BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TPHCM
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC
THÍ NGHIỆM HĨA HỮU CƠ
BÀI BÁO CÁO 3
KHẢO SÁT TÍNH CHẤT VÀ ĐIỀU CHẾ
ALDEHYDE, KETONE VÀ CACBOXYLIC
Nhóm 2:
1)Lê Minh An_ 2004210003
2) Trần Minh Khang_ 2004210047
3) Nguyễn Thị Kiều Linh_ 2004210416
4) Giang Bàn Phi_ 2004210189
Tp.HCM, tháng 03 năm 2023
Phần 1: Giới Thiệu
1. Thí nghiệm 1: Phản ứng tạo semicarbazone của (CH3)2CO
2. Mục đích : tạo ra semicarbazone CH2N3O từ semicarbazide
hydrochloride CH5N3O.HCl và (CH3)2CO và sự kết tủa
semicarbazone khi gặp nhiệt độ rất thấp
3. Các dụng cụ và hóa chất:
- Dụng cụ: ống nghiệm, nút
- Hóa chất: CH5N3O.HCl, (CH3)2CO, CH3COOK
Phần 2: Thực nghiệm
1. Thuyết minh:
CH5N3O.HCl
0.5 g
H2O
2 mL
Hòa Tan
(CH3)2CO
0.5 mL
Lắc
Đặt trong cốc
H2O lạnh
CH3COOK
0.4 g
Quan sát
Hòa tan 0,5 g semicarbazide hydrochloride trong 2 mL nước sau đó
cho tiếp 0,5 mL (CH3)2CO và 0,4 g CH3COOK. Đậy ống nghiệm bằng
nút và lắc mạnh hỗn hợp trong 2- 3 phút. Đặt ống nghiệm vào cốc nước
lạnh và quan sát sự xuất hiện kết tủa.
2. Hình ảnh
Phần 3: Kết quả
1. Hình ảnh
2. Giải thích
(CH3)2CO +H2NNHC(O)NH2 → (CH3)2NHNC(O)NH2 + H2O
Phần 1: Giới thiệu
1. Thí nghiệm 2: Phản ứng của C6H5CHO hoặc (CH3)CO với
phenylhydrazine (C6H5NHNH2)
2. Mục đích: tạo ra tủa của phản ứng giữa CH3COOH và C6H5OH
3. Các dụng cụ và hóa chất:
- Dụng cụ: Ống nghiệm
- Hóa chất: CH3COOH, C6H5CHO, H2O, C6H5NHNH2
Phần 2: Thực nghiệm
1. Thuyết minh
Cần làm
lạnh
H2O
V= 5 mL
Quan sát
CH3COOH
V= 0.5 mL
Lắc
C6H5CHO
C6H5NHNH2
3 giọt
V= 0.5 mL
Quan sát
Đổ vào ống nghiệm 5 mL nước, 0,5 mL CH3COOH, 0,5 mL C6H5NHNH2
và 3 giọt C6H5CHO. Lắc đều hỗn hợp. Sau 1 - 2 phút sẽ có kết tủa. Quan
sát dạng kết tủa. Nếu cần làm lạnh kết tủa. Quan sát.
Hình ảnh
Phần 3: Kết quả
1. Hình ảnh
2. Giải thích
C6H5CHO + C6H5NHNH2 → C6H5CNNH2C6H5 + H2O
Phần 1: Giới thiệu
1. Thí ngiệm 3: Phản ứng ngưng tụ aldol và croton của
CH3CHO
2. Mục đích: tạo ra aldol và croton từ CH3CHO
3. Các dụng cụ và hóa chất:
- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn
- Hóa chất: NaOH, CH3CHO
Phần 2: Thực nghiệm
1. Thuyết minh
NaOH 10%
V= 3 mL
CH3CHO
5-6 giọt
Đun nóng
aldol
Crotonic
aldehyde
Nhựa màu nâu
Đun
Rót 3 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Cho thêm 5 - 6 giọt
CH3CHO và đun nóng nhẹ hỗn hợp. Lúc đầu phản ứng tạo ra aldol (có
mùi dễ chịu), sau đó aldol chuyển thành crotonic aldehyde (có mùi khó
chịu, cẩn thận khi ngửi mùi). Khi tiếp tục đun nóng lâu hơn, chất lỏng
chuyển thành nhựa màu nâu.
2.
Hình ảnh
Phần 3: Kết quả
1. Hình ảnh
2. Giải thích
CH3CHO → CH3CH(OH)CH2CHO (OH-) (tạo ra aldol)
CH3CH(OH)CH2CHO → CH3CHCHCHO + H2O (OH-) (tạo ra
crotonic aldehyde)
Phần 1: Giới thiệu
1. Thí nghiệm 5: Tính chất của tatric acid
2. Mục đích: xác định tính chất của tatric acid
3. Các dụng cụ và hóa chất:
- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn
- Hóa chất: C4H6O6, AgNO3, NH4OH, CuSO4
Phần 2: Thực nghiệm
1. Thuyết minh
a) Khử được AgNO3
trong NH4OH:
C4H6O6
V=0.5 mL
AgNO3 10%
V=1 mL
Lắc + Đun
NH4OH
V=1-2 mL
Quan sát hiện tượng
b) Làm tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm:
CuSO4 10%
V= 1 mL
C4H6O6
V= 0.5 mL
Lắc + Đun
Quan sát hiện tượng
- Khử được dung dịch AgNO3 trong NH4OH.
NH4OH
V=1-2 mL
Cho khoảng 0,5 mL tartric acid, 1 mL dung dịch AgNO3 10% và 1-2 mL
dung dịch NH4OH 10% vào ống nghiêm. Lắc mạnh hỗn hợp và đun
nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng của phản ứng xảy ra
- Làm tan Cu(OH)2 trong mơi trường kiềm (vai trị của nó trong dung
dịch Fehling)
Cho khoảng 0,5 mL tartric acid vào 1 mL dung dịch CuSO4 10% trong
1-2 mL dung dịch NaOH 10% . Lắc mạnh hỗn hợp và đun nóng nhẹ.
Quan sát hiện tượng của phản ứng xảy ra.
2.
Hình ảnh
Hình 1.5.a
Phần 3: Kết quả
1. Hình ảnh
Hình 2.5.a
Hình 3.5.b
2. Giải thích
a) Phản ứng khơng xảy ra
b) C4H6O6 + CuSO4 + NaOH
C4H2O4 + 3H2O
Cu(OH)2 : kết tủa xanh lơ
C4H2O4: acid etylenedicarboxylic
Na2SO4 + Cu(OH)2
+