Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm tại công ty tnhh hosei việt nam, bắc hồng, đông anh, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.29 KB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tên đề tài:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH HOSEI VIỆT NAM, BẮC HỒNG, ĐÔNG ANH,
HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số : 7340101

Giáo viên hướng dẫn:

Th.S. Trần Thị Tuyết

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thị Phương Anh

Msv:

1954010176

Lớp

K64 - QTKD

1

Hà Nội, 2023




LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích tình hình tiêu thụ sản
phẩm tại cơng ty TNHH Hosei Việt Nam Đơng Anh, Hà Nội”
Ngồi sự cố gắng của bản thân, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các
thầy cơ, cơ giáo trong trường, của q cơng ty, gia đình và bạn bè.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Trần Thị Tuyết, người đã
trực tiếp hướng dẫn và giảng dậy em trong q trình hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Và em cũng chân thành cảm ơn thầy cô giáo trong Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh
Doanh đã tạo điều kiện tốt cho em hồn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng các phịng ban trong cơng ty
TNHH Hosei Việt Nam đã tận tình chỉ bảo, tạo điều kiện tốt cho em tiếp xúc với thực
tế và thu nhập số liệu, tài liệu phục vụ khóa luận.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong nghiên cứu cùng sự đóng góp ý kiến của thầy
cơ và bạn bè. Song do thời gian tìm hiểu có hạn, trình độ bản thân và kinh nghiệm
thực tế cịn hạn chế bài khóa luận cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp q
báu của thầy cơ giáo và các bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 12 tháng 05 năm 2023
Sinh viên
Nguyễn Thị Phương Anh

2


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2

2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.......................................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
5.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 3
5.2. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 3
5.3. Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................... 3
6. Kết cấu của khóa luận ......................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHỆP .................................................................................................................... 5
1.1. Khái niệm và ý nghĩa tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp .......................... 5
1.1.1. Khái niệm của tiêu thụ sản phẩm .................................................................. 5
1.1.2. Ý nghĩa của tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp .................................... 6
1.2. Nội dung hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp ............................ 6
1.2.1. Nghiên cứu thị trường ................................................................................... 6
1.2.2. Xây dựng chiến lược và chính sách tiêu thụ sản phẩm ................................. 7
1.2.2.1. Khái niệm chiến lược tiêu thụ sản phẩm ................................................... 7
1.2.2.2. Xây dựng chiến lược tiêu thụ sản phẩm .................................................... 8
1.2.2.3. Xây dựng các chính sách tiêu thụ sản phẩm tại doanh nghiệp .................. 9
1.2.3. Lựa chọn kênh tiêu thụ.................................................................................. 11
1.2.4 Đánh giá kết quả tiêu thụ sản phẩm ............................................................... 14
3


1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp. 16
1.3.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ............................................................... 16
1.3.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp .............................................................. 17

CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH HOSEI VIỆT NAM
ĐỘNG ANH, HÀ NỘI ............................................................................................ 20
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Hosei Việt Nam ...................................... 20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ................................................ 20
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty ............................................................. 21
2.2 Cơ cấu tổ chức công ty và bộ máy quản lý tổ chức công ty ............................. 21
2.3. Tình hình lao động của cơng ty trong 3 năm 2020 – 2022 .............................. 25
2.4. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật công ty.................................................... 27
2.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2020 – 2022
................................................................................................................................. 29
2.6. Đánh giá chung ................................................................................................. 32
2.6.1. Thuận lợi........................................................................................................ 32
2.6.2. Khó khăn ....................................................................................................... 32
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH HOSEI VIỆT NAM ..................................................................................... 33
3.1. Đặc điểm về sản phẩm của công ty .................................................................. 33
3.2. Tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty ............................................. 36
3.2.1 Phân tích thị trường tiêu thụ của cơng ty ....................................................... 36
3.2.2 Chiến lược và chính sách tiêu thụ sản phẩm của Công ty.............................. 37
3.2.2.1 Chiến lược tiêu thụ sản phẩm của Công ty ................................................. 37
3.2.2.2 Chiến lược về phân phối sản phẩm ............................................................ 38
3.2.2.3 Chiến lược về giá cả ................................................................................... 40
3.2.2.4 Chiến lược về xúc tiến hỗn hợp................................................................... 43
3.2.3. Kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty ........................................................ 47
3.2.3.1 Kết quả tiêu thụ sản phẩm theo thị trường .................................................. 47
4


3.2.3.2 Tình hình tiêu thụ của cơng ty theo dịng sản phẩm ................................... 49
3.2.3.3 Tình hình tiêu thụ của cơng ty theo thời gian ............................................. 50

3.2.3.4 Tình hình tiêu thụ của công theo kênh phân phối sản phẩm ....................... 51
3.3 Đánh giá kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm ................................................. 53
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động tiêu thụ của công ty ............................... 54
3.4.1. Các yếu tố bên ngoài ..................................................................................... 54
3.4.2. Các yếu tố bên trong ...................................................................................... 55
3.5. Đánh giá chung về công tác tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Hosei Việt
Nam ........................................................................................................................ 59
3.5.1 Những thuận lợi .............................................................................................. 59
3.5.2 Những khó khăn ............................................................................................. 59
3.6. Một số giải pháp đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Hosei
Việt Nam ................................................................................................................ 60
3.6.1 Tăng cường nghiên cứu, xây dựng chiếm lược mở rộng thị trường .............. 61
3.6.2 Thành lập phịng marketing riêng và hồn thiện công tác tổ chức tiêu thụ sản
phẩm ........................................................................................................................ 62
3.6.3 Xây dựng chính sách sản phẩm ...................................................................... 63
3.6.4 Xây dựng chính sách giá ................................................................................ 63
3.6.5. Củng cố tăng cường kênh phân phối............................................................. 64
Kết luận ................................................................................................................... 65

5


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty (2020-2022) ......................................... 27
Bảng 2.2: Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật cơng ty tính đến 31/12/2022 ......... 28
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm
2020 – 2022 ............................................................................................................. 31
Bảng 3.1 Chiến lược thị trường sản phẩm của Công ty .......................................... 37
Bảng 3.2 Bảng tổng hợp thông tin thiết kế sản phẩm của công ty.......................... 40
Bảng 3.3: Chính sách khuyến mãi theo số lượng bán ............................................. 41

Bảng 3.4 Chính sách bán hàng đối với đại lý .......................................................... 42
Bảng 3.5 Chính sách giao hàng của cơng ty ........................................................... 44
Bảng 3.6: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo thị trường ......................................... 48
Bảng 3.7: Số lượng sản phẩm tiêu thụ theo dịng sản phẩm của cơng ty qua 3 năm
(2020 - 2022) ........................................................................................................... 49
Bảng 3.8: Doanh thu tiêu thụ theo quý của công ty qua 3 năm .............................. 51
Bảng 3.9 Kết quả tiêu thụ của công theo kênh phân phối sản phẩm ...................... 52
Bảng 3.10 Đánh giá kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty ................................... 53
Bảng 3.11: Bảng tham khảo giá đồ gỗ nội thất, gỗ sồi mỹ tháng 4/2023 ............... 57
Bảng 3.12: Bảng tham khảo giá đồ gỗ nội thất, gỗ tần bì tháng 4/2023 ................. 58
Sơ đồ 1.1 Kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp ......................... 13
Sơ đồ 3.1 Kênh phân phối công ty TNHH Hosei Việt Nam ................................... 39
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức cơng ty ................................................................. 22
Hình 3.1: Danh sách một số sản phẩm công ty hiện đang kinh doanh ................... 34

6


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tiêu thụ sản phẩm là hoạt động trong đó doanh nghiệp bán các sản
phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra cho khách hàng để thu hồi vốn và có lợi
nhuận.
Đối với một doanh nghiệp bất kỳ thì vấn đề tiêu thụ sản phẩm là vấn đề
quan trọng, có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn hoạt động của doanh
nghiệp. Nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó. Tiêu thụ
sản phẩm giúp doanh nghiệp thu hồi những chi phí liên quan đến q trình
sản xuất, quá trình tiêu thụ. Doanh thu từ hoạt động tiêu thụ sản phẩm là
nguồn thu chủ yếu của doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp mới trích lập các
nguồn quỹ bổ sung vào nguồn vốn, tái sản xuất và mở rộng kinh doanh. Bên

cạnh đó, thơng qua q trình tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp có thể dánh giá
được nhu cầu thị trường và xác định năng lực sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp cho phù hợp.
Trong thực tế hiện nay, hoạt động tiêu thụ là hoạt động cơ bản và quan
trọng của mỗi doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh, đặc biệt là các
doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường, nó đóng vai trị rất quan
trọng trong q trình kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế để tồn tại
doanh nghiệp phải đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm nên việc phân tích
cơng tác tiêu thụ sản phẩm là một công việc hết sức cần thiết cho tất cả các
doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công ty TNHH Hosei Việt Nam thành lập ngày 24/03/2015, đang hoạt
động trong lĩnh vực kinh doanh đồ gỗ nội thất, đây là mặt hàng phổ biến
chính vì thế cơng ty đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt trên thị
trường. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty đang tồn tại những hạn chế
nếu công ty không kịp thời khắc phục sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và
phát triển của công ty.

1


Chính vì vậy mà em chọn đề tài: “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm
tại cơng ty TNHH Hosei Việt Nam, Bắc Hồng, Đơng Anh, Hà Nội” làm khóa
luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích thực trạng tiêu thụ sản phẩm, từ đó đề xuất một số biện pháp
nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH Hosei Việt Nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống hóa lý luận về vấn đề tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp
 Đánh giá đặc điểm cơ bản của Công ty

 Phân tích thực trạng tiêu thụ sản phẩm của Cơng ty
 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ sản phẩm của
cơng ty.
 Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm tại Công
ty TNHH Hosei Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tiêu thụ sản phẩm tại cơng ty TNHH
Hosei Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu tình hình tiêu thụ sản phẩm tại công
ty TNHH Hosei Việt Nam.
Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn Huyện
Đông Anh, TP Hà Nội.
Phạm vi về thời gian: số liệu nghiên cứu trong đề tài được thu thập 3
năm từ 2020-2022.
4. Nội dung nghiên cứu
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp.
 Đặc điểm cơ bản tại Công ty TNHH Hosei Việt Nam.
2


 Thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm tại Cơng ty
 Các yếu tố ảnh hưởng đến q trình tiêu thụ sản phẩm của công ty Công ty
TNHH Hosei Việt Nam.
 Một số giải pháp đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH
Hosei Việt Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp là các báo cáo, tài liệu về tình hình hoạt

động kinh doanh, tình hình tài chính của Cơng ty, tình hình tiêu thụ sản phẩm
qua các kênh cũng như các tài liệu đã công bố của Công ty TNHH Hosei Việt
Nam qua các năm.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phần mềm excel để tính tốn, xử lý các số liệu thu thập được.
5.3. Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp thống kê mô tả: Dùng để mô tả đặc điểm cơ bản của
Cơng ty về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình lao động cũng tình hình
tiêu thụ sản phẩm của Công ty trong các năm gần đây.
Phương pháp thống kê so sánh: Dùng để đánh giá, so sánh các số liệu
được tính tốn, phân tích số liệu về tình hình tiêu thụ sản phẩm trên cơ sở
nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng, tình hình biến động các sản phẩm. Qua đó
đưa ra các nhận xét, giải pháp để công tác tiêu thụ của Công ty của Công ty.
Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến từ các cán bộ quản lý và cán bộ
công nhân viên để thu thập số liệu và chia sẻ thông tin.

6. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục khóa luận gồm 3
chương:
Khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp.
3


Chương 2: Đặc điểm cơ bản tại Công ty TNHH Hosei Việt Nam.
Chương 3: Thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm tại TNHH Hosei Việt Nam

4



Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và ý nghĩa tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm của tiêu thụ sản phẩm
Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc
lập và tự mình phải giải quyết cả ba vẫn đề cơ bản của tổ chức kinh tế. Lợi
nhuận là mục tiêu sống còn của doanh nghiệp. Muốn có lợi nhuận, doanh
nghiệp phải tiêu thụ được hàng hóa, sản phẩm của doanh nghiệp phải phù hợp
với nhu cầu của thị trường.
Hiểu một cách đơn thuần thì tiêu thụ sản phẩm là việc đưa sản phẩm
hàng hóa tới tay người tiêu dùng với hiệu quả cao. Tiêu thụ sản phẩm là giai
đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Theo quan điểm marketing, tiêu thụ sản
phẩm là các quá trình kinh tế và các tổ chức liên quan tới việc điều hành và
vận chuyển hàng hóa và dịch vụ từ nhà sản xuất tới người tiêu dùng với
những điều kiện cho phép.
Theo nghĩa hẹp, tiêu thụ sản phẩm là quá trình chuyển hóa hình thái giá
trị của sản phẩm từ hàng sang tiền. Nói cách khác, tiêu thụ sản phẩm là hoạt
động trong đó doanh nghiệp bán các sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra
cho khách hàng để thu hồi vốn và có lợi nhuận.
Theo nghĩa rộng, tiêu thụ sản phẩm là một quá trình bao gồm nhiều
hoạt động, bắt đầu từ hoạt động nghiên cứu thị trường, thiết kế sản phẩm cho
đến khi sản phẩm được đưa đến tay người tiêu dùng cuối cùng và cả các dịch
vụ sau bán.
Bản chất của tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị của sản
phẩm, là giai đoạn đưa sản phẩm từ tay người sản xuất đến tay người tiêu
dùng. Q trình này người sản xuất có thể thu hồi vốn đầu tư của mình để
mua sắm các yếu tố cần thiết, tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh. Công tác
5



tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó có vai trị
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.2. Ý nghĩa của tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm hàng hóa đóng vai trị quan
trọng trong quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa giúp doanh nghiệp bù đắp chi phí, có lợi nhuận đảm bảo cho
quá trình sản xuát và quá trình tái sản xuất mở rộng.
Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa là điều kiện để thực hiện các mục tiêu của
doanh nghiệp, đặc biệt tập trung vào mục tiêu giảm chi phí và tăng lợi nhuận.
Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa làm tăng uy tín của doanh nghiệp cũng như
làm tăng thị phần của doanh nghiệp trên thị trường.
Thông qua việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, các doanh nghiệp sẽ xây dựng
được các kế hoạch kinh doanh phù hợp với điều kiện của thị trường, đạt được
hiệu quả cao do họ dự đoán được nhu cầu của xã hội trong thời gian tới.
Đối với xã hội thì tiêu thụ sản phẩm hàng hóa có vai trị trong việc cân
đối giữa cung và cầu vì nền kinh tế là một tổng thể thống nhất với những cân
bằng, những tương quan tỷ lệ nhất định. Sản phẩm hàng hóa được tiêu thụ tạo
điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường tránh được
sự mất cân đối giữa cung và cầu, giữ được bình ổn trong xã hội.
1.2. Nội dung hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp
1.2.1. Nghiên cứu thị trường
Thị trường luôn gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, đặc biệt đối với công tác tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu thị trường có
ý nghĩa vơ cùng quan trọng, nó quyết định đến hiệu quả tiêu thụ sản phẩm.
Doanh nghiệp phải nghiên cứu thị trường để tìm ra khả năng thâm nhập thị
trường và mở rộng thị trường của doanh nghiệp, từ đó xác định khả năng tiêu
thụ khi bán một sản phẩm nào đó của doanh nghiệp và xây dựng chiến lược
tiêu thụ sản phẩm. Nghiên cứu thị trường là khâu đầu tiên của quá trình kinh

doanh và thị trường ln biến động, doanh nghiệp phải ln nắm bắt thích
ứng với sự biến động đó.
6


Quy trình nghiên cứu thị trường bao gồm:
Bước 1: Thu nhập thông tin
Đây là bước rất quan trọng ảnh hưởng tới tồn bộ q trình xây dựng
và thực hiện nên kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Trong giai đoạn này cần thu
nhập thông tin về môi trường vi mô và vĩ mơ như kinh tế, xã hội, chính trị,
dân trí, điều kiện tự nhiên cơng nghệ, phân tích mơi trường bên ngoài của
doanh nghiệp như đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, khách hàng, phân tích về
nguồn lực hữu hình và vơ hình, vị thế của doanh nghiệp.
Bước 2: Phận tích và sử dụng thơng tin
Đây là bước quan trọng địi hỏi có độ chính xác cao, nó quyết định đến
kết quả của việc đưa ra các kết luận chính xác về thị trường. Để xử lý thơng
tin tốt, có thể áp dụng phương pháp thống kê kết hợp và máy tính trong việc
phân tích đánh giá số liệu đã được phân tích, đánh giá. Doanh nghiệp xác định
cho mình thị trường mục tiêu, tạo điều kiện cho việc xây dựng kế hoạch tiêu
thụ
Bước 3: Xác định nhu cầu thị trường
Sau khi xử lý thơng tin một cách chính xác, doanh nghiệp có thể đưa ra
các quyết định, các quyết định này được quán triệt cho các bộ phận cụ thể
trong doanh nghiệp để họ có thể xây dựng các kế hoạch triển khai tiêu thụ sản
phẩm. Khi đó đưa ra quyết định phải xem xét những mặt thuận lợi cũng như
khó khăn, các điều kiện để thực hiện và các biện pháp để khắc phục khó khăn.
1.2.2. Xây dựng chiến lược và chính sách tiêu thụ sản phẩm
1.2.2.1. Khái niệm chiến lược tiêu thụ sản phẩm
Chiến lược tiêu thụ sản phẩm là định hướng hoạt động có mục tiêu của
doanh nghiệp và hệ thống các giải pháp, biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu

đề ra trong tiêu thụ. Mục tiêu của chiến lược tiêu thụ bao gồm: mặt hàng tiêu
thụ, tăng doanh số, tối đa hóa lợi nhuận, mở rộng thị trường, nâng cao uy tín
doanh nghiệp.
1.2.2.2. Xây dựng chiến lược tiêu thụ sản phẩm
7


Để kinh doanh thành công trên thị trường, các doanh nghiệp phải xây
dựng cho mình một chiếm lược sản phẩm hợp lý, linh hoạt.
Quá trình xây dựng chiến lược bao gồm các nội dung sau:
Phân tích chu kỳ sống của sản phẩm: chu kỳ sống của sản phẩn mô tả
sự biến đổi doanh số tiêu thụ kể từ khi sản phẩm tung ra thị trường cho đến
khi nó rút khỏi thị trường
Giai đoạn hàng hóa xâm nhập thị trường: đây là giai đoạn mở đầu của
việc đưa hàng hóa bán ra trên thị trường. Trong giai đoạn này người tiêu dùng
còn chưa biết hoặc chưa tin tưởng vào sản phẩm của cơng ty nên doanh số
bán ra cịn ít, cơng ty thường xun chịu lỗ hoặc lãi rất ít. Cơng việc chủ yếu
trong giai đoạn này là nhà sản xuất cần tăng cường quảng cáo và xúc tiến bán
sản phẩm.
Giai đoạn phát triển: trong giai đoạn này mức tiêu thụ bắt đầu tăng
mạnh lên lợi nhuận tăng, trên thị trường xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh
mới. Công việc chủ yếu trong giai đoạn này là tiếp tục hoàn thiện và nâng cao
đặc tính sử dụng của sản phẩm. Tăng cường quản lý chất lượng hàng hóa,
nắm vững các kênh phân phối để duy trì bán và thâm nhập vào thị trường mới
Giai đoạn chín muồi: đến một thời điểm nào đó nhịp độ tăng mức tiêu
thụ bắt đầu chững lại, việc tiêu thụ sản phẩm bước vào giai đoạn chín muồi.
Hàng hóa tiêu thụ chậm điều đó hàm chứa một cạnh tranh gay gắt. Nó dẫn
đến một sự giảm sút về lợi nhuận. Trong giai đoạn này cần: tìm thị trường
mới cho hàng hóa, cải biến hàng hóa thay đổi một số yếu tố, đặc tính hàng
hóa.

Giai đoạn suy thoái: giai đoạn suy thoái xuất hiện khi mức tiêu thụ các,
loại hàng hóa giảm sút. Khi mức tiêu thụ giảm sút dẫn đến lợi nhuận giảm, thị
trường mặt hàng của doanh nghiệp bị thu hẹp.
Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm là điều cần thiết giúp ta chủ
động lập kế hoạch và đưa ra các biện pháp kèm theo tương ứng với từng giai
đoạn đó.
Phân tích sản phẩm và khả năng thích ứng với thị trường:
8


Đánh giá khả năng và mức độ thành công của sản phẩm trên thị trường
Phát hiện những khuyết tật về nội dung và hình thức của sản phẩm cần
phải tiến hành hoàn thiện hơn.
Phát hiện những cơ hội bán hàng và có kế hoạch khai thác triệt để
những cơ hội đó
1.2.2.3. Xây dựng các chính sách tiêu thụ sản phẩm tại doanh nghiệp
 Chính sách giá
“Chính sách giá cả bao gồm các hoạt động các giải pháp nhằm đề ra
một hệ thống các mức giá phù hợp với từng vùng thị trường và khách hàng.
Chính sách giá của doanh nghiệp không được quy định cứng nhắc, việc định
giá hết sức khó khăn phức tạp. Nó thực sự là một khoa học, nghệ thuật địi hỏi
phải khơn khéo linh hoạt và mềm dẻo sao cho phù hợp với thị trường, bảm
đảm trang trải các chi phí và có lãi. Nếu định giá khơng chuẩn xác, q cao
hoặc q thấp đều có thể dẫn đến không tiêu thụ được sản phẩm, không bù
đắp được chi phí và do đó đẩy doanh nghiệp vào tình trạng bị thua lỗ có thể
dẫn tới phá sản”.
Chính sách giá có tác động rất lớn và cũng là nhân tố có sự ảnh hưởng
quan trọng kích thích từng loại cầu hàng hóa phát triển.
“Chính sách giá đúng đắn còn ảnh hưởng trực tiếp đến vòng đời và các
giai đoạn khác nhau của vòng đời từng loại sản phẩm, ảnh hưởng đến uy tín

của doanh nghiệp trên thị trường”.
Định giá bán sản phẩm là vấn đề hết sức quan trọng có ảnh hưởng trực
tiếp đến khả năng tiêu thụ sản phẩm, đến lợi nhuận doanh nghiệp. Vì vậy sau
việc điều tra nhu cầu thị trường, xác định chính sách tiêu thụ sản phẩm ta cần
phải xây dựng chiến lược giá cả nhằm đưa ra mục tiêu căn cứ để đánh giá
 Căn cứ để xây dựng giá cả là:
Phải căn cứ vào pháp luật, chính sách của chính phủ, chế độ quản lý và
ba vật giá nhà nước. Phải dựa vào chi phí sản xuất và giá thành đơn vị sản
phẩm trong dự toán.
9


Phải xây dựng phù hợp với đặc điểm thị trường cạnh tranh, các điều
kiện thời giai và không gian cụ thể.
Ngồi ra chiến lược giá cịn phải xác định khung hướng dẫn các quá
trình lập các mức giá cụ thể cho từng sản phẩm.
Do phụ thuộc nhiều yếu tố nên khi ấn định giá ngồi các tính tốn cụ
thể cịn phải có sách lược ứng xử cụ thể cho phù hợp và từng hoàn cảnh và
điều kiện của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
 Các chính sách xúc tiến hỗn hợp
Quảng cáo
Là việc sử dụng các phương tiện thông tin để chuyền tin về sản phẩm
hoặc cho các phần tử chung gian, hoặc cho khách hàng một khoảng không
gian và thời gian nhất định. Qua quảng cáo người bán hàng hiểu được nhu cầu
và những phản ứng của thị trường nhanh hơn. Sản xuất hàng hóa càng phát
triển, tiến bộ khoa học kỹ thuật ngày càng tăng nhanh, nhu cầu đa dạng, phức
tạp thì quảng cáo quan trọng.
Xúc tiến bán hàng
Xúc tiến bán hàng là toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp mang lại
những giá trị tăng thêm, động lực kích thích quyết định mua hàng của người

tiêu dùng cuối cùng hoặc trung gian phân phối, thúc đẩy họ mua nhiều hơn,
nhanh hơn.
Xúc tiến là một yếu tố trọng yếu của Marketing – mix. Một hỗn hợp
xúc tiến hiệu quả sẽ có những đóng góp quan trọng cho sự thành công của
chiến lược Marketing – mix. Tạo sự khác biệt cho sản phẩm, phân khúc thị
trường, thúc đẩy tiêu thụ, xây dựng nhãn hiệu… tất cả đều cần đến xúc tiến.
Đối với những sản phẩm mới, trước hết cần phải thông tin về kiểu dáng và
những đặc trưng để xây dựng thái độ tốt của khách hàng đối với chúng. Đối
với những sản phẩm đã được khách hàng nhận biết cần tập trung thuyết phục
thay đổi nhận biết để được ưa thích hơn. Đối với những sản phẩm thơng dụng
cần sự nhắc nhở để gia tăng sự tin cậy đã có của người tiêu thụ.
10


Những đối tượng tiếp nhận những nỗ lực xúc tiến của một doanh
nghiệp rất đa dạng như: các giới tiêu thụ, cổ đơng, những nhóm bảo vệ người
tiêu dùng, các thành viên phân phối, nhân viên, đối thủ cạnh tranh và những
giới công chúng khác. Sự giao tiếp với mỗi đối tượng khách hàng sẽ khác
nhau do những khác biệt về mục tiêu, sự hiểu biết và nhu cầu.
Một kế hoạch xúc tiến của doanh nghiệp thường nhấn mạnh đến sản
phẩm và công ty nhằm dẫn khách hàng đến ý định mua hàng. Tuy nhiên cơng
ty cũng có thể lồng thêm vào hình ảnh cơng ty, quan điểm phục vụ, hoạt động
hỗ trợ cộng đồng hay những hiệu quả mang đến cho xã hội.
Yểm trợ bán hàng
Là hoạt động nhằm hỗ trợ cho việc cạnh tranh và bán hàng của doanh
nghiệp. Kỹ thuật yểm trợ làm cho việc bán hàng dễ dàng hơn, đưa hàng vào
kênh phân phối và quyết định lập các kênh phân phối sẽ hợp lý hơn. Chính
điều này sẽ tạo nên lợi thế về giá cả cho sản phẩm của doanh nghiệp mình. Do
vậy chính sách xúc tiến khơng chỉ là chính sách hỗ trợ cho các chính sách sản
phẩm, giá cả, phân phối mà cịn tăng cường cho các chính sách đó được thực

hiện đạt kết quả cao hơn.
Các hình thức yểm trợ bán hàng:


Lập hiệp hội kinh doanh, tham gia hội chợ



Cửa hàng giới thiệu sản phẩm

1.2.3. Lựa chọn kênh tiêu thụ
Kênh tiêu thụ là sự kết hợp hữu cơ giữa người sản xuất với trung gian
để tổ chức vặn dịng hàng hóa hợp lý nhất nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của
khách hàng cuối cùng.
Việc tổ chức các kênh tiêu thụ hợp lý là một trong những nội dung
quan trọng của công tác bán hàng, giúp doanh nghiệp nâng cao khối lượng
sản phẩm tiêu thụ. Do đó khi doanh nghiệp tổ chức kênh tiêu thụ và lựa chọn
nó, doanh nghiệp cần phải căn cứ vào:
Tính chất vật lý của hàng hóa và vị trí của hàng hóa trong nền kinh tế.
Chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp và những trung gian kinh tế.
11


Phạm vi buôn bán của các nhà kinh doanh.
Quan hệ giữa các doanh nghiệp với nhau.
“Dựa vào những căn cứ trên, các doanh nghiệp có thể xây dựng và xác
định xem mình nên chọn kênh phân phối nào: kênh trực tiếp ngắn hay dài?
Kênh gián tiếp ngắn hay dài? Để từ đó giúp cho q trình vận động của hàng
hóa nhanh, tiết kiệm chi phí và thu được lợi nhuận tối đa”.
Mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp được cấu thành các yếu tố:

Người sản xuất được coi là người bán thứ nhất, họ bán cái mà họ sản xuất ra.
Điểm xuất phát của quá trình hoạt động hàng hóa từ nơi sản xuất, từ chính nơi
đó được tạo ra.
Người tiêu dùng: Là người sử dụng sản phẩm mua được để thỏa mãn
nhu cầu nào đó của họ.
Người đại lý: Là một loại kinh doanh nhằm chức năng chung gian trong
q trình vận động hóa. Đối với cơng tác bán hàng của doanh nghiệp cần tập
trung quan tâm đến đại lý tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Người mơi giới: Người mơi giới có ba chức năng cơ bản sau: giúp
người bán tìm được người mua và ngược lại, giúp cách thức mua bán, thực
hiện mua bán ủy thác.
Người bán lẻ: Thực hiện hoạt động thương mại thuần túy nhưng có thể
lực hơn người bán bn, họ là người tiếp xúc trực tiếp với người mua cuối
cùng nên nắm sát thông tin về thị trường sản phẩm.

Các loại kênh tiêu thụ:

12


Kênh 1
Đại lý

Nhà
sản
xuất

Kênh 2
Người bán buôn


Người bán lẻ

Người
tiêu
dùng

Kênh 3
Môi giới

Người bán lẻ

Người bán lẻ

Sơ đồ 1.1 Kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp
Kênh 1: Kênh này doanh nghiệp trực tiếp đưa hàng đến người tiêu dùng
không qua trung gian.
Ưu điểm: Đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hóa, đảm bảo sự chặt chẽ
trong giao tiếp doanh nghiệp về khách hàng. Doanh nghiệp được lợi nhuận
cao trên một đơn vị sản phẩm
Nhược điểm: Hạn chế trình độ chuyên mơn hóa, tổ chức kênh phân
phối phức tạp, chu chuyển vốn chậm, nhân lực phân tán, quan hệ thị trường
hẹp.
Kênh 2: Kênh rút gọn hay còn gọi là kênh gián tiếp, kênh này sử dụng
một trong số trường hợp, trình độ chun mơn hóa và quy mơ của cơng ty bán
buôn lẻ cho phép xác lập quan hệ trao đổi trực tiếp với người sản xuất trên cơ
sở tự đảm nhận chức năng tự buôn bán
Ưu điểm: Một mặt vẫn phát huy được ưu thế của loại hình kênh trực
tiếp. Mặt khác giải phóng cho sản xuất chức năng lưu thơng để chun mơn
hóa và phát triển năng lực sản xuất của mình, đảm bảo trình độ xã hội hóa sản
xuất cao hơn và ổn định. Hợp lý trong tiếp thị hàng hóa được sản xuất.

Nhược điểm: Chưa phát huy được tính ưu việt của phân cơng lao động
xã hội. Vì vậy loại hình này chỉ áp dụng có hiệu qủa với một số đơn vị bán lẻ
thích hợp cho một số mặt hàng đơn giản so với điểm phát nguồn hàng phục
vụ cho một số nhu cầu thường xuyên và ổn định của người tiêu dùng xác
định.
13


Kênh 3: Đây là loại kênh phổ biến nhất trong các kênh phân phối hàng
hóa. Kênh này thường được sử dụng đối với những mặt hàng có một số người
sản xuất ở một nơi nhưng tiêu thụ nhiều nơi. Đặc điểm là những người sản
xuất có quy mơ lớn, lượng hàng hóa được sản xuất phục vụ cho nhu cầu của
một địa phương hay vùng.
Ưu điểm: Do quan hệ mua bán theo từng khâu nên tổ chức kinh doanh
chặt chẽ, vòng quay vốn nhanh. Người sản xuất và người chung gian do
chun mơn hóa lên có điều kiện nâng cao chất lượng, khả năng thỏa mãn
nhu cầu thị trường với số lượng đa dạng về chủng loại và chất lượng.
Nhược điểm: Do kênh dài nên rủi ro cao, việc kiểm sốt tiêu thụ gặp
nhiều khó khăn, thời gian lưu thơng dài, chi phí tiêu thụ ảnh hưởng đến giá cả
và chất lượng hàng hóa
Kênh 4: Mở rộng của kênh 3, thêm người mơi giới có vai trị tìm kiếm
giới thiệu khách hàng cho doanh nghiệp, kênh này thường sử dụng với mặt
hàng thị trường mới. Các yếu tố cấu thành mạng lưới bán hàng có quan hệ
tương tác với nhau.
Ưu điểm: Mạng lưới phân phối của doanh nghiệp được mở rộng, uy tín
doanh nghiệp được nâng cao, có lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Nhược điểm: Mở rộng thêm đồng nghĩa với việc tăng thêm chi phí bán
hàng kéo theo giá bán của sản phẩm tăng và giảm sức cạnh tranh trên thị
trường.
1.2.4 Đánh giá kết quả tiêu thụ sản phẩm

Tiêu chí hiệu quả tiêu thụ sản phẩm được biểu hiện qua một số chỉ tiêu,
mỗi chỉ tiêu đều thể hiện một mặt riêng của hoạt động kinh doanh và mang
một phần ý nghĩa nhất định. Nếu như tiêu chuẩn đại diện cho những mặt khác
nhau của hiệu quả đạt được thì hệ thống những chỉ tiêu lại đại diện cho đặc
tính định lượng của hiệu quả kinh tế thương mại. Với mỗi tiêu chí đánh giá
khơng hiệu quả, doanh nghiệp cần phải có hành động để cải thiện tình hình.
Vì một mục tiêu khơng đạt được sẽ dẫn đến nhiều chỉ số khác không hiệu quả.
Đánh giá hiệu quả của tiêu thụ sản phẩm có nghĩa là các tiêu chí đánh giá này
14


phải ngày càng tốt hơn ở mỗi giai đoạn đánh giá, tức là tăng hiệu quả. Các
doanh nghiệp sản xuất cần có một đội ngũ cán bộ có vai trị đánh giá hiệu quả
tiêu thụ sản phẩm để đưa ra phương hướng và giải pháp thúc đẩy và nâng cao
hiệu quả tiêu thụ chặt chẽ, tinh tế nhất.
 Năng suất lao động trong tiêu thụ sản phẩm
Năng suất chính là tiêu chí để biết được hiệu quả sản xuất của một
doanh nghiệp. Định mức năng suất có thể được đánh giá bằng số lượng sản
phẩm được sản xuất trên số lượng nhân viên trung bình hoặc trên doanh thu
so với số lượng nhân viên trung bình. Việc đánh giá hiệu quả tiêu thụ sản
phẩm dự theo năng suất cũng tương tụ như vậy. Có 2 cách đánh giá năng suất
là đánh giá dựa vào hiện vật và đánhgiá dự trên giá trị.
Đánh giá bằng hiện vật là dựa vào số lượng sản phẩm được tiêu thụ
trên số lượng nhân viên của doanh nghiệp để đưa ra nhận định, trong khi đánh
giá dựa trên giá trị là tính tốn doanh thu từ mức tiêu thụ sản phẩm trên mỗi
nhân viên. Chỉ số này cho biết các hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp có hiệu quả trên mỗi cơng nhân hay khơng.
Theo hiện vật

𝐖𝟏 =


 𝐒𝐏𝐓𝐓
 𝐋Đ

Trong đó:
ƩSPTT: Tổng số lượng sản phẩm doanh nghiệp tiêu thụ được trong kì
ƩLĐ: Tổng số lao động bình quân của doanh nghiệp trong kì.
Ý nghĩa: Đánh giá được năng xuất sản phẩm theo từng thời kỳ dựa vào
việc tính bình qn số lượng sản phẩm làm ra của lao động trong doanh
nghiệp. Nếu năng suất theo hiện vật tăng, điều đó có nghĩa là việc tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp theo chỉ tiêu này là có hiệu quả.
Theo giá trị
𝐖𝟐 =

 𝐃𝐓𝐓𝐓
 𝐋Đ
15


Trong đó:
ƩDTTT: Tổng doanh thu từ tiêu thụ sản phẩm
ƩLĐ: Tổng số lao động của doanh nghiệp trong kì
Ý nghĩa: Tính giá trị trung bình của mỗi nhân viên được tạo ra để đánh
giá năng suất lao động theo giá trị sản xuất trong một khoảng thời gian. Nếu
năng suất tăng theo giá trị, điều đó có nghĩa là tiêu thụ sản phẩm của các
doanh nghiệp theo chỉ số này có hiệu quả.
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong doanh
nghiệp.
1.3.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
 Giá cả sản phẩm

Giá cả có thể kích thích mạnh mẽ nhu cầu người tiêu dùng và ngược
lại, có thể làm cho hoạt động tiêu thụ sản phẩm bị trì trệ gây nên ứ đọng sản
phẩm, ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Chất lượng sản phẩm
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển ngoài phát huy vốn tối đa
khả năng sản xuất thì vẫn phải chú trọng đến chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm có vị trí quan trọng đối với một doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh, nó là một trong những nhân tố quyết định đến sự thành
bại của một doanh nghiệp nói chung, và tiêu thụ sản phẩm nói riêng. Chất
lượng sản phẩm chính là một yếu tố cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường.
Bên cạnh việc đảm bảo chất lượng sản phẩm thì việc sản xuất theo
đúng kế hoạch đảm bảo số lượng mặt hàng đáp ứng mọi nhu cầu thị trường
cũng ảnh hưởng không nhỏ tới tiêu thụ sản phẩm. Bởi vì nếu sản xuất q
nhiều sản phẩm hàng hóa thì doanh nghiệp sẽ khơng tiêu thụ hết lúc đó sản
phẩm sẽ bị ứ đọng trong kho, vốn lưu động sẽ không được luân chuyển và tái
sản xuất sẽ gặp trở ngại. Nhưng nếu sản xuất q ít thì doanh nghiệp sẽ khơng
16


đủ cung cấp hàng hóa cho thị trường và lúc này các đối thủ cạnh tranh sẽ
giành lấy thị phần của doanh nghiệp.
 Yếu tố con người
Con người là yếu tố quan trọng nhất thể hiện sức mạnh của doanh
nghiệp. Chỉ có con người có năng lực tâm huyết thì doanh nghiệp mới có khả
năng lựa chọn được đúng cơ hội và sử dụng hiệu quả vốn, tài sản, kỹ thuật,
công nghệ … nắm bắt được những cơ hội kinh doanh đó. Để đào tại phát triển
nguồn nhân lực tiềm năng này doanh nghiệp cần chú ý đến công tác thu hút,
tìm tịi và đào tạo một lực lượng có tư duy, sáng tạo để không ngừng phát
triển nhân lực cũng như phát triển doanh nghiệp.

 Bộ máy tổ chức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
Một doanh nghiệp có bộ máy tổ chức quản lý tốt sẽ có tác động không
nhỏ đến mọi hoạt động của công ty. Bộ máy quản lý tốt không chỉ điều hành
hoạt động sản xuất mà bộ máy này còn trực tiếp điều chỉnh hoạt động tiêu thụ
một cách thông suốt cả về khối lượng tiêu thụ cũng như chất lượng sản phẩm,
hình thức giao hàng và phương thức thanh toán từ cao đến thấp là từ doanh
nghiệp đến các mạng lưới tiêu thụ như cửa hàng, đại lý, người mua trung gian
(người bán bn, người bán lẻ).
1.3.2. Các yếu tố bên ngồi doanh nghiệp
 Mơi trường văn hóa xã hội
Mơi trường văn hóa, xã hội ảnh hưởng đến cuộc sống và hành vi của
con người. Khi nghiên cứu môi trường này doanh nghiệp cần lưu ý đến các
tham số cơ bản sau: Dân số và xu hướng vận động của dân số, thu nhập của
dân cư và sự phân bố thu nhập giữa các nhóm người, các vùng địa lý, ảnh
hưởng đến khả năng thanh tốn của khách hàng.
 Mơi trường kỹ thuật - công nghệ
Tác động đến doanh nghiệp thông qua các tham số cơ bản: cơ sở kỹ
thuật của nền kinh tế mở rộng hoặc hạn chế khả năng kinh doanh của doanh
nghiệp, tiến độ khoa học - kỹ thuật và khả năng ứng dụng trong kinh doanh

17


 Sức ép từ nhà cung ứng vật liệu
Trong kinh doanh mục tiêu của các doanh nghiệp đều muốn đạt được
là lợi nhuận, nhưng lợi nhuận lại chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố chi phối
như: giá thành nguyên vật liệu, các khoản chi phí cho sản xuất và chi phí bán
hàng… mà yếu tố quan trọng chi phối phần lớn là sức ép từ nhà cung ứng đầu
vào. Các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất chủ yếu lấy từ: thị trường
nguyên vật liệu, thị trường lao động … số lượng nhà cung ứng các yếu tố nói

trên có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng lựa chọn tối ưu đầu vào cho doanh
nghiệp. Do vậy, để quá trình kinh doanh được tiến hành thường xuyên, ổn
định thì doanh nghiệp cần phải nhgiên cứu kỹ các nhà cung ứng trong mối
quan hệ tổng hợp những yếu tố, hạn chế đến mức thấp nhất sức ép từ phía nhà
cung ứng, có quan hệ thường xuyên với nhiều nhà cung ứng chủ yếu và tạo ra
sự cạnh tranh giữa họ.
 Đối thủ cạnh tranh
Kinh doanh trên thị trường là sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh
nghiệp với nhau. Tốc độ tiêu thụ hàng hóa một phần phụ thuộc vào quy mô,
số lượng đối thủ cạnh tranh. Đối thủ cạnh tranh sẽ là người chiếm giữ một
phần thị trường, thậm chí thu hút khách hàng của doanh nghiệp. Do vậy,
doanh nghiệp cần tìm mọi cách để nắm bắt phân tích thơng tin về đối thủ cạnh
tranh như: chính sách giá, chính sách sản phẩm, chính sách quản cáo, …
 Khách hàng
Khách hàng và nhu cầu khách hàng có tác động không nhỏ đến quy mô
của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là nhân tố quan
trọng nhất khi tiến hành kế hoạch hoạch định sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Do vậy, để nâng cao hoạt động tiêu thụ sản phẩm thì doanh nghiệp
nên duy trì, phát triển mối quan hệ khách hàng hiện tại và tạo dựng niềm tin
với khách hàng tương lai.

18


CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH HOSEI VIỆT NAM
ĐỘNG ANH, HÀ NỘI
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Hosei Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Hosei Việt Nam được thành lập ngày 24/3/2015 mã số

doanh nghiệp 0106798685, do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Tên chính thức: CƠNG TY TNHH HOSEI VIỆT NAM
Tên viết tắt: HOSEI CO.,LTD
Địa chỉ: Thôn Thượng Phúc, Xã Bắc Hồng, Huyện Đông Anh, Thành
Phố Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại: 0988296169
Số fax: 0462591365
Website: hosei.com.vn
Email:
Vốn điều lệ: 1.900.000.000 đồng
Công ty TNHH Hosei Việt Nam đang hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh nội thất, sau hơn 8 năm xây dựng và phát triển, kể từ ngày thành lập
đến nay Công Ty đã tạo dựng được uy tín với đối tác, Cơng ty cũng có đội
ngũ cán bộ nhân viên hùng hậu và có trình độ chun mơn rất cao, đủ khả
năng đáp ứng mọi yêu cầu khắt khe nhất của khách hàng. Đồng thời luôn là
doanh nghiệp đi đầu trong việc đóng góp ngân sách và tạo cơng ăn việc làm
cho người lao động, tham gia các hoạt động cộng đồng, hoạt động từ thiện,
giao lưu văn hóa, xúc tiến thương mại tại nhiều địa phương.
Dự kiến trong năm 2023 Công ty sẽ cố gắng phát triển đẩy mạnh sản
xuất, mở rộng thị trường, hịa mình vào xu thế phát triển và hội nhập của nền
kinh tế đất nước, đẩy mạnh các hoạt động tiêu thụ cho công ty.
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty
 Sản xuất mua bán các thiết bị nội, ngoại thất
19


×