Tải bản đầy đủ (.pdf) (297 trang)

Chuyên đề bài tập vật lý 10 cả năm chương trình mới kết nối tri thức năm học 2023 2024 (có lời giải chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.85 MB, 297 trang )

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

VẬT LÝ 10 - KNTT

CHƯƠNG 1 . MỞ ĐẦU
BÀI 1. LÀM QUEN VỚI VẬT LÍ
I. TĨM TẮT KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA VẬT LÍ VÀ MỤC TIÊU CỦA MƠN VẬT LÝ
a. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí. các dạng vận động của VẬT CHẤT (chất, trường) và NĂNG
LƯỢNG.
b. Các lĩnh vực nghiên cứu mơn vật lí. Cơ học, Điện học, Điện từ học, Quang học, Âm học, Nhiệt
học, Nhiệt động lực học, Vật lí nguyên tử và hạt nhân, Vật lí lượng tử, Thuyết tương đối.
c. Mục tiêu của mơn Vật lí. là khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất
và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ. vi mô, vĩ mô.
- Cấp độ vi mô là cấp độ dùng để mô phỏng vật chất nhỏ bé
- Cấp độ vĩ mô là cấp độ dùng để mô phỏng tầm rộng lớn hay rất lớn của vật chất
Mục tiêu học tập mơn Vật lí. Giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực vật lí với các biểu hiện
chính.
- Có được những kiến thức, kỹ năng cơ bản về vật lí.
- Hiểu được các quy luật tự nhiên, vận dụng kiến thức kĩ năng để giải quyết các vấn đề trong cuộc
sống, từ đó hình thành năng lực khoa học và công nghệ.
- Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp.
2. Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA VẬT LÍ
- Giai đoạn 1. Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan. từ
năm 350 trước Công nguyên đến thế kỉ XVI (tiền Vật lí). Năm 350TCN Aristotle dựa vào quan sát cho
rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
- Giai đoạn 2. Các nhà vật lídùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên. từ thế kỉ
XVII đến cuối thế kỉ XIX (Vật lí cổ điển)
+ Năm 1600. Galilei tiến hành thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa
+ Năm 1687. Newton cơng bố các ngun lí Tốn học của triết học tự nhiên.
+ Năm 1785. Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học


+ Năm 1831. Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng điện từ
- Giai đoạn 3. Các nhà vật lí tập trung vào các mơ hình lí thuyết tìm hiểu thế giới vi mơ và sử dụng
thí nghiệm để kiểm chứng. Từ cuối thế kỉ XIX đến nay (Vật lí hiện đại)
+ Năm 1900. Plank xây dựng thuyết lượng tử.
+ Năm 1905. Einstein xây dựng thuyết tương đối.
+ Năm 1958. Ra đời lí thuyết và thực hành mạch IC
Lịch sử loài người đã trải qua 4 cuộc cách mạng công nghiệp dựa trên những kết quả nghiên
cứu của Vật lí.
- Cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ nhất (thế kỉ XVIII). thay thế sức lực cơ bắp bằng sức lực máy
móc.
- Cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ hai (thế kỉ XIX). là sự xuất hiện các thiết bị dùng điện trong
mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống con người.
- Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba (những năm 70 của thế kỉ XX). là tự động hóa các q trình
sản xuất
- Cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư (đầu thế kỉ XXI). là sử dụng trí tuệ nhân tạo, robot, internet
tồn cầu, cơng nghệ vật liệu siêu nhỏ (nano); là sự xuất hiện các thiết bị thông minh.
Tuy nhiên, việc ứng dụng các thành tựu của vật lí vào cơng nghệ khơng chỉ mang lại lợi ích cho nhân
loại mà cịn có thể làm ô nhiễm môi trường sống, hủy hoại hệ sinh thái,… nếu khơng được sử dụng đúng
phương pháp, đúng mục đích.
3. VAI TRỊ CỦA VẬT LÍ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG KHOA HỌC KĨ THUẬT VÀ CƠNG NGHỆ
- Vật lí là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ.
- Vật lí ảnh hưởng mạnh mẽ và có tác động làm thay đổi mọi lĩnh vực hoạt động của con người
- Kiến thức và thành tựu của vật lí được áp dụng trong mọi lĩnh vực để tạo ra được kết quả tối ưu
nhất.
a. Vật lí đối với đời sống. tri thức vật lí giúp con người giải thích các hiện tượng tự nhiên, là cơ sở
khoa học để chế tạo và giải thích nguyên tắc hoạt động của các vật dụng trong đời sống hàng ngày.
Trang

1



TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

VẬT LÝ 10 - KNTT

b. Vật lí đối với thơng tin liên lạc. internet kết hợp với điện thoại thông minh và các thiết bị cơng
nghệ giúp tin tức được truyền đi nhanh chóng đến mọi nơi trên thế giới.
c. Vật lí với y tế. nhờ các thành tựu của vật lí như chụp X – Quang, chụp CT, chụp cộng hưởng từ
MRI, xạ trị…giúp cho việc chẩn đoán và điều trị bệnh đạt kết quả cao, nâng cao sức khỏe con người.
d. Vật lí đối với nơng nghiệp. Việc ứng dụng những thành tựu của vật lí đã chuyển đổi phương thức
canh tác thủ cơng sang tự động hóa nhằm giải phóng sức lao động và tăng năng suất cây trồng.
e. Vật lí với cơng nghiệp. Vật lí là động lực của các cuộc cách mạng công nghiệp. Hiện nay nền
công nghiệp đang bước vào thời kì 4.0 với cốt lõi là IoT và điện tốn đám mây.
f. Vật lí với nghiên cứu khoa học. Vật lí đã giúp cải tiến các thiết bị và phương pháp nghiên cứu
giúp lồi người có thể hiểu sâu hơn về vậ chất, năng lượng và vũ trụ.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VẬT LÍ
a. Phương pháp thực nghiệm. dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả mới giúp kiểm chứng, hoàn
thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó. Kết quả mới này cần được giải thích bằng lí thuyết đã biết
hoặc li thuyết mới.

b. Phương pháp mơ hình. sử dụng ngơn ngữ tốn học và suy luận lí thuyết để phát hiện một kết quả
mới. Kết quả mới này cần được kiểm chứng bằng thực nghiệm.
Có 3 loại mơ hình thường dùng ở trường phổ thơng. Mơ hình vật chất, mơ hình lí thuyết, mơ hình
tốn học
Chú ý. Hai phương pháp thực nghiệm và mơ hình hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp thực nghiệm
có tính quyết định.
Sơ đồ hóa q trình tìm hiểu thế giới tự nhiên bằng phương pháp lí thuyết

Quan sát, suy luận
Đề xuất vấn đề

Hình thành giả thuyết

Kiểm tra giả thuyết

Điều chỉnh hoặc bác
bỏ giả thuyết

Rút ra kết luận

SƠ ĐỒ TÓM TẮT KIẾN THỨC
Trang

2


TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

VẬT LÝ 10 - KNTT

II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
1. Chủ đề. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí và mục tiêu của mơn Vật lí
Hãy điền các từ khóa sau đây vào chỗ trống cho thích hợp. đa dạng, khám phá, giải quyết, thực
nghiệm, năng lực, vận động.
(Các từ khóa trên được sử dụng cho các câu từ 1 đến 5)
Câu 1. Vật lí là mơn “khoa học ..........................”.
Câu 2. Vật lí có đối tượng nghiên cứu tập trung vào các dạng ................... của vật chất (chất, trường),
năng lượng.
Câu 3. Một trong các biểu hiện của sự hình thành và phát triển năng lực vật lí là. ...........(a).............
được kiến thức, kĩ năng đã học để khám phá, ..............(b)............... các vấn đề có liên quan trong học tập
cũng như trong đời sống.

Câu 4. Các lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí rất .........................., từ Cơ học, Điện học, Điện từ học,
Quang học, Âm học, Nhiệt học, Nhiệt động lực học đến Vật lí nguyên tử và hạt nhân, Vật lí lượng tử,
Thuyết tương đối.
Câu 5. Mục tiêu học tập mơn Vật lí là. Giúp học sinh hình thành, phát triển .......................... vật lí.
Hướng dẫn giải.
1. thực nghiệm
2. vận động
3a. vận dụng
3b. giải quyết
4. đa dạng
5. năng lực
Câu 6. Sau khi học tập mơn vật lí sẽ giúp ích gì cho bản thân mỗi học sinh?
Hướng dẫn giải
Mục tiêu học tập mơn Vật lí. Giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực vật lí với các biểu hiện
chính.
• Có được những kiến thức, kỹ năng cơ bản về vật lí.
• Hiểu được các quy luật tự nhiên, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
• Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp.
Câu 7. Trình bày một số nội dung sau.
a. Đối tượng nghiên cứu của vật lí?
b. Các lĩnh vực nghiên cứu của vật lí?
c. Mục tiêu của mơn vật lí
Hướng dẫn giải
Trang

3


TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH


VẬT LÝ 10 - KNTT

a. Đối tượng nghiên cứu của vật lí là các dạng vận động của VẬT CHẤT (chất, trường) và NĂNG
LƯỢNG.
b. Các lĩnh vực nghiên cứu mơn vật lí. Cơ học, Điện học, Điện từ học, Quang học, Âm học, Nhiệt
học, Nhiệt động lực học, Vật lí nguyên tử và hạt nhân, Vật lí lượng tử, Thuyết tương đối, Thiên văn học
c. Mục tiêu của mơn Vật lí. là khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất
và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ. vi mô, vĩ mô.
Câu 8. Trong chương trình vật lí THCS em đã được học về chủ đề Âm thanh. Em hãy cho biết đối
tượng nghiên cứu của Vật lí trong chủ đề này?
Hướng dẫn giải
Đối tượng nghiên cứu của mơn vật lí trong chủ đề âm thanh là âm thanh để tìm hiểu về các tính chất
của âm thanh và các đại lượng vật lí của âm thanh
Câu 9. a. Hãy kể tên các lĩnh vực Vật lí mà em đã được học ở cấp THCS?
b. Trình bày đối tượng nghiên cứu đối với từng phân ngành sau của Vật lí học. Cơ học, Quang học,
điện học, từ học
Hướng dẫn giải
a. Các lĩnh vực vật lí đã học ở THCS. Cơ học, Quang học, Âm học, Điện học, Điện từ học
b. Đối tượng nghiên cứu tương ứng của từng phân ngành.
+ Cơ học. chuyển động của vật chất trong không gian và thời gian dưới tác dụng của lực và những
hệ quả của chúng lên môi trường xung quanh
+ Quang học (ánh sáng). các hiện tượng tán sắc ánh sáng
+ Điện học. các hiện tượng về điện.
+ Từ học. nghiên cứu về các hiện tượng hút và đẩy của các chất và hợp chất gây ra bởi từ tính của
chúng.
Câu 10. Hãy nối những ý ở cột A tương ứng với những ý phù hợp ở cột B
CỘT A
CỘT B
Giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực vật
Đối tượng nghiên cứu

a
1

2

Mục tiêu học tập mơn

b

hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp thực
nghiệm có tính quyết định.

3

Phương pháp lí thuyết

c

các dạng vận động của VẬT CHẤT (chất, trường)
và NĂNG LƯỢNG.

d

dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả mới giúp
kiểm chứng, hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ giả
thuyết

e

sử dụng ngơn ngữ tốn học và suy luận lý thuyết

để phát hiện một kết quả mới giúp kiểm chứng,
hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết

f

là khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự
vận động của vật chất và năng lượng, cũng như
tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mơ, vĩ mơ

4

Mục tiêu của Vật lí

5

Hai phương pháp thực
nghiệm và lí thuyết

6

Phương pháp thực
nghiệm

Hướng dẫn giải
Trang

4


TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH


VẬT LÝ 10 - KNTT

1 – c; 2 – a; 3 – e; 4 – f; 5 – b; 6 – d.

2. Chủ đề. Q trình phát triển của Vật lí
Hãy điền các từ khóa sau đây vào chỗ trống cho thích hợp. quan sát, thực nghiệm, lợi ích, suy luận
chủ quan, thí nghiệm, ơ nhiễm mơi trường sống, mơ hình lí thuyết.
(Các từ khóa trên được sử dụng cho các câu từ 1 đến 4)
Câu 1. Trong giai đoạn đầu tiên của quá trình phát triển vật lí học (từ năm 350 trước Cơng ngun
đến thế kỉ XVI), các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên ………(a)………… và
………(b)………
Câu 2. Ở giai đoạn thứ hai của quá trình phát triển vật lí học (từ thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX), các
nhà vật lí dùng phương pháp …………………để tìm hiểu thế giới tự nhiên.
Câu 3. Ở giai đoạn thứ ba của q trình phát triển vật lí học (từ cuối thế kỉ XIX đến nay), các nhà vật
lí tập trung vào các ………(a)…………tìm hiểu thế giới vi mơ và sử dụng ………(b)…………để kiểm
chứng.
Câu 4. Việc ứng dụng các thành tựu của vật lí vào cơng nghệ khơng chỉ mang lại
………(a)………cho nhân loại mà cịn có thể làm …………(b)……………, hủy hoại hệ sinh thái,…
nếu không được sử dụng đúng phương pháp, đúng mục đích.
Hướng dẫn giải.
1b. suy luận chủ quan

1a. quan sát
2. thực nghiệm
3a. mơ hình lí thuyết
3b. thí nghiệm
4a. lợi ích
4b. ơ nhiễm mơi trường sống
Câu 5. Cuộc cách mạng khoa học lần thứ nhất được đánh dấu bởi sự kiện khoa học nào? Đặc trưng

của cuộc cách mạng khoa học lần thứ nhất là gì?
Hướng dẫn giải.
- Cuộc cách mạng khoa học lần thứ nhất được đánh dấu bởi sự ra đời của động cơ hơi nước.
- Đặc trưng của cách mạng khoa học lần thứ nhất là. thay thế sức lực của con người bằng sức lực của
máy móc.
Câu 6. Hình bên là các nhà vật lí tiêu biểu cho mỗi giai đoạn phát triển khoa học và cơng nghệ của
nhân loại. Em đã biết gì về các nhà khoa học này?

Hướng dẫn giải.
1. Galilei (1564 – 1642). Cha đẻ của phương pháp thực nghiệm.
+ Galileo đã được gọi là "cha đẻ của thiên văn học quan sát", "cha đẻ của vật lí hiện đại", "cha đẻ
của phương pháp khoa học" và "cha đẻ của khoa học hiện đại".
+ Galileo nghiên cứu tốc độ và vận tốc, trọng lực và rơi tự do, các nguyên lý của thuyết tương đối,
quán tính và chuyển động của đường đạn và cũng hoạt động trong khoa học và công nghệ ứng dụng, mơ
tả các tính chất của cân bằng và "cân bằng thủy tĩnh".
+ Ứng dụng trong quân sự. ông đã phát minh ra thấu kính nhiệt kế và các loại la bàn quân sự.
+ Ứng dụng trong thiên văn học. sử dụng kính thiên văn để quan sát các thiên thể một cách khoa
học; xác nhận các pha của Sao Kim bằng kính thiên văn, quan sát bốn vệ tinh lớn nhất của Sao Mộc, các
vành đai của Sao Thổ và phân tích các dấu vết.
Trang

5


TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

VẬT LÝ 10 - KNTT

2. Newton (1642 – 1727). Người tìm ra định luật vạn vật hấp dẫn.
+ Isaac Newton là một nhà toán học, vật lí học, thiên văn học,… người Anh, được nhiều người cơng

nhận là một trong những nhà tốn học vĩ đại nhất và là nhà khoa học có ảnh hưởng nhất mọi thời đại, là
nhân vật chủ chốt trong cuộc cách mạng khoa học. Cuốn sách của ơng Philosophiỉ Naturalis Principia
Mathematica, xuất bản lần đầu tiên vào năm 1687, thiết lập cơ học cổ điển.
+ Newton cũng có những đóng góp cơ bản cho quang học và chia sẻ cơng việc của mình với Gottfried
Wilhelm Leibniz cho sự phát triển của vô cực.
+ Trong Principia, Newton đã xây dựng các định luật chuyển động và vạn vật hấp dẫn đã hình thành
nên quan điểm khoa học thống trị cho đến khi nó được thay thế bằng thuyết tương đối.
+ Newton đã sử dụng mơ tả tốn học của mình về lực hấp dẫn để suy ra các định luật Kepler về
chuyển động của hành tinh, tính tốn thủy triều, quỹ đạo sao chổi, tuế sai điểm phân và các hiện tượng
khác.
3. Einstein (1879 – 1955). Người tìm ra thuyết tương đối và công thức E = m.c2
+ Albert Einstein là nhà vật lí lý thuyết người Đức, được nhiều người công nhận là một trong những
nhà vật lý vĩ đại nhất mọi thời đại.
+ Einstein được biết đến là người đã phát triển lý thuyết tương đối, nhưng ông cũng có những đóng
góp quan trọng trong việc phát triển lý thuyết cơ học lượng tử. Thuyết tương đối và cơ học lượng tử là
hai trụ cột của vật lý hiện đại. Công thức tương đương khối lượng - năng lượng của nó E = mc², xuất
phát từ thuyết tương đối, được mệnh danh là "phương trình nổi tiếng nhất thế giới".
+ Công việc của ông cũng được biết đến có ảnh hưởng đối với triết học khoa học.
+ Ơng nhận giải Nobel Vật lý năm 1921 "vì những đóng góp của ơng cho vật lí lý thuyết, và đặc biệt
là vì ơng đã khám phá ra quy luật của hiệu ứng quang điện", một giai đoạn then chốt trong sự phát triển
của lý thuyết lượng tử. Những thành tựu trí tuệ và sự độc đáo của ơng đã khiến "Einstein" đồng nghĩa
với "thiên tài".
Câu 7. Từ cuối thế kỉ XIX đến nay, các nhà vật lí tập trung nghiên cứu về mảng vật lí gì?
Hướng dẫn giải.
Từ cuối thế kỉ XIX đến nay, các nhà vật lí tập trung nghiên cứu về vào mơ hình lý thuyết tìm hiểu
thế giới vi mơ và sử dụng thí nghiệm để kiểm chứng.
Câu 8. Theo em, việc cải tiến máy móc thơng qua các cuộc cách mạng khoa học có tác động tiêu cực
như thế nào vào đời sống?
Hướng dẫn giải.
- Ô nhiễm môi trường

- Phá hủy hệ sinh thái
- Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
Câu 9. Hãy nối những nội dung cở cột A với cột B cho phù hợp
CỘT A

CỘT B

1

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
(thế kỉ XVIII):

a

Các nhà vật lí tập trung vào các mơ hình

2

Giai đọan 1 trước năm 1600

b

Các nhà vật lí dùng phương pháp thực
nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên

3

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba

c


4

Giai đoạn 2 tư thế kỉ 17 đến cuối thế kỉ
19

d

các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự
nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ
quan
thay thế sức lực cơ bắp bằng sức lực máy
móc
Trang

6


TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

5

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
tư (đầu thế kỉ XXI): là sử dụng

VẬT LÝ 10 - KNTT

e

là tự động hóa các q trình sản xuất


trí tuệ nhân tạo và sự xuất hiện các thiết
f
Giai đoạn 3 từ cuối thế kỉ XIX đến nay
Hướng dẫn giải bị thông minh
1 – d, 2 – c, 3 – e, 4 – b, 5 – f, 6 – a
Câu 10. Hãy nối những mốc thời gian ở cột A với các sự kiện ở cột B cho phù hợp
CỘT A
CỘT B
6

1

Năm 1600

a

Aristotle dựa vào quan sát cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn

2

Năm 1831

b

Ra đời lí thuyết và thực hành mạch IC

3

Năm 1958


c

Galilei tiến hành thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa

4

Năm 1687

d

Plank xây dựng thuyết lượng tử.

5

Năm 1905

e

Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học

6

Năm 1900

f

Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng điện từ

7


Năm 1785

g

Einstein xây dựng thuyết tương đối.

8

Năm 350TCN

h

Newton công bố các nguyên lí Tốn học của triết học tự

Hướng dẫn giải
1- c ,2 -f ,3 - b, 4 -h , 5 -g , 6 -d , 7 - e, 8-a
3. Chủ đề. Vai trị của Vật lí
Hãy điền các từ khóa sau đây vào chỗ trống cho thích hợp. cải tiến, hiểu sâu hơn, cơ sở khoa học, tự
động hóa, giải thích, áp dụng, thành tựu, cách mạng khoa học kĩ thuật.
(Các từ khóa trên được sử dụng cho các câu từ 1 đến 4)
Câu 1. Tri thức vật lí giúp con người ………(a)……… các hiện tượng tự nhiên, là
………(b)………… để chế tạo và giải thích nguyên tắc hoạt động của các vật dụng trong đời sống hàng
ngày.
Câu 2. Việc ứng dụng những ………(a)……… của vật lí đã chuyển đổi phương thức canh tác thủ
cơng sang ………(b)………… nhằm giải phóng sức lao động và tăng năng suất cây trồng.
Câu 3. Vật lí đã giúp ………(a)……… các thiết bị và phương pháp nghiên cứu giúp lồi người có
thể ………(b)………… về vật chất, năng lượng và vũ trụ.
Câu 4. Việc ………(a)……… các nguyên tắc, phương pháp và kỹ thuật của vật lí trong thực hành,
nghiên cứu y học đã tạo ra một cuộc ………(b)………… trong tồn bộ lĩnh vực y tế. Nó được áp dụng

trong việc ngăn ngừa, chẩn đoán và điều trị bệnh.

1a. giải thích
2a. thành tựu
3a. cải tiến
4a. áp dụng

Hướng dẫn giải.
1b. cơ sở khoa học
2b. tự động hóa
3b. hiểu sâu hơn
4b. cách mạng khoa học kỹ thuật
Trang

7


TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

VẬT LÝ 10 - KNTT

Câu 5. Hãy nối những ứng dụng Vật lí tương ứng ở cột B với các lĩnh vực tương ứng ở cột A
CỘT A
CỘT B
1

Cơng nghiệp

a


Kính hiển vi điện tử

2

Nơng nghiệp

b

Internet và điện thoại thông minh

3

Nghiên cứu khoa

c

Nội soi, chụp CT - Scan, X – Quang, xạ trị

4

Y tế

d

Sản xuất dây chuyền tự động hóa

5

Thơng tin liên lạc


e

Hệ thống giám sát môi trường, tưới cây tự động trong nhà

6

Giao thông vận tải

f

Tàu điện từ, máy bay

Hướng dẫn giải
1-d, 2 – e, 3 – a, 4- c, 5 –b, 6 - f
Câu 6. Lấy ví dụ chứng tỏ tri thức vật lí giúp tránh được nguy cơ gây tổn hại về sức khỏe hoặc tài
sản.
Hướng dẫn giải
- Tri thức vật lí là cơ sở giúp bạn hiểu cách hoạt động của lị vi sóng, giúp bạn biết vì sao khơng được
cho vật kim loại vào lò và tại sao hoạt động của lị vi sóng có thể ảnh hưởng đến máy điều hịa nhịp tim.
- Tri thức vật lí giúp mơ tả cách dòng điện chạy qua các mạch điện trong gia đình, tránh được các vụ
cháy nổ, …
Câu 7. Quan sát Hình 1.5 và phân tích ảnh hưởng của Vật lí trong một số lĩnh vực. Từ đó, trình bày
ưu điểm của việc ứng dụng Vật lí vào đời sống so với các phương pháp truyền thống ở các lĩnh vực trên.

Trang

8


TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH


VẬT LÝ 10 - KNTT

Hướng dẫn giải
Ảnh hưởng của Vật lí trong một số lĩnh vực.
+ Thơng tin liên lạc. nhờ có những thành tựu trong vật lí mà con người có thể tạo ra mạng internet,
các thiết bị di động… mà tin tức được truyền đi với số lượng lớn nhanh chóng, chính xác mà không phải
thông qua chim bồ câu như hồi xưa
+ Y tế. Các phương pháp chuẩn đoán và chữa bệnh có áp dụng kiến thức vật lí như phép nội soi, chụp
X – quang, chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng (MRI), xạ trị,...đã giúp cho việc chuẩn đoán và chữa
bệnh của các bác sĩ đạt hiệu quả cao hơn so với y học thời xưa
+ Công nghiệp. Vật lí là động lực của các cuộc cách mạng cơng nghiệp, vì vậy nền sản xuất nhỏ lẻ
được chuyển thành nền sản xuất dây chuyền, tự động hóa. Từ đó nâng cao chất lượng, cải thiện đời sống.
+ Nghiên cứu khoa học. Vật lí đã giúp cải tiến thiết bị và phương pháp nghiên cứu của rất nhiều
ngành khoa học, giúp khám phá các hiện tượng trên Trái Đất, xác định được vị trí của các thiên thể, vật
thể lạ, vùng đất mới khám phá,...
Câu 8. Hãy nêu và phân tích một số ứng dụng khác của Vật lí trong nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
và giao thông vận tải.
Hướng dẫn giải
Một số ứng dụng khác trong đời sống hằng ngày.
+ Nông nghiệp. Việc ứng dụng những thành tựu của vật lí đã chuyển đổi q trình canh tác truyền
thống thành các phương pháp hiện đại với năng suất vượt trội nhờ vào máy móc cơ khí tự động hóa.
Việc ứng dụng các thành tự của khoa học kĩ thuật trong việc theo dõi sức khỏe vật nuôi, điều kiện môi
trường sống giúp sản lượng và chất lượng nông sản được nâng cao vượt trội
+ Canh tác nuôi trồng thủy hải sản. Việc ứng dụng những thành tựu của vật lí đã giúp việc ni trồng
thủy hai sản được dễ dàng hơn, năng suất cao hơn.
+ Giao thông vận tải. Vật lí lượng tử và vật lí bán dẫn đã góp phần tạo ra cơng nghệ chế tạo pin và
acquy thế hệ mới có thể lưu trữ năng lượng nhiều hơn. Điều này đã thúc đẩy ngành sản xuất ô tô điện,
tạo ra các phương tiện giao thông thân thiện với môi trường như ô tô điện, tàu điện từ….
Câu 9. Dựa vào kiến thức của mình em hãy trả lời các câu hỏi sau.

a. Theo em , việc thay thế động cơ hơi nước thành động cơ xăng có những ưu điểm và hạn chế gì?
b. Vì sao hiện nay việc thay thế động cơ xăng thành động cơ điện là một quá trình tất yếu sẽ xảy ra
trong tương lai gần?
Hướng dẫn giải
a. Sử dụng động cơ xăng có những ưu điểm vượt trội so với sử dụng máy hơi nước.
- Hiệu suất và công suất cao hơn nhiều lần.
- Nhỏ gọn hơn.
- Lượng khí thải do đốt cháy nhiên liệu giảm.
Tuy nhiên việc sử dụng động cơ xăng dầu hiện nay vẫn còn một số hạn chế.
- Lượng nhiên liệu ( dầu thô) đang cạn kiệt dần.
- Việc khai thác dầu ồ ạt đang làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến mơi trường
- Lượng khí thải của động cơ xăng, dầu vẫn còn cao, đồng thời số lượng ô tô xe máy tăng nhanh gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
b.Việc động cơ điện dần thay thế cho động cơ xăng dầu là quá trình tất yếu và xảy ra rong tương lai
gần vì một số nguyên nhân sau.
- Nguồn nhiên liệu cho động cơ xăng, dầu đang dần cạn kiệt trong khi nguồn nhiên liệu cho động cơ
điện ( pin mặt trời sử dụng năng lượng mặt trời) là vô tận.
- Động cơ điện thân thiện với mơi trường, khơng tạo ra khí thải trong q trình sử dụng khi vận hành
nên không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 10. Hãy nêu ví dụ về việc dùng kiến thức vật lí để giải thích hiện tượng tự nhiên mà các em đã
học
Hướng dẫn giải
- Hiện tượng tự nhiên và giải thích
+ Sử dụng kiến thức về khúc xạ ánh sáng giúp chugns ta giải thích hiện tượng khi quan sát các hồ
nước trong( dòng suối) chúng ta thấy mực nước nông hơn so với thực tế

Trang

9



TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

VẬT LÝ 10 - KNTT

+ Sử dụng kiến thức sự dãn nở vì nhiệt của vật rắn. giúp chúng ta giải thích được vì sao giữa các
nhịp cầu phải có một khe hở, đường ray tàu hỏa phải chia nhỏ từng đoạn và cách nhau một khe hở, hay
các cốc thủy tinh dày thường bị vỡ khi chúng ta rót nước nóng hay bỏ vào ngăn đá tủ lạnh,
+ Sử dụng kiến thức tán sắc ánh sáng giúp ta giải thích được hiện tượng cầu vồng sau khi mưa.
+ Sử dụng kiến thức về từ trường giúp chúng ta giải thích được nguyên lí hoạt động của la bàn
+ Sử dụng kiến thức về quán tính trong chuyển động giúp chúng ta giải thích được khi đi xe nếu
phanh đột ngột người ngồi trên xe thường chúi người về phía trước
Câu 11. Hãy kể tên các thiết bị sử dụng trong gia đình của em và cho biết các thiết bị đó sử sụng các
kiến thức nào trong vật lí
Hướng dẫn giải
+ Quạt điện. ứng dụng của lực từ tác dụng lên dòng điện
+ Bàn là, nồi cơm điện, ấm siêu tốc. ứng dụng tác dụng nhiệt của dòng điện khi chạy qua dây dẫn.
+ Bếp từ. ứng dụng của từ trường
+ Bếp hồng ngoại. ứng dụng tác dụng nhiết của tia hồng ngoại
+ Điều hòa, tủ lạnh. ứng dụng các kiến thức về nhiệt học.
Câu 12. Dựa vào các kiến thức về vật lí, em hãy nêu một số tác hại của các thiết bị sử dụng trong gia
đình và cách phịng tránh các tác hại đó?
Hướng dẫn giải
+ Điện thoại di động có thể gây ra các bệnh về tim mạch, gây vô sinh ở nam giới, ảnh hưởng đến não
bộ con người. Do đó khi sử dụng điện thoại di động không nên để trên túi áo, nam giới không nên để
điện thoại trong túi quần và khi ngủ nên tắt điện thoại , không được để điện thoại trên đầu giường.
+ Dịng điện có thể gây chết người nên khi sửa chữa các thiết bị điện cần có đồ bảo hộ như găng tay,
giày cao su, tắt nguồn điện khi sửa chữa...
+ Ngồi gần tivi có thể gây hại cho mắt, khi xem tivi nên ngồi xa
4. Chủ đề. Phương pháp nghiên cứu Vật lí

Hãy điền các từ khóa sau đây vào chỗ trống cho thích hợp. mơ hình thu nhỏ, phương pháp mơ hình,
thí nghiệm kiểm tra dự đốn, phương pháp thực nghiệm.
(Các từ khóa trên được sử dụng cho các câu từ 1 đến 4)
Câu 1. Trong quá trình nghiên cứu Vật lí, các nhà khoa học đã sử dụng rất nhiều phương pháp nhưng
............................................... được xem là phương pháp quan trọng nhất.
Câu 2. Hình 1.8 dưới đây là sơ đồ của phương pháp thực nghiệm. Cụm từ cần điền vào ô số 4 là.
....................................................

Câu 3. Phương pháp nghiên cứu thường được sử dụng của Vật lí là phương pháp thực nghiệm và
phương pháp.............................................
Câu 4. Theo Rutherford, nguyên tử gồm hạt nhân mang điện dương nằm ở tâm nguyên tử và các
electron mang điện âm chuyển động trên các quỹ đạo tròn xung quanh hạt nhân (tương tự như các hành
tinh trong hệ Mặt Trời chuyển động xung quanh Mặt Trời). Mơ hình hành tinh ngun tử của Rutherford
có thể xem là ………………………………………. của hệ Mặt Trời.
Trang

10


TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

VẬT LÝ 10 - KNTT

Hướng dẫn giải.
1. phương pháp thực nghiệm
2. Thí nghiệm kiểm tra dự đốn
3. mơ hình
4. mơ hình thu nhỏ
Câu 5. Trình bày các bước nghiên cứu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
Hướng dẫn giải.

Các bước nghiên cứu.
1. Quan sát, suy luận → 2. Đề xuất vấn đề → 3. Hình thành giả thuyết → 4. Kiểm tra giả thuyết → 5.
Rút ra kết luận

Câu 6. Nêu một ví dụ về sử dụng phương pháp thực nghiệm mà em đã được học trong môn KHTN.
Hướng dẫn giải.
Trong môn KHTN 6 em đã được sử dụng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu về lực cản của nước.

Câu 7. Hãy kể tên một số mơ hình vật chất mà em thấy trong phịng thí nghiệm.
Hướng dẫn giải.
- Mơ hình quả địa cầu.
- Mơ hình cấu tạo ngun tử.
- Mơ hình hệ Mặt Trời.
Câu 8. Các mơ hình tốn học vẽ ở Hình 1.9 dùng để mơ tả loại chuyển động nào?

Hướng dẫn giải.
Các mơ hình tốn học vẽ ở Hình 1.9 dùng để mơ tả chuyển động thẳng đều vì vận tốc có giá trị
khơng đổi theo thời gian.
Câu 9. (THIẾU HÌNH 1.1) Ở những nơi nhiệt độ thấp (dưới 00C), người ta nhận thấy rằng khi vung
cùng một lượng nước nhất định ra khơng khí thì nước nóng sẽ đơng đặc nhanh hơn so với nước lạnh
(Hình 1.1). Em hãy xây dựng tiến trình tìm hiểu hiện tượng trên, mô tả cụ thể các bước cần thực hiện,
sau đó thực hiện tiến trình vừa xây dựng tại nhà và lưu kết quả thực hiện.
(Lưu ý. Chỉ nên sử dụng nước có nhiệt độ dưới 400C để đảm bảo an tồn trong q trình thực hiện.)
Hướng dẫn giải.
Học sinh xây dựng tiến trình 5 bước theo sách giáo khoa, có thể tiến hành theo gợi ý như sau.
+ B1. Quan sát hiện tượng, xác định đối tượng nghiên cứu.
Hiện tượng cần khảo sát. “Nước nóng sẽ đơng đặc nhanh hơn so với nước lạnh.”
Trang

11



TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

VẬT LÝ 10 - KNTT

Đối tượng nghiên cứu. Sự ảnh hưởng của nhiệt độ ban đầu đến thời gian đông đặc của nước.
+ B2. Giả thuyết đặt ra. Nước nóng đơng đặc nhanh hơn nước lạnh.
+ B3. Lập phương án thực nghiệm. Khảo sát thời gian đơng đặc của hai cốc nước có nhiệt độ khác
nhau khi cho vào ngăn đông của tủ lạnh.
+ B4. Tiến hành thí nghiệm. Pha hai cốc nước (cùng thể tích) có nhiệt độ 50C và 350C. Đặt 2 cốc
nước và ngăn đông của tủ lạnh. Quan sát trạng thái đông đặc của hai cốc nước sau mỗi một giờ. Thu
thập, xử lí và phân tích dữ liệu thực nghiệm.
+ B5. Rút ra kết luận.
III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Chủ đề. Đối tượng nghiên cứu và mục tiêu môn Vật lí
Câu 1. Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lí?
A. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau.
B. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn.
C. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau.
D. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội.
Câu 2. Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của phát triển năng lực vật lí?
A. Có được kiến thức, kĩ năng cơ bản về vật lí.
B. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng để khám phá, giải quyết các vấn đề có liên quan trong học tập
cũng như trong cuộc sống.
C. Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp.
D. Nhận biết được hạn chế của bản thân để tìm cách khắc phục.
Câu 3. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là gì?
A. Các dạng vận động và tương tác của vật chất.
B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.

C. Qui luật tương tác của các dạng năng lượng.
D. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
Câu 4. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực Vật lí?
A. vật chất và sự vận động, năng lượng.
B. Vũ trụ (các hành tinh, ngôi sao...)
C. Trái Đất.
D. Các chất và sự biến đổi các chất, phương trình phản ứng của các chất trong tự nhiên.
Câu 5. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc lĩnh vực Vật lí?
A. Dịng điện khơng đổi.
B. Hiện tượng quang hợp.
C. Sự sinh trưởng và phát triển của các loài trong thế giới tự nhiên.
D. Sự cấu tạo và biến đổi các chất.
Câu 6. Chọn câu trả lời đúng nhất. Mục tiêu của Vật lí là
A. Khám phá ra các qui luật chuyển động.
B. Khám phá ra qui luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như
tương tác giữa chúng ở cấp độ vi mô và vĩ mô.
C. Khám phá năng lượng của vật chất ở nhiều cấp độ.
D. Khám phá ra qui luật chi phối sự vận động của vật chất.
Câu 7. Chọn phát biểu chưa chính xác. Học tốt mơn Vật lí ở trường phổ thơng sẽ giúp bạn
A. Hình thành kiến thức, kĩ năng cốt lõi về mơ hình vật lí, năng lượng và sóng, lực và trường.
B. Vận dụng kiến thức để khám phá, giải quyết vấn đề dưới góc độ vật lí, phù hợp với yêu cầu phát
triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường.
C. Nhận biết được năng lực, sở trường từ đó có kế hoạch, định hướng nghề nghiệp phát triển bản
thân.
D. Trở thành nhà lãnh đạo vĩ đại.
Câu 8. Cấp độ vi mô là.
A. cấp độ dùng để mô phỏng vật chất bé nhỏ.
B. cấp độ to, nhỏ phụ thuộc vào qui mô khảo sát.
C. cấp độ mô phỏng tầm rộng lớn hay rất lớn của vật chất.
Trang


12


TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH
D. cấp độ tinh vi khi khảo sát một hiện tượng vật lí.
Câu 9. Cấp độ vĩ mô là.
A. cấp độ dùng để mô phỏng vật chất bé nhỏ.
B. cấp độ to, nhỏ phụ thuộc vào qui mô khảo sát.
C. cấp độ mô phỏng tầm rộng lớn hay rất lớn của vật chất.
D. cấp độ tinh vi khi khảo sát một hiện tượng vật lí.
Câu 10. Đối tượng nào sau đây thuộc lĩnh vực Vật lí ?
A. Dịng điện khơng đổi.
B. Hiện tượng quang hợp của cây xanh.
C. Chu kì sinh trưởng của sâu bướm.
D. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi chất
Câu 11. Đối tượng nào sau đây không thuộc lĩnh vực Vật lí?
A. Vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên.
B. Cấu tạo chất và sự biến đổi các chất trong các phản ứng giữa các chất.
C. Trái đất
D. Các hành tinh trong vũ trụ
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
1-C
2-D
3-D
4-D
5-A
6-B
7-D
8-A


VẬT LÝ 10 - KNTT

9-C

10A

11A

2. Chủ đề. Quá trình phát triển của Vật lí
Câu 1. Q trình phát triển của vật lí được chia thành bao nhiêu giai đoạn?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 2. Sự kiện nào sau đây xảy ra vào năm 1785 ?
A. Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiên Pisa.
B. Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực
học.
C. Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng điện từ.
D. Einstein xây dựng thuyết tương đối.
Câu 3. Các nhà vật lí dùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên trong khoảng thời
gian nào?
B. Từ năm 1900 đến nay.
A. Từ năm 350 TCN đến năm 1831.
C. Từ thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX.
D. Từ cuối thế kỉ XIX đến nay.
Câu 4. Các nhà vật lí tập trung vào các mơ hình lí thuyết tìm hiểu thế giới vi mơ và sử dụng thí
nghiệm để kiểm chứng trong khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 350 TCN đến năm 1831.

B. Từ năm 1900 đến nay.
C. Từ thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX.
D. Từ cuối thế kỉ XIX đến nay.
Câu 5. Sự kiện nào sau đây xảy ra vào năm 1831?
A. Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiên Pisa. B. Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học.
C. Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng điện từ. D. Einstein xây dựng thuyết tương đối.
Câu 6. Sự kiện nào sau đây xảy ra vào năm 1600?
A. Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiên Pisa. B. Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học.
C. Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng điện từ. D. Einstein xây dựng thuyết tương đối.
Câu 7. Sự kiện nào sau đây xảy ra vào năm 1687?
A. Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiên Pisa.
B. Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học.
C. Newton công bố các ngun lí tốn của triết học tự nhiên.
D. Einstein xây dựng thuyết tương đối.
Câu 8. Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan trong
khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 350 TCN đến năm 1831.
B. Từ năm 1900 đến nay.
C. Từ thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX.
D. Từ cuối thế kỉ XIX đến nay.
Câu 9. Máy hơi nước ra đời trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy
A. Lần thứ nhất
B. Lần thứ hai
C. Lần thứ ba
D. Lần thứ tư
Trang

13



TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

VẬT LÝ 10 - KNTT

Câu 10: Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là
A. Thay thế sức lực cơ bắp bằng máy móc
B. Sử dụng các thiết bị điện trong mọi lĩnh vực của đời sống
C. Tự động hóa các q trình sản xuất
D. Sử dụng trí tuện nhân tạo, robot và internet toàn cầu
Câu 11: Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan thể hiện ở nội
dung nào sau đây?
A. Vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
B. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi kim loại.
C. Cái lơng chim và hịn bi rơi nhanh như nhau trong ống hút hết khơng khí.
D. Hiện tượng cầu vồng.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
1-A
2-B
3-C
4-D
5-C
6-A
7-C
8-C
9-A
1011A
A
3. Chủ đề. Vai trị của Vật lí
Câu 1. Ý nào dưới đây khơng phải là vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống?
A. Mở rộng sản xuất, phát triển kinh tế.

B. Bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
C. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.
D. Định hướng tư tưởng, phát triển hệ thống chính trị.
Câu 2. Kết luận nào sau đây là sai khi nói về ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời
sống và kĩ thuật?
A. Vật lí có ảnh hưởng mạnh mẽ và có tác dụng làm thay đổi mọi lĩnh vực hoạt động của con người.
B. Vật lí đem lại cho con người những lợi ích tuyệt vời và không gây ra một ảnh hưởng xấu nào.
C. Kiến thức vật lí trong các phân ngành được áp dụng kết hợp để tạo ra kết quả tối ưu.
D. Vật lí là cơ sở của khoa học tự nhiên và cơng nghệ.
Câu 3. Thiết bị nào sau đây có ứng dụng kiến thức về nhiệt là chủ yếu?
A. Điện thoại.
B. Nhiệt kế.
C. Cân điện tử.
D. Ti vi.
Câu 4. Cơ chế của các phản ứng hóa học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của
Vật lí?
A. Nhiệt học.
B. Cơ học.
C. Lượng tử.
D. Quang học.
Câu 5. Kiến thức về từ trường Trái Đất được dùng để giải thích đặc điểm nào của lồi chim di trú?
A. Xác định hướng bay. B. Làm tổ.
C. Sinh sản.
D. Kiếm ăn.
Câu 6. Kết luận nào sau đây về ô tô điện là chưa đúng?
A. Hoạt động bằng pin acquy.
B. Thân thiện với môi trường.
C. Hoạt động bằng nhiên liệu.
D. Hoạt động bằng năng lượng Mặt Trời.
Câu 7. Hoạt động y tế nào dưới đây không sử dụng các thành tựu của vật lí?

A. Chụp X - quang.
B. Chữa tật khúc xạ của mắt bằng laze.
C. Lấy thuốc theo đơn.
D. Xạ trị.
Câu 8. Thành tựu vật lí nào sau đây khơng thuộc cuộc cách mạng khoa học lần thứ tư?
A. Động cơ hơi nước.
B. Điện thoại.
C. Ơ tơ khơng người lái.
D. Rơbốt.
Câu 9. Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trị quan trọng trong việc mở
đầu cho cuộc cách mạng công nghệ lần thứ hai?
A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn.
B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.
C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ.
D. Nghiên cứu về thuyết tương đối.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
1-D
2-B
3-B
4-C
5-A
6-C
7-C
8-A
9-C
4. Chủ đề. Phương pháp nghiên cứu Vật lí
Câu 1. Cho các dữ kiện sau.
Trang

14



TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

VẬT LÝ 10 - KNTT

1. Kiểm tra giả thuyết
2. Hình thành giả thuyết
3. Rút ra kết luận
4. Đề xuất vấn đề
5. Quan sát hiện tượng, suy luận
Sắp xếp lại đúng các bước tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
A. 1 – 2 – 3 – 4 – 5.
B. 2 – 1 – 5 – 4 – 3.
C. 5 – 2 – 1 – 4 – 3
D. 5 – 4 – 2 – 1 – 3
Câu 2. Các hiện tượng vật lí nào sau đây liên quan đến phương pháp thực nghiệm.
A. Ơ tơ khi chạy đường dài có thể xem ô tô như là một chất điểm.
B. Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.
C. Quả địa cầu là mơ hình thu nhỏ của Trái đất.
D. Để biểu diễn đường truyền của ánh sáng người ta dùng tia sáng.
Câu 3. Các hiện tượng vật lí nào sau đây khơng liên quan đến phương pháp thực nghiệm.
A. Tính tốn quỹ đạo chuyển động của Mặt trăng dựa vào toán học.
B. Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.
C. Kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy hoặc bay hơi của một chất.
D. Ném một quả bóng lên trên cao
Câu 4. Các hiện tượng vật lí nào sau đây liên quan đến phương pháp lí thuyết.
A. Ơ tơ khi chạy đường dài có thể xem ô tô như là một chất điểm.
B. Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.
C. Kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ trong q trình nóng chảy hoặc bay hơi của một chất.

D. Ném một quả bóng lên trên cao
Câu 5. Các hiện tượng vật lí nào sau đây khơng liên quan đến phương pháp lí thuyết.
A. Tính tốn quỹ đạo chuyển động của Sao Hỏa dựa vào tốn học.
B. Quả địa cầu là mơ hình thu nhỏ của Trái đất.
C. Biểu diễn đường truyền ánh sáng qua thấu kính.
D. Ném một quả bóng lên trên cao.
Câu 6. Có bao nhiêu bước trong phương pháp thực nghiệm?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 7. Các phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường dùng trong lĩnh vực Vật lí.
A. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp mơ hình.
B. Phương pháp thực nghiệm, phương pháp mơ hình và phương pháp quan sát – suy luận
C. Phương pháp mơ hình và phương pháp quan sát – suy luận
D. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp quan sát – suy luận
Câu 8. Các loại mơ hình nào sau đây thương được dùng trong trường phơt thơng
A. Mơ hình vật chất
B. Mơ hình lí thuyết
C. Mơ hình tốn học
D. Cả ba mơ hình trên
Câu 9: Phương pháp thực nghiệm gồm các bước nào sau đây?
A. Quan sát, suy luận, kết luận
B. Xác định đối tượng nghiên cứu, xây dựng mơ hình, kiểm tra mơ hình, điều chỉnh mơ hình, kết
luận.
C. Xác định vấn đề nghiên cứu, quan sát thu thập thông tin, đưa ra dự đốn, thí nghiệm kiểm tra, kết
luận.
D. Xác định đối tượng nghiên cứu, quan sát thu thập thông tin, đưa ra dự đoán, kết luận.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
1-D

2-B
3-A

4-A

5-D

6-D

7-A

8-D

9-C

Trang

15


TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

VẬT LÝ 10 - KNTT

CHỦ ĐỀ 2:
NHỮNG NGUYÊN TẮC AN TOÀN TRONG NGHIÊN CỨU VÀ HỌC TẬP
MƠN VẬT LÍ
I. TĨM TẮT KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. An tồn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm
1.1. Sử dụng các thiết bị điện

Những nguy cơ mất an toàn khi sử dụng các thiết bị điện: Người sử dụng bị điện giật (do dây dẫn
hở); chập điện, phóng tia lửa điện hoặc thiết bị sử dụng quá công suất, thông số định mức gây cháy,
nổ, giảm tuổi thọ của thiết bị…
1.2. Sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh
Các thiết bị đun nóng có thể gây bỏng với người sử dụng, gây nứt, vỡ các bộ phận làm bằng thủy
tinh, dễ gây nguy hiểm cho người làm thí nghiệm.
1.3. Sử dụng các thiết bị quang học
Các thiết bị quang học rất dễ mốc, xước, nứt, vỡ và dính bụi bẩn làm ảnh hưởng đến đường truyền
của tia sáng và sai lệch kết quả thí nghiệm.
2. Nguy cơ mất an tồn trong sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí
2.1. Nguy cơ gây nguy hiểm cho người sử dụng.
Nguyên nhân: Do thực hiện sai thao tác sử dụng thiết bị (VD: Cắm, rút phích điện; dây điện hở; tia
laze chiếu vào mắt; tiếp xúc với các nguồn nhiệt…).
2.2. Nguy cơ hỏng thiết bị đo điện.
Nguyên nhân: Do sử dụng thiết bị không đúng thang đo, chế độ đo, chức năng của thiết bị hoặc do
nhầm lẫn khi thao tác…
2.3. Nguy cơ cháy nổ trong phòng thực hành
Trong phòng thực hành có hóa chất, các thiết bị điện dễ gây cháy nổ.
VD: + Để các kẹp điện gần nhau có thể gây chập điện.
+ Để chất dễ cháy gần mạch điện: có thể xuất hiện các tia lửa điện bén vào gây cháy nổ.
+ Khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao mà không đeo găng tay cao su: có nguy cơ bị
bỏng….
3. Những quy tắc an tồn trong nghiên cứu và học tập mơn Vật lí:
3.1. Mục đích
Cần tn thủ các biển báo an tồn trong phịng thực hành nhằm mục đích:
- Chống cháy, nổ.
- Hạn chế các trường hợp nguy hiểm như: đứt tay, ngộ độc,…
- Tránh được các tổn thất về tài sản nếu không làm theo hướng dẫn.
3.2. Nơi dung các quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm:
a. Những điều phải làm khi thực hiện thí nghiệm:

- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí
nghiệm.
- Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng.
- Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.
- Tắt cơng tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
- Chỉ cắm phích/giắc cắm của thiết bị điện vào ổ cắm khi hiệu điện thế của nguồn điện
tương ứng với hiệu điện thế định mức của dụng cụ.
- Phải bố trí dây điện gọn gàng, khơng bị vướng khi qua lại
- Không tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao khi khơng
có dụng cụ bảo hộ.
- Khơng để nước cũng như các dung dịch dẫn điện, dung dịch dễ cháy gần thiết bị điện.
- Giữ khoảng cách an tồn khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật, thí nghiệm có các
vật bắn ra, tia laser.
- Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàng, các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm, bỏ chất thải thí nghiệm
vào đúng nơi quy định sau khi tiến hành thí nghiệm.
b. Những điều không được làm:
- Ăn, uống, làm mất trật tự trong phịng thực hành.
- Tóc thả dài, đi giày dép cao gót.
- Tự làm các thí nghiệm khi chưa có sự đồng ý của GV
- Nếm thử hóa chất, làm hư hỏng các dụng cụ, vật mẫu thực hành
- Cầm và lấy hóa chất bằng tay khơng.
c. Quy tắc an tồn khi làm việc với phóng xạ
Giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ
- Tăng khoảng cách từ ta đến nguồn phóng xạ
- Đảm bảo che chắn những cơ quan trọng yếu của cơ thể
Trang

1



TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

VẬT LÝ 10 - KNTT

4. Một số kí hiệu ghi trên các thiết bị thí nghiệm và trong phịng thí nghiệm:
Kí hiệu
Mơ tả
Kí hiệu
Mơ tả
“+”
DC
Dòng điện 1 chiều
hoặc màu
Cực dương
hoặc dấu đỏ
“–”
AC
Dòng điện xoay chiều
hoặc màu
Cực âm
hoặc dấu ~
xanh
Input
Đầu vào
Dụng cụ đặt đứng
(I)
Output

Đầu ra


Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp

Bình khí nén áp suất cao

Dụng cụ dễ vỡ

Cảnh báo tia laser

Không được phép bỏ vào thùng
rác.

Nhiệt độ cao

Lưu ý cẩn thận

Từ trường

Chất độc sức khỏe

Chất độc mơi trường

Nơi nguy hiểm về điện

Lối thốt hiểm

Nơi cấm lửa

Chất dễ cháy

Chất ăn mịn


Nơi có chất phóng xạ

Cảnh báo vật sắc, nhọn

Cần đeo mặt nạ phòng độc

Đồ bảo hộ cơ thể, chống hóa
chất, chống nước

Kính bảo vệ mắt khỏi những
hóa chất độc hại và đảm bảo thị
lực của người trong phịng TN.

Bao tay chống hóa chất, chống
khuẩn

II. PHÂN LOẠI BÀI TẬP
Dạng 1: Câu hỏi điền khuyết
Câu 1: Điền khuyết các từ khóa thích hợp vào chỗ trống về quy tắc an tồn khi làm việc với phóng
xạ:
Từ khóa: khoảng cách,
thời gian,
cơ quan trọng yếu.
a. Giảm ………………… tiếp xúc với nguồn phóng xạ.
b. Tăng …………………. từ ta đến nguồn phóng xạ.
c. Đảm bảo che chắn những ………………………………… của cơ thể.
 Đáp án:
a. thời gian
b. khoảng cách

c. cơ quan trọng yếu
Câu 2: Điền khuyết các từ khóa thích hợp vào chỗ trống về quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm:
Từ khóa: dụng cụ thí nghiệm,
kí hiệu,
hiệu điện thế định mức,
hướng dẫn sử dụng,
gọn gàng,
chỉ dẫn,
được sự cho phép,
nước,
tắt công tắc nguồn,
nhiệt độ cao.
Trang

2


TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

VẬT LÝ 10 - KNTT

a. Đọc kĩ ……………………… thiết bị và quan sát các ……………, các ………………trên các
thiết bị thí nghiệm.
b. Kiểm tra cẩn thận ………………………………..trước khi sử dụng.
c. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi ………………………….của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.
d. ……………………………… thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
e. Chỉ cắm phích/giắc cắm của thiết bị điện vào ổ cắm khi hiệu điện thế của nguồn điện tương ứng
với …………………………………của dụng cụ.
f. Phải bố trí dây điện ……………………, khơng bị vướng khi qua lại
g. Không tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có ………………………… khi

khơng có dụng cụ bảo hộ.
h. Khơng để …………cũng như các dung dịch dẫn điện, dung dịch dễ cháy gần thiết bị điện.
i. Giữ ………………………………khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật, thí nghiệm có các
vật bắn ra, tia laser.
k. Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàng, các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm, bỏ chất thải thí nghiệm vào
……………………………sau khi tiến hành thí nghiệm.
 Đáp án:
a. hướng dẫn sử dụng, kí hiệu, chỉ dẫn.
b. dụng cụ thí nghiệm.
c. được sự cho phép.
d. Tắt cơng tắc nguồn.
e. hiệu điện thế định mức
f. gọn gàng
g. nhiệt độ cao
h. nước
i. khoảng cách an toàn
k. đúng nơi quy định
Câu 3. Hãy điền từ thích hợp liên quan đến một số biện pháp an tồn khi sử dụng điện:
Từ khóa:
đúng quy định,
tránh,
bảo hộ cá nhân,
tránh xa,
nhiều mồ hôi,
khoảng cách
a. Trang bị đầy đủ các thiết bị ………………………
b. Giữ ………………. an toàn với nguồn điện
c. ………………sử dụng các thiết bị điện khi đang sạc
d. Không dùng tay ướt hoặc …………………khi sử dụng dây điện
e. ………………nơi điện thế nguy hiểm.

f.Lắp đặt vị trí cầu dao, cầu chì, cơng tắc, ổ điện ………………....
 Đáp án:
a. bảo hộ cá nhân
b. khoảng cách
c. tránh
d. nhiều mồ hôi
e. tránh xa
f. đúng quy định
Dạng 2: Nối cột.
Câu 1: Hãy nối những kí hiệu ở cột A với những ý nghĩa tương ứng ở cột B
Kí hiệu
Mơ tả
 DC hoặc dấu a. Nhiệt độ cao
 AC hoặc dấu ~
b. Chất dễ cháy
c. Kính bảo vệ mắt khỏi những hóa chất độc hại
 Input (I)
và đảm bảo thị lực của người trong phịng TN.
 Output
d. Lối thốt hiểm

e. Cần đeo mặt nạ phòng độc

f. Đầu vào

g. Đầu ra

h. Cảnh báo tia laser

i. Nơi có chất phóng xạ


k. Dịng điện 1 chiều
l. Từ trường
m. Bình khí nén áp suất cao
n. Chất độc mơi trường
o. Dịng điện xoay chiều
 Đáp án:
1 – k;
2 – o;
8 – l;
9 – n;

3 – f;
10 – d;

4 – g;
11 – b;

5 – m;
12 – i;

6 – h;
13 – e;

7 – a;
14 – c.
Trang

3



TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

VẬT LÝ 10 - KNTT

Câu 2: Hãy nối những kí hiệu ở cột A với những ý nghĩa tương ứng ở cột B
Kí hiệu
Mơ tả
 “+” hoặc màu đỏ

a. Chất ăn mòn

 “–” hoặc màu xanh

b. Cực dương



c. Nơi nguy hiểm về điện



d. Bao tay chống hóa chất, chống khuẩn



e. Đồ bảo hộ cơ thể, chống hóa chất, chống nước




f. Chất độc sức khỏe



g. Cực âm



h. Nơi cấm lửa



i. Không được phép bỏ vào thùng rác.



k. Dụng cụ dễ vỡ
l. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
m. Dụng cụ đặt đứng
n. Cảnh báo vật sắc, nhọn
o. Lưu ý cẩn thận

 Đáp án:
1 – b;
2 – g;
8 – f;
9 – c;

3 – m;
10 – h;


4 – l;
11 – a;

5 – k;
12 – n;

6 – i;
13 – e;

7 – o;
14 – d.

Dạng 3. Câu hỏi tự luận
Câu 1. Quan sát Hình 2.1, trình bày những hiểu biết của em về tác hại và lợi ích của chất phóng xạ.
Từ đó, nêu những quy tắc an tồn khi làm việc với chất phóng xạ.
 Trả lời:
* Tác hại và lợi ích của chất phóng xạ:
- Tác hại: ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, có thể dẫn đến tử vong hoặc phơi nhiễm hay bị
đầu độc.
- Lợi ích: Các chất phóng xạ được ứng dụng rộng rãi trong đời sống
+ Sử dụng trong y học để chuẩn đoán hình ảnh và điều trị ung thư
+ Sử dụng trong nông nghiệp để tạo đột biến cải thiện giống cây trồng
+ Sử dụng trong công nghiệp để phát hiện các khiếm khuyết trong vật liệu
+ Sử dụng trong khảo cổ để xác định tuổi của các mẫu vật,...
* Quy tắc an tồn khi làm việc với chất phóng xạ:
- Giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ
- Tăng khoảng cách từ ta đến nguồn phóng xạ
- Đảm bảo che chắn những cơ quan trọng yếu của cơ thể
Câu 2. Quan sát Hình 2.2 và chỉ ra những điểm khơng an tồn khi làm việc trong phịng thí nghiệm.

 Trả lời:
Những điểm khơng an tồn khi làm việc trong phịn thí nghiệm:
+ Người phụ nữ cầm dây điện khơng đúng cách, dễ dẫn đến bị giật khi dây điện hở
+ Người đàn ông tay ướt cầm vào dây điện cắm vào ổ điện  dễ bị điện giật
+ Trên bàn xuất hiện các vật dụng sắc nhọn như dao, dĩa  dễ gây nên thương tích
+ Người đàn ơng khơng đeo kính bảo hộ
Câu 3. Quan sát Hình 2.3, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo và công dụng của mỗi trang thiết
bị bảo hộ trong phịng thí nghiệm
Trang

4


TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

VẬT LÝ 10 - KNTT

 Trả lời:
Biển báo cảnh báo
Kí hiệu

Mơ tả
Kí hiệu
Mơ tả
Chất dễ cháy
Chất độc sức khỏe
Nơi có chất phóng xạ
Nơi nguy hiểm về điện
Kính bảo vệ mắt khỏi những
Đồ bảo hộ cơ thể, chống hóa

hóa chất độc hại và đảm bảo thị
chất, chống nước
lực của người trong phòng TN.
Bao tay chống hóa chất, chống
khuẩn
Câu 4. Hãy thiết kế bảng hướng dẫn các quy tắc an tồn tại phịng thí nghiệm Vật lí
 Trả lời:
Những việc cần làm
Những việc khơng được làm
1. Thực hiện các quy định của phòng thực hành
1. Tự ý vào phòng thực hành,
2. Làm theo hướng dẫn của thầy cơ giáo
tiến hành thí nghiệm khi chưa
3. Giữ phịng thực hành ngăn nắp sạch sẽ
được thầy cô giáo cho phép
4. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm với hóa
2. Ngửi, nếm các hóa chất
chất và lửa
3. Tự ý đổ lẫn các hóa chất
5. Thận trọng khi dùng lửa bằng đèn cồn để phòng tránh
vào nhau
cháy nổ
4. Đổ hóa chất vào cống thốt
6. Thơng báo ngay với thầy cô giáo và các bạn khi gặp sự
nước hoặc ra mơi trường
cố như đánh đổ hóa chất, làm vỡ ống nghiệm, …
5. Ăn, uống trong phòng thực
7. Thu gom hóa chất thải, rác thải sau khi thực hành và để
hành
vào nơi quy định.

6. Chạy nhảy làm mất trật tự
8. Rửa sạch tay bằng nước sạch và xà phòng khi kết thúc
buổi thực hành.
Câu 5. Hãy quan sát hai thiết bị chuyển đổi điện áp, tham khảo kí hiệu ở bảng 2.4 để trả lời các câu
hỏi sau:
+ Máy biến áp:
+ Bộ chuyển đổi điện áp:
a. Chức năng của hai thiết bị là gì? Giống và khác nhau như thế nào?
b. Bộ chuyển đổi điện áp (Hình 2.4b) sử dụng điện áp vào bao nhiêu?
c. Các điện áp đầu ra như thế nào?
d. Những nguy cơ nào có thể gây mất an toàn hoặc hỏng các thiết bị khi sử dụng thiết bị chuyển đổi
điện áp này?
 Trả lời:
a. - Chức năng của hai thiết bị trên là biến đổi điện áp trong nguồn điện.
- Giống nhau: Cả hai đều dùng để biến đổi điện áp.
- Khác nhau:
+ Máy biến áp: chỉ dùng để biến đổi điện áp xoay chiều, chúng khơng thể hoạt động với
dịng điện một chiều.
+ Bộ chuyển đổi điện áp: có thể được sử dụng với đầu vào một chiều hoặc xoay chiều để
chuyển đổi chúng sang xoay chiều hoặc một chiều.
b. Bộ chuyển đổi điện áp (Hình 2.4b) sử dụng điện áp vào là: 220 – 240V AC.
c. Các điện áp đầu ra là 12V AC.
d. Những nguy cơ có thể gây mất an toàn hoặc hỏng các thiết bị khi sử dụng thiết bị chuyển đổi
điện áp này là:
- Để thiết bị gần nước, các hóa chất độc hại, tiếp xúc ánh nắng mặt trời, các vật thể gây
cháy, nổ.
- Sử dụng dây cắm vào thiết bị lỏng lẻo, không chắc chắn  có thể xảy ra hiện tượng
phóng tia lửa điện và gây chập điện.
- Sử dụng quá công suất của thiết bị  làm tổn hao điện năng, giảm tuổi thọ của thiết bị.
- Khi sử dụng máy biến áp phải đặt nút điều chỉnh điện áp ở mức thấp nhất rồi tăng dần

lên.
- Không được phép bỏ thiết bị vào thùng rác.
Câu 6. Trạm khơng gian quốc tế ISS có độ cao khoảng 400 km, trong khi bầu khí quyển có bề dày
hơn 100 km. Trong trạm khơng gian có tình trạng mất trọng lượng, mọi vật tự do sẽ lơ lửng. Hãy tìm
hiểu các bất thường và nguy hiểm mà các nhà du hành làm việc lâu dài ở trong trạm có thể gặp phải
Trang

5


TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

VẬT LÝ 10 - KNTT

 Trả lời:
Các bất thường và nguy hiểm mà các nhà du hành có thể gặp phải:
+ Tổn thương não bộ
+ Khó đi lại
+ Mất trí nhớ
Câu 7. Quan sát thiết bị thí nghiệm về nhiệt học ở hình
2.5 và cho biết: đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm và
trong khi tiến hành thí nghiệm để đảm bảo an tồn cần chú
ý đến điều gì?
 Trả lời:
- Nhiệt kế: dùng để đo nhiệt độ của nước, hoạt động dựa
trên cơ sở dãn nở vì nhiệt của các chất như: thủy ngân,
rượu, ... được làm bằng thủy tinh dễ vỡ → Khi tiến hành
thí nghiệm cần cẩn thận, khơng để làm rơi, vỡ do thủy
ngân trong nhiệt kế là một chất rất độc hại.
- Bình thủy tinh chịu nhiệt: có thể chịu được nhiệt độ rất

cao → không dùng tay cầm trực tiếp vào bình.
- Đèn cồn: dùng để đun sôi nước. Được thiết kế gồm:
+ 1 bầu đựng cồn bằng thủy tinh
+ 1 sợi bấc thường được dệt bằng sợi bông
+ 1 chiếc chụp đèn bằng thủy tinh hoặc kim loại.
→ Lưu ý:
+ Không nên kéo sợi bấc quá dài
+ Không trực tiếp thổi tắt ngọn lửa đèn cồn vì
sẽ làm ngọn lửa cháy dữ dội hơn. Cách tốt nhất để tắt đèn
là đậy nắp đèn cồn lại.
Câu 8. Quan sát thiết bị thí nghiệm
quang hình (Hình 2.6) và cho biết: đặc
điểm của các dụng cụ thí nghiệm khi sử
dụng và bảo quản thiết bị cần chú ý đến
điều gì?
 Trả lời:
- Đèn chiếu sáng: có kính tụ quang để
tạo chùm tia song song, vỏ bằng nhơm
hợp kim, có khe cài bản chắn sáng, có
các vít điều chỉnh đèn. → Tránh rơi, vỡ;
để nơi khơ thống, tránh nơi ẩm thấp,
gần chất gây cháy nổ.
- Thấu kính: bằng thủy tinh, được lắp
trong khung nhựa, gắn trên trụ nhôm →
Mỏng, dễ vỡ cần để trên cao, cất gọn
gàng khi sử dụng xong.
- Màn ảnh: có màu trắng mờ, gắn trên trụ nhơm → Để nơi khơ thống, tránh bụi bẩn.
- Gương phẳng: bằng thủy tinh, dễ vỡ, sắc, nhọn → Khi sử dụng cần cẩn thẩn, tránh để rơi, vỡ.
Câu 9. Em hãy quan sát một số hình ảnh về thao tác sử dụng các thiết bị thí nghiệm trong hình 2.7
và dự đốn xem có những nguy cơ nào có thể gây nguy hiểm trong phịng thực hành vật lí? Kể thêm

những thao tác sử dụng thiết bị thí nghiệm khác có thể gây nguy hiểm trong phịng thực hành.
 Trả lời:
* Những nguy cơ có thể gây nguy hiểm trong phịng thực hành Vật lí ở hình 2.4 là:
a. Cắm phích điện vào ổ: tay chạm vào phần kim loại dẫn điện ở phích điện → bị giật
b. Rút phích điện: cầm vào phần dây điện, cách xa phích điện → có thể làm dây điện bị đứt
c. Dây điện bị sờn: cầm tay trần vào dây điện mà khơng có đồ bảo hộ → rất dễ bị giật điện
d. Chiếu tia laser: mắt nhìn trực tiếp vào tia laser gây nguy hiểm cho mắt
e. Đun nước trên đèn cồn: để lửa to, kẹp cốc thủy tinh quá gần với đèn cồn → hư hỏng
thiết bị thí nghiệm.
* Một số thao tác sử dụng thiết bị thí nghiệm khác có thể gây nguy hiểm trong phịng thực hành là:
- Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện
- Khơng đeo găng tay bảo hộ khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao
Trang

6


TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

VẬT LÝ 10 - KNTT

- Thổi trực tiếp để tắt ngọn lửa đèn cồn
- Để hóa chất lộn xộn, làm dính vào quần áo
- Để nước, các dung dịch dễ cháy gần các thiết bị điện

Câu 10. Giới hạn đo của ampe kế ở hình 2.8 là bao
nhiêu? Nếu sử dụng ampe kế để đo dịng điện vượt q
giới hạn đo thì có thể gây ra nguy cơ gì?
 Trả lời:
- Giới hạn đo của ampe kế ở hình 2.5 là 3A.

- Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt quá giới
hạn đo thì có thể làm cho ampe kế bị hư hỏng.

Câu 11. Điều chỉnh vị trí của kim
đo, chọn thang đo và cắm vị trí của các
dây đo trên đồng hồ đa năng (Hình
2.9) để đo hiệu điện thế, cường độ
dòng điện và điện trở như thế nào?
 Trả lời:
Điều chỉnh kim đo, thang đo trên
đồng hồ vạn năng bằng cách vận núm
điều chỉnh ở giữa đồng hồ về vị trí cần
tìm, vặn núm quay về bên phải để đo
cường độ dòng điện, vặn núm về bên
trái để đo hiệu điện thế.
Chú ý: DC là đo dòng một chiều,
AC là đo dòng xoay chiều.

Câu 12. Em hãy quan sát một số hình ảnh về các thí nghiệm trong hình 2.10 và dự đốn có những
nguy cơ cháy nổ nào có thể xảy ra trong phòng thực hành?
 Trả lời:
a. Để các kẹp điện gần nhau: có thể gây ra chập điện
b. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện: rất dễ làm các tia điện bén vào gây cháy nổ
c. Khơng đeo găng tay cao su khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao: có nguy cơ bị bỏng.
III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khi nói về những quy tắc an tồn khi làm việc với phóng xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ.
B. Tăng khoảng cách từ ta đến nguồn phóng xạ.
C. Đảm bảo che chắn những cơ quan trọng yếu của cơ thể.
D. Mang áo phòng hộ và không cần đeo mặt nạ.

Câu 2: Chọn đáp án sai. Cần tuân thủ các biển báo an toàn trong phịng thực hành nhằm mục đích
A. tạo ra nhiều sản phẩm mang lại lợi nhuận
B. hạn chế các trường hợp nguy hiểm như: đứt tay, ngộ độc,…
Trang

7


TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

VẬT LÝ 10 - KNTT

C. tránh được các tổn thất về tài sản nếu không làm theo hướng dẫn.
D. chống cháy, nổ.
Câu 3: Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm:
A. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí
nghiệm.
B. Tắt cơng tắc nguồn thiết bị điện sau khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
C. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng.
D. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.
Câu 4: Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm:
A. Tiếp xúc với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao ngay khi có dụng cụ bảo hộ.
B. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
C. Chỉ cắm phích cắm của thiết bị điện vào ổ cắm khi hiệu điện thế của nguồn điện tương ứng
với hiệu điện thế định mức của dụng cụ.
D. Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại.
Câu 5: Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm:
A. Khơng tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao khi khơng có
dụng cụ bảo hộ.
B. Không để nước cũng như các dung dịch dẫn điện, dung dịch dễ cháy gần thiết bị điện.

C. Được phép tiến hành thí nghiệm khi đã mang đồ bảo hộ.
D. Giữ khoảng cách an tồn khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật, thí nghiệm có các
vật bắn ra, tia laser.
Câu 6: Chọn đáp án đúng khi nói về những quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm:
A. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện sau khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
B. Tuyệt đối không tiếp xúc với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao ngay khi có
dụng cụ bảo hộ.
C. Được phép tiến hành thí nghiệm khi đã mang đồ bảo hộ.
D. Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàng, các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm, bỏ chất thải thí nghiệm
vào đúng nơi quy định sau khi tiến hành thí nghiệm.
Câu 7: Kí hiệu DC hoặc dấu “-” mang ý nghĩa là
A. dòng điện 1 chiều.
B. dòng điện xoay chiều.
C. cực dương.
D. cực âm.
Câu 8: Kí hiệu AC hoặc dấu “~” mang ý nghĩa là
A. dòng điện 1 chiều
B. dòng điện xoay chiều.
C. cực dương
D. cực âm.
Câu 9: Kí hiệu “+” hoặc màu đỏ mang ý nghĩa là
A. đầu vào.
B. đầu ra.
C. cực dương.
D. cực âm.
Câu 10: Kí hiệu “–” hoặc màu xanh mang ý nghĩa là
A. đầu vào.
B. đầu ra.
C. cực dương.
D. cực âm.

Câu 11: Kí hiệu “Input (I)” mang ý nghĩa là
A. đầu vào.
B. đầu ra.
C. cực dương.
D. cực âm.
Câu 12: Kí hiệu “Output” mang ý nghĩa là
A. đầu vào.
B. đầu ra.
C. cực dương.
D. cực âm.
Câu 13: Kí hiệu
mang ý nghĩa:
A. Không được phép bỏ vào thùng rác.
B. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
C. Dụng cụ đặt đứng.
D. Dụng cụ dễ vỡ.
Câu 14: Kí hiệu
mang ý nghĩa:
A. Khơng được phép bỏ vào thùng rác.
B. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
C. Dụng cụ đặt đứng.
D. Dụng cụ dễ vỡ.
Câu 15: Kí hiệu
mang ý nghĩa:
A. Khơng được phép bỏ vào thùng rác.
B. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
C. Dụng cụ đặt đứng.
D. Dụng cụ dễ vỡ.
Câu 16: Kí hiệu
mang ý nghĩa:

A. Không được phép bỏ vào thùng rác.
B. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
C. Dụng cụ đặt đứng.
D. Dụng cụ dễ vỡ.
Câu 17: Biển báo
mang ý nghĩa:
A. Bình chữa cháy.
B. Chất độc mơi trường.
C. Bình khí nén áp suất cao.
D. Dụng cụ dễ vỡ.
Câu 18: Biển báo
mang ý nghĩa:
Trang

8


TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

VẬT LÝ 10 - KNTT

A. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
B. Nhiệt độ cao.
C. Cảnh báo tia laser.
D. Nơi có chất phóng xạ.
Câu 19: Biển báo
mang ý nghĩa:
A. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
B. Nhiệt độ cao.
C. Cảnh báo tia laser.

D. Nơi có nhiều khí độc.
Câu 20: Biển báo
mang ý nghĩa:
A. Lưu ý cẩn thận.
B. Lối thoát hiểm.
C. Cảnh báo tia laser.
D. Cảnh báo vật sắc, nhọn.
Câu 21: Biển báo
mang ý nghĩa:
A. Chất độc mơi trường.
B. Cần mang bao tay chống hóa chất.
C. Chất ăn mòn.
D. Cảnh báo vật sắc, nhọn.
Câu 22: Biển báo
mang ý nghĩa:
A. Nhiệt độ cao.
B. Nơi cấm lửa.
C. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
D. Chất dễ cháy.
Câu 23: Biển báo
mang ý nghĩa:
A. Chất độc sức khỏe.
B. Chất ăn mòn.
C. Chất độc mơi trường.
D. Nơi có chất phóng xạ.
Câu 24: Biển báo
mang ý nghĩa:
A. Chất độc sức khỏe.
B. Lưu ý cẩn thận.
C. Chất độc mơi trường.

D. Nơi có chất phóng xạ.
Câu 25: Biển báo
mang ý nghĩa:
A. Nơi nguy hiểm về điện.
B. Lưu ý cẩn thận.
C. Cẩn thận sét đánh.
D. Cảnh báo tia laser.
Câu 26: Biển báo
mang ý nghĩa:
A. Nơi nguy hiểm về điện.
B. Từ trường.
C. Lưu ý vật dễ vỡ .
D. Nơi có chất phóng xạ.
Câu 27: Biển báo
mang ý nghĩa:
A. Nhiệt độ cao.
B. Nơi cấm lửa.
C. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
D. Chất dễ cháy.
Câu 28: Biển báo
mang ý nghĩa:
A. Nơi có chất phóng xạ.
B. Nơi cấm sử dụng quạt.
C. Tránh gió trực tiếp.
D. Lối thốt hiểm.
Câu 29: Biển báo
mang ý nghĩa:
A. Chất độc sức khỏe.
B. Chất ăn mòn.
C. Chất độc môi trường.

D. Nơi rửa tay.
Câu 30: Biển báo
mang ý nghĩa:
A. Lối đi vào phịng thí nghiệm.
B. Phải rời khỏi đây ngay.
C. Phịng thực hành ở bên trái.
D. Lối thốt hiểm.
Câu 31: Biển báo
mang ý nghĩa:
A. Cần đeo mặt nạ phòng độc.
B. Cần mang đồ bảo hộ cơ thể, chống hóa chất, chống nước.
C. Cần mang kính bảo vệ mắt khỏi những hóa chất độc hại và đảm bảo thị lực của người
trong phòng TN.
D. Cần sử dụng bao tay chống hóa chất, chống khuẩn.
Câu 32: Biển báo
mang ý nghĩa:
A. Cần đeo mặt nạ phòng độc.
B. Cần mang đồ bảo hộ cơ thể, chống hóa chất, chống nước.
C. Cần mang kính bảo vệ mắt khỏi những hóa chất độc hại và đảm bảo thị lực của người
trong phòng TN.
D. Bao tay chống hóa chất, chống khuẩn.
Câu 33: Biển báo
mang ý nghĩa:
A. Cần đeo mặt nạ phòng độc.
B. Cần mang đồ bảo hộ cơ thể, chống hóa chất, chống nước.
C. Cần mang kính bảo vệ mắt khỏi những hóa chất độc hại và đảm bảo thị lực của người
trong phòng TN.
D. Bao tay chống hóa chất, chống khuẩn.
Câu 34: Biển báo
mang ý nghĩa:

A. Cần đeo mặt nạ phòng độc.
B. Cần mang đồ bảo hộ cơ thể, chống hóa chất, chống nước.
C. Cần mang kính bảo vệ mắt khỏi những hóa chất độc hại và đảm bảo thị lực của người
trong phòng TN.
D. Bao tay chống hóa chất, chống khuẩn.
Trang

9


TRƯỜNG THPT NAM TRỰC – NAM ĐỊNH

VẬT LÝ 10 - KNTT

Câu 35 : Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, học sinh cần
A. báo cáo ngay với giáo viên trong phịng thực hành.
B. tự xử lí và khơng báo với giáo viên.
C. nhờ bạn xử lí sử cố.
D. tiếp tục làm thí nghiệm.
Câu 36: Trong bài thực hành có sử dụng mạch điện nhưng khi lắp ráp xong mạch điện, báo cáo
giáo viên phụ trách rồi cắm vào nguồn điện nhưng mạch khơng vào điện thì học sinh cần
A. kiểm tra lại mạch điện.
B. ngắt mạch điện ra khỏi nguồn sau đó kiểm tra mạch điện và nguồn điện.
C. kiểm tra nguồn điện.
D. ngắt mạch điện ra khỏi nguồn.
Câu 37: Khi phòng thực hành xuất hiện cháy thì ta cần phải
A. ngắt điện, di chuyển các chất dễ cháy ra ngoài và chống cháy lan, cứu người, cứu tài sản, dập
tắt đám cháy.
B. chạy ra khỏi phịng , đi tìm thêm người đến dập đám cháy.
C. ngắt nguồn điện, dùng nước dập đám cháy.

D. dùng nước dập đám cháy.
Câu 38: Hoạt động nào sau đây không được làm sau khi kết thúc giờ thí nghiệm?
A. vệ sinh sạch sẽ phịng thí nghiệm.
B. sắp xếp gọn gàng các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm.
C. bỏ chất thải thí nghiệm vào nới quy định.
D. để các thiết bị nối với nguồn điện giúp duy trì năng lượng.
Câu 39: Trong các hoạt động dưới đây, hoạt động nào tuân thủ theo nguyên tác an toàn khi làm
việc với các nguồn phóng xạ
A. sử dụng phương tiện phịng hộ cá nhân như quần áo phòng hộ, găng tay, mũ, áo chì.
B. ăn uống, trang điểm trong phịng nơi chó chất phóng xạ.
C. đổ rác thải phóng xạ ra khu vực rác thải sinh hoạt.
D. tiếp xúc trục tiếp với chất phóng xạ.
Câu 40: Hoạt động nào sau đây khơng thực hiện đúng quy tắc an tồn trong phịng thực hành?
A. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm.
B. Khơng ăn uống, đùa nghịch trong phịng thí nghiệm.
C. Để hóa chất khơng đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm.
D. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên.

ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1D
2A
3B
4A

5C

6D

7A


8B

9C

11 A
21 D
31 D

15 D
25 A
35 A

16 B
26 B
36 B

17 C
27 B
37 A

18 C
28 A
38 B

19 B
29 B
39 A

12 B
22 D

32 A

13 C
23 C
33 B

14 A
24 A
34 C

D

10
20 A
30 D
40 C

Trang

10


×