ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN VĂN HẢI
an
lu
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG MẬT ĐỘ CẤY
VÀ LIỀU LƯỢNG KALI ĐẾN GIỐNG LÚA
HƯƠNG CHIÊM TẠI HUYỆN VĂN YÊN
TỈNH YÊN BÁI
n
va
ep
i
gh
tn
to
nl
w
do
d
oa
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
oi
lm
ul
nf
va
an
lu
at
nh
z
z
THÁI NGUYÊN - 2016
l.c
ai
gm
@
om
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN VĂN HẢI
an
lu
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG MẬT ĐỘ CẤY
VÀ LIỀU LƯỢNG KALI ĐẾN GIỐNG LÚA
HƯƠNG CHIÊM TẠI HUYỆN VĂN YÊN
TỈNH YÊN BÁI
n
va
ep
i
gh
tn
to
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số ngành: 60 62 01 10
do
d
oa
nl
w
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
lu
oi
lm
ul
nf
va
an
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐỨC THẠNH
at
nh
z
z
THÁI NGUYÊN - 2016
l.c
ai
gm
@
om
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày tháng
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Hải
năm 2016
an
lu
n
va
ep
i
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
oi
lm
ul
nf
va
an
lu
at
nh
z
z
l.c
ai
gm
@
om
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài, ngoài sự cố gắng lỗ lực
của bản thân, tơi đã được sự giúp đỡ tận tình và những lời chỉ bảo chân tình từ
rất nhiều đơn vị và cá nhân trong và ngồi ngành nơng nghiệp. Tơi xin ghi
nhận và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những tập thể, cá nhân đã dành cho
tôi sự giúp đỡ chân thành và q báu đó.
Trước tiên, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và kính trọng sự
giúp đỡ nhiệt tình của Tiến sỹ Nguyễn Đức Thạnh là người trực tiếp hướng
dẫn và giúp đỡ tôi về mọi mặt để tơi hồn thành đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của các
thầy cô trong khoa Nông Học, các thầy cơ trong phịng Đào tạo - Đào tạo Sau
đại học.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Trại giống cây trồng Đông Cuông - xã
an
lu
Đông Cuông, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đã tạo điều kiện giúp tôi thực
n
va
hiện đề tài này.
tn
to
Cảm ơn sự giúp đỡ, cổ vũ và động viên của gia đình, người thân, bạn
ep
i
gh
bè đã đồng hành cùng tơi trong q trình học tập và thực hiện luận văn này.
do
Thái Nguyên, ngày
tháng
d
oa
nl
w
Tác giả luận văn
nf
va
an
lu
oi
lm
ul
Nguyễn Văn Hải
năm 2016
at
nh
z
z
l.c
ai
gm
@
om
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Cơ sở khoa học và nghiên cứu về mật độ cấy............................................ 4
an
lu
1.1.1. Cở sở khoa học của mật độ cấy............................................................... 4
1.1.2. Nghiên cứu về mật độ cấy....................................................................... 4
n
va
1.2. Cơ sở khoa học và nghiên cứu về sử dụng phân Kali cho lúa ................. 10
i
gh
tn
to
1.2.1. Cở sở khoa học của việc sử dụng phân Kali cho lúa ............................ 10
1.2.2. Nghiên cứu về việc sử dụng phân Kali cho lúa .................................... 10
ep
do
1.2.3. Những vấn đề về bón phân cân đối cho lúa .......................................... 12
nl
w
1.3. Nghiên cứu về chất lượng thóc gạo trong và ngồi nước. ....................... 15
d
oa
1.4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa trên thế giới và ở Việt Nam ............... 17
an
lu
1.4.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa trên thế giới .................................... 17
nf
va
1.4.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở Việt Nam ..................................... 19
lm
ul
1.4.3. Tình hình sản xuất lúa gạo tại huyện Văn Yên ..................................... 20
1.4.4. Tình hình sản xuất giống lúa thuần Hương Chiêm tại huyện Văn
oi
at
nh
Yên, tỉnh Yên Bái ............................................................................................ 22
z
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 24
z
l.c
ai
gm
@
2.1. Vật liệu, phạm vi nghiên cứu ................................................................... 24
om
iv
2.1.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................... 24
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 24
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 25
2.4. Các biện pháp kỹ thuật ............................................................................. 26
2.5. Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu nghiên cứu ........................................ 27
2.5.1. Phương pháp định cây theo dõi ............................................................. 27
2.5.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 27
2.5.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 31
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 32
3.1. Ảnh Hưởng của liều lượng Kali và mật độ cấy đến thời gian sinh
trưởng của giống Hương Chiêm ..................................................................... 32
3.2. Ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng Kali đến động thái đẻ
an
lu
nhánh của giống lúa Hương Chiêm................................................................. 34
3.2.1. Ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng Kali đến động thái đẻ
n
va
nhánh của giống lúa Hương Chiêm................................................................. 34
i
gh
tn
to
3.2.2. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến khả năng đẻ nhánh của giống lúa
Hương Chiêm .................................................................................................. 37
ep
do
3.2.3. Ảnh hưởng của liều lượng Kali đến động thái đẻ nhánh của giống
nl
w
lúa Hương Chiêm ............................................................................................ 39
d
oa
3.3. Ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng Kali đến chiều cao cây của
an
lu
giống lúa Hương Chiêm .................................................................................. 42
nf
va
3.3.1. Ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng Kali đến chiều cao cây
lm
ul
của giống lúa Hương Chiêm ........................................................................... 42
3.3.2. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến tăng trưởng chiều cao của giống
oi
at
nh
lúa Hương Chiêm ............................................................................................ 44
z
3.3.3. Ảnh hưởng của liều lượng Kali đến tăng trưởng chiều cao của
z
l.c
ai
gm
@
giống lúa Hương Chiêm .................................................................................. 46
om
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
v
3.4. Ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng Kali đến khả năng chống
chịu của giống lúa Hương Chiêm ................................................................... 46
3.5. Ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng Kali đến năng suất và các
yếu tố cấu thành năng suất giống lúa Hương Chiêm ...................................... 51
3.5.1. Ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng Kali đến năng suất và các
yếu tố cấu thành năng suất của giống lúa Hương Chiêm................................ 51
3.5.2. Ảnh hưởng của liều lượng Kali đến năng suất và các yếu tố cấu
thành năng suất của giống lúa Hương Chiêm ................................................. 55
3.5.3. Ảnh hưởng của mật độ đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng
suất của giống lúa Hương Chiêm .................................................................... 56
3.6. Ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng Kali đến một số chỉ tiêu
nông học của giống lúa Hương Chiêm ........................................................... 58
3.7. Ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng Kali đến các yếu tố chất
an
lu
lượng thóc, gạo ................................................................................................ 59
3.7.1. Ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng Kali đến các yếu tố chất
n
va
lượng thóc, gạo ................................................................................................ 59
i
gh
tn
to
3.7.2. Ảnh hưởng của liều lượng Kali đến các yếu tố chất lượng thóc, gạo ........ 60
3.7.3. Ảnh hưởng của Mật độ đến các yếu tố chất lượng thóc, gạo................ 61
ep
do
3.8. Phân tích hiệu quả kinh tế của các cơng thức thí nghiệm ........................ 62
oa
nl
w
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 64
1. Kết luận ....................................................................................................... 64
d
an
lu
2. Đề nghị ........................................................................................................ 65
oi
lm
ul
PHỤ LỤC
nf
va
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 66
at
nh
z
z
ai
gm
@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
l.c
om
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CC
:
Cuối cùng
CT
:
Công thức
Cv%
:
Độ biến động
Đ/c
:
Đối chứng
K
:
Kali
LSD05
:
Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa
MĐ, Mđ
:
Mật độ
NSLT
:
Năng suất lý thuyết
NSTT
:
Năng suất thực thu
TT
:
Thứ tự
an
lu
n
va
ep
i
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
oi
lm
ul
nf
va
an
lu
at
nh
z
z
ai
gm
@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
l.c
om
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa của toàn thế giới từ năm
2007 đến năm 2014 ....................................................................... 18
Bảng 1.2. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa của 10 nước có sản
lượng lúa hàng đầu thế giới năm 2014 ......................................... 19
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa ở Việt Nam từ năm 2007
- 2014 ............................................................................................ 20
Bảng 1.4. Sản lượng, năng suất và diện tích lúa cả năm của huyện Văn
Yên giai đoạn 2010 - 2015 ............................................................ 22
Bảng 3.1: Ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng Kali đến thời gian
sinh trưởng của giống Hương Chiêm ........................................... 33
Bảng 3.2: Ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng Kali đến động thái đẻ
an
lu
nhánh của giống lúa Hương Chiêm .............................................. 35
Bảng 3.3: Ảnh hưởng của mật độ cấy đến động thái đẻ nhánh của giống
n
va
Hương Chiêm ................................................................................ 37
i
gh
tn
to
Bảng 3.5: Ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng Kali đến tăng trưởng
chiều cao cây của giống Hương Chiêm ........................................ 43
ep
giống lúa Hương Chiêm................................................................ 44
nl
w
do
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến tăng trưởng chiều cao của
d
oa
Bảng 3.7: Ảnh hưởng của các liều lượng Kali đến tăng trưởng chiều cao
an
lu
cây của giống lúa Hương Chiêm .................................................. 46
nf
va
Bảng 3.8: Ảnh hưởng của mật độ cấy và mức Kali đến khả năng chống
lm
ul
chịu của giống lúa Hương Chiêm ................................................. 47
Bảng 3.9: Ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng Kali đến năng suất
oi
at
nh
và yếu tố cấu thành năng suất của giống Hương Chiêm .............. 51
z
Bảng 3.10: Ảnh hưởng của liều lượng Kali đến năng suất và các yếu tố
z
ai
gm
@
cấu thành năng suất của giống lúa Hương Chiêm ........................ 55
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
l.c
om
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
viii
Bảng 3.11: Ảnh hưởng của mật độ cấy đến năng suất và các yếu tố cấu
thành năng suất của giống lúa Hương Chiêm ............................... 57
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng Kali đến một số chỉ
tiêu Nông học của giống lúa Hương Chiêm ................................. 58
Bảng 3.13: Ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng Kali đến các yếu tố
chất lượng thóc, gạo ...................................................................... 60
Bảng 3.14: Ảnh hưởng của liều lượng Kali đến các yếu tố chất lượng
thóc, gạo ........................................................................................ 61
Bảng 3.15: Ảnh hưởng của mật độ cấy đến các yếu tố chất lượng thóc,
gạo ................................................................................................. 61
Bảng 3.16: Hiệu quả kinh tế giữa các công thức thí nghiệm .......................... 62
an
lu
n
va
ep
i
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
oi
lm
ul
nf
va
an
lu
at
nh
z
z
ai
gm
@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
l.c
om
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Động thái đẻ nhánh của giống lúa Hương Chiêm vụ mùa 2015..... 37
Hình 3.2. Động thái đẻ nhánh của giống lúa Hương Chiêm vụ mùa 2015
qua các mật độ cấy khác nhau ........................................................ 39
Hình 3.3. Động thái đẻ nhánh của giống lúa Hương Chiêm vụ mùa 2015
qua các liều lượng Kali khác nhau .................................................. 41
Hình 3.4. Tăng trưởng chiều cao cây của giống lúa Hương Chiêm vụ
mùa 2015 ......................................................................................... 45
an
lu
n
va
ep
i
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
oi
lm
ul
nf
va
an
lu
at
nh
z
z
ai
gm
@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
l.c
om
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Năng suất và chất lượng của các giống lúa không chỉ do gen quyết định
mà còn chịu ảnh hưởng của tổ hợp nhiều yếu tố điều kiện môi trường, kỹ
thuật canh tác như: làm đất, mật độ, phân bón, chế độ nước tưới...trong đó
mật độ, phân bón là một trong những yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến
năng suất và chất lượng lúa gạo. Trong kỹ thuật canh tác lúa đã có nhiều
nghiên cứu về mật độ và lượng phân bón ảnh hưởng đến năng suất chất lượng
thóc gạo, tuy nhiên ảnh hưởng của nó trong sản xuất lúa thương phẩm cịn ít
nghiên cứu về vấn đề này. Qua thực tế và nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy
việc tăng mật độ và lượng phân bón đặc biệt là phân Kali ở một giới hạn nhất
định năng suất tăng, nhưng nếu cấy q dầy, bón phân q nhiều, bón khơng
an
lu
cân đối làm cho cây sinh trưởng phát triển khơng bình thường, do đó làm
n
va
giảm năng suất và chất lượng lúa gạo. Việc cấy đúng mật độ không những tạo
tn
to
điều kiện tối ưu cho sinh trưởng phát triển, cho năng suất cao mà cịn vơ cùng
i
gh
ý nghĩa trong vấn đề chăm sóc lúa. Bên cạnh đó việc xác định cấy mật độ
ep
đúng cịn có ý nghĩa lớn trong việc sử dụng phân bón một cách hợp lý, góp
do
nl
w
phần nâng cao hiệu quả kinh tế, hạn chế việc sử dụng phân bón quá mức cần
d
oa
thiết, gây ảnh hưởng xấu đến đất canh tác (ảnh hưởng tới kết cấu đất và vi
an
lu
sinh vật trong đất…).
va
Huyện Văn n, tỉnh n Bái có diện tích đất sản xuất nơng nghiệp là
lm
ul
nf
26.008 ha, trong đó diện tích canh tác cây lúa chiếm 6,105 ha. Các giống lúa sử
dụng ở địa phương ngoài các giống lúa lai Nghi Hương 305, Nhị Ưu 838, Nhị
oi
at
nh
Ưu 63 cịn có các giống lúa thuần chất lượng cao như HT1, Hương Chiêm.
z
Trong đó giống lúa thuần chất lượng cao Hương Chiêm được người dân ở địa
z
ai
gm
@
bàn huyện Văn Yên ưa chuộng.
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
l.c
om
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
2
Hương Chiêm là giống lúa gieo có thời gian sinh trưởng: 135-140
ngày đối với vụ xuân và 100 - 105 ngày đối với vụ mùa, chiều cao cây được
xếp vào loại trung bình, từ 110 cm đến 116cm. Khả năng đẻ nhánh trung
bình, cứng, gọn khóm, chất lượng gạo tốt, thơm, đậm. Khả năng cho năng
suất trung bình từ 50-55 tạ/ha, cao 60-71tạ/ha. Khả năng chống đổ trung
bình. Giai đoạn mạ chịu rét trung bình, dễ nhiễm bạc lá nặng trong vụ mùa.
Đối với một số địa phương của huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái giống lúa
thuần Hương Chiêm đã được đưa vào cơ cấu giống của địa phương và có
nhiều thế mạnh trong việc phát triển. Tuy nhiên, việc áp dụng một số biện
pháp kỹ thuật đối với việc sản xuất giống lúa thuần chất lượng cao Hương
Chiêm chưa phát huy hết tiềm năng dẫn đến năng suất, chất lượng còn ở mức
hạn chế dẫn tới thu nhập chưa cao, chưa ổn định cho người dân tại địa
phương. Trong việc trồng cấy giống lúa thuần Hương Chiêm, người dân mới
chỉ chú trọng việc sử dụng các loại phân bón như phân chuồng có sẵn, phân
an
lu
lân với giá thành rẻ và đặc biệt là quan tâm tới việc sử dụng phân đạm. Liều
lượng Kali sử dụng ở địa phương còn tương đối thấp (thường sử dụng ở mức
n
va
60kg K2O/ha) vì giá thành của Kali là tương đối đắt so với túi tiền của người
tn
to
dân. Việc sử dụng mật độ cấy ở địa phương là tương đối dầy (40 khóm/m2) để
ep
i
gh
tận dụng đất ruộng. Người dân cũng chưa hiểu cặn kẽ tác dụng của phân Kali
đối với sinh lý của cây lúa trong sản xuất nông nghiệp, ảnh hưởng của mật độ
do
nl
w
cấy đến khả năng đẻ nhánh, hạn chế sâu bệnh... Vì vậy việc nghiên cứu sâu
oa
hơn về mật độ cấy và liều lượng phân bón Kali thích hợp cho giống lúa
d
Hương Chiêm tại địa phương là rất cần thiết. Do đó chúng tơi tiến hành đề tài
lu
va
an
“Nghiên cứu ảnh hưởng mật độ cấy và liều lượng Kali đến giống lúa
nf
Hương Chiêm tại huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái”.
oi
* Mục tiêu tổng quát
lm
ul
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
at
nh
Xác định được liều lượng Kali và mật độ cấy thích hợp nhằm nâng cao
z
năng suất và hiệu quả kinh tế của giống lúa Hương Chiêm trên địa bàn huyện
z
ai
gm
@
Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
l.c
om
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
3
* Mục tiêu cụ thể
Xác định được mật độ cấy, liều lượng phân Kali thích hợp ảnh hưởng
đến q trình sinh trưởng, phát triển của giống Hương Chiêm.
Xác định được mật độ cấy, lượng phân Kali thích hợp ảnh hưởng đến
khả năng chống sâu bệnh, chống đổ của giống Hương Chiêm.
Xác định được ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng Kali đến năng
suất và các yếu tố cấu thành năng suất của giống lúa thuần Hương Chiêm.
Xác định được ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng Kali đến chất
lượng thóc gạo của giống lúa Hương Chiêm.
Xác định được ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng Kali đến hiệu
quả kinh tế trong các công thức thí nghiệm.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
an
lu
Kết quả nghiên cứu của đề tài đóng góp và bổ sung vào tài liệu phục vụ
n
va
cho công tác giảng dạy, nghiên cứu và chỉ đạo sản xuất, đặc biệt tìm ra các
tn
to
mật độ cấy và liều lượng Kali thích hợp cho giống lúa Hương Chiêm chất
ep
i
gh
lượng cao tại địa phương.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
do
nl
w
Kết quả nghiên cứu góp phần cải thiện quy trình, góp phần tăng năng
d
oa
suất lúa thuần Hương Chiêm, tăng hiệu quả sản xuất trên một đơn vị diện tích
an
lu
canh tác, đảm bảo an ninh lương thực, nâng cao chất lượng đời sống cho nông
va
dân huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái. Kết quả nghiêm cứu còn nâng cao nhận
ul
nf
thức của người dân trong việc sử dụng phân bón Kali và mật độ cấy phù hợp
at
nh
hưởng tới mơi trường sinh thái.
oi
lm
để đạt hiệu quả kinh tế, giảm tải việc sử dụng thuốc trừ sâu, bệnh gây ảnh
z
z
ai
gm
@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
l.c
om
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học và nghiên cứu về mật độ cấy
1.1.1. Cở sở khoa học của mật độ cấy
Năng suất ruộng lúa được quyết định bởi các yếu tố như: Số bơng/đơn
vị diện tích, số hạt chắc/bông, tỷ lệ hạt chắc và trọng lượng 1000 hạt. Quần
thể ruộng lúa muốn đạt được số bông nhiều trước hết cần có số bơng/m2 lớn,
như vậy mỗi khóm cần có nhiều nhánh hữu hiệu, bơng lúa có nhiều hạt/bông
và tỷ lệ hạt chắc cao. Mật độ cấy là số cây, số khóm trên một đơn vị diện tích,
với lúa cấy được tính bằng số khóm/m2. Về ngun tắc thì mật độ cấy càng
cao số bơng càng nhiều. Trong một giới hạn nhất định việc tăng số bông trên
một đơn vị diện tích khơng làm giảm số hạt trên bơng, nhưng vượt q giới
hạn đó thì số hạt trên bơng bắt đầu giảm. Mật độ thích hợp tạo cho cây lúa
an
lu
phát triển tốt tận dụng được dinh dưỡng và ánh sáng
n
va
Như vậy, mối quan hệ giữa cá thế cây lúa với quần thể ruộng lúa rất
tn
to
chặt chẽ. Mật độ cấy có những ảnh hưởng nhất định đến năng suất lúa. Trên
i
gh
một đơn vị diện tích nếu cấy mật độ càng cao có thể có số bơng nhiều xong số
ep
hạt trên bơng có xu hướng ít đi. Nếu cấy ở mật độ quá dày sẽ làm cho năng
do
suất giảm nghiêm trọng. Nếu gieo quá thưa, nhất là với giống có thời gian
nl
w
oa
sinh trưởng ngắn thì rất khó hoặc khơng thể đạt số bơng tối ưu. Vì vậy, khi
d
các biện pháp kỹ thuật khác được duy trì thì việc lựa chọn xác định một mật
lu
va
an
độ hợp lý là một phương án tối ưu để đạt được số lượng hạt thóc nhiều nhất
ul
nf
trên một đơn vị diện tích gieo cấy. Xác định mật độ cấy thích hợp là u cầu
lm
cần thiết, nó phải dựa trên cơ sở là tính di truyền của giống, điều kiện tự
oi
nhiên, dinh dưỡng và các biện pháp kỹ thuật khác.
at
nh
1.1.2. Nghiên cứu về mật độ cấy
z
z
Nghiên cứu về khả năng đẻ nhánh S.Yoshida (1985) [23] đã khẳng
@
ai
gm
định: Trong ruộng lúa cấy, khoảng cách thích hợp cho lúa đẻ nhánh khỏe và
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
l.c
om
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
5
sớm là từ 20cm x 20cm và 30cm x 30cm. Theo ông, việc đẻ nhánh chỉ xảy ra
đến mật độ 300 khóm/m2, nếu tăng số dảnh cấy lên nữa thì chỉ có những dảnh
chính cho bơng. Năng suất hạt tăng lên khi mật độ cấy tăng đến 182 - 242
dảnh/m2. Số bơng trên đơn vị diện tích tăng lên theo mật độ nhưng lại giảm
số hạt trên bông. Mật độ cấy thực tế là mối tương quan giữa số dảnh cấy và
sự đẻ nhánh. Thơng thường gieo cấy thưa thì lúa đẻ nhánh nhiều, cấy dày thì
lúa đẻ nhánh ít.
Qua thực tế nhiều năm làm thí nghiệm ở các giống lúa khác nhau,
Yoshida (1985) [23] cho rằng: giống IR8 (giống đẻ nhánh khỏe) năng suất
đạt cực đại ở khoảng cách cấy là 20cm x 20cm.
Theo Nguyễn Thị Trâm (2000) [26], mật độ cấy càng cao số bông càng
nhiều, tuy nhiên cấy càng thưa đối với giống ngắn ngày thì khó đạt được số
bơng trên một đơn vị diện tích theo dự định, các giống lai có thời gian sinh
an
lu
trưởng trung bình có thể cấy thưa, ví dụ như Bắc ưu 64 có thể cấy 35
n
va
khóm/m2. Các giống có thời gian sinh trưởng ngắn như Bồi tạp sơn thanh, bồi
tn
to
tạp 77 cần cấy dày 40 – 45 khóm/m2. Nhiều kết quả nghiên cứu đã xác nhận
ep
i
gh
rằng trên đất giàu dinh dưỡng, mạ tốt thì cần cấy mật độ thưa, nếu mạ xấu, đất
xấu thì nên cấy dày.
do
nl
w
Để xác định mật độ cấy hợp lý thì có thể căn cứ vào hai thơng số đó là
d
oa
số bơng cần đạt/m2 và số bơng hữu hiệu/khóm.
an
lu
Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng đạm đến sinh trưởng
nf
va
của lúa ngắn ngày thâm canh, Nguyễn Như Hà (1999) [12] kết luận: Tăng mật độ
lm
ul
cấy làm cho việc đẻ nhánh của một khóm giảm. So sánh số dảnh /khóm của mật
oi
độ cấy 45 khóm/m2 và mật độ cấy dày 85 khóm/m2 thì số dảnh đẻ trong một khóm
at
nh
lúa ở cơng thức cấy thưa lớn hơn 0,9 dảnh (tương đương 14,8 %) ở vụ Xuân, cịn
z
ở vụ Mùa lớn hơn 1,9 dảnh/ khóm (tương 25%). Về dinh dưỡng đạm của lúa tác
z
ai
gm
@
động đến mật độ cấy tác giả kết luận: Tăng bón đạm ở mật độ cấy dày có tác dụng
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
l.c
om
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
6
tăng tỷ lệ dảnh hữu hiệu. Tỷ lệ dảnh hữu hiệu tăng tỷ lệ thuận với mật độ cho đến
65 khóm/m2 ở vụ Mùa và 75 khóm/m2 ở vụ Xuân. Tăng bón đạm ở mật độ cao
khoảng 55 - 65 khóm/m2 làm tăng số dảnh hữu hiệu.
Nguyễn Thạch Cương (2000) [7] đã làm thí nghiệm với tổ hợp Bồi Tạp
Sơn Thanh trên đất phù sa sông Hồng đã kết luận: Trong vụ Xuân, với mật độ
cấy 55 khóm/m2 trên đất phù sa sông Hồng cho năng suất cao nhất là 82,2
tạ/ha. Trên đất phù sa ven biến cho năng suất 83,5 tạ/ha , ở đất bạc màu ven
đồng bằng mật độ 50 – 60 khóm/m2 cho năng suất 77,9 tạ/ha. Trong vụ Mùa
với mật độ 50 khóm/m2 trên đất phù sa sông Hồng cho năng suất cao nhất là
74,5 tạ/ha, trên đất phù sa ven biển cho năng suất 74 tạ/ha. Mật độ 55
khóm/m2 trên đất bạc màu cho năng suất 71,4 tạ/ha.
Nguyễn Văn Luật (2008) [21] nhận xét phương pháp cổ truyền trước đây
so với ngày nay: Trước năm 1967, người dân trồng lúa thường cấy thưa với mật
an
lu
độ cấy 40 cm x 40 cm hoặc 70cm x 70cm ở một vài ruộng sâu, cịn ngày nay có
n
va
xu hướng cấy dày 20 cm x 20 cm, 20 cm x 25 cm, 15 cm x 20 cm, 15 cm x 10
cm.
i
gh
tn
to
Theo kết quả nghiên cứu của Mai Thị Ảnh (2003) [1] tại Chiêm Hóa -
ep
Tun Quang thì giống lúa tạp giao 1 cho năng suất và hiệu quả cao nhất khi
do
cấy với phương thức cải tiến hàng rộng hàng hẹp (30 + 15) cm x 12 cm ứng
oa
nl
w
với 33 khóm/m2, 4 dảnh/khóm (132 dảnh /m2)
d
Benito. S. Vergana (1990) [4] nghiên cứu về khoảng cách cấy có ảnh
lu
va
an
hưởng đến sự đẻ nhánh, khi cấy với khoảng cách 50 cm x 50 cm thì số nhánh
ul
nf
đạt được trên 1 m2 là 122 nhánh, với khoảng cách 10 x 10 cm thì số nhánh đạt
lm
được là 300 nhánh, từ đó ơng rút ra kết luận:
oi
+ Khả năng đẻ nhánh có thể đạt được bằng cách cấy thưa trên đất giàu
nh
at
dinh dưỡng, nhưng trong thực tế sản xuất không thể đạt được số dảnh tối đa.
z
z
+ Số dảnh trên 1 cây tăng cùng với việc tăng khoảng cách giữa các cây.
ai
gm
@
+ Số nhánh có thể giảm do cấy quá thưa.
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
l.c
om
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
7
Mỗi giống khác nhau thích hợp với mật độ khác nhau, giống thấp cây
khi cấy dầy cho năng suất tăng rõ rệt và giống cao cây thì ngược lại. Vấn đề
giữa mật độ và năng suất có nhiều tác giả ngoài nước nghiên cứu và đề cập,
các tác giả đều có quan điểm chung đó là việc tăng mật độ ở một giới hạn
nhất định thì năng suất tăng nhưng vượt qua giới hạn đó năng suất sẽ khơng
tăng mà giảm đi.
Theo Bùi Huy Đáp (1978) [10], cấy ít dảnh cho mỗi khóm từ 2-3
dảnh/khóm thì lúa sẽ đẻ nhánh tốt hơn, có nhiều bơng bằng cổ hơn và năng
suất cũng cao hơn. Nếu cấy 3-4 dảnh/khóm trong những điều kiện bình
thường thì nên cấy mật độ 25-30 khóm/m2, ruộng sâu và trong vụ mùa nên
cấy trên 40 khóm/m2, cịn ruộng tốt bón nhiều phân nên cấy 1-2 dảnh/khóm.
Hệ thống canh tác lúa cải tiến (System of Rice intensification - SRI) đã
được đánh giá và áp dụng có hiệu quả trên những vùng đất chủ động nước
an
lu
tưới tại hơn 40 nước trên thế giới và 29 tỉnh của Việt Nam. Một trong 5
nguyên tắc cơ bản của SRI thì nguyên tắc cấy thưa cấy 1-2 dảnh /khóm, với
n
va
mục đích tăng khả năng đẻ nhánh tối đa giảm sâu bệnh... làm tăng khả năng
i
gh
tn
to
tích luỹ chất khơ/khóm, tăng hệ số kinh tế, năng suất lúa tăng 25-35%, góp
phần tăng sản lượng lúa ở vùng đất khó khăn này và tăng khả năng thích ứng
ep
do
với biến đổi khí hậu (Phạm Thị Thu, Hoàng Văn Phụ, 2014) [25].
nl
w
Quần thể ruộng bao gồm tất cả các khóm lúa đã được gieo cấy ở ruộng
d
oa
đó từ khi gieo cấy đến khi thu hoạch. Mỗi khóm lúa trong quá trình phát triển
an
lu
đã ảnh hưởng đến các khóm khác. Đồng thời nó cũng chịu ảnh hưởng của sự
nf
va
phát triển của các khóm lúa khác. Nói cách khác cá thể và quần thể có mối
lm
ul
ảnh hưởng qua lại chặt chẽ, chi phối sự sinh trưởng và phát triển của cả ruộng
lúa trong suốt quá trình cây lúa sinh trưởng ở ngồi ruộng cho đến lúc chín.
oi
at
nh
Mục đích chính của việc trồng lúa khơng phải là có một số khóm lúa tốt mà là
z
để đạt năng suất lúa cao, nghĩa là năng suất của cả ruộng lúa cao (Bùi Huy
z
ai
gm
@
Đáp,1980) [11].
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
l.c
om
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
8
Mật độ là số cây, số khóm được cấy trên một đơn vị diện tích, với lúa
cấy thì mật độ được đo bằng đơn vị khóm/m2. Trên một đơn vị diện tích nếu
mật độ càng cao thì số bơng càng nhiều, song số hạt trên bơng càng ít, bơng
lúa bé, tốc độ giảm số hạt/bông mạnh hơn tốc độ tăng của mật độ. Vì thế cấy
dầy quá sẽ làm cho năng suất giảm nghiêm trọng. Tuy nhiên nếu cấy với mật
độ quá thưa đối với các giống lúa có thời gian sinh trưởng ngắn thì rất khó
hoặc khơng thể đạt được số bông tối ưu. Các kết quả nghiên cứu của nhiều
nhà khoa học với các giống lúa khác nhau đều khẳng định: khi các khâu kỹ
thuật khác được duy trì thì chọn một mật độ vừa phải là phương án tối ưu để
đạt được số lượng hạt thóc nhiều nhất trên đơn vị diện tích gieo cấy (Nguyễn
Văn Hoan, 2003) [16].
Mật độ cấy là một biện pháp kỹ thuật quan trọng, nó phụ thuộc vào đặc
điểm của giống, điều kiện đất đai, nước tưới, dinh dưỡng, trình độ thâm canh
an
lu
của người dân…Giống lúa cho nhiều bơng thì cấy dầy khơng có lợi bằng
n
va
giống to bơng, vùng lạnh nên cấy dầy hơn vùng nóng ẩm, mạ dảnh to nên cấy
tn
to
thưa hơn mạ dảnh nhỏ, lúa gieo muộn nên cấy dầy hơn lúa gieo sớm (Nguyễn
Đối với nhóm lúa thường gieo mạ thâm canh hoặc gieo mạ cải tiến thì
ep
i
gh
Thị Lẫm và cs, 2003) [19].
do
nl
w
nên cấy mạ non. Bố trí cấy với mật độ thưa hơn so với cách gieo mạ truyền
oa
thống. Mạ non cấy 3-4 dảnh/khóm, 30-35 khóm/m2 để sau thời kỳ đẻ nhánh
d
có số nhánh tương đương như loại mạ thâm canh, khoảng cách 25x12 cm
an
lu
va
thường được ưa chuộng (Nguyễn Văn Hoan, 2003) [16].
lm
ul
nf
Đối với mạ non khi cần đạt 9-10 bơng/khóm và mật độ 35-39 khóm/m2
thì chỉ cần cấy 2 dảnh mạ/khóm, khơng nên cấy nhiều dảnh hơn vì loại mạ
oi
nh
non đẻ khỏe, cấy nhiều dảnh cây lúa sẽ đẻ ra nhiều nhánh quá nhỏ, yếu, tỷ lệ
at
bông hữu hiệu thấp. Hoặc số bơng/khóm nhiều hơn so với dự định sẽ làm cho
z
z
số hạt/bơng ít đi, bơng lúa nhỏ, năng suất không đạt yêu cầu. Khi cần đạt 11-
ai
gm
@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
l.c
om
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
9
12 bơng/khóm ở mật độ 29-32 khóm/m2, cần cấy 3 dảnh/khóm để một dảnh
mạ sinh ra 4 bơng lúa to đều nhau (Nguyễn Văn Hoan, 2003) [16].
Số dảnh cần cấy ở một khóm phụ thuộc trước hết vào số bơng cần đạt
trên 1m2, và căn cứ vào mật độ đã chọn để đạt được số bông theo quy hoạch.
Nguyên tắc chung của việc xác định số dảnh cấy của một khóm lúa là dù
được cấy ở mật độ khác nhau, tuổi mạ khác nhau nhưng cuối cùng cần đạt
được số bông cần thiết và độ lớn của bông theo yêu cầu để đạt được số lượng
hạt thóc/m2 như mong muốn (Nguyễn Văn Hoan, 2003) [16].
Qua các nghiên cứu Bùi Huy Đáp cho rằng nếu ta cấy càng nhiều dảnh
lúa thì bơng lúa càng ít hạt, ví dụ như cấy 1600 dảnh/m2 thì 1 bơng chỉ có 8
hạt, cấy 1000 dảnh/m2 thì 1 bơng trung bình có 22 hạt, cấy 500dảnh/m2 1
bơng có 44 hạt, 250 dảnh/m2 1 bơng có 82 hạt, 33 dảnh/m2 1 bơng có 119 hạt.
Giống lúa mùa di hương dài ngày cho năng suất cao nhất ở mật độ 33
an
lu
khóm/m2, mỗi khóm cấy 1 dảnh. Tăng lên 3 dảnh trên 1 khóm, năng suất cịn
n
va
khá (đứng thứ 2), nhưng đã kém rõ so với mật độ trên. Và càng tăng số khóm
tn
to
hay số dảnh thì năng suất càng giảm, nếu tăng số dảnh lên 7 lần so với cơng
Trong điều kiện bình thường ở ruộng tốt, mực nước trong thích hợp,
ep
i
gh
thức thứ nhất thì năng suất giảm 5 tạ/ha (Bùi Huy Đáp, 1980) [11].
do
nl
w
đối với các giống lúa cao cây ở Việt Nam, nên cấy dầy hợp lý, và mỗi khóm
oa
nên cấy ít dảnh. Bụi lúa cấy ít dảnh sẽ đẻ thuận lợi, sẽ có các nhánh xịe ra
d
bốn phía, bụi lúa trịn và sẽ khỏe hơn những bụi cấy nhiều dảnh. Mật độ khóm
an
lu
va
và mật độ dảnh trong khóm là những biện pháp có thể sử dụng để điều tiết
ul
nf
một cách thích đáng sự đẻ nhánh của cây lúa, và qua sự đẻ nhánh sẽ điều tiết
oi
lm
sự phát triển của cả quần thể ruộng lúa (Bùi Huy Đáp, 1980) [11].
nh
Theo Nguyễn Hữu Tề và cộng sự (1997) [24] thì giống lúa có nhiều
at
bơng nên cấy 200-250 dảnh cơ bản/m2, giống to bông cấy 180-200 dảnh/m2.
z
z
Số dảnh cấy/khóm là 3-4 dảnh ở vụ mùa và 4-5 dảnh ở vụ chiêm.
ai
gm
@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
l.c
om
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
10
1.2. Cơ sở khoa học và nghiên cứu về sử dụng phân Kali cho lúa
1.2.1. Cở sở khoa học của việc sử dụng phân Kali cho lúa
Kali đóng vai trị quan trọng trong quá trình phát triển của cây lúa: xúc
tiến quá trình vận chuyển các chất hữu cơ trong cây, giúp cho cây cứng, tăng
khả năng chống đổ và chống chịu sâu bệnh.
Kali còn giúp quang hợp xảy ra mảnh liệt, tạo thành và thúc đẩy sự
tích lũy đường, bột trong quả và hạt. Kali cũng thúc đẩy sự tạo thành Protêin
và cầu nối tạo thành tế bào mới, vì vậy giúp cho cây đâm chồi nẩy lộc. Kali
cịn tăng cường khả năng hút nước, tăng cường tạo các mơ chống đỡ, nhờ vậy
cây chịu được khí hậu khắc nghiệt và gia tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.
Thiếu Kali cây ưa vàng dọc mép lá, tiếp đó là đỉnh các lá già bị xám và
nâu,sau đó các triệu chứng này phát triển vào phía trong; Thiếu Kali cây
thường cịi cọc, lá thường bị cháy khơng cịn khả năng quang hợp dẫn đến
an
lu
năng suất thấp và tỷ lệ hạt lép nhiều.
n
va
1.2.2. Nghiên cứu về việc sử dụng phân Kali cho lúa
tn
to
Trong cây lúa, tính theo chất khơ, tỉ lệ Kali nguyên chất (K2O) chiếm
i
gh
khoảng 0,6-1,2% trong rơm rạ và khoảng 0,3-0,45% trong hạt gạo. Khác với
ep
đạm và lân, Kali không tham gia vào thành phần bất kỳ một hợp chất hữu cơ
do
nl
w
nào mà chỉ tồn tại dưới dạng ion trong dịch bào và một phần nhỏ kết hợp với
d
oa
chất hữu cơ trong tế bào chất của cây lúa. Cũng như đạm, lân, Kali chiếm tỉ lệ
an
lu
cao hơn tại các cơ quan non của cây lúa. Kali tồn tại dưới dạng ion nên nhờ
va
vậy mà Kali có thể len lỏi vào giữa các bào quan, xúc tiến quá trình vận
lm
ul
nf
chuyển dinh dưỡng, giúp cây lúa tăng cường hô hấp. Kali cịn giúp thúc đẩy
tổng hợp prơtit, do vậy nó hạn chế việc tích lũy nitrat trong lá, hạn chế tác hại
oi
nh
của việc bón thừa đạm cho lúa. Ngồi ra Kali cịn giúp bộ rễ tăng khả năng
at
hút nước do đó làm tăng khả năng chống hạn và chống rét cho cây lúa
z
z
ai
gm
@
(Nguyễn Như Hà, 2006) [13].
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
l.c
om
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
11
Khi bón đủ Kali, giai đoạn bắt đầu đẻ nhánh đến phân hóa địng có tốc
độ hút Kali cao nhất sau đó giảm. Bón Kali giai đoạn phân hóa địng có thể
làm tăng số hạt chắc trên bơng (Vũ Hữu Yêm, 1995) [29].
Theo quan điểm của Koyama (1981) [32], Kali xúc tiến tổng hợp đạm
trong cây. Thiếu Kali cây lúa dễ bị bệnh tiêm lửa, đạo ôn, thối rễ, bệnh bạc lá,
thân cây yếu dễ bị đổ. Lúa được bón đầy đủ Kali lá chuyển sang màu xanh
vàng, lá dài và trỗ sớm hơn 2-3 ngày. Kali cịn có tác dụng làm tăng số dảnh
hữu hiệu, tăng chiều cao cây, bông dài hơn và phẩm chất hạt tốt hơn.
Theo Vũ Hữu Yêm (1995) [29], cây lúa cần Kali suốt thời kỳ sinh
trưởng và cần Kali nhiều hơn các yếu tố dinh dưỡng khác, gấp 1,5 lần so với
đạm, gấp 3,5 lần so với lân. Thiếu Kali cây thấp, lúa trỗ sớm hơn, năng suất
giảm, quá trình tổng hợp Protein bị trở ngại, đạm amin và đạm hòa tan trong
cây tăng lên, sức chống chịu của cây bị giảm (Phạm Thị Láng -1996) [18].
an
lu
Lượng Kali bón cho lúa thường dao động từ 60-120 kg K2O/ha đối với
lúa thường và 90-120 kg K2O/ha đối với lúa lai, tùy theo mức độ đạm và
n
va
lượng phân chuồng được sử dụng, Nguyễn Văn Luật-1998 [20], Nguyễn Văn
Theo Nguyễn Như Hà (2006) [13], Kali có ảnh hưởng rõ đến sự phân
ep
i
gh
tn
to
Bộ-2003 [3], Võ Minh Kha-1996 [17].
do
chia tế bào và phát triển của bộ rễ lúa trong điều kiện ngập nước nên có ảnh
oa
nl
w
hưởng rõ đến sinh trưởng và phát triển của cây lúa. Kali có ảnh hưởng lớn đến
quá trình quang hợp, tổng hợp các chất như gluxit, ngồi ra Kali cịn tham gia
d
an
lu
vào q trình tổng hợp Protein ở trong cây lúa, nhất là trong điều kiện ánh
nf
va
sáng yếu. Vì vậy Kali là yếu tố dinh dưỡng có ảnh hưởng rõ tới năng suất và
lm
ul
chất lượng lúa. Kali cịn thúc đẩy hình thành xelulo làm cho cây cứng cáp
hơn, chống đổ và chống chịu sâu bệnh tốt hơn. Cây lúa thiếu Kali ít ảnh
oi
at
nh
hưởng đến đẻ nhánh nhưng làm cho cây thấp, lá hẹp, mặt phiến lá của những
z
lá phía dưới có những đốm nâu đỏ, lá khơ dần từ phía dưới lên trên. Lúa thiếu
z
Kali sẽ dễ bị lốp đổ, sâu, bệnh tấn công nhất là khi được cung cấp nhiều đạm,
ai
gm
@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
l.c
om
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
12
số hạt ít, nhiều hạt xanh, hạt lép lửng, bạc bụng, phẩm chất gạo giảm. Để tạo
ra 1 tấn thóc trung bình cây lúa hút 31,6 kg K2O trong đó chủ yếu tích lũy
trong rơm rạ 28,4 kg.
Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến năng suất,
chất lượng của các giống lúa chất lượng trên đất phù sa tỉnh Quảng Bình, tác
giả Hồng Thị Thái Hòa và cs (2010) [15] cũng đưa ra kết luận phân bón có
ảnh hưởng tới hàm lượng amylose, protein và độ bền thể gel; tác giả cũng
khuyến cáo sử dụng lượng 100kg N + 60kg P2O5 + 60 kg K2O + 400kg vơi +
5 tấn phân chuồng để bón cho cây lúa trên đất phù sa.
Theo Nguyễn Vi [28] năm 1974 thì kali được cây hút dưới dạng ion K+,
kali được hút nhiều như đạm, nếu thừa kali lúa bị hại. Vai trò của kali là xúc
tiến sự di chuyển của các chất đồng hố và gluxit trong cây vì vậy nếu lúa
thiếu kali thì hàm lượng tinh bột trong hạt sẽ giảm, hàm lượng đạm sẽ tăng.
an
lu
Trong điều kiện thời tiết xấu, trời âm u, ánh sáng yếu thì kali có vai trị như
ánh sáng mặt trời, xúc tiến sự hình thành gluxit, cho nên để chống rét cho mạ
n
va
xuân ở miền Bắc người ta thường bón một lượng kali. Ngồi những vai trị
i
gh
tn
to
như trên, kali cịn cần thiết cho sự tổng hợp protein, có quan hệ mật thiết với
quá trình phân chia tế bào, cho nên ở gần đỉnh sinh trưởng của cây hàm lượng
ep
do
kali tương đối nhiều. Kali còn làm cho sự di động của sắt trong cây tốt hơn do
nl
w
đó ảnh hưởng gián tiếp đến quá trình hơ hấp của cây.
d
oa
1.2.3. Những vấn đề về bón phân cân đối cho lúa
an
lu
Bón phân cân đối cho cây trồng là cung cấp cho cây trồng đúng các
nf
va
chất dinh dưỡng cần thiết, đủ về liều lượng, với tỷ lệ thích hợp thời gian bón
lm
ul
hợp lý cho từng đối tượng, đất và mùa vụ cụ thể để đảm bảo năng suất, phẩm
chất cây trồng, hiệu quả phân bón cao đồng thời không gây hại đối với môi
oi
at
nh
trường.Trong thực tiễn sản xuất, bón phân cân đối cho lúa là bón cân đối giữa
z
phân vô cơ và phân hữu cơ, cân đối giữa các yếu tố dinh dưỡng khoáng để
z
vừa đảm bảo cung cấp cho cây trồng đạt năng suất cao phẩm chất tốt với hiệu
ai
gm
@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
l.c
om
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
13
quả phân bón cao vừa ổn định và tăng hàm lượng dinh dưỡng và tăng độ mùn
trong đất. Việc bón phân phải tuân thủ các định luật, các yếu tố chi phối đến
việc bón phân cân đối: Định luật trả lại: “Để đất khỏi bị kiệt quệ cần trả lại
cho đất các yếu tố dinh dưỡng mà cây trồng lấy đi theo sản phẩm thu hoạch,
cũng như các yếu tố bị mất trong q trình bay hơi, rửa trơi”.
Tuy nhiên trong thực tế có những yếu tố dinh dưỡng cây trồng lấy đi
nhưng khơng trả lại vì hàm lượng của chúng có q nhiều trong đất. Bón phân
cân đối khơng có nghĩa là phải cung cấp cho cây trồng các nguyên tố dinh
dưỡng bằng nhau về khối lượng. Cơ sở để xác định được sự cân đối dinh
dưỡng với một loại cây trồng chính là định luật tối thiểu do nhà bác học người
Đức Liebig phát hiện ra vào năm 1884. Nội dung quy luật này có thể tóm tắt
là tất cả các loại đất đều có chứa một nguyên tố với khối lượng lớn và một
hay vài yếu tố với khối lượng ít hoặc rất ít (so với nhu cầu của cây trồng) và
an
lu
chính các yếu tố tối thiểu này sẽ quyết định năng suất. Bởi vì chúng ta biết
rằng một chất dinh dưỡng cần cho cây trồng dù chỉ thiếu với lượng nhỏ nhất
n
va
cũng sẽ hạn chế sự sinh trưởng của cây.
to
i
gh
tn
Định luật bón phân cân đối: Bằng phân bón con người phải trả lại tất cả
mọi sự mất cân bằng các ngun tố khống có trong đất để tạo cho cây trồng
ep
do
có năng suất cao với chất lượng sinh học cao.
nl
w
Bón phân cân đối làm tăng hiệu lực của các loại phân bón và tăng năng
d
oa
suất lúa. Theo Lê Văn Căn (1964) [6], trên đất phù sa phải bón Kali đi đơi với
an
lu
lượng phân đạm hóa học thì mới tăng cường được hiệu lực của Kali. Nếu tỷ lệ
nf
va
bón N/K mất cân đối dẫn đến việc năng suất thấp, cịn khi bón đầy đủ Kali sẽ
lm
ul
làm tỷ lệ N:P:K cân đối hơn do vậy năng suất tăng lên.
Để có cơ sở cho việc bón phân cân đối thì cần thiết phải biết được khả
oi
at
nh
năng cung cấp dinh dưỡng của mỗi loại đất, nhu cầu dinh dưỡng của mỗi loại
z
cây trồng và sự phụ thuộc của mỗi yếu tố vào từng điều kiện thời tiết cũng
z
như chế độ canh tác cụ thể. Cuối cùng bón phân cân đối đáp ứng được 3 yêu
ai
gm
@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
l.c
om
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
14
cầu: bón đúng về các yếu tố dinh dưỡng cây trồng cần, bón đủ về lượng, và
bón phù hợp với tỷ lệ các nguyên tố đó: Như trong mùa mưa thì lượng phân
bón ít hơn trong vụ đơng xn, bón thúc sớm hơn. Trong điều kiện hàm lượng
Kali trong nước tưới cao thì có thể giảm lượng Kali bón, nếu là những loại đất
nhẹ như đất xám, đất cát, đất bạc màu... cần tăng lượng Kali bón. Trên đất
phèn thì cần phải bón nhiều lân hơn do đất này nghèo lân, có sự cố định sắt,
nhơm di động. Về kỹ thuật bón đối với phân hữu cơ lên bón lót và bón một
lần, cịn các loại phân vơ cơ thì cần chia nhỏ làm nhiều lần bón.
Việc bón phân cân đối có vai trị vơ cùng quan trọng, nó khơng những
làm tăng năng suất, chất lượng của cây trồng mà cịn làm tăng thu nhập trong
sản xuất nơng nghiệp, duy trì hoặc cải tạo độ phì đất lâu bền, ảnh hưởng đến
mơi trường sinh thái. Sử dụng phân bón cân đối hợp lý sẽ đảm bảo cung cấp
đầy đủ các chất dinh dưỡng thiết yếu, xúc tiến tác động tương hỗ, loại trừ tác
an
lu
động đối kháng ra khỏi hệ thống trồng trọt. Bón phân cân đối cũng là sự cần
thiết để giữ vững năng suất và lợi nhuận tối ưu đồng thời tiết kiệm phân bón
n
va
và bảo vệ mơi trường sinh thái (Bùi Đình Dinh, 1995) [9].
tn
to
Phân bón được người nông dân Việt Nam sử dụng từ rất lâu đời. Cùng
i
gh
với sự phát triển nền nông nghiệp người ta đã biết sử dụng phân hữu cơ để
ep
bón cho cây nhằm nâng cao năng suất, đặc biệt là đối với lúa. Theo Bùi Đình
do
nl
w
Dinh (1985) [8], tổng lượng N, P, K được bón cho 1 ha canh tác năm 1993
oa
tăng gấp 3,5 lần so với năm 1981 là nhân tố quan trọng làm tăng năng suất
d
cây trồng đáng kể so với chỉ bón N, P: Năng suất tăng 49% trên đất dốc tụ,
lu
va
an
tăng 53% trên đất bạc màu, tăng 21% trên đất xám bạc màu. Theo Nguyễn
ul
nf
Văn Bộ (1995) [2] đóng góp của phân bón trong năng suất cây trồng trung
lm
bình 10 năm từ 1985 đến 1995 đạt 46,3%.
oi
Cây lúa cần dinh dưỡng đạm trong suốt quá trình sinh trưởng phát triển
nh
at
của chúng. Tỷ lệ đạm trong cây so với trọng lượng chất khô ở các thời kỳ như
z
sau: Thời kỳ mạ 1,54%, đẻ nhánh 3,65%, làm đòng 3,06%, cuối làm địng
z
ai
gm
@
1,95%, trỗ bơng 1,17% và chín 0,4% (Lê Văn Căn, 1964) [5].
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
l.c
om