Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

(Luận văn) thực trạng và một số giải pháp cho việc cải thiện sinh kế của các nhóm sinh kế trong dự án world vision tại huyện na hang – tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.21 KB, 55 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
----------------------

ĐỒN VĂN TRƢỜNG
Tên đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO VIỆC CẢI THIỆN

a
lu

SINH KẾ CỦA CÁC NHÓM SINH KẾ TRONG DỰ ÁN WORLD

n

VISION TẠI HUYỆN NA HANG – TỈNH TUYÊN QUANG

n

va
p
ie

gh

tn
to

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
d
oa



nl
w

do
Hệ đào tạo

: Chính quy

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2012 - 2016

ll
fu

n
va

an

lu

Chuyên ngành : Phát triển nông thôn

m

tz

ha

n
oi
z

Thái Nguyên – 2016

om

l.c

ai

gm

@


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
----------------------

ĐỒN VĂN TRƢỜNG
Tên đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO VIỆC CẢI THIỆN

a

lu

SINH KẾ CỦA CÁC NHÓM SINH KẾ TRONG DỰ ÁN WORLD

n

VISION TẠI HUYỆN NA HANG – TỈNH TUYÊN QUANG

n

va
tn
to
p
ie

gh

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
do

Hệ đào tạo

nl
w

: Chính quy
: Phát triển nông thôn

Lớp


: K44 - PTNT

d
oa

Chuyên ngành

an

: Kinh tế & PTNT

n
va

: 2012 - 2016

ll
fu

Khóa học

lu

Khoa

m

Giảng viên hƣớng dẫn


: Th.S Đỗ Hoàng Sơn

tz

ha

n
oi
z

Thái Nguyên – 2016

om

l.c

ai

gm

@


i

LỜI CẢM ƠN
Qua q trình thực tập tốt nghiệp, tơi đã bước đầu được tiếp cận với
kiến thức thực tế, đây là tiền đề giúp tôi nâng cao kiến thức và trải nghiệm so
với những gì tơi đã tiếp thu được ở trường nhằm đáp ứng nhu cầu lao động
hiện nay và hồn thành khóa học của mình.

Được sự nhất trí của Ban giám hiệu Nhà trường. Ban chủ nhiệm Khoa
Kinh tế & PTNT, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo Ths. Đỗ Hồng
Sơn, tơi đã thực hiện đề tài: “ Thực trạng và một số giải pháp cho việc cải thiện
sinh kế của các nhóm sinh kế trong dự án World Vision tại huyện Na Hang –
tỉnh Tuyên Quang”
Sau một thời gian tìm hiểu tại địa phương, đến nay đề tài đã được hoàn
thiện. Ngoài sự nỗ lực của bản thân, tơi cịn nhận được rất nhiều sự quan tâm,
giúp đỡ của các tập thể và cá nhân.

an
lu
n
va

tn

to

Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn Ths.
Đỗ Hoàng Sơn, người đã tận tình chỉ bảo tơi trong suốt q trình thực tập và hồn
thiện đề tài này. Tơi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm dạy bảo của các thầy cô
giáo trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Văn phịng chương trình phát triển
vùng Na Hang (Dự án World Vision), Ủy ban nhân dân Huyện Na Hang đã giúp
đỡ tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.

p
ie

gh


Trong thời gian thực tập tốt nghiệp, bản thân tôi đã cố gắng khắc phục
mọi khó khăn để hồn thiện khóa luận. Tuy nhiên, với thời gian ngắn và hạn
chế về kiến thức nên chun đề của tơi khó tránh khỏi những thiếu sót. Vậy
kính mong các thầy cơ và giáo viên hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý, tạo điều kiện
để khóa luận của tơi được hồn thiện hơn.

d

oa
nl

w

do

an

lu

Tơi xin chân thành cảm ơn!

va

Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2016

u
nf

Sinh viên


oi

m
ll
at

nh
z

Đoàn Văn Trƣờng

z
l.c

ai

gm

@
om


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 4.1:

Tình hình sử dụng đất đai của huyện Na Hang .......................... 18


Bảng 4.2:

Thành phần dân tộc trong vùng dự án ........................................ 21

Bảng 4.3:

Phân loại kinh tế của hộ gia đình................................................ 25

Bảng 4.4:

Các hoạt động sinh kế chính của các hộ dân điều tra ................. 27

Bảng 4.5:

Bình qn thu nhập về nơng nghiệp theo xã và nhóm hộ .......... 28

Bảng 4.6:

Bình qn thu nhập về phi nơng nghiệp theo xã và nhóm hộ .... 29

Bảng 4.7:

Bình quân thu nhập về trồng trọt theo xã và nhóm hộ ............... 30

Bảng 4.8:

Số hộ trồng, diện tích và thu nhập từ các cây trồng chủ yếu ..... 31

Bảng 4.9:


Bình quân thu nhập về chăn nuôi phân theo Xã và nhóm hộ
điều tra ........................................................................................ 33

Bảng 4.10: Thu nhập về các loại vật ni chính trong chăn ni theo

an
lu

nhóm hộ điều tra ......................................................................... 34

n
va
p
ie

gh

tn

to
d

oa
nl

w

do
va


an

lu
oi

m
ll

u
nf
at

nh
z
z
l.c

ai

gm

@
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iii

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

Ký tự

Ý nghĩa

CTPTV

Chương trình phát triển vùng

TNTG

Tầm nhìn thế giới

DFID

Bộ phát triển quốc tế

UBND

Ủy ban nhân dân

THCS

Trung học cơ sở
Mầm non

MN
BPPT

Ban phát triển thôn


PTSK

Phát triển sinh kế

an
lu
n
va
p
ie

gh

tn

to
d

oa
nl

w

do
va

an

lu
oi


m
ll

u
nf
at

nh
z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iv

MỤC LỤC
Trang
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................... 4
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 4
2.1.2 Hộ và kinh tế hộ ....................................................................................... 7
2.2 Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 9
2.3 Quá trình phát triển và một số nghiên cứu về sinh kế .............................. 11
2.3.1 Quá trình phát triển sinh kế hộ ở một số địa phương ở nước ta ............ 11

an
lu

2.3.2 Một số nghiên cứu về sinh kế ................................................................ 13

n
va

Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 15

tn

to

3.1 Đối tượng, phạm vi, địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................ 15

gh

3.1.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 15


p
ie

3.1.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 15

do

w

3.1.3 Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................... 15

oa
nl

3.2 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 15

d

3.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 16

lu

va

an

Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 17

u
nf


4.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................... 17

m
ll

4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 17

oi

4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 20

nh

at

4.2 Khái quát về dự án và các nhóm sinh kế ................................................... 23

z

z

4.2.1 Khái quát về dự án ................................................................................. 23

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

v

4.2.2 Khái quát về các nhóm sinh kế .............................................................. 24
4.3 Đánh giá những hoạt động sinh kế của các nhóm sinh kế ........................ 25
4.3.1 Thông tin cơ bản của các hộ................................................................... 25
4.2.2 Các hoạt động sinh kế chủ yếu ............................................................... 27
4.3 Đánh giá những hoạt động hỗ trợ sinh kế của Chương trình Phát triển
vùng Na Hang.................................................................................................. 37
4.3.1 Những hoạt động hỗ trợ sinh kế đã, đang và sẽ triển khai ..................... 37
4.3.2 Những kết quả bước đầu trong các hoạt động hỗ trợ sinh kế ................ 37
4.3.3. Những khó khăn, tồn tại trong việc triển khai các hoạt động hỗ trợ sinh
kế của dự án ..................................................................................................... 38
4.4. Những giải pháp để cải thiện sinh kế ....................................................... 38
4.4.2 Những giải pháp cụ thể: ......................................................................... 40
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 44

an
lu

5.1 Kết luận ..................................................................................................... 44

n
va


5.2 Kiến nghị ................................................................................................... 45

tn

to

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 48

gh

I. Báo cáo tiếng Việt ........................................................................................ 48

p
ie

II. Tài liệu Internet .......................................................................................... 48

d

oa
nl

w

do
va

an


lu
oi

m
ll

u
nf
at

nh
z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1

Phần 1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang từng bước hội nhập nền kinh tế thế giới, giành được
nhiều thành tựu trong tất cả các lĩnh vực đời sống văn hóa – kinh tế - xã hội.
Chất lượng cuộc sống mọi mặt của người dân nó chung và người nơng dân
nói riêng khơng ngừng được cải thiện. Đặc biệt là vấn đề sinh kế bền vững và
thu nhập của người dân đang là mối quan tâm hàng đầu. Nó là điều kiện cần
thiết cho q trình phát triển nâng cao đời sồng của con người nhưng vẫn đáp
ứng được địi hỏi về chất lượng mơi trường tự nhiên.
Bên cạnh đó trong giai đoạn hiện nay khi điều kiện nguồn lực cịn hạn
chế, nhà nước xóa bỏ cơ chế tổ chức bao cấp. Hoạt động sản xuất nông

an
lu

nghiệp ngày càng đa dạng, phát triển theo hướng hàng hóa. Mà sự phát triển

n
va

nhanh chóng, vượt bậc trong nền kinh tế hàng hóa đã tạo nên sự phân hóa

tn

to

giàu nghèo ngày càng sâu sắc trong xã hội, vấn đề sinh kế và thu nhập giữa

p
ie


gh

các tầng lớp dân cư, giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn ngày càng rõ
rệt. Với hơn 70% dân số ở các vùng nông thôn đây là nguồn lao động dồi dào

do

oa
nl

w

nhưng lại chưa được sử dụng hợp lý. Trên thực tế cho thấy việc lựa chọn hoạt
động sinh kế và việc tăng thu nhập cho hộ gia đình phụ thuộc vào rất nhiều

d

an

lu

yếu tố: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, yếu tố con người, khoa học kỹ

va

thuật, cơ sở hạ tầng,… Do đó việc nghiên cứu hoạt động sinh kế và thu nhập

u
nf


của người dân là yêu cầu cấp thiết và cần có sự quan tâm đúng mức của các

oi

m
ll

cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể.

nh

Tr87ng những năm gần đây hoạt động sinh kế và thu nhập của người

at

dân huyện Na Hang đã có những thay đổi lớn, việc cải thiện các sinh kế

z

z

truyền thống và học hỏi, áp dụng các sinh kế mới đã và đang diễn ra nhằm

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2
đáp ứng nhu cầu của hộ gia đình. Tuy nhiên, hiệu quả các hoạt động sinh kế
của các hộ dân địa phương còn hạn chế do cộng đồng người dân chủ yếu là
đồng bào dân tộc Tày, Nùng trình độ dân trí chưa cao, cuộc sống cịn nhiều
khó khơng có điều kiện đầu tư. Sinh kế của người dân địa phương còn phụ
thuộc vào nguồn tài nguyên rừng rất lớn khiến cho việc quản lý, bảo vệ nguồn
tài nguyên tại đây gặp khơng ít khó khăn. Trước thực trạng trên, hiện nay trên
địa bàn huyện Na Hang đã có rất nhiều hoạt động hỗ trợ sinh kế người dân
của các tổ chức đồn thể, của khuyến nơng,… đặc biệt là Chương trình Phát
triển vùng Na Hang do tổ chức World Vision Việt Nam. Một trong số nhiều
hoạt động của Chương trình Phát triển vùng Na Hang là hoạt động sinh kế
cho các hộ gia đình, thơng qua đó chương trình nhằm cải thiện an sinh cho trẻ
em, đặc biệt những trẻ em dễ bị tổn thương. Tầm nhìn thế giới hỗ trợ các gia
đình, cộng đồng và đối tác địa phương giải quyết tận gốc nguyên nhân đói

an
lu

nghèo, cải thiện sinh kế cho người dân nơi đây. Những hoạt động hỗ trợ sinh

n
va

kế của Chương trình Phát triển vùng Na Hang mới được triển khai nhưng đã


gh

tn

to

nhânj được sự tham gia tích cực của các hộ gia đình thuộc đối tượng dự án.
Thực tế đặt ra tại địa phương hiện nay, rất cần có một nghiên cứu để

p
ie

tìm câu trả lời cho những câu hỏi như: Những thực trạng sinh kế của người

do

w

dân trước khi tham gia dự án ra sao? Sinh kế người dân đã có những thay đổi

oa
nl

như thế nào khi tham gia dự án? Những tác động bước đầu của các hoạt động

d

dự án đến sinh kế của người dân? Những hoạt động sinh kế của người dân cần


lu

va

an

cải thiện, đổi mới để đảm bảo tính hiệu quả và bền vững thì cần có những giải

u
nf

pháp cụ thể tiếp theo là gì?...

m
ll

Từ vấn đề thực tế đặt ra trên đây, chúng tôi tiến hành lựa chọn nghiên

oi

cứu đề tài: “Thực trạng và một số giải pháp cho việc cải thiện sinh kế của

nh

at

các nhóm sinh kế trong dự án World Vision tại Huyện Na Hang, Tỉnh

z
z


Tuyên Quang”

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá được thực trạng các hoạt động sinh kế của các nhóm hộ dân
thuộc đối tượng dự án làm cơ sở cho việc đưa ra những giải pháp và xây dựng
các hoạt động sinh kế của dự án World Vision tại huyện Na Hang.
- Tìm ra được những thuận lợi, khó khăn cản trở trong việc thực hiện
các hoạt động sinh kế của các nhóm sinh kế trong dự án.
- Đề xuất được những giải pháp can thiệp sinh kế hiệu quả nhằm nâng cao
thu nhập cho người dân tham gia dự án và cộng đồng.
3. Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Củng cố thêm kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình đi thực
tập cơ sở.
Năng cao khả năng tiếp cận, thu thập, xử lý thơng tin của sinh viên


an
lu

trong q trình nghiên cứu.

n
va

* Ý nghĩa trong thực tiễn

tn

to

- Kết quả nghiên cứu của đề tài làm cơ sở tham khảo cho chính

p
ie

gh

quyền, các tổ chức đoàn thể và người dân địa phương có cái nhìn
thực tế, cụ thể về hoạt động sinh kế của người dân. Qua đây, có thể

do

oa
nl


w

đưa ra được những định hướng giải pháp can thiệp sinh kế phù hợp.
- Đề tài cũng góp phần quan trọng cho Chương trình Phát triển

d

vùng Na Hang có cách tiếp cận và những hoạt động hỗ trợ người dân tiếp cận

lu

va

an

nguồn lực sinh kế, từ đó có các biện pháp thúc đẩy phát triển sinh kế của

oi

m
ll

u
nf

người dân hiệu quả và bền vững.

at

nh

z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
- Khái

niệm sinh kế:

Theo môt số
̣ tác giả , sinh kế bao gồm năng lực tiềm tàng, tài sản (gồm
các nguồn lực vật chất và xã hội như: cửa hàng, nguồn tài nguyên, đất đai,
nước mặt, đường xá,…) cùng các hoạt động cần thiết làm phương tiện để
kiếm sống của con người (Scoones, 1998). [6]
Sinh kế của nông hộ là hoạt động kiếm sống của con ngườ, được thể

hiện qua hai lĩnh vực chin
́ h là nông nghiệp và phi nông nghiêp.̣
Hoạt động nông nghiệp bao gồm: Trồng trọt lúa, ngô, khoai, sắn,

an
lu

lạc,…), chăn nuôi (lợn, gà, trâu, bò,…) và lâm nghiệp (keo, bạch đàn, mỡ,…).

n
va

Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn chủ yếu bao gồm các dịch vụ,
Như vây ,̣ trong phaṃ vi báo cáo này, sinh kế của ngườ i dân nông thôn

p
ie

gh

tn

to

buôn bán và các ngành nghề khác.
đươc ̣ hiể u là các hoạt động sản xuất nông nghiệp để nuô i sống cho chính gia

oa
nl


w

do

điǹ h hộ.

- Tiếp cận sinh kế:

d

Tiếp cận sinh kế là khái niệm tương đối mới mẻ. Nó phản ánh bức

lu

va

an

tranh tổng hợp các sinh kế của người dân hay cộng đồng, chứ không chỉ theo

u
nf

phương thúc truyền thống chú trọng đến một hoặc hai sinh kế (chẳng hạn như

oi

m
ll


nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp…). Tiếp cận sinh kế sẽ mang lại cho cộng

nh

đồng cũng như những người hỗ trợ từ bên ngồi cơ hội thốt nghèo, thích

at

nghi với điều kiền tự nhiên xã hội và có những thay đổi tốt hơn cho chính họ

z
z

và cho các thế hệ tiếp theo. [6]

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5
- Khung sinh kế:

+ Sinh kế là sự kết hợp các hoạt động được thực hiện để sử dụng các
nguồn lực để duy trì cuộc sống. Các nguồn lực có thể bao gồm các khả năng
và kỹ năng cá nhân (nguồn lực con người), đất đai, tiền tích luỹ và các thiết bị
(nguồn lực tự nhiên, tài chính, và vật chất) và các nhóm trợ giúp chính thức
hay các hệ thống trợ giúp khơng chính thức tạo điều kiện cho các hoạt động
được diễn ra (nguồn lực xã hội).
+ Một sinh kế bao gồm năng lực tiềm tàng, tài sản (cửa hàng, nguồn tài
nguyên, đất đai, đường xá) và các hoạt động cần có để kiếm sống.
+ Sinh kế của con người phụ thuộc vào khối lượng và chất lượng của
những nguồn vốn mà họ có hoặc có thể tiếp cận. Sự thành công của các chiến
lược và hoạt động sinh kế tùy thuộc và mức độ hiểu biết mà con người có thể
kết hợp cũng như quản lý những nguồn lực mà họ có. Vì thế, bàn về sinh kế

an
lu

và sinh kế bền vững có rất nhiều ý kiến, cách tiếp cận khác nhau.

n
va

+ Có ý kiến cho rằng sinh kế là phương tiện, cách thức để kiếm sống.

tn

to

Có ý kiến cho rằng sinh kế của một hộ gia đình hay của một cộng đồng cịn

gh


được gọi là kế sinh nhai, là cách thức kiếm sống. Hoặc sinh kế là thu nhập ổn

p
ie

định có được nhờ áp dụng các phương thức, biện pháp khác nhau. Và có ý

do

w

kiến cho rằng sinh kế có thể được miêu tả như những quyết định, những hàng

oa
nl

động mà họ sẽ được thực hiện khơng những để kiếm sống mà cịn để đạt được

d

những ước vọng của họ.

lu

va

an

+ Ta có thể miêu tả một sinh kế như là sự kết hợp các hoạt động được


u
nf

thực hiện để sử dụng các nguồn lực để duy trì cuộc sống. Các nguồn lực có

m
ll

thể bao gồm các khả năng và kỹ năng cá nhân (nguồn lực con người), đất đai,

oi

tiền tích luỹ và các thiết bị (nguồn lực tự nhiên, tài chính, và vật chất) và các

nh

at

nhóm trợ giúp chính thức hay các hệ thống trợ giúp khơng chính thức tạo điều

z

z

kiện cho các hoạt động được diễn ra (nguồn lực xã hội). [6]

ai

gm


@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6
+ Theo DFID sinh kế bao gồm 3 thành tố chính: nguồn lực và khả năng
con người có được, chiến lược sinh kế và kết quả sinh kế. có quan niệm cho rằ
ng sinh kế không đơn thuần chỉ là vấn đề kiếm sống, kiếm miếng ăn và nơi ở.
Mà nó cịn đề cập đến vấn đề tiếp cận các quyền sở hữu, thông tin, kĩ năng, các
mối quan hệ,….(Wallmann, 1984). Sinh kế cũng được xem như là “sự tập hợp
các nguồn lực và khả năng mà con người có được kết hợp với những quyết định
và hoạt động mà họ thực thi nhằm để sống cũng như để đạt được các mục tiêu
và ước nguyện của họ”(DFID). [10]
Về cơ bản các hoạt động sinh kế là do mỗi cá nhân hay hộ gia đình tự
quyết định dựa vào năng lực và khả năng của họ và đồng thời chịu tác động của
các thể chế chính sách và các mối quan hệ xã hội và mỗi cá nhân và hộ gia đình
tự thiết lập trong cộng đồng.

an
lu

- Khung sinh kế bền vững:
Khái niệm khung sinh kế lần đầu tiên được đề cập trong báo cáo


n
va

Brundland (1987) tại hội nghị thế giới vì mơi trường và phát triển. Một sinh

gh

tn

to

kế được cho là bền vững khi con người có thể đố phó và khắc phục được

p
ie

những áp lực và cú sốc. Đồng thời có thể duy trì hoặc nâng cao khả năng và

do

tài sản ở cả hiện tại và trong tương lai mà không gây tổn hại đến cơ sở các

oa
nl

w

nguồn tài nguyên thiên nhiên. [6]

d


Thuật ngữ “sinh kế bền vững” được sử dụng đầu tiên như là một khái

lu

an

niệm phát triển vào những năm đầu 1990. Tác giả Chambers và Conway

va

(1992) định nghĩa về sinh kế bền vững như sau: Sinh kế bền vững bao gồm

u
nf

m
ll

con người, năng lực và kế sinh nhai, gồm có lương thực, thu nhập và tài sản

oi

của họ. Ba khía cạnh tài sản là tài ngun, dự trữ, và tài sản vơ hình như dư

nh

at

nợ và cơ hội. Sinh kế bền vững khi nó bao gồm hoặc mở rộng tài sản địa


z

phương và toàn cầu mà chúng phụ thuộc vào và lợi ích rịng tác động đến sinh

z

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7
kế khác. Sinh kế bền vững về mặt xã hội khi nó có thể chống chịu hoặc hồi
sinh từ những thay đổi lớn và có thể cung cấp cho thế hệ tương lai. [6]
- Chiến lược sinh kế: Chiến lược sinh kế dùng để chỉ phạm vi và sự kết
hợp những lựa chọn và quyết định mà người dân đưa ra trong việc sử dụng,
quản lí các nguồn vốn và tài sản sinh kế nhằm tăng thu nhập và nâng cao đời
sống cũng như để đạt được mục tiêu nguyện vọng của họ. [5]
- CTPTV Na Hang thuộc dự án World Vision hướng tới mục tiêu phát
triển cộng đồng lấy trẻ em làm trọng tâm, chú trọng đến sự tham gia của
người dân, tính bền vững, và lồng ghép với các hoạt động về an ninh lương

thực, phát triển nông nghiệp, kinh doanh nhỏ, y tế, dinh dưỡng, giáo dục,
cung cấp nước sạch và vệ sinh. [9]
- Tổ chức Tầm nhìn thế giới (World Vision): TNTG bắt đầu thực hiện
các hoạt động cứu trợ khẩn cấp ở Việt Nam từ năm 1988 và mở văn phòng

an
lu

đại diện tại Hà Nội năm 1990. Kể từ năm 1990, Tầm nhìn Thế giới triển khai

n
va

nhiều hoạt động cứu trợ và hỗ trợ phát triển, hợp tác cùng với Chính phủ Việt

tn

to

Nam, các tổ chức phi chính phủ khác và cộng đồng. Là tổ chức hoạt động vì

p
ie

gh

trẻ em, Tầm nhìn Thế giới Việt Nam thực hiện hoạt động vì an sinh của trẻ
em, trọng tâm vào các hoạt động y tế, giáo dục, sự tham gia của trẻ và bảo vệ

do


oa
nl

w

trẻ em. Hàng năm, hơn 2,5 triệu trẻ em và người lớn được hưởng lợi từ các
chương trình. [9]

d

2.1.2 Hộ và kinh tế hộ

lu

va

an

- Một số khái niệm về hộ:

u
nf

Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về hộ gia đình. Hộ là một tổ

oi

m
ll


chức kinh tế - xã hội ra đời từ rất lâu, trải qua các giai đoạn phát triển khác

nh

nhau của đất nước. Trong bất kỳ giai đoạn nào hộ luôn là đối tượng

at

nghiên cứu của nhiều nhà khoa học trên thế giới theo đó cũng có những khái

z
z

niệm khác nhau.

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

Liên hợp quốc cho rằng: “Hộ là những người cùng sống chung
dưới một mái nhà, cùng ăn chung và có chung một ngân quỹ”.
Tác giả Frank Ellis định nghĩa "Hộ nơng dân là các hộ gia đình làm nơng
nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên những mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu sức
lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn,
nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có xu
hướng hoạt động với mức độ khơng hồn hảo cao”. [4]
Tại cuộc thảo luận Quốc tế lần thứ tư về quản lý nông trại tại Hà Lan
năm 1980, các đại biểu nhất trí rằng: “Hộ là một đơn vị cơ bản của xã hội có
liên quan đến sản xuất, đến tiêu dùng và các hoạt động xã hội khác”. [4]
Theo Raul Ituna, một nhà nghiên cứu của trường Đại học Tổng hợp
Lisbon, khi nghiên cứu cộng đồng nơng dân trong q trình q độ ở một số
nước Châu Á đã chứng minh: “Hộ là tập hợp những người có chung huyết

an
lu

tộc có quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình sáng tạo ra vật phẩm để bảo

n
va

tồn chính bản thân của họ và cộng đồng”. [4]

tn

to

Theo Dương Văn Sơn và Nguyễn Trường Kháng (2010): Hộ gia đình


gh

là khái niệm chỉ một hình thức tồn tại của một kiểu nhóm xã hội lấy gia

p
ie

đình làm nền tảng. Hộ gia đình trước hết là một tổ chức kinh tế có chất hành

do

oa
nl

w

chính và địa lý. Cịn gia đình là một nhóm người, một cộng đồng người
mà các thành viên gắn bó với nhau bằng quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết

d

thống, vừa nhằm đáp ứng những nhu cầu riêng tư của các cá nhân, vừa thoả

lu

va

an

mãn nhu cầu xã hội về tái sản xuất dân cư theo cả nghĩa thể xác lẫn tinh thần.


u
nf

Gia đình là một hệ thống phức tạp các vị trí và vai trò xã hội mà các thành

m
ll

viên chiếm giữ và thực hiện, là những hình thức tổ chức cơ bản trong đời

oi

sống cộng đồng của con người, một thiết chế văn hóa - xã hội đặc thù, được

nh

at

hình thành, tồn tại và phát triển trên cơ sở của quan hệ hôn nhân, quan hệ

z

z

huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng và giáo dục,... giữa các thành viên. [3]

ai

gm


@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9
Theo Đào Thế Tuấn (1997) cho rằng: “Hộ nông dân là những hộ
chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề
cá và các hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn”. [3]
Về hộ nông dân, tác giả Frank Ellis định nghĩa "Hộ nông dân là các hộ
gia đình làm nơng nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên những mảnh đất của mình,
sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ
thống kinh tế lớn hơn, nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các
thị trường và có xu hướng hoạt động với mức độ khơng hồn hảo cao”. [3]
Theo nhà khoa học Lê Đình Thắng (1993) cho rằng: “nơng hộ là tế bào
kinh tế xã hội, là hình thức kinh tế cơ sở trong nông nghiệp và nông thôn”. [4]
Theo Nguyễn Sinh Cúc, trong phân tích điều tra nơng thơn năm 2011 cho
rằng: “hộ nơng nghiệp là những hộ có tồn bộ hoặc 50% số lao động thường
xuyên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, dịch

an
lu

vụ nông nghiệp (làm đất, thủy nông, giống cây trồng, bảo vệ thực vật…) và thơng


n
va

thường nguồn sống chính của hộ dựa vào nông nghiệp”.

gh

tn

to

- Kinh tế hộ nông dân:
Tác giả T.G.Mc Gee (1989), Giám đốc Viện nghiên cứu Châu Áthuộc

p
ie

trường Đại học Tổng hợp Britiah Columbia, cho rằng: “Ở các nước Châu Á

do

w

hầu hết người ta qua niệm hộ là một nhóm người cùng chung huyết tộc, hay

oa
nl

khơng cùng chung huyết tộc ở chung một mái nhà, ăn chung một mâm


d

cơm và có chung một ngân quỹ”.

lu

va

an

“Kinh tế hộ nơng dân là một hình thức kinh tế cơ bản và tự chủ trong

u
nf

nơng - lâm nghiệp được hình thành và tồn tại trên cơ sở sử dụng đất đai, sức

oi

2.2 Cơ sở thực tiễn

m
ll

lao động, tiền vốn,... của gia đình mình là chính”. [4]

nh

at


Nghiên cứu này được thực hiện huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.

z

z

Ngiên cứu về lĩnh vực nông nghiệp phát triển nông thôn, đặc biệt đi sâu

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10
vào nghiên cứu tìm hiểu phương thức sinh kế của người dân, phân tích các
nguồn vốn về con người, và nguồn vốn tự nhiên, các khả năng sử dụng
nguồn đất sẵn có và những nguồn tài nguyên khác như: Tài nguyên nước,
tài nguyên rừng…tác động đến hoạt động sinh kế của người dân. Ngoài ra,
đề tài cũng vẽ nên một bức tranh về cuộc sống của người dân qua các chỉ
báo về thu nhập, cơ cấu chỉ tiêu, tình hình giáo dục y tế, tình hình kinh tếxã hội của địa phương.
Tình hình phát triển sinh kế hộ nơng dân ở các nước trên thế giới và
những bài học kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, quá trình xây dựng và phát triển

sinh kế nơng hộ của các nước đã có nhiều kinh nghiệm để chúng ta học tập.
* Thái Lan: Là một nước trong khu vực Đông Nam Á của châu Á,
chính phủ Thái Lan đã thực hiện nhiều chính sách để đưa đất nước từ lạc hậu
trở thành nước có nền khoa học kỹ thuật tiên tiến. Một số chính sách có liên

an
lu

quan đến việc phát triển sinh kế vùng núi ban hành (Từ 1950 đến năm 1980).

n
va

+ Thứ nhất: Xây dựng nhiều cơ sở hạ tầng ở nông thôn. Mạng lưới đường bộ

tn

to

bổ sung cho mạng lưới đường sắt, phá thế cô lập Các vùng ở xa (Bắc, Đông

gh

bắc, Nam…), đầu tư xây dựng đập nước ở các vùng. + Thứ hai: Chính sách

p
ie

mở rộng diện tích canh tác và đa dạng hóa sản phẩm như cao su ở vùng đồi


do

w

phía Nam, ngơ, mía, bơng, sắn, cây lấy sợi ở 15 vùng núi phía Đơng Bắc. +

oa
nl

Thứ ba: Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa cơng nghiệp hóa chế biến nông sản để

d

xuất khẩu như: Ngô, sắn,… sang các thị trường Châu Âu và Nhật Bản. + Thứ

lu

va

an

tư: Thực hiện chính sách đầu tư nước ngồi và chính sách thay thế nhập khẩu

u
nf

trong lĩnh vực công nghiệp nhẹ. Nhà nước cũng thực hiện chính sách trợ giúp

m
ll


tài chính cho nơng dân như: cho nông dân vay tiền với lái suất thấp, ứng

oi

trước tiền cho nông dân và cam kết mua sản phẩm với giá trị định trước,…

nh

at

cùng với nhiều chính sách khác đã thúc đẩy vùng núi Thái Lan phát triển

z

z

theo hướng sản xuất hàng hóa. Hàng năm có khoảng 95% sản lượng cao su,

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11
hơn 4 triệu tấn dầu cọ do nông dân sản xuất ra. Song trong q trình thực
hiện có bộc lộ một số vấn đề cịn tồn tại: Đó là việc mất cân bằng sinh thái, là
hậu quả của một nền nông nghiệp làm nghèo kiệt đất đai. Kinh tế vẫn mất
cân đối giữa các vùng, xu hướng nông dân rời bỏ nông thôn ra thành thị lâu
dài hoặc rời bỏ nông thôn theo thời vụ ngày càng gia tăng. [8]
* Trung Quốc: Trong những năm qua phát triển rất mạnh trong lĩnh
vực đầu tư cho nông nghiệp nông thôn. Một trong những thành tựu của
Trung Quốc trong cải cách mở cửa là phát triển nông nghiệp hương trấn,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn, từ đó tăng trưởng với tốc độ cao.
Nguyên nhân của thành tựu đó có nhiều, trong đó điều chỉnh chính sách đầu
tư rất quan trọng, tăng vốn đầu tư trực tiếp cho nông nghiệp để tạo ra tiền đề
vật chất cho sự tăng trưởng trước hết là đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi,
mở rộng sản xuất lương thực, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, nghiên cứu

an
lu

ứng dụng cây trồng,vật nuôi, vào sản xuất nhất là lúa, ngô, bông. [8]

n
va

* Malaysia: Mục tiêu của Malaysia là xây dựng một nền nông nghiệp

tn

to


hiện đại, sản xuất hàng hóa có giá trị cao. Vì thế chính sách nơng nghiệp của

gh

Malaysia tập trung chủ yếu vào khuyến nơng và tín dụng. Bên cạnh đó chính

p
ie

phủ nước này cũng chú trọng tìm kiếm thị trường xuất khẩu nơng sản. Nhờ

do

w

đó 16 một vài năm gần đây kinh tế nơng hộ của người dân nước này có thu

oa
nl

nhập cao và ổn định hơn. [8]

d

2.3 Quá trình phát triển và một số nghiên cứu về sinh kế

lu

va


an

2.3.1 Quá trình phát triển sinh kế hộ ở một số địa phương ở nước ta

u
nf

* Trong thời kỳ Pháp thuộc: Ở thời kỳ này đại bộ phận nông dân đi

m
ll

làm thuê cho địa chủ, một bộ phận rất ít nơng dân sản xuất hàng hóa nhỏ theo

oi

kiểu cổ truyền với kinh nghiệm và kỹ thuật thô sơ. Trong thời kỳ này Chính

nh

at

phủ đưa ra chính sách giảm tơ cho nơng dân, vận động gia tăng sản xuất thực

z
z
ai

gm


@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12
hiện tiết kiệm nhờ vậy mà sản lượng quy thóc năm 1954 đạt 3 triệu tấn tăng
13,70% so với năm 1946. [6]
* Từ năm 1955 đến năm 1959: Sau khi miền Bắc hồn tồn giải
phóng, Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện chính sách cải cách với mục đích
“Người cày có ruộng”. Năm 1957 cải cách ruộng đất cơ bản được hoàn thành
cải cách ruộng đất đã chia 81 vạn hecta ruộng, 74 nghìn con trâu bị cho 2,1
triệu hộ nơng dân. [6]
Kết quả là nơng dân có đất canh tác, trâu bò để sản xuất đời sống kinh
tế có phần cải thiện.
* Từ 1960 đến 1980: Đây là giai đoạn chúng ta tiến hành cải cách
ruộng đất, thực hiện tập thể hóa một cách ồ ạt, xong đây cũng là tập thể thể 19
hiện rõ tính yếu kém của mình, thời kì này kinh tế nơng hộ khơng được coi
trọng. Đây là thời kỳ xuống dốc của nền kinh tế nước ta(Bài giảng sinh kế bền

an
lu

vững, Đại học khoa học Huế).


n
va

* Từ 1981 đến 1987: Chỉ thị 100CT/TW được ban bí thư trung ương

tn

to

Đảng ban hành, quyết định chế độ khốn sản phẩm cuối cùng đến nhóm và

gh

người lao động, đây là việc làm có ý nghĩa trong việc thực hiện quyền tự chủ

p
ie

trong sản xuất hộ nông dân đời sống của nhân dân phần nào được cải thiện,

do

w

nhờ vậy mà sản lượng lương thực tăng lên liên tiếp (mỗi năm tăng gần 1 triệu

oa
nl

tấn. Năm 1985 đạt 15,875 triệu tấn. [6]


d

* Từ 1988 đến 2003: Ngày 5/5/1988 Bộ Chính Trị và Ban chấp hành

lu

va

an

Trung ương Đảng đã ban hành nghị quyết 10 về “Đổi mới quản lý kinh tế bản

u
nf

trong nông nghiệp và nông thôn”. Thừa nhận kinh tế hộ là đơn vị kinh tế cơ

m
ll

bản trong sản xuất nông nghiệp và xây dựng nông thôn đổi mới. Hộ gia đình

oi

được giao quyền sử dụng đất lâu dài, hộ trở thành đơn vị kinh tế độc lập.

nh

at


Hàng loạt những chính sách đổi mới đó đã tạo được động lực thúc đẩy sản

z

z

xuất nông nghiệp phát triển. Kết quả là sản lượng lương thực từ chỗ dưới 18

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13
triệu tấn năm 1984 - 1987 đã đạt 21,5 triệu tấn vào năm 1989 bình quân giai
đoạn 1986 - 1990 sản lượng lương thực tăng 13,50% năm. Từ một nước thiếu
lương thực trở thành nước xuất khẩu lương thực, năm 1989 xuất khẩu được
1,4 triệu tấn gạo, năm 1990 được 1,6 triệu tấn gạo, Đến năm 2003 Việt Nam
trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ 2 trên thế giới sau Thái Lan. [6]
* Từ 2009 đến nay: Đã cho thấ y kinh tế hô ̣có nguồ n thu nh ập rất đa
dạng, bao gồ m cảsản xuấ t nông nghiêp ̣ và phi nông nghiêp ̣ . Viêc ̣ tâp ̣ chung

phát triể n kinh tế hô ̣mang lai ̣nhiề u lơi ̣ích do hô ̣là đơn vi ̣kinh tế nhỏ , năng
đơn ̣ g, có khả năng ứng phó nhanh với những cú sốc thị trườn g , trơ ̣giúp kinh
tế hô ̣cũng dễđảm bảo tiń h công bằ ng hơn. Ngồi ra, đớ i vớ i cấ p hô ̣cũng dễ
áp dụng nông nghiệp xanh, hạn chế việc sử dụng phân bón hóa học, th́ c trừ
sâu trên diện rộng. [6]
2.3.2 Một số nghiên cứu về sinh kế

an
lu

- Sinh kế của các hộ dân tái định cư ở vùng bán ngập huyện Thuận

n
va

Châu, tỉnh Sơn La. Đề tài nghiên cứu và đánh giá thực trạng, sinh kế của các

tn

to

hộ dân tái định cư vùng bán ngập của cơng trình thủy điện Sơn La. Trên cơ

gh

sở đánh giá phân tích, đề xuất một số giải pháp tạo sinh kế nhằm ổn định sản

p
ie


xuất và đời sống của các hộ dân di chuyển đến nơi ở mới.

do

w

- Nghiên cứu đặc điểm văn hóa kiến thức bản địa và chiến lược sinh

lu

Lâm Huế).

d

oa
nl

kế của đồng bào dân tộc thiểu số tại Đakrong - Quảng Trị (Đại học Nông

va

an

Đề tài này nghiên cứu về kiến thức bản địa và mối liên hệ của nó với

u
nf

chiến lược sinh kế của vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đề tài cũng đưa ra


m
ll

những điểm được và chưa được trong việc vận dụng kiến thức bản địa vào

oi

các hoạt động sinh kế, đề cập đến việc xây dựng một chiến lược sinh kế bền

nh

at

vững để người dân tự xây dựng và phát triển chiến lược sinh kế cho bản thân

z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


14
và gia đình vừa đảm bảo điều kiện sống hiện tại vừa bảo đảm cho sự phát
triển vững chắc cho tương lai.
- Nghiên cứu phát triển nông thôn bền vững tại xã Phong Mỹ, miền
Trung Việt Nam của trường Đại học Khoa học & đời sống Praha – Czech.
Nghiên cứu này được thực hiện tại xã Phong Mỹ huyện Phong Điền, tỉnh
Thừa Thiên - Huế, đề tài này nghiên cứu về lĩnh vực nông nghiệp phát triển
nông thôn, bảo tồn đa dạng sinh học. Đặc biệt đi sâu tìm hiểu phương thức
sinh kế của người dân, phân tích các nguồn vốn về con người và nguồn vốn
tự nhiên, các khả năng sử dụng nguồn đất sẵn có và nguồn tài nguyên khác:
nước, rừng,… tác động đến hoạt động sinh kế của người dân. Ngoài ra, đề
tài cũng vẽ lên một bức tranh về cuộc sống của người dân qua các chỉ báo về
thu nhập, cơ cấu chi tiêu, tình hình giáo dục - y tế, tình hình kinh tế - xã hội
tại địa phương. [24]

an
lu

- Đánh giá hoạt động sinh kế của người dân miền núi thôn 1 - 5, Cẩm
21 Sơn, Anh Sơn, Nghệ An (Đại học Nông Lâm Huế).

n
va

Qua đó xem xét và rút ra những phương thức, tập quán trong lao động sản

gh

tn


to

Đề tài này phân tích các hoạt động sinh kế của người dân miền núi.

p
ie

xuất của người dân nhằm tìm ra một số giải pháp khả thi cho chiến lược sinh

w

do

kế bền vững phù hợp với điều kiện của cư dân địa phương.

oa
nl

Những cơng trình nghiên cứu về sinh kế trên đây cho thấy, những nỗ

d

lực trong tiếp cận và tác động sinh kế của các chương trình, dự án, … góp

an

lu

phần nâng cao năng lực, thay đổi nhận thức của người dân trong vấn đề phát


va

triển kinh tế hộ gia đình. Trên cơ sở đó giúp người dân thay đổi được nhận

u
nf

thức, tư duy, phương thức, tập quán sản xuất. Tất cả các nghiên cứu trên đây

m
ll

đều đi từ việc phân tích hiện trạng sinh kế để từ đó đề xuất các can thiệp và

oi

nh

giải pháp nhằm phát triển sinh kế bền vững, cải thiện và nâng cao giá trị sản

at

xuất tại địa phương, giúp người dân ổn định cuộc sống.

z
z
ai

gm


@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15
Phần 3
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tƣợng, phạm vi, địa điểm và thời gian nghiên cứu
3.1.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là các hộ thuộc đối tượng của
dự án World Vision có trẻ em bảo trợ, trẻ dưới 5 tuổi trong vùng mà dự án
hoạt động.
3.1.2 Phạm vi nghiên cứu
- Các hoạt động sinh kế của hộ tạo ra thu nhập của hộ bao gồm cả hoạt
động nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp) và các hoạt động phi
nông nghiệp
Nghiên cứu chọn mẫu 60 hộ trong địa bàn 5 xã: Năng Khả, Thanh

an
lu

Tương, Sơn Phú, Đà Vị và Yên Hoa.

n
va


3.1.3 Địa điểm và thời gian nghiên cứu

gh

tn

to

Thời gian nghiên cứu:
- Thu thập và điều tra sinh kế được thực hiện từ tháng 3 đến tháng 4

p
ie

năm 2016

do

w

- Thu thập các số liệu thứ cấp và phân tích số liệu được thực hiện từ

oa
nl

tháng 1 đến tháng 4 năm 2016

d


3.2 Nội dung nghiên cứu

lu

va

an

Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung sau đây:

m
ll

án World vision:

u
nf

- Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của các xã trong dự

oi

- Khái quát về dự án và các nhóm sinh kế

at

nh

+ Khái quát về dự án


z
z

+ Khái quát về các nhóm sinh kế

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16
- Đánh giá những hoạt động sinh kế của các nhóm sinh kế.
- Đề xuất những giải pháp về sinh kế:
+ Cải thiện những giải pháp về sinh kế trong trồng trọt, chăn ni đã có
cho tốt hơn.
+ Đề xuất những giải pháp sinh kế mới.
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các số liệu thứ cấp được lấy từ các báo cáo, thống kê
UBND huyện Na Hang, số liệu điều tra của chương trình phát triển vùng Na
Hang.
Đề tài sử dụng những số liệu thứ cấp mà dự án tiến hành khảo sát,
điều tra 60 hộ dân tại 5 xã trong vùng dự án. Qua đó sẽ phân tích các số liệu

mà dự án điều tra đó cho việc nghiên cứu về thực trạng và các giải pháp cho
việc phát triển sinh kế của các nhóm sinh kế trong dự án World Vision tại
huyện Na Hang – tỉnh Tuyên Quang.

an
lu
n
va
p
ie

gh

tn

to
d

oa
nl

w

do
va

an

lu
oi


m
ll

u
nf
at

nh
z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

17

Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu

4.1.1 Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1 Vị trí địa lý
Na Hang là huyện nằm ở phía bắc của Tuyên Quang, trung tâm huyện
cách thành phố Tuyên Quang khoảng 110 km
Na Hang có tiếp giáp với:
- Phía bắc giáp với Huyện Bắc Mê (Hà Giang), và huyện (Bảo Lạc)
Cao Bằng)

an
lu

- Phía đơng giáp huyện Chợ Đồn (Bắc Kạn)

n
va

- Phía Nam giáp huyện Chiêm Hóa

to

Na Hang là là một huyện vùng núi cao, càng về phía Bắc độ cao càng

p
ie

gh

tn

- Phía Tây giáp huyện Bắc Quang (Hà Giang)


w

do

tăng dần.Núi ở đây phần lớn là núi đá vôi. Sông Gâm và một chỉ lưu của nó là

oa
nl

Sơng Năng là hai con sông lớn nhất của huyện thuận lợi cho việc phát triển

d

thủy điện. Thủy điện Tuyển Quang là một thủy điện được đặt trên địa bàn

lu

an

huyện Na Hang. Từ trung tâm huyện đến xã xa nhất trong huyện là 90km

va

đường bộ. Đây là vấn đề cần được cân nhắc kỹ càng trong việc lựa chọn xã

u
nf

m

ll

mục tiêu chương trình, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi thư từ,

oi

các hoạt động bảo trợ và triển khai các hoạt động của chương trình.

at

nh
z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

18
4.1.1.2 Đất đai
Bảng 4.1: Tình hình sử dụng đất đai của huyện Na Hang
Loại đất


Diện Tích

Cơ Cấu

(ha)

(%)

86.353,74

100

Đất nơng nghiệp

81.257,88

94,10

Đất sản xuất nơng nghiệp

6.069,25

-

Đất lúa

2.062,2

2,39


Trong đó đất chun trồng lúa nước

900,89

1,04

STT

Tổng diện tích tự nhiên
I
1.1
1.1.1

an
lu
n
va

Đất trồng cây hàng năm

2.692,23

3,12

1.1.3

Đất trồng cây lâu năm

1.314,82


1,52

1.2

Đất lâm nghiệp

75.119,42

-

1.2.1

Rừng đặc dụng

21.576,64

24,99

1.2.2

Rừng sản xuất

30.415,93

35,22

1.2.3

Rừng phòng hộ


23.126,85

26,78

Đất nuôi trồng thủy sản

66,35

0,08

1.4

Đất nông nghiệp khác

2,86

0,003

II

Đất phi nông nghiệp

4.366,33

5,06

309,29

0,35


4.057,04

4,71

729,53

0,84

1.3

p
ie

gh

tn

to

1.1.2

do

Đất ở

oa
nl

w


2.1

Đất chuyên dùng

2.3

………..

III

Đất chƣa sử dụng

d

2.2

va

an

lu
u
nf

m
ll

(Nguồn: Ủy ban nhân dân huyện Na Hang 2016)


oi

Na Hang là địa phương có diện đất tự nhiên rộng lớn với 86.353,74 ha

at

nh

nhưng phần lớn là đất rừng, hiểm trở, trong đó diện tích rừng phịng hộ là

z

23.126,85ha, diện tích đất rừng đặc dụng là 21.576,64 ha và diện tích rừng sản

z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


×