Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Đo lường thành quả của doanh nghiệp sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (767.55 KB, 19 trang )

ĐO LƯỜNG THÀNH QUẢ
CỦA DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn:
Học viên thực hiện:
Lớp:
Đà Nẵng, tháng 09 năm 2023


NỘI DUNG
I

Giới thiệu chung

II

Nguồn dữ liệu

III

Các chỉ tiêu đánh giá

IV

Kết quả đo lường


ĐO LƯỜNG THÀNH QUẢ CỦA
DOANH NGHIỆP
 Hoạt động chính của DN: đóng, sửa chữa tàu biển
và cung cấp dịch vụ cảng biển.


 Thành quả của DN là những lợi ích về mặt kinh tế,
xã hội, chính trị,...mà DN đạt được trong suốt q
trình hoạt động:





Kết quả kinh doanh: Doanh thu, lợi nhuận…
Sự hài lòng của khách hàng: SL khách quen…
Đời sống NV: Lương, phúc lợi…
Bộ máy hoạt động.

 Đo lường bằng các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính,
kết hợp để đánh giá.


Nguồn dữ liệu BCTC


Các chỉ tiêu đánh giá
TỔNG HỢP SỐ LIỆU
CHỈ TIÊU

Năm 2022
194.802.055.674
2.476.059.480
626.281.055.791
544.018.888.249
0,3110

1,1512

Doanh thu thuần (dt)
Lợi nhuận sau thuế (ln)
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Hệ số tài sản (Hts)
Hệ số đòn bẩy tài chính (DFL)

Năm 2021
182.947.958.697
1.241.297.984
593.572.471.852
489.528.249.990
0,3082
1,2125

TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN
Chỉ
tiêu
Tỷ lệ tăng
trưởng
doanh thu
Tỷ lệ tăng
trưởng lợi
nhuận

Cách tính

Ý nghĩa


(DT kỳ này-DT
kỳ trước)/DT
kỳ trước*100
(LN kỳ này-LN
kỳ trước)/LN
kỳ trước*100

Chỉ tiê u này là căn cứ giúp chúng ta phán đốn tính lợi nhuận
cũng như tính tăng trưởng của một doanh nghiệp.
Với chỉ tiê u đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
này, một cơ cấu lợi nhuận cơ bản, sự thắng bại nằm ở việc có
thể làm tăng tỷ lệ tăng trưởng của doanh thu và lợi nhuận
thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh đến đâu. Ở chỉ số
này, còn số mong muốn là trên 10%.

Năm 2022
6,48

99,47

Đánh giá
Tỷ lệ tăng trưởng lợi
nhuận vượt trội so
với doanh thu => DN
quản lý chi phí hiệu
quả, càng ngày càng
tối ưu hơn



Các chỉ tiêu đánh giá về lợi nhuận
Chỉ
tiêu

ROS

ROA

ROE

Cách tính

Ý nghĩa

Cho biết cứ 100 đồng doanh thu thì doanh nghiệp có được bao nhiêu đồng
Lợi nhuận sau lợi nhuận.
thuế/Doanh * ROS càng lớn, càng chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động tốt, khả năng
thu*100
sinh lời cao.

ROA là chỉ số đánh giá hiệu suất hoạt động đầu tư vốn của một một công ty.
Nếu ROA tăng lên, điều này cho thấy công ty đang đầu tư tốt cho các tài sản
của mình và các tài sản này đang sản sinh ra nhiều lợi nhuận.
Ngược lại, nếu ROA của một công ty giảm theo thời gian, chứng tỏ công ty
Lợi nhuận sau đã đầu đầu tư nguồn lực không tốt.
thuế / Tổng Theo tổng hợp của trang Forbes.com, nhìn chung với tất cả các ngành, ROA
tài sản
ở mức trên 5% có thể được coi là tốt, và nếu đạt trên 20% là rất xuất sắc.
Lợi nhuận sau
thuế / Vốn

Cho biết mức độ hiệu quả của việc sử dụng vốn
chủ sở hữu
Chỉ số ROE cho biết mỗi đồng vốn sẽ sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận,
bình qn
nghĩa là doanh nghiệp có đang sử dụng vốn của nhà đầu tư tốt hay không.

Năm
2022

1,27

0,40

0,46

Năm
2021

Đánh giá

DN có xu hướng hoạt
động hiệu quả, khả
năng sinh lời ngày
0,68 càng cao

ROA của DN đang có
xu hướng tăng =>
đang đầu tư tốt cho
các tài sản của mình
và các tài sản này

đang sản sinh ra
0,21 nhiều lợi nhuận.
ROE của DN đang có
xu hướng tăng => DN
đang sử dụng vốn đầu
0,25 tư hiệu quả hơn


Kết quả đo lường
PHÂN TÍCH ROS ROA ROE
Tính tốn dựa trên các hệ số về biên lợi nhuận ròng,
hiệu suất sử dụng tài sản, hệ số địn bẩy tài chính

Có thể thấy với trường hợp này doanh nghiệp sử
dụng đòn bẩy tài chính, tăng doanh thu làm giảm các
chỉ tiêu về lợi nhuận, không hiệu quả


Một số chỉ tiêu đánh giá khác
Chỉ
tiêu

Cách tính

Ý nghĩa

Tỷ số
thanh
tốn hiện
hành

TSNH/NNH

Đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
* Nếu kết quả nhỏ hơn 1 => doanh nghiệp thiếu tiề n mặt
* Nếu kết quả lớn hơn 2 => tính an tồn cao, chưa tối ưu được cơ cấu vốn
* Từ 1.4 đến 1.5 là con số an tồn
Dùng để đo khả năng thanh tốn nợ dài hạn của doanh nghiệp. Một doanh
Hệ số
nghiệp có tài sản cố định sử dụng dài hạn được đầu tư bằng vốn chủ sở hữu
thích ứng
là doanh nghiệp có tính an tồn cao.
dài hạn
TSCĐ/(NVTX) * Con số an tồn của chỉ số này là dưới 1
Cho thấy 1 kỳ hoạt động các khoản phải thu của DN đã quay vịng được bao
nhiêu lần
* Hệ số này cao thì hoạt động thu nợ của DN nhanh chóng và hiệu quả, từ đó
Vịng
Doanh
DN có được lượng tiề n mặt dồi dào, duy trì khả năng thanh tốn và tài trợ
quay
thu/Các
cho hoạt động kinh doanh
khoản
khoản phải
* Tuy nhiên hệ số này quá cao củng khơng hồn tồn là tốt khi chính sách
phải thu thu
thu nợ quá chặt chẻ có thể hạn chế khả năng cạnh tranh
Phản ánh khả năng quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Dự trữ quá nhiều hàng tồn kho sẽ gây ứ đọng vốn, gia tăng chi phí bảo quản.
Bên cạnh đó, thời gian lưu kho dài có thể ảnh hưởng trực tiế p tới chất

lượng một số loại hàng tồn kho. Ngược lại mức dự trữ quá thấp sẽ gây ảnh
hưởng đến tiế n độ sản xuất và tiê u thụ của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực
Vòng
Giá vốn hàng tiế p tới lợi nhuận doanh nghiệp. Do vậy, việc phân tích hàng tồn kho cũng
quay hàng bán/Giá trị
như vịng quay hàng tồn kho là vơ cùng quan trọng để đánh giá tính hợp lý
tồn kho hàng tồn kho trong cơng tác dự trữ, tính liên tục của sản xuất kinh doanh.
Doanh thu
Vòng
thuần / Tổng Nếu doanh nghiệp có khả năng kiếm được càng nhiều doanh thu với tổng
quay tài tài sản bình
tài sản có hạn, thì doanh nghiệp đó càng kinh doanh hiệu quả. Tỷ số này
sản
quân
càng cao thì tỷ lệ quay vịng càng cao, có nghĩa tổng tài sản có năng suất tốt.

Năm
2022

Năm
2021

Đánh giá

0,95

DN khơng thiếu tiề n
mặt nhưng chưa đạt
1,01 được mức an toàn
TSCĐ của DN được

đầu tư bằng NVTX =>
DN có tính ổn định và
1,00 an tồn cao

2,54

Vịng quay có xu
hướng giảm => hoạt
động thu nợ đang
3,06 hiệu quả hơn

9,89

DN có xu hướng chủ
động dự trưc NVL để
phục vụ hiệu quả cho
sản xuất, tránh được
việc tăng giá vật tư
phục vụ sửa chữa tàu
4,87 (tôn sắt thép…)

0,31

Chỉ số không thay đổi,
DN đang hoạt động ổn
0,31 định

1,36



PHÂN TÍCH CHI PHÍ SXKD
CƠ CẤU CHI PHÍ THEO YẾU TỐ
CHỈ TIÊU
Chi phí ngun vật liệu
Chi phí nhân cơng
Chi phí khấu hao t/sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí khác bằng tiề n
Chi phí bảo hiểm
Chi phí tiề n lương và các khoản trích theo lương
Tổng cộng

Năm 2022
Tổng số
Tỷ trọng
90.044.823.561
47
31.917.896.701
17
3.000.000.000
2
30.501.574.193
16
22.327.550.916
12
3.159.845.219
2
11.374.305.604
6
192.325.996.194

100

Năm 2021
Tổng số
Tỷ trọng
84.806.569.030
47
28.344.185.229
16
3.000.000.000
2
41.724.965.410
23
10.279.600.392
6
2.907.923.162
2
10.328.128.489
6
181.391.371.712
100

• Đánh giá tính ổn định cơ cấu chi phí => DN ổn định về quy trình sản
xuất cơng nghệ, cơ sở hạ tầng máy móc củng như con người; DN
hoạt động ổn định
• Đánh giá được cụ thể sự tác động của từng yếu tố chi phí trong SXKD:
Doanh thu tăng, chi phí tăng tuy nhiên chi phí cho dịch vụ mua
ngồi giảm => DN đang dần chủ động trong sản xuất, công nghệ
hạn chế được thuê ngoài sửa chữa tàu; tăng thu nhập cho người
lao động



PHÂN TÍCH CƠ CẤU BIẾN PHÍ VÀ ĐỊNH PHÍ
CHỈ TIÊU
1. Doanh thu
2. Biến phí
- Ngun vật liệu
- Nhân cơng trực tiế p
- Chi phí SXC
- Chi phí QLDN
3. Số dư đảm phí
4. Định phí
- Chi phí SXC
- Chi phí QLDN
5. Lợi nhuận trước thuế

Năm 2022
Tổng số
Tỷ trọng
194.802.055.674
138.869.467.831
90.044.823.561
31.917.896.701
13.810.511.841
3.096.235.728
55.932.587.843
53.456.528.363
45.213.959.756
8.242.568.607
2.476.059.480


72
65
23
10
2
28

Năm 2021
Tổng số
Tỷ trọng
182.947.958.697
128.302.680.086
84.806.569.030
28.344.185.229
12.483.026.939
2.668.898.888
54.645.278.611
53.088.691.626
44.865.264.044
8.223.427.582
1.556.586.985

71
66
22
10
2
29


• Phân tích cơ cấu giữa định phí và biến phí: Do tổng biến phí ln gắn liến với một
mức sản xuất và tiêu thụ nên phân tích cơ cấu của hai loại này tại mỗi mức hoạt
động sẽ chỉ ra tác động của chúng đối với lợi nhuận khi sản lượng thay đổi. Nếu
định phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh và tỷ trọng này
không giảm khi số lượng sản xuất và tiêu thụ giảm thì cơ cấu định phí trong trường
hợp này làm giảm đáng kể lợi nhuận =>Định phí chiếm tỷ trọng nhỏ và giảm khi
doanh thu tăng; DN sẽ tăng lợi nhuận khi nhận được thêm nhiều đơn hàng.
• Phân tích cơ cấu của từng yếu tố thuộc biến phí: việc phân tích này sẽ cho thấy
loại biến phí gì, phát sinh ở khâu nào, bộ phận nào ảnh hưởng đến tổng biến phí,
qua đó chỉ ra khả năng cắt giảm từng yếu tố biến phí nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp =>Chi phí tập trung chủ yếu là nguyên vật liệu; cần bổ
sung các chỉ tiêu đánh giá mức tiêu hao, hiệu quả khi sử dụng NVL để hạn
chế thất thoát và tiếp kiệm hơn.


Nguồn dữ liệu Sản phẩm
Năm 2022
Chỉ tiê u

Đvt
Tổng

Khách
hàng
thường
xuyên

Năm 2021
Khách
hàng mới


Tổng

Khách
hàng
thường
xuyên

Khách
hàng mới

I. HOẠT ĐỘNG SỬA CHỮA Tàu
Số lượng tàu sửa chữa

Tàu

60

45

15

50

20

30

Lợi nhuận sửa chữa tàu


Tr.đ

2.552

2.150

402

1.046

980

66

Số lượng tàu làm dịch vụ

Tàu

200

190

10

195

190

5


Lợi nhuận dịch vụ

Tr.đ

550

522

28

510

497

13

II. HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ






Đo lường lợi nhuận của từng nhóm sản phẩm mang lại
Đánh giá được cơ cấu nhóm sản phẩm & nhóm khách hàng
Đánh giá tổng quát tình hình sản phẩm hiện tại và khả năng mang lại sản phẩm
trong tương lai
Phần nào đánh giá được niềm tin của KH; chỉ tiêu đóng vai trị vơ cùng quan
trọng khi xây dựng uy tín doanh nghiệp. Ngồi ra cần xây dựng những khảo
sát thực tế KH để bổ sung chỉ tiêu đánh giá khách quan của khách hàng,

doanh nghiệp có thể điều chỉnh lại sản phẩm/dịch vụ của mình sao cho
hồn thiện nhất.


Kết quả đo lường
THỐNG KÊ LỢI NHUẬN TỪNG NHÓM SẢN PHẨM
4000.000

3500.000

3000.000

2500.000

Lợi nhuận dịch vụ
Số lượng tàu làm dịch vụ

2000.000

Lợi nhuận sửa chữa tàu
Số lượng tàu sửa chữa

1500.000

1000.000

500.000

-







Số lượng tàu SC ít hơn DV nhưng lợi nhuận chủ yếu là SC tàu.
Hoạt động SC: Lợi nhuận, KH thường xuyên và mới đều tăng.
Hoạt động DV: có tính ổn định.
DN hoạt động hiệu quả, hoạt động chính là SC tàu.


Nguồn dữ liệu về Lao động


Năng suất lao động là thước đo hiệu quả của quá trình sản xuất của
DN, phản ánh kết quả làm việc của mỗi người và tác động trực tiếp
đến mức thu nhập của người lao động



Các yết tố quyết định:
 Nhân lực: Kỹ năng, kinh nghiệm, kiến thức, tâm huyết
 Vật chất: Công cụ, công nghệ, quy trình

SỐ LIỆU VỀ LAO ĐỘNG
Năm 2022
Số Lao động
Tổng quỹ lương
Tổng doanh thu thuần
Lợi nhuận

Lương BQ/người/tháng
Năng suất LĐ tính bằng giá trị
Tỷ lệ chi phí tiền lương

325
61.686
194.802
2.476
16
197
32%

Năm 2021
318
46.509
182.950
1.241
12
150
25%


Kết quả đo lường
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG, ĐỜI SỐNG NV
Số lượng
NLĐ
Lương
BQ/người/
tháng


Năm 2021

Năm 2022
.000






50.000

100.000

150.000

200.000

250.000

300.000

Năng suất
LĐ tính
bằng giá
350.000 trị

Năm 2022 năng suất lao động tăng, thu nhập của người lao động
tăng => DN hoạt động hiệu quả.
DN quản lý hiệu quả quá trình làm việc của mỗi người.

Có chế độ đãi ngộ với NLĐ theo đánh giá mức độ hiệu quả trong
công việc của mỗi người.
Tạo mức thu nhập đảm bảo cho NLĐ so với mặt bằng chung của Đà
Nẵng, giữ chân được NLĐ.
Tỷ lệ chi phí tiền lương
Năm 2022
Năm 2021

Năm 2022 DN đạt được thành quả NSLĐ,
tuy nhiên Tỷ lệ chi phi tiền lương tăng hơn
so với 2021 cùng với lực lượng lao động
không biến động nhiều => DN tăng mức thu
nhập cho NLĐ đổi lấy sự trung thành
nhưng vẫn đảm bảo KQSX => Hiệu quả


SỬ DỤNG KPI CHO TỪNG BỘ PHẬN
ĐỂ ĐO LƯỜNG THÀNH QUẢ
KPI
BỘ PHẬN NHÂN SỰ
I

Cách tính

Lương
1
2
3
4


Mức thu nhập bình qn
Tiền cơng trung bình
Mức thu nhập theo chức danh
Tỷ lệ chi phí lương
II Đánh giá cơng việc
1
Tỷ lệ nhân viên khơng hồn thành nhiệm vụ
2
Tỷ lệ nhân viên hồn thành 100% cơng việc
3
Tỷ lệ nhân viên có thái độ tốt trở lên
4
Tỷ lệ mức độ vi phạm nội quy
III Tuyển dụng
1
Tổng số CV từng chứng danh/từng đợt tuyển dụng
2
Tỷ lệ ứng viên đạt yêu cầu
3
Chỉ số hiệu quả quảng cáo
4
Thời gian để tuyển nhân viên
IV An toàn lao động
1
Tỷ lệ báo cáo ATLĐ
2
Tỷ lệ thời gian do mất ATLĐ
3
Tỷ lệ chi phí mất mát do ATLĐ
4

Thời gian huấn luyện ATLĐ
V Đào tạo
1
Tổng số giờ huấn luyện/NV
2
Giờ đào tạo trung bình/NV
3
Chi phí huấn luyện/NV
4
Tỷ lệ NV được đào tạo
5
Hiệu quả đào tạo

Tổng thu nhập/Số LĐ
Tổng thu nhập/Số công
Tổng thu nhập chức danh/số NV chức danh đó
Tổng chi phí lương/Doanh số
Số NV khơng hồn thành/Tổng số NV

Số ứng viên đạt/Tổng số CV
Tổng chi phí/Tổng số CV

NV áp dụng kết quả đào tạo/NV được đào tạo


SỬ DỤNG KPI CHO TỪNG BỘ PHẬN
ĐỂ ĐO LƯỜNG THÀNH QUẢ
KPI
BỘ PHẬN NHÂN SỰ
Giờ làm việc

1
Tổng thời gian đi làm muộn của tồn Cơng ty
2
So sánh thời gian đi làm muộn của từng bộ phận
3
Tỷ lệ nghỉ ốm…
VII Lòng trung thành

Cách tính

VI

1

Tỷ lệ vịng quay nhân viên

2
Tỷ lệ vịng đời nhân viên
3
Tỷ lệ nhân viên muốn ra đi
VIII Năng suất của nguồn nhân lực
1
Doanh số/1 NV
2
Lợi nhuận/ NV
3
Chi phí QLDN/1 NV
4
Năng suất
5

Chi lương OT
VII Hoạt động cải tiến, sáng kiến khoa học
1
Tổng giá trị gia tăng
2
Tổng số sáng kiến

Tổng thời gian/tổng NV
Số ngày nghỉ/Số ngày làm việc trong tháng
Tổng số nhân viên đã tuyển/Tổng số nhân viên biên
chế
Tổng thời gian làm việc của tất cả NV/Tổng số NV đã
tuyển
NV muốn ra đi/Tổng số NV

Doanh số/Số NV
Có giải trình lý do


SỬ DỤNG KPI CHO TỪNG BỘ PHẬN ĐỂ ĐO
LƯỜNG THÀNH QUẢ
KPI
PHÒNG KINH DOANH
Đánh giá khách hàng
Tỷ lệ doanh số khách hàng mới
Số khách hàng mới
Tỷ lệ lợi nhuận của 1 khách hàng
II Khách hàng trung thành
1
Tổng số khách hàng mất đi

2
Tỷ lệ khách hàng quay trở lại
3
Tỷ lệ khách hàng mới
KPI
TÀI CHÍNH KẾ TỐN
I
Chỉ số thanh tốn
1
Chỉ số thanh tốn hiện hành
2
Chỉ số thanh toán nhanh
3
Chỉ số tiề n mặt
4
Chỉ số vòng quay các khoản phải thu
5
Chỉ số vòng quay hàng tồn kho
6
Chỉ số vòng quay các khoản phải trả
II Chỉ số quản lý nguồn vốn
1
Vòng quay tổng tài sản
2
Vòng quay tài sản cố định
III Chỉ số hoạt động

Cách tính

I


1
2
3

1
2
3
4
5
6

Chỉ số lợi nhuận hoạt động
Biên lợi nhuận thuần
Biên lợi nhuận hoạt động
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản ROA
Tỷ suất sinh lợi trên tổng vốn cổ phần ROE
Tỷ suất sinh lợi trên tổng vôn ROTC

Doanh số KH mới/Tổng doanh số

Cách tính

Lợi nhuận hoạt động được cấu thành bởi lợi nhuận
hoạt động và lợi nhuận đầu tư
Lợi nhuận bán hàng
lợi nhuận ròng / doanh thu thuần
thu nhập hoạt động/ doanh thu thuần

(thu nhập rịng+ chi phí lãi vay) / tổng vốn trung bình



ĐO LƯỜNG THÀNH QUẢ CỦA
DOANH NGHIỆP
KPI
SẢN XUẤT
Sản phẩm lỗi
1
Tỷ lệ phải làm lại
2
Tỷ lệ làm lại của cả 1 bộ phận
3
Tỷ lệ làm lại của tồn cơng ty
4
Số tiề n bị mất do phải làm lại
II Nguyên vật liệu
1
Định mức sử dụng NVL
2
Tỷ lệ tiê u hao NVL cho phép
3
Tỷ lệ sử dụng NVL tiê u hao
4
Tỷ lệ hư hỏng do lỗi NVL
5
Tỷ lệ hư hỏng do lỗi công nhân
6
Tỷ lệ hư hỏng do bảo quản
III Năng suất
1

Theo cá nhân
2
Theo bộ phận
3
Theo đơn hàng
IV Bảo hành
1
Số lần bảo hành
2
Số lần không sủa chữa được
3
Chỉ số hiệu quả của bảo hành
4
Chi phí bảo hành

Cách tính

I

Tùy từng loại NVL
Số tiê u hao thực tế/tỷ lệ cho phép




×