Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Báo cáo nghiên cứu khoa học " ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ TỔ HỢP LAI CÀ CHUA CÓ TRIỂN VỌNG TRONG VỤ ĐÔNG XUÂN 2007 - 2008 TẠI THỪA THIÊN HUẾ " doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.56 KB, 7 trang )

57
TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 49, 2008


ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ TỔ HỢP LAI CÀ CHUA CÓ TRIỂN VỌNG TRONG
V
Ụ ĐÔNG XUÂN 2007 - 2008 TẠI THỪA THIÊN HUẾ

Lê Thị Khánh
Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế
TÓM TẮT

Thí nghiệm gồm 6 tổ hợp lai có triển vọng và Bi làm đối chứng (Đ/C). Được tiến hành
trong vụ đông xuân 2007-2008 tại Thừa Thiên Huế, đánh giá về khả năng sinh trưởng, tính
chống chịu sâu bệnh, năng suất, chất lượng quả. Kết quả nghiên cứu đã chọn được 1 tổ hợp lai
cà chua ưu tú nhất ♀CH154 x ♂CHT1050SE có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt, khả năng
chống chịu sâu bệnh tốt, năng suất cao, chất lượng tốt, được thị trường ưa chuộng, phù hợp với
điều kiện sinh thái của địa phương.
I. Đặt vấn đề
Song song v
ới những nghiên cứu về giống cà chua nhập nội và các biện pháp kỹ
thu
ật khác đã thu được một số kết quả nhất định. Trong những năm gần đây (2004 -
2007), tr
ường Đại học Nông Lâm Huế đã khảo nghiệm, chọn dòng thuần, với phương
th
ức sử dụng giống địa phương làm chủ đạo lai với các dòng giống có năng suất cao,
ch
ất lượng tốt. Kết quả tạo được 29 tổ hợp lai cà chua bằng phương pháp lai đơn, đã
ch
ọn được 6 tổ hợp lai cà chua có triển vọng. Từ nguồn vật liệu này, việc nghiên cứu sự


thích nghi các t
ổ hợp lai mới là hết sức cần thiết. Vì vậy, chúng tôi tiếp tục “So sánh và
đánh giá một số tổ hợp lai cà chua triển vọng vụ Đông Xuân 2007 - 2008 tại Thừa
Thiên Hu
ế” nhằm tuyển chọn được một tổ hợp lai tốt nhất, có khả năng sinh trưởng
kho
ẻ, chống chịu sâu bệnh tốt, cho năng suất và chất lượng cao, phù hợp với điều kiện
sinh thái
địa phương, làm cơ sở vững chắc phát triển cây cà chua trong điều kiện vụ
Đông Xuân ở Thừa Thiên Huế, góp phần mở rộng diện tích trồng cà chua ở địa bàn
T
ỉnh.
II. V
ật liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1. V
ật liệu nghiên cứu
Thí nghi
ệm gồm 6 tổ hợp lai cà chua có triển vọng (♀CLN5915D x ♂Bi; ♀C125
x
♂CLN5915D; ♀CLN2498E x ♂CH154; ♂CH154 x ♂CHT1050SE; ♀C155 x ♂ Bi;
♂C155 x ♂CLN2498E ) thu thập từ trường ĐH Nông Lâm Huế và 1 giống đối chứng
(
Đ/C) đang được trồng phổ biến tại địa phương (giống Bi)
2.2. Ph
ương pháp nghiên cứu
- Thí nghi
ệm bố trí theo phương pháp khối hoàn toàn ngẫu nhiên (RCB), 3 lần
58
nhắc lại. Diện tích mỗi ô 5 m
2

, trồng 2 hàng/ô, diện tích bảo vệ 20 m
2
, diện tích toàn thí
nghi
ệm 110 m
2
.
- Thí nghi
ệm được bố trí trên đất phù sa cổ, có thành phần cơ giới nhẹ, gieo hạt
25/11/2007, tr
ồng ngày 25/12/2007 tại Tây Lộc - TP Huế. Khoảng cách trồng (60 x 50)
cm, m
ật độ trồng 33.000 cây/ha. Lượng phân bón/ha: 20 tấn phân chuồng hoai, 150 kg
N, 100 kg P
2
O
5
, 200 kg K
2
O, 400 kg NPK, 400 kg vôi bột. Các biện pháp kỹ thuật khác
được áp dụng đồng đều và thích hợp.
- Các ch
ỉ tiêu và phương pháp theo dõi theo đúng các phương pháp của chương
trình nghiên c
ứu cà chua và sổ tay nghiên cứu khoa học ngành Nông học trường Đại
h
ọc Nông Lâm Huế. Đánh giá ưu thế lai chuNn theo công thức:
ƯTL
chuNn
=

F1 -
ĐC
x 100
ĐC
Trong đó F
1
: con lai, TB: trung bình bố mẹ, BT: bố mẹ tốt hơn, ĐC: đối chứng
S
ố liệu được xử lý thống kê sinh học theo chương trình STATIC FOR WINDOW.
III. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Bảng 1: Thời gian sinh trưởng, phát triển của các tổ hợp lai (ngày)
Chỉ tiêu


Tổ
hợp lai
Tuổi
cây
con
Từ trồng đến …
Thời
gian
thu
hoạch
Tổng
thời
gian
Hồi
xanh
Phân

cành
Ra
hoa
Đậu
quả
Thu
quả
đầu
Thu
quả
cuối
TH1 30 5 17 29 54 89 104 15 134
TH2 30 5 17 28 48 84 103 19 133
TH3 30 5 15 27 42 72 92 20 122
TH4 30 5 18 28 43 75 99 24 129
TH5 30 5 20 34 55 84 113 29 143
TH6 30 6 15 32 42 71 90 19 120
Đ/C 30 6 24 45 60 81 113 32 143
Bảng 1 cho ta thấy: Các tổ hợp lai có thời gian ra hoa, đậu quả sớm, thời gian
thu ho
ạch cũng ngắn hơn so với đối chứng. Với thời gian sinh trưởng phát triển này
hoàn toàn phù h
ợp với cơ cấu cây trồng của địa phương.
Bảng 2: Một số đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai
Chỉ tiêu

Tổ
h
ợp lai
Chi

ều
cao cây
(cm)
S
ố lá/thân
chính (lá)
Đường
kính tán
cây (cm)

Cành
c
ấp 1
(cành)
T
ổng số
cành/cây
Dạng hình
sinh trưởng
TH1 144,7a 21,7d 140,4a 12,73b 24,33abc Bán hữu hạn
TH2 136,7a 21,8d 136,1a 12,93b 23,07abcd

Hữu hạn
TH3 140,1a 22,5c 139,9a 11,27c 20,80d Hữu hạn
59
TH4 116,4b 29,9a 111,3b 13,07b 22,73bcd Bán hữu hạn
TH5 121,5b 20,7e 117,9b 13,33ab 23,93ab Vô hạn
TH6 104,6c 19,7f 116,5b 13,07b 22,47cd Hữu hạn
Đ/C 54,5d 23,5b 57,3c 14,80a 25,53a Vô hạn
LSD

0,05
5,38 0,36 6,43 0,58 1,21

Bảng 2 cho thấy chiều cao cây và đường kính tán cây của các tổ hợp lai đều cao
h
ơn, tuy nhiên, số cành cấp 1 lại thấp hơn so với Đ/C. Đa số THL có dạng hình sinh
tr
ưởng hữu hạn (TH2, TH3 và TH6) và bán hữu hạn (TH1 và TH4), chứng tỏ đây là
nh
ưng THL thấp cây, ít phải tỉa cành, làm giàn, chỉ có TH5 có dạng hình sinh trưởng vô
h
ạn sẽ có thời gian cho quả dài, là cơ sở cho NS cao. Nhìn chung, các tổ hợp lai triển
v
ọng đều có các đặc trưng hình thái tốt tuy nhiên nếu được lựa chọn để đưa vào sản
xu
ất thì cần chú ý mật độ khoảng cách trồng và kỹ thuật chăm sóc (tỉa cành, làm giàn)
cho cây.
Bảng 3: Khả năng ra hoa - đậu quả của các tổ hợp lai
Chỉ tiêu


Tổ
hợp lai
Số
chùm
hoa/cây

(chùm)
Số
hoa/chùm


(hoa)
Tổng số
hoa/cây

(hoa)
Tổng
số
quả/cây

(quả)
Tỷ lệ
đậu
quả
(%)
Số quả
thương
phm/cây

(quả)
Tỷ lệ
quả
thương
phm
(%)
TH1 32,27b 11,53b 371,53a 70,27c 18,91 52,20c 74,29
TH2 22,33d 7,60c 170,87d 46,93d 27,47 27,33d 58,24
TH3 19,27d 5,80d 112,07e 62,00c 55,32 44,27c 71,40
TH4 27,20c 12,73a 346,27a 154,80a 44,71 136,73a 88,33
TH5 41,87a 7,47c 311,87b 60,40c 19,37 45,47c 75,28

TH6 34,27b 7,40c 254,27c 46,33d 18,22 31,87d 68,78
Đ/C 31,47b 11,87b 373,87a 89,00b 23,81 84,73b 95,21
LSD
0,05
1,70 0,19 16,20 4,99 4,19
Bảng 3 chỉ ra rằng trong tất cả các THL thì TH4 có khả năng ra hoa - đậu quả
cao nh
ất đồng thời tỷ lệ quả thương phNm cũng lớn nhất trong các tổ hợp lai. Chứng tỏ
đây là tổ hợp lai có khả năng thích nghi tốt với điều kiện khí hậu Thừa Thiên Huế.
Bảng 4: Một số loại sâu bệnh hại trên các tổ hợp lai
Chỉ tiêu


Tổ
hợp lai
Sâu hại Bệnh hại
Mật độ
sâu xám
(con/m
2
)
Mật độ
sâu xanh
ăn lá
(con/m
2
)
Tỷ lệ
quả bị
sâu đục

(%)
Tỷ lệ cây
bị mốc
sương
(%)
Tỷ lệ cây
bị héo
xanh vi
khun (%)
Tỷ lệ
quả bị
thán thư
quả (%)
TH1 1,00 2,67 1,59 2,78 8,33 1,79
TH2 0,83 0,83 6,84 2,78 5,56 0
TH3 0,25 1,17 4,38 0 0 1,61
TH4 0,42 0,58 0 0 0 0,34
60
TH5 0,83 0 2,90 0 0 0,98
TH6 0,75 1,42 2,71 2,78 0 8,65
Đ/C 1,08 1,67 0 0 0 0,98
Qua theo dõi một số sâu bệnh hại chính trên đồng ruộng vụ đông xuân 2007-
2008 th
ấy rằng hầu hết các THL đều bị sâu bệnh hại hơn so Đ/C, đặc biệt bệnh thán thư
và sâu
đục quả vào cuối vụ (tháng 4). Trong các THL thì TH3, TH4 và TH5 không bị
b
ệnh mốc sương và héo xanh vi khuNn, tỷ lệ bệnh thán thư thấp. Điều này cho thấy
nh
ững THL này có tính chống chịu sâu bệnh khá.

Bảng 5: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống và tổ hợp lai
Chỉ tiêu


Tổ
hợp lai
Mật độ
trồng
(cây/m
2
)

Tổng
số
quả/cây

(quả)
Số quả
TP/cây
(quả)
Khối
lượng
quả
(g)
NSLT
(tấn/ha)

NSTT
(tấn/ha)


Tăng giảm so
với đối chứng
tấn/ha

%
TH1 3,3 70,27c 52,20c 20,21 46,89 21,55d 5,12 31,16
TH2 3,3 46,93d 27,33d 70,89 109,72 47,55 b 31,12 189,41

TH3 3,3 62,00c 44,27c 42,11 86,16 52,66a
36,23
220,51

TH4 3,3 154,80a 136,73a

12,80 65,39 54,54a
38,11
231,95

TH5 3,3 60,40c 45,47c 34,08 67,93 47,53b 31,10 189,29

TH6 3,3 46,33d 31,87d 32,99 50,41 32,55c 16,12 98,11
Đ/C 3,3 89,00b 84,73b 6,59 19,35 16,43e 0 0
LSD
0,05
4,99 4,19 1,63
Bảng 5 cho thấy: Các tổ hợp lai triển vọng đều có năng suất lý thuyết và năng
su
ất thực thu cao hơn so với đối chứng, trong đó, tổ hợp lai TH2 đạt năng suất lý thuyết
cao nh
ất, tổ hợp lai TH3 và TH4 đạt năng suất thực thu cao nhất. Nguyên nhân là những

THL này có s
ố quả thương phNm/cây nhiều và khối lượng quả cao.
Bảng 6: Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng quả của các tổ hợp lai
Chỉ
tiêu


Tổ
hợp lai
Chiều
dài
quả
(cm)
Đường
kính
quả
(cm)
Hình
dạng
quả
Khối
lượng
TB/quả
(g)
Độ
dày
thành
quả
(mm)
Số ô

trong
quả
(ô)
Số
hạt/quả
(hạt)
Độ
Brix
(độ)
Thị
hiếu
người
tiêu
dùng
(điểm)
TH1 4,60 4,18 Tròn 20,21 3,40 2,60 41,60 5,60 7
TH2 6,20 5,16 Tròn
70,89
4,60 2,40 35,60 5,02 10
TH3 5,22 3,80
Dài
42,11 3,80 3,60 59,80 4,86 9
TH4 4,12 2,16
Dài
12,80 3,60 2,40 48,40
5,36
9
TH5 4,80 4,32 Tròn 34,08 5,20 2,40 33,40 4,74 8
TH6 5,54 4,20 Dài 32,99 5,40 3,00 54,40 4,24 8
Đ/C 1,84 2,10 Tròn 6,59 2,00 3,00 78,40 6,50 8

Bảng 6 cho thấy: Tất cả các tổ hợp lai đều thuộc loại quả nhỏ và trung bình, có
61
độ Brix cao, kích thước hình dạng, màu sắc quả đẹp, phù hợp với thị hiếu của người tiêu
dùng. Trong
đó, tổ hợp lai TH2 và TH4 có chất lượng tốt nhất, rất được người tiêu dùng
ưa chuộng.
Bảng 7: Đánh giá ưu thế lai chun của các tổ hợp lai ở một số chỉ tiêu liên quan đến
năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất (%)
Chỉ tiêu

Tổ
hợp lai
Tổng số
quả/cây
Số quả
thương
phm/cây
Khối lượng
quả
Năng suất
lý thuyết
Năng suất
thực thu
TH1 -21,04 -38,39 206,68 142,33 31,16
TH2 -47,27 -67,74 975,72 467,03 189,41
TH3 -30,34 -47,75 539,00 345,27 220,51
TH4
73,93 61,37 94,23 237,93 231,95
TH5 -32,13 -46,34 417,15 251,06 189,29
TH6 -47,94 -62,39 400,61 160,52 98,11

Bảng 7 cho thấy: Tất cả các tổ hợp lai cà chua triển vọng đều có ưu thế lai chuNn
d
ương về chỉ tiêu khối lượng quả, năng suất lý thuyết và năng suất thực thu cao hơn so
v
ới đối chứng, đặc biệt tổ hợp lai TH4 có ưu thế lai chuNn dương cả về về chỉ tiêu tổng
s
ố quả/cây và số quả thương phNm/cây. Điều này chứng tỏ rằng TH4 là tổ hợp lai thể
hi
ện khả năng thích nghi và hài hoà về các yếu tố cấu thành năng suất nhất, tiếp theo là
các t
ổ hợp lai TH3, TH2 và TH5.
IV. K
ết luận và đề nghị
4.1. K
ết luận
- Các t
ổ hợp lai đều có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt trong điều kiện thời
ti
ết khí hậu Thừa Thiên Huế với thời gian sinh trưởng, phát triển hoàn toàn phù hợp với
c
ơ cấu cây trồng của địa phương.
- Các t
ổ hợp lai đều có các đặc điểm hình thái cây tốt, tuy nhiên, khi đưa vào sản
xu
ất cần chú ý mật độ trồng cũng như kỹ thuật chăm sóc (tỉa cành, làm giàn) cho cây.
- H
ầu hết các tổ hợp lai đều có khả năng chống chịu sâu bệnh khá so Đ/C, đặc biệt
là các t
ổ hợp lai TH3, TH4 và TH5 đều không bị bệnh mốc sương và héo xanh vi khuNn.
- Các t

ổ hợp lai đều có năng suất lý thuyết và năng suất thực thu cao hơn so với
đối chứng trong đó cao nhất là tổ hợp lai TH3 và TH4.
- Các t
ổ hợp lai đều được đạt chất lượng hàng hoá, trong đó, tổ hợp lai TH2 và
TH4 r
ất được người tiêu dùng ưa chuộng.
- K
ết luận chung: Tổ hợp lai cà chua TH4 (♀CH154 x ♂CHT1050SE) có nhiều
ưu điểm nhất: sinh trưởng khoẻ, chống chịu sâu bệnh tốt, cho năng suất cao và chất
l
ượng quả tốt, hình dạng và mẫu mã quả đẹp, được người tiêu dùng ưa chuộng. Đây là
THL
ưu tú nhất trong vụ đông xuân 2007-2008.
62
4.2. Đề nghị
- C
ần tiếp tục nghiên cứu, đánh giá 6 tổ hợp lai trên ở nhiều vụ và nhiều vùng
sinh thái khác nhau
để có kết luận chính xác hơn về khả năng sinh trưởng, cho năng suất,
ch
ất lượng và chống chịu của các THL.
- Tr
ước mắt cần phát triển tổ hợp lai ưu tú TH4 trên quy mô hộ gia đình và tiếp
t
ục nghiên cứu thời vụ, điều kiện sinh thái khác nhau và nghiên cứu sâu thêm về cơ sở
di truy
ền kiểm soát một số tính trạng quan trọng khác.
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO
1. Hồ Hữu An và cs. Nghiên cứu chọn lọc giống cà chua thích hợp với vùng sinh thái, khí

hậu đồng bằng miền Bắc Việt Nam. Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu KH cấp Bộ
1994-1995, 1996, 30-32.
2. Đoàn Xuân Cảnh. Đánh giá và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua từ hệ thống lai Dialel
ở vụ Đông và vụ Xuân hè 2006. Luận văn thạc sĩ, Đại học Nông nghiệp 1, (2006), 45 -
46.
3. Chống bệnh héo rũ vi khun bằng cách ghép ngọn. Nông thôn đổi mới, Số 5, (2006).
4. Vũ Thanh Hải. Đánh giá đặc điểm nông sinh học, khả năng chịu nóng và bệnh virus
của các tổ hợp lai cà chua vụ Xuân Hè 2005. Luận văn thạc sĩ, trường Đại học Nông
nghiệp 1, (2005).
5. Phan Thanh Kiếm. Giáo trình giống cây trồng. NXB Nông nghiệp, (2006), 49 - 57 và
139-169.
6. Nguyễn Hồng Minh. Khảo sát và tuyển chọn giống cà chua cho chế biến công nghiệp ở
đồng bằng Bắc Bộ. Luận án tiến sĩ nông nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp, Hà Nội,
(2003).
7. Nguyễn Hồng Minh. Giáo trình Di truyền học. NXB Nông nghiệp, (1999), 196-198.
8. Trần Duy Quý. Các phương pháp mới trong chọn tạo giống cây trồng. NXB Nông
Nghiệp, (2005).

EVALUATING SOME PROMISING TOMATO CROSS-RECOMBINATION
IN WINTER- SPRING CROP 2007-2008 AT THUA THIEN HUE PROVINCE
Le Thi Khanh
College of Agriculture and Forestry, Hue University
SUMMARY
Six tomato cross - recombinations (♀CLN5915D x ♂Bi; ♀C125 x ♂CLN5915D;
♀CLN2498E x ♂CH154; ♀C155 x ♂Bi; from Hue University of Agriculture and forestry and Bi
63
(check) were evaluated for their agronomic characters, yield and yield components at Thua
Thien Hue Province 2007-2008. Results from the research have shown that there were
significant differences for yields, disease resistance and fruit qualities among tomato cross -
recombination. ♀CH154 x ♂CHT1050SE has good growth and development, the highest

disease resistant capacity and the most marketable yield with good quality. It is suitable with
ecological conditions in Thua Thien Hue Province as well.




×