Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

(Luận văn) đánh giá nhận thức của người dân về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tới môi trường nước và đa dạng sinh học của huyện trùng khánh, tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.76 KB, 67 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

ĐỒN HỒNG SẮC

Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI DÂN VỀ ẢNH
HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỚI MƠI TRƯỜNG

lu
an

NƯỚC VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC CỦA HUYỆN TRÙNG

va
n

KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG

p
ie
gh
tn
to

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
d
oa
nl


w
do
a
lu

: Liên thơng chính quy

Chun ngành

: Khoa học mơi trường

Hệ đào tạo

nv

an

fu

: Mơi Trường

ll

Khoa

oi

m

Khóa học


: 2013 – 2015

nh

at

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Chí Hiểu

z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

Thái Nguyên, năm 2014

n

va
ac

th

si


LỜI CẢM ƠN

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Khóa luận tốt nghiệp đóng một vai trị quan trọng, bởi lẽ đây là giai đoạn
sinh viên có thể củng cố toàn bộ kiến thức đã học tập ở trường. Qua đó giúp
cho sinh viên học hỏi và rút ra kinh nghiệm quý báu từ thực tế để khi ra
trường trở thành một người có năng lực tốt, trình độ lý luận cao, chun mơn
giỏi đáp ứng u cầu cấp thiết của xã hội.
Với mục đích và tầm quan trọng nêu trên được sự phân công của khoa
Môi trường đồng thời được sự tiếp nhận của Chi cục bảo vệ môi trường tỉnh
Cao Bằng. Em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá nhận thức của
người dân về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tới mơi trường nước và
đa dạng sinh học của huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng”.
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn sự giúp
đỡ, chỉ bảo của thầy cô giáo trong ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm
khoa Môi trường, bác Bùi Đào Diện – Chi cục trưởng Chi cục bảo vệ môi

trường tỉnh Cao Bằng, chị Bế Thị Ngọc Anh – cán bộ chi cục bảo vệ môi
trường, cùng các cô, chú, anh, chị trong chi cục bảo vệ môi trường tỉnh
Cao Bằng.
Đặc biệt em xin chân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo
hướng dẫn TS. Nguyễn Chí Hiểu đã định hướng, chỉ bảo, dìu dắt em trong
quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Do thời gian thực tập ngắn, trình độ chun mơn cịn hạn chế, bản thân
cịn thiếu kinh nghiệm nên khóa luận tốt nghiệp khơng thể tránh khỏi những
sai sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cơ giáo để khóa
luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu


oi

m

at

nh

z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


DANH MỤC BẢNG


lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Trang
Bảng 2.1. Lượng mưa mùa và năm tỉnh Cao Bằng......................................... 12
Bảng 2.2. Các hiện tượng thời tiết đặc biệt tại tỉnh Cao Bằng ....................... 13
Bảng 4.1. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Trùng Khánh giai
đoạn 2000 – 2010 .............................................................................. 22
Bảng 4.2. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ năm 1994 đến năm 2013 ........... 28
Bảng 4.3. Tổng lượng mưa hàng năm từ năm 1994 đến 2013 ....................... 30
Bảng 4.4. Cấu trúc thành phần hệ thực vật ..................................................... 36
Bảng 4.5. Số loài thực vật quý hiếm trong khu bảo tồn.................................. 37
Bảng 4.6. Cấu trúc thành phần lồi thú ........................................................... 38
Bảng 4.7. Các nguồn gen nơng nghiệp đặc sản tại huyện Trùng Khánh ........ 38
Bảng 4.8. Tóm tắt tác động của BĐKH tới ĐDSH ........................................ 39
Bảng 4.9. Kết quả điều tra tỷ lệ người dân đã nghe nói đến BĐKH ............. 41
Bảng 4.10. BĐKH theo ý hiểu của người dân ............................................... 42
Bảng 4.11. Nguyên nhân làm cho nhiệt độ tăng ............................................. 43
Bảng 4.12. Thời tiết hiện giờ và trước đây có thay đổi khơng ...................... 44
Bảng 4.13. Thời tiết thay đổi thất thường có ảnh hưởng đến cây trồng và vật nuôi.. 45

Bảng 4.14. Lĩnh vực chịu tác động mạnh nhất của BĐKH ........................... 45
Bảng 4.15. BĐKH là tốt hay xấu .................................................................. 46
Bảng 4.16. Nhu cầu được đào tạo kiến thức về BĐKH của người dân .......... 46
Bảng 4.17. Nội dung mà người dân mong muốn được đào tạo ...................... 47
Bảng 4.18. Hình thức đào tạo phù hợp nhất ................................................... 48
Bảng 4.19. Số hộ dân đồng ý thay đổi giống cây trồng và vật ni có khả
năng thích nghi tốt với sự thay đổi bất thường của khí hậu .............. 49
Bảng 4.20. Biện pháp được người dân áp dụng trong sản xuất để thích ứng
với BĐKH.......................................................................................... 49

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi


m

at

nh

z

z

ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


DANH MỤC HÌNH


lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Trang
Hình 4.1. Sơ đồ khu vực nghiên cứu............................................................... 17
Hình 4.2. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ năm 1994 đến 2013 của huyện
Trùng Khánh ...................................................................................... 29
Hình 4.3. Tổng lượng mưa trung bình hàng năm từ năm 1994 đến 2013 của
huyện Trùng Khánh ........................................................................... 31
Hình 4.4. Tỷ lệ người dân đã nghe nói về BĐKH .......................................... 42
Hình 4.5. Người dân thức về BĐKH .............................................................. 43
Hình 4.6. Nguyên nhân làm nhiệt độ tăng ...................................................... 44
Hình 4.7. Các lĩnh vực chịu ảnh hưởng của BĐKH ....................................... 45
Hình 4.8. Nhu cầu đào tạo kiến thức về BĐKH của người dân...................... 46
Hình 4.9. Nội dung đào tạo về BĐKH ............................................................ 47
Hình 4.10. Hình thức đào tạo về BĐKH ........................................................ 48

d
oa
nl


w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n


va
ac

th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Biến đổi khí hậu
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Đa dạng sinh học
Tổ chức bảo tồn động vật hoang dã quốc tế
Tổng sản phẩm nội địa
Hệ sinh thái
Ban liên chính phủ về BĐKH
Tài ngun nước
Tỷ trọng cơng nghiệp
Ủy ban nhân dân

lu

BĐKH
BTNMT
ĐDSH
FFI
GDP
HST

IPCC
TNN
TTCN
UBND

an
n

va
p
ie
gh
tn
to

d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi


m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


MỤC LỤC
Trang

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài:...................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN CHUNG CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............ 4
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
2.1.1. Một vài khái niệm cơ bản........................................................................ 4
2.1.2. Cơ sở pháp lí ........................................................................................... 5
2.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 6
2.2.1. Xu hướng chung của Biến đổi khí hậu tồn cầu ..................................... 6
2.2.2. Xu thế BĐKH tại Việt Nam .................................................................... 8
2.2.3. Xu thế BĐKH tại Cao Bằng .................................................................. 11

PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .................................................................................................. 15
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 15
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 15
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 15
3.2. Địa điểm và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 15
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 15
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 15
PHẤN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 17
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Trùng Khánh ................... 17
4.1.1. Điều kiện về tự nhiên ............................................................................ 17
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 17
4.1.1.2.Đặc điểm địa hình, địa mạo ................................................................ 18
4.1.1.3.Đặc điểm khí hậu ................................................................................ 18
4.1.1.4. Điều kiện thủy văn ............................................................................. 18

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an


ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu


n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

4.1.1.5. Tài nguyên thiên nhiên ....................................................................... 19
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 21
4.1.2.1. Điều kiện kinh tế ................................................................................ 21
4.1.2.2 Điều kiện xã hội .................................................................................. 23

4.1.2.3. Thuận lợi ............................................................................................ 25
4.1.2.4. Những khó khăn, hạn chế................................................................... 25
4.2. Ảnh hưởng BĐKH tới môi trường nước của huyện Trùng Khánh. ......... 26
4.2.1. Hiện trạng môi trường nước .................................................................. 26
4.2.2. Ảnh hưởng của BĐKH tới Mơi trường nước........................................ 27
4.2.3. Biện pháp phịng ngừa, ứng phó và thích ứng với BĐKH đối với môi
trường nước trên địa bàn huyện Trùng Khánh. ................................. 34
4.3. Ảnh hưởng của BĐKH tới đa dạng sinh học ........................................... 34
4.3.1. Hiện trạng đa dạng sinh học của tỉnh Cao Bằng và huyện Trùng Khánh
........................................................................................................... 34
4.3.2. Ảnh hưởng của BĐKH tới đa dạng sinh học ........................................ 39
4.3.3. Các biện pháp phịng ngừa và ứng phó với BĐKH đối với đa dạng
sinh học ............................................................................................. 41
4.4. Đánh giá chung ảnh hưởng của BĐKH đến môi trường và đa dạng sinh
học theo kết quả điều tra.................................................................... 41
4.5. Đề xuất một số biện pháp bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả mơi
trường nước và ĐDSH thích ứng khi BĐKH .................................... 50
4.5.1. Đề xuất một số biện pháp bảo vệ, quản lý và sử có hiệu quả mơi trường
nước thích ứng khi BĐKH ................................................................ 50
4.5.2. Đề xuất một số biện pháp bảo vệ, quản lý ĐDSH khi BĐKH .............. 51
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 53
5.1. Kết luận .................................................................................................... 53
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 56

d
oa
nl

w

do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@


l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU

lu
an
n

va


p
ie
gh
tn
to

1.1. Lý do chọn đề tài
Biến đổi khí hậu (BĐKH) là một trong những thách thức lớn nhất đối
với nhân loại. Biến đổi khí hậu đã và đang tác động nghiêm trọng đến sản
xuất, đời sống và môi trường trên phạm vi toàn thế giới. Nhiệt độ tăng, mực
nước biển dâng gây ngập lụt, gây nhiễm mặn nguồn nước, ảnh hưởng đến
nông nghiệp, gây rủi ro lớn đối với công nghiệp và hệ thống kinh tế - xã hội
trong tương lai.
Việt Nam được coi là một trong những quốc gia trên thế giới bị ảnh
hưởng nhiều nhất bởi BĐKH, do có đường bờ biển trải dài 3.260 km (khơng
kể các đảo). Hiện tượng thay đổi khí hậu sẽ ảnh hưởng đến một vài hệ thống
tự nhiên của Việt Nam, nền kinh tế và con người. Bằng chứng của hiện tượng
BĐKH có thể thấy rõ ở Việt Nam. Nhiệt độ trung bình đã tăng 0,5○C và mực
nước biển dâng cao 20 cm so với 50 năm trước. Theo tính tốn, nhiệt độ trung
bình ở Việt Nam có thể tăng lên 3oC và mực nước biển có thể dâng 1m vào
năm 2100 [2]. Những hiện tượng tiêu cực như mưa lớn, hạn hán và bão lụt
ngày càng xuất hiện với cường độ lớn hơn ở Việt Nam. Theo cảnh báo của
Liên Hiệp Quốc, Việt Nam là một trong 5 quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề
nhất của BĐKH và mực nước biển dâng cao.
Cao Bằng là một tỉnh miền núi vùng Đơng Bắc, bao gồm 13 đơn vị hành
chính là Thành phố Cao Bằng, huyện Hòa An, huyện Quảng Uyên, huyện
Phục Hòa, huyện Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh , huyện Thạch An, huyện
Nguyên Bình, huyện Bảo Lạc, huyện Bảo Lâm, huyện Hạ Lang, huyện Thông
Nông, huyện Hà Quảng. Là tỉnh có vị trí, vai trị quan trọng trong bảo vệ hệ

sinh thái đầu nguồn. Tuy nhiên, Cao Bằng là một trong những tỉnh nghèo của
cả nước, đồng thời do địa hình đồi núi có độ dốc lớn, địa hình bị chia cắt
mạnh mẽ nên có thể xem tỉnh Cao Bằng là điểm khá nhạy cảm với những hậu
quả gây ra bởi BĐKH như: lũ lụt, lũ quét, khô hạn, cháy rừng, sạt lở, xói
mịn, suy thối kinh tế, dịch bệnh, mất đa dạng sinh học và phá hủy hệ sinh
thái,…

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at


nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Trên địa bàn huyện Trùng Khánh trong những năm qua, những biểu hiện
của BĐKH đã biểu hiện rõ rệt, đó là lượng mưa trung bình năm có xu hướng
suy giảm nhưng số ngày mưa lớn trung bình tháng đã có sự dịch chuyển rõ rệt
từ tháng 7 sang tháng 8 trong vài năm gần đây; tần xuất và cường độ các trận
lũ gia tăng; các hiện tượng cực đoan của thời tiết diễn biến bất thường, đặc
biệt là số lượng và cường độ các đợt rét.
Cùng với những tác động do thiên tai, ngồi đặc điểm khó khăn về điều
kiện phát triển kinh tế nêu trên huyện Trùng Khánh còn là nơi sinh sống của
dân tộc thiểu số (Tày, Nùng) . Số hộ nghèo chiếm tỉ lệ cao, trình độ văn hóa
và nhận thức của người dân đối với các hiện tượng tiêu cực của thời tiết còn
thấp, nên vẫn chưa có những biện pháp phịng ngừa và ứng phó kịp thời với

các hiện tượng bất thường của thời tiết. BĐKH cũng gây ảnh hưởng tiêu cực
đến môi trường nước và đa dạng sinh học của huyện.
Xuất phát từ những lý do đó, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
nhận thức của người dân về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tới mơi
trường nước và đa dạng sinh học của huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao
Bằng”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
+ Điều tra đánh giá hiện trạng môi trường nước và đa dạng sinh học; Xu
thế biến đổi khí hậu của huyện Trùng Khánh.
+ Đánh giá nhận thức của người dân về mức độ tác động của biến đổi
khí hậu tới môi trường nước và đa dạng sinh học của huyện Trùng Khánh.
+ Đưa ra một số giải pháp nhằm giảm thiểu và thích ứng với các ảnh
hưởng tiêu cực của BĐKH tới môi trường nước và đa dạng sinh học trên địa
bàn huyện.
1.3. Ý nghĩa của đề tài:
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã được học tập và nghiên cứu.
- Nâng cao nhận thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho
cơng tác sau này.
- Tích lũy kinh nghiệm cho cơng việc sau khi ra trường.

d
oa
nl

w
do

nv


a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om


an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Khái quát các ảnh hưởng của BĐKH tới môi trường nước và đa dạng
sinh học của huyện Trùng Khánh, các biện pháp phịng ngừa, ứng phó và
thích ứng với BĐKH
Cung cấp những dẫn liệu khoa học cho việc nâng cao năng lực ứng phó
với biến đổi khí hậu của người dân trên địa bàn huyện nhằm bảo vệ tài
nguyên và môi trường.

lu
an

n

va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z

ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4

PHẦN 2
TỔNG QUAN CHUNG CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

lu

an
n

va

p
ie
gh
tn
to

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một vài khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Thời tiết
Thời tiết là trạng thái khí quyển tại một điểm nhất định, được xác định
bằng tổ hợp các yếu tố như: nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, tốc độ gió, mưa. Các
hiện tượng nắng, mưa, mây, gió, nóng, lạnh… thường thay đổi nhanh chóng
qua từng ngày, từng tháng, từng năm. Thời tiết có thể được dự báo hàng ngày,
hàng giờ hay dài hơn đến một tuần.
2.1.1.2. Khí hậu
Khí hậu là trạng thái trung bình của thời tiết tại một khu vực nào đó. Ví
dụ như: Trong phạm vi một tỉnh, một nước, một châu lục hoặc trên toàn cầu
trên cơ sở của một chuỗi dữ liệu dài (khoảng 30 năm trở lên).
2.1.1.3. Biến đổi khí hậu
BĐKH là “sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình hoặc dao
động của khí hậu duy trì trong một thời gian dài, thường là từ vài thập kỷ hoặc
dài hơn”.
Theo công ước chung của Liên hiệp Quốc về BĐKH: “BĐKH là những
ảnh hưởng có hại của BĐKH, là những biến đổi trong môi trường vật lý hoặc
sinh học gây ra những ảnh hưởng có hại đáng kể đến thành phần, khả năng phục

hồi hoặc sinh sản của các HST tự nhiên và được quản lý hoặc đến hoạt động của
các hệ thống kinh tế - xã hội hoặc đến sức khỏe và phúc lợi của con người”.
2.1.1.4. Sự nóng lên tồn cầu
Là sự gia tăng nhiệt độ trung bình ở gần bề mặt Trái đất và trong lớp
thấp nhất của bầu khí quyển. Sự gia tăng nhiệt độ trong khí quyển Trái đất có
thể góp phần thay đổi trong mơ hình khí hậu tồn cầu.
Thuật ngữ “Biến đổi khí hậu Trái đất” cũng được hiểu là “Sự nóng
lên tồn cầu”. Và khi nói tới “Sự nóng lên tồn cầu” cũng tức là “Biến đổi
khí hậu Trái đất”.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi


m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

2.1.1.5. Hiệu ứng nhà kính
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trong khí quyển tầng thấp (tầng đối lưu)
tồn tại các khí nhà kính như H2O, CO2, NO2, CH4, và CFC. Chỉ cho bức xạ
sóng ngắn xuyên qua và giữ lại nhiệt bức xạ của mặt đất dưới dạng sóng dài,
nhờ đó duy trì được nhiệt độ trung bình trên mặt đất khoảng 15oC, (nếu khơng
có khí nhà kính thì nhiệt độ trung bình là -18 oC) đảm bảo cho sự sống phát
triển tồn tại trên trái đất. Hiệu ứng này giống như hiệu ứng giữ nhiệt của mái
nhà kính.

2.1.1.6. Các hiện tượng thời tiết cực đoan
Là các hiện tượng trong đó các yếu tố khí tượng nằm ở hai phía, thậm trí
vượt ra ngồi cực trị của dao động thời tiết…(các hiện tượng thời tiết dị
thường như thiên tai, mưa lớn và khơng có mưa dài ngày, hạn hán và lũ lụt,
nắng nóng, rét hại,…) các hiện tượng thời tiết cực đoan thực chất là
những thiên tai xảy ra bất thường, gây ra các tổn hại lớn cho tự nhiên và
đời sống xã hội
2.1.1.7. Thích ứng với BĐKH
Thích ứng là một khái niệm rất rộng, là một quá trình qua đó con người
làm giảm những tác động bất lợi của khí hậu đến sức khỏe và đời sống và tận
dụng những cơ hội thuận lợi mà mơi trường khí hậu mang lại. Thích ứng
có nghĩa là điều chỉnh, hoặc thụ động hoặc phản ứng tích cực hoặc có
phịng bị trước được đưa ra với ý nghĩa giảm thiểu và cải thiện những hậu quả
có hại của BĐKH. Thích ứng cịn có nghĩa là tất cả những phản ứng đối với
BĐKH nhằm làm giảm tính dễ bị tổn thương. Cây cối, động vật, và con người
không thể tồn tại một cách đơn giản như trước khi có BĐKH nhưng hồn
tồn có thể thay đổi các hành vi của mình để thích ứng và giảm thiểu các rủi ro
từ những thay đổi đó.
2.1.2. Cơ sở pháp lí
- Cơng ước Khung của Liên Hiệp Quốc (LHQ) về BĐKH đã được chính
phủ Việt Nam phê chuẩn ngày 16 tháng 11 năm 1994.
- Nghị định thư Kyoto được phê chuẩn ngày 25 tháng 9 năm 2002.

d
oa
nl

w
do


nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c


om

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

lu
an
n

va

p
ie

gh
tn
to

- Luật BVMT năm 2005 kỳ họp thứ 8 được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI thơng qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/07/2006.
- Nghị quyết số 41/2004/NQ/TW ngày 15/11/2004 của bộ Chính trị về
BVMT trong thời kỳ đẩy mạnh CNH,HĐH đất nước.
- Nghị quyết số 60/2007/NQ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ giao
cho Bộ Tài Ngun và Mơi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên
quan xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia đối phó với việc BĐKH toàn
cầu, kêu gọi sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế cho Chương trình này.
- Quyết định số 1819/QĐ-BTNMT ngày 16/11/2007 của Bộ trưởng Bộ
TNMT “Thực hiện các hoạt động liên quan đến thích ứng với BĐKH”.
- Quyết định số 1781/QĐ-TTg ngày 24/09/2010 về việc bổ xung kinh
phí năm 2010 để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với
BĐKH.
- Thơng tư liên tịch 07/2010/TTLT-BTNMT-BTC-BKHĐT hướng dẫn
quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH giai đoạn 2009-2015 do Bộ Tài nguyên và
Môi trường - Bộ Tài Chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
- Công văn số 3815/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 13/10/2009 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về hướng dẫn xây dựng kế hoạch hành động ứng phó
với BĐKH.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Xu hướng chung của Biến đổi khí hậu tồn cầu
2.2.1.1.Thực trạng
Theo báo cáo đánh giá lần thứ 5 của Ủy Ban Liên Chính phủ về biến đổi
khí hậu (IPCC) cơng bố ngày 27 tháng 09 năm 2013,[14] cho rằng:

- Khí quyển và đại dương đã ấm lên, mực nước biển đã dâng lên, lượng
tuyết và băng đã giảm do nồng độ khí nhà kính trong khí quyển ngày càng cao
hơn.
- Ở Bắc bán cầu, giai đoạn từ năm 1983 đến 2012 dường như là khoảng
thời gian 30 năm ấm nhất trong 1.400 năm qua.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at


nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

- Đại dương tích lũy phần lớn năng lượng trong hệ thống khí hậu và
nóng lên. Đại dương chiếm hơn 90% năng lượng tích lũy giữa các năm 1971
và 2100 . Chắc chắn rằng phần nước mặt của đại dương (từ 0-700m sâu) ấm
lên trong giai đoạn 1971-2010, và có khả năng nó đã bắt đầu ấm từ giai đoạn
1870 và 1971.
- Tốc độ nước biển dâng từ thế kỷ 19 lớn hơn so với tốc độ nước biển
dâng trung bình trong hai nghìn năm trước đó. Trong hơn 100 năm từ 1901
đến 2010, mực nước biển trung bình tồn cầu tăng 0,19m (0,17-0,21).
- Nồng độ của carbon dioxide, methane và nitrous oxide trong khơng khí
đã tăng lên mức chưa từng thấy trong ít nhất là 800.000 năm qua. Nồng độ
carbon dioxide đã tăng 40% kể từ thời tiền công nghiệp, chủ yếu là phát thải
từ đốt nhiên liệu hóa thạch và kế đến là rừng bị tàn phá để lấy đất dùng vào
việc khác. Các đại dương đã hấp thụ khoảng 30% lượng khí carbon dioxide

do con người thải ra, gây ra hiện tượng axit hóa đại dương.
2.1.1.2. Xu thế BĐKH
- Nhiệt độ bề mặt trái đất có thể vượt quá 1,5○C-2○C vào cuối thế kỷ 21,
so với trung bình giai đoạn 1850-1900.
- Sự ấm lên sẽ tiếp tục sau năm 2100, sự ấm lên sẽ tiếp tục xuất hiện với
sự khác biệt từ nhiều năm đến hàng thập và sẽ không thống nhất trong khu
vực.
- Thay đổi chu kỳ nước tồn cầu do sự nóng lên trong thế kỷ 21 sẽ không
được đồng nhất. Sự tương phản về lượng mưa giữa các vùng ẩm ướt, vùng
khô và giữa mùa mưa, mùa khơ sẽ tăng.
- Nồng độ khí Ozone, khí CH4 và bụi trong khơng khí bề mặt trái đất có
khả năng gia tăng do con người phát thải nhiều hơn là do nguồn tự nhiên.
- Đại dương toàn cầu sẽ tiếp tục ấm trong thế kỷ 21. Nhiệt sẽ thâm nhập
từ bề mặt xuống đáy sâu của đại dương và ảnh hưởng đến các dòng hải lưu.
- Trong hai thập kỷ qua, lớp băng bao phủ ở Greenland và Nam cực đã
mất đi hàng loạt. Trên toàn thế giới các sông băng tiếp tục co lại, vào mùa
xuân lượng tuyết phủ trên Bắc băng dương và Bắc bán cầu đã tiếp tục giảm.
- Mực nước biển toàn cầu sẽ tiếp tục tăng trong thế kỷ 21. Do đại dương
bị ấm lên và sự giảm lượng các sông băng và tảng băng.

d
oa
nl

w
do

nv

a

lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om


an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn

to

Các biểu hiện của sự biến đổi khí hậu trái đất gồm:
- Sự nóng lên của khí quyển và trái đất.
- Sự thay đổi thành phần và chất lượng khí quyển có hại cho mơi trường
sống của con người và các sinh vật trên Trái đất.
- Sự dâng cao mực nước biển do băng tan, dẫn tới sự ngập úng ở các
vùng đất thấp, các đảo nhỏ trên biển.
- Sự thay đổi năng suất sinh học của các hệ sinh thái, chất lượng và thành
phần của thuỷ quyển, sinh quyển, các địa quyển.
- Sự di chuyển của các đới khí hậu tồn tại hàng nghìn năm trên các vùng
khác nhau của Trái đất dẫn tới nguy cơ đe dọa sự sống của các loài sinh vật,
các hệ sinh thái và hoạt động của con người.
2.2.2. Xu thế BĐKH tại Việt Nam
2.2.2.1. Thực trạng của BĐKH ở Việt Nam
Theo đánh giá của Bộ TN&MT, trong 50 năm qua (1958 - 2007), nhiệt
độ trung bình năm ở Việt Nam tăng lên khoảng từ 0,5°C đến 0,7°C. Nhiệt độ
mùa đông tăng nhanh hơn nhiệt độ mùa hè và nhiệt độ ở các vùng khí hậu
phía Bắc tăng nhanh hơn ở các vùng khí hậu phía Nam. Nhiệt độ trung bình
năm của 4 thập kỉ gần đây (1961-2000) cao hơn trung bình năm của 3 thập kỷ
trước đó (1931-1960).[1]
Lượng mưa tăng đột biến vào mùa mưa. Lượng mưa vào mùa khô giảm
dần, số ngày mưa phùn giảm dần. Mưa trái mùa và mưa lớn dị thường xảy ra
nhiều hơn, đặc biệt là đợt mưa vào tháng 11 ở Hà Nội năm 2008, các hiện
tượng thời tiết cực đoan xảy ra như hiện tượng băng tuyết ở Sapa ngày
16/3/2011.[13]
Lũ lụt với cường độ lớn xảy ra thường xuyên vào mùa mưa gây thiệt hại
nặng nề về người và của, chủ yếu xảy ra ở miền Trung và miền Nam.
Hạn hán xảy ra hàng năm ở hầu hết các khu vực trong cả nước
vào mùa khô.

Đường đi của các cơn bão diễn ra phức tạp, khó khăn trong việc dự đốn
hướng đi của bão để có kế hoạch giảm nhẹ hậu quả của bão, hướng đi của bão
đang có xu thế hướng về phía Nam và mùa mưa bão đang dịch chuyển về các
tháng cuối năm.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh


z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Tần suất hoạt động của các đợt khơng khí lạnh đang giảm dần nhưng lại
tăng về cường độ và thời gian.
Số ngày nắng nóng tăng lên đặc biệt là ở khu vực Trung Bộ và Nam Bộ.
Những đợt nắng nóng kéo dài với nền nhiệt cao.
Hiện tượng El Nino và La Nina ảnh hưởng đến nước ta mạnh mẽ hơn
trong vài thập kỷ gần đây, gây ra nhiều kỷ lục có tính dị thường về thời tiết
như nhiệt độ cực đại, nắng nóng và hạn hán gay gắt trên diện rộng, cháy rừng
khi có El Nino, điển hình là năm 1997 - 1998; mưa lớn, lũ lụt và rét hại khi có
La Nina như năm 2007.[3]
2.2.2.2. Xu thế và tác động của BĐKH ở Việt Nam
Theo các kịch bản biến đổi khí hậu, ở Việt Nam, nhiệt độ trung bình năm
sẽ tăng thêm 20C vào năm 2050 và 2,50C vào năm 2070 so với trung bình thời
kỳ 1961 - 1990. Dự tính đến năm 2100, nhiệt độ sẽ tăng khoảng 30C. Nhiệt độ

trung bình tăng sẽ làm tăng số đợt nắng nóng và số ngày nắng nóng hàng
năm.[2]
Mực nước biển trung bình có thể tăng 35cm vào năm 2050, 50cm vào
năm 2070 và dự tính đến năm 2100, có thể tăng khoảng 1m.
Lượng mưa mùa mưa ở phần lớn các vùng, nhất là Trung Bộ tăng 5 10% vào các mốc thời gian nói trên, nhưng lượng mưa mùa khơ ở nhiều vùng
có thể giảm 0 - 5% [2], vì thế tình hình lũ lụt trong mùa mưa và hạn hán trong
mùa khơ ở một số vùng có thể nghiêm trọng hơn, nhất là trong những điều
kiện có sự xuất hiện của El Nino và La Nina. Sự nóng lên toàn cầu và tan
băng ở các vùng cực và trên núi cao tác động đến hồn lưu khí quyển và hồn
lưu biển. Về cơ bản, gió mùa nhiệt đới sẽ yếu đi do hồn lưu kinh hướng suy
giảm vì chênh lệch nhiệt độ giữa vĩ độ cao và vĩ độ thấp giảm đi. Điều đó dẫn
đến phân bố lại nhiệt độ và lượng mưa, cũng như thời tiết các mùa ở nước ta.
Biến đổi khí hậu cũng có khả năng làm tăng tần số, cường độ và tính cực
đoan của các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như: bão, lụt, lốc, hạn hán, rét hại
làm vật nuôi chậm phát triển, mùa màng thất bát tất yếu làm ảnh hưởng đến
vấn đề an ninh lương thực. Và điều này đã được chứng thực:
"Mức nước lũ đầu nguồn trên sông Cửu Long đang lên nhanh. Sáng 108, mực nước trên sông Tiền tại Tân Châu đạt 3,65m, vượt 0,15m so với báo

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu


an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an


Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to


động 1. Trên sông Hậu, tại Châu Đốc mực nước đo được là 2,8m, kém báo
động 1 là 0,2m. Theo trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương dự
báo mực nước đầu nguồn sông Cửu Long tiếp tục lên nhanh, sau đó biến đổi
chậm, đến ngày 14-8, mực nước cao nhất tại Tân Châu ở mức 3,9m (dưới
0,1m so với báo động 2); tại Châu Đốc mức 3,1m, vượt 0,1m so với báo động
1”.[7]
“Theo thống kê ngành nông nghiệp huyện Giang Thành, đến nay có hơn
4700ha lúa hè thu tại địa phương bị ngập lũ, phần lớn trong thời điểm thu
hoạch. Giá cắt lúa chạy lũ lên đến 600000-700000đồng/công (1000m2) nhưng
vẫn không đủ lao động đáp ứng nhu cầu của người dân. Nhiều diện tích lúa bị
ngập nước, khi thu hoạch đã bị lên mộng. Theo thống kê sơ bộ, đến nay, tỉnh
An Giang có khoảng 13000 ha lúa thu đông ở các huyện Thoại Sơn, Châu
Thành, Châu Phú…. bị ngập úng do mưa lũ”.[7]
Các ngành công nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ… đều chịu những
tác động tiêu cực từ hiện tượng biến đổi khí hậu gây ra. Các khu công nghiệp
thường được xây dựng nhiều ở các vùng đồng bằng, nơi có điều kiện giao
thơng thuận lợi, sẽ phải đối mặt nhiều hơn với nguy cơ ngập lụt và thách thức
trong thoát nước do lũ từ sơng và nước biển dâng. Các điều kiện khí hậu cực
đoan và thiên tai gia tăng cũng gây khó khăn trong việc cung cấp nguyên, vật
liệu cho các ngành công nghiệp, đồng thời làm giảm tuổi thọ của các cơng
trình, linh kiện, máy móc, thiết bị.
Lượng mưa thất thường và ln biến đổi. Nhiệt độ tăng cao hơn, tình
hình thời tiết khốc liệt hơn. Các dịch bệnh xuất hiện và tràn lan... Tình trạng
thiếu hụt nước tăng cao. Diện tích rừng ngập mặn cũng bị tác động. Phân bố
rừng nguyên sinh, thứ sinh có thể dịch chuyển. Nguy cơ tuyệt chủng các loài
động thực vật gia tăng. Nguy cơ cháy rừng, phát tán dịch bệnh ngày càng hiển
hiện. Nguồn thủy, hải sản bị suy giảm.
Riêng việc nước biển dâng cao có thể khiến 22 triệu người Việt Nam mất
nhà. Một phần lớn diện tích của đồng bằng sơng Hồng và sơng Cửu Long có
thể bị ngập lụt do nước biển dâng, các chuyên gia cảnh báo.


d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z


ai

gm

@

l.c

om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

lu

an
n

va

p
ie
gh
tn
to

2.2.3. Xu thế BĐKH tại Cao Bằng
2.2.3.1.Biến đổi nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình trong vịng 50 năm qua ở tỉnh Cao Bằng tăng khoảng
0,2-0,40C. Tính trung bình mỗi thập kỷ, nhiệt độ trung bình năm tăng khoảng
0,05-0,10C. Tuy nhiên, nhiệt độ trung bình tăng mạnh vào thời kỳ sau năm
1987. So sánh nhiệt độ trung bình tháng và năm của hai thời kỳ 1962-1987 và
1988-2013 [10] , thấy rằng:
- Nhiệt độ trung bình năm thời kỳ gần đây (1988-2013) cao hơn thời kỳ
trước đây (1962-1987) khoảng 0,2-0,30C.
- Nhiệt độ trung bình tháng 1, đặc trưng cho nhiệt độ gần đây cao hơn
thời kỳ trước đây khoảng 0,5-0,80C.
- Nhiệt độ trung bình tháng 7, đặc trưng cho mùa hè thời kỳ gần đây cao
hơn thời kỳ trước đây không đáng kể, chỉ khoảng 0-0,30C, thậm chí có nơi
cịn giảm 0,10C như ở Nguyên Bình.
2.2.3.2.Biến đổi lượng mưa
- Lượng mưa năm thời kỳ gần đây trên phần lớn các trạm đều giảm so
với thời kỳ trước đây, tuy nhiên mức giảm và tăng lượng mưa không nhiều,
dao động trong khoảng 1,6-4%.
- Lượng mưa mùa thu thời kỳ gần đây giảm ở tất cả các trạm, khoảng 1122%. Ngược lại, lượng mưa mùa thu đông thời kỳ gần đây lại tăng ở tất cả các

trạm, khoảng 10-31%. Còn lượng mưa các mùa xuân, hè vào thời kỳ gần đây
có nơi tăng, có nơi giảm khoảng 1-17%. Như Vậy, có thể thấy mức độ khô
hạn ngày càng gia tăng vào mùa thu, thời kỳ thịnh hành thời tiết khô hanh của
Cao Bằng, nhưng lại được cải thiện đôi chút vào mùa đông.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

lu
an

n

va

p
ie
gh
tn
to

Bảng 2.1. Lượng mưa mùa và năm tỉnh Cao Bằng
Lượng mưa(mm)
Mùa
Mùa
Mùa
Mùa
Trạm
Thời kỳ
đông

xuân
thu
(XII(VI(III-V)
(IX-XI)
II)
VIII)
1962-1987
60,6
287,3
670,7

243,4
1988-2013
79,2
272,1
664,2
195,2
Bảo Lạc
+18,7
-15,1
-6,5
-48,2
Biến động
(30,8%) (5,2%) (1,0%) (19,8%)
1962-1987
100,2
379,1
898,2
302,8
1988-2013
113,2
372,6
885,0
269,2
Trùng Khánh
-6,5
-13,2
-33,7
+13,0
Biến động
(13,0%) (1,7%) (1,5%) (11,1%)

1962-1987
109,7
335,8
903,5
397,6
1988-2013
121,4
393,7
937,7
327,0
Nguyên Bình
+59,7 +36,2
-70,5
+11,7
Biến động
(10,7%) (17,2%) (4,0%) (17,7%)
1962-1987
68,0
317,3
766,7
291,4

d
oa
nl

w
do

a

lu

1988-2013

80,7

335,5

777,4

227,3

1261,9
1210,8
-51,1
(4,0%)
1680,3
1640,0
-40,3
(2,4%)
1746,5
1781,8
+35,3
(2,0%)
1443,4
1420,9

nv

Cao Bằng


Năm

an

+12,8
+18,2 +10,7
-64,1
-22,5
(18,8%) (5,7%) 1,4%) (22,0%) (1,6%)
(Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng,[10])
- Vào thời kỳ gần đây, lượng mưa một ngày lớn nhất của 1/2 – 3/4 số
tháng trong năm, ở tất cả các trạm đều giảm so với thời kỳ trước năm 1988.
Giá trị lượng mưa ngày lớn nhất trong năm có thể giảm khoảng 13-48%.
c.Biến đổi các hiện tượng thời tiết đặc biệt
Vào thời kỳ gần đây (1988-2013), các hiện tượng thời tiết đặc biệt có sự
chuyển biến rõ rệt so với thời kỳ trước đây như sau:
- Số ngày dông giảm đáng kể khoảng trên dưới 10% số ngày dông của
thời kỳ trước đây.

ll

fu

Biến động

oi

m


at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

- Số ngày mưa đá không thay đổi hoặc giảm không nhiều khoảng 35% số
ngày mưa đá của thời kỳ trước đây ở những vùng thấp của tỉnh; tuy nhiên lại
giảm khá nhiều tới 50-78% số ngày mưa đá của thời kỳ trước đây ở vùng núi
của tỉnh.
Bảng 2.2. Các hiện tượng thời tiết đặc biệt tại tỉnh Cao Bằng
Số ngày xuất hiện các thời tiết đặc biệt trung bình
năm
Trạm
Thời kỳ
Mưa Sương Mưa

Khơ
Sương
Dơng
đá
muối
phùn
nóng

1962-1987
0,3
0,1
5,9
37,5
65,5
Bảo
Lạc
1988-2013
56,2
0,29
0,00
0,04
53,3
53,1
1962-1987
92,1
0,4
0,9
20,3
15,8
68,1

Cao
Bằng
1988-2013
81,3
0,26
0,22
3,18
19,3
69,0
0,3
3,8
30,6
8,7
Ngun 1962-1987
Bình
1988-2013
78,8
0,15
0,37
17,0
7,6
1962-1987
0,5
5,8
50,4
11,6
Trùng
Khánh 1988-2013
66,0
0,11

1,74
9,9
13,0
(Nguồn: Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh Cao Bằng, [10])
- Số ngày sương muối giảm rõ rệt so với thời kỳ trước đây, tới 70-100%
số ngày sương muối của thời kỳ trước.
- Số ngày mưa phùn trong thời kỳ gần đây giảm rõ rệt so với thời kỳ
trước đây, tới 80-90%; giảm ít nhất là 44% số ngày ở Ngun Bình. Vào thời
kỳ đơng xn số ngày mưa phùn giảm mạnh góp phần làm gia tăng mức độ
khô hạn, nhất là ở những vùng thấp.
- Số ngày ngày khơ nóng tăng vào thời kỳ gần đây, khoảng 22-42% số
ngày khơ nóng của thời kỳ trước ở vùng thấp.
- Số ngày sương mù nơi tăng, nơi giảm khoảng 1-19% số ngày sương mù
của thời kỳ trước đây.
* Đánh giá chung
- BĐKH đã, đang diễn ra thông qua sự gia tăng của nhiệt độ trung bình
năm khoảng 0,05-0,10C/1 thập kỷ; nhiệt độ trung bình các tháng mùa đông
tăng mạnh hơn các tháng mùa hè và nhiệt độ trung bình năm. Mùa lạnh có xu

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu


an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an


Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to


thế bắt đầu mạnh hơn và kết thúc sớm hơn. Lượng mưa năm thời kỳ gần đây
phần lớn ở các trạm khoảng 1,6-4%, có nơi tăng khoảng 2%. Lượng mưa
mùa thu (IX-XI) giảm trên toàn tỉnh, khoảng 11-22%, lượng mưa mùa đông
thời kỳ gần đây lại tăng ở tất cả các trạm, khoảng 10-31%. Còn lượng mưa
các mùa xuân, hè vào thời kỳ gần đây có nơi tăng, có nơi giảm, khoảng 117%. Số ngày nóng tăng ở vùng thấp, trong khi số ngày mưa phùn lại giảm
đáng kể trong thời kỳ gần đây. Số ngày sương muối giảm rõ rệt, số ngày mưa
đá giảm rõ rệt ở vùng núi. Như vậy, có khả năng vào thời kỳ đơng xn mức
độ khô hạn gia tăng [10].
- Theo kịch bản BĐKH phát thải trung bình, đến năm 2020 nhiệt độ
trung bình năm của Cao Bằng tăng 0,50C, đến năm 2030 tăng lên 0,70C so với
thời kỳ 1980-1999. Như vậy, với mức giảm trung bình của nhiệt độ trung bình
năm khoảng 0,5-0,60C/100m theo độ cao, đai nhiệt đới có khả năng nâng lên
cao hơn hiện nay, còn đai á nhiệt đới sẽ bị thu hẹp lên độ cao hơn. Còn lượng
mưa năm tăng khoảng 1,1% vào năm 2020, tăng 1,6% vào năm 2030; lượng
mưa của ba mùa (hè, thu và đơng) có xu hướng tăng, cịn lượng mưa mùa
xn lại có xu hướng giảm [9].
- BĐKH ở tỉnh Cao Bằng đã, đang và sẽ diễn ra được thể hiện thông qua
xu thế gia tăng nhiệt độ, biến đổi lượng mưa với xu thế giảm của lượng mưa
mùa xuân, cùng với sự giảm đáng kể của số ngày mưa phùn, tăng số ngày khơ
nóng, tăng mức khơ hạn của mùa khơ,…có khả năng sẽ tác động đến diễn
biến đa dạng sinh học trong tương lai theo xu thế suy giảm thành phần loài á
nhiệt đới, ơn đới, gia tăng lồi chịu hạn, chống chịu được tác động của các
hiện tượng thời tiết cực đoan.

d
oa
nl

w

do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an


Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to


PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu ảnh hưởng của BĐKH tới:
+ Môi trường nước.
+ Đa dạng sinh học.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.
3.2. Địa điểm và thời gian thực hiện
- Địa điểm thực tập: Chi cục Bảo Vệ Môi Trường tỉnh Cao Bằng.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 05/05 /2014 đến ngày 05 /08/2014
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Trùng Khánh.
- Ảnh hưởng của BĐKH tới môi trường nước của huyện Trùng Khánh.
+ Hiện trạng môi trường nước.
+ Ảnh hưởng của BĐKH tới mơi trường nước.
+ Biện pháp phịng ngừa, ứng phó và thích ứng với BĐKH đối với mơi
trường nước trên địa bàn huyện Trùng Khánh.
- Ảnh hưởng của BĐKH tới đa dạng sinh học
+ Hiện trạng đa dạng sinh học của huyện Trùng Khánh.
+ Ảnh hưởng của BĐKH tới đa dạng sinh học.
+ Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó với BĐKH đối với đa dạng sinh
học.
- Đánh giá chung về ảnh hưởng của BĐKH đến môi trường nước và
ĐDSH theo kết quả điều tra.
- Đề xuất một số biện pháp bảo vệ, quản lý, sử dụng có hiệu quả mơi
trường nước và ĐDSH thích ứng khi BĐKH.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp : Là thu thập thông tin cần thiết

từ những tài liệu, bản đồ, ảnh, các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến khu

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z


z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16


lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

vực nghiên cứu. Tài liệu thu thập phải được xử lý, đưa lên thành bảng biểu,
đồ thị và phân tích, phân loại để từ đó xác định những vấn đề cần đánh giá.
* Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí
tượng, thủy văn, kinh tế xã hội của huyện Trùng Khánh; Các số liệu về hiện
trạng môi trường nước và đa dạng sinh học.
* Phương pháp điều tra xã hội học :
- Đối tượng lựa chọn điều tra là lựa chọn ngẫu nhiên các hộ gia đình của
các xã Phong Nậm, Ngọc Côn, Ngọc Khê. Tổng số phiếu điều tra là 90 phiếu.
- Nội dung phiếu điều tra gồm:
+ Họ tên chủ hộ, địa chỉ, số nhân khẩu,… của người cung cấp thông tin.
+ Nhận thức của người dân về BĐKH.
+ Ảnh hưởng của BĐKH tới môi trường nước.
+ Ảnh hưởng của BĐKH tới ĐDSH.
+ Biện pháp thích ứng của người dân địa phương với các hiện tượng bất
thường của thời tiết .
* Phương pháp chuyên gia: tham khảo các ý kiến chuyên gia trong các
lĩnh vực môi trường, môi trường nước, sinh thái và biến đổi khí hậu… để

đánh giá các tác động cũng như đưa ra những biện pháp giảm thiểu, phịng
ngừa và thích ứng khi biến đổi khí hậu xảy ra.
- Kế thừa các số liệu về môi trường nước và đa dạng sinh học của các đề
tài đã nghiên cứu trước, những số liệu kế thừa được thể hiện dưới dạng bảng
biểu, biểu đồ,... qua đó đánh giá được các tác động của BĐKH đối với môi
trường nước và ĐDSH, đề xuất các biện pháp giảm thiểu, phòng ngừa và
thích ứng.
* Phương pháp xử lý số liệu:
Các kết quả thu thập được thống kê thành các bảng, sơ đồ, hiệu chỉnh
hợp lý và đưa vào báo cáo chủ yếu sử dụng 2 phần mềm Microsoft Word để
soạn thảo báo cáo và Microsoft Excel để xử lý số liệu và vẽ đồ thị.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu


oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

17

PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Trùng Khánh
4.1.1. Điều kiện về tự nhiên
Huyện Trùng Khánh
4.1.1.1. Vị trí địa lý

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl


w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh

Hình 4.1. Sơ đồ khu vực nghiên cứu
Trùng Khánh là một huyện miền núi vùng cao, nằm ở phía Đơng Bắc
của tỉnh Cao Bằng, có tọa độ địa lý từ 22040’ đến 23000’ vĩ độ Bắc và từ
106020’ đến 106050’ kinh độ Đơng.
Phía Bắc và Đơng Bắc giáp Trung Quốc;
Phía Tây giáp huyện Trà Lĩnh;
Phía Nam giáp huyện Quảng Uyên;
Phía Đông và Đông Nam giáp huyện Hạ Lang.

z

z


ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

18


lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

4.1.1.2.Đặc điểm địa hình, địa mạo
Huyện Trùng Khánh là huyện miền núi, địa hình có đặc điểm là vùng núi
vừa, trong đó tiểu vùng núi đá có độ dốc lớn, phần tiếp theo là núi thấp, đồi và
vùng thung lũng thấp nằm xen kẽ. Độ cao trung bình của huyện từ 500m đến
800m, thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, có 3 dạng địa hình đó là:
- Địa hình núi đá vơi.
- Địa hình dạng đồi.
- Địa hình thung lũng.
4.1.1.3.Đặc điểm khí hậu
Trùng Khánh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới và á nhiệt đới gió mùa.
Phân thành 2 mùa rõ rệt là mùa nóng và mùa lạnh.
- Mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 9, mùa này khí hậu nóng ẩm mưa
nhiều, chịu ảnh hưởng của gió Đơng Nam, nhiệt độ thấp nhất là 24,20C, nhiệt
độ cao nhất là 36,30C.[11]
- Mùa lạnh kéo dài từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, khí hậu lạnh, có
mưa nhỏ, mưa phùn, sương muối, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc,
nhiệt độ trung bình là 170C trong đó tháng 1 có nhiệt độ trung bình dưới
11,60C; nhiệt độ thấp tuyệt đối là - 30C.

Biên độ nhiệt độ giữa các tháng trong năm chênh lệch trung bình 7,50C,
biên độ dao động nhiệt độ giữa ngày và đêm tương đối lớn, tháng 12 là 8,80C.
Lượng mưa trung bình năm là 1.666,7 mm (Trạm quan trắc Trùng
Khánh), phân bố không đồng đều trong năm, trong đó 82% lượng mưa tập
trung từ tháng 5 đến tháng 9. Số ngày mưa trung bình năm là 147,6 ngày.
Lượng bốc hơi bình quân năm là 856,4 mm. Trong năm có 4 tháng
lượng bốc hơi lớn hơn lượng mưa (từ tháng 12 đến tháng 3) vì vậy các tháng
này thường xảy ra tình trạng khơ hạn, thậm chí thiếu nước sinh hoạt cho nhân
dân. Độ ẩm bình quân năm là 81%.
Hiện tượng sương muối xuất hiện từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau (trung
bình 6 ngày/năm), ảnh hưởng đến sản xuất nông lâm nghiệp.
4.1.1.4. Điều kiện thủy văn
Trên địa bàn huyện có 2 hệ thống sơng lớn chảy qua là sông Quây Sơn
và sông Bắc Vọng.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll


fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n


va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×