Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

(Luận văn) đánh giá nhận thức về bảo vệ môi trường của học sinh phổ thông tại huyện phú bình tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.46 KB, 86 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------------

lu
an

NGUYỄN THỊ DIỆU LINH

n

va
p
ie

gh
tn

to
ĐÁNH GIÁ NHẬN THỨC VỀ BẢO VỆ
MÔI TRUỜNG CỦA HỌC SINH PHỔ THƠNG
TẠI HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUN

d
oa
nl

w
do

oi



m
ll

fu
an

v
an
lu
nh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

at
z
z
@
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n


va

Thái Nguyên - 2014

a
th
c
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------------

NGUYỄN THỊ DIỆU LINH

an

lu
va
n

ĐÁNH GIÁ NHẬN THỨC VỀ BẢO VỆ
TẠI HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN

p
ie

gh
tn


to

MÔI TRUỜNG CỦA HỌC SINH PHỔ THÔNG

d
oa
nl

w
do

Ngành: Khoa học môi trường
Mã số ngành: 60 44 03 01

v
an
lu

oi

m
ll

fu
an

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

nh


at

Người hướng dẫn khoa học:

z

z

PGS.TS NGUYỄN KHẮC THÁI SƠN

@
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va

Thái Nguyên - 2014

a
th

c
si


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác. Nếu sai tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.

Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014

an

lu

Tác giả luận văn

n

va
gh
tn

to
Nguyễn Thị Diệu Linh

p
ie
d

oa
nl

w
do
oi

m
ll

fu
an

v
an
lu
nh
at
z
z
@
om

l.c

ai

gm
an


Lu
n

va
a
th
c
si


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cám ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Khắc Thái Sơn,
giảng viên khoa quản lí tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã
trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, phịng quan lý đào tạo Sau Đại
học, khoa Mơi trường, cùng tồn thể các thầy, cơ giáo Trường Đại học Nơng Lâm
Thái Ngun đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt cho tơi những kiến thức lý luận

lu
an

chính trị q báu, tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình học tập.

va
n

Tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu, các thày cơ giáo của trường

gh

tn

to

THPT Phú Bình, THCS Bảo Lý, THCS Tân Kim, THCS Hương Sơn, Tiểu học Bảo
Lý đã động viên, tạo điều kiện cho tôi cả về tinh thần và vật chất trong suốt quá

p
ie

trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

w
do

Xin trân thành cảm ơn học sinh của các trường nghiên cứu đã nhiệt tình

d
oa
nl

tham gia trả lời phỏng vấn, điều tra một cách chính xác và khách quan nhất đề luận
văn có được kết quả chính xác nhất.

v
an
lu

Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và người


fu
an

thân đã động viên, giúp đỡ tôi trong cuộc sống, học tập và nghiên cứu.

m
ll

Thái Nguyên, tháng 10 năm 2014

oi
nh

Tác giả luận văn

at
z
z
@

om

l.c

ai

gm

Nguyễn Thị Diệu Linh


an

Lu
n

va
a
th
c
si


iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

:

Bảo vệ môi trường

BVTV

:

Bảo vệ thực vật

GDBVMT

:

Giáo dục bảo vệ môi trường


GD- ĐT

:

Giáo dục đào tạo

GDMT

:

Giáo dục mơi trường

ONMT

:

Ơ nhiễm mơi trường

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông


an

lu

BVMT

n

va
p
ie

gh
tn

to
d
oa
nl

w
do
oi

m
ll

fu
an


v
an
lu
nh
at
z
z
@
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
a
th
c
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


iv
MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Lời cam đoan............................................................................................................i
Lời cảm ơn ............................................................................................................. ii
Danh mục các từ viết tắt ........................................................................................ iii
Mục lục ..................................................................................................................iv

an

lu

Danh mục các bảng ................................................................................................vi
Danh mục các hình ................................................................................................vii

va
n

MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1

2. Mục tiêu của đề tài ..........................................................................................2

p
ie

gh
tn

to


1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU...............................................3

w
do

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .............................................................................3

d
oa
nl

1.1.1. Cơ sở lí luận của đề tài .............................................................................. 3
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài .......................................................................... 4

v
an
lu

1.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài ............................................................................ 5
1.2. Khái quát về môi trường và bảo vệ môi trường.............................................6

fu
an

1.2.1. Khái niệm về môi trường và bảo vệ môi trường......................................... 6

m

ll

1.2.2. Các vấn đề môi trường hiện nay của Việt Nam.......................................... 8

oi

1.2.3. Giáo dục môi trường ................................................................................. 9

nh

1.2.4. Khái niệm về truyền thông môi trường .................................................... 15

at

z

1.2.5. Các yếu tố cấu thành mơi trường ............................................................. 16

z

@

1.2.6. Ơ nhiễm môi trường ................................................................................ 17

ai

gm

1.2.7. Rác thải ................................................................................................... 17


l.c

1.2.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng môi trường ................................... 18

om

1.3. Những nghiên cứu về nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường ........19

an

Lu

1.3.1 Những nghiên cứu về nhận thức của người dân và học sinh về bảo vệ
môi trường trên thế giới .......................................................................... 19

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

v
1.3.2. Những nghiên cứu về nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường ở

Việt Nam ................................................................................................ 22
1.3.3. Những nghiên cứu về tuyên truyền và nhận thức của học sinh về bảo vệ
môi trường.............................................................................................. 26
1.4. Nguồn kiến thức giáo dục môi trường ở các cấp .........................................27
1.4.1. Giáo dục bảo vệ môi trường ở bậc tiểu học.............................................. 28
1.4.2. Giáo dục bảo vệ môi trường ở bậc trung học ........................................... 29

an

lu

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...32
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................32

va

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 32

n
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu...............................................................32
2.2.1. Thời gian nghiên cứu............................................................................... 32

p
ie

gh
tn

to


2.1.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 32

w
do

2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................... 32

d
oa
nl

2.3. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................33
2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................33

v
an
lu

2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ...................................................... 33
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp........................................................ 34

fu
an

2.4.3. Phương pháp xử lí và phân tích số liệu .................................................... 34

m
ll

2.4.4. Phương pháp biểu đạt kết quả.................................................................. 34


oi

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐẠT ĐƯỢC ...............................................35

nh

3.1. Khái quát về học sinh tại huyện phú bình ảnh hưởng đến nhận thức bảo vệ

at

z

môi trường.................................................................................................35

z

3.1.1. Nhận xét chung về các trường phổ thông nghiên cứu tại Phú Bình ảnh

@

gm

hưởng như thế nào đến nhận thức về bảo vệ môi trường của học sinh..... 35

l.c

ai

3.1.2. Ý thức tham gia bảo vệ môi trường của học sinh phổ thông tại huyện


om

Phú Bình................................................................................................. 38

Lu

3.2. Đánh giá nhận thức về bảo vệ môi trường của học sinh phổ thông tại

an

huyện Phú Bình. ........................................................................................40

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vi
3.2.1. Đánh giá nhận thức của học sinh về bảo vệ môi trường theo vùng
nghiên cứu .............................................................................................. 40
3.2.2. Đánh giá nhận thức của học sinh về bảo vệ môi trường theo khối lớp...... 44

3.2.3. Đánh giá nhận thức của học sinh về bảo vệ môi trường theo học lực ....... 48
3.2.4. Đánh giá nhận thức của học sinh về bảo vệ môi trường theo hạnh kiểm .. 52
3.2.5. Đánh giá nhận thức của học sinh về bảo vệ môi trường theo giới tính ..... 55
3.2.6. Đánh giá nhận thức của học sinh về bảo vệ môi trường theo dân tộc ....... 58

an

lu

3.3. Các giải pháp nhằm nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường của học
sinh phổ thông. ..........................................................................................61

va

3.3.1. Nâng cao hiệu quả của việc tích hợp các nội dung bảo vệ môi trường

n
biệt là môn Giáo dục công dân................................................................ 61
3.3.2 Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh thông qua các hoạt

p
ie

gh
tn

to

thông qua các tiết học của các môn Văn, Sử, Địa, Sinh, Kỹ thuật và đặc


w
do

động ngoại khóa, sinh hoạt đầu tuần, tham quan, lao động và các cuộc

d
oa
nl

thi tìm hiểu về mơi trường ...................................................................... 62

3.3.3. Tăng cường đầu tư cho công tác giảng dạy và học tập ............................. 62

v
an
lu

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................................64
1. Kết luận.........................................................................................................64

fu
an

2. Kiến nghị.......................................................................................................65

oi

PHỤ LỤC

m

ll

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................66

nh
at
z
z
@
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tổng kết học lực của học sinh trường THPT Phú Bình .......................... 38
Bảng 3.2: Kết quả xếp loại về học lực của học sinh THCS Bảo Lý ........................ 38
Bảng 3.3: Kết quả xếp loại về học lực của học sinh Tiểu học Bảo Lý .................... 38
Bảng 3.4: Trường học thường xuyên tổ chức các hoạt động, cuộc thi, tuyên truyền
về chủ đề môi trường........................................................................... 40

an

lu

Bảng 3.5: Đánh giá ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường của học sinh theo vùng.... 41
Bảng 3.6: Đánh giá sự hiểu biết của học sinh về nguyên nhân mà người dân hay học

va
n

sinh bỏ rác không đúng nơi quy định ................................................... 42

gh
tn

to

Bảng 3.7: So sánh sự phụ thuộc của nhận thức về bảo vệ môi trường .................... 43
Bảng 3.8: Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường theo khối lớp................................. 44


p
ie

Bảng 3.9: Phản ứng của học sinh khi thấy học sinh khác vứt rác vào bể nước....... 47

theo học lực......................................................................................... 49

d
oa
nl

w
do

Bảng 3.10: Hiểu biết của học sinh về nguồn nước sạch đang khan hiếm trên thế giới

Bảng 3.11: Đánh giá của học sinh về vấn đề thuốc bảo vệ thực vật gây ảnh hưởng

v
an
lu

tới môi trường theo học lực ................................................................. 50
Bảng 3.12. So sánh sự phụ thuộc của nhận thức bảo vệ môi trường với học lực..... 51

fu
an

Bảng 3.13: Hành động của học sinh vứt rác ở đâu trong lớp theo hạnh kiểm?........ 52


m
ll

Bảng 3.14: Đánh giá hiểu biết của học sinh về việc bảo vệ nguồn nước theo hạnh kiểm..... 54

oi

Bảng 3.15: So sánh sự ảnh hưởng của hạnh kiểm đối với nhận thức bảo vệ môi

nh

trường.................................................................................................. 55

at

z

Bảng 3.16: Thái độ của học sinh khi thấy bạn lấy nước q nhiều tràn ra cả xơ theo

z

@

giới tính............................................................................................... 56

ai

gm


Bảng 3.17: Đánh giá việc phân loại rác đem lại hiệu quả trong việc bảo vệ môi

l.c

trường của học sinh theo giới tính........................................................ 57

om

Bảng 3.18: Đánh giá nguồn nước xung quanh nơi học sinh sinh sống.................... 59

an

Lu

Bảng 3.19: Nguồn cung cấp thông tin về môi trường của học sinh theo dân tộc..... 60

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Thi biểu diễn thời trang chủ đề mơi trường. ............................................. 8
Hình 3.2: Tổ chức cuộc thi với chủ đề mơi trường................................................... 9
Hình 3.3: Tun truyền về vấn đề môi trường trong 15 phút đấu giờ ....................... 9
Hình 3.4: Các khẩu hiệu, băng rơn được treo nhiều nơi trong trường học ................ 9

an

lu
n

va
p
ie

gh
tn

to
d
oa
nl

w
do
oi

m
ll


fu
an

v
an
lu
nh
at
z
z
@
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
a
th
c
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Mơi trường ln đóng vai trị rất quan trọng trong đời sống con người. Nó
đảm nhận 3 chức năng chính: Cung cấp tài nguyên, cung cấp không gian sống và
là nơi chứa đựng rác thải. Môi trường xanh sạch không chỉ đơn thuần tạo nên vẻ
mỹ quan cho xã hội mà còn ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe của con người. Tuy

an

lu

nhiên, trong hoạt động sống thường ngày con người đã thải ra môi trường một
khối lượng rác rất lớn và ngày càng nhiều. Điều này đã làm cho môi trường bị ô

va

nhiễm nghiêm trọng.

n
gh
tn

to


Ngày nay với sự phát triển vượt bậc của khoa học kĩ thuật, đời sống con
người đã làm ảnh hưởng rất lớn tới môi trường. Môi trường sống đang ngày càng

p
ie

suy thối và ơ nhiễm. khí hậu thì biến đổi, thiên tai sảy ra khắp mọi nơi. Vậy nên

w
do

bảo vệ môi trường là vấn đề cấp bách hiện nay và là của toàn xã hội.

d
oa
nl

Mặt khác, ta thấy rằng lứa tuổi học sinh phổ thông được đánh giá là lứa tuổi

có nhiều đột phá, biến chuyển tâm sinh lý khá mạnh mẽ, biểu hiện một cách tập

v
an
lu

trung nhất là nhận thức của học sinh về xã hội còn chưa nhiều đây là thời kỳ phát
triển phong phú, đa dạng, phức tạp nhưng vô cùng quan trọng trong quá trình phát

fu

an

triển, hình thành nhân cách và trí tuệ của mỗi cá nhân. Đây là độ tuổi chịu sự tác

m
ll

động mạnh của xã hội, gia đình và nhà trường.

oi

Trong giáo dục đạo đức cho lứa tuổi thiếu niên càng trở nên khó khăn và cấp

nh

thiết vì đầy là lứa tuổi đang phát triển về tất cả mọi mặt: thể chất, tinh thần, nhận

at

z

thức. Vì thế cần có cách nhìn tồn diện về việc đánh giá nhân thức của lứa tuổi học

z

trò để việc giáo dục được tốt hơn.

@

gm


Vậy nên, muốn bảo vệ mơi trường được tốt hơn, thì tại sao chúng ta không

l.c

ai

giáo dục và đào tạo những lớp măng non của đất nước ngay từ khi đang ngồi trên

Lu

chính là bảo vệ chúng ta.

om

ghế nhà trường. Để từ đó học sinh có nhận thức đúng đắn hơn về bảo vệ mơi trường

an

Đó chính là lí do học sinh chọn đề tài “Đánh giá nhận thức về bảo vệ môi

n

va

trường của học sinh phổ thơng tại huyện Phú Bình”. Với đề tài này sẽ giúp chúng

a
th
c

si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2
ta có cái nhìn đúng đắn nhất về nhận thức và thái độ của học sinh phổ thông về bảo
vệ mơi trường. Từ đó đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao nhận thức của học
sinh về bảo vệ môi trường.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu nhằm đánh giá được sự hiểu biết và thái độ của học sinh phổ
thông về các vấn đề môi trường, từ đó thấy được vai trị của các cơ quan chức năng,

lu

cơ quan truyền thông trong việc quản lý môi trường.

an

2.2 Mục tiêu cụ thể

va

- Đánh giá được những nét chung về học sinh phổ thông tại huyện Phú Bình

n
gh

tn

to

và các trường nghiên cứu ảnh hưởng gì đến nhận thức về bảo vệ môi trường.
- Đánh giá được sự khác nhau về nhận thức bảo vệ môi trường của học sinh

p
ie

phổ thơng tại huyện Phú Bình theo 3 vùng nghiên cứu: Thị trấn, xã miền núi, xã

w
do

đồng bằng. Theo 10 lớp học: Lớp 3 đến lớp 12. Theo 4 nhóm học lực: Giỏi, khá,

d
oa
nl

trung bình, yếu. Theo các nhóm hạnh kiểm: Tốt, khá, trung bình, yếu. Theo 2 nhóm
dân tộc: Dân tộc Kinh và các dân tộc khác. Theo 2 giới tính: Nam và nữ.

v
an
lu

2.3. Ý nghĩa của đề tài


Đề tài nghiên cứu thành cơng có ý nghĩa vơ cùng quan trọng về cả mặt lí

fu
an

luận và thực tiễn

m
ll

Tìm hiểu đánh giá nhận thức về bảo vệ môi trường và các vấn đề lên quan

oi

tới môi trường hiện nay. Đánh giá theo các chỉ tiêu khác nhau để từ đó có cách nhìn

nh

chính xác và khách quan hơn đối với nhận thức của học sinh phổ thông hiện nay tại

at

z

huyện Phú Bình nói riêng hay học sinh phổ thơng nói chung.

z

Đưa ra những biện pháp nhằm góp phần nhằm nâng cao nhận thức của học


@
om

l.c

ai

gm

sinh đối với các vấn đề môi trường hiện nay.

an

Lu
n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lí luận của đề tài
Bảo vệ môi trường hơn bao giờ hết đã trở thành nhiệm vụ cấp bách không
của riêng ai. Nhưng điều đáng nhấn mạnh trước hết là việc giáo dục ý thức bảo vệ
môi trường trong khu dân cư hay trong nhà trường chưa được chú trọng đúng mức.

an

lu

Ý thức bảo vệ mơi trường vì thế chưa hình thành rõ nét trong tầng lớp nhân dân nói
chung và học sinh nói riêng

va

Tình trạng trường học ít cây xanh hoặc khơng có cây xanh vẫn còn phổ biếi;

n
gh
tn

to

học sinh, sinh viên vứt rác bừa bãi, hút thuốc lá khi đến trường vẫn còn diễn ra hàng
ngày. Ngay bên trong một số trường học, dù đã có những thùng đựng rác lớn nhưng

p
ie

rác vẫn được vứt chỏng chơ. Những điểm công cộng ở gần các trường học: nhà ga,


w
do

bến xe, chợ…hiện tượng xả rác bừa bãi là khá phổ biến. Tình trạng sử dụng điện,

d
oa
nl

nước lãng phí cũng đã trở nên “quen thuộc” trong các nhà trường. Dường như tâm lý
“dùng của chùa’ vẫn còn tồn tại nên ở nhiều nhà trường, ở các phòng học và phòng

v
an
lu

làm việc, quạt, các thiết bị chiếu sáng được sử dụng “vơ tư”.
Nhưng tình trạng trên xuất phát từ ý thức của học sinh. Học sinh chưa ý thức

fu
an

được rằng ô nhiễm môi trường ảnh hưởng như thế nào? Từ nhận thức không đúng

m
ll

dẫn tới hành động khơng có ý thức, vứt rác bừa bãi, khơng tiết kiệm nguồn nước,


oi

điện…

nh

1.1.1.1. Nhận thức

at

z

Theo từ điển Tiếng Việt của Hoàng Phê nhà xuất bản Đà Nẵng:

z

Nhận thức:

@

gm

(danh từ): Quá trình và kết quả phản ánh và tái hiện hiện thực vào trong tư duy,

trình đó[14]

an

1.1.1.2. Thái độ


Lu

(động từ): Nhận ra và biết được.

om

l.c

ai

quá trình con người nhận biết, hiểu biết thế giới khách quan hoặc kết quả của quá

n

va

Theo từ điển Tiếng Việt của Hoàng Phê nhà xuất bản Đà Nẵng:

a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4
Thái độ: (danh từ)

- Tổng thể nói chung những biểu hiện ra bên ngoài (bằng nét mặt, cử chỉ,
hành động, lời nói) của ý nghĩ, tình cảm của người nói đối với người hoặc việc.
- Cách nghĩ, cách nhìn và cách hành động theo một hướng nào đó trước một
vấn đề, một tình hình [14]
1.1.1.3. Ý thức
Theo từ điển Tiếng Việt của Hoàng Phê nhà xuất bản Đà Nẵng:

an

lu

Ý thức:
- Là khả năng của con người phản ánh và tái hiện hiện thực vào trong tư duy.

va

- Sự nhận thức trực tiếp, nhất thời về hoạt động tâm lý của bản thân mình, sự

n
gh
tn

to

hiểu biết trực tiếp về những việc bản thân mình làm
- Sự nhận thức đúng đắn, biểu hiện bằng thái độ, hành động cần phải có [14]

p
ie


1.1.1.4. Hành vi

w
do

Theo từ điển Tiếng Việt của Hoàng Phê nhà xuất bản Đà Nẵng:

d
oa
nl

Hành vy (danh từ): Tồn bộ nói chung những phản ứng, cách ứng xử, biểu

hiện ra ngoài của một người trong cuộc sống [14]

v
an
lu

Qua đó, ta thấy rằng, trong nhận thức của mỗi con người chúng ta hiểu, nhận
thức đúng đắn thì từ đó hành động, việc làm của chúng ta mới đúng đắn được. Về

fu
an

các vấn đề môi trường và bảo vệ môi trường cũng vậy, chúng ta hiểu biết được tầm

m
ll


quan trọng của việc bảo vệ môi trường, việc bảo vệ môi trường ảnh hưởng tới cuộc

oi

sống của chúng ta thì từ đó những hành động, việc làm của chúng ta mới đúng đắn

nh

và có ý thức bảo vệ môi trường hơn nữa.

at

z

Nhưng làm thế nào để nâng cao nhận thức của chúng ta về bảo vệ mơi

z

trường? Đó là một câu hỏi lớn được đặt ra và cần phải được giải quyết. Thiết nghĩ

@

gm

chúng ta nên tuyên truyền giáo dục tới học sinh ngay từ khi học sinh đang ngồi trên

om

1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài


l.c

ai

nghế nhà trường để học sinh hiểu, nhận thức đúng và hành động đúng.

Lu

- Môi trường và bảo vệ mơi trường đang là vấn để nóng trên tồn cầu. Nên

an

việc bảo vệ mơi trường khơng phải là việc làm của một cá nhân nào mà là của tồn

n

va

xã hội. Vậy muốn có những hành động bảo vệ môi trường ta nên giáo dục từ trong

a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


5
nhận thức của mỗi cá nhân. Giáo dục truyền thông mơi trường có ý nghĩa quan
trọng tác động lên ý thức của ta.
- Chúng ta thấy rằng giáo dục truyền thông môi trường là biện pháp nâng cao
nhận thức của chúng ta có hiệu quả nhất về tất cả các vấn đề. Có thể ti vi, đài báo
suốt ngày tuyên truyền nhưng cũng không làm cho chúng ta hiểu hay chúng ta
khơng hay để ý đến nó. Nhưng một buổi giáo dục truyền thông, một vở kịch truyền
thông sẽ để lại dấu ấn sâu sắc đối với chúng ta. Từ đó nhận thức tăng lên.

an

lu

- Đề tài đi sâu vào nghiên cứu nhận thức và thái độ của học sinh tác động đến
môi trường như thế nào?

va

- Thấy rõ được vai trị của thế hệ học trong ngày hơm nay sẽ ảnh hưởng rất

n
gh
tn

to

nhiều đến môi trường và xã hội ngày mai.
- Vậy nên việc tìm hiểu, đánh giá được nhận thức của học sinh tới bảo vệ

p

ie

môi trường. Và từ đó đưa ra nhưng biện pháp kiến nghị nhằm nâng cao nhận thức

w
do

của học sinh.

d
oa
nl

- Giáo dục truyền thông về môi trường đơn giản, dễ hiểu làm cho học sinh

ngay từ cấp tiểu học cũng có thể nhận biết và hiểu được. Từ đó ảnh hưởng tới hành

v
an
lu

động của học sinh về bảo vệ môi trường tốt hơn.
1.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài

fu
an

Đề tài căn cứ vào các văn bản qui phạm pháp luật sau:

m

ll

- Hiến pháp Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được

oi

sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của

nh

Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;

at

z

- Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

z

- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

@

gm

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính

om


mơi trường;

l.c

ai

phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ

về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường;

an

Lu

- Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

- Công văn số 2554/BGDĐT-CTHSSV của Bộ giáo dục và Đào tạo ngày 02
tháng 5 năm 2012 về việc triển khai “ Tuần lễ quốc gia Nước sạch và vệ sinh Môi
trường” năm 2012.
- Công văn số 2535/BGDĐT-KHCNMT, ngày 27 tháng 4 năm 2012 về việc
tổ chức các hoạt động hưởng ứng ngày môi trường thế giới 5/6/2012.
- Quyết định số 366/QĐ-TTg của thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai

an

lu

đoạn 2012-2015.
- Quyết định số 1363 QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ. Quyết định phê

va

duyệt đề án "Đưa các nội dung bảo vệ môi trường vào hệ thống giáo dục quốc dân.

n
gh
tn

to

- Nghị quyết số 32/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của HĐND
tỉnh Thái Ngun Khố XII về việc thơng qua “Đề án bảo vệ môi trường tỉnh Thái

p
ie


Nguyên giai đoạn 2011 - 2015”.

w
do

1.2. Khái quát về môi trường và bảo vệ môi trường

d
oa
nl

1.2.1. Khái niệm về môi trường và bảo vệ môi trường
1.2.1.1. Khái niệm về môi trường

v
an
lu

“Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ
mật thiết với nhau. Bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống sản xuất, sự

fu
an

tồn tại và phát triển của con người và thiên nhiên”[1]

m
ll


 Môi trường sống của con người theo chức năng được chia thành các loại:

oi

* Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố thiên nhiên như vật lý, hoá học,

nh

sinh học, tồn tại ngồi ý muốn của con người, nhưng cũng ít nhiều chịu tác động

at

z

của con người. Đó là ánh sáng mặt trời, núi sơng, biển cả, khơng khí, động, thực

z

@

vật, đất, nước... Mơi trường tự nhiên cho ta khơng khí để thở, đất để xây dựng nhà

gm

cửa, trồng cấy, chăn nuôi, cung cấp cho con người các loại tài nguyên khoáng sản

l.c

ai


cần cho sản xuất, tiêu thụ và là nơi chứa đựng các chất thải, cung cấp cho ta cảnh

om

đẹp để giải trí, làm cho cuộc sống con người thêm phong phú.

Lu

* Ngồi ra, người ta cịn phân biệt khái niệm môi trường nhân tạo, bao gồm

an

tất cả các nhân tố do con người tạo nên, làm thành những tiện nghi trong cuộc sống,

n

va

như ôtô, máy bay, nhà ở, công sở, các khu vực đô thị, công viên nhân tạo.

a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


7
 Khái niệm khác:
Môi trường theo nghĩa rộng là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết
cho sự sinh sống, sản xuất của con người, như tài ngun thiên nhiên, khơng khí
đất, nước, ánh sáng, mơi trường xã hội …
1.2.1.2. Khái niệm về bảo vệ môi trường
“Bảo vệ môi trường là những họat động giữ cho môi trường trong lành sạch
đẹp, cải thiện môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái ngăn chặn, khôi phục các hậu

an

lu

quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường do khai thác, sử dụng
hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên”[2]

va
n

 Trách nhiệm đối với bảo vệ môi trường

gh
tn

to

Bảo vệ môi trường là những hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch
đẹp, cải thiện môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái, ngăn chặn, khắc phục các

p

ie

hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường, khai thác, sử dụng

w
do

hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

d
oa
nl

Nhà nước bảo vệ lợi ích quốc gia về tài ngun và mơi trường, thống nhất

quản lý bảo vệ môi trường trong cả nước, có chính sách đầu tư, bảo vệ mơi trường,

v
an
lu

có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học và
công nghệ, phổ biến kiến thức khoa học và pháp luật về bảo vệ môi trường. Luật

fu
an

Bảo vệ Môi trường của Việt Nam ghi rõ trong Điều 6: "Bảo vệ môi trường là sự

m

ll

nghiệp của tồn dân. Tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm bảo vệ môi trường, thi

oi

hành pháp luật về bảo vệ mơi trường, có quyền và có trách nhiệm phát hiện, tố cáo

nh

hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường"[2]

at

Để bảo vệ môi trường, Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam nghiêm cấm

z
z

các hành vi sau đây:

@

l.c

ai

trường, làm mất cân bằng sinh thái

gm


- Đốt phá rừng, khai thác khoáng sản một cách bừa bãi, gây huỷ hoại mơi
- Thải khói, bụi, khí độc, mùi hơi thối gây hại vào khơng khí; phát phóng xạ,

om

bức xạ q giới hạn cho phép vào môi trường xung quanh

an

Lu
n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8
- Thải dầu, mỡ, hố chất độc hại, chất phóng xạ quá giới hạn cho phép, các
chất thải, xác động vật, thực vật, vi khuẩn, siêu vi khuẩn độc hại và gây dịch bệnh
vào nguồn nước
- Chôn vùi, thải vào đất các chất độc hại quá giới hạn cho phép.
- Khai thác, kinh doanh các loại thực vật, động vật quý hiếm trong danh mục

quy định của Chính phủ.
- Nhập khẩu công nghệ, thiết bị không đáp ứng tiêu chuẩn môi trường, nhập
khẩu, xuất khẩu chất thải.

lu
an

- Sử dụng các phương pháp, phương tiện, công cụ huỷ diệt hàng loạt trong

n

va

khai thác, đánh bắt các nguồn động vật, thực vật.
Chính phủ Việt Nam được sự giúp đỡ của các tổ chức Quốc tế đã xác định 8

gh
tn

to

1.2.2. Các vấn đề môi trường hiện nay của Việt Nam.
vấn đề môi trường bức bách nhất cần được ưu tiên giải quyết là:

p
ie

Nguy cơ mất rừng và tài nguyên rừng đang đe doạ cả nước, và trong thực tế

w

do

tai hoạ mất rừng và cạn kiệt tài nguyên rừng đã xảy ra ở nhiều vùng, mất rừng là

d
oa
nl

một thảm họa quốc gia.
Sự suy thoái nhanh của chất lượng đất và diện tích đất canh tác theo đầu

v
an
lu

người, việc sử dụng lãng phí tài nguyên đất đang tiếp diễn[8]

fu
an

Tài nguyên biển, đặc biệt là tài nguyên sinh vật biển ở ven bờ đã bị suy giảm
đáng kể, môi trường biển bắt đầu bị ô nhiễm, trước hết do dầu mỏ.

m
ll

Tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước, tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái

oi


v.v... đang được sử dụng không hợp lý, dẫn đến sự cạn kiệt và làm nghèo tài ngun

nh
at

thiên nhiên.

z

Ơ nhiễm mơi trường, trước hết là mơi trường nước, khơng khí và đất đã xuất

z

@

hiện ở nhiều nơi, nhiều lúc đến mức trầm trọng, nhiều vấn đề về vệ sinh môi trường

gm

phức tạp đã phát sinh ở các khu vực thành thị, nông thơn.

ai

l.c

Tác hại của chiến tranh, đặc biệt là các hố chất độc hại đã và đang gây ra

an

Lu


Việt Nam.

om

những hậu quả cực kỳ nghiêm trọng đối với môi trường thiên nhiên và con người

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9
Việc gia tăng quá nhanh dân số cả nước, sự phân bố không đồng đều và
không hợp lý lực lượng lao động giữa các vùng và các ngành khai thác tài nguyên là
những vấn đề phức tạp nhất trong quan hệ dân số và môi trường.
Thiếu nhiều cơ sở vật chất - kỹ thuật, cán bộ, luật pháp để giải quyết các vấn đề
môi trường, trong khi nhu cầu sử dụng hợp lý tài nguyên không ngừng tăng lên, yêu
cầu về cải thiện môi trường và chống ô nhiễm môi trường ngày một lớn và phức tạp.
1.2.3. Giáo dục môi trường

an


lu

"Giáo dục mơi trường là một q trình thơng qua các hoạt động giáo dục
chính quy và khơng chính quy nhằm giúp con người có được sự hiểu biết, kỹ năng

va

và giá trị tạo điều kiện cho họ tham gia vào phát triển một xã hội bền vững về sinh

n
gh
tn

to

thái"[4]
Mục đích của Giáo dục mơi trường nhằm vận dụng những kiến thức và kỹ

p
ie

năng vào gìn giữ, bảo tồn, sử dụng môi trường theo cách thức bền vững cho cả thế

w
do

hệ hiện tại và tương lai. Nó cũng bao hàm cả việc học tập cách sử dụng những công

d

oa
nl

nghệ mới nhằm tăng sản lượng và tránh những thảm hoạ môi trường, xố đói giảm
nghèo, tận dụng các cơ hội và đưa ra những quyết định khôn khéo trong sử dụng tài

v
an
lu

nguyên. Hơn nữa, nó bao hàm cả việc đạt được những kỹ năng, có những động lực
và cam kết hành động, dù với tư cách cá nhân hay tập thể để giải quyết những vấn

fu
an

đề môi trường hiện tại và phịng ngừa những vấn đề mới nảy sinh.

m
ll

Giáo dục mơi trường là quá trình tạo dựng cho con người những nhận thức

oi

và mối quan tâm đối với môi trường và các vấn đề mơi trường sao cho mỗi người

nh

đều có đầy đủ kiến thức, thái độ, ý thức và kỹ năng để có thể hoạt động một cách


at

z

độc lập hoặc phối hợp nhằm tìm ra giải pháp cho vấn đề môi trường của hiện tại và

z

ngăn chặn những vấn đề nảy sinh trong tương lai.

@

gm

Giáo dục môi trường tập trung vào 5 mục tiêu chính như sau:

l.c

ai

Về kiến thức: Cung cấp cho các cá nhân và cộng đồng những kiến thức cũng

Lu

người với môi trường.

om

như sự hiểu biết cơ bản về môi trường và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa con


an

Về nhận thức: Thúc đẩy các cá nhân, cộng đồng và xã hội tạo dựng nhận

n

va

thức và sự nhạy cảm đối với vấn đề môi trường cũng như các vấn đề môi trường.

a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10
Về thái độ: Khuyến khích các cá nhân, cộng đồng xã hội tôn trọng và quan
tâm tới tầm quan trọng của mơi trường, thúc giục họ tham gia tích cực vào việc cải
thiện và bảo vệ môi trường.
Về kỹ năng: Cung cấp các kỹ năng trong việc xác định, dự đốn, ngăn ngừa
và giải quyết các vấn đề mơi trường.
Về sự tham gia: Cung cấp cho các cá nhân và cộng đồng xã hội cơ hội tham
gia tích cực trong việc giải quyết các vấn đề môi trường cũng như đưa ra cách giải


an

lu

quyết các vấn đề môi trường cũng như đưa ra các quyết định môi trường.
Đối với học sinh phổ thơng thì việc giáo dục mơi trường cho học sinh là vấn

va

đề mang tính chất thời sự và cần thiết.

n
gh
tn

to

Với đối tượng này thì việc giáo dục có thể thông qua các môn học, các hoạt
động trong nhà trường nhằm để trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về:

p
ie

yếu tố mơi trường, vai trị của môi trường đối với con người và tác động ngược lại

w
do

con người đối với môi trường, phát triển kỹ năng bảo vệ và gìn giữ mơi trường nơi


d
oa
nl

học sinh đang học tập và sinh sống tại gia đình. Đây là những việc làm góp phần
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường học sinh nhằm giúp học sinh nhận thấy được sự

v
an
lu

cần thiết phải có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh trường lớp, tôn tạo cảnh quan trường
thật sự xanh - sạch - đẹp được chú trọng, xây dựng môi trường giáo dục an toàn,

fu
an

lành mạnh và mọi người được hít thở khơng khí trong lành.

m
ll

1.2.3.1 Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường

oi

Q trình tồn tại và phát triển của con người ln gắn bó mật thiết với thiên

nh


nhiên, từ ăn, ở mặc, đi lại, phát triển…tất cả đều thông qua hoạt động lao động và

at

z

sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để

z

phục vụ lại cho chính cuộc sống của con người. Nhờ vào q trình đó, cuộc sống

@

gm

của con người ngày càng được nâng lên. Tuy nhiên, song song với q trình đó, con

l.c

ai

người đã vi phạm các quy luật của tự nhiên làm cho quy luật của tự nhiên mất dần

om

sự cân bằng, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người. Môi trường đất, nước,

Lu


khí quyển…đều bị ơ nhiễm nặng nề. Các nguồn tài nguyên có nguy cơ cạn kiệt do

an

khai thác bừa bãi, thời tiết, khí hậu thất thường, băng tan, lũ lụt hạn hán…

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11
Các nhà khoa học đã cảnh báo nếu con người tiếp tục hủy hoại mơi trường
sống thì lồi người có nguy cơ bị hủy diệt.
Ơ nhiễm mơi trường đã trở thành vấn đề nóng bỏng của nhân loại. Bảo vệ
mơi trường ( BVMT) là trách nhiệm của tất cả các quốc gia, dân tộc; là lương tâm,
là trách nhiệm đạo đức của mỗi người. Để cứu lấy môi trường, cứu lấy trái đất ngay
từ bây giờ cần giáo dục BVMT cho mọi người.
Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là giữ cho môi trường trong

an


lu

lành, sạch đẹp, bảo đảm cân bằng sinh thái, cải thiện môi trường; ngăn chặn, khắc
phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra; Khai thác, sử dụng hợp

va

lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên.

n
gh
tn

to

Theo điều 3 của Luật Bảo vệ mơi trường năm 2005 có nêu: Hoạt động bảo vệ
môi trường là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn

p
ie

chế tác động xấu đối với mơi trường, ứng phó sự cố mơi trường; khắc phục ơ

w
do

nhiễm, suy thối, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết

d
oa

nl

kiệm tài nguyên thiên thiên nhiên bảo vệ đa dạng sinh học[2]
Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là vấn đề cần thiết và cấp bách

v
an
lu

nhất. Đây là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của tất cả mọi người. Những hành vi
gây tổn hại cho môi trường cần phải nghiêm trị. Bảo vệ môi trường là bảo vệ nguồn

fu
an

sống của con người.

m
ll

Giáo dục bảo vệ môi trường nhằm giúp cho mỗi cá nhân và cộng đồng có sự

oi

hiểu biết và nhạy cảm về môi trường cùng các vấn đề của nó (nhận thức); những

nh

khả năng cơ bản về mơi trường và BVMT (kiến thức) những tình cảm; mối quan


at

z

tâm trong việc cải thiện và BVMT (thái độ, hành vi), những kỷ năng giải quyết

z

cũng như cách thuyết phục các thành viên khác cùng tham gia (kỹ năng) tinh thần,

@

l.c

ai

giải quyết vấn đề ( tham gia tích cực).

gm

trách nhiệm trước những vấn đề về mơi trường và có những hành động thích hợp

om

Hiện nay, do tình hình ơ nhiễm mơi trường đã đến mức báo động gây ảnh

Lu

hưởng đến chất lượng cuộc sống của một bộ phận dân cư trên Trái đất. Nguyên


an

nhân là do sự thiếu hiểu biết về môi trường và giáo dục BVMT đã gây nên sự suy

n

va

thối và ơ nhiễm mơi trường. Do đó giáo dục BVMT phải là một nội dung giáo dục

a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12
quan trọng nhằm đào tạo con người có đạo đức về môi trường và xử lý các vấn đề
môi trường trong thực tiễn.
Ở Việt Nam, chương trình giáo dục mơi trường được triển khai trong các
bậc học; từ mầm non cho đến đại học. Đối với chương giáo dục BVMT cho học
sinh THPT cần tập trung cụ thể vào những mục tiêu sau[6]
Thứ nhất: Hiểu biết bản chất các vấn đề mơi trường: tính phức tạp, quan hệ
nhiều mặt, nhiều chiều, tính hữu hạn của tài nguyên thiên nhiên và khả năng chịu tải

an


lu

của môi trường, quan hệ chặt chẽ giữa môi trường và phát triển, giữa môi trường địa
phương, vùng, quốc gia với mơi trường khu vực và tồn cầu.

va

Thứ hai: Nhận thức được ý nghĩa, tầm quan trọng của các vấn đề môi trường

n
gh
tn

to

như một nguồn lực để sống, lao động và phát triển của mỗi cá nhân, cộng đồng
quốc gia và quốc tế. Từ đó có thái độ, cách cư xử đúng đắn các vấn đề môi trường,

p
ie

xây dựng quan niệm đúng về ý thức trách nhiệm, về giá trị nhân cách để dần hình

w
do

thành kỹ năng thu thập dữ liệu và phát triển sự đánh giá thẩm mỹ.

d

oa
nl

Thứ ba: Có tri thức, kỹ năng, phương pháp, hành động để nâng cao năng lực

lựa chọn phong cách sống, thích hợp với việc xử lý hợp lý và khơn ngoan các nguồn

v
an
lu

tài ngun thiên nhiên, có thể tham gia có hiệu quả vào việc phịng ngừa và giải
quyết các vấn đề môi trường bằng những hành động cụ thể ở nơi sinh sống, học tập.

fu
an

Ngoài mục tiêu trên thì theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì việc

m
ll

giáo dục cần tuân theo các nguyên tắc sau:

oi

Một là, giáo dục BVMT không phải là ghép thêm vào chương trình mơn học

nh


như một bộ mơn riêng biệt hay một chủ đề nghiên cứu mà nó là một hướng hội

at

z

nhập vào chương trình. Giáo dục BVMT là cách tiếp cận xuyên bộ môn.

z

Hai là, mục tiêu, nội dung và phương pháp giáo dục phải phù hợp với mục

@

gm

tiêu đào tạo của cấp học, góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo của cấp hoc.

l.c

ai

Ba là, giáo dục BVMT phải trang bị cho học sinh một hệ thống kiến thức

om

tương đối đầy đủ về môi trường và kỹ năng BVMT, phù hợp với tâm lý lứa tuổi. Hệ

Lu


thống kiến thức và kỹ năng được triển khai qua các môn học và các hoạt động theo

an

hướng tích hợp nội dung qua các mơn học, thơng qua chương trình dạy học chính

n

va
a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13
khóa và các hoạt động ngoại khóa, đặc biệt coi việc coi trong việc đưa vào các
chương trình Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
Bốn là, nội dung giáo dục BVMT phải chú ý khai thác tình hình thực tế môi
trường của từng địa phương.
Năm là, nội dung và phương pháp giáo dục BVMT phải chú trọng thực
hành, hình thành các kỹ năng, phương pháp hành động cụ thể để học sinh có thể
tham gia có hiệu quả vào các hoạt động BVMT của địa phương, của đất nước phù

an


lu

hợp với độ tuổi.
Sáu là, cách tiếp cận cơ bản của giáo dục BVMT là: Giáo dục về môi trường,

va

trong mơi trường và vì mơi trường, đặc biệt là giáo dục vì mơi trường. Coi đó là

n
gh
tn

to

thước đo cơ bản hiệu quả của giáo dục BVMT.
Bảy là, phương pháp giáo dục BVMT nhằm tạo cho người học chủ động

p
ie

tham gia vào quá trình tham gia vào quá trình học tập, tạo cơ hội cho học sinh phát

w
do

hiện các vấn đề mơi trường và tìm cách giải quyết vấn đề dưới sự tổ chức và hướng

d
oa

nl

dẫn của giáo viên.
Tám là, tận dụng các cơ hội để giáo dục BVMT nhưng phải đảm bảo cơ bản

v
an
lu

kiến thức của mơn học, tính logic của nội dung, không làm quá tải lượng kiến thức
và tăng thời gian của bài học.

fu
an

Việc giáo dục ý thức BVMT cho học sinh đặc biệt là học sinh THPT khơng

m
ll

phải là chủ để mới. Tuy nhiên, nó là nghệ thuật, là kỹ năng riêng của mỗi thầy cô

oi

giáo, nhưng đích đến cuối cùng là hiệu quả của việc giáo dục. Vì vậy, tùy vào đặc

nh

điểm của từng vùng, từng nơi mà có cách giáo dục khác nhau miễn sao học sinh lại


at
z

hiệu quả tốt nhất.

z

1.2.3.2.. Vai trò của ý thức đối với bảo vệ môi trường

@

gm

Trong lịch sử, những thế hệ trước đây đã không nhận thức hết vai trị, ý

l.c

ai

nghĩa của mơi trường đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội. Vì vậy, ngay từ

om

đầu, họ đã khơng có các biện pháp cần thiết để có thể bảo vệ mơi trường sống một

Lu

cách có hiệu quả. Đó là ngun nhân sâu xa của tình trạng ô nhiễm môi trường hiện

an


nay. Như vậy, nếu như con người chưa có được nhận thức đúng đắn về mơi trường

n

va

và tầm quan trọng của mơi trường thì tình trạng ô nhiễm môi trường sẽ ngày càng

a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14
gia tăng và ngày càng đe dọa đến sự sinh tồn của tất cả các sinh vật sinh sống trên
trái đất.
Việc nhận thức đầy đủ và sâu rộng những vấn đề về môi trường của mọi
thành viên trong xã hội có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc ngăn ngừa và
giải quyết những vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay. Những kiến thức, sự hiểu
biết của các nhà khoa học về môi trường sinh thái, các chủ trương, chính sách bảo
vệ mơi trường… chỉ có tác dụng khi chúng được phổ biến, truyền thông và thấm

an


lu

sâu vào các thành viên trong xã hội. Nếu các thành viên của cộng đồng đều có ý
thức đầy đủ, đúng đắn về môi trường, tự giác tham gia giải quyết chúng thì đó là

va

một yếu tố đảm bảo hàng đầu, một điều kiện hết sức cơ bản và tiên quyết cho việc

n
gh
tn

to

giải quyết có hiệu quả các vấn đề ơ nhiễm môi trường như hiện nay. Muốn làm
được đều này, trước hết cần có sự thay đổi một cách căn bản trong ý thức của mọi

p
ie

người, về mối quan hệ giữa mơi trường sinh thái và hiện đại hố xã hội. Sự thiếu

w
do

hiểu biết về mối quan hệ này trong xã hội trước đây đã để lại nhiều hậu quả tiêu cực

d
oa

nl

cho môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh tế, xã hội và đến chính
con người. Cần tạo ra ý thức bảo vệ môi trường cho cả cộng đồng trong quá trình

v
an
lu

phát triển kinh tế- xã hội. Khi con người đã ý thức đầy đủ về vai trị của mơi trường
thì sẽ giúp cho cộng đồng có khả năng xử lý tốt hơn những vấn đề về quan hệ con

fu
an

người - xã hội - tự nhiên trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.

m
ll

Ở Việt Nam, tình hình ơ nhiễm mơi trường hiện nay đã và đang diễn biến

oi

ngày càng phức tạp, những thảm họa của môi trường đã tác động đến sự tồn tại và

nh

phát triển kinh tế - xã hội của loài người. Vì vậy, các văn bản luật, nghị quyết, nghị


at

z

định ra đời nhằm thức tỉnh ý thức của người dân như: Văn kiện Đại hội Đảng Cộng

z

sản Việt Nam lần thứ VI, VII, VIII, IX và X, Luật Bảo vệ môi trường năm 2005,

@

gm

Chỉ thị số 29, 36, Nghị quyết số 41 - của Bộ Chính trị , Quyết định số 1363/QĐ –

l.c

ai

TTg của Thủ tướng chính phủ, Quyết định số 256/2003/ QĐ, ….việc ban hành Luật

om

bảo vệ môi trường, các Nghị quyết, Chỉ thị cho thấy rằng sự quan tâm về bảo vệ

Lu

môi trường của các cấp lãnh đạo đã được nâng lên và điều cần làm tiếp theo đó là


an

tác động đến ý thức của người dân trong việc giữ gìn và bảo vệ mơi trường. Nếu

n

va

như trong cộng đồng dân cư đều có ý thức và trách nhiệm tốt về vấn đề này, thì việc

a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15
bảo vệ mơi trường sẽ khơng cịn là vấn đề khó khăn của đất nước ta.
Sau khi Luật Bảo vệ môi trường và các Chỉ thị, Nghị quyết được ban hành
thì “nhận thức về bảo vệ mơi trường trong các tầng lớp nhân dân đã được nâng lên;
mức độ gia tăng sự ơ nhiễm, suy thối và sự cố mơi trường đã từng bước được hạn
chế; công tác bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học đã đạt được những tiến bộ rõ
rệt. Những kết quả đó đã tạo tiền đề tốt cho công tác bảo vệ môi trường trong thời
gian tới” ( Nghị quyết 41 của Bộ chính trị - 2004). Như vậy từ nhận xét trên ta thấy

an


lu

rằng vai trị của ý thức có ý nghĩa rất lớn trong việc bảo vệ môi trường. Khi ý thức
về bảo vệ mơi trường nó ăn sâu vào trong tâm thức thì nó sẽ trở thành niềm tin, và

va

là sức mạnh giúp cá nhân có thể thực hiện tốt vấn đề môi trường. Tuy nhiên, hiện

n
gh
tn

to

nay, vấn đề bảo vệ môi trường chỉ dừng lại ở chổ mọi người chỉ thấy được vai trị
và tác động của nó đến cuộc sống của chính mình, họ thấy được điều đó, đồng thời

p
ie

cũng mong muốn bản thân sống trong môi trường trong lành. Nhưng bản thân họ

w
do

chưa biết phải làm gì để bảo vệ môi trường. Thực chất, các văn bản của nhà nước,

d

oa
nl

báo đài thậm chí ngành giáo dục đang ra sức tìm cách để tác động đến ý thức bảo vệ
môi trường của mọi người. Tuy nhiên, đây là việc làm cần phải có thời gian thì tác

v
an
lu

dụng của nó mới được phát huy.
Việc bảo vệ môi trường là việc chung của tất cả mọi người, nó khơng loại trừ

fu
an

cá nhân nào mà là trách nhiệm chung của toàn nhân loại. Nếu từng cá nhân đều có ý

m
ll

thức tốt trong việc bảo vệ môi trường, đồng thời biết hành động như thế nào cho

oi

phù hợp với mơi trường thì nhân loại không phải quá lo lắng về sự gia tăng ô nhiễm

nh

của nó như hiện nay[16]


at

z

1.2.4. Khái niệm về truyền thơng mơi trường

z

Truyền thơng mơi trường là một q trình tương tác xã hội hai chiều nhằm

@

gm

giúp cho những người có liên quan hiểu được các yếu tố mơi trường then chốt, mối

l.c

ai

quan hệ phụ thuộc lẫn nhau của chúng và cách tác động vào các vấn đề có liên quan

om

một cách thích hợp để giải quyết các vấn đề về môi trường"[8]

Lu

Truyền thông môi trường không nhằm quá nhiều vào việc phổ biến thông tin


an

mà nhằm vào việc chia sẻ nhận thức về một phương thức sống bền vững và nhằm khả

n

va

năng giải quyết các vấn đề môi trường cho các nhóm người trong cộng đồng xã hội.

a
th
c
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


×