Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

(Luận văn) đánh giá nhận thức về bảo vệ môi trường của người dân trên địa bàn xã bản qua huyện bát xát tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.85 KB, 67 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
----------------------

a
lu
n

HỒNG A QUỲNH

n

va
p
ie
gh

tn
to

ĐÁNH GIÁ NHẬN THỨC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG CỦA NGƢỜI DÂN
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ BẢN QUA - HUYỆN BÁT XÁT - TỈNH LÀO CAI

oa
nl
w

do
d

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul

Hệ đào tạo

: Chính quy
: Khoa học mơi trƣờng

Khoa

: Mơi trƣờng

Khóa học

: 2011 - 2015

at

nh


Chuyên ngành

z
z

om
l.c

ai

gm

@

an
Lu

Thái Nguyên, năm 2015

n
va
ac

th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
----------------------


a
lu
n

HỒNG A QUỲNH

n

va
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ BẢN QUA - HUYỆN BÁT XÁT - TỈNH LÀO CAI

p
ie
gh

tn
to

ĐÁNH GIÁ NHẬN THỨC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG CỦA NGƢỜI DÂN

do

d

oa
nl
w

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


f
an

nv

a
lu
Hệ đào tạo

Lớp

: Mơi trƣờng

at

: 2011 - 2015

z

z

Khóa học

: K43 – KHMT – N01

nh

Khoa


: Khoa học mơi trƣờng

oi
lm

ul

Chun ngành

: Chính quy

om
l.c

ai

gm

@

Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Đặng Thị Hồng Phƣơng

an
Lu

Thái Nguyên, năm 2015

n
va
ac


th
si


i
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực tập tốt nghiệp, ngồi sự nỗ lực của bản thân, em đã
nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ của các tập thể cá nhân trong và ngoài trƣờng
Trƣớc hết em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Môi Trƣờng và
các thầy cô Trƣờng Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ
em hồn thành q trình thực tập tốt nghiệp
Em bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến cô giáo ThS. Đặng Thị Hồng Phƣơng
là ngƣời đã tận tình hƣớng dấn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

a
lu

Em xin chân thành cảm ơn các bác các cô, chú, anh, chị cán bộ UBND xã

n
n

va

Bản Qua, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai đã tận tình giúp đỡ em trong việc tiềm kiếm
tài liệu liên quan đến đề tài tốt nghiệp.

p
ie

gh

tn
to

Cuối cùng em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè những

ngƣời đã kích lệ em trong suốt q trình thực tập tốt nghiệp.

do

Trong thời gian thực tập em đã cố gắng hết sức mình, nhƣng do kinh nghiệm

oa
nl
w

và kiến thức của bản thân cịn hạn chế nên khóa luận chắc khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong thầy cơ và các bạn góp ý bổ sung để khóa luận của em đƣợc

d
a
lu

hoàn thiện hơn.

nv

Em xin chân thành cảm ơn !


f
an

Thái nguyên, ngày 13 tháng 1 năm 2015

ul
oi
lm

Sinh viên

at

nh
z

Hoàng A Quỳnh

z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac

th
si


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Kiến thức, thái độ thực hành của ngƣời dân về nguồn nƣớc sạch .........23
Bảng 2.2: Kiến thức, thái độ, thực hành của ngƣời dân về vệ sinh môi trƣờng.....23
Bảng 4.1: Nguồn nƣớc sinh hoạt của ngƣời dân tại xã bản qua. ............................33
Bảng 4.2

Đánh giá chất lƣợng nƣớc sinh hoạt tại địa phƣơng. .............................34

Bảng 4.3

Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng cống thải. .....................................................35

Bảng 4.4 : Nguồn tiếp nhận nƣớc thải sinh hoạt của địa phƣơng. ..........................36
Tỷ lệ HGĐ có các hình thức đổ rác. ......................................................37

Bảng 4.5

a
lu

Bảng 4.6: Tỷ lệ kiểu nhà vệ sinh ............................................................................38


n
n

va

Bảng 4.7: Các nguồn tiếp nhận nƣớc thải của nhà vệ sinh. ...................................39

p
ie
gh

tn
to

Bảng 4.8: Ý kiến của ngƣời dân về tầm quan trọng của việc thu gom,xử lý và phân
loại rác thải sinh hoạt. ............................................................................42
Bảng 4.9:

Nhận thức của ngƣời dân tại xã Bản Qua về luật bảo vệ môi trƣờng
theo nghề nghiệp ....................................................................................43

oa
nl
w

do

Bảng 4.10: Tỷ lệ hiểu biết của ngƣời dân tham gia các hoạt động bảo vệ môi trƣờng
nơi công cộng.........................................................................................45


d

Bảng 4.11: Ý thức của ngƣời dân trong việc tham gia các hoạt động bảo vệ môi
trƣờng .....................................................................................................45

f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm


@
an
Lu
n
va
ac

th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1 : Nguồn nƣớc sinh hoạt của ngƣời dân ....................................................33
Hình 4.2:

Tỷ lệ gia đình sử dụng các loại cống thải. .............................................35

Hình 4.3:

Tỷ lệ HGĐ với các hình thức đổ rác ......................................................37

Hình 4.4:

Tỷ lệ các nhà vệ sinh trong xã ...............................................................38

Hình 4.5:


Biểu đồ đánh giá tầm quan trọng của việc thu gom,xử lý và phân loại
rác thải trên địa bàn xã ...........................................................................42

a
lu
n
n

va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
f
an

nv

a
lu

oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Từ viết tắt

a
lu
n

: Môi trƣờng

DS-KHHGĐ

: Dân số-Kế hoạch hóa gia đình

TN&MT

: Tài ngun và Môi trƣờng

BVMT

: Bảo vệ môi trƣờng

VSMT

: Vệ sinh môi trƣờng


UBND

: Uỷ ban nhân dân

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

HGĐ

: Hộ gia đình

n

va

MT

p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w


do
f
an

nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

v
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1

a
lu

1.2. Mục tiêu của đề tài ...............................................................................................2

n
n


va

1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2

tn
to

1.3.1. Ý nghĩa khoa học. .............................................................................................2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn. ..............................................................................................2

p
ie
gh

PHẦN 2 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................3

do

2.1 Các vấn đề môi trƣờng hiện nay trên Thế giới và ở Việt Nam ............................3

oa
nl
w

2.1.1 Các vấn đề môi trƣờng hiện nay trên thế giới ....................................................3
2.1.2 Các vấn đề môi trƣờng hiện nay ở Việt Nam ....................................................9

d

a

lu

2.3 Các quy định pháp luật về trách nhiệm của cộng đồng trong bảo vệ mơi trƣờng

f
an

nv

...................................................................................................................................19
2.4 Các nghiên cứu có liên quan về nhận thức của ngƣời dân trong bảo vệ môi

ul

oi
lm

trƣờng ở Việt Nam ....................................................................................................21
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26

nh

at

3.1 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................26

z

3.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................................................................26


z

@

3.3 Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................26

gm

ai

3.3.1 Điều tra đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tại địa bàn xã Bản Qua-

om
l.c

huyện Bát Xát- tỉnh Lào Cai. ....................................................................................26
3.3.2 Nhận thức của ngƣời dâ về bảo vệ môi trƣờng trên địa bàn xã Bản Qua- huyện

an
Lu

Bát Xát- tỉnh Lào Cai. ...............................................................................................26

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vi
3.3.3 Đề xuất một số giải pháp để nâng cao nhận thức của ngƣời dân trong việc bảo
vệ môi trƣờng. ...........................................................................................................26
3.4 Phƣơng pháp nghiên cứu.....................................................................................26
3.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ...........................................................................26
3.4.2 Phƣơng pháp phỏng vấn ...................................................................................27
3.4.3 Phƣơng pháp thống kê và xử lý số liệu. ...........................................................27
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................................................28
4.1. Đặc điểm chung về xã Bản Qua .........................................................................28
4.1.1. Điều kiện tự nhiên. ..........................................................................................28

a
lu

4.1.2. Đặc điểm về tài nguyên. ..................................................................................29

n
n

va

4.1.3. Hiện trạng kinh tế- xã hội................................................................................31

tn

to

4.1.4. Văn hóa- xã hội. ..............................................................................................32
4.2. Hiện trạng môi trƣờng tại xã Bản Qua. ..............................................................33

p
ie
gh

4.2.1. Vấn đề sử dụng nƣớc sinh hoạt tại địa phƣơng. ..............................................33

do

4.2.2.Tình hình xả thải nƣớc tại địa phƣơng. ............................................................34

oa
nl
w

4.2.3. Vấn đề rác thải tại địa phƣơng. .......................................................................36
4.2.4. Tình hình vệ sinh môi trƣờng tại địa phƣơng. ................................................38

d

a
lu

4.3. Nhận thức của ngƣời dân về bảo vệ môi trƣờng. ...............................................39

f

an

nv

4.3.1. Hiểu biết của ngƣời dân về các khái niệm môi trƣờng. ..................................40
4.3.2. Nhận thức của ngƣời dân trong việc phân loại, thu gom, xử lý rác thải sinh

ul

oi
lm

hoạt. ...........................................................................................................................41
4.3.3. Hiểu biết của ngƣời dân về luật bảo vệ môi trƣờng và các văn bản luật liên

nh

at

quan. ..........................................................................................................................43

z

4.3.4. Những hoạt động của ngƣời dân về công tác bảo vệ môi trƣờng sống,công tác

z

gm

@


tuyên truyền của xã hội về bảo vệ môi trƣờng. ........................................................44
4.4. Đánh giá chung và đề xuất giải pháp. ................................................................46

ai

om
l.c

4.4.1. Đánh giá chung ...............................................................................................46
4.4.2. Đề xuất giải pháp. ...........................................................................................48

an
Lu

PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................49

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


vii
5.1 Kết luận ...............................................................................................................49
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

a
lu
n
n

va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
f
an

nv


a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Đất nƣớc ta đang thực hiện q trình cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nƣớc
q trình này đang diễn ra một cách mạnh mẽ nó tạo ra sự thay đổi rõ rẹt bộ mặt của
đất nƣớc.Cùng với những tác động tích cực của cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa nhƣ
làm cho các ngành từ cơng nghiệp,nơng nghiệp, dịch vụ phát triển đi lên nhanh
chóng ,đời sống nhân dân đƣợc cải thiện rõ rệt, cơ sợ hạ tầng đƣợc nâng cấp…Bên

a
lu

cạnh những mặt tích cực khơng thể phủ nhận của nó thì nó cũng kéo theo đó những

n
n

va

mặt tiêu cực nhƣ ô nhiễm môi trƣờng, các tệ nạn xã hội, khoảng cách giàu nghèo

tn
to


càng giãn ra…Trong các vấn đề đó thì vấn đề ơ nhiễm mơi trƣờng là vấn đề đang
đƣợc cộng đồng quốc tế quan tâm và nhắc đến nhiều nhất vì nó có ảnh hƣởng xấu

p
ie
gh

đến khơng chỉ con ngƣời mà cịn tồn thể các sinh vật sinh sống ở mơi trƣờng đó.

do

Ở Việt Nam vấn đề ơ nhiễm mơi trƣờng cũng khơng cịn là một vấn đề mới,

oa
nl
w

nƣớc ta đã tham gia nhiều công ƣớc quốc tế về bảo vệ môi trƣờng nhƣ công ƣớc
viên về bảo vệ tầng ô-zôn (26/04/1994), Nghị định thƣ Montreal về các chất làm

d

a
lu

suy giảm tầng ô-zôn, 1987 (26/1/1984), khung ƣớc khung của liên hợp quốc về biến

f
an


nv

đổi khí hậu 1992…Với những sự phát triển mạnh mẽ của đất nƣớc thì địi hỏi việc
dịch chuyển các khu cơng nghiệp, dich vụ đến những vùng nông thôn là đều không

ul

oi
lm

thể tránh khỏi vì các thành phố đơng đúc khơng có đủ diện tích để cho các khu cơng
nghiệp tiếp tục xây dựng vì thế vấn đề ơ nhiễm mơi trƣờng bây giờ khơng cịn chỉ

nh

at

đƣơc nhắc đến ở những thành phố mà nó đã đƣợc nhắc đến ở nơng thơn.Ơ nhiễm

z

môi trƣờng nông thôn cũng đang là một vấn đề đáng ngại nó ảnh hƣởng tới đời sống

z

gm

@

ngƣời dân, các hoạt động sản xuất các chất thải ra ngồi mơi trƣờng ngày càng


ai

nhiều,thành phần phức tạp trong khi đó thì các biện pháp xử lý thì kém hiệu quả,

om
l.c

cùng với sự khơng quan tâm một cách chính đáng về mơi trƣờng làm cho môi
trƣờng sống của chúng ta ngày một ô nhiễm hơn. Vì vậy vấn đề cấp bách nhất hiện

an
Lu

này là phải bảo vệ môi trƣờng những muốn đƣợc bảo vệ môi trƣờng một cách bền

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2

vững là lâu dài thì vấn đề đầu tiên là phải nâng cao đƣợc nhận thức của ngƣời dân
về môi trƣờng, làm cho họ hiểu đƣợc những tác hại to lớn của mơi trƣờng và những
lợi ích khi bảo vệ môi trƣờng.
Xã Bản Qua là một xã thuộc huyện Bát Xát-tỉnh Lào Cai là một xã vùng cao
ngƣời dân sinh sống chủ yếu nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp nhƣng do
những năm gần đây do chính sách của nhà nƣớc về đây mạnh phát triển nông
nghiệp để nâng cao chất lƣợng sống cho ngƣời dân cùng với sự gia tăng dân số đã
tạo nên những áp lực trong vấn đề ô nhiễm môi trƣờng, làm suy giảm chất lƣợng
môi trƣờng nông thôn nhƣ môi trƣờng đất, môi trƣờng nƣớc, mơi trƣờng khơng khí.

a
lu

Mơi trƣờng ngày càng thay đổi theo hƣớng tiêu cực song nhận thức và hiểu biết của

n
n

va

ngƣời dân tại địa bàn xã bản qua về bảo vệ mơi trƣờng cịn rất hạn chế.

tn
to

Chính vì những lý do trên hiện đề tài: “Đánh giá nhận thức về bảo vệ môi

trường của người dân trên địa bàn Xã Bản Qua - Huyện Bát Xát - tỉnh Lào Cai”

p

ie
gh

đƣợc thực hiện.

oa
nl
w

do

1.2. Mục tiêu của đề tài
Tìm hiểu đƣợc nhận thức của ngƣời dân về môi trƣờng và đề xuất các giải

d

pháp nhằm nâng cao nhận thức của ngƣời dân về vấn đề môi trƣờng tại xã Bản Qua

nv

a
lu

-huyện Bát Xát-tỉnh Lào Cai.

oi
lm

ul


1.3.1. Ý nghĩa khoa học

f
an

1.3. Ý nghĩa của đề tài

-Nâng cao kiến thức kĩ năng và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục vụ

at

nh

cho công tác sau này.

- Vận dụng và phát huy các kiến thức đã học tập và nghiên cứu rèn luyện về

z
gm

@

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

z

kĩ năng tổng hợp và phân tích số liệu.

om
l.c


ai

Đề tài sẽ cho thấy mức độ hiểu biết của ngƣời dân về vấn đề môi trƣờng nơi
thực hiện đề tài, đƣa ra những đề xuất phù hợp để có thể giải quyết đƣợc những vấn

an
Lu

đề môi trƣờng bức xúc tại nơi thực tập.

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Các vấn đề môi trƣờng hiện nay trên Thế giới và ở Việt Nam
2.1.1 Các vấn đề mơi trường hiện nay trên thế giới
2.1.1.1 Khí hậu tồn cầu biến đổi

- Khí hậu tồn cầu biến đổi và tần suất thiên tai gia tăng : Theo đánh giá của
Ban Liên Chính phủ về biến đổi khí hậu tồn cầu thì có bằng chứng cho thấy về ảnh
hƣởng rất rõ rệt của con ngƣời đến khí hậu tồn cầu. Các nhà khoa học cho biết trong

a
lu

vịng 100 năm trở lại đây, Trái đất đã nóng lên khoảng 0,50C và trong thế kỷ này sẽ

n
n

va

tăng từ 1,50C - 4,50C so với nhiệt độ ở thế kỷ XX. Hậu quả của sự nóng lên tồn cầu là

tn
to

mực nƣớc biển dâng cao từ 25 đến 140cm, băng tan sẽ nhấn chìm một vùng đất liền
rộng lớn, theo dự báo nếu tình trạng nhƣ hiện nay thì đến giữa thế kỷ này biển sẽ tiến

p
ie
gh

vào đất liền từ 5-7m độ cao. Thời tiết thay đổi dẫn đến gia tăng tần suất thiên tai nhƣ

do


gió, bão, hỏa hoạn và lũ lụt. Ví dụ, các trận hỏa hoạn tự nhiên khơng kiểm sốt đƣợc

oa
nl
w

vào các năm từ 1996-1998 đã thiêu hủy nhiều khu rừng ở Braxin, Canada, khu tự trị
Nội Mông ở Đông Bắc Trung Quốc, Inđônêxia, Italia, Mêhicô, Liên bang Nga và Mỹ.

d

a
lu

Việt Nam tuy chƣa phải là nƣớc công nghiệp phát triển, tuy nhiên xu thế đóng góp khí

f
an

nv

gây hiệu ứng nhà kính cũng thể hiện khá rõ nét.
Với những nguyên nhân trên, thiên tai không chỉ xuất hiện với tần suất ngày

ul

oi
lm

càng gia tăng mà quy mô tác động gây thiệt hại cho con ngƣời cũng ngày càng lớn.

- Trái đất đang nóng lên : Nóng lên tồn cầu khơng chỉ có nhiệt độ tăng

nh

at

thêm, nó cịn mang theo hàng loạt biến đổi về khí hậu, mà điều quan trọng là làm

z

giảm lƣợng nƣớc mƣa tại nhiều vùng trên thế giới. Một số vùng thƣờng đã bị khô

z

gm

@

hạn, lƣợng mƣa lại giảm bớt tạo nên hạn hán lớn và sa mạc hóa. Theo báo cáo lần

ai

thứ tƣ của IPCC, nhiệt độ trung bình tồn cầu đã tăng 0,70C so với trƣớc kia. Do

om
l.c

nóng lên tồn cầu, dù chỉ 0,70C mà trong những năm qua, thiên tai nhƣ bão tố, lũ
lụt, hạn hán, nắng nóng bất thƣờng, cháy rừng… đã xảy ra tại nhiều vùng trên thế


an
Lu

giới. Theo dự báo thì rồi đây, nếu khơng có các biện pháp hữu hiệu để giảm bớt khí

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4
thải nhà kính, thì nhiệt độ mặt đất sẽ tăng thêm từ 1,80C đến 6,40C vào năm 2100,
lƣợng mƣa sẽ tăng lên 5-10%, băng ở hai cực và các núi cao sẽ tan nhiều hơn,
nhanh hơn, nhiệt độ nƣớc biển sẽ ấm lên, bị giãn nở mà mức nƣớc biển sẽ dâng lên
khoảng 70-100cm hay hơn nữa và tất nhiên sẽ có nhiều biến đổi bất thƣờng về khí
hậu, thiên tai sẽ diễn ra khó lƣờng trƣớc đƣợc cả về tần số và mức độ.
-Sự suy giảm tầng ôzôn. Từ những năm 1980, lỗ thủng tại vùng Nam Cực đã
ngày một rộng ra do lƣợng khí CFC thải ra quá nhiều.
Con ngƣời bắt đầu tiến hành đo đạc tầng ozon từ các trạm trên mặt đất vào
năm 1956 ở vịnh Halley, Nam cực. Và các số liệu đo đạc về diện tích của lỗ thủng

a

lu

từ năm 1979 đến nay:

n

Năm 1979: Việc đo lỗ thủng tầng ozon bằng vệ tinh lần đầu tiên đƣợc NASA

n

va

thực hiện.

tn
to

Năm 1998: Lỗ thủng lớn che phủ 10,5 triệu dặm vng vào tháng 9 năm

p
ie
gh

1998. Đó là kích thƣớc lớn kỷ lục trƣớc năm 2000.
Năm 2000: Lỗ thủng tầng ozon khổng lồ đạt tới 11,4 triệu dặm vng vào

oa
nl
w


do

tháng 9 năm 2000. Đó là lỗ thủng lớn nhất đã từng đo đƣợc. Diện tích xấp xỉ ba lần
diện tích nƣớc Mỹ. Sau đó, năm 2003, lỗ thủng tầng ozon che phủ 11,1 triệu dặm
vuông là lỗ thủng lớn thứ 2.

d

a
lu

Năm 2001: Vào tháng 9 năm 2001, lỗ thủng tầng ozon bao phủ khoảng 10

f
an

nv

triệu dặm vuông. Lỗ thủng này nhỏ hơn năm 2000, nhƣng vẫn lớn hơn tổng diện
tích của Nƣớc Mỹ, Canada và Mêxico.

ul

oi
lm

Năm 2002: Lỗ thủng tầng ozon thu hẹp lại và tháng 9 năm 2002 là lỗ thủng
nhỏ nhất từ năm 1998. Lỗ thủng ở Nam Cực năm 2002 không những nhỏ hơn năm

at


nh

2000 và 2001, mà còn tách ra thành 2 lỗ riêng biệt. Kích thƣớc nhỏ có thể do điều

z

kiện nóng ấm khơng bình thƣờng và sự phân tách có thể do các khu vực thời tiết của

z
@

tầng bình lƣu khác thƣờng.

gm

Năm 2003: Lỗ thủng tầng ozon che phủ 11,1 triệu dặm vuông, và là lỗ thủng
và thời tiết rất lạnh.

om
l.c

ai

kỷ lục đứng thứ hai. Năm 2000 là năm lỗ thủng lớn nhất. Lỗ thủng lớn do gió lặng

nhỏ hơn năm 2003, có thể do thời tiết Cực Nam tƣơng đối ấm.

an
Lu


Năm 2004: Tháng 9 năm 2004, lỗ thủng là 9,4 triệu dặmvuông. Lỗ thủng này

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5
Năm 2005: Lỗ thủng ở tầng ozon phía trên Cực Nam xuất hiện lớn hơn năm
ngoái nhƣng vẫn nhỏ hơn năm 2003. Lỗ thủng năm 2005 che phủ khoảng 10 triệu
dặm vuông. Theo số liệu về thời tiết của Tổ chức Khí tƣợng Thế giới (WMO) cho
thấy mùa đơng 2005 ấm hơn năm 2003, nhƣng lạnh hơn năm 2004. Kích thƣớc lỗ
thủng năm 2005 gần mức trung bình năm 1995-2004. Lỗ thủng này lớn hơn năm
2004, nhƣng nhỏ hơn năm 2003.
Năm 2008: Lỗ thủng tầng ozon ở Nam Cực có diện tích đến 27 triệu km2.
Con số này lớn hơn nhiều so với diện tích lớn nhất của nó đƣợc ghi nhận năm 2007
là 25 triệu km2.
Năm 2011 tổ chức Khí tƣợng thế giới (WMO) cho biết lƣợng ozon trong

a
lu

n

tầng bình lƣu tại Bắc cực đã giảm 80% và trở nên mỏng đến nỗi có thể gọi là “lỗ

n

va

thủng tầng ozon” nhƣ tại Nam cực. Nhƣ vậy, các vùng Bắc cực nhƣ Scandinavia,

tn
to

Greenland và Siberia sẽ phải nhận thêm một lƣợng tia cực tím nhiều hơn từ Mặt
Trời.

p
ie
gh

-Hiệu ứng nhà kính đang gia tăng: Mỗi năm con ngƣời thải vào mơi trƣờng

do

khoảng 600 triệu tấn khí co2 vào khí quyển, hơn 2 triệu tấn CFC, 140.000 tấn khí

oa
nl
w


NOx gây ra nhiều hậu quả cho trái đất.
Chặt phá rừng dấn tới hiện trạng đất bị xói mịn, bề mặt trơ xỏi đá, tính chất

d

của đất thay đổi dấn tới sự hấp thụ nhiệt cũng thay đổi.

a
lu

nv

Từ năm 2003 đến 2010 mực nƣớc biển dâng cao 12 mm, các tấn băng ở Nam

f
an

cực tan chảy tới 43.000 tấn băng. Trung bình hằng năm ở Greenland và Nam cực(2
2.1.1.2 Tài nguyên bị suy thối

oi
lm

ul

nơi tích trữ băng lớn nhất thế giới) tan chảy khoảng 385 tỉ tấn băng.

at

nh


- Tài nguyên bị suy thoái : Rừng, đất rừng và đồng cỏ hiện vẫn đang bị suy
thoái hoặc bị triệt phá mạnh mẽ, đất hoang bị biến thành sa mạc. Một bằng chứng

z
z

mới cho thấy sự biến đổi khí hậu cũng là nguyên nhân gây thêm tình trạng xói mịn

@

gm

đất ở nhiều khu vực. Theo FAO, trong vòng 20 năm tới, hơn 140 triệu ha đất sẽ bị

om
l.c

ai

mất đi giá trị trồng trọt và chăn nuôi. Đất đai ở hơn 100 nƣớc trên thế giới đang
chuyển chậm sang dạng hoang mạc, có nghĩa là 900 triệu ngƣời đang bị đe dọa.

an
Lu

Trên phạm vi toàn cầu, khoảng 25 tỷ tấn đất đang bị cuốn trôi hằng năm vào các
sơng ngịi và biển cả. Diện tích rừng của thế giới còn khoảng 40 triệu km2, song

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6
cho đến nay, diện tích này đã bị mất đi một nửa, trong số đó, rừng ơn đới chiếm
khoảng 1/3 và rừng nhiệt đới chiếm 2/3.Sự phá hủy rừng xảy ra mạnh chủ yếu ở
các nƣớc đang phát triển. Với tổng lƣợng nƣớc là 1386.106km3, bao phủ gần ¾
diện tích bề mặt Trái đất, nhƣng loài ngƣời vẫn“khát”giữa đại dƣơng mênh
mơng, bởi vì lƣợng nƣớc ngọt chỉ chiếm 2,5% tổng lƣợng nƣớc mà hầu hết tồn
tại dƣới dạng đóng băng và tập trung ở hai cực (chiếm 2,24%), còn lƣợng nƣớc
ngọt mà con ngƣời có thể sử dụng trực tiếp là 0,26%. Gần 20% dân số thế giới
không đƣợc dùng nƣớc sạch và 50% thiếu các hệ thống vệ sinh an toàn.
- Mức tiêu thụ năng lƣợng ngày càng cao và nguồn năng lƣợng hóa thạch

a
lu

đang cặn kiệt: Trong lúc vấn đề cạn kiệt nguồn chất đốt hóa thạch đang đƣợc

n
n


va

mọi ngƣời quan tâm nhƣ dầu mỏ và khí đốt, thì Trung Quốc và Ấn Độ với diện

tn
to

tích rộng và dân số lớn, đang là những nƣớc đang phát triển nhanh tại châu Á,
đặc biệt là Trung Quốc có nguồn than đá và khí đốt thiên nhiên dồi dào, đang

p
ie
gh

tăng sức tiêu thụ nguồn năng lƣợng này một cách nhanh chóng. Ở Trung Quốc,

do

sức tiêu thụ loại năng lƣợng hàng đầu này từ 961 triệu tấn (tƣơng đƣơng dầu mỏ)

oa
nl
w

vào năm 1997 lên 1.863 triệu tấn vào năm 2007, tăng lên gần gấp đơi trong vịng
10 năm. Tuy nhiên lƣợng CO2 thải ra cũng tăng lên gần ½ lƣợng thải của Mỹ

d


a
lu

năm 2000, và đến nay Trung Quốc đã trở thành nƣớc thải lƣợng khí CO2 lớn

f
an

nv

nhất thế giới, vƣợt qua cả Mỹ năm 2007.
Con ngƣời đã đạt đƣợc bƣớc tiến rất lớn trong quá trình phát triển, bằng cuộc

ul

oi
lm

Cách mạng Công nghiệp nhờ sự tiêu thụ lớn các chất đốt hóa thạch. Tuy nhiên, ƣớc
lƣợng nguồn dự trữ dầu mỏ trên thế giới chỉ còn sử dụng đƣợc trong vịng 40 năm

nh

at

nữa, dự trữ khí tự nhiên đƣợc 60 năm và than đá là khoảng 120 năm. Nếu chúng ta

z

vẫn bị lệ thuộc vào chất đốt hóa thạch thì chúng ta không thể đáp ứng đƣợc nhu cầu


z

nguyên thiên nhiên này trong thời gian không lâu.

ai

gm

@

năng lƣợng ngày càng cao và sẽ phải đối đầu với sự cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài

om
l.c

Việc sử dụng các nguồn năng lƣợng hồi phục đƣợc nhƣ năng lƣợng mặt trời,
địa nhiệt, gió, thủy lực và sinh khối sẽ không làm tăng thêm CO2 vào khí quyển và

an
Lu

có thể sử dụng đƣợc một cách lâu dài cho đến lúc nào Mặt trời còn chiếu sáng lên

n
va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7
Trái đất. Tuy nhiên, so với chất đốt hóa thạch, năng lƣợng Mặt trời rất khó tạo ra
đƣợc nguồn năng lƣợng lớn, mà giá cả lại không ổn định. Làm thế nào để tạo ra
đƣợc nguồn năng lƣợng ổn định từ các nguồn có thể tái tạo cịn là vấn đề còn phải
nghiên cứu, và rồi đây khoa học kỹ thuật sẽ có khả năng hạ giá thành về sử dụng
năng lƣợng Mặt trời và các dạng năng lƣợng sạch khác. Chúng ta không thể giải
quyết vấn đề năng lƣợng chỉ bằng cách sử dụng nguồn năng lƣợng sạch, mà chúng
ta cần phải thay đổi cách mà chúng ta hiện nay đang sử dụng nguồn năng lƣợng để
duy trì cuộc sống của chúng ta và đồng thời phải tìm cách làm giảm tác động lên
môi trƣờng. Tiết kiệm năng lƣợng là hƣớng giải quyết mà chúng ta phải theo đổi

a
lu

mới mong thực hiện đƣợc sự phát triển bền vững, trƣớc khi năng lƣợng mặt trời

n
n

va

đƣợc sử dụng một cách phổ biến.
- Ơ nhiễm mơi trường đang xảy ra ở quy mơ rộng : Trƣớc tốc độ phát triển


p
ie
gh

tn
to

2.1.1.3 Ơ nhiễm mơi trường đang xảy ra ở quy mơ rộng
nhanh chóng của các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là q trình đơ thị hóa và cơng

do

nghiệp hóa. Nhiều vấn đề MT tác động ở các khu vực nhỏ, mật độ dân số cao. Ơ

oa
nl
w

nhiễm khơng khí, rác thải, chất thải nguy hại, ô nhiễm tiếng ồn và nƣớc đang biến
những khu vực này thành các điểm nóng về MT. Bƣớc sang thế kỷ XX, dân số thế

d

a
lu

giới chủ yếu sống ở nông thôn, số ngƣời sống tại các đô thị chiếm 1/7 dân số thế

f

an

nv

giới. Đến cuối thế kỷ XX, dân số sống ở đô thị đã tăng lên nhiều và chiếm tới 1/2
dân số thế giới. Năm 1950, có 3 trong số 10 thành phố lớn nhất trên thế giới là ở các

ul

oi
lm

nƣớc đang phát triển nhƣ: Thƣợng Hải (Trung Quốc), Buenos Aires (Achentina) và
Calcuta (Ấn Độ). Năm 1990, 7 thành phố lớn nhất thế giới là ở các nƣớc đang phát

nh

z

2.1.1.4 Sự gia tăng dân số

at

triển. Năm 1995 và 2000 đã tăng lên 17 siêu đô thị.

z

gm

@


- Sự gia tăng dân số Con người: là chủ của Trái đất, là động lực chính làm
tăng thêm giá trị của các điều kiện kinh tế- xã hội và chất lƣợng cuộc sống. Tuy

ai

om
l.c

nhiên, hiện nay đang xảy ra tình trạng dân số gia tăng mạnh mẽ, chất lƣợng cuộc
sống thấp, nhiều vấn đề MT nghiêm trọng cho nên đã gây ra xu hƣớng làm mất cân

an
Lu

bằng giữa dân số và MT. Đầu thế kỷ XIX dân số thế giới mới có 1 tỷ ngƣời, đến

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


8
năm 1927 tăng lên 2 tỷ ngƣời, năm 1960 - 3 tỷ, năm 1974 - 4 tỷ, năm 1987 - 5 tỷ và
1999 là 6 tỷ.Mỗi năm dân số thế giới tăng thêm khoảng 78 triệu ngƣời. Theo dự báo
đến năm 2015, dân số thế giới sẽ ở mức 6,9 - 7,4 tỷ ngƣời và đến 2025 dân số sẽ là
8 tỷ ngƣời và năm 2050 sẽ là 10,3 tỷ ngƣời, trong đó 95% dân số tăng thêm nằm ở
các nƣớc đang phát triển, do đó sẽ phải đối mặt với nhiều vấn đề nghiêm trọng, đặc
biệt là vấn đề MT. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của sự gia tăng dân số trên thế
giới, nhiều quốc gia đã phát triển chƣơng trình Kế hoạch hóa dân số, mức tăng
trƣởng dân số toàn cầu đã giảm từ 2% mỗi năm vào những năm trƣớc 1980 xuống
còn 1,7% và xu hƣớng này ngày càng thấp hơn. Sự gia tăng dân sô tất nhiên dẫn

a
lu

đến sự tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên và hậu quả dẫn đến ô nhiễm MT. Ở Mỹ, hằng

n
n

va

năm 270 triệu ngƣời sử dụng khoảng 10 tỷ tấn nguyên liệu, chiếm 30% trữ lƣợng

tn
to

toàn hành tinh, 1 tỷ ngƣời giàu nhất thế giới tiêu thụ 80% tài nguyên của Trái đất.
Theo LHQ, nếu toàn bộ dân số của Trái đất có cùng mức tiêu thụ trugn bình nhƣ

p

ie
gh

ngƣời Mỹ hoặc Châu Âu thì cần phải có 3 Trái đất mới đáp ứng đủ nhu cầu cho con

do

ngƣời. Vì vậy, mỗi quốc gia cần phải đảm bảo sự hài hịa giữa: dân số, hồn cảnh

oa
nl
w

MT, tài ngun, trình độ phát triển, kinh tế - xã hội.
Sự tăng dân số một cách q nhanh chóng của lồi ngƣời cùng với sự phát

d

a
lu

triển trình độ kỹ thuật là nguyên nhân hàng đầu gây ra sự suy thoái thiên nhiên. Tuy

f
an

nv

rằng dân số loài ngƣời đã tăng lên với mức độ khá cao tại nhiều vùng ở châu Á
trong nhiều thế kỷ qua nhƣng ngày nay, sự tăng dân số trên thế giới đã tạo nên một


ul

oi
lm

hiện tƣợng đặc biệt của thời đại của chúng ta, đƣợc biết đến nhƣ là sự bùng nổ đân
số dân số trong thế kỷ XX. Hiện tƣợng này có lẽ cịn đáng chú ý hơn cả phát minh

nh

at

về năng lƣợng nguyên tử hay phát minh về điều khiển học. Tình trạng q đơng dân

z

số lồi ngƣời trên trái đất đã đạt trung bình khoảng 33 ngƣời trên km2 trên đất liền

z

gm

@

(kể cả sa mạc và các vùng cực). Với dân số nhƣ vậy, loài ngƣời đang ngày càng gây
sức ép mạnh lên vùng có khả năng nông nghiệp để sản xuất lƣơng thực và cả lên

om
l.c


ai

những hệ sinh thái tự nhiên khác.

an
Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9
2.1.1.5 Sự suy giảm tính đa dạng sinh học
- Sự suy giảm tính đa dạng sinh học trên Trái đất : Các lồi động thực vật
qua q trình tiến hóa hằng trăm triệu năm đã và đang góp phần quan trọng trong
việc duy trì sự cân bằng MT sống trên Tr đất, ổn định khí hậu, làm sạch các ngn
nƣớc, hạn chế xói mịn đất, làm tăng độ phì nhiêu đất.Sự đa dạng của tự nhiên cũng
là nguồn vật liệu quý giá cho các ngành công nghiệp, dƣợc phẩm, du lịch, là nguồn
thực phẩm lâu dài của con ngƣời và là nguồn gen phong phú để tạo ra các giống loài
mới. Sự đa dạng về các giống loài động thực vật trên hành tinh có vị trí vơ cùng
quan trọng. Việc bảo vệ đa dạng sinh học có ý nghĩa đạo đức, thẩm mỹ và lồi


a
lu

ngƣời phải có trách nhiệm tuyệt đối về mặt luân lý trong cộng đồng sinh vật. Đa

n
n

va

dạng sinh học lại là nguồn tài nguyên nuôi sống con ngƣời. Tuy nhiên, hiện nay vấn

tn
to

đề mất đa dạng sinh học đang là vấn đề nghiêm trọng, nguyên nhân chính của sự
mất đa dạng sinh học là: Mất nơi sinh sống do chặt phá rừng và phát triển kinh tế -

p
ie
gh

Săn bắt q mức để bn bán. Ơ nhiễm đất, nƣớc và khơng khí. Việc du nhập nhiều

do

lồi ngoại lai cũng là nguyên nhân gây mất đa dạng sinh học Hầu hết các loài bị đe

oa

nl
w

dọa đều là các loài trên mặt đất và trên một nửa sống trong rừng. Các nơi cƣ trú
nƣớc ngọt và nƣớc biển, đặc biệt là các dải san hô là những môi trƣờng sống rất dễ

d
a
lu

bị thƣơng tổn.

f
an

nv

Nguyên nhân -Ví dụ: Phá hủy nơi sinh sống, Săn bắn để thƣơng mại hóa, Săn
bắn với mục đích thể thao, Kiểm sốt sâu hại và thiên dịch. Ơ nhiễm, ví dụ: hóa

ul

oi
lm

chất bảo vệ thực vật, hữu cơ, Xâm nhập của các loài lạ, Chim di cƣ, các động vật
thủy sinh nhƣ Báo tuyết, hổ, voi, Bồ câu, chim gáy, cú. Nhiều loài sống trên cạn và

nh


z

loài vào làm thức ăn cho chim.

at

dƣới nƣớc: Chim đại bàng, hải sản quý, Ốc bƣơu vàng, trinh nữ, côn trùng đƣa các

z

gm

@

2.1.2 Các vấn đề môi trường bức xúc cần được ưu tiên giải quyết hiện nay
Chính phủ Việt Nam đƣợc sự giúp đỡ của các tổ chức Quốc tế đã xác định 8

ai

2.1.2.1 Nguy cơ mất rừng và tài nguyên rừng

om
l.c

vấn đề môi trƣờng bức bách nhất cần đƣợc ƣu tiên giải quyết là

an
Lu
n
va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10
Năm 1943, diện tích rừng Việt Nam ƣớc tính có khoảng 14,3 triệu ha
(Maurand, 1943), vớI tỷ lệ che phủ là 43,8%; trên mức an toàn sinh thái là 33%.
Năm 1976 giảm xuống còn 11 triệu ha vớI tỷ lệ che phủ còn 34%. Năm 1985 còn
9,3 triệu ha và tỷ lệ che phủ là 30%. Năm 1995 còn 8 triệu ha và tỷ lệ che phủ là
28%. Năm 1999 cả nƣớc có 10,88 triệu ha rừng và độ che phủ là 33% (Jyrki và
cộng sự, 1999). Diện tích rừng bình quân cho 1 ngƣời là 0,13 ha (1995), thấp
hơn mức trung bình ở Đơng Nam Á (0,42%).Trong thời kỳ 1945 – 1975 cả
nƣớc mất khoảng 3 triệu ha rừng, bình quân 100.000 ha/ năm . Quá trình mất rừng
diễn ra nhanh hơn ở giai đoạn 1975 – 1990: Mất 2,8 triệu ha, bình qn 140.000 ha/

a
lu

năm. Ngun nhân chính làm mất rừng trong giai đoạn này là do dân số tăng nhanh,

n
n


va

nạn đốt nƣơng làm rẫy tràn lan, quá trình khai hoang lấy đất trồng các cây

tn
to

cơng nghiệp nhƣ cà phê, chè, cao su và khai thác gỗ xuất khẩu. Tuy nhiên từ những
năm 1990 – 1995, do công tác trồng rừng đƣợc đẩy mạnh đã phần nào làm

p
ie
gh

cho diện tích rừng tăng lên.

do

Về chất lƣợng, trƣớc năm 1945 rừng nƣớc ta có trữ lƣợng gỗ vào khoảng 200

oa
nl
w

– 300m3/ha, trong đó các lồi gỗ q nhƣ đinh, lim, sến, táu, nghiến, trai, gụ là rất
phổ biến. Những cây gỗ có đƣờng kính 40 – 50cm chiếm tới 40 – 50% trữ lƣợng

d

a

lu

của rừng. Rừng tre nứa với những cây tre có đƣờng kính 18 – 20cm, nứa 4 – 6cm và

f
an

nv

vầu 8 – 12cm rất phổ biến (Hoàng Hòe, 1998). Hiện nay chất lƣợng rừng đã giảm
sút đáng kể, chỉ cịn chủ yếu là rừng nghèo có giá trị kinh tế không cao. Trữ lƣợng

ul

oi
lm

gỗ rừng năm 1993 ƣớc tính khoảng 525 triệu m3 (trung bình 76 m3/ha). Tốc
độ tăng trƣởng trung bình của rừng Việt Nam hiện nay là 1 – 3m3/ha/năm, đối với

nh

at

rừng trồng có thể đạt 5 – 10 m3/ha/năm (Castren, 1999).

z

Ngoài tài nguyên gỗ, rừng Việt Nam cũng rất giàu có về các lồi tre nứa


z

gm

@

(khoảng 40 lồi có ý nghĩa thƣơng mại và khoảng 4 tỷ cây tre nứa); Song mây có
khoảng 400 loài ; hàng năm khai thác khoảng 50.000 tấn…

ai

om
l.c

Trong rừng Việt Nam cũng phong phú về các loài dƣợc liệu, hiện đã biết
đƣợc 3800 loài (Viện Dƣợc liệu, 2002), trong đó có nhiều lồi đã đƣợc biết và khai

an
Lu

thác phục vụ cho việc chế biến thuốc. Nhiều loài cây cho chất thơm, tanin, tinh dầu

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11
và dầu béo. Ngồi ra, rừng cịn cung cấp nhiều loại sản phẩm quý khác nhƣ cánh
kiến, nấm, mật ong, hoa lan, thịt thú rừng.
Hiện nay, có rất nhiều lồi thực vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng cần đƣợc
bảo vệ
2.1.2.2 Sự suy thoái nhanh của chất lượng đất và diện tích đất canh tác theo đầu
người
Suy thối tài nguyên đất Việt Nam bao gồm nhiều vấn đề và do nhiều quá
trình tự nhiên, xã hội khác nhau đồng thời tác động : Những q trình thối hóa đất
nghiêm trọng ở Việt Nam là

a
lu

+ Xói mịn, xói lở : Lƣợng đất mất do xói mịn là rất lớn và phụ thuộc vào độ

n
n

va

dốc, chiều dài sƣờn dốc, thực trạng lớp phủ trên mặt đất, dao động từ 100 đến 500

tn
to


tấn đất/ha/năm. Theo số liệu của Bộ Nông Nghiệp, đất đồi núi miền bắc nƣớc ta
hằng năm mất khoảng 1cm tầng đất mặt ( 100m3/ha), trong đó có khoảng 6 tấn mùn

p
ie
gh

và khoảng 300kg N. Mỗi năm nƣớc biển cuốn đi khoảng 250 triệu tấn phù sa màu

do

mỡ.Xói mịn đất làm thay đổi tính chất hóa ,lí của đất.

oa
nl
w

+ Sa mạc hóa : là sản phẩm cuối cùng của thái hóa đất xảy ra ở vùng khơ hạn

và bán khô hạn, nguyên nhân do tác động qua lại giữa hạn hán và sử dụng môi

d

a
lu

trƣờng đất không hợp lý. Việt Nam có sa mạc cạc bộ, đó là các dải cát hẹp trải dài

f

an

nv

theo bờ biển miền trung, tập trung ở 10 tỉnh từ Quảng Bình đến Bình Thuận với
diện tích khoảng 419. 000 ha và ở đồng bằng sơng cửu long với diện tích 43.000 ha.

ul

oi
lm

Trong 40 năm qua, q trình hoang mạc hóa do cát di động rất nghiêm trọng, mỗi
năm có khoảng 10-20 ha đất canh tác bị lấn do cát di động.

nh

at

+ Ô nhiễm đất : Đất ngày càng bị ô nhiễm do các hoạt động canh tác khơng

z

hợp lý của con ngƣời nhƣ bón phân hóa học quá nhiều vào đất,sử dụng thuốc bảo vệ

z
ai

gm


2.2.1.3 Suy thối tài ngun và mơi trường biển

@

thực vật không đúng quy định

cách nghiêm trọng do bị khai thác quá mức.

om
l.c

Hầu hết các hệ sinh thái ven bờ biển của nƣớc ta đều đang bị suy thoái một

an
Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12
Theo đánh giá của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, hầu hết các hệ sinh

thái ven bờ biển của nƣớc ta đều đang bị suy thoái một cách nghiêm trọng do bị
khai thác quá mức, bị đe dọa nặng nề bởi ô nhiễm chất thải, lắng đọng trầm tích và
ơ nhiễm tràn dầu.
Mơi trƣờng biển bị ơ nhiễm nặng do chất thải từ hoạt động công nghiệp,
nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, chất thải sinh hoạt. Nên chất lƣợng trầm tích,
đáy biển là nơi cƣ trú của nhiều lồi sinh vật đáy cũng ơ nhiễm q mức theo quy
định của hầu hết các chuẩn quốc tế...Vì vậy, cần phải triển khai các giải pháp đồng
bộ để bảo vệ và phát triển bền vững hệ sinh thái này.

a
lu

Hiện có tới 62% tổng diện tích rừng ngập mặn trên toàn quốc là rừng trồng

n
n

va

mới, thuần loại, chất lƣợng rừng kém cả về kích cỡ, chiều cao cây và đa dạng thành

tn
to

phần loài. Những cánh rừng ngập mặn tự nhiên hầu nhƣ khơng cịn. Sự suy thối
thể hiện rõ nét nhất qua sự suy giảm nhanh chóng về diện tích và chất lƣợng các

p
ie
gh


khu rừng ngập mặn.

do

Cụ thể nhƣ năm 1943 Việt Nam có hơn 408.500 ha rừng ngập mặn, thì đến

oa
nl
w

năm 2006 chỉ cịn 209.741 ha và chủ yếu là rừng trồng mới. Mất rừng ngập mặn
chính là làm mất bãi đẻ của các loài thủy sản, mất nơi cƣ trú di cƣ của các loài chim

d

f
an

nv

lũ, triều cƣờng.

a
lu

nƣớc, chức năng chống phèn hóa, ngăn ngừa xói lở bờ biển, hạn chế tác hại của bão
Năm 2001, diện tích phân bố rạn san hô biển Việt Nam khoảng 110.000 ha,

ul


oi
lm

song theo số liệu điều tra nghiên cứu của Viện Tài ngun và Mơi trƣờng biển hiện
chỉ cịn 14.130 ha. Các kết quả điều tra tại 7 vùng san hô trọng điểm cho thấy chỉ có

nh

at

2,9% diện tích đƣợc đánh giá là trong điều kiện sinh trƣởng tốt, 11,6% ở trong tình

z

trạng tốt, cịn 44.9% rơi vào tình trạng xấu và rất xấu.

z

gm

@

Rạn san hô ở vùng quanh đảo Cô Tô-Quảng Ninh vốn đƣợc xem là phát triển
rất tốt, tỷ lệ phủ đạt 60-80%, có nơi 100%. Nhƣng gần đây rạn san hô ở khu vực

ai

om
l.c


này hầu nhƣ đã chết hoàn toàn. Nguyên nhân gây chết do ngƣ dân đánh bắt cá ở rạn
san hơ bằng hóa chất độc Xianua từ những năm 2002-2006, làm cho san hô chết

an
Lu

hàng loạt vào thời gian này.

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13
Riêng hệ sinh thái thảm cỏ biển đƣợc xem là hệ sinh thái có năng suất sinh
học cao, là nguồn cung cấp thức ăn cho các loài hải sản. Số loài cƣ trú trong vùng
thảm cỏ biển thƣờng cao hơn vùng biển bên ngoài từ 2 đến 8 lần. Cách đây 5 năm,
thảm cỏ biển ven bờ Việt Nam còn tới 12.380 ha, chủ yếu thuộc về vùng bờ biển
đảo Phú Quốc-Kiên Giang.
Nhƣng cũng giống nhƣ rạn san hô, thảm cỏ biển đang mất dần diện tích, một
phần do tai biến thiên nhiên, một phần do lấn biển để xây dựng các cơng trình và

làm đầm, ao ni thủy sản. Nên đến nay độ che phủ của thảm cỏ biển tại nhiều khu
vực đã giảm một nửa diện tích so với năm 2007.

a
lu

2.1.2.4 Tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước, tài nguyên sinh vật, các hệ sinh

n
n

va

thái v.v... đang được sử dụng không hợp lý, dẫn đến sự cạn kiệt và làm nghèo tài
Việc khai thác các tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam chủ yếu là để xuất

p
ie
gh

tn
to

nguyên thiên nhiên
khẩu thơ cho các nƣớc có trình độ khoa học kĩ thuật cao hơn để biến sản phẩm thơ

do

của mình thành những sản phẩm có giá trị cao gấp nhiều lần so với giá trị thô.Tài


oa
nl
w

nguyên nƣớc và sinh vật cũng đang bị ảnh hƣởng nghiêm trọng bởi các hoạt động
của con ngƣời và một phần do hoạt động thiên nhiên nhƣ bão lũ, hạn hán…

d

a
lu

2.1.2.5 Ơ nhiễm mơi trường

f
an

nv

Trƣớc hết là mơi trƣờng nƣớc, khơng khí và đất đã xuất hiện ở nhiều nơi,
nhiều lúc đến mức trầm trọng, nhiều vấn đề về vệ sinh môi trƣờng phức tạp đã phát

ul

2.1.2.6 Tác hại của chiến tranh

oi
lm

sinh ở các khu vực thành thị, nơng thơn.


nh

at

Đặc biệt là các hố chất độc hại đã và đang gây ra những hậu quả cực kỳ

z

nghiêm trọng đối với môi trƣờng thiên nhiên và con ngƣời Việt Nam : Trong chiến

z

gm

@

tranh xâm lƣợc Việt Nam, đặc biệt là giai đoạn từ 1965 - 1971, đế quốc Mỹ đã dùng
nhiều loại chất diệt cỏ, làm trụi lá cây nhằm phá hoại ta về quân sự và kinh tế.

ai

om
l.c

Ba loại chất độc hoá học chủ yếu đã đƣợc quân đội Mỹ dùng ở Việt Nam là:
Chất độc màu da cam, chất trắng dùng để phá huỷ rừng, chất xanh dùng để phá

an
Lu


hoại mùa màng.

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14
Chất độc màu da cam có chứa dioxin, là một chất độc cực mạnh, rất bền
vững, khó phân huỷ. Do đó chúng tồn tại rất lâu trong mơi trƣờng, tích luỹ sau
nhiều lần sử dụng, làm cho đất và nƣớc bị ô nhiễm nặng, cây rừng bị huỷ diệt.
Tổng cộng đế quốc Mỹ đã rải 72 triệu lít chất diệt cỏ (bao gồm 44 triệu lít
chất độc màu da cam, 20 triệu lít chất trắng, 8 triệu lít chất xanh) lên 1,7 triệu ha đất
trồng và rừng ở miền Nam Việt Nam, ít nhất có 12% diện tích rừng, 5% diện tích
đất trồng trọt bị rải chất độc màu da cam một hay nhiều lần.
Các chất diệt cỏ, làm trụi lá lần đầu tiên trong lịch sử loài ngƣời, đƣợc dùng
với quy mô lớn ở miền Nam Việt Nam đã gây ra hậu quả nghiêm trọng cho môi

a
lu


trƣờng sinh thái và con ngƣời.

n
n

va

Cây rừng bị trụi lá và nƣớc bị ô nhiễm cũng ảnh hƣởng đến động vật. Ðộng

tn
to

vật chết vì thiếu thức ăn, vì khơng có nơi trú ẩn, vì uống nƣớc bị nhiễm độc. Những
con sống sót phải di chuyển tới những nơi khác, cho dù điều kiện sống ở những nơi

p
ie
gh

mới đó khơng hồn tồn thuận lợi cho chúng. Có thể nói rằng hệ sinh thái rừng mƣa

do

phong phú đã hồn hồn biến mất, thay vào đó là hệ sinh thái nghèo kiệt xơ xác.

oa
nl
w

Những nơi rừng mọc lại, bụi lau, tre, nứa là nơi ẩn nấp tốt cho họ hàng nhà chuột.

Thiên địch của chuột là cầy, cáo cịn lại rất ít, hơn nữa sức sinh sản của chúng

d

a
lu

không thể so sánh đƣợc với sức sinh sản của chuột. Kết quả những nơi đó chuột

f
an

nv

chiếm ƣu thế. Tóm lại, chất diệt cỏ làm mất cân bằng sinh thái môi trƣờng.
2.1.2.7 Việc gia tăng quá nhanh dân số

ul

oi
lm

Theo thống kê của Tổng cục Dân số – Kế hoạch hố gia đình (DS-KHHGĐ)
đầu năm 2008, tổng số trẻ sinh ra trong quý I năm 2008 đã tăng hơn 18.000 trẻ

nh

at

(tăng 7,2%) so với cùng kỳ năm 2007. Trong đó, có tới 39/64 tỉnh/thành phố có


z

mức sinh tăng mạnh: Sóc Trăng (tăng 41,2%), Sơn La (40%), thành phố Hồ Chí

z

gm

@

Minh (30,2%), Hà Nội (27,6%), Phú Thọ (23%) Cũng theo Tổng cục DS-KHHGĐ,
trong thời gian này, số trẻ mới sinh ra là con thứ 3 khoảng 182.000 trẻ, tăng hơn

ai

om
l.c

35% so với cùng thời điểm năm 2007. Đặc biệt, đối tƣợng sinh con thứ 3 không chỉ
dừng lại ở những hộ nông dân mà gần đây lại tập trung chủ yếu ở đối tƣợng cơng

an
Lu

chức nhà nƣớc, những gia đình khá giả. Cùng với đó, tỷ lệ mất cân bằng giới tính

n
va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15
cũng đang khá cao, ở nhiều địa phƣơng, số trẻ em trai đã vƣợt số trẻ em gái từ 20
đến 25%. Có 16 tỉnh/thành phố có tỷ lệ giới tính khi sinh từ 115 đến 128 nam/100
nữ và 20 tỉnh/thành phố là 111 đến 120 nam/100 nữ.
Bấy lâu này ngƣời Việt Nam vẫn thƣờng xem vấn đề “nhập khẩu” vợ là
chuyện khác thƣờng, nhƣng có thể một ngày gần đây viễn cảnh sẽ hiện hữu nhƣ một
thực tế. Cách đây 10 năm, tỷ lệ giới tính ở Việt Nam ngang bằng với mức độ trung
bình của thế giới (100 bé gái thì có 105-107 bé trai), nhƣng trong vài năm trở lại
đây, khi chúng ta thực hiện cuộc vận động dân số với khẩu hiệu dừng lại ở 1-2 con
để ni dạy cho tốt đã góp phần hạn chế mức sinh, nhƣng lại làm cho các gia đình

a
lu

phải cân nhắc, lựa chọn giới tính thai nhi để sinh bằng đƣợc con trai. Hệ quả là,

n
n

va


khoảng cách tỷ lệ giới tính (số trẻ em trai/trẻ em gái) ở nƣớc ta ngày càng tăng cao.

tn
to

Cụ thể, năm 2000, tỷ lệ này mới ở mức bình thƣờng là 106/100, thì đến cuối năm
2007 đã lên đến mức báo động là 126/100. Tỷ lệ này gia tăng theo số lần sinh, đặc

p
ie
gh

biệt đối với những gia đình sinh con thứ 3 trở lên. ở nhiều vùng, số lƣợng bé trai đã

do

vƣợt số lƣợng bé gái 20-25%. Mặt khác, tình trạng phụ nữ di cƣ lấy chồng nƣớc

oa
nl
w

ngồi có xu hƣớng tăng ở một số địa phƣơng. Thực tế này không bao lâu nữa sẽ dẫn
đến tình trạng nhiều bé trai khi trƣởng thành sẽ khơng lấy đƣợc vợ, giống nhƣ tình

d

a
lu


trạng của Trung Quốc. Nguy cơ này có thể dẫn đến sự bất ổn xã hội nhƣ: ẩu đả, hiếp

f
an

nv

dâm, buôn bán phụ nữ qua biên giới… tăng lên.
Khu vực nông thôn, miền núi vẫn còn nặng về quan niệm con trai hơn con

ul

oi
lm

gái, cơng việc gia đình là trách nhiệm của riêng phụ nữ, định hƣớng nghề nghiệp
vẫn theo hƣớng truyền thống… nên việc đầu tƣ cho trẻ em gái trong học tập không

nh

at

đƣợc chú ý và quan tâm nhiều nhƣ với trẻ em trai. Việc làm này tiếp tục là nguy cơ

z

tiềm ẩn về trình độ, năng lực và tay nghề của phụ nữ thấp, khiến họ chỉ có thể làm

z


gm

@

đƣợc những cơng việc khơng ổn định, ở những nơi có điều kiện làm việc thiếu thốn,
thu nhập thấp, bấp bênh, dễ mất việc làm hoặc không đƣợc bảo hiểm ảnh hƣởng đến

om
l.c

ai

chất lƣợng nguồn nhân lực trong tƣơng lai.

Đến hết năm 2008, Việt Nam sẽ hết thời hạn nhận tài trợ các phƣơng tiện

an
Lu

tránh thai (PTTT) hiện đại (bao cao su, thuốc ngừa thai). Theo đó, đến năm 2009,

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16
Việt Nam sẽ thiếu 80% số lƣợng PTTT hiện đại bởi chƣa có cam kết cung cấp nào
từ phía các nhà tài trợ. Theo tính tốn của các chun gia dân số, mỗi năm, nhu cầu
cần 100-150 tỷ đồng mua PTTT nhƣng ngân sách nhà nƣớc chỉ đáp ứng đƣợc
khoảng 10%. Đó là một bài tốn ngân sách đối với các cơ quan, ban/ngành. Và một
thách thức nữa trong vấn đề này là việc xã hội hoá cung cấp PTTT không thu đƣợc
nhiều kết quả nhƣ mong đợi bởi từ nhiều năm nay, nhiều ngƣời dân vẫn đƣợc cung
cấp miễn phí thuốc tránh thai, bao cao su. Sự khủng hoảng này là mối đe dọa cực kỳ
nguy hiểm, rất dễ dẫn đến bùng nổ dân số.
2.1.2.8 Thiếu nhiều cơ sở vật chất - kỹ thuật, cán bộ, luật pháp để giải quyết các

a
lu

vấn đề mơi trường

n
n

va

Bộ TN&MT hiện có 4 viện nghiên cứu, 3 viện khoa học quản lý trực thuộc

tn
to


các tổng cục trong các lĩnh vực đất đai, môi trƣờng, biển và hải đảo. Tổng số cán bộ
khoa học của các tổ chức nghiên cứu, phát triển thuộc Bộ TN&MT tính đến cuối

p
ie
gh

năm 2010 có 1.318 ngƣời trong đó có 92 tiến sỹ, 200 thạc sỹ. Ngồi ra cịn có 3 cơ

do

sở đào tạo nhân lực trình độ từ ĐH, CĐ, TCCN với lƣu lƣợng hiện tại khoảng 7.500

oa
nl
w

sinh viên hệ cao đẳng, 4.000 học sinh hệ trung cấp.
Bên cạnh đó hệ thống 78 trƣờng ĐH,CĐ,TCCN trong nƣớc cũng có các

d

a
lu

ngành đào tạo cán bộ TN&MT. Một số trƣờng đại học lớn có truyền thống lâu đời

f
an


nv

đƣợc trang bị các phịng thí nghiệm, thực hành lớn về các lĩnh vực của ngành.
Tuy nhiên, năng lực đào tạo của các trƣờng, các cơ sở đào tạo chỉ đáp ứng

ul

oi
lm

đƣợc một phần nhu cầu nguồn nhân lực cho xã hội và cho ngành. Cịn có sự mất cân
đối giữa các lĩnh vực nhƣ lĩnh vực đất đai, môi trƣờng đào tạo nhiều hơn nhu cầu,

nh

at

trong khi đó các lĩnh vực cịn thiếu hụt hoặc chƣa có chuyên ngành đào tạo nhƣ: khí

z

tƣợng, thủy văn, đo đạc và bản đồ, quản lý biển và hải đảo, biến đổi khí hậu, bảo

z
gm

@

tồn và phát triển đa dạng sinh học…


Nhu cầu nguồn nhân lực ngành TN&MT trong thời gian tới là rất lớn: cần bổ

ai

om
l.c

sung 4,5 vạn cán bộ công chức và 3 vạn ngƣời lao động trong giai đoạn 2011- 2015.
Đấy là chƣa kể đến nhu cầu về nhân lực của từng lĩnh vực cụ thể đang thiếu hụt

an
Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×