Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

(Luận văn) đánh giá thực trạng ứng dụng gis trong quản lý tài nguyên rừng tại chi cục kiểm lâm tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (963.34 KB, 62 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

lu
an
va
n

TÔ QUANG VINH

tn

to
p
ie

gh

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG GIS

TRONG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG TẠI CHI CỤC KIỂM LÂM

do
d

oa
nl
w

TỈNH CAO BẰNG


nv

a
lu

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ll

fu

an
m
a
nh
oi

: Chính quy
: Lâm nghiệp
: Lâm nghiệp
: 2011 - 2015

tz

z

gm

@


Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học

om

l.c

ai
an

Lu

Thái Nguyên, năm 2015

n
va
ac
th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

lu
an
va
n


TÔ QUANG VINH

tn

to
p
ie

gh

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG GIS

TRONG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG TẠI CHI CỤC KIỂM LÂM

do
d

oa
nl
w

TỈNH CAO BẰNG

nv

a
lu

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


ll

fu

an
: Chính quy
: Lâm nghiệp

Lớp
Khoa

: K43 - Lâm nghiệp - N02
: Lâm nghiệp

m

Hệ đào tạo
Chuyên ngành

tz

a
nh
oi

z

gm


@

Khoá học
: 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Đăng Cường
T.S Nguyễn Thanh Tiến

om

l.c

ai

an

Lu

Thái Nguyên, năm 2015

n
va
ac
th
si


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của bản thân
tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu là quá trình điều tra trên thực địa hồn

tồn trung thực, chưa cơng bố trên các tài liệu, nếu có gì sai tơi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm !

lu

Thái Nguyên, ngày 30 tháng 05 năm 2015

an

NGƯỜI VIẾT CAM ĐOAN

va

XÁC NHẬN CỦA GVHD

n

Đồng ý cho bảo vệ kết quả

to
tn

trước hội đồng khoa học!

p
ie

gh
oa
nl

w

do
TS. Nguyễn Thanh Tiến

Tô Quang Vinh

d
nv

a
lu
an

XÁC NHẬN CỦA GV CHẤM PHẢN BIỆN

fu

ll

Giáo viên chấm phản biện xác nhận sinh viên

m

a
nh
oi

đã sửa chữa sai sót sau khi Hội đồng chấm yêu cầu!
(Ký, họ và tên)


tz
z
gm

@
om

l.c

ai
an

Lu
n
va
ac
th
si


ii
LỜI NĨI ĐẦU
Để hồn thành khóa học 2011 – 2015 đối với mỗi sinh viên thuộc
chuyên ngành kỹ thuật nói chung và chuyên ngành kỹ sư quản lý rừng nói
riêng, việc làm luận văn tốt nghiệp là một điều cần thiết và tất yếu. Bởi nó giúp
cho những sinh viên biết vận dụng, sáng tạo những kiến thức tổng hợp vào
cuộc sống cũng như trong sản xuất và những vấn đề nảy sinh trong thực tế...
Nhân dịp này tôi xin được bày tỏ lòng cảm hơn chân thành và sâu sắc


lu

tới trường ĐHNL, Khoa LN cùng toàn thể các thầy, cô giáo, đặc biệt là thầy

an
va

giáo Ths. Nguyễn Đăng Cường và TS. Nguyễn Thanh Tiến - người đã tận tình

n

giúp đỡ và hướng dẫn tơi trong q trình thực hiện đề tài. Xin gửi lời cảm ơn

tn

to

tới Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Cao Bằng, đặc biệt xin cảm ơn các cán bộ kiểm

gh

p
ie

lâm phòng quản lý bảo vệ rừng thuộc Chi cục Kiểm lâm Cao Bằng ... đã giúp

do

đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình triển khai thu thập số


oa
nl
w

liệu ngoại nghiệp phục vụ cho khóa luận.
Và tơi thực sự vui mừng khi hồn thành cơng trình nghiên cứu đầu tay

d
a
lu

này. Trong q trình nghiên cứu khơng tránh khỏi những thiếu sót và tồn tại

nv

nhất định. Tơi rất mong được sự đóng góp, phê bình q báu của Q thầy cơ

an

m

hồn chỉnh hơn.

ll

fu

giáo, của các bạn đồng nghiệp cũng như các độc giả để bản luận văn được

a

nh
oi

Em xin chân thành cảm ơn !

Thái Nguyên, ngày 30 tháng 5 năm 2015

tz
z

Sinh viên

gm

@
l.c

ai
om

Tô Quang vinh

an

Lu
n
va
ac
th
si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iii

MỤC LỤC
Trang

PHẦN 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 3
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 3
1.3.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 3

lu

1.3.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 3

an

1.4. Ý nghĩa đề tài .......................................................................................... 4

va
n

PHẦN 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................... 5


tn

to

2.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................. 5

gh

2.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ........................................................ 5

p
ie

2.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................ 8

do

2.2. Tổng quan khu vực nghiên cứu.............................................................. 17

oa
nl
w

2.2.1. Địa lý.................................................................................................. 17
2.2.2. Mơi trường ......................................................................................... 18

d

a
lu


2.2.3. Khí hậu ............................................................................................... 18

nv

2.2.4. Kinh tế ................................................................................................ 20

an

2.2.5. Văn hóa - xã hội ................................................................................. 20

fu

ll

2.2.6. Tài nguyên đất .................................................................................... 22

m

a
nh
oi

2.2.7. Tài nguyên rừng ................................................................................. 22
2.2.8. Tài nguyên khoáng sản ....................................................................... 24

tz

2.2.9. Tài nguyên nước ................................................................................. 24


z

@

2.2.10. Tài nguyên du lịch ............................................................................ 25

gm

PHẦN 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 26

l.c

ai

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 26

om

3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 26

Lu

3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 26

an

3.3.1 Cách tiếp cận ...................................................................................... 26

n
va

ac
th
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iv

3.3.2. Phương pháp nghiên cứu hiện trường ................................................. 27
3.3.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 27
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 30
4.1. Thực trạng việc ứng dụng công nghệ GIS tại các Phòng, các Hạt kiểm
lâm thuộc Chi cục kiểm lâm tỉnh Cao Bằng. ......................................... 30
4.1.1. Khái quát cơ cấu tổ chức của Chi cục kiểm lâm tỉnh Cao Bằng .......... 30
4.1.2. Khái quát về diện tích rừng được Chi cục kiểm lâm quản lý ............... 32

lu

4.1.3. Thực trạng ứng dụng các phần mềm GIS tại Chi cục kiểm lâm tỉnh Cao

an

Bằng ..................................................................................................... 33


va
n

4.1.4. Trình độ cán bộ kiểm lâm về công nghệ GIS viễn thám tỉnh Cao Bằng ...... 38

tn

to

4.2. Những điểm mạnh và hạn chế trong việc ứng dụng công nghệ GIS vào

gh

quản lý tài nguyên rừng tại Chi cục kiểm lâm tỉnh Cao Bằng ............... 40

p
ie

4.2.1. Những điểm mạnh .............................................................................. 40

oa
nl
w

do

4.2.2. Những hạn chế.................................................................................... 42

4.2.3. Cơ hội ................................................................................................. 44

4.2.4. Thách thức .......................................................................................... 45

d

a
lu

4.3. Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ GIS

nv

trong quản lý tài nguyên rừng tại Chi cục Kiểm lâm tỉnh Cao Bằng ..... 45

an

4.3.1. Để xuất về chính sách ......................................................................... 45

fu

ll

4.3.2. Đề xuất đào tạo cán bộ: ...................................................................... 45

m

a
nh
oi

PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 47

5.1. Kết luận ................................................................................................. 47

tz

5.2. Kiến nghị ............................................................................................... 48

z

@

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 49

gm

I. Tài liệu tiếng việt ...................................................................................... 49

l.c

ai

II. Tài liệu tiếng anh ..................................................................................... 50

om

III. Tài liệu trang web ................................................................................... 50

an

Lu
n

va
ac
th
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

v

DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG KHÓA LUẬN
Trang

Bảng 4.1. Các phần mềm đang áp dụng tại Chi cục Kiểm lâm tỉnh Cao Bằng ...... 33
Bảng 4.2. Bảng tổng hợp mức độ ứng dụng GIS trong quản lý tài nguyên rừng
tại Chi cục Kiểm lâm Cao Bằng ........................................................... 35
Bảng 4.3. Mức độ ứng dụng của GIS trong các lĩnh vực lâm nghiệp ............ 37
Bảng 4.4. Tổng hợp cán bộ Kiểm Lâm được đào tạo về công nghệ GIS viễn

lu

thám ..................................................................................................... 38

an


Bảng 4.5. Sơ đồ về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức việc ứng dụng

va
n

GIS viễn thám tại tỉnh Cao Bằng .......................................................... 40

tn

to

Bảng 4.6. Những khó khăn trong việc ứng dụng công nghệ GIS tại Chi cục

gh

Kiểm lâm tỉnh Cao Bằng ...................................................................... 43

p
ie
d

oa
nl
w

do
nv

a

lu
ll

fu

an
m
tz

a
nh
oi
z
gm

@
om

l.c

ai
an

Lu
n
va
ac
th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vi

DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG KHĨA LUẬN
Trang

Hình 4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục Kiểm lâm Cao Bằng...................... 31
Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện mức độ ứng dụng các phần mềm GIS tại Chi cục
Kiểm lâm Cao Bằng ............................................................................. 34
Hình 4.3. Biểu đồ mức độ ứng dụng GIS tại các đơn vị trực thuộc ............... 36
Chi cục Kiểm lâm......................................................................................... 36

lu

Hình 4.4. Biểu đồ về mức độ ứng GIS trong các lĩnh vực lâm nghiệp .......... 37

an
va

Hình 4.5. Biểu đồ thể hiện khả năng GIS của cán bộ kiểm lầm tỉnh Cao Bằng ..... 39

n


Hình 4.6. Biểu đồ thể hiện những khó khăn trong cơng tác ứng dụng cơng

to
tn

nghệ GIS viễn thám vào quản lý tài nguyền rừng tại Cao Bằng ............ 44

p
ie

gh
d

oa
nl
w

do
nv

a
lu
ll

fu

an
m
tz


a
nh
oi
z
gm

@
om

l.c

ai
an

Lu
n
va
ac
th
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG KHÓA LUẬN
Nghĩa đầy đủ

Viết tắt

lu
an
va
n
tn

to

Geographical Information Systems

HTTTĐL

Hệ thống thông tin địa lý

BTTN

Bảo tồn thiên nhiên

Bộ NN & PTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn


QL-BV

Quản lý bảo vệ

HCTH

Hành chính tổng hợp

TT

Thanh tra

KL

Kiểm lâm

DBTNR

Diễn biến tài nguyên rừng

p
ie

gh

GIS

d

oa

nl
w

do
nv

a
lu
ll

fu

an
m
tz

a
nh
oi
z
gm

@
om

l.c

ai
an


Lu
n
va
ac
th
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Từ vài thập niên trở lại đây, cơng nghệ GIS (Geographical Information
Systems) đã có những bước phát triển và ứng dụng không chỉ trong lĩnh vực
địa lý, mà trong nhiều lĩnh vực khác của khoa học và của cuộc sống hàng
ngày như: đơ thị hóa, thương mại, phát triển cơ sở hạ tầng, bản đồ điện tử,

lu

hoạt động quân sự,... Trong đó có ngành lâm nghiệp đã áp dụng công nghệ


an
va

GIS viễn thám vào quy hoạch và quản lý tài nguyên lâm nghiệp nhằm đáp

n

ứng cho nhu cầu cơng nghiệp hóa hiện đại hóa ứng dụng công nghệ thông tin

tn

to

vào quản lý lâm nghiệp.

p
ie

gh

Trong những năm qua, công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng trên

do

địa bàn tỉnh Cao Bằng đặc biệt được quan tâm, thể hiện ở nhiều chương trình,

oa
nl
w


kế hoạch đã được ban hành và triển khai, nâng cao hiệu quả của công tác quản
lý bảo vệ và phát triển rừng. Tỉnh Cao Bằng đã quy hoạch được các khu rừng

d

a
lu

phòng hộ, rừng đặc dụng bảo đảm được chức năng phòng hộ và bảo tồn thiên

nv

nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học, góp phần bảo vệ mơi trường và phát triển

an
ll

fu

kinh tế - xã hội của tỉnh.

m

Tình hình kinh tế, xã hội của tỉnh đã và đang có nhiều thay đổi. Đẩy

a
nh
oi

mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa cùng với những sự kiện về mơi trường,

đặc biệt là biến đổi khí hậu địi hỏi ngành Lâm nghiệp nói chung và ngành

tz

z

Kiểm lâm tỉnh Cao Bằng nói riêng phải nắm bắt được tồn diện về diện tích,

@

gm

trữ lượng, chất lượng của rừng và diện tích đất chưa có rừng được quy hoạch

l.c

ai

cho mục đích lâm nghiệp gắn với chủ quản lý cụ thể trên phạm của tỉnh. Để

om

phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát về quản lý bảo vệ và
cấp tỉnh đến cấp xã để đáp ứng nhiệm vụ trong tình hình mới.

an

Lu

phát triển rừng và việc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng từ


n
va
ac
th
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2

Việc theo dõi diễn biến tài nguyên rừng là một phần quan trọng có ý
nghĩa quyết định trong cơng tác quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên
rừng. Nội dung của nhiệm vụ theo dõi diễn biến tài nguyên rừng là nắm
vững hiện trạng, cập nhật thông tin diễn biến và phần nào là xác định các
nhân tố gây diễn biến, xu thế diễn biến của tài nguyên rừng. Trên cơ sở đó,
người quản lý đưa ra các giải pháp trong công tác quản lý, bảo vệ và sử dụng
hợp lý nguồn tài nguyên rừng, giảm thiểu các tác động tiêu cực đến nguồn tài

lu
an

nguyên rừng.


va

Trước những năm 2011 mặc dù hàng năm đều có các báo cáo về hiện

n

trạng và tình hình diễn biến tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng,

tn

to

nhưng hầu hết các báo cáo số liệu này chủ yếu dựa trên việc đo vẽ, thành lập

gh

p
ie

bản đồ rừng bằng phương pháp truyền thống, việc cập nhập số liệu trên phần

do

mềm với diện tích lớn nên tính chính xác khơng cao (Khoảnh, tiểu khu). Việc

oa
nl
w


theo dõi diễn biến tài nguyên rừng theo hình thức trên là một công việc phức
tạp, mất nhiều công sức và thời gian. Hơn nữa, khi sử dụng các tài liệu thống

d

a
lu

kê và các tư liệu bản đồ không phải bao giờ cũng có thể khai thác những

nv

thơng tin hiện thời nhất vì tình hình diễn biến tài ngun rừng ln biến động

ll

fu

an

theo thời gian.

m

Ngày nay việc sử dụng hệ thống thông tin địa lý GIS trong nghiên cứu,

a
nh
oi


giám sát Trái đất đã trở thành một nhu cầu thiết yếu của nhiều quốc gia, trong
đó có Việt Nam. Cơng nghệ đang ngày càng phát triển, công nghệ khai thác

tz

z

thông tin vệ tinh đang thực sự phục vụ con người, mang lại hiệu quả cao

@

l.c

ai

kiểm sốt tài ngun - mơi trường.

gm

trong nhiều lĩnh vực khoa học - công nghệ, phục vụ đời sống, sản xuất và

om

Nhằm phục vụ trong công tác theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, công

Lu

nghệ GIS: Geographic infomation system ra đời và đáp ứng trong việc theo

an


dõi và phân tích diễn biến tài nguyên rừng, biên tập bản đồ hiện trạng rừng

n
va
ac
th
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3
trên địa bàn nhiều tỉnh thành của cả nước. Từ đầu năm 2012 Chi cục Kiểm
lâm tỉnh Cao Bằng đã tiến hành ứng dụng phương pháp công nghệ GIS trong
công tác theo dõi diễn biến tài nguyên rừng trên địa bàn toàn tỉnh, phương
pháp viễn thám kết hợp GIS đang dần khắc phục được những nhược điểm như
thời gian theo dõi, tính chính xác của diện tích các lơ rừng, hiện trạng rừng...
Qua đó các ngành chun mơn có thể lập kế hoạch trong công tác quản lý,
bảo vệ và phát triển rừng tại địa phương được tốt hơn.

lu

Xuất phát từ thực tiễn đó, đề tài: “Đánh giá thực trạng ứng dụng GIS


an
va

trong quản lý tài nguyên rừng tại Chi cục Kiểm lâm tỉnh Cao Bằng” được

n

thực hiện nhằm góp phần bổ sung những thông tin khoa học và thực tiễn về ứng

tn

to

dụng công nghệ thông tin địa lý GIS trong việc thành lập bản đồ hiện trạng đánh

gh

p
ie

giá diễn biến tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và nâng cao hiệu quả

do

công tác quản lý tài nguyên rừng của Chi cục kiểm lâm tỉnh Cao Bằng.

oa
nl
w


1.2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá được thực trạng ứng dụng cơng nghệ GIS trong ngành lâm

d

a
lu

nghiệp nói chung và đối với cơng tác quản lý tài ngun rừng nói riêng tại

nv

tỉnh Cao Bằng. Góp phần nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ GIS từng

an

a
nh
oi

1.3.1. Mục tiêu tổng quát

m

1.3. Mục tiêu nghiên cứu

ll

fu


bước hiện đại hóa cơng tác quản lý bảo vệ tài nguyên rừng.

Phân tích được thực trạng ứng dụng GIS vào trong cơng tác quản lý tài

tz

z

ngun rừng góp phần định hướng xây dựng chiến lược hiện đại hóa công tác

@

l.c

ai

1.3.2. Mục tiêu cụ thể

gm

quản lý nguồn tài nguyên rừng tại Chi cục kiểm lâm tỉnh Cao Bằng.

an

Lu

nguyên rừng tại Chi cục kiểm lâm tỉnh Cao Bằng.

om


Điều tra được thực trạng việc ứng dụng GIS trong công tác quản lý tài

n
va
ac
th
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4
Phân tích đánh giá được những kết quả và hạn chế trong việc ứng dụng
GIS vào quản lý tài nguyên rừng tại Chi cục kiểm lâm tỉnh Cao Bằng.
Đề xuất được những giải pháp nhằm tăng cường ứng dụng GIS vào
quản lý tài nguyên rừng tại Chi Cục Kiểm Lâm Tỉnh Cao Bằng.
1.4. Ý nghĩa đề tài
Việc nghiên cứu đề tài là nguồn tư liệu khoa học và thực tiễn giúp cho
Chi cục kiểm lâm tỉnh Cao Bằng có cơ sở để nâng cao hiệu quả công tác quản

lu
an


lý tài nguyên rừng.

va

Giúp sinh viên bước đầu làm, hiểu biết thêm về các kiến thức điều tra

n

ngoài thực tế, nâng cao kiến thức cả về lý thuyết và thực hành. Từ đó nâng cao

tn

to

chất lượng học tập làm tiền đề cho mỗi học viên khi ra trường có kiến thức

gh

p
ie

vững vàng áp dụng vào công tác chỉ đạo sản xuất sau khi tốt nghiệp ra trường.

d

oa
nl
w

do

nv

a
lu
ll

fu

an
m
tz

a
nh
oi
z
gm

@
om

l.c

ai
an

Lu
n
va
ac

th
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5

Phần 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
2.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Hệ thống thơng tin địa lý (Geographic Information System - GIS)
nằm trong hệ thống công nghệ thông tin, nhưng được phát triển chuyên sâu
cho việc quản lý cơ sở dữ liệu gắn với các yếu tố địa lý, không gian và

lu

bản đồ. GIS ngày càng được phát triển rộng rãi bởi khả năng tích hợp, phân

an
va

tích thơng tin sâu và giải quyết được nhiều vấn đề tổng hợp. Thông qua


n
tn

to

GIS như thu thập, phân tích, tổng hợp, tìm kiếm, tổ hợp thơng tin, cơ sở dữ
liệu gắn với yếu tố địa lý, giúp cho việc đánh giá các quá trình, dự báo

gh

p
ie

những khả năng xảy ra, cũng như đưa ra những giải pháp mới; do vậy GIS

do

ngày càng được ứng dụng trong nhiều hoạt động cả về kinh tế - xã hội,

oa
nl
w

quản lý và mơi trường. Trong Lâm nghiệp nhờ có ứng dụng GIS, viễn thám
và GPS mà công tác theo dõi, đánh giá diễn biến tài nguyên rừng, xây dựng

d

a

lu

bản đồ hiện trạng trở lên dễ dàng hơn và hiệu quả hơn.

nv

Hệ thống thông tin địa lý GIS là một hệ thống được sử dụng có hiệu

an

m

giới đưa vào ứng dụng.

ll

fu

quả trong mọi lĩnh vực khác nhau đã sớm được các nước phát triển trên thế

a
nh
oi

Trong những năm 70 ở bắc Mỹ đã có nhiều sự quan tâm đến việc bảo
vệ mơi trường và phát triển GIS. Dẫn đến nhiều thay đổi có thuận lợi cho sự

tz

z


phát triển của HTTTĐL, điển hình là sự gia tăng ứng dụng của máy tính với

@

gm

kích thước bộ nhớ và tốc độ. Từ những thuận lợi này GIS đã dần được thương

l.c

ai

mại hóa. Năm 1977 đã có nhiều HTTTĐL khác nhau trên thế giới. Cùng với

om

sự ra đời và phát triển của công nghệ GIS thời kỳ này các kỹ thuật xử lý ảnh

Lu

viễn thám cũng phát triển mạnh mẽ. Từ đó mở ra một hướng nghiên cứu mới

an

đó là kết hợp giữa GIS và viễn thám. Một số nước có sự đầu tư đáng kể cho

n
va
ac

th
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6
phát triển ứng dụng làm bản đồ, hay quản lý dữ liệu có sự trợ giúp của máy
tính ở thời kỳ này điển hình đó là Canada và Mỹ sau đó là Thụy Điển, Đan
Mạch, Pháp, …
Bước sang thập kỷ 80 nhu cầu sử dụng GIS ngày càng tăng với các quy
mô khác nhau. Nhiệm vụ chủ yếu là tiếp tục giải quyết những tồn tại của
những năm về trước mà đặc biệt là vấn đề số hóa dữ liệu. Thập kỷ này đánh
dấu sự nảy sinh các nhu cầu mới trong ứng dụng GIS như: Theo dõi sử dụng

lu

tối ưu các nguồn tài nguyên, đánh giá khả thi các phương án quy hoạch, các

an
va

bài tốn giao thơng, … GIS trở thành một công cụ hữu hiệu trong công tác


n

quản lý và trợ giúp cho việc ra quyết định.

tn

to

Nửa đầu thập kỷ 90 việc nghiên cứu hòa nhập giữa viến thám và GIS ở

gh

p
ie

các nước Bắc Mỹ và Châu Âu đã thu được nhiều thành công. Khu vực Châu

do

Á Thái Bình Dương đã thành lập nhiều trung tâm nghiên cứu viễn thám và

oa
nl
w

GIS. Ngoài ra ở các nước như Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, ... Cũng
nghiên cứu GIS chủ yếu ứng dụng vào lĩnh vực quản lý, đánh giá tài nguyên

d
a

lu

thiên nhiên và môi trường.

nv

Ngày nay, HTTTĐL đã trở thành công cụ trợ giúp quyết định trong hầu

an

ll

fu

hết các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng của nhiều quốc gia trên thế

m

giới. HTTTĐL có khả năng trợ giúp các cơ quan chính phủ, các nhà quản lý,

a
nh
oi

các doanh nghiệp, các cá nhân, … đánh giá được hiện trạng của các quá trình,
các thực thể tự nhiên, kinh tế - xã hội thông qua các chức năng thu thập, quản

tz

z


lý, truy vấn, phân tích và tích hợp các thơng tin được gắn với một nền hình

@

gm

học (bản đồ) nhất quán trên cơ sở tọa độ của các dữ liệu đầu vào.

l.c

ai

Trong giai đoạn thế chiến thứ nhất, đã có ứng dụng ảnh hàng khơng

om

xây dựng bản đồ rừng ở vùng Maurice thuộc Canada, bản đồ thực vật rừng ở

Lu

Anh (1924), điều tra trữ lượng rừng từ ảnh hàng khơng của Mỹ (1940). Thí

an

nghiệm các phương pháp đo tán, đo chiều cao trên ảnh của Seely, Hugershoff,

n
va
ac

th
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7
… Tuy nhiên, giai đoạn này chưa xây dựng được hoàn chỉnh hệ thống lý luận
cũng như các phương pháp đọc đốn ảnh hàng khơng. (VũTiến Hinh & Phạm
Ngọc Giao,1997).[2]
Kết quả theo dõi từ năm 1972 đến năm 1991, nhờ ứng dụng công nghệ
RS và GIS trong đánh giá biến động rừng và độ che phủ rừng cho thấy ở Ấn
Độ diện tích rừng từ 14,12 triệu ha xuống cịn 11,72 triệu ha, giảm 2,4 triệu ha.
Từ kết quả đó Ấn độ đã xây dựng hệ thống bản đồ hiện trạng với chu kỳ 2 năm

lu

để quản lý, bảo vệ và phát triển rừng hiệu quả. (Dutt, Udayalakshmt,

an
va

1994)[11]. Theo Devendra Kumar (2011), việc ước tính sự thay đổi về độ che


n

phủ rừng dựa trên dữ liệu vệ tinh có thể giúp các nhà nghiên cứu thấy rõ được

tn

to

khả năng tích lũy carbon, biến đổi khí hậu, mối đe dọa đến đa dạng sinh học và

gh

p
ie

mức độ biến động rừng thông qua dữ liệu vệ tinh. Bản đồ lớp phủ rừng của các

do

vùng được xây dựng dựa trên ba loại nguồn dữ liệu: thu thập ý kiến chuyên gia,

oa
nl
w

dựa vào các sản phẩm viễn thám và thống kê quốc gia.[12]
Bodart et al (2009), theo dõi sự thay đổi độ che phủ rừng nhiệt đới ở

d
a

lu

châu Mỹ Latinh, Nam Á và châu Phi năm 1990-2000 bằng cách sử dụng

nv

ảnh vệ tinh và phát triển một cách tiếp cận hoạt động và mạnh mẽ có thể

an

ll

fu

trước khi một q trình rất lớn số lượng dữ liệu từ các điều kiện khác nhau

m

một cách tự động để đưa các dữ liệu multitemporal và đa cảnh trên quy mơ

a
nh
oi

tương tự và phân khúc xạ hình ảnh trước khi phân loại giám sát.[10]
Hansen và DeFries (2004), sử dụng ảnh vệ tinh để theo dõi sự thay đổi

tz

z


độ che phủ rừng trong thời gian 1982-1990 và cuối cùng kết luận rằng, trái

@

gm

ngược với Liên Hiệp Quốc Tổ chức Nông lương (FAO) báo cáo về một sự gia

l.c

ai

tăng toàn cầu về độ che phủ rừng. Mỹ Latinh và vùng nhiệt đới châu Á là hai

om

khu vực phá rừng chiếm ưu thế. Paraguay cho thấy tỷ lệ cao nhất liên

an

phá rừng từ những năm 1980 đến năm 1990.[13]

Lu

quan đến mất rừng, trong khi Indonesia đã có sự gia tăng lớn nhất trong việc

n
va
ac

th
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8
Ở Nhật Bản, đã ứng dụng RS và GIS để xây dựng bản đồ địa hình và
bản đồ lớp phủ rừng, đây là cơ sở cho việc theo dõi và đánh giá sự phục hồi
sinh thái của Siri Kawala Ierd, K.Fujiwara.
Su-Fen Wang (2004), khi tiến hành giải đoán ảnh Spot 4 và Spot 5 theo
phương pháp phân loại có kiểm định cho những vùng núi ở phía bắc Đài Loan,
kết quả cho thấy độ chính xác của ảnh Spot 5 (74%) cao hơn ảnh Spot 4 (71%)
do ảnh Spot 5 có độ chính xác cao hơn. Kết quả phân loại ra 3 trạng thái là rừng

lu
an

Chamaecyparis formosensis, rừng trồng cây thuộc họ tùng, rừng cây lá rụng.[14]

va

2.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam


n

Xã hội ngày càng phát triển việc đưa khoa học kỹ thuật vào tất cả các

tn

to

ngành trong mọi lĩnh vực là vấn đề tất yếu không thể thiếu được. Chúng ta đang

gh

p
ie

sống trong một thời đại phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin, việc

do

ứng dụng hệ thống thông tin địa lý GIS đã và đang là một công cụ hỗ trợ đắc lực

oa
nl
w

cho chúng ta trong mọi lĩnh vực. Có thể kể đến hệ thống thông tin địa lý GIS ở
nước ta bao gồm đủ các mơ hình khơng gian Vecter, Raster như MGE của

d
a

lu

INTERGRAPH, ARC/INFO của PAMAP, ERMAPPER, ILWIS, MAPINFO và

nv

chúng đã được các ngành như: Địa chính với các cơng tác quản lý đất đai, trắc

an

ll

fu

địa bản đồ, thông tin lưu trữ, mơi trường địa chất, nơng lâm nghiệp, thậm chí

m

những ngành ít tính khoa học như bưu điên, điện lực cũng có sự quan tâm.

a
nh
oi

Trong suốt thời gian dài trước năm 1945, Việt Nam khơng có khả năng
thực hiện việc điều tra rừng. Thời kỳ này chỉ có số liệu về tài ngun rừng

tz

z


được cơng bố trong cơng trình "Lâm nghiệp Đơng Dương" của P. Maurand và

@

gm

số liệu đó thường được xem là tài liệu gốc để so sánh diễn biến rừng ở Việt

l.c

ai

Nam từ năm 1945 trở về sau. Năm 1958, với sự hợp tác của cộng hòa dân chủ

om

Đức đã sử dụng ảnh máy bay đen trắng toàn sắc tỷ lệ 1/30.000 để điều tra rừng

Lu

ở vùng Đông Bắc[5]. Đó là một bước tiến bộ kỹ thuật rất cơ bản, tạo điều kiện

an

xây dựng các công cụ cần thiết để nâng cao chất lượng công tác điều tra rừng ở

n
va
ac

th
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9
nước ta. Từ cuối năm 1958, bình quân mỗi năm đã điều tra được khoảng
200.000 ha rừng, đã sơ thám được tình hình rừng và đất đồi núi, lập được thống
kê tài nguyên rừng đơn giản và vẽ được phân bố tài nguyên rừng ở miền Bắc.
Đến cuối năm 1960, tổng diện tích rừng ở miền Bắc đã điều tra được vào
khoảng 1,5 triệu ha. Ở miền Nam ảnh máy bay được sử dụng từ năm 1959, đã
xác định tổng diện tích rừng miền Nam là 8 triệu ha.
Kỹ thuật viễn thám đã được đưa vào sử dụng ở Việt Nam từ năm 1976

lu

(Viện Điều tra Quy hoạch Rừng). Mốc quan trọng để đánh dấu sự phát triển

an
va

của kỹ thuật viễn thám ở Việt Nam là sự hợp tác nhiều bên trong khn khổ


n
tn

to

của chương trình vũ trụ quốc tế (Inter Kosmos) nhân chuyến bay vũ trụ kết
hợp Xô - Việt tháng 7 - 1980.

p
ie

gh

Kết quả nghiên cứu các công trình khoa học này được trình bày trong hội

do

nghị khoa học về kỹ thuật vũ trụ năm 1982 nhân tổng kết các thành tựu khoa học

oa
nl
w

của chuyến bay vũ trụ Xơ - Việt năm 1980 trong đó một phần quan trọng là kết
quả sử dụng ảnh đa phổ MKF-6 vào mục đích thành lập một loạt các bản đồ

d

a
lu


chuyên đề như: Địa chất, đất, sử dụng đất, tài nguyên nước, thuỷ văn, rừng, …

nv

Từ năm 1981 đến năm 1983, lần đầu tiên ngành lâm nghiệp tiến hành điều tra,

an

ll

fu

đánh giá tài ngun rừng trên phạm vi tồn quốc. Trong đó đã kết hợp giữa điều

m

tra mặt đất và giải đoán ảnh vệ tinh do FAO hỗ trợ. Do vào đầu những năm

a
nh
oi

1980, ảnh vệ tinh và ảnh hàng khơng cịn rất hạn chế, chỉ đáp ứng yêu cầu điều
tra rừng ở một số vùng nhất định mà chưa có đủ cho toàn quốc.

tz

z


Từ năm 1991 – 1995 đã tiến hành theo dõi diễn biến tài nguyên rừng

@

gm

toàn quốc và xây dựng bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng trên cơ sở kế

l.c

ai

thừa những bản đồ hiện trạng rừng hiện có thời kỳ trước năm 1990, sau đó

om

dùng ảnh vệ tinh Landsat MSS và Landsat TM có độ phân giải 30x30m để

Lu

cập nhật những khu vực thay đổi sử dụng đất, những nơi mất rừng hoặc

an

những nơi có rừng trồng mới hay mới tái sinh phục hồi [4]. Ảnh vệ tinh

n
va
ac
th

si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10
Landsat MSS và Landsat TM tỷ lệ 1:250.000 được giải đoán khoanh vẽ trực
tiếp trên ảnh bằng mắt thường. Kết quả giải đốn được chuyển lên bản đồ địa
hình tỷ lệ 1:100.000 và được kiểm tra tại hiện trường. Thành quả đã thành
lập được: bản đồ sinh thái thảm thực vật rừng các vùng tỷ lệ 1:250.000; bản
đồ dạng đất đai các tỉnh tỷ lệ 1:100.000 và các vùng tỷ lệ 1:250.000.
Từ năm 1996 – 2000, bản đồ hiện trạng rừng được xây dựng bằng
phương pháp viễn thám. Ảnh vệ tinh đã sử dụng là SPOT3, có độ phân giải

lu

15m x 15m, phù hợp với việc xây dựng bản đồ tỷ lệ 1:100.000. So với ảnh

an
va

Landsat MSS và Landsat TM, ảnh SPOT3 có độ phân giải cao hơn, các đối

n


tượng trên ảnh cũng được thể hiện chi tiết hơn. Ảnh SPOT3 vẫn được giải

tn

to

đoán bằng mắt thường nên kết quả giải đốn vẫn cịn phụ thuộc nhiều vào

gh

p
ie

kinh nghiệm của chuyên gia giải đoán và chất lượng ảnh. Kết quả về mặt

do

thành lập bản đồ: đã xây dựng được bản đồ phân vùng sinh thái thảm thực

oa
nl
w

vật cấp vùng và toàn quốc; bản đồ phân loại đất cấp tỉnh, vùng và toàn
quốc; bản đồ hiện trạng rừng cấp tỉnh, vùng và toàn quốc và bản đồ hiện trạng

d
a
lu


rừng tỷ lệ 1:100.000; 1:250.000; 1:1000.000.[10]

nv

Từ năm 2000 – 2005, phương pháp xây dựng bản đồ trong lâm nghiệp

an

ll

fu

đã được phát triển lên một bước. Bản đồ hiện trạng rừng được xây dựng từ

m

ảnh số vệ tinh Landsat ETM+. Độ phân giải ảnh là 30m x 30m. Việc giải

a
nh
oi

đoán ảnh được thực hiện trong phịng dựa trên những mẫu khóa ảnh đã được
kiểm tra ngoài hiện trường. Ưu điểm của phương pháp giải đốn ảnh số là tiết

tz

z


kiệm được thời gian và có thể giải đoán thử nhiều lần trước khi lấy kết quả

@

gm

chính thức[9]. Như vậy, tuy khoa học điều tra rừng ra đời muộn hơn so với

l.c

ai

nhiều môn khoa học khác nhưng đã đạt được những thành quả nhất định.

om

Song song với điều tra mặt đất, đã nghiên cứu thử nghiệm và từng bước

Lu

ứng dụng có hiệu quả phương pháp viễn thám trong xây dựng các bản đồ tài

an

nguyên rừng. Tuy nhiên, hệ thống các bản đồ tài nguyên rừng Việt Nam hiện

n
va
ac
th

si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11
nay, do được xây dựng tại các thời điểm khác nhau và đã sử dụng nhiều
nguồn thông tin tư liệu, nhiều nguồn ảnh, từ ảnh vệ tinh Landsat MSS, TM,
SPOT, Aster, Radar, ảnh máy bay và hệ thống phân loại rừng rất khác nhau
qua các thời kỳ, nên đã tạo ra nhiều loại số liệu khơng đồng bộ, gây khó khăn
cho người sử dụng, đặc biệt trong việc theo dõi biến động về diện tích của
rừng qua các thời kỳ.
Dự án VIE – 76 – 014 lần đầu tiên đã xây dựng bản đồ hiện trạng rừng

lu

và các trạng thái rừng trên cơ sở sử dụng ảnh viễn thám Landsat. Đây là bước

an
va

ngoặt đánh dấu sự phát triển của việc ứng dụng RS và GIS vào Lâm nghiệp

n


nói chung và điều tra quy hoạch rừng nói riêng[6].

tn

to

Theo kết quả báo cáo dự án điều tra thông tin về hiện trạng rừng tre

gh

p
ie

nứa tại một số tỉnh, phương pháp giải đoán ảnh bằng mắt, khoanh vẽ trực

do

tiếp trên màn hình máy tính đối với ảnh Spot 5 do cấu trúc khơng gian của

oa
nl
w

ảnh rất rõ ràng được thực hiện. Kết quả cho thấy đã xác định được 3 loại
rừng tre nứa hỗn giao, rừng tre nứa thuần loài và rừng tre nứa trồng. Tuy

d

a

lu

nhiên với loại rừng hỗn giao, việc xác định loài dựa trên ảnh là chưa khả

nv

thi[8]. Đối với ngành điều tra theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, các

an

ll

fu

chương trình ứng dụng GIS và viễn thám gần đây có như sau: Chương trình

m

điều tra ngun liệu giấy (1972 – 1985), chương trình hợp tác Việt Nam –

a
nh
oi

Thụy Điển, Dự án ứng dụng viễn thám để theo dõi biến động các khu bảo
tồn thiên nhiên (1991 – 1995) – WWF, chương trình ứng dụng GIS trong

tz

z


theo dõi đánh giá diễn biến tài nguyên rừng (1991 – 1995), (1996 – 2000),

@

gm

(2001 – 2005), (2006 – 2010) - FIPI, Dự án theo dõi độ che phủ hạ lưu sông

l.c

ai

Mê Kông (1993 – 1995) - Ủy ban Mê Kông, đem lại nhiều kết quả khả quan.

om

Các chương trình nhỏ của các tổ chức trong công tác điều tra đánh

Lu

giá hiện trạng sử dụng rừng và thành lập bản đồ hiện trạng phân bố của một

an

số loài động vật như ở Vườn Quốc Gia Xuân Sơn (2009), Khu BTTN Bắc

n
va
ac

th
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

Mê - Hà Giang, Vườn Quốc Gia Ba Bể, Khu BTTN Kim Hỷ - Bắc Kạn, Khu
bảo tồn loài sinh cảnh Vượn Cao vít - Cao Bằng, Khu bảo tồn đất ngập nước
Vân Long, Khu BTTN Xuân Liên - Thanh Hố...
Ngồi ra, những nghiên cứu của các nhà khoa học trong nước trong
việc nghiên cứu ứng dụng GIS trong Lâm nghiệp thời gian gần đây như: Lại
Huy Phương năm 1995 “Ứng dụng kỹ thuật tin học – GIS trong điều tra quy
hoạch và quản lý rừng Việt Nam”, Nguyễn Mạnh Cường năm 1995 với

lu

nghiên cứu “Xây dựng bản đồ rừng trên cơ sở ứng dụng thông tin viễn thám”,

an
va

Chu Thị Bình 2001 “Ứng dụng cơng nghệ tin học để khai thác thông tin


n

cơ bản trên tư liệu viễn thám, nhằm phục vụ việc nghiên cứu một số đặc

tn

to

trưng về rừng Việt Nam”... Nguyễn Ngọc Thanh và cộng sự, Hà Nội –

gh

p
ie

1999[5], đã thử nghiệm sử dụng ảnh MODIS để thành lập bản đồ lớp phủ bề

do

mặt và sử dụng đất, bản đồ phân bố rừng và thảm thực vật tỉ lệ 1: 500 000

oa
nl
w

vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ và một số bản đồ dẫn xuất khác.
Nguyễn Trường Sơn (2009), tác giả kết hợp GIS và viễn thám trong

d

a
lu

việc giám sát hiện trạng rừng tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang. Tác giả sử

nv

dụng ảnh viễn thám Lansat 7 năm 1999 và ảnh Spot 5 năm 2003, tác giả sử

an

ll

fu

dụng phương pháp phân loại có kiểm định theo thuật toán ML (Maximum

m

likelihood) kết hợp với kết quả giải đoán theo phương pháp phân loại ảnh

a
nh
oi

theo chỉ số thực vật NDVI, kết quả phân loại qua 2 giai đoạn sử dụng
ARCGIS để đánh giá biến động diện tích. Kết quả cho thấy diện tích rừng tự

tz


z

nhiên giảm 5,36%, diện tích rừng trồng tăng 5,36%.[4]

@

gm

Hoàng Phượng Vĩ (2010), tác giả sử dụng công nghệ 3s trong đánh

l.c

ai

giá diễn biến tài nguyên rừng tại tỉnh Cao Bằng. Trong q trình giải đốn

om

ảnh tác giả cũng sử dụng phần mềm ERDAS image với phương pháp phân

Lu

loại có kiểm định và thuật tốn gần đúng nhất cho ảnh Spot 4. Tác giả đánh

an

giá biến động diện tích rừng dựa vào phần mềm Arcview 3.2a cho giai đoạn

n
va

ac
th
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13
2005 – 2009. Kết quả cho thấy diện tích đất có rừng tăng 30.903,19 ha [7].
“Trong GIS, cơ sở dữ liệu ln bao gồm 2 phần đó là dữ liệu khơng gia
và dữ liệu thuộc tính, hai phần này ln liên kết chặt chẽ với nhau tạo thành
một cơ sở dữ liệu địa lý. Trong nghiên cứu này, sử dụng phần mềm GIS để
tạo cơ sở dữ liệu không gian bao gồm lớp dữ liệu thửa đất, lớp dữ liệu giao
thông (các đường giao thông trong khu vực), lớp dữ liệu nhà bên trong lớp
thửa đất được xây dựng để cung cấp thông tin về hiện trạng nhà ở và lớp cây

lu

xanh bao gồm các điểm GPS được xác định trên khu vực nghiên cứu.

an
va

Dữ liệu đầu vào là bản đồ địa chính ở dạng quận Hải Châu do phịng


n

Quy hoạch của trung tâm đo đạc thành phố Đà Nẵng cung cấp, bản đồ xây

tn

to

dựng trên phần mềm Microstation. Sử dụng phần mềm Famis để chuyển các

gh

p
ie

tờ bản đồ địa chính sang dạng Shape.file. Lớp bản đồ được chuyển sang dạng

do

này sẽ đảm bảo giữ được đầy đủ các dữ liệu thuộc tính đi kèm, đồng thời có

oa
nl
w

thể chuyển sang Mapinfo hay Arcgis đều được”. [3]
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất có thể xây dựng dựa trên nền của bản đồ

d


a
lu

địa hình hoặc bản đồ địa chính kết hợp đo đạc ngoại nghiệp và tư liệu ảnh. Ở

nv

Việt Nam thường dựa trên cơ sở các tài liệu thu thập được rồi lựa chọn

an

m

trạng sử dụng đất:

ll

fu

phương pháp hợp lý nhất trong các phương pháp sau để thành lập bản đồ hiện

a
nh
oi

- Sử dụng bản đồ địa chính đo vẽ theo toạ độ Nhà nước, có bản đồ quy
hoạch hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở giai đoạn trước đối chiếu với thực

tz


z

địa có kết hợp với phương pháp trắc địa ở những khu vực có biến động lớn.

@

l.c

ai

liệu điều tra bổ sung thực địa.

gm

- Sử dụng bản đồ giải thửa 299/TTg kết hợp với bản đồ địa hình và số

Lu

với điều tra và đo đạc, vẽ bổ sung ngoài thực địa.

om

- Dùng ảnh máy bay để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất kết hợp

an

- Sử dụng bản đồ nền địa hình kết hợp với đo vẽ bổ sung ngoài thực địa.

n

va
ac
th
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14
- Ứng dụng công nghệ số trong công tác thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất (Theo Chu Thị Bình, 2007).[1]
Từ đó đến nay nghiên cứu ứng dụng RS và GIS trở thành công
việc thường nhật của ngành điều tra theo dõi diễn biến tài nguyên rừng. Đặc
biệt từ năm đầu của thập niên 90 trở lại đây, sự phát triển mạnh mẽ của khoa
học công nghệ cùng sự giúp đỡ của tổ chức quốc tế, việc ứng dụng công nghệ
GIS đã thu được những tiến bộ ở trung tâm Khoa học tự nhiên và công nghệ

lu
an

quốc gia, Bộ tài Nguyên và môi trường, Bộ Nghiệp và phát triển nông thôn,

va


công ty địa tin học, Viện điều tra quy hoạch rừng, ... hàng loạt các phần mềm

n

được ứng dụng như: Arcview, Mapinfo, Arcgis, Erdas image, Envi,

tn

to

Microstation, Autocad, ... Tóm lại, những năm trước đây để điều tra theo dõi

gh

p
ie

diễn biến tài nguyên rừng chủ yếu vẫn dựa trên việc đo vẽ, thành lập bản đồ

do

hiện trạng rừng bằng phương pháp thủ cơng vì vậy cơng việc này địi hỏi tốn

oa
nl
w

rất nhiều thời gian, cơng sức, tiền bạc, độ chính xác không cao và thông tin
thường không được cập nhật vì tình hình rừng và đất rừng ln biến động.


d

nv

a
lu

Trong những năm gần đây, khi khoa học công nghệ viễn thám phát triển
mạnh thì việc áp dụng cơng nghệ viễn thám vào lâm nghiệp là rất cần thiết vì

an

ll

fu

kỹ thuật viễn thám với khả năng quan sát các đối tượng ở các độ phân giải

m

phổ và không gian khác nhau, từ trung bình đến siêu cao và chu kỳ chụp lặp

a
nh
oi

từ một tháng đến một ngày cho phép ta quan sát và xác định nhanh chóng
hiện trạng lớp phủ rừng, từ đó có thể dễ dàng xác định được biến động

tz


z

rừng và đặc biệt là xu hướng của biến động. “Vấn đề về phân loại rừng”

@

gm

Năm 1935, theo A Tennslay thì rừng là một hệ sinh thái và đặc trưng

l.c

ai

của hệ sinh thái rừng là quần xã thực vật rừng. Năm 1944, V.N. Sukasop

om

nhà lâm sinh học người nga đã kế thừa và phát triển học thuyết về rừng của

Lu

G.F. Morodop và đề sướng học thuyết quần lạc sinh địa.

an

Hệ thống phân loại rừng được đưa ra nhằm quản lý bảo vệ khai thác và

n

va
ac
th
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15
sử dụng có hiệu quả, bền vững nguồn tài nguyên rừng. Ở Việt Nam cũng như
trên thế giới hiện nay có rất nhiều hệ thống phân loại như: phân loại rừng theo
hiện trạng thảm che, phân loại rừng theo trạng thái, phân loại rừng theo chức
năng, .... trong đề tài nghiên cứu tôi đề cập đến hai loại phân loại rừng đó là:
- Phân loại rừng theo chức năng: Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu,
rừng được phân thành 3 loại sau đây:
+ Rừng đặc dụng: là rừng và đất do Nhà nước quy định nhằm bảo vệ

lu
an

thiên nhiên, bảo vệ di tích lịch sử, bảo vệ sức khỏe, nghiên cứu khoa học và

va


phục vụ các lợi ích đặc biệt khác.

n

+ Rừng phòng hộ: là rừng và đất dành cho việc phịng chống các nhân

tn

to

tố khí hậu có hại bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái.

p
ie

gh

+ Rừng sản xuất: Rừng sản xuất là: rừng và đất rừng dùng để kinh

do

doanh sản xuất gỗ và các loại lâm đặc sản khác.

oa
nl
w

- Phân loại rừng theo kiểu trạng thái (Được ban hành theo Quy phạm

thiết kế kinh doang rừng QPN 6 – 84 do Bộ Lâm nghiệp cũ, nay là BNN &


d
nv

a
lu

PTNT năm 1984 dựa trên Loschau):
Nhóm I: Chưa có rừng.

an

ll

fu

+ Đất trống đồi núi trọc - Ký hiệu: Ia.

m

+ Đất trống đồi núi trọc có cây bụi - Ký hiệu: Ib.

a
nh
oi

+ Đất trống đồi núi trọc có cây bụi xen cây gỗ (các cây gỗ tái sinh có
độ tàn che 10%, với mật độ cây gỗ tái sinh 1000 cây/ha - Ký hiệu: Ic.

tz

z

Nhóm II: Rừng phục hồi.

@

gm

+ Rừng phục hồi sau nương rãy chủ yếu cây ưa sáng mọc nhanh đều tuổi 1

l.c

ai

tầng (cây Thẩu tấu, Hu đay, Màng tang, ...) – Ký hiệu: IIa.

om

+ Rừng phục hồi sau khai thác kiệt, chủ yếu gòm những quần thụ non

Lu

với cây ưa sáng mọc nhanh (cây Thẩu tấu, Hu đay, Màng tang, ...), thành

an

phần phức tạp không đều tuổi, do tổ thành lồi cây ưu thế khơng rõ ràng.

n
va

ac
th
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16
Vượt lên khỏi tán rừng kiểu này cịn sót lại một số cây củ quần thụ cũ đứng
phân tán, nhưng trữ lượng không đáng kể. Kiểu này quần thụ gồm những cây
có đường kính phổ biến D1.3< 20 cm – Ký hiệu: IIb.
Nhóm III: Rừng thứ sinh đã bị tác động.
+ Rừng tự nhiên bị tàn phá mạnh: Được đặc trưng nởi những quần thụ
đã khai thác nhiều , khả năng khai thác hiện tại bị hạn chế. Cấu rúc ổn định
của rừng bị phá vỡ hoàn toàn hoặc thay đổi về cơ bản – Ký hiệu: IIIa.

lu
an

+ Rừng rừng bị khai thác kiệt quệ, tán rừng bị phá vỡ thành từng

va

mảng lớn. Tầng trên có thể cịn sót lại một số cây cao, to nhưng phẩm chất


n
tn

to

gỗ kém – Ký hiệu: IIIa1.

gh

+ Rừng bị khai thác quá mức nhưng thời gian phục hồi tốt. Đặc trưng

p
ie

cho kiểu này là đã hình thành tầng giứa vươn lên chiếm ưu thế sinh thái so

oa
nl
w

do

với lớp cây đại bộ phận có đường kính 20 – 30cm. Rừng có 2 tầng trở nên,
tầng trên tán khơng liên tục được hình thành chủ yếu từ những cây của tầng

d

giữa trước đây, rải rác còn có một số cây to khỏe vượt tán của tầng rừng cũ để


nv

a
lu

lại – Ký hiệu: IIIa2.

an

+ Rừng rừng bị khai thác vừa phải hay phát triển từ IIIa2 đi lên. Quần thụ

ll

fu

tương đối khép kín với 2 hoặc nhiều tầng tán. Khác với IIIa2 là đã có một số cây

m

có đường kính lớn trên 35cm có thể khai thác sử dụng gỗ lớn – Ký hiệu: IIIa3.

a
nh
oi

+ Rừng được đặc trưng bởi những quần thụ đã bị chặt chọn lấy ra

tz

một ít gỗ quý, gỗ tốt nhưng chưa làm thay đổi đáng kể về kết cấu ổn định của


z

lâm phần, khả năng cung cấp gỗ và lâm sản của rừng còn nhiều, rừng giàu về

@

gm

trữ lượng với thành phần gỗ lớn cao– Ký hiệu: IIIb.

l.c

ai

Nhóm IV: Rừng nguyên sinh đây là trạng thái rừng giàu, ký hiệu IV

om

Kiểu Iva. Rừng nguyên sinh Kiểu IVb. Rừng thứ sinh phục hồi.

hoặc Gỗ - tre luồng.

an

Lu

Rừng hỗn giao: gồm có rừng hỗn giao Tre nứa – Gỗ, Gỗ - tre nứa

n

va
ac
th
si

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


×