Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(Luận văn) một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và mở rộng thị trường của việc chăn nuôi gà thả vườn tại xã hòa sơn huyện hiệp hòa tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.91 KB, 101 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
-------------------------

HỒNG VÂN KHÁNH

Tên đề tài:

lu

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO

an
n

va

HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CỦA

p
ie
gh
tn
to

VIỆC CHĂN NI GÀ THẢ VƯỜN TẠI XÃ HỊA SƠN
HUYỆN HIỆP HỊA - TỈNH BẮC GIANG

w
do


d
oa
nl

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
a
lu

nv

Hệ đào tạo

: Chính quy

an

Chun ngành: Kinh tế Nơng nghiệp

ll

fu
: Kinh tế và PTNT

oi

m

Khoa

: 2010 - 2014


at

nh

Khóa học

z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

Thái Nguyên, 2014

n

va
ac

th
si



ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
-------------------------

HỒNG VÂN KHÁNH

lu
an

Tên đề tài:

n

va

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO

p
ie
gh
tn
to

HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CỦA
VIỆC CHĂN NI GÀ THẢ VƯỜN TẠI XÃ HỊA SƠN

d
oa
nl


w
do

HUYỆN HIỆP HỊA - TỈNH BẮC GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
nv

a
lu
an

Hệ đào tạo

ll

fu

: Chính quy
: Kinh tế Nơng nghiệp
: Kinh tế và PTNT
: 42B - KTNN

at

Lớp

nh


Khoa

oi

m

Chuyên ngành

z
: 2010 - 2014

z

Khóa học

@

ai

gm

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Châu

l.c
om
an

Lu
n


va

Thái Nguyên, 2014

ac

th
si


1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ở Việt Nam, nông nghiệp được xác định là ngành mũi nhọn trong chiến lược
phát triển nền kinh tế của đất nước. Trong những năm qua, ngành nông nghiệp Việt
Nam đã đạt được nhiều thành tựu lớn, đóng góp một phần quan trọng vào sự tăng
trưởng và phát triển kinh tế. Bên cạnh nhiều ngành hàng có giá trị sản xuất cao như: lúa
gạo, cà phê, cao su…thì chăn ni là ngành sản xuất quan trọng trong sản xuất nông

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to


nghiệp. Ngành chăn nuôi đang từng bước vươn lên cải tiến cách thức sản xuất, nâng
cao chất lượng và tăng sức cạnh tranh.
Các sản phẩm từ chăn ni như thịt, trứng, sữa có vị trí quan trọng trong bữa
ăn hàng ngày của con người. Thịt cung cấp cho con người nhiều chất dinh dưỡng
như: Vitamin, khoáng chất, axit hữu cơ và nhiều chất bổ khác… Ngoài ra, phát triển
chăn ni cịn có ý nghĩa trong việc cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
thực phẩm và là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
Chăn ni đã và đang đem lại hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất nơng

d
oa
nl

w
do

nghiệp. Nó khơng chỉ có khả năng thu hút lao động và giải quyết việc làm mà cịn
góp phần chuyển dịch cơ cấu sản xuất ngành chăn nuôi theo hướng chun mơn hóa
kỹ thuật cao.
Trong bối cảnh đại dịch cúm đang lan rộng và gây nhiều ảnh hưởng tới nền

nv

a
lu

kinh tế nhiều nới ở nước ta. Trong đó, xã Hòa Sơn là một xã của huyện Hiệp Hòatỉnh Bắc Giang cũng bị ảnh hưởng và chịu nhiều thiệt hại.
Ngành chăn ni gia cầm của xã Hịa Sơn được phát triển với quy mô tương
đối rộng, nhất là đối với chăn nuôi gà. Số lượng đàn gà ngày càng được tăng cao

trên các thôn. Trong những năm qua, chăn ni gà đã có những thuận lợi, nhưng
cũng khơng thể tránh khỏi những khó khăn, thách thức. Trong đó, việc mâu thuẫn

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

giữa việc chi phí giữa các yếu tố đầu vào thì cao tương đối so với thu nhập đem lại
cho người chăn ni.Có rất nhiều ngun nhân khiến tình trạng này ln tồn tại,

z

@

ai

gm


song ngun nhân có tác động không nhỏ tới vấn đề này là do thị trường tiêu thụ
sản phẩm chưa vững chắc. Nó khơng chỉ gây nhiều ảnh hưởng trực tiếp đến ngành
chăn nuôi gia cầm mà cịn đem lại nhiều hậu quả khơng nhỏ tới các lĩnh vực liên quan.

l.c

om

Nhận thấy được những khó khăn trước mắt của ngành chăn nuôi gà, việc

an

Lu

nghiên cứu về những giải pháp để giữ vững nâng cao hiệu quả sản xuất và mở rộng
thị trường, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm gà là vấn đề thiết thực nhất. Chính vì vậy tơi

n

va
ac

th
si


2
đi nghiên cứu vấn đề “Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế
và mở rộng thị trường của việc chăn nuôi gà thả vườn tại xã Hòa Sơn - huyện
Hiệp Hòa - tỉnh Bắc Giang”.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng của việc chăn nuôi gà thả vườn trên địa bàn
xã và so sánh hiệu quả kinh tế của chăn nuôi gà ta thả vườn với gà công nghiệp làm.
Khẳng định hiệu quả chăn nuôi gà thả vườn rồi đưa ra một số giải pháp cụ thể nhằm

lu

thúc đẩy và nâng cao hiệu quả kinh tế chăn ni gà thả vườn.
Bên cạnh đó, trên cơ sở nghiên cứu thị trường đầu vào đầu ra trong chăn ni
gà thả vườn, từ đó đưa ra các giả pháp phát triển mở rộng thị trường thị trường. Góp
phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế của xã và cải thiện
chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn toàn xã.

an
n

va

p
ie
gh
tn
to

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Điều tra được thực trạng sản xuất và tiêu thụ gà trên địa bãn xã.
Hạch tốn chi phí và doanh thu của chăn nuôi gà thả vườn. Đồng thời so sánh

d

oa
nl

w
do

hiệu quả chăn nuôi với gà công nghiệp.
Từ thực trạng và những khó khăn trên địa bàn, đề tài sẽ đưa ra một số giải
pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và mở rộng thị trường tiêu thụ của việc chăn
nuôi gà thả vườn. Đồng thời phát huy những thế mạnh sẵn có của địa phương.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học.
Nghiên cứu đề tài giúp sinh viên củng cố lại những kiến thức cơ bản và những

nv

a
lu

an

fu

ll

kiến thức đào tạo chun mơn trong q trình học tập trong nhà trường, đồng thời tạo
điều kiện cho sinh viên có cơ hội tiếp cận với những kiến thức ngồi thực tế.
Nghiên cứu đề tài là cơ sở cho sinh viên vận dụng sáng tạo những kiến thức

oi


m

nh

at

đã học vào thực tiễn và là tiền đề quan trọng để sinh viên thấy được những kiến
thức cơ bản cần bổ sung để phù hợp với thực tế công việc sau này.
Nghiên cứu đề tài nhằm phát huy cao tính tự giác, chủ động học tập, nghiên
cứu của sinh viên. Nâng cao tinh thần tìm tịi, học hỏi, sáng tạo và khả năng vận

z

z

ai

gm

@

om

tưởng trong điều kiện thực tế.

l.c

dụng kiến thức vào tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình và định hướng những ý


an

Lu
n

va
ac

th
si


3
Đây là khoảng thời gian để mỗi sinh viên có cơ hội được thực tế vân dụng
kiến thức đã học vào lĩnh vực nghiên cứu khoa học và là bàn đạp cho việc xuất phát
những ý tưởng nghiên cứu khoa học sau này.
1.3.2. Ý nghĩa của thực tiễn
Qua đề tài giúp cho người chăn nuôi hiểu biết thêm những hiệu quả kinh tế
và những hiệu quả khác từ việc chăn ni gà, từ đó họ có thể mạnh dạn đầu tư chăn
thả trên quy mô rộng hơn trên khắp địa bàn ở huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
Kết quả của đề tài sẽ là cơ sở cho các cấp chính quyền địa phương, các nhà

lu
an
n

va

p
ie

gh
tn
to

đầu tư đưa ra những quyết định mới, hướng đi mới để xây dựng kế hoạch phát triển
hơn nữa quy mô chăn nuôi gà thả vườn,định hướng xây dựng thương hiệu cho địa bàn.
Bên cạnh đó, còn giúp mở rộng thị trường tiêu thụ cho việc chăn nuôi gà thả vườn.
Kết quả của đề tài cũng giúp cho các hộ gia đình nơng dân hiểu hơn nữa hiệu quả
của chăn ni nói chung và chăn ni gà thả vườn ở xã, để họ có thể mạnh dạn đầu tư
phát triển tốt hơn thu được nhiều lợi nhận hơn.

d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at


nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm về hình thức chăn ni và nghề ni gà
1.1.1.1. Các hình thức chăn ni
Đối với gà, hiện nay xã Hòa Sơn đang tồn tại 3 phương thực chăn ni chủ
yếu đó là: Chăn ni nhỏ lẻ trong nông hộ (chăn nuôi quan cảnh), chăn nuôi bán công

nghiệp (quy mô vừa, thả vườn), chăn nuôi công nghiệp (quy mô lớn, tập trung)

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

a, Chăn nuôi nhỏ lẻ trong nông hộ
Đây là phương thức chăn ni nhỏ lẻ có từ lâu đời. Đặc điểm là gia cầm
được nuôi thả rông, gia cầm tự ấp và ni con, tự tìm kiếm thức ăn là chính [7]. Do
vậy mơi trường chăn ni không đảm bảo nên gia cầm dễ mắc bệnh, dễ lây lan mỗi
khi có dịch xảy ra, tỷ lệ ni sống thấp (chỉ đạt khoảng 55 % - 60 %) và hiệu quả
chăn nuôi không cao. Tuy vậy, phương thức chăn nuôi này không đầu tư lớn, phù
hợp với các giống gia cầm địa phương và chất lượng thịt ngon.
b, Phương thức chăn nuôi bán công nghiệp
Đây là phương thức chăn ni có sự kết hợp những kinh nghiệp chăn nuôi
truyền thống và kỹ thuật nuôi dưỡng tiên tiến [7]. Đặc biệt của của phương thức này
là quy mô đàn gia cầm từ 100 - 300 con, vừa kết hợp với chăn nuôi thả vườn, vừa
bổ sung thức ăn công nghiệp, đồng thời áp dụng các quy trình phịng bệnh nên tỷ lệ
nuôi sống và hiệu quả chăn nuôi cao hơn phương thức trên. Thời gian nuôi rút ngắn
hơn so vơi chăn nuôi nhỏ lẻ.
c, Phương thức chăn nuôi công nghiệp
Trên địa bàn xã Hịa Sơn có 3 trại ni gia cầm giống, được ni theo hình

thức cơng nghiệp. Nhìn chung chăn nuôi gia cầm theo phương thức công nghiệp là
một hình thức chăn ni mới lạ với người dân, xuất hiện từ vài năm trở lại đây.
1.1.1.2. Nghề nuôi gà
Do đặc điểm sinh lý, sinh thái của loài gà, nghề nuôi gà ngày nay mang
những nét đặc thù cơ bản sau:
- Chu kỳ sinh sản ngắn, vòng quay của vốn nhanh. Do vậy nhịp điệu sản xuất

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at


nh

z

z

gm

@

là khẩn trương, mọi sai sót hầu như khơng có thời gian khắc phục [4].

ai

l.c

- Quy trình cơng nghệ chính xác và nghiêm ngặt (đặc trưng của sản xuất
công nghiệp).

om

an

Lu
n

va
ac


th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5
- Sự phân hóa chun mơn sâu. Nếu trước đây người ta nuôi gà vừa để lấy thịt
vừa để lấy trứng, vừa để lấy gà giống… trong cùng một đàn thì ngày nay, gà cơng nghiệp
đã có sự phân hố cụ thể cho từng lứa gà, đàn gà.
Thịt và trứng là hai sản phẩm từ gà, nhưng hai tính năng này hình như có sự
“tương kỵ” trên cùng một cơ thể: gà thịt tốt (chóng lớn nặng cân) thì thường để kém
và ngược lại. Vì vậy di truyền - giống, đã phải tạo ra những giống gà chuyên dụng
để chỉ dùng vào mục đích nhất định: lấy thịt hoặc lấy trứng. Ngồi ra, để phục vụ
cho tái sản xuất thì việc ni dưỡng, chăn sóc các đàn giống lại phải theo một cách

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

thức riêng biệt. Vì vậy, trên đại thể, ni gà lúc này chia ra làm 3 hình thức chính:
a,Ni lấy thịt:

Là hình thức phổ biến nhất vì dễ làm (quy trình kỹ thuật đỡ phức tạp nhất) chu
kì sản xuất ngắn thích hợp với mọi quy mơ: từ vài con cho đến hàng nghìn con [3].
Khác với nếp nghĩ trước đây: “gà nào chả để ăn thịt” và gà thịt phải càng to
càng quý… Hiện nay nuôi gà thịt là nuôi gà từ lúc mới nở đến khoảng 2 tháng tuổi
(thường là 56 hoặc 49, thậm chí chỉ 42 ngày tuổi) gà nặng khoảng 1,5-2,0 kg. Để
đáp ứng yêu cầu đó, phải có các giống gà chuyên dụng thịt (gọi tắt là gà giống thịt).

d
oa
nl

w
do

Các giống này có đặc điểm chung là tầm vóc to (gà mái 2,5-3 kg, gà trống 3,5-4,0
kg) và lớn nhanh (đạt khối lượng 1.5 kg thịt trong lúc 56-45 ngày tuổi), hiệu xuất sử
dụng thức ăn cao tốn 2,0-2,5 kg thức ăn cho 1 kg tăng trọng) nhưng năng suất trứng
kém (140-170 trứng/gà mái/ năm) và để sản xuất ra 1 quả trứng gà cần đến 350

nv

a
lu

gram thức ăn bình quân.
Ngày nay để nuôi lấy thịt người ta thường dùng những con giống lai theo các
công thức nhất định gồm từ 3-4 máu (dòng), gọi là gà Broiler. Đây là biện pháp tiên
tiến nhất được áp dụng phổ cập ở các nước có nền sản xuất gà công nghiệp phát
triển và đang được phổ biến ở Việt Nam.
Trong việc ni gà thịt, thì về mặt quản lý - việc tính tốn thời điểm xuất


an

ll

fu

oi

m

at

nh

chuồng thích hợp rất là quan trọng. Sau thời điểm này gà thường ăn rất khoẻ nhưng

z

z

lớn rất chậm. Tốt nhất là phải sắp xếp làm sao để gà vừa đủ tiêu chuẩn (thể trọng) là
xuất chuồng được ngay, nếu kéo dài chi phí rất lớn.
b, Ni lấy trứng:
Tương tự nuôi lấy thịt, sản phẩm của đàn gà này là trứng thực phẩm (trứng
thương phẩm- khác với trứng để ấp: trứng thương phẩm là trứng khơng có trống. Gà

ai

gm


@

l.c

om

an

Lu

ni ở đây là các giống - chuyên dụng trứng (gọi tắt là gà giống trứng). Đặc điểm
chung của gà giống trứng là đẻ rất sai: 230-270 trứng, thậm chí 310 trứng/gà mái/1 năm.

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6
Nhưng tầm vóc bé (gà mái 1,7-1,8 kg, gà trống 2,5-3,5 kg). Vì vậy gà ăn ít và hiệu xuất

sử dụng thức ăn cho việc sản xuất trứng rất cao, thường chỉ tốn 170-190g có khi chỉ 150g
thức ăn cho 1 quả trứng [3].
Vì mục đích chỉ để lấy trứng thực phẩm nên các đàn gà này không bao giờ có
trống. Làm như thế có hai điều lợi: Một là: tiết kiệm được một khoản chi phí lớn về
chuồng trại, công cụ, sức lao động và đặc biệt là thức ăn cho gà trống, và hai là:
trứng của gà không trống thì bảo quản dễ hơn và thời gian bảo quản lâu hơn (so với
trứng có trống, trứng được thụ tinh)

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Cũng như gà thịt, gà trứng cũng có thể ni với quy mơ khác nhau: từ vài
con đến vài nghìn con và hơn nữa - tuỳ theo khả năng và cơ sở vật chất (chuồng trại)
và vốn ban đầu [3]. Vì sản phẩm khơng tập trung vào một thời điểm mà giải đều đặn,
thường xuyên trong cả một thời gian dài nên việc tiêu thụ (đầu ra) không bị căng thẳng,
dồn nén mà hồn tồn có thể chủ động về kế hoạch.
c, Nuôi sinh sản:
Khác với “nuôi lấy thịt” và “nuôi lấy trứng”, sản phẩm của việc nuôi gà sinh
sản là quả trứng giống, nghĩa là quả trứng để đưa vào ấp ra những con gà giống, có
thể là giống thịt, giống gà cảnh… Do vậy hiệu quả kinh tế cao hơn hẳn việc nuôi gà
thương phẩm (giá trứng giống thường bằng 2,5 đến 4 lần giá trứng thương phẩm)

Chu kỳ sản xuất của gà sinh sản thường là 18 tháng gồm 6 tháng nuôi gà con,
gà hậu bị và 12 tháng nuôi gà đẻ lấy trứng ấp giống.
Khác với nuôi láy thịt và lấy trứng, quy mô đàn của “ni sinh sản” khơng
thể nhớ, phải tính bằng trăm, bằng nghìn gà mái. Ngồi ra cịn phải ni cả gà
trống, u cầu kỹ thuật (ăn, ở, chăn sóc, phịng bệnh…) đều phải cao hơn hẳn do vậy
đương nhiên là phải có một số vốn ban đầu đủ lớn (kể cả chuồng trại) so với quy mơ
định ni thì hãy tính đến chuyện nuôi sinh sản [3].
Vậy đặc điểm nổi bật của ngành chăn nuôi gà là:
Gà cung cấp một số lượng lớn sản phẩm thịt, trứng giàu chất dinh dưỡng đáp
ứng cho nhu cầu ngày càng cao của con người.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi


m

at

nh

z

z

Phát triển chăn ni gà cịn góp phần giải quyết cơng ăn việc làm cho người
lao động ở những lơi có điều kiện thuận lợi để phát triển
Mức lợi nhuận còn phụ thuộc nhiều yếu tố nhưng nếu có biện pháp chăn ni

ai

gm

@

l.c

thích hợp (giống,thức ăn, thuốc thú y, cách và thời gian chăm sóc… thì khả năng lợi

om

an

Lu


nhuận sẽ cao hơn.
Gà tận dụng thức ăn sẵn có trong thiên nhiên, thực phẩm dư thừa trong sinh hoạt.

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7
Ngồi mục đích sản xuất thịt và trứng có hiệu quả, người chăn ni cịn có
thể kết hợp ni chăn thả với việc bảo vệ mùa màng theo hệ sinh thái kết hợp. Phân
gà được dùng bón cho cây trồng giúp người dân tiết kiệm được tiền đầu tư mua
phân bón và bảo vệ được mơi trường khơng bị ảnh hưởng độc hại do lạm dụng các
chất hoá học trong sản xuất nông nghiệp hiện nay.
1.1.1.3. Một số khái niệm cơ bản
* Hiệu quả
Hiệu quả là khái niệm chung để chỉ các kết quả hoạt động của các sự vật,

lu
an

n

va

p
ie
gh
tn
to

hiện tượng bao gồm: hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường [6].
a, Hiệu quả kinh tế
Một số lý luận chung về hiệu quả kinh tế:
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh tế, chất lượng của các hoạt động này chính là q trình khai thác
hợp lý và khơi dậy tiềm năng sẵn có của con người để phục vụ cho lợi ích của con
người [6].
Các nhà sản xuất và nhà quản lý kinh tế cần phải nâng cao chất lượng của
các hoạt động kinh tế nhằm đạt được mục tiêu là với khối lượng tài nguyên nguồn
lực nhất định tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa có giá trị lớn nhất. Nói cách
khác là ở một mức độ khối lượng và giá trị sản phẩm nhất định thì phải làm thế nào
để chi phí sản xuất là thấp nhất.
Như vậy quá trình sản xuất là sự liên hệ mật thiết giữa các yếu tố nguồn lực
đầu vào và khối lượng sản phẩm đầu ra, kết quả cuối cùng của mối liên hệ này là

d
oa
nl

w

do

nv

a
lu

an

thể hiện tính hiệu quả trong sản xuất, với cách xem xét này, có nhiều ý kiến thống
nhất với nhau về hiệu quả kinh tế, có thể khái quát hiệu quả kinh tế như sau:
Hiệu quả kinh tế được biểu hiện là mối tương quan so sánh giữa lượng kết

ll

fu

oi

m

at

nh

quả đạt được với chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt
được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các yếu tố nguồn
lực đầu vào [6]. Mối tương quan này cần xét cả về tương đối và tuyệt đối, cũng như
xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó. Một phương án đúng hay một giải


z

z

@

ai

gm

pháp kinh tế kỹ thuật, hiệu quả kinh tế cao là đạt được tương quan tối ưu giữa kết
quả thu được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.

l.c

om

Hiệu quả kinh tế trước hết được xác định bởi sự so sánh tương đối (thương

Lu

số) giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó [6]. Với cách biểu

an

hiện này đã chỉ rõ được mức độ hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực sản xuất

n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8
khác nhau. Từ đó so sánh được hiệu quả kinh tế của các quy mô sản xuất khác nhau,
nhưng nhược điểm của cách đánh gia này không thể hiện được quy mơ của hiệu quả
nói chung.
Như vậy hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế xã hội, phản ánh mặt chất
lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc trưng của nền sản xuất xã hội, quan
niệm về hiệu quả kinh tế ở các hình thái kinh tế khác nhau sẽ không giống nhau.
Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế xã hội, mục đích và yêu cầu của một đất nước, một
vùng, một ngành sản xuất cụ thể và được đánh giá theo những góc độ khác nhau.

lu
an
n

va

p
ie
gh

tn
to

b, Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội của bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, của bất kỳ
mơ hình nào thì đó chính là khả năng tạo việc làm thường xuyên, tạo cơ hội để mọi
người dân trong vùng đều có việc làm và từ đó tăng nguồn thu nhập, không ngừng
nâng cao mức sống cả về vật chất và tinh thần trên cơ sở đó thực hiện công bằng
dân chủ, công bằng xã hội [6].
c, Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường trong sản xuất nông nghiệp phải đảm bảo cho môi

d
oa
nl

w
do

trường sinh thái ngày càng được bảo vệ và cải thiện, phát triển nông nghiệp nơng
thơn theo hướng phát triển bền vững. Có nghĩa là phát triển liên tục trên cơ sở khai
thác hợp lý các nguồn lực để đáp ứng nhu cầu hiện tại và bảo tồn chúng cho các thế
hệ tương lai [7].

nv

a
lu

Hiệu quả mơi trường cịn thể hiện là mơ hình khơng có tác động gây ơ

nhiễm mơi trường vừa ít hoặc khơng sử dụng các loại thuốc kích thích cũng như các
loại thuốc hóa học, thuốc bảo vệ thực vật vì đây là ngun nhân chính gây nên sự ơ
nhiễm đối với môi trường sống hiện nay
* Khái niệm về thị trường
Thị trường xuất hiện đồng thời với sự ra đời và phát triển của nền sản xuất

an

ll

fu

oi

m

at

nh

hàng hoá và được hình thành trong lĩnh vực lưu thơng người có hàng hố đem ra

z

z

trao đổi gọi là bên bán, người có nhu cầu chưa được thoả mãn và có khả năng thanh
tốn gọi là bên mua. Trong q trình trao đổi đã hình thành các mối quan hệ nhất
định, đó là quan hệ giữa bên bán và bên mua với nhau. Vì vậy theo các nhà
Marketing thì thị trường bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn cùng có một

nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thoả

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

mãn nhu cầu và mong muốn đó [2].

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9
Theo lý thuyết kinh tế học: Thị trường là nơi người bán và người mua gặp
nhau để thoả mãn nhu cầu của mình bằng việc trao đổi hàng hố và dịch vụ [2].
Theo góc độ địa lí: Thị trường là vị trí kinh tế mà qua đó cung cầu được
thoả mãn.
Theo các nhà kinh tế: Thị trường là sự biểu hiện của q trình mà trong đó
thể hiện các quyết định của doanh nghiệp về số lượng và chất lượng và mẫu
mã hàng hố. Đó là mối quan hệ giữa tổng số cung và tổng số cầu với cơ cấu cung
cầu của từng loại hàng hố cụ thể [2].

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Tóm lại quan điểm cốt lõi của thị trường: Thị trường bao gồm tồn bộ
q trình trao đổi hàng hố, nó được diễn ra trong một thời gian và một không gian
nhất định [2].
- Vai trò của thị trường với hoạt động sản xuất kinh doanh
Thị trường có vai trị hết sức quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh và sự phát triển kinh tế xã hội:

+ Thị trường là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, là mục tiêu của q trình
sản xuất hàng hố. Thị trường chính là nơi hình thành và giải quyết các mối quan hệ giữa

d
oa
nl

w
do

doanh nghiệp với các doanh nghiệp, doanh nghiệp với Nhà nước, doanh nghiệp với
người tiêu dùng.
+ Thị trường là đối tượng hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
+ Thị trường là khâu tất yếu là quan trọng nhất của sản xuất hàng hoá, thị

a
lu

nv

trường là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
+ Thông qua thị trường có thể nhận biết được sự phân phối của các nguồn
lực sản xuất, thông qua hệ thống giá cả.
+ Thị trường là mơi trường kinh doanh, nó giúp các nhà sản xuất nhận biết
nhu cầu xã hội về thế mạnh kinh doanh của mình để có các phương án sản xuất kinh
doanh phù hợp với đòi hỏi của thị trường [7].

an

ll


fu

oi

m

at

nh

+ Thị trường là nơi cung cấp thông tin quan trọng trên cơ sở đó nhà sản xuất

z

z

kinh doanh đưa ra các quyết định riêng cho doanh nghiệp mình [7].
+ Thị trường có vai trị quan trọng trong quản lý kinh tế, đó là đối tượng căn
cứ để kế hoạch hóa. Thị trường là cơng cụ bổ sung cho các công cụ điều tiết vĩ mô
nền kinh tế của Nhà nước [8].
- Chức năng của thị trường

ai

gm

@

l.c


om

định và tầm quan trọng của từng chức năng được thể hiện như sau:

an

Lu

Thị trường là nơi diễn ra hoạt động mua bán do đó nó có các chức năng nhất

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10
+ Chức năng thừa nhận: Thị trường là nơi gặp gỡ giữa nhà sản xuất và người
tiêu dùng trong quá trình trao đổi hàng hố, thị trường với mong muốn chủ quan
bán được nhiều hàng hoá với giá cả sao cho bù đắp được mọi chi phí bỏ ra và có
lợi nhuận, cịn người tiêu dùng tìm đến thị trường để mua những hàng hố đúng

cơng dụng, hợp thị hiếu và có khả năng thanh tốn theo mong muốn của mình.
Trong quá trình diễn ra sự trao đổi, mặc cả trên thị trường giữa đơi bên về một mặt
nào đó sẽ có 2 khả năng xẩy ra là thừa nhận hoặc khơng thừa nhận, tức là có thể loại
hàng hố đó khơng phù hợp với q trình tái sản xuất sẽ bị ách tắc, không thực hiện

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

được. Ngược lại trong trường hợp thị trường thực hiện chức năng chấp nhận tức là
đơi bên đã thuận mua vừa bán thì q trình tái sản xuất được giải quyết [7].
+ Chức năng thực hiện: Khi mà thị trường đã thừa nhân sự có mặt của hàng hố
nào đó trên thị trường thì chức năng thực hiện được hình thành và hàng hố đó sẽ được
lưu thơng (bán) như mọi hàng hố khác trên thị trường [7].
+ Chức năng điều tiết, kích thích: Như chúng ta đã biết lợi nhuận là mục đích
cao nhất của q trình sản xuất, trong khi đó lợi nhuận lại chỉ hình thành khi thơng
qua hoạt động của thị trường. Do vậy thị trường vừa là mục tiêu, vừa tạo ra động

d
oa
nl


w
do

lực điều tiết kích thích được thể hiện ở chỗ thông qua nhu cầu thị trường các doanh
nghiệp chủ động điều chỉnh hoặc di chuyển các yếu tố sản xuất từ ngành này sang
ngành khác, hoặc sản phẩm này sang sản phẩm khác nhằm mục đích kiếm lợi nhuận
cao hơn. Thông qua quy luật hoạt động của thị trường, các doanh nghiệp mạnh

nv

a
lu

mẽ tận dụng khả năng, lợi thế của mình trong cạnh tranh để đẩy nhanh q trình
sản xuất. Ngược lại, các doanh nghiệp khơng có lợi thế cũng tìm cách vươn lên để
tránh khỏi bị phá sản. Đó chính là động lực do thị trường tạo ra.Giá cả sản phẩm
ngoài thị trường là thước đo hiệu quả sản xuất và mức độ chi tiêu trong tiêu dùng
của người mua, nó chỉ chấp nhận chi phí ở mức thấp hơn hoặc bằng mức xã hội
cần thiết. Do đó thị trường có vai trị quan trọng đối với kích thích, tiết kiệm chi

an

ll

fu

oi

m


at

nh

phí và tiết kiệm sức lao động [7].

z

z

+ Chức năng thông tin: Chức năng thông tin của thị trường sẽ góp phần đắc
lực cho sự hiểu biết giữa người mua và người bán, giữa người sản xuất và người
tiêu dùng. Thông tin thị trường cho biết tổng số cung, tổng số cầu, cơ cấu cung cầu,
quan hệ cung cầu giá cả, chất lượng sản phẩm... Do vậy thơng tin thị trường có vai
trị vơ cùng quan trọng đối với quản lý kinh tế, nhiều khi nó quyết định cả q trình

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu


sản xuất.Trong cơng tác quản lý nền kinh tế thị trường, vai trò tiếp nhận thông tin
từ thị trường đã quan trọng, song việc chọn lọc và xử lý thông tin lại là công

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11
việc quan trọng hơn nhiều. Để đưa ra những quyết định chính xác nhằm thúc
đẩy sự vạn hành mọi hoạt động kinh tế trong cơ chế thị trường, tuỳ thuộc vào
sự chính xác của việc sàng lọc và xử lý thơng tin [7].
Tóm lại: 4 chức năng của thị trường có mối quan hệ mật thiết với nhau. Thực tế
một hiện tượng kinh tế diễn ra trên thị trường đều thể hiện đầy đủ và đan xen lẫn nhau
giữa 4 chức năng. Tuy nhiên, cũng phải thấy rõ là chỉ khi thực hiện chức năng thừa nhận
thì các chức năng khác mới phát huy tác dụng.
- Phân khúc thị trường

lu
an
n


va

p
ie
gh
tn
to

Khi quyết định tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhà sản
xuất kinh doanh phải xác định được thị trường. Cụ thể là xác định nhu cầu của
khách hàng mà mình có khả năng cung ứng. Hướng vào thị trường là hướng vào
khách hàng chính, đó là mục tiêu hàng đầu của các nhà sản xuất kinh doanh. Do vậy
mà trong hoạt động sản xuất kinh doanh thường phân thị trường thành những khúc,
những đoạn riêng biệt nhằm có những biện pháp, chính sách cụ thể đối với những
khúc thị trường đó [2].
+ Căn cứ và thu nhập của người tiêu dùng chia thành thị trường dành cho

d
oa
nl

w
do

những người có thu nhập cao, thị trường dành cho những người có thu nhập trung
bình, và thị trường dành cho những người có thu nhập thấp [2].
+ Căn cứ vào khu vực có thể chia thành, thị trường thành thị, thị trường nông
thôn, thị trường vùng đồng bằng, thị trường vùng cao[2].


nv

a
lu

+Căn cứ vào số lượng dân cư có thể chia thành thị trường dành cho những
vùng đông dân, thị trường dành cho những vùng ít dân[2].

an

+ Căn cứ vào trình độ văn hố có thể chia thành thị trường dành cho những
người có trình độ văn hố cao và thị trường cho những có trình độ văn hố thấp.Tuỳ

ll

fu

oi

m

theo loại sản phẩm và dịch vụ khác nhau mà các phương thức phân khúc thị trường
khác nhau [2].

nh

at

1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1 Vai trị của ngành chăn ni gia cầm nói chung và chăn ni gà nói riêng

+ Đối với nền kinh tế quốc dân
Trong nền kinh tế quốc dân, chăn ni đóng vai trị khá quan trọng, nó góp

z

z

gm

@

ai

phần làm tăng trưởng nền kinh tế và góp một lượng hàng hoá cho xuất khẩu. Tuỳ

l.c

om

theo lợi thế so sánh của mình, mỗi nước có thể xuất khẩu các sản phẩm nơng

an

Lu

nghiệp mà trong đó có một phần là sản phẩm chăn nuôi để thu ngoại tệ hay trao đổi
để lấy các sản phẩm công nghiệp đầu tư lại cho ngành nông nghiệp và các ngành

n


va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12
kinh tế khác [8]. Vì thế sự phát triển của ngành chăn nuôi sẽ ảnh hưởng tới phân bổ
và phát triển các ngành sản xuất công nghiệp. Chăn nuôi không những cung cấp
nguồn sản phẩm hàng hoá cho thị trường trong nước và cho xuất khẩu mà nó cịn
giúp sử dụng một cách đầy đủ và hợp lí lực lượng lao động nhàn rỗi trong nông
nghiệp nông thôn. Do đặc điểm của sản xuất nơng nghiệp mang tính thời vụ cao,
hơn nữa lao động trong nông nghiệp lại chiếm một tỉ trọng khá lớn trong tổng số lao
động của nước ta và các nước đang phát triển khác. Lực lượng lao động này có một
thời gian nhàn rỗi quá lớn do tính chất thời vụ trong sản xuất sinh ra. Do đó việc

lu
an
n

va

p
ie

gh
tn
to

phát triển ngành chăn ni đã giúp tạo công ăn việc làm cho nông dân và giúp họ
tăng thu nhập.
+ Đối với ngành nông nghiệp
Đối với sản xuất nơng nghiệp chăn ni có một vai trị rất quan trọng.
Trong sản xuất nơng nghiệp thì hai ngành chính cấu thành nên nó là ngành trồng
trọt và chăn ni. Hai ngành này có sự liên hệ mật thiết với nhau, thúc đẩy nhau
cùng phát triển. Một nền nông nghiệp muốn phát triển được một cách bền vững
và ổn định thì cần phải có sự phát triển một cách cân đối giữa hai ngành trồng trọt

d
oa
nl

w
do

và chăn nuôi. Trồng trọt cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi phát triển, mặt khác
chăn ni cung cấp phân bón, sức kéo cho ngành trồng trọt. Nguồn phân hữu cơ mà
chăn nuôi cung cấp cho ngành trồng trọt có vai trị hết sức quan trọng. Vì thế để
có một nền nơng nghiệp bền vững thì khơng bao giờ được phép coi nhẹ vai trị của

a
lu

nv


ngành chăn nuôi trong sản xuất nông nghiệp.
+ Đối với hộ nông dân
Ở nước ta hiện nay trong nền kinh tế thị trường, hộ nông dân đã được coi là
một đơn vị kinh tế tự chủ thì vai trị của ngành chăn nuôi càng được coi trọng.
Một thực tế không thể chối cãi được đó là ngành chăn ni chiếm một vai trị quan
trọng trong thu nhập của người nơng dân, sản phẩm hàng hố của nơng hộ chủ yếu
là sản phẩm thu được từ q trình chăn ni. Chăn ni đã gắn bó mật thiết đối với
đời sống của người dân, giúp tận dụng những sản phẩm dư thừa trong sinh hoạt
hàng ngày, tận dụng lao động nhàn rỗi và làm tăng thu nhập, cải thiện bữa ăn hàng
ngày của nơng hộ. Từ những phân tích trên cho thấy chăn ni có một vai trị rất to
lớn khơng chỉ trong nơng nghiệp mà cịn kể cả trong nền kinh tế quốc dân cũng
như trong đời sống xã hội. Nó khơng ngừng đóng góp một phần đáng kể vào tổng
thu nhập quốc dân mà nó cịn sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z


z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13

và nhân lực, từ đó làm tăng thu nhập cho người lao động góp phần ổn định và cải
thiện đời sống cho các hộ nơng dân nói riêng và xã hội nói chung.
1.2.2. Vai trị của chăn ni gà trong phát triển kinh tế
Ngành chăn nuôi là một trong hai ngành sản xuất chính của sản xuất
nơng nghiệp. Phát triển mạnh ngành chăn ni gà có ý nghĩa quan trọng:
+ Chăn ni gà cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, rất cần thiết cho
nhu cầu của con người, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Chăn nuôi phát
triển tạo điều kiện cho trồng trọt phát triển cân đối và tồn diện, có tác dụng thúc đẩy
nền kinh tế phát triển, và cải thiện đời sống cho nhân dân.

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

+ Gà là giống gia cầm tương đối dễ ni so với các loại gia cầm vịng đời
ngắn, quay vịng nhanh nên có thể áp dụng ni ở các hộ gia đình, các trang trại
và cả các xí nghiệp doanh nghiệp, nhằm góp phần phát triển kinh tế hộ gia đình, cải
thiện đời sống nhân dân, đồng thời phát triển nền kinh tế quốc dân.
1.2.3. Tình hình chăn nuôi gà trên thế giới
Chăn nuôi gia cầm tên thế giới được phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và
chất lượng, đặc biệt từ thập kỷ 40 trở lại đây. Tính đến nay tổng đàn gia cầm trên
thế giới đã lên tới 40 tỷ con, trong đó trên 95% là gà.

Do đặc điển địa lý, khí hậu, truyền thống dân tộc, khả năng đầu tư và trình
độ cơng nghiệp hóa, hiện đại hố trong chăn ni gia cầm cùng với thói quen tiêu
dùng… mà đàn gà phân bố khơng đều. Hơn 50% đàn gà được nuôi ở châu Mỹ, Hoa Kỳ
là nước nuôi nhiều gà công nghiệp nhất (trên 40%), rồi đến một số nước Tây Âu, trong
khi đó gà lông màu, gà địa phương nuôi trang trại và chăn thả lại tập trung nhiều nhất ở
Trung Quốc và một số nước ở Châu Á.
1.2.3.1 Phương thức nuôi trên thế giới
Phương thức chăn nuôi hiện nay của các nước trên thế giới vẫn có ba hình
thức cơ bản đó là:
Chăn nuôi quy mô công nghiệp thâm canh công nghệ cao
Chăn nuôi trang trại bán thâm canh
Chăn nuôi nông hộ quy mô nhỏ và quảng canh.
Phương thức chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô lớn thâm canh sản xuất hàng
hóa chất lượng cao chủ yếu ở các nước phát triển ở Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Úc
và một số nước ở Châu Á, Phi và Mỹ La Tinh. Chăn nuôi công nghiệp thâm canh
các công nghệ cao về cơ giới và tin học được áp dụng trong chuồng trại, cho ăn,
vệ sinh, thu hoạch sản phẩm, xử lý môi trường và quản lý đàn. Các công nghệ
sinh học và công nghệ sinh sản được áp dụng trong chăn nuôi như nhân giống,
lai tạo nâng cao khả năng sinh sản và điều khiển giới tính [6].
Chăn ni bán thâm canh và quảng canh gia súc gia cầm tại phần lớn các
nước đang phát triển ở Châu Á, Châu Phi, Mỹ La Tinh và các nước Trung Đông.

d
oa
nl

w
do

nv


a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c


om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14

lu

Trong chăn nuôi quảng canh, tận dụng, dựa vào thiên nhiên sản phẩm chăn nuôi
năng xuất thấp nhưng được thị trường xem như là một phần của chăn nuôi hữu cơ.
Chăn nuôi hữu cơ, chăn nuôi sạch đang được thực hiện ở một số nước phát
triển, sản phẩm chăn nuôi được người tiêu dùng ưu chuộng. Xu hướng chăn nuôi
gắn liền với tự nhiên đang được đặt ra cho thế kỷ 21 không chăn nuôi gà công
nghiệp trên lồng tầng và không chăn nuôi heo trên nền xi măng. Tuy nhiên chăn

nuôi hữu cơ năng xuất thấp, giá thành sản phẩm chăn nuôi cao thường là mâu thuẫn
với chăn nuôi cơng nghiệp quy mơ lớn do đó đang là thách thức của nhân loại trong
mở rộng quy mô và phổ cập chăn nuôi hữu cơ.
1.2.3.2 Số lượng gà trên thế giới
Tổng đàn gà trên thế giới tăng nhanh với quy mô và số lượng này càng lớn,
năm 2012 tổng đàn gà là 59.860.826 nghìn con.
Bảng 1.1: Phân bố số lượng gà trên thế giới năm 2012
ĐVT: 1000 con

an
n

va

Vùng

Số lượng
59.860.826
24.723.353
3.938.764
20.743.221
9.784.701
670.787
(Nguồn: Tình hình chăn ni thế giới theo FAO- 2012)

p
ie
gh
tn
to


Thế giới
Châu Á
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Âu
Châu Úc

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z

z
@

gm

(Nguồn: Tình hình chăn ni thế giới theo FAO- 2012)

ai

Hình 1.1: Cơ cấu số lượng gà trên thế giới năm 2012
Theo bảng phân bố số lượng gà trên thế giới năm 2012 ta thấy số lượng gà
tại các châu lục rất nhiều, nhiều nhất là số lượng gà tại Châu Á có số lượng gà nhiều

l.c

om

an

Lu

nhất thế giới chiếm 41 % số lượng gà trên thế giới, Đứng thứ hai là châu Mỹ chiếm
35%. Châu Úc là nước có số lượng gà ít nhất chỉ chiếm 1 % số lượng gà trên thế giới.

n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15
Bảng 1.2: Số lượng gà của một số nước chăn nuôi gà nhiều nhất
thế giới năm 2012
ĐVT: 1000 con
STT

Nước

Số lượng

lu
an
n

va

Trung Quốc

9178430

2


Chủng Quốc Hoa Kỳ

8650779

3

Brazil

5267815

4

Indonesia

2089855

5

Liên bang Nga

2046565

6

Ấn Độ

1931104

7


Iran (Cộng hòa Hồi giáo)

1630275

8

Mexico

1597079

9

Colombia

1113017

Nam Phi

1056022

p
ie
gh
tn
to

1

10


(Nguồn: Tình hình chăn ni thế giới theo FAO- 2012)
Nước có số lượng gà nhiều nhất thế giới là Trung Quốc một nước nằm trong

d
oa
nl

w
do

khu vực Châu Á, với số lượng gà lên đến 9178430 nghìn con, và cũng là một nước
có nhiều thành tựu trong việc tạo ra nhiều giống gà có năng xuất cao. Trung Quốc là
một quốc gia có nhiều thành tựu trong việc tạo ra nhiều giống gà có năng xuất cao,
là một nước láng giềng Việt Nam cũng nhập được nhiều giống gà và phương thức

a
lu

nv

chăn nuôi của Trung Quốc kết hợp với truyền thống ni gà của cha ơng Việt Nam
cũng có số lượng gà và các sản phẩm trong chăn nuôi gà lớn. Số lượng gà hàng đầu
thế giới cịn có Chủng quốc Hoa Kỳ, Brazin, Indonesia, Liên bang Nga..
1.2.3.3. Tình hình tiêu thụ gà trên thế giới
Theo tổ chức nông lương thế giới FAO nhu cầu về sản phẩm chăn nuôi như
thịt , trứng, sữa tăng lên hằng năm do dân số tăng, thu nhập tăng và mức sống tăng

an

ll


fu

oi

m

at

nh

z

cao. Trong đó thịt gà rất giàu dinh dưỡng và được rất nhiều người ưa chuộng, nên
thịt gà được sử dụng rất nhiều ở hầu hết các nước trên thế giới, và tình hình tiêu thụ
ngày càng tăng, theo số liệu thống kê của FAO ta thấy: Sản lượng thịt gà trên thế

z

gm

@

ai

giới 79,5 triệu tấn chiến 28,5% tổng sản lượng thịt trên thế giới vào năm 2009. Sản
lượng thịt tiêu thụ gà năm 2009 của Châu Á là 27.2 triệu tấn, đến năm 2010 sản
lượng tiêu thụ là 28,6 triệu tấn tăng 5,1% so với sản lượng tiêu thụ năm 2009. Còn
Châu Mỹ sản lượng tiêu thụ năm 2009 là 36,7 triệu tấn đến năm 2010 sản lượng


l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16
tiêu thụ là 38,3 triệu tấn tăng 4,3%. Châu Phi năm 2009 tiêu thụ 4,1 triệu tấn năm
2010 là 4,3 triệu tấn tăng 4,8%. Tình hình tiêu thụ thịt gà ở hầu hết các châu lục đều
tăng lên, ở một số nước nuôi nhiều gà trên thế như Trung Quốc tình hình tiêu thụ
cũng tăng nên năm 2009 sản lượng tiêu thụ là 11,4 triệu tấn, năm 2010 là 11,8 triệu
tấn tăng 3,5%, Indonesia sản lượng tiêu thụ năm 2009 là 1,4 triệu năm 2010 là 1,6
triệu tăng 14.2 %. Vậy tình hình tiêu thụ thịt gà ở các nước hầu hết đều tăng nên.
1.2.4. Tình hình chăn ni gà ở Việt Nam

1.2.4.1. Tình hình chung
Chăn ni gà là nghề sản xuất truyền thống lâu đời và chiếm vị trí quan trọng
thứ hai (sau chăn ni lợn) trong tồn ngành chăn nuôi của Việt Nam. Hàng năm,

lu

chăn nuôi gà cung cấp khoảng 350 - 450 nghìn tấn thịt và hơn 2,5 - 3,5 tỷ quả

an
n

va

trứng. Tuy nhiên, chăn nuôi gà ở nước ta vẫn trong tình trạng sản xuất nhỏ, phân
tán, lạc hậu, năng suất thấp, dịch bệnh nhiều, sản phẩm hàng hố cịn nhỏ bé.

p
ie
gh
tn
to

Sản xuất chưa tương ứng với tiềm năng, sản phẩm chưa đáp ứng đủ nhu cầu

xã hội. Một lượng sản phẩm chăn nuôi gà nhập khẩu từ nước ngoài về rất lớn dù

thuế suất cao nhưng các sản phẩm nhập khẩu vẫn từng bước chiếm lĩnh một phần

w
do


thị trường Việt Nam. Như vậy, chăn nuôi gà sẽ là thị trường rộng lớn ở trong nước

d
oa
nl

trong nhiều năm tới mà chúng ta cần chủ động chiếm lĩnh, nhất là hiện nay Việt
Nam đã gia nhập tổ chức WTO.

a
lu

Việc phát triển chăn nuôi, đặc biệt là chăn ni gia cầm được xã hội quan

nv

tâm bởi lồi vật ni này có nhiều ưu thế hơn các lồi vật ni khác: vịng đời

an

nhanh, vốn đầu tư ban đầu thấp. Hơn nữa, Việt Nam là một trong những cái nôi đầu

ll

fu

tiên thuần hóa gà, có sự đa dạng rất lớn về các giống gà. Tuy nhiên, Việt Nam đang

oi


m

phải đối mặt với nhiều thách thức: dịch bệnh,thiếu thức ăn( ngô, đỗ tương) và việc

nh

nhập khẩu thịt trứng gia cầm từ các nước như Mỹ, Brasil…với giá rẻ hơn so với thị

at

trường trong nước, đã và đang làm cho ngành chăn ni gia cầm Việt Nam gặp

z

z

nhiều khó khăn hơn.
Hiện nay 80% chăn nuôi gà ở nước ta là sử dụng các giống địa phương. Chăn
nuôi gà chăn thả với các giống truyền thống địa phương cũng không ngừng phát

gm

@

ai

triển và hiệu quả ngày càng tăng bởi các giống địa phương đã được đầu tư để bảo

l.c


om

tồn quỹ gen nhằm chọn lọc để nâng cao năng xuất [7]. Nhiều giống gà thả vườn,
lông màu, dễ nuôi, khả năng cho thịt cao, khả năng sinh sản tốt thịt thơm ngon đã

Lu

an

được nhập vào nước ta và được người chăn nuôi ưa chuộng như gà Tam Hoàng 882

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

17
nhập năm 1993 từ Quảng Đông (Trung Quốc), gà Jiăng Cun vàng nhập năm 1995
từ Hồng Kơng, gà Tam Hồng (lông vàng, da vàng, chân vàng) rất được ưa chuộng
ở nước ta [4]. Ngồi ra cịn một số loại gà khác cũng rất được ưa chuộng như: gà

Lương Phượng, gà Sasa, gà Kabir…

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to

d
oa
nl

w
do

Hình 1.2: Biểu đồ sản lượng thịt gà ở Việt Nam từ năm 2000 đến 2010
(Nguồn: cucchannuoi.gov.vn và gso.gov.vn)
Trong năm 2010, sản lượng thịt gà của Việt Nam đứng thứ 15 trên tổng số 47

nv

a
lu

nước ở châu Á, tuy nhiên, tỉ lệ tăng trưởng trong thập niên 2000 - 2010 chỉ ở mức

vừa phải (tăng trung bình 28.4%).
Chăn nuôi Việt Nam triển vọng tăng trưởng 37% trong khoảng thời gian
2010 - 2020. Sản lượng thịt gà trong nước có xu hướng tăng qua các năm từ 292,9
nghìn tấn năm 2000 tăng lên 621,2 nghìn tấn trong năm 2010. Theo báo cáo Triển
vọng tương lai của tổ chức Nông nghiệp OECD-FAO, sản lượng thịt gia cầm sản
xuất của Việt Nam có nhiều triển vọng.

an

ll

fu

oi

m

nh

at

Tổng số gà trên cả nước năm 2011 là gần 7,9 triệu hộ nuôi gà, số lượng các hộ
chăn nuôi gà tập trung đền 73 % miền bắc và miền trung: BTBDHMT(28,5%)
ĐBSH(22,7%), TDMNPB (21,09%), 3 vùng còn lại ĐBSCL, ĐNB, và Tây Nguyên

z

z

@


ai

gm

lần lượt chiếm 15%, 6,7% và 5,1 % [8].
Các hộ chăn nuôi quy mô nhỏ lẻ từ 1 đến 20 còn còn chiếm phần rất lớn 4,3
triệu hộ, trong khí sơ hộ ni với quy mơ lớn hơn 100 con chỉ có 255 nghìn hộ.

l.c

om

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


18
Bảng 1.3: Số lượng và cơ cấu hô theo quy mơ gà số con gà chia theo vùng
1/7/2011

Cả nước

Hộ có chăn nuôi gà
Cơ cấu của hộ theo quy
(1000 con)
mô nuôi trong từng
nhóm(%)
Chia theo quy mơ số con gà
Từ
Từ
Tổng
100 Dưới 20100
Dưới 20-49 50-99
50 -99
con
20
49
con
20 con con
con
con
trở
con con
trở
lên
lên

7864,7 4301,9 2745,0 562,9 255,0 100 100 100
100

ĐBSH

1785,9 830,1

721,8

150,2 83,8

19,3

26,3

26,7

32,9

TDMNPB

1726,1 852,1

644,1

18,5

19,8

23,5


28,2

28,0

Vùng

lu
an

71,4

n

va

BTBDHMT 2243,1 1288,7 763,1

143,0 48,3

30

27,8

25,4

18,9

TN


327,8

115,2

31,4

13,0

7,6

5,7

5,6

5,1

ĐNB

399,0

206,7

145,6

33,2

13,5

4,8


5,3

5,9

5,3

ĐBSCL

1183,2 796,5

315,2

46,5

25,0

18,5

11,5

8,3

9,8

p
ie
gh
tn
to


527,4

d
oa
nl

w
do

(Nguồn: Tổng cục thơng kê)
Như hình 1.3 mơ tả cơ cấu các nhóm chăn thả gà theo vùng. Tính chung cả
nước nhóm ni lẻ (1- 19 con) chiếm 54,7% tổng số hộ ni gà. Nhóm có quy mơ
vừa từ (20-49 con) cũng chiếm đến gần 34,9%. Nhóm quy mơ khá từ (50-99 con) và
nhóm quy mơ lớn lần lượt là 7,16 và 3,2%.
ĐBSH đứng thứ hai về số lượng chăn ni gà nhóm ni lẻ (1- 19 con)
chiếm 46,48% tổng số hộ ni gà. Nhóm có quy mơ vừa từ (20-49 con) cũng chiếm đến
gần 40,42%. Nhóm quy mơ khá từ (50-99 con) và nhóm quy mơ lớn lần lượt là 8,41% và
4,69%. Là vùng có số lượng các hộ ni gà lớn hơn 100 nghìn con trên cả nước.
TDMNPB đứng thứ ba về số lượng chăn ni gà nhóm nuôi lẻ (1- 19 con)
chiếm 49,37% tổng số hộ nuôi gà. Nhóm có quy mơ vừa từ (20-49 con) chiếm đến
gần 37,32%. Nhóm quy mơ khá từ (50-99 con) và nhóm quy mơ lớn lần lượt là
1,07% và 4,14%.
BTBDHM dẫn đầu về số lượng chăn ni gà nhóm ni lẻ (1- 19 con) chiếm
57,45 tổng số hộ ni gà. Nhóm có quy mơ vừa từ (20-49 con) chiếm đến gần
34,02%. Nhóm quy mơ khá từ (50-99 con) và nhóm quy mô lớn lần lượt là 6,38%
và 2,15%.

nv

a

lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om


an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

19
TN chăn ni gà nhóm ni lẻ (1- 19 con) chiếm 62,15 tổng số hộ ni gà.
Nhóm có quy mơ vừa từ (20-49 con) chiếm đến gần 21,84%. Nhóm quy mơ khá từ
(50-99 con) và nhóm quy mơ lớn lần lượt là 8,32% và 2,46%.

lu
an
n

va
p
ie
gh

tn
to

d
oa
nl

w
do

Hình 1.3: Cơ cấu hộ ni gà theo quy mô trong từng vùng KT – XH thời
điểm 01/10/2011
ĐNB có số lượng gà thấp nhất cả nước, chăn ni gà nhóm ni lẻ (1- 19
con) chiếm 51,80% tổng số hộ ni gà. Nhóm có quy mơ vừa từ (20-49 con) chiếm
đến gần 36,49%. Nhóm quy mơ khá từ (50-99 con) và nhóm quy mơ lớn lần lượt là
8,32% và 3,38%.
ĐBSCL chiếm đứng thứ tư về số hộ ni gà trong cả nước lại là vùng có tỷ
lệ hộ nuôi nhỏ lẻ lớn nhất 67%. Hai vùng ĐBSCL và TN có số hộ ni gà ít nhất cả
nước song lại có nhóm hộ ni nhỏ lẻ chiếm tỷ lệ lớn lần lượt là 57,45% và 62% đối với
quy mơ vừa xu hướng ngược lại ĐBSH và BTBDHMT có tỷ lệ cao hơn các vùng khác lần

nv

a
lu

an

ll


fu

oi

m

lượt là 40,4% và 37,%, ĐBSCL thấp nhất so với các vùng khác chỉ đạt 26,6%. Xu
hướng này cũng diễn ra với 2 nhóm có quy mơ lớn.
Ngành chăn ni gia cầm nước ta đang phát triển, tuy vậy sản phẩm chăn

at

nh

z

nuôi gia cầm bình qn/ đầu người/ năm cịn thấp. Năm 1995 có 17,75kg tổng số
thịt hơi các loại chiếm 100%, trong đó có thịt gia cầm hơi 2,64kg chiếm 14,8%;
trứng 37,9 quả. Năm 1997 có 19,59kg tổng số thịt hơi các loại chiếm 100%, trong
đó có thịt gia cầm hơi 2,95kg chiếm 15,1%; trứng 37,9 quả. Năm 2003, sản lượng

z

ai

gm

@

l.c


om

trứng gia cầm bình qn/ đầu người/ năm là 45,0 quả, cịn thịt gia cầm 3,36kg
chiếm 15,0% trong tổng số thịt hơi các loại là 22,40kg [2].

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

20
Ngành chăn nuôi gia cầm trong những năm gần đây đạt được những thành
tựu to lớn, tuy vậy còn gặp khơng ít khó khăn. Ngành chăn ni gia cầm nước ta
chủ yếu là quy mô nhỏ, phân tán, chăn nuôi hộ gia đình, tận dụng phụ phế phẩm
nơng nghiệp. Các trang trại chăn nuôi gia cầm với quy mô vừa và lớn mặc dù đã
hình thành tại một số vùng sinh thái, song chiếm tỷ lệ chưa cao, thị trường tiêu thụ

sản phẩm chăn ni gia cầm cịn khó khăn, cơ sở hạ tầng và dịch vụ chăn ni nhìn
chung cịn thấp kém, hầu hết chưa đảm bảo quy trình kỹ thuật. Nguy cơ dịch bệnh
đối với đàn gia cầm và an toàn thực phẩm cho người ngày càng nghiêm trọng. Năm

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

2013, một năm thật sự khó khăn, người chăn ni phải đối phó với dịch cúm gia
cầm, nhưng mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 rất cao, đặt ra đối với ngành chăn
nuôi gà đạt mức tăng trưởng 5%/năm đạt khoảng 260 triệu con, trong đó đàn gà
ni cơng nghiệp chiếm khoảng 30%..
1.2.4.2 Tình hình tiêu thụ gà ở Việt Nam
Với dân số khoảng 90 triệu người, và tốc độ tăng dân số nhanh, Việt Nam
đang thực sự đối mặt với sự thiếu hụt về lương thực, thực phẩm, và có thể xem là
thiếu hụt nghiêm trọng nếu so với mức tăng trưởng của thế giới và tiêu chí nâng cao

d
oa
nl

w

do

đời sống cho người dân mà Chính phủ Việt Nam đặt ra.
Thịt gà là thực phẩm không thể thiếu.Tại Việt Nam trong các bữa ăn, vào
thời điểm khơng có dịch, mỗi ngày có hàng trăm tấn gia cầm được tiêu thụ. Tuy
nhiên kể từ khi dịch cúm bùng phát đã tác động không nhỏ tới giá cả và thị trường

nv

a
lu

tiêu thụ. Trước đây, bình qn mỗi ngày có khoảng 50 tấn gia cầm được chuyển đến
chợ, nhưng khi có dịch số lượng đã giảm đi một nửa.
Trước tình trạng người tiêu dùng “quay lưng” với thịt gà, kể cả ở những
vùng khơng có dịch, nhiều chun gia nơng nghiệp đã lên tiếng kêu gọi người tiêu
dùng nên cân nhắc lựa chọn thịt gia cầm ở các cơ sở lớn và yên tâm sử dụng khi gia
cầm có nguồn gốc rõ ràng, được cơ quan kiểm dịch đóng dấu xác nhận.

an

ll

fu

oi

m

at


nh

z

Nhiều người lo ngại, sau đại dịch, nguồn thịt gà sẽ khan hiếm do nhu cầu
tăng, giá cả cũng tăng, nếu khơng kiểm sốt tốt, sẽ dẫn đến tình trạng nhập khẩu lậu
và tiêu thụ những sản phẩm không rõ nguồn gốc từ ngồi vào, lúc đó thị trường thịt
gà sẽ càng khó kiểm sốt hơn và phần thiệt thịi vẫn tiếp tục đến với những hộ chăn
nuôi gà trong nước.

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

Sang đến hết quý 1 năm 2014, thị trường tiêu thụ thịt gà đã có những biến
chuyển theo hướng tích cực hơn. Ghi nhận tại một số chợ đầu mối và các địa


n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

21
phương có đàn gia cầm lớn trên địa bàn cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh, Vĩnh Phúc … giá các sản phẩm thịt gia cầm đã tăng trở lại.
Bảng 1.4 : Giá bán các sản phẩm gà tại một số chợ
ĐVT

Loại sản phẩm

Giá bán

Giá bán

Tháng 12/2013

Tháng 03/2014


Giá gà đẻ

Đồng/kg

40.000 – 45.000

53.000 – 55.000

Gà công nghiệp

Đồng/kg

30.000 – 35.000

42.000 – 45.000

Gà ta

Đồng/kg

55.000 – 80.000

90.000 – 110.000

Giá gà giống

Đồng/con

4.000


4.000

Đồng/ chục quả

16.000 - 17.000

25.000 - 27.000

Trứng gà

lu

(Báo cáo: Thị trường thực phẩm 2013 và Tiêu thụ sản phẩm gia cầm Việt
Báo - Việt nam)

an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Sau chỉ 3 tháng, giá các loại thịt gà đã tăng lên đáng kể. Đáng chú ý nhất là
thịt gà ta đà tăng 45.000 đến 60.000 đồng /kg so với thời điểm tháng 12, và giá đạt
cao nhất là 110.000. Thịt gà công nghiệp và thịt gà đẻ tăng 12.000 - đến 15.000


d
oa
nl

w
do

đồng/kg. Giá gà có xu hướng tăng nên như niềm tin thúc đẩy các hộ chăn nuôi gia
cầm. Nguyên nhân sâu xa khiến giá gà tăng trở lại trong khoảng thời gian này là
thông tin về tình hình dịch cúm gia cầm đã được kiểm sốt trên địa bàn cả nước,
đồng thời nguồn cung thịt gà đã trong nước đã trở nên khan hiếm hơn bao giờ hết đã
khiến lượng tiêu thụ mạnh hơn, giá bán tăng lên, người dân cũng khơng cịn tâm lý

a
lu

nv

dè dặt khi chọn mua thịt, trứng gà. Giá sản phẩm thịt tăng khiến giá trứng gia cũng
tăng theo.

an

ll

fu

Vì vậy, để chăn nuôi gia cầm ổn định và hiệu quả, cần tăng cường công tác
tuyên truyền hơn nữa để người dân chủ động phịng, chống dịch bệnh. Bên cạnh đó,


m

oi

để giúp các doanh nghiệp, các trang trại yên tâm phát triển sản xuất, cần có chính
sách khuyến khích, cơ chế hỗ trợ động viên các doanh nghiệp, chủ trang trại quy mô
lớn tham gia chương trình bình ổn giá, tăng cường thu mua các mặt hàng thịt và
trứng gia cầm sạch, không bị bệnh, đảm bảo cung - cầu ổn định thị trường.

at

nh

z

z

ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

22
CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Các hộ nông dân chăn nuôi gà trên địa bàn xã Hòa Sơn, huyện Hiệp Hòa,
tỉnh Bắc Giang.

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to


2.1.2. Phạm vi nghiên cứu
2.1.2.1. Phạm vi về thời gian
Đề tài được thực hiện từ 1/1/2014 đến 20/05/ 2014. Số liệu nghiên cứu là số liệu
của 3 năm 2011- 2013, số liệu điều tra là số liệu hộ thể hiện năm 2014.
2.1.2.2. Phạm vi về khơng gian
Địa bàn xã Hịa Sơn, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
2.1.2.3. Phạm vi về đối tượng nghiên cứu
Trên địa bàn xã có nhiều phương thức chăn ni gả thả vườn, hầu hết là gà
ta. Do điều kiện hạn hẹp về thời gian nên tôi xin chỉ nghiên cứu gà thả vườn thương

w
do

phẩm (gà thịt).

2.1.2.4. Địa điểm nghiên cứu

d
oa
nl

Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại xã Hòa Sơn, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc

a
lu

Giang.

nv


2.2. Nội dung nghiên cứu
- Sơ lược về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của xã Hòa Sơn, huyện Hiệp

an

ll

fu

Hòa, tỉnh Bắc Giang.

oi

m

- Nghiên cứu thị trường sản phẩm gà thả vườn trên địa bàn xã.

at

tại địa bàn xã.

nh

- Điều tra thực trạng và hiệu quả kinh tế của của việc chăn nuôi gà thả vườn

z

z


- So sánh hiệu quả chăn nuôi với gà công nghiệp

gm

@

- Đề xuất số giải pháp nhằm giúp các hộ nông dân nâng cao hiệu quả chăn

ai

nuôi gà thả vườn, góp phần nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống người dân.

l.c

- Đề xuất một số giải pháp để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm gà thả vườn.

om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

23
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Chọn mẫu
Điều tra chọn mẫu là khơng tiến hành điều tra hết tồn bộ các đơn vị của
tổng thể, mà chỉ điều tra trên một số đơn vị nhằm để tiết kiệm thời gian, công sức và
chi phí. Từ những đặc điểm và tính chất của mẫu ta có thể suy ra được đặc điểm và
tính chất của cả tổng thể đó. Vấn đề quan trọng nhất là đảm bảo cho tổng thể mẫu
phải có khả năng đại diện được cho tổng thể chung.
Hình thức điều tra chọn mẫu nghiên cứu dựa trên 2 tiêu chí:

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Tiêu chí phân theo khu vực, tiêu chí này nhằm chọn ra 3 thôn đại diện cho 3
khu vực vùng cao, vùng trũng và vùng trung du. Đó lần lượt là các thơn Trung Hịa,
thơn Tăng Sơn, Thơn Quyết Tiến.
Tiêu chí lựa chọn ngẫu nhiên theo bước nhảy, cứ 5 hộ gia đình chọn lấy 1 hộ

gia đình. Số lượng mẫu là 60 (n=60) hộ gia đình (Phụ lục 1).
Theo quy mơ đàn thì chia ra theo 3 nhóm:
+ Nhóm hộ quy mô nhỏ: Hộ nuôi từ 50 đến < 100 con.
+ Nhóm hộ quy mơ trung bình: Hộ ni từ 100 đến < 500 con.
+ Nhóm hộ quy mơ lớn: Hộ nuôi ≥ 500 con

w
do

d
oa
nl

2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu
2.3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp là phương pháp thu thập các thông
tin, số liệu chưa từng được công bố ở bất kì tài liệu nào, người thu thập có được
thơng tin qua tiếp xúc trực tiếp với đối tượng nghiên cứu bằng các phương pháp
khác nhau như: Tìm hiểu, quan sát thực tế, đánh giá nông thôn, phỏng vấn trực tiếp,
phỏng vấn bán cấu trúc, phân tích SWOT.
Trong phạm vi đề tài này, để thu thập được các thông tin sơ cấp phục vụ cho

nv

a
lu

an

ll


fu

oi

m

at

nh

kết quả nghiên cứu, tôi tiến hành phỏng vấn trực tiếp nông dân nuôi gà thả vườn
bằng bảng hỏi, với bộ câu hỏi này, số liệu thu thập trong quá trình điều tra được
tổng hợp bằng bảng biểu.

z

z
gm

@

2.3.2.2. Thu thập số liệu thứ cấp

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp là phương pháp thu thập các thơng tin,

ai

số liệu có sẵn hoặc từ các số liệu đã được công bố. Các thông tin này thường được
thu thập từ các cơ quan, tổ chức, văn phòng, dự án, các tài liệu trên Internet…


l.c

om

Lu

Trong phạm vi đề tài này, phương pháp thu thập thông tin thứ cấp sử dụng để

an

có được các số liệu về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã Hịa Sơn, tình

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×