ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VŨ THỊ NGUYỆT MINH
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
MÔ HÌNH KINH TÊ TRANG TRẠI NƠNG LÂM KẾT HỢP DO
THANH NIÊN LÀM CHỦ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ,
TỈNH THÁI NGUYÊN
d
oa
nl
w
do
Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 60.62.60
a
lu
nv
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
an
ll
fu
oi
m
at
nh
z
Người hướng dẫn: TS. Lê Sỹ Trung
z
ai
gm
@
l.c
om
an
Lu
n
va
Thái nguyên, năm 2010
ac
th
i
si
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sỹ khoa học Lâm nghiệp này được hồn thành tại
Trường Đại học Nơng Lâm Thái Nguyên theo chương trình đào tạo sau Đại
học, chuyên ngành Lâm nghiệp - Hệ chính quy (khóa học 2008-2010).
Trong q trình thực hiện và hồn thành bản luận văn, tơi đã nhận được
sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban giám hiệu nhà trường, của Khoa
Sau Đại học và các thầy cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
của các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, các đồng chí, đồng nghiệp và địa
phương nơi tơi công tác. Nhân dịp này cho phép tôi trân trọng cảm ơn sự giúp
lu
đỡ q báu đó.
an
n
va
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Lê Sỹ Trung -
p
ie
gh
tn
to
Người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực
hiện luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Thái
w
do
Nguyên, Trung tâm Khuyến nông Tỉnh, Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục Thống
d
oa
nl
kê tỉnh Thái Ngun, Ủy ban nhân dân huyện Đồng Hỷ, Phịng Nơng nghiệp
& PTNT, Phịng Tài ngun mơi trường, Phịng Thống kê huyện Đồng Hỷ,
a
lu
nv
Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn, các cơ quan, đơn vị, và một số hộ thanh niên
an
làm kinh tế giỏi trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều
fu
ll
kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
m
oi
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và
nh
at
tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn này.
z
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song Luận văn khơng tránh khỏi những
z
gm
@
thiếu sót, rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo, các nhà
ai
khoa học và các đồng nghiệp để cơng trình nghiên cứu này được hoàn thiện hơn.
l.c
om
Xin trân trọng cảm ơn!
an
Lu
Tác giả
n
va
Vũ Thị Nguyệt Minh
ac
th
i
si
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
Lời cảm ơn .............................................................................................................. …i
Mục lục ...................................................................................................................... ii
Danh mục các từ viết tắt ........................................................................................... vi
Danh mục các bảng, biểu, sơ đồ, hình ..................................................................... vii
Đặt vấn đề ...................................................................................................................1
Chương I: Tổng quan tài liệu các vấn đề nghiên cứu.....................................................4
1.1. Tổng quan trên thế giới........................................................................................4
1.1.1. Các nghiên cứu về trang trại trên thế giới......................................................4
lu
1.1.1.1. Một số khái niệm về trang trại ....................................................................4
an
1.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển trang trại...............................................5
n
va
1.1.2. Các nghiên cứu về Nông lâm kết hợp trên thế giới .......................................8
p
ie
gh
tn
to
1.1.2.1. Lịch sử phát triển nông lâm kết hợp thế giới .............................................8
1.1.2.2. Phân loại hệ thống nông lâm kết hợp trên thế giới ..................................10
1.1.2.3. Nông lâm kết hợp trên thế giới hiện nay ..................................................11
w
do
1.2. Tổng quan trong nước........................................................................................13
d
oa
nl
1.2.1. Các nghiên cứu về trang trại ở Việt Nam ....................................................13
1.2.1.1. Một số khái niệm về trang trại ..................................................................13
nv
a
lu
1.2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển trang trại.............................................15
an
1.2.1.3. Xu hướng phát triển trang trại ở Việt Nam...............................................18
ll
fu
1.2.1.4. Một số kết quả và kinh nghiệm phát triển KTTT những năm qua………19
oi
m
1.2.1.5. Đánh giá những mặt đạt được và những tồn tại của KTTT……………..21
nh
1.2.1.6. Tiêu chí nhận dạng trang trại……………………………………………24
at
1.2.2. Các nghiên cứu về Nông lâm kết hợp ở Việt Nam………………………..25
z
z
1.2.2.1. Lịch sử phát triển nông lâm kết hợp ở Việt Nam ……………………….25
@
gm
1.2.2.2. Phân loại hệ thống nông lâm kết hợp ở Việt Nam ...................................26
ai
1.2.2.3. Thực tế Nông lâm kết hợp ở Việt Nam ....................................................27
l.c
Chương II: Mục tiêu, đối tượng, phạm vi, nội dung và phương pháp nghiên cứu....31
om
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................31
Lu
an
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................31
n
va
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................31
ac
th
ii
si
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................31
2.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu...............................................................31
2.3.1. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................31
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................32
2.3.2.1. Chọn điểm nghiên cứu ..............................................................................32
2.3.2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể................................................................32
Chương III: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu .......................37
3.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Đồng Hỷ.............................................................37
3.1.1. Vị trí địa lý...................................................................................................37
3.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng ...................................................................................37
3.1.2.1. Địa hình.....................................................................................................37
lu
an
3.1.2.2. Thổ nhưỡng và đặc điểm đất đai...............................................................39
n
va
3.1.3. Đặc điểm khí hậu, thời tiết, thuỷ văn...........................................................40
p
ie
gh
tn
to
3.1.3.1. Khí hậu, thời tiết .......................................................................................40
3.1.3.2. Thuỷ văn ...................................................................................................41
3.1.4. Tình hình phân bổ và sử dụng đất................................................................41
w
do
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................................................43
d
oa
nl
3.2.1. Tình hình nhân khẩu và lao động của huyện Đồng Hỷ ...............................43
3.2.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng..............................................................................45
a
lu
3.2.2.1 Giao thông .................................................................................................45
nv
45
an
3.2.2.2. Thuỷ lợi
fu
ll
3.2.2.3. Điện sinh hoạt...........................................................................................46
m
oi
3.2.2.4. Thơng tin liên lạc, bưu chính viễn thơng..................................................46
at
nh
3.2.2.5. Giáo dục....................................................................................................46
z
3.2.2.6. Y tế ...........................................................................................................46
z
gm
@
3.2.2.7. Văn hố thơng tin - thể dục thể thao.........................................................46
3.2.3. Tình hình phát triển kinh tế của Huyện .......................................................46
ai
l.c
Chương IV: Kết quả nghiên cứu và thảo luận .............................................................47
om
4.1. Nghiên cứu các quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước……47
Lu
4.1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về kinh tế trang trại..............................47
an
n
va
4.1.2. Chủ trương về kinh tế trang trại...................................................................48
ac
th
iii
si
4.1.3. Các chính sách cụ thể về kinh tế trang trại ..................................................48
4.1.3.1. Chính sách đất đai.....................................................................................48
4.1.3.2. Chính sách đầu tư………………………………………………………. 50
4.1.3.3. Chính sách tín dụng ..................................................................................52
4.1.3.4. Chính sách về thuế ...................................................................................54
4.1.3.5. Chính sách về sử dụng lao động ...............................................................54
4.1.3.6. Chính sách thị trường ...............................................................................55
4.1.3.7. Chính sách khoa học cơng nghệ và mơi trường........................................57
4.1.3.8. Chính sách bảo hộ tài sản đã đầu tư của trang trại ...................................57
4.2. Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng phát KTTT ở huyện Đồng Hỷ ......58
lu
4.2.1. Khái quát tình hình phát triển trang trại ở huyện Đồng Hỷ .........................58
an
4.2.2. Đặc điểm của các trang trại huyện Đồng Hỷ ...............................................60
n
va
4.2.2.1. Số lượng và các loại hình trang trại chủ yếu ............................................60
p
ie
gh
tn
to
4.2.2.2. Quy mơ diện tích sản xuất của các trang trại điều tra...............................62
4.2.2.3. Tình hình sử dụng đất đai của các trang trại điều tra................................62
4.2.2.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn.................................................................64
w
do
4.2.3. Hiệu quả của các mơ hình KTTT trên địa bàn huyện Đồng Hỷ ..................67
d
oa
nl
4.2.3.1. Hiệu quả về mặt kinh tế ............................................................................67
4.2.3.2. Hiệu quả về mặt xã hội .............................................................................69
a
lu
nv
4.3. Phân tích, đánh giá hiệu quả 5 mơ hình KTTT NLKH hợp do thanh niên........70
an
4.3.1. Một số đặc trưng cơ bản về các trang trại NLKH do thanh niên làm chủ...70
fu
ll
4.3.1.1. Thông tin cơ bản về chủ trang trại............................................................70
m
oi
4.3.1.2. Diện tích và cơ cấu sử dụng đất trong các trang trại ................................72
nh
4.3.1.3. Thành phần cấu tạo các mơ hình trang trại...............................................76
at
z
4.3.1.4. Lao động trong các trang trại....................................................................77
z
gm
@
4.3.2. Phân tích các mơ hình KTTT NLKH do thanh niên làm chủ ......................79
4.3.2.1. Dạng mơ hình trang trại quy mơ lớn (1)...................................................79
ai
l.c
4.4.2.2. Dạng mơ hình trang trại quy mơ vừa (2) ..................................................84
om
4.3.2.3. Dạng mơ hình trang trại quy mơ nhỏ (3) ..................................................89
Lu
an
4.3.3. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức ...............................94
n
va
4.3.3.1. Điểm mạnh, điểm yếu...............................................................................94
ac
th
iv
si
4.3.3.2. Cơ hội và thách thức.................................................................................96
4.3.4. Định hướng phát triển kinh tế trang trại NLKH do thanh niên ...................98
4.3.4.1. Quy hoạch vùng phát triển trang trại……………………………………98
4.3.4.2. Tiến hành guiao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận..……………98
4.3.4.3. Nâng cao trình độ ứng dụng KH&CN ở các trang trại….………………98
4.3.4.4. Hỗ trợ trang trại tiếp cận thị trường tiêu thụ nông, lâm sản.....…………99
4.3.4.5. Nâng cao năng lực quản lý của chủ trang trại và nâng cao…………….99
4.3.4.6. Thực hiện chính sách hỗ trợ của Nhà nước..…………………………..100
4.3.4.7. Tạo ra những sản phẩm nông nghiệp sạch, an toàn…….……………..100
4.3.5. Đề xuất một số giải pháp phát triển KTTT NLKH do thanh niên ……...101
lu
4.3.5.1. Giải pháp về thị trường và tiêu thụ sản phẩm……………………….…101
an
4.3.5.2. Giải pháp về vốn sản xuất kinh doanh…………………………………101
n
va
4.3.5.3. Giải pháp tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kỹ thuật, nghiệp vụ ..............103
p
ie
gh
tn
to
4.3.5.4. Giải pháp về quy hoạch, xây dựng cơ sở hạ tầng ...................................103
4.3.5.5. Giải pháp đẩy mạnh công tác chuyển giao và ứng dụng tiến bộ KH .....104
4.3.5.6. Giải pháp về mở rộng công nghệ chế biến và bảo quản nông sản ........104
w
do
4.3.5.7. Giải pháp về đất đai ................................................................................104
d
oa
nl
4.3.5.8. Giải pháp mở rộng và tăng cường các hình thức hợp tác .......................105
Chương 5: Kết luận và kiến nghị ................................................................................106
a
lu
nv
5.1. Kết luận............................................................................................................106
an
5.2. Tồn tại ..............................................................................................................108
fu
ll
5.3. Kiến nghị..........................................................................................................108
oi
m
at
nh
z
z
ai
gm
@
l.c
om
an
Lu
n
va
ac
th
v
si
DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT
lu
an
n
va
Ký tự viết tắt
1
BQ
Bình quân
2
CĂQ
Cây ăn quả
3
CC
Cơ cấu
4
CP
Chi phí
5
CN
Cơng nghiệp
6
CNH
Cơng nghiệp hố
7
DT
Diện tích
8
DV
Dịch vụ
9
GTSX
Giá trị sản xuất
10
HĐH
Hiện đại hố
11
KQ
Kết quả
12
LĐ
Lao động
13
LĐNN
Lao động nơng nghiệp
14
LN
Lâm nghiệp
15
NLNTS
Nơng lâm nghiệp thuỷ sản
16
NN
Nông nghiệp
17
NKNN
Nhân khẩu nông nghiệp
18
PTNT
Phát triển nông thôn
SXKD
Sản xuất kinh doanh
p
ie
gh
tn
to
STT
d
oa
nl
w
do
19
Nghĩa
20
a
lu
21
SL
22
SP
23
SPHH
24
TSCĐ
25
TSLĐ
26
TT
27
TW
Trung ương
28
UBND
Uỷ ban nhân dân
29
NLKH
Nông lâm kết hợp
30
KNKL
Khuyến nông khuyến lâm
31
KTTT
Kinh tế trang trại
32
KH&CN
Khoa học và công nghệ
SXNLKH
Sản xuất nông lâm kết hợp
nv
an
Số lượng
fu
Sản phẩm
ll
Sản phẩm hàng hoá
oi
m
Tài sản cố định
nh
at
Tài sản lưu động
z
Trang trại
z
ai
gm
@
l.c
om
an
Lu
n
va
ac
th
vi
si
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH
Nội dung
Trang
lu
an
n
va
Đặc điểm địa hình huyện Đồng Hỷ
38
Bảng 3.2
Vùng sinh thái với các đặc điểm địa hình khác nhau
38
Bảng 3.3
Đặc điểm đất đai huyện Đồng Hỷ
39
Bảng 3.4
Tình hình đất đai của huyện Hồng Hỷ qua các năm (2007 – 2009)
42
Bảng 3.5
Tình hình nhân khẩu lao động của Huyện qua 3 năm (2007 - 2009)
44
Bảng 4.1
Tình hình phát triển trang trại ở Đồng Hỷ qua các năm
58
Bảng 4.2
Số lượng các loại hình TT của huyện Đồng Hỷ theo cơ cấu
60
Bảng 4.3
Số lượng và loại hình TT của Huyện phân theo vùng năm 2009
61
Bảng 4.4
Quy mơ diện tích của các trang trại điều tra năm 2009
62
Bảng 4.5
Tình hình sử dụng đất của các trang trại
63
Bảng 4.6
Vốn sản xuất kinh doanh của các trang trại điều tra năm 2009
65
Bảng 4.7
Số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu của các trang trại năm 2009
67
Bảng 4.8
Hiệu quả sản xuất kinh doanh và tỉ suất hàng hoá .......năm 2009
68
Bảng 4.9
Một số thông tin cơ bản về các chủ trang trại
71
Bảng 4.10
Diện tích và cơ cấu sử dụng đất trong các trang trại nghiên cứu
73
Bảng 4.11
Cơ cấu sử dụng đất lâm nghiệp trong các trang trại
75
Bảng 4.12
Cơ cấu loài và thành phần cấu tạo của các mơ hình trang trại
76
Bảng 4.13
Lao động trong các trang trại nghiên cứu
78
Cơ cấu về diện tích và các thành phần trong dạng mơ hình (1)
79
Hiệu quả kinh tế của dạng mơ hình (1)
82
Bảng 4.16
Cơ cấu về diện tích và các thành phần trong dạng mơ hình (2)
84
Bảng 4.17
Hiệu quả kinh tế của dạng mơ hình (2).
87
Bảng 4.18
Cơ cấu về diện tích và các thành phần trong dạng mơ hình (3).
89
Bảng 4.19
Hiệu quả kinh tế của dạng mơ hình (3)
92
Biểu đồ 4.1
Cơ cấu sử dụng đất trong các trang trại nghiên cứu
74
Biểu đồ 4.2
Cơ cấu sử dụng đất lâm nghiệp trong các trang trại
Sơ đồ 4.1
Sơ đồ 4.3
Sơ đồ mặt lát cắt trang trại NLKH của chủ hộ Nguyễn Văn Mừng
Sơ đồ mặt lát cắt trang trại NLKH của chủ hộ Lê Mai Huyền
Sơ đồ mặt lát cắt trang trại NLKH của chủ hộ Hoàng Văn Phúc
91
Sơ đồ 4.4
Điểm mạnh, điểm yếu trong phát triển mơ hình trang trại
94
Sơ đồ 4.5
Cơ hội, thách thức trong phát triển mơ hình trang trại
96
Hình 4.1
Ảnh mơ hình trang trại của chủ hộ Nguyễn Văn Mừng
83
Hình 4.2
Ảnh mơ hình trang trại của chủ hộ Lê Mai Huyền
88
Hình 4.3
Ảnh mơ hình trang trại của chủ hộ Hồng Văn Phúc
p
ie
gh
tn
to
Bảng 3.1
nv
an
ll
fu
oi
m
nh
76
at
81
z
86
z
Sơ đồ 4.2
a
lu
Bảng 4.15
d
oa
nl
w
do
Bảng 4.14
ai
gm
@
l.c
om
Lu
an
93
n
va
ac
th
vii
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do thực hiện đề tài
Kinh tế trang trại (KTTT) đã được hình thành và phát triển rất lâu ở
nhiều nước trên thế giới. Đây là bước phát triển cao có tính quy luật của kinh
tế nơng hộ, là mơ hình sản xuất mang tính phổ biến và giữ vai trị quan trọng
trong q trình phát triển nông nghiệp ở hầu hết các quốc gia trên thế giới,
không chỉ với các nước chậm và đang phát triển mà ngay cả một số nước có
nền kinh tế phát triển ở mức cao.
Việt Nam, với nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, với gần 80% dân số
lu
an
sống ở nông thôn, để phát triển đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ
n
va
trương, chính sách nhằm khuyến khích phát triển nơng nghiệp nơng thơn. Mặc
p
ie
gh
tn
to
dù ở nuớc ta, kinh tế trang trại đã có từ lâu nhưng trang trại gia đình mới chỉ phát
triển từ đầu thập kỷ 90 sau khi có Nghị quyết 10 của Bộ chính trị và Luật đất đai
ra đời (năm 1993) và sửa đổi bổ sung (năm 1998) với đầy đủ 5 quyền: Chuyển
w
do
đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế và thế chấp. Điều này đã tạo ra được động
d
oa
nl
lực khuyến khích phát triển lực lượng sản xuất, trên cơ sở đó tạo tiền đề cho kinh
a
lu
tế trang trại hình thành dựa trên nền tảng kinh tế tự chủ của hộ nông dân, đã thực
nv
sự phát huy tác dụng, góp phần khai thác, sử dụng triệt để nguồn vốn đầu tư, mở
an
fu
rộng thêm diện tích đất nơng nghiệp, giảm thiểu diện tích đất trống, đồi núi trọc,
ll
tạo thêm nhiều việc làm cho nhiều hộ nơng dân, dần dần xố đói, giảm nghèo,
m
oi
làm cho đời sống của người dân ngày càng ấm no, hạnh phúc hơn.
nh
at
Cùng với sự phát triển của nền nông nghiệp cả nước, kinh tế trang trại của
z
z
tỉnh Thái Nguyên nói chung và của huyện Đồng Hỷ nói riêng đã có bước phát
@
gm
triển khá và từng bước khẳng định là một hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh
ai
nơng nghiệp có nhiều ưu thế và phù hợp với xu hướng phát triển tất yếu của một
l.c
om
nền sản xuất nông nghiệp theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Đồng Hỷ
an
Lu
có tổng diện tích đất tự nhiên là 47.037,94 ha, dân số là 125.811 người trong đó
thanh niên nơng thơn chiếm 25% tổng dân số toàn Huyện và là lực lượng lao
va
n
động chính.
ac
1
th
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
Trong những năm qua dưới sự lãnh đạo của cấp uỷ Đảng, sự quản lý và
điều hành của chính quyền cùng với sự đoàn kết của nhân dân các dân tộc
trong Huyện, tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của Huyện có sự chuyển biến
mạnh mẽ, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, đã tạo ra mơi trường thuận
lợi để thanh niên có điều kiện được rèn luyện, cống hiến và trưởng thành ngay
trên chính mảnh đất quê hương mình. Tuy nhiên trong điều kiện hiện nay,
thanh niên trong Huyện đang gặp khơng ít khó khăn, hạn chế như: trình độ
nghề nghiệp chưa đồng đều, tình trạng thiếu việc làm, có việc làm nhưng
khơng ổn định, thu nhập thấp và chưa được đào tạo nghề trong thanh niên cịn
khá cao. Bên cạnh đó thanh niên cũng gặp khơng ít những khó khăn về cơ
lu
chế, chính sách và mơi trường để phát huy khả năng của mình. Tình hình trên,
an
n
va
đang đặt ra những yêu cầu cấp thiết đối với cấp ủy, chính quyền huyện Đồng
p
ie
gh
tn
to
Hỷ trong việc giải quyết tình trạng thiếu việc làm trong thanh niên.
Mặc dù là một Huyện nằm sát trung tâm thành phố Thái Nguyên nhưng
Đồng Hỷ lại hội tụ đầy đủ những điều kiện thuận lợi cho phát triển mơ hình
w
do
trang trại như: Nguồn gốc trang trại ở khu vực này đã có từ lâu, nhân dân cần
d
oa
nl
cù lao động, giao thơng thuận lợi cho sự phát triển giao lưu hàng hóa, đất đai
thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp dài ngày như: chè, gỗ; cây ăn quả
a
lu
nv
như: vải, na, hồng…Vì đã xác định rõ cơ cấu kinh tế của Huyện chủ yếu vẫn
an
là Nông, Lâm nghiệp cho nên trong những năm qua các cấp uỷ, chính quyền
fu
ll
huyện Đồng Hỷ đã đặc biệt quan tâm, trú trọng đến việc phát triển và nhân
m
oi
rộng các mơ hình kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện, coi đây là hướng đi ưu
nh
at
tiên trong định hướng phát triển kinh tế xã hội của Huyện, nhất là những mơ
z
hình trang trại do thanh niên nơng thơn làm chủ. Điều đó đã tạo ra mơi trường
z
@
gm
thuận lợi để thanh niên có điều kiện lập thân, lập nghiệp, phát triển kinh tế,
ai
xóa đói giảm nghèo, làm giàu cho bản thân và xã hội.
l.c
om
Hiện nay tồn Huyện có 89 mơ hình kinh tế trang trại trong đó có 35
an
Lu
mơ hình trang trại do thanh niên làm chủ cho thu nhập từ 45 đến 200 triệu
va
đồng/năm trong đó có 5 mơ hình trang trại theo hướng nơng lâm kết hợp cho
n
thu nhập từ 90 triệu đồng/năm trở lên.
ac
2
th
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
Tuy nhiên trong thực tế hầu hết các mơ hình trang trại do thanh niên
quản lý đang gặp phải những khó khăn cản trở như: Thiếu kiến thức khoa học
kỹ thuật, khó khăn về tiêu thụ sản phẩm, thiếu vốn, thời gian được vay vốn
không dài, lãi xuất chưa thực sự ưu đãi.
lu
an
n
va
Dựa vào tiềm năng đất đai và nguồn nhân lực dồi dào trong thanh niên
có thể nhận thấy nếu tiếp tục phát triển và nhân rộng các mô hình kinh tế
trang trại nói chung và các mơ hình trang trại theo hướng nơng lâm kết hợp
nói riêng cho đồn viên thanh niên nơng thơn trên địa bàn Huyện theo hướng
bền vững, trên cơ sở sử dụng triệt để diện tích đất nơng, lâm nghiệp bị bỏ
hoang, tăng cường vốn và kỹ thuật vào sản xuất nông, lâm nghiệp, kết hợp
với chăn ni thì sẽ giải quyết được cơng ăn việc làm, tăng thêm thu nhập cho
đoàn viên thanh niên trong Huyện đặc biệt là những đoàn viên thanh niên hiện
nay đang là chủ hộ, đồng thời sẽ góp phần giảm thiểu tình trạng thiếu việc
làm cho thanh niên nơng thơn tại huyện Đồng Hỷ.
p
ie
gh
tn
to
Với ý nghĩa đó, việc thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đề xuất một số giải
pháp phát triển kinh tế trang trại nông lâm kết hợp do thanh niên làm chủ
w
do
trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên” là hết sức cần thiết cả về
mặt khoa học và thực tiễn.
d
oa
nl
2. Những đóng góp của đề tài
nv
a
lu
- Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần giúp cho cấp uỷ và chính quyền địa
phương có đủ cơ sở khoa học để chỉ đạo phát triển kinh tế trang trại trên địa
bàn Huyện một cách có hiệu quả
an
ll
fu
oi
m
- Góp phần kiến nghị, đề xuất việc điều chỉnh, bổ sung các cơ chế,
chính sách, giải pháp phát triển kinh tế trang trại của Đảng và Nhà nước nói
chung và địa phương Tỉnh, Huyện nói riêng.
at
nh
z
z
- Là tài liệu cung cấp thông tin tin cậy về kinh tế trang trại cho các nhà
nghiên cứu, các cấp chính quyền, người hoạch định chính sách, nhà sản xuất
và những người quan tâm đến kinh tế trang trại ở Đồng Hỷ, đặc biệt là những
mơ hình trang trại do thanh niên làm chủ.
ai
gm
@
l.c
om
an
Lu
- Kết quả nghiên cứu giúp cho các chủ trang trại có những định hướng
và giải pháp đúng đắn nhằm phát triển kinh tế trang trại, nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
n
va
ac
3
th
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
Chương I
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN TRÊN THẾ GIỚI
1.1.1. Các nghiên cứu về trang trại trên thế giới
1.1.1.1. Một số khái niệm về trang trại
- Lê Nin đã phân biệt: "Người chủ trang trại bán ra thị trường hầu hết
các sản phẩm làm ra còn người tiểu nơng thì dùng đại bộ phận sản phẩm sản
xuất được mua bán càng ít càng tốt”
Quan điểm trên của Lê Nin đã khẳng định đặc điểm của trang trại gia
lu
an
đình là sản xuất hàng hố, khác với kinh tế tiểu nơng là sản xuất tự cung, tự
n
va
cấp nhưng có đặc điểm giống nhau là lấy gia đình làm cơ sở, làm lòng cốt.
p
ie
gh
tn
to
- Ở các nước Tư Bản phát triển như : Anh, Mỹ và một số nước Châu Á:
Nhật Bản, Hàn Quốc …. Họ quan niệm: "Trang trại là một hình thức sản xuất
nơng, lâm, ngư nghiệp của hộ gia đình nơng dân. Sau khi phá vỡ vỏ bọc tự cung,
w
do
tự cấp, khép kín của hộ tiểu nơng, vươn lên sản xuất nhiều nơng sản hàng hố
d
oa
nl
tiếp cận với thị trường, từng bước thích nghi với nền kinh tế cạnh tranh”.
Trên cơ sở đó chúng ta có thể đưa ra được kết luận chung về trang trại
nv
a
lu
như sau:
an
Trang trại là một cơ sở sản xuất hay hình thức tổ chức sản xuất trong
fu
ll
nông nghiệp (gồm cả nông, lâm, ngư nghiệp) dựa trên nền tảng là kinh tế hộ
m
oi
nông dân, với mục đích sản xuất hàng hố là chủ yếu, tư liệu sản xuất thuộc
nh
at
chủ quyền sở hữu hoặc sử dụng của một người chủ độc lập, quy mô sản xuất
z
lớn với phương thức tổ chức quản lý sản xuất tiến bộ, trình độ kỹ thuật cao,
z
@
gm
hoạt động tự chủ và luôn gắn với thị trường. Chủ trang trại là người ham làm
ai
giàu và có sự hiểu biết cũng như cách làm giàu. Quy mơ diện tích của trang
l.c
om
trại nhất thiết phải lớn hơn quy mô của kinh tế của hộ nơng dân. Diện tích tập
Lu
trung liền vùng, liền khoảnh phụ thuộc vào phương thức sản xuất kinh doanh
an
và tình hình ruộng đất địa phương. Các yếu tố sản xuất khác như: Vốn, lao
va
n
động, trình độ quản lý, trình độ khoa học công nghệ hơn hẳn kinh tế hộ.
ac
4
th
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
Chủ trang trại là người có ý đồ kinh doanh, có trình độ học vấn và hiểu
biết kỹ thuật có khả năng tổ chức quản lý kinh doanh. Có như vậy trang trại
mới làm cho chất lượng cuộc sống được nâng lên, giải quyết cơng ăn việc làm
cho gia đình và bên ngồi, đạt hiệu quả mơi sinh như: Phủ xanh đất trống đồi
núi trọc, cải tạo đất, nâng cao độ phì của đất ...
1.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển trang trại
Trên thế giới, trang trại gia đình là loại hình sản xuất nơng lâm nghiệp
của các hộ gia đình nơng dân, nó được hình thành và phát triển trong điều
kiện của nền kinh tế thị trường từ khi phương thức sản xuất tư bản thay thế
lu
an
phương thức sản xuất phong kiến, khi bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp
n
va
lần thứ nhất ở một số nước Châu Âu như Anh, Pháp, Mỹ,... và tiếp tục phát
p
ie
gh
tn
to
triển cho tới ngày nay.
* Về số lượng trang trại
Nước Mỹ là nơi có kinh tế trang trại rất phát triển. Năm 1950 ở Mỹ có
w
do
5.648.000 trang trại và có xu hướng giảm dần về số lượng. Năm 1960 còn
d
oa
nl
3.962.000, năm 1970 còn 2.954.000 và năm 1992 còn 1.925.000. Như vậy số
a
lu
lượng trang trại từ 1950 đến 1992 giảm bình quân là 2,6%. Trong khi đó diện
nv
tích bình qn của trang trại cũng tăng lên, năm 1950 là 86 ha, năm 1960 là
an
ll
fu
120 ha, năm 1970 là 151 ha và năm 1992 là 198,7 ha, diện tích trang trại tăng
oi
m
bình qn hàng năm 2% [7], [12].
nh
Ở Châu Âu, năm 1950 có 453.000 trang trại, đến năm 1987 giảm xuống
at
254.000 trang trại. Tốc độ giảm bình quân hàng năm là 2,1%. Nước Pháp năm
z
z
1955 có 2.285.000 trang trại, năm 1993 cịn 801.400 trang trại, tốc độ trang
@
gm
trại giảm bình quân hàng năm là 2,7%. Diện tích bình qn của trang trại qua
ai
các năm có xu hướng tăng lên (nước Anh năm 1950 là 36 ha, năm 1987 là 71
l.c
om
ha, ở Pháp 1955 là 14 ha, năm 1985 là 35,1 ha, ở Cộng hoà Liên Bang Đức
an
Lu
năm 1949 là 11 ha, năm 1985 là 15 ha, Hà Lan 1950 là 7 ha, năm 1987 là 16
n
va
ha) [1], [35]
ac
5
th
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
Như vậy, ở các nước tư bản Tây Âu và Mỹ, số lượng trang trại đều có
xu hướng giảm, quy mô trang trại lại tăng lên.
lu
Ở Châu Á, kinh tế trang trại trong nông nghiệp chịu sự chi phối của
điều kiện tự nhiên, dân số nên có những đặc điểm khác với trang trại ở các
nước Âu - Mỹ về nhiều mặt, đặc biệt là về số lượng và quy mô trang trại.
Điều đáng chú ý là các nước và lãnh thổ ở khu vực Châu Á, do đất canh tác
trên đầu người vào loại thấp nhất trên thế giới, hiện nay bình qn có 0,15 ha
trên đầu người, điển hình là các nước và lãnh thổ Đơng Á, diện tích đất đai
nơng nghiệp bình qn đầu người vào loại thấp nhất trên thế giới như: Đài
Loan (0,047 ha), Malaixia (0,25 ha), Hàn Quốc (0,053 ha), Nhật Bản (0,035
ha), trong khi đó ở các quốc gia và lãnh thổ này dân số đơng nên có ảnh
hưởng đến quy mơ trang trại [1], [82].
an
n
va
Phần lớn các nước Châu Á nền kinh tế cịn ở trình độ thấp, đang trong
p
ie
gh
tn
to
giai đoạn tiến hành cơng nghiệp hố. Trừ một số nước như Nhật Bản, Hàn
Quốc và lãnh thổ như Đài Loan... có nền kinh tế phát triển nên tác động của
công nghiệp vào nông nghiệp của trang trại rất mạnh mẽ. Ở Nhật Bản, năm
w
do
1950 số trang trại là 6.176.000, năm 1993 là 3.691.000. Số lượng trang trại
d
oa
nl
giảm bình quân hàng năm 1,2%. Diện tích trang trại bình qn năm 1950 là
0,8 ha, năm 1993 là 1,38 ha, tốc độ tăng diện tích bình quân hàng năm 1,3%,
a
lu
nv
ở Đài Loan, năm 1955 số trang trại là 744,000 năm 1988 là 739.000. Tốc độ
an
trang trại giảm bình qn 0,02%. Diện tích trang trại bình quân năm 1955 là
fu
ll
1,12 ha năm 1988 là 1,21 ha. Tốc độ tăng diện tích trang trại bình qn hàng
m
oi
năm 0,2%. Ở Hàn Quốc, năm 1953 có 2.249.000 trang trại, năm 1979 giảm
nh
at
xuống 1.172.000 trang trại. Số lượng trang trại giảm bình qn hàng năm
z
0,7%, diện tích bình qn của trang trại tăng bình quân hàng năm là 0,9% [1],
z
gm
@
[85]. Do bình quân ruộng đất thấp nên ở một số nước và lãnh thổ Châu Á,
ai
Nhà nước đã quy định mức hạn điền với nông dân như: Ở Nhật Bản, Hàn
l.c
om
Quốc (không quá 3 ha), Ấn Độ (không quá 7,2 ha). Ở Nhật Bản năm 1990 số
Lu
trang trại dưới 0,5 ha chiếm 41,9%, từ 0,5% ha đến 1 ha chiếm 30,7%, trên 1
an
ha chiếm 25,6%. Ở Hàn Quốc năm 1985 diện tích trang trại dưới 0,5 ha chiếm
va
n
29,7%; từ 0,5 đến 1 ha chiếm 34,7%, trên 1 ha chiếm 35,6% [1], [11], [29].
ac
6
th
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
Như vậy ở Châu Á nói chung hiện tượng tích tụ ruộng đất diễn ra chậm
nên tình trạng phân tán manh mún ruộng đất cũng là một trong những trở ngại
trong vấn đề phát triển kinh tế trang trại. Trong sự phát triển kinh tế trang trại
gia đình, vấn đề tích tụ ruộng đất để mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh
không chỉ chịu sự tác động từ cạnh tranh, phân hố mà cịn chịu tác động từ
chính sách, luật pháp của Nhà nước.
*Các loại hình trang trại và phương thức quản lý điều hành sản xuất
- Trang trại gia đình: Là loại hình trang trại mà mỗi gia đình có tư cách
pháp nhân riêng, do người chủ hộ hay một người có năng lực và uy tín trong
gia đình đứng ra quản lý. Ở nhiều nước phát triển, những chủ trang trại muốn
lu
được Nhà nước cơng nhận thì về trình độ quản lý và tư cách pháp nhân phải
an
n
va
tốt nghiệp các trường kỹ thuật và quản lý nông nghiệp, đồng thời có kinh
p
ie
gh
tn
to
nghiệm qua thực tập lao động sản xuất kinh doanh một năm ở các trang trại
khác. Họ khơng chỉ có bằng tốt nghiệp đại học về nơng học, mà cịn có sự am
hiểu cả về kỹ thuật, về kinh tế, về thị trường. Ở Mỹ, chủ trang trại thực sự là
w
do
một chuyên gia trong lĩnh vực nơng nghiệp, có trình độ học vấn cao. Các chủ
d
oa
nl
trang trại như vậy được thường xuyên liên hệ với các cơ quan nghiên cứu
khoa học để thu thập thông tin kinh tế kỹ thuật, tham gia các hội thảo khoa
a
lu
học. Loại hình trang trại gia đình được coi là phổ biến nhất trên tất cả các
nv
an
nước. Ở các nước Châu Á, do quy mơ nhỏ nên hình thức phổ biến lá do một
ll
fu
hộ gia đình quản lý sản xuất. Chẳng hạn, ở Malaixia, người chủ gia đình cũng
m
oi
là chủ trang trại và thường là chồng hoặc con trai. Mỗi trang trại là một đơn vị
at
nh
kinh tế độc lập. Trong các trang trại trồng cây hàng năm, việc thuê nhân công
z
thường theo mùa vụ. Trong các trang trại trồng cây lâu năm, lao động làm
z
gm
@
thuê thường xuyên khá phổ biến [1], [29].
ai
- Trang trại liên doanh: Là kiểu trang trại do hai hay ba trang trại hợp
l.c
nhất thành một trang trại lớn hơn để tăng thêm khả năng về vốn và tư liệu sản
om
xuất, nhằm tạo ra sức cạnh tranh với các trang trại khác có quy mơ lớn và tận
Lu
an
dụng định hướng ưu đãi của Nhà nước dành cho các trang trại lớn. Hiện nay,
n
va
loại hình trang trại liên doanh ở Mỹ và các nước Châu Âu còn chiếm tỷ lệ
ac
7
th
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
thấp, ở Mỹ loại hình này chỉ chiếm 10% tổng số trang trại với 16% đất đai.
Đối với các nước Châu Á, quy mơ trang trại cịn nhỏ nên loại hình này hầu
như rất ít [1], [35].
- Trang trại hợp doanh theo cổ phần: Là loại trang trại được tổ chức
theo nguyên tắc một công ty cổ phần, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế
biến, tiêu thụ sản phẩm. Cổ phần của trang trại gia đình liên doanh khơng bán
trên thị trường chứng khốn, cịn cổ phần của các trang trại hợp doanh theo cổ
phần có bán trên thị trường chứng khốn. Đó là sự khác biệt giữa trang trại
hợp doanh gia đình và phi gia đình [12].
- Trang trại uỷ thác cho người nhà, bạn bè quản lý sản xuất từng việc
lu
theo từng vụ hay liên tục nhiều vụ: Hình thức này phổ biến ở Đài Loan.
an
n
va
Những chủ trang trại này thường ít ruộng nên đã đi làm thuê cho các xí
p
ie
gh
tn
to
nghiệp, dịch vụ. Về phương diện tâm lý họ khơng muốn từ bỏ ruộng đất vì
cho rằng ruộng đất cho thuê hay cho mướn sau này khó đòi lại được, nên họ
uỷ thác lại ruộng đất cho bà con thân thuộc, bạn bè từng khâu hay nhiều khâu
w
do
trong sản xuất. Đến này 75% số chủ trang trại ở Đài Loan đã áp dụng hình
d
oa
nl
thức này. Đây là biện pháp tích cực góp phần tập trung ruộng đất tạo thành
các trang trại lớn để mở rộng quy mô sản xuất [1].
a
lu
nv
1.1.2. Các nghiên cứu về Nông lâm kết hợp trên thế giới
an
1.1.2.1. Lịch sử phát triển nông lâm kết hợp thế giới
ll
fu
oi
m
Lịch sử phát triển của NLKH Kinh (1987) khẳng định rằng: Ở Châu Âu
nh
thời kỳ Trung cổ người ta phát quang rừng, đốt cành nhánh và canh tác cây
at
lương thực mục đích là để tận dụng dinh dưỡng của đất rừng. Tuy nhiên kiểu
z
z
canh tác này không phổ biến và tồn tại lâu dài, nhưng ở Phần Lan và Đức kiểu
@
gm
canh tác này tồn tại đến mãi những năm 1920 [38].
ai
Du canh được đánh giá là phương thức canh tác cổ xưa nhất, lúc này
l.c
om
con người đã tích luỹ được ít nhiều những kiến thức sơ đẳng về tự nhiên. Loài
an
Lu
người đã vượt qua thời kỳ này bằng các cuộc cách mạng về kỹ thuật và chăn
ac
8
th
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
n
động rất chậm trong cuộc cách mạng này [47].
va
nuôi, trồng trọt, song khơng phải tất cả các nước, có khơng ít các nước vận
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
Sau du canh, sự ra đời của phương thức Taungya ở vùng nhiệt đới được
xem như là một sự báo trước cho phương thức NLKH sau này (P.K.R Nair
1987) [88]. Theo Blanford 1858 nguồn gốc của phương thức này là từ địa
phương của ngôn ngữ Myanma: Taung nghĩa là canh tác, ya nghĩa là đồi núi,
như vậy Taungya là phương thức canh tác trên đất đồi núi, điều đó cũng đồng
nghĩa với phương thức canh tác trên đất dốc.
Cuối cùng hệ thống Taungya được đưa vào sử dụng rất sớm ở Ấn Độ
sau đó được truyền bá rộng rãi qua Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ La Tinh.
Ngày nay hệ thống Taungya được biết đến với những tên gọi khác
nhau, ở một số nước nó được gọi như là một sự biểu tượng đặc biệt của
lu
an
phương thức du canh. Ở Inđônêxia người ta gọi là Tumpansary, ở Philippin là
n
va
Kaingyning, ở Malaixia là Ladang, v.v…
p
ie
gh
tn
to
Theo Lundgren và T. B. Raitree (1983), Trinh 1979, Hurley (1983),
Nair (1989), Chun. K. Lai (1991) định nghĩa về NLKH như sau:
“NLKH được bao gồm các hệ canh tác sử dụng đất khác nhau, trong
w
do
đó các loài cây thân gỗ lâu năm (bao gồm cả cây bụi thân gỗ, các loài cây
d
oa
nl
trong họ dừa và họ tre nứa) được trồng kết hợp với cây nông nghiệp, hoặc
a
lu
vật ni trên cùng một đơn vị diện tích đất đai canh tác, đã được qui hoạch
nv
sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi thuỷ sản.
an
ll
fu
Chúng được kết hợp với nhau theo khơng gian hoặc trình tự về thời gian.
oi
m
Giữa chúng có tác dụng qua lại lẫn nhau” [11].
at
nh
Định nghĩa trên chỉ ra những đặc trưng cơ bản của NLKH đó là:
z
- Thơng thường có hai hoặc nhiều lồi cây (có thể gồm cả động vật
z
nhưng ít nhất một trong chúng phải là những cây gỗ sống lâu năm.
gm
@
- Một hệ thống NLKH ln có hai hoặc nhiều sản phẩm đặt ra.
ai
l.c
- Chu kỳ của một hệ thống NLKH luôn lớn hơn một năm.
om
Lu
- Một hệ thống NLKH dù đơn giản nhất vẫn phức tạp hơn hệ thống độc
an
canh cả về phương diện kinh tế cũng như sinh thái học (bao gồm cả cấu trúc
n
va
và chức năng sinh thái học).
ac
9
th
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
Hơn thế ở đây cịn có ba đặc tính mà xét về phương diện lý luận thì tất
cả các hệ thống NLKH đều phải có nó là:
- Khả năng sản xuất
- Tính bền vững
- Tính khả thi [38]
Xét về thành phần một hệ thống NLKH gồm có:
- Các cây thân gỗ sống lâu năm
- Các cây thân thảo (cây nông nghiệp hoặc cỏ …)
- Vật nuôi (gia súc, gia cầm, thuỷ sản…) [39]
lu
Định nghĩa dễ hiểu và tiến bộ nhất:
an
n
va
“NLKH là phương thức sử dụng đất hợp lý theo một hệ thống trồng
p
ie
gh
tn
to
cây nông nghiệp (cây dài ngày nông sản, cây hàng năm cho lương thực,
thực phẩm) xen với cây lâm nghiệp (cho gỗ củi) và cây làm thức ăn gia súc
(để phát triển chăn nuôi) trên cùng một khoảnh đất” [38].
d
oa
nl
w
do
1.1.2.2. Phân loại hệ thống nông lâm kết hợp trên thế giới
Nông lâm kết hợp được coi là một trong những hệ thống sử dụng đất
a
lu
lâu đời nhất trên trái đất, nhưng những thông tin về hệ thống này thường bị
nv
hạn chế khi mô tả hoặc đánh giá hiệu quả. Để có thể xây dựng được một hệ
an
fu
thống phân loại có cơ sở chắc chắn được chấp nhận như là tài liệu ban đầu
ll
cho việc cải tiến và xây dựng các hệ thống mới có hiệu quả hơn, tháng 9 năm
m
oi
1982 chương trình“Điều tra thống kê các hệ thống NLKH” (A.F.S.I-
nh
at
Agroforestry system inventory) được đưa vào hoạt động. Kết quả thu thập
z
z
được của A.F.S.I đã cho phép ICRAF (Trung tâm NLKH quốc tế - có trụ sở
@
gm
tại Kê-ni- a) có đủ dữ kiện và thơng tin trong việc xây dựng và trình bày hệ
ai
thống phân loại của các hệ thống sử dụng đất trên thế giới. Đây là những căn
l.c
om
cứ để đánh giá các hệ thống và phát hiện những thiếu sót trong nghiên cứu.
an
Lu
Những tiêu chuẩn phân loại phổ biến thường được áp dụng dựa vào các
ac
10
th
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
n
ảnh hưởng sinh thái học của hệ thống.
va
cơ sở: Cấu trúc, chức năng, tương quan kinh tế - xã hội, trình độ quản lý và
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
Theo Nair 1985 [88], có kiểu hệ thống chính:
- Hệ thống nông - lâm: Cây trồng gồm cả cây gỗ, cây bụi và các cây
thân thảo (những cây nông nghiệp, công nghiệp và cây lâm nghiệp).
- Hệ thống lâm súc: Cây gỗ, đồng cỏ và chăn thả gia súc dưới tán các cây gỗ.
- Hệ thống nông - lâm - súc: Gồm cây nông nghiệp, kết hợp với đồng
cỏ chăn nuôi gia súc.
- Các hệ thống NLKH đặc biệt: Nuôi ong với cây rừng kết hợp với cây
ăn quả, nuôi trồng thuỷ sản ở các vùng ngập mặn …
Từ những kiểu hệ thống NLKH chính này mà hình thành nên nhiều
kiểu NLKH khác nhau.
lu
1.1.2.3. Nông lâm kết hợp trên thế giới hiện nay
an
n
va
Trên thế giới hiện nay NLKH ngày càng phát triển và thực sự là
p
ie
gh
tn
to
phương thức canh tác mang lại hiệu quả nhiều mặt cho người dân vùng miền
núi. Cùng với việc nghiên cứu các hệ thống cây trồng trên đất ruộng bằng
phẳng theo hướng luân canh, thâm canh tăng vụ, bố trí cây trồng tối ưu theo
w
do
điều kiện tự nhiên của vùng. Các nhà khoa học trên thế giới đã tập trung
d
oa
nl
nghiên cứu hệ thống canh tác ở vùng đồi núi theo hướng đa dạng hoá cây
trồng, bảo vệ đất, chống xói mịn, xây dựng hệ thống canh tác lâu bền trên đất
a
lu
dốc trong đó chủ yếu bằng các phương thức NLKH.
nv
an
Hệ canh tác nương rẫy, vườn rừng NLKH mà trong đó các thành phần
ll
fu
gồm cây lâm nghiệp, cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày được đưa vào kinh
m
oi
doanh trong các hộ gia đình [39].
at
nh
+ Nơng lâm kết hợp ở Ấn Độ:
z
Ấn Độ nổi tiếng thế giới về cuộc "cách mạng xanh”, về canh tác
z
gm
@
NLKH trong đó hệ canh tác các vườn gia đình, vườn rừng được áp dụng phổ
ai
biến. Nhờ cuộc cách mạng này mà Ấn Độ từ một nước đông dân chẳng những
l.c
không bị thiếu mà còn xuất khẩu lương thực. Trong các cây trồng của Ấn Độ,
om
dừa là cây đáng chú ý, người ta gọi nó là quả Chúa trời (Tree of heaven) hoặc
Lu
an
cây bách dụng (Tree of hundred uses). Ngoài dừa, hồ tiêu cũng là lồi cây
n
va
được chú ý, nó được trồng kết hợp trong các hộ gia đình. Ca cao là cây trồng
ac
11
th
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
xen với dừa trong điều kiện nước tưới thuận lợi. Ngoài ra cà phê và cao su
được trồng kết hợp với hồ tiêu, mít và cây ăn quả khác. Tếch, mít rừng và phi
lao thường được trồng kết hợp với tre tạo thành các đai bảo vệ cũng là một
hình thức phổ biến.
Các mơ hình thường gặp là:
- Dừa - Sắn - Cà phê - Hồ tiêu - đai bảo vệ.
- Dừa - Khoai sọ - đai bảo vệ .
- Dừa - Ca cao.
- Dừa - Chuối - đai bảo vệ.
+ Nông lâm kết hợp ở Inđônêxia.
lu
Từ năm 1972, hoạt động nông lâm kết hợp ở nước này do các công ty
an
n
va
lâm nghiệp tổ chức và quản lý. Việc chọn đất khai hoang để trồng cây lâm
p
ie
gh
tn
to
nghiệp, nông dân được các cán bộ kỹ thuật công ty hướng dẫn trồng cây lâm
nghiệp kết hợp với cây nông nghiệp. Sau khi trồng cây nông nghiệp hai năm
nông dân bàn giao lại rừng cho công ty, sản phẩm nông nghiệp do họ toàn
w
do
quyền sử dụng. Với phương thức này, tại khu rừng trồng ở Savadan trên diện
d
oa
nl
tích 300 ha người ta đã thu được 1426 tấn lúa, 126 tấn sắn, 73 tấn ngô và 19,5
đậu đỗ. Tổng giá trị thành tiền là 155.000 USD, thực lãi 116.000 USD (bình
a
lu
qn 385 USD/ha/vụ).
nv
an
Các mơ hình trồng xen chủ yếu là:
ll
fu
- Sầu riêng (Durio zibethinus) - cây gỗ - Quế (Cinamomum sp) - Cà phê
oi
m
(Cofea sp).
at
nh
- Vườn cà phê - 2 hoặc 3 tầng cây gỗ hoặc xen cây ăn quả. Cây lấy gỗ
z
nhục đậu khấu (Myristis fragans) - quế.
z
+ Nông lâm kết hợp ở Philippin.
ai
gm
@
- Cây ăn quả - cây gỗ - cây nông nghiệp
l.c
Philippin được nhiều người biết đến với các mơ hình canh tác trên đất
om
dốc (SALT) [40]. Đây là hệ canh tác theo hướng bảo vệ đất được phát triển từ
Lu
an
những năm 1970 do trung tâm đời sống nông thôn (RLC) ở Baptist của
n
va
Mindanao thực hiện. Kỹ thuật NLKH này dựa trên cơ sở thoả mãn nhu cầu
ac
12
th
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
sản xuất ngơ ở vùng đồi núi phía Nam Philippin. SALT đã đạt được mong
muốn, ở phần lớn các nước Châu Á và được đánh giá là một khuynh hướng
canh tác phù hợp về sinh thái học, hiệu quả kinh tế và là công cụ nhạy bén
[73] SALT (Sloping Agricultural Land Technology - kỹ thuật canh tác nông
nghiệp trên đất dốc) là phương thức canh tác đồng thời các cây ngắn ngày với
các cây lâu năm giữa các hàng keo đậu, các hàng này được trồng rất dày tạo
ra các băng xanh có tác dụng ngăn chặn dịng chảy, hạn chế xói mịn và cải
tạo đất. Hiện nay SALT đã được phát triển theo nhiều mức độ và loại hình
khác nhau như SALT 1, SALT 2, SALT 3, SALT 4 [40].
+ Nông lâm kết hợp ở Brazil
lu
Ở Brazil NLKH phổ biến là:
an
n
va
- Doi (Syzygium romatium) kết hợp với hồ tiêu đen (pipper nirgum),
p
ie
gh
tn
to
doi là loài cây được trồng phổ biến trong hai năm gần đây, lúc đầu doi được
trồng dưới tán hồ tiêu leo trên cột gỗ, sau 4 - 6 năm hồ tiêu chết doi bắt đầu có
sản phẩm [40].
w
do
- Ca cao thường được trồng xen với doi và quế trong các vườn rừng và
d
oa
nl
vườn gia đình. Ca cao kết hợp với cao su, ở Brazil có khoảng 200.000 ha
trồng kết hợp giữa ca cao và cao su.
a
lu
Ngày nay NLKH đang ngày một phát triển mạnh ở nhiều nước trên thế
nv
an
giới đặc biệt là các nước nhiệt đới và á nhiệt đới [47].
ll
fu
oi
m
1.2. TỔNG QUAN TRONG NƯỚC
at
nh
1.2.1. Các nghiên cứu về trang trại ở Việt Nam
z
1.2.1.1. Một số khái niệm về trang trại và kinh tế trang trại
z
Trang trại gia đình được hình thành từ các hộ tiểu nơng. Một khi đã hội
@
ai
gm
tụ được các điều kiện như vốn, lao động, kỹ thuật, thị trường thì hộ tiểu nơng
l.c
sẽ phá vỡ dần cơ chế sản xuất tự cung, tự cấp của mình để đi vào quỹ đạo sản
om
xuất hàng hố. Sản xuất hàng hố chính là đặc điểm cơ bản đánh dấu sự khác
Lu
an
biệt giữa trang trại với tiểu nơng. Chính vì thế mà nơng trại có thể được coi là
n
va
hình thức tổ chức doanh nghiệp nhỏ trực tiếp sản xuất ra sản phẩm hàng hoá.
ac
13
th
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
Trên quan điểm đó phó giáo sư Lê Trọng đã đưa ra khái niệm về kinh tế
trang trại như sau “Kinh tế trang trại là một hình thức tổ chức kinh tế cơ sở của
nền sản xuất xã hội. Dựa trên cơ sở hợp tác và phân công lao động xã hội bao
gồm một số người lao động nhất định để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh phù hợp với yêu cầu của kinh tế thị trường và được nhà nước bảo hộ".
Theo GS.TS Nguyễn Thế Nhã cho rằng: "Kinh tế trang trại là kinh tế
hộ nông dân sản xuất hàng hoá ở mức độ cao"
Theo Nghị quyết số 03/2000/NQ. CP ngày 02/02/2000 về kinh tế trang
trại của Chính Phủ, Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn và Tổng cục Thống
kê quy định hướng dẫn tiêu chí kinh tế trang trại (thông tư liên tịch số
lu
69/2000/TTLT.BNN.TCTK ngày 23/06/2000 và Thông tư số 74/2003 ngày
an
n
va
04/07/2003 của Bộ nông nghiệp và phát triển nơng thơn thì khái niệm chung về
p
ie
gh
tn
to
kinh tế trang trại như sau: "Kinh tế trang trại là hình thức tổ chức sản xuất trong
nơng nghiệp nơng thơn chủ yếu dựa vào kinh tế hộ gia đình, nhằm mở rộng quy
mô và nâng cao hiệu quả sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi
w
do
trồng thuỷ sản, trồng rừng gắn với sản xuất và tiêu thụ nông, lâm sản”.
d
oa
nl
Các chuyên gia kinh tế cho rằng kinh tế trang trại là bước đột phá, hướng
đi đúng để phát huy tiềm năng và nội lực của mỗi vùng kinh tế khác nhau. Chủ
a
lu
trang trại là người lao động trực tiếp tác động vào quá trình sinh trưởng cây
nv
an
trồng vật nuôi không thông qua trung gian, ngày đêm bám sát đồng ruộng để
ll
fu
đạt được mục tiêu và hiệu quả cao trong sản xuất. Là một tổ chức cá thể lao
m
oi
động gọn nhẹ, có quan hệ huyết thống của gia đình và thu hút một số lượng lao
at
nh
động cần thiết. Thuận lợi trong quá trình quản lý với hiệu suất sử dụng lao
z
động cao, thích ứng nhanh trước những biến động của nền kinh tế thị trường.
z
gm
@
Có điều kiện sử dụng cơng nghệ từ thơ sơ đến hiện đại để có mức chi phí
ai
thấp, hiệu quả nhưng khơng cản trở q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
l.c
nước, nhất là trong bối cảnh nước ta đang trong giai đoạn đầu là thành viên của tổ
om
chức thương mại thế giới (WTO). Kinh tế trang trại ra đời là bước đi tất yếu của
Lu
an
nền sản xuất hàng hoá khơi dậy tiềm năng trong dân cư để chuyển dịch cơ cấu cây
n
va
trồng, vật ni theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp .
ac
14
th
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
1.2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển trang trại.
Trang trại ở nước ta được hình thành từ các hướng chủ yếu sau đây
- Các hộ nông dân đi xây dựng vùng kinh tế mới hoặc các hộ tại địa
phương được giao đất sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp với quy mô đủ lớn lập
trang trại trồng cây ăn quả, trồng rừng, chăn nuôi đại gia súc, nuôi trồng thuỷ sản.
- Các hộ nông dân lập trang trại trên cơ sở tập trung ruộng đất thông
qua nhận chuyển nhượng và chuyển đổi ruộng đất cho nhau để có quy mơ
ruộng đất đủ lớn và tập trung liền khoảnh.
- Một số hộ nông dân thuê đất của hợp tác xã hay chính quyền dưới
hình thức nhận đấu thầu diện tích ruộng đất, mặt nước để sản xuất và lập
lu
trang trại.
an
n
va
- Một số công nhân, viên chức, bộ đội, công an về hưu hay phục viên
p
ie
gh
tn
to
chuyển về địa phương có điều kiện về vốn và khả năng tổ chức sản xuất, xin
nhận đất hay nhận chuyển nhượng ruộng đất lập trang trại.
- Một số ít người sinh sống ở thành thị về nông thôn nhận chuyển
w
do
nhượng hay thuê đất để lập trang trại.
d
oa
nl
Ngay từ những năm đầu công nguyên, khi phong kiến Trung Quốc sang
đô hộ nước ta, do không nắm được cơ sở bên dưới của xã hội là các làng xã,
a
lu
nhà Hán chủ trương muốn giữ được đất đai mới chiếm được, đã lập nên các
nv
an
đồn điền để tướng lĩnh, binh lính cai quản, sử dụng tội nhân hoặc dân nghèo
ll
fu
canh tác, gắn với "điền địa" có lẽ vì vậy được gọi là các đồn điền [12], [15].
m
oi
Trong thời kỳ phong kiến dân tộc, một số triều đại phong kiến đã có
at
nh
những chính sách khai khẩn đất hoang bằng cách lập đồn điền hoặc doanh
z
điền. Trong nơng nghiệp, các hình thức sản xuất tập trung biểu hiện dưới các
z
gm
@
hình thức và tên gọi khác nhau như: điều trang, điền doanh, thái ấp, điền tranh
ai
nhà chùa,...
l.c
Từ giữa thế kỷ XIX, với chính sách bóc lột thuộc địa của thực dân
om
Pháp, nền kinh tế nước ta bắt đầu có sự biến đổi quan trọng. Trong nông
Lu
an
nghiệp, hệ thống đồn điền gắn liền với sản xuất hàng hoá bắt đầu phát triển,
n
va
chủ yếu là của người Pháp [1], [9].
ac
15
th
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, đồn điền là những vùng ruộng
đất do người Pháp mua hoặc được Chính phủ thuộc địa Pháp nhượng, cấp
cho. Các chủ đồn điền có tồn quyền quyết định đối với việc sản xuất kinh
doanh trên ruộng đất đó. Trong thời kỳ Pháp thuộc, cũng đã có một số đồn
điền của người Việt Nam nhưng khơng nhiều.
Sau ngày miền Nam được hồn tồn giải phóng, cơ chế kế hoạch hố
tập trung được áp dụng trong nền nông nghiệp cả nước, một loại nông, lâm
trường quốc doanh đã ra đời, do ta tiếp thu những đồn điền cây công nghiệp
của tư sản mại bản, của Nguỵ quyền và một số mới được xây dựng trên những
vùng đất hoang, ở những nơi có vị trí xung yếu về quốc phịng. Cho đến năm
lu
1982, ở miền Nam đã xây dựng được 250 nông trường. Các nông trường ở
an
n
va
miền Nam đã quản lý 180.000 ha đất đai cùng với nơng trường cả nước chiếm
p
ie
gh
tn
to
3% diện tích nông nghiệp, nhưng cung cấp 6% giá trị sản phẩm nông nghiệp
và 20% giá trị nông phẩm xuất khẩu của cả nước (chiếm 100% sản lượng cao
su xuất khẩu, 50% chè xuất khẩu) [1], [29].
w
do
Sau Nghị quyết 10 của Bộ chính trị (1988), Đảng và Nhà nước đã ban
d
oa
nl
hành nhiều nghị quyết, Luật đất đai, Luật dân sự, luật doanh nghiệp, Luật đầu
tư và các Nghị định nhằm thể chế hố chính sách đối với kinh tế tư nhân trong
a
lu
nơng nghiệp. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ năm (khố VII) năm
nv
an
1993 đã chủ trương khuyến khích phát triển các nơng, lâm, ngư trại với quy
ll
fu
mơ thích hợp. Luật đất đai năm 1993 và Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993
m
oi
cũng đã thể chế hố chính sách đất đai đối với các hộ gia đình và cá nhân
at
nh
trong việc kinh doanh nơng nghiệp. Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ VIII năm
z
1996 và sau đó, Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ tư (khố VIII) tiếp
z
gm
@
tục khuyến khích phát triển kinh tế trang trại với các hình thức khác nhau
ai
[17], [18], [19].
l.c
om
Trong những năm gần đây, đặc biệt là từ sau Nghị quyết 10 của Bộ
an
Lu
chính trị, ở hầu hết các địa phương trong cả nước, kinh tế trang trại đã phát
triển rất nhanh chóng. Nhiều địa phương đã có những chính sách cụ thể
va
n
khuyến khích phát triển loại hình này. Thực tiễn đã chứng tỏ rằng loại hình
ac
16
th
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
si
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66
kinh tế trang trại tuy mới hình thành nhưng có hiệu quả, đem lại những lợi ích
to lớn về nhiều mặt, khơi dậy tiềm năng về đất đai, lao động, tiền vốn trong
dân cư, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đồng thời nó đã trở thành động
lực mới góp phần thúc đẩy nơng nghiệp nước ta phát triển mạnh mẽ trong thời
gian qua.
Như vậy tình hình phát triển kinh tế trang trại ở Việt Nam qua nghiên
cứu của nhiều tác giả cho thấy, hình thức kinh tế trang trại ở nước ta khơng
chỉ mới có gần đây mà thực ra đã xuất hiện sơ khai từ đời Lý, Trần... và qua
các thời kỳ lịch sử. Từ đó đến nay, kinh tế trang trại ở Việt Nam có những tên
gọi khác nhau như "thái ấp" "điền trang", "đồn điền",... . đặc biệt trong thời kỳ
lu
an
Pháp thuộc nhiều đồn điền được lập nên và phần lớn đồn điền là của các chủ
n
va
Tây [1], [29], [31]
p
ie
gh
tn
to
Mặc dù đã xuất hiện từ rất sớm nhưng kinh tế trang trại ở Việt Nam
mới chỉ phát triển mạnh trong những năm gần đây, đặc biệt kể từ khi thực
w
do
hiện Chỉ thị 100 của Ban Bí thư Trung ương (1981), Nghị quyết 10 của Bộ
Chính trị về phát huy vai trò tự chủ của kinh tế hộ nông dân và sau khi Luật
d
oa
nl
Đất đai ra đời năm 1993.
a
lu
Cho đến khi Chính phủ ban hành nghị quyết 03/2000/NQ - CP ngày
nv
an
02/02/2000 về kinh tế trang trại, đã nhấn mạnh chủ trương của Chính phủ
ll
fu
trong việc phát triển kinh tế trang trại. Tạo điều kiện hợp pháp cho loại hình
m
oi
kinh tế trang trại phát huy năng lực sản xuất, kinh doanh thơng qua các chính
at
nh
sách ưu đãi về nhiều mặt đối với kinh tế trang trại.
z
z
Mặt khác, hình thành các tiêu chí kinh tế trang trại nhằm tạo điều kiện
@
ai
thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
gm
quản lý, hỗ trợ và khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trong nền kinh tế
l.c
om
Như vậy sự hình thành kinh tế trang trại ở nước ta là sự vận động từ
n
va
thành kinh tế trang trại chứa đựng những đặc điểm sau đây:
an
Lu
kinh tế nông hộ gắn liền với quá trình đổi mới của đất nước và quá trình hình
ac
17
th
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99
si