Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

(Luận văn) nghiên cứu một số đặc điểm sinh học loài cây mã đậu linh quảng tây làm cơ sở đề xuất các biện pháp bảo tồn và phát triển loài tại khu bảo tồn loài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 60 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THẾ DƯƠNG

Tên đề tài :
“NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC LOÀI CÂY MÃ ĐẬU

lu

LINH QUẢNG TÂY (Aristolochia kwangsiensis Chun & How ex Liang)

an

LÀM CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN

n

va

LOÀI TẠI KHU BẢO TỒN LOÀI VÀ SINH CẢNH NAM XUÂN LẠC

p
ie
gh
tn
to

TỈNH BẮC KẠN”

w


do

d
oa
nl

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
nv

a
lu
an
fu
ll

Hệ đào tạo

oi

m

: Chính quy

nh

Chuyên ngành : Quản lý tài nguyên rừng
: Lâm Nghiệp

at


Khoa

z
: 2010 -2014

z

Khóa học

ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va

Thái Nguyên, năm 2014

ac

th
si



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THẾ DƯƠNG

Tên đề tài :
“NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC LOÀI CÂY MÃ ĐẬU
LINH QUẢNG TÂY (Aristolochia kwangsiensis Chun & How ex Liang)

lu
an
n

va

LÀM CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN
LOÀI TẠI KHU BẢO TỒN LOÀI VÀ SINH CẢNH NAM XUÂN LẠC
TỈNH BẮC KẠN”

p
ie
gh
tn
to

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
d
oa
nl


w
do
a
lu

nv

Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : Quản lý tài nguyên rừng
Khoa
: Lâm Nghiệp
Khóa học
: 2010 -2014

an

ll

fu

oi

m

nh

at


Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Tuyên
Khoa Lâm nghiệp - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

z

z

ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va

Thái Nguyên, năm 2014

ac

th
si


LỜI CẢM ƠN


Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, tôi đã trang bị cho mình kiến thức cơ bản về chuyên mơn dưới sự giảng
dạy và chỉ bảo tận tình của tồn thể thầy cơ giáo. Để củng cố lại những khiến thức
đã học cũng như làm quen với công việc ngồi thực tế thì việc thực tập tốt nghiệp là
một giai đoạn rất quan trọng, tạo điều kiện cho sinh viên cọ sát với thực tế nhằm
củng cố lại kiến thức đã tích lũy được trong nhà trường đồng thời nâng cao tư duy
hệ thống lý luận để nghiên cứu ứng dụng một cách có hiệu quả những tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào thực tiễn sản xuất.
Xuất phát từ nguyện vọng của bản thân, được sự nhất trí của nhà trường, ban

lu

chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp và sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo Th.S La

an

Quang Độ và Th.S Nguyễn Thị Tuyên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:“Nghiên cứu

n

va

một số đặc điểm sinh học loài cây Mã Đậu Linh Quảng Tây (Aristolochia

p
ie
gh
tn
to


kwangsiensis Chun & How ex Liang) làm cơ sở đề xuất các biện pháp bảo tồn và

phát triển loài tại Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc Tỉnh Bắc Kạn ”
Trong thời gian nghiên cứu đề tài, được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của cơ

giáo Th.S Nguyễn Thị Tun và các thầy cô giáo trong khoa cùng với sự phối hợp

w
do

giúp đỡ của các ban ngành lãnh đạo khu bảo tồn Nam Xuân Lạc và người dân hai

d
oa
nl

xã: Bản Thi và Xn Lạc tơi đã hồn thành khóa luận đúng thời hạn. Qua đây tơi
xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc nhất đến các thầy cô giáo trong khoa Lâm Nghiệp,

a
lu

đặc biệt là thầy giáo Th.S La Quang Độ người thầy đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong

nv

suốt q trình thực hiện khóa luận. Bên cạnh đó tơi xin cảm ơn đến các ban ngành

an


fu

lãnh đạo, các cán bộ kiểm lâm viên khu bảo tồn Nam Xuân Lạc và bà con trong khu

ll

bảo tồn đã tạo điều kiện giúp tôi hồn thành khóa luận.

m

oi

Do trình độ chun mơn và kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế do vậy khóa luận

nh

khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi kính mong nhận được sự giúp đỡ của các thầy cơ

at

z

giáo cùng tồn thể các bạn đồng nghiệp để khóa luận này được hồn thiện hơn.

z
@

Tôi xin chân thành cảm ơn!


ai

gm

Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Sinh viên

l.c
om
Lu

NGUYỄN THẾ DƯƠNG

an
n

va
ac

th
si


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

lu
an

Giải thích


CS

: Cộng sự

D1,3

: Đường kính 1,3m

ĐDSH

: Đa dạng sinh học

Hvn

: Chiều cao vút ngọn

KBT

: Khu bảo tồn

KBTL&SCNXL

: Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc

IUCN

: Liên minh bảo tồn thiên nhiên quốc tế

LSNG


: Lâm sản ngồi gỗ

ƠDB

: Ơ dạng bản

ƠTC

: Ơ tiêu chuẩn

STT

: Số thứ tự

VQG

: Vườn quốc gia

n

va

Từ, cụm từ viết tắt

p
ie
gh
tn
to


d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an


Lu
n

va
ac

th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

MỤC LỤC
Phần 1 MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục đích...............................................................................................................3
1.3. Mục tiêu ...............................................................................................................3
1.4. Ý nghĩa của khóa luận ..........................................................................................3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.................................................3
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ...............................................................................................3

lu

Phần 2 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................................4

an

2.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu ...........................................................................4


n

va

2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam .................................................5

p
ie
gh
tn
to

2.2.1. Trên thế giới ......................................................................................................5
2.2.2. Ở Việt Nam .......................................................................................................9
2.3. Điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế của khu vực nghiên cứu ..........................16

w
do

2.3.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu ..........................................................16

d
oa
nl

2.3.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................16
2.3.1.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn .........................................................................16

a
lu


2.3.1.3. Đặc điểm địa hình ........................................................................................17

nv

an

2.3.1.4. Đặc điểm hệ động thực vật...........................................................................17

ll

fu

2.3.2. Tình hình dân cư kinh tế Khu bảo tồn nằm trên địa bàn của xã Xuân Lạc và

oi

m

xã Bản Thi với tổng số 986 hộ, 4750 khẩu, phần lớn là đồng bào Dao và Tày ........18

at

nh

2.3.3. Tình hình sản xuất nơng nghiệp ......................................................................19
2.3.3.1. Tình hình phát triển ngành trồng trọt ...........................................................19

z
z


2.3.3.2. Tình hình phát triển lâm nghiệp ...................................................................19

@

gm

2.3.4.Nhận xét chung về những thuận lợi và khó khăn của địa phương ...................19

ai

Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......21

l.c

om

3.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ...................................................21

an

Lu

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................21
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................21

n

va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................21
3.3.1. Phương pháp kế thừa tài liệu có sẵn ở địa phương ...........................................21
3.3.2. Ngoại nghiệp ...................................................................................................22
3.3.2.1. Phỏng vấn người dân....................................................................................22
3.3.2.2. Phương pháp lập điều tra theo tuyến............................................................22
3.3.1.3. Phương pháp lập ơ tiêu chuẩn (ƠTC) ..........................................................22
3.3.3. Nội nghiệp .......................................................................................................26
3.3.3.1. Xử lý số liệu điều tra bằng cách sử lý mẫu đã được chụp ảnh và ghi chép lại
qua quá trình ngoại nghiệp (lấy kết quả trung bình của 5-10 mẫu đã thu thập) .......26
3.3.3.2. Đánh giá tác động của con người đến hệ thực vật .......................................26

lu
an

Phần 4 KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ..................................................28

n

va


4.1. Đặc điểm sử dụng và sự hiểu biết của người dân về loài cây ............................28

p
ie
gh
tn
to

4.1.1. Sự hiểu biết của người dân về loài cây Mã Đậu Linh Quảng Tây. .................28
4.1.2 Đặc điểm sự dụng loài cây Mã Đậu Linh Quảng Tây. ....................................29

4.2 Đặc điểm nổi bật về hình thái của lồi cây Mã Đậu Linh Quảng Tây. ...............29

w
do

4.2.1 . Đặc điểm về phân loại của loài cây Mã Đậu Linh Quảng Tây. .....................29

d
oa
nl

4.2.2 Đặc điểm thân cây ............................................................................................29
4.2.3 Đặc điểm cấu tạo hình thái lá. ..........................................................................30

nv

a
lu


4.2.3 Cấu tạo và đặc điểm của hoa ............................................................................30

an

4.2.4 Đặc điểm của củ và rễ. .....................................................................................31

ll

fu

4.3 Một số đặc điểm sinh thái của loài cây Mã Đậu Linh Quảng Tây .....................32

oi

m

4.3.1.Các loài cây đi kèm ..........................................................................................32

nh

4.3.2. Đặc điểm về tái sinh của loài ..........................................................................33

at

4.3.3. Đặc điểm cây bụi, dây leo và thảm tươi nơi có lồi phân bố ..........................34

z

z


4.3.6. Đặc điểm đất nơi loài cây nghiên cứu phân bố ...............................................35

@

gm

4.4 Đặc điểm phân bố của loài Mã Đậu Linh Quảng Tây. .......................................35

ai

4.4.1 Đặc điểm phân bố trong các trạng thái rừng ....................................................35

l.c

om

4.4.2.Đặc điểm phân bố theo độ cao .........................................................................36

an

Lu

4.5 Sự tác động của con người đến khu vực nghiên cứu. .........................................36

n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4.6 Đề xuất một số biện pháp phát triển và bảo tồn loài cây Mã Đậu Linh
Quảng Tây . ...............................................................................................................39
4.6.1. Đề xuất biện pháp bảo tồn ...............................................................................39
4.6.2. Đề xuất biện pháp phát triển loài ....................................................................40
Phần 5 KẾT LUẬN TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ..................................................41
5.1. Kết luận ..............................................................................................................41
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................42
I. Các tài liệu trong nước :.........................................................................................43
II. Tiếng Anh .............................................................................................................44

lu
an

III. Các cổng thông tin điện tử ..................................................................................44

n

va
p
ie
gh

tn
to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c

om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình dân số xã Xuân Lạc và xã Bản Thi .....................................18
Bảng 4.1 . Thống kê Sự hiểu biết của người dân về loài cây Mã Đậu Linh
Quảng Tây................................................................................................................28
Bảng 4.2: Công thức tổ thành cây tầng cao lâm phần có cây Mã Đâu Linh
Quảng Tây phân bố ................................................................................................32
Bảng 4.3: Tổng hợp tái sinh khu vực có lồi Mã Đậu Linh Quảng Tây phân
bố tự nhiên ...............................................................................................................33
Bảng 4.4: Độ che phủ của thảm tươi và dây leo trong OTC nơi có cây Mã Đậu

lu

an

Linh Quảng Tây phân bố ......................................................................................34

n

va

Bảng 4.5: Độ che phủ của cây bui trong OTC nơi có cây Mã Đậu Linh Quảng

p
ie
gh
tn
to

Tây phân bố ............................................................................................................34
Bảng 4.6: Kết quả tổng hợp điều tra đất nơi phân bố loài Mã Đậu Linh phân
bố ...............................................................................................................................35

w
do

Bảng 4.7: Tổng hợp số liệu tác động của con người và vật nuôi trên các tuyến

d
oa
nl

điều tra.tuyến điều tra ............................................................................................36


nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC CÁC HÌNH
4.1 Hình ảnh thân cây già .......................................................................................30
4.2 Hình ảnh thân cây non......................................................................................30
4.3 Hình ảnh 2 mặt lá ..............................................................................................31
4.4 Ảnh hoa cây Mã Đậu Linh ...............................................................................31
4.5 Hình ảnh chiều dài và chiều rộng của củ ........................................................32
4.6 Hình ảnh tiết diện ngang của củ ......................................................................32
4.7 Hình ảnh tiết diện ngang của rễ già.................................................................32
4.8 Cây Re hương bị chặt .......................................................................................38

lu
an

4.9 Hình ảnh cây bị khai thác bừa bãi ...................................................................38

n

va


4.10 Hình ảnh Xa nhân bị thu hái..........................................................................39

p
ie
gh
tn
to

4.11 Hình ảnh Trăn bị thịt......................................................................................39

4.12 Hình ảnh chăn thả Dê .....................................................................................39
4.13 Hình ảnh đốt rừng, phát nương làm rẫy.......................................................40

d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m

at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1


Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Rừng là tài nguyên thiên nhiên vơ cùng q giá của trái đất nói chung và của
mỗi quốc gia nói riêng. Ngồi chức năng cung cấp những lâm sản phục vụ nhu cầu của
con người, rừng cịn có chức năng bảo vệ mơi trường và rừng là nơi lưu giữ các nguồn
gen động thực vật, phục vụ cho cho các hoạt động sản xuất nông lâm nghiệp. Rừng có
được những chức năng đó là nhờ có đa dạng sinh học (ĐDSH). ĐDSH là một trong
những nguồn tài ngun q giá nhất, vì nó là cơ sở của sự sống cịn, thịnh vượng và
tiến hố bền vững của các loài sinh vật trên hành tinh chúng ta. Nhưng hiện nay dân số

lu
an

thế giới tăng, nhu cầu về lâm sản tăng dẫn đến khai thác rừng quá mức và khơng khoa

n

va

học làm cho diện tích rừng bị suy giảm nghiêm trọng kéo theo suy giảm ĐDSH. Chính

p
ie
gh
tn
to

vì vậy loài người đã, đang và sẽ phải đứng trước một thử thách, đó là sự suy giảm về

ĐDSH dẫn đến làm mất trạng thái cân bằng của môi trường kéo theo là những thảm

họa như lũ lụt, hạn hán, lở đất, gió bão, cháy rừng, ơ nhiễm mơi trường sống, các căn

w
do

bệnh hiểm nghèo…xuất hiện ngày càng nhiều. Tất cả các thảm họa đó là hậu quả, một

d
oa
nl

cách trực tiếp hay gián tiếp của việc suy giảm ĐDSH.
Việt Nam được coi là một trong những trung tâm ĐDSH của vùng Đông

a
lu

Nam Á. Từ kết quả nghiên cứu về khoa học cơ bản trên lãnh thổ Việt Nam, nhiều

nv

an

nhà khoa học trong và ngoài nước đều nhận định rằng Việt Nam là một trong 10

ll

fu


quốc gia ở Châu Á có tính đa ĐDSH cao do có sự kết hợp của nhiều yếu tố.

oi

m

Tuy nhiên, tài nguyên rừng Việt Nam đã và đang bị suy thoái nghiêm trọng

nh

do nhiều các nguyên nhân khác nhau như nhu cầu lâm sản ngày càng tăng, việc

at

chuyển đổi mục đích sử dụng đất, khai thác quá mức, không đúng kế hoạch, chiến

z

z

tranh,… Theo số liệu mà Maurand P. cơng bố trong cơng trình “Lâm nghiệp Đơng

@

gm

Dương” thì đến năm 1943 Việt Nam cịn khoảng 14,3 triệu ha rừng tự nhiên với độ

ai


che phủ là 43,7% diện tích lãnh thổ. Q trình mất rừng xảy ra liên tục từ năm 1943

l.c

om

đến đầu những năm 1990, đặc biệt từ năm 1976 -1990 diện tích rừng tự nhiên giảm

Lu

mạnh, chỉ trong 14 năm diện tích rừng giảm đi 2,7 triệu ha, bình quân mỗi năm mất

an

gần 190 ngàn ha (1,7%/năm) và diện tích rừng giảm xuống mức thấp nhất là 9,2

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


2

triệu ha với độ che phủ 27,8% vào năm 1990 (Trần Văn Con, 2001). Tính tới hết
năm 2010 - 2011 -2012 với nhiều nỗ lực cho việc bảo vệ và phát triển rừng thơng
qua nhiều Chương trình và Dự án, Tỷ lệ che phủ rừng của nước ta đạt 39,5% năm
2010, 40,2%năm 2011 phấn đấu năm 2013 đạt 40.7% (Tình hình thực hiện phát
triển kinh tế xã hội năm 2011, 2012 và quý 1 năm 2013) [1] xong chủ yếu là rừng
trồng, rừng tự nhiên vẫn suy giảm.
KBT loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc (KBTL&SCNXL) huyện Chợ Đồn, tỉnh
Bắc Kạn được thành lập theo Quyết định số 342/QĐ-UB ngày 17/03/2004 của UBND
tỉnh Bắc Kạn với diện tích 1.788 ha, nằm trong địa giới hành chính của xã Xuân Lạc, Bản
Thi và Đồng Lạc chủ yếu là rừng trên núi đá vơi có nhiều lồi cây q hiếm.

lu
an

Mặc dù có diện tích nhỏ, nhưng KBTL&SCNXL là hành lang quan trọng nối liền

n

va

Vườn quốc gia Ba Bể với KBT (Khu bảo tồn) thiên nhiên Na Hang. Hiện trạng rừng ở

p
ie
gh
tn
to


KBT này cịn ngun tương đối ngun vẹn, nhiều nơi ít bị tác động bởi con người, cịn
lưu giữ nhiều lồi động vật quý hiến đang có nguy cơ bị tuyệt Chủng ở Việt Nam và trên
thế giới như Voọc đen má trắng, Vạc Hoa và các loài thực vật quý hiếm như Huỳnh

w
do

đường, Nghiến, Đinh, Thơng pà cị các lồi lan hài,các loài họ Mộc Hương, ...(Báo cáo

d
oa
nl

kết quả điều tra phân bố các loài thực vật quý, hiếm và sinh cảnh chính, 2012) [2].
Núi đá vơi là hệ sinh thái rất đặc biệt của nước ta, nó chứa đựng một nguồn tài

nv

a
lu

ngun sinh học vơ cùng q giá. Nằm trong hệ thống rừng đặc dụng của Việt Nam,

an

KBTL&SC NXL là vùng núi đá vôi liền kề với VQG Ba Bể, KBT Na Hang Tuyên

ll


fu

Quang. Tuy nhiên trong thực tế nguồn tài nguyên rừng tại đây đang bị tác động

oi

m

mạnh bởi sức ép của các làng bản xung quanh. bảo vệ nguồn gen quí cũng như các

nh

nguồn tài nguyên thiên nhiên khác tại KBT đã được tỉnh Bắc Kạn rất quan tâm.

at

Cũng như các KBT khác, KBTL & SCNXL huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn là nơi lưu

z

z

giữ những nguồn gen và các lồi động thực vật có giá trị, đặc biệt lồi cây Mã Đậu

@

gm

Linh Quảng Tây. Để tìm hiểu một số lồi thực vật q hiếm đó tơi tiến hành thực


ai

hiện đề tài: “ Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học loài cây Mã đậu linh Quảng

l.c

om

Tây (Aristolochia kwangsiensis Chun & How ex Liang) làm cơ sở đề xuất các biện

an

Tỉnh Bắc Kạn ”.

Lu

pháp bảo tồn và phát triển loài tại Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

1.2. Mục đích
Dựa trên cơ sở điều tra nghiên cứu đặc điểm sinh thái và sự bố của loài cây
Mã Đậu Linh Quảng Tây làm cơ sở để đề xuất một số biện pháp nhằm bảo vệ loài
cây này và bảo tồn nguồn gen lồi thực vật q hiếm cịn tồn tại trong KBT.
1.3. Mục tiêu
- Tìm hiểu được đặc điểm sử dụng và sự hiểu biết của người dân địa phương
về loài Mã Đậu Linh Quảng Tây trong khu vực nghiên cứu.
- Xác định được một số đặc điểm sinh vật học và sinh thái học của loài Mã
Đậu Linh Quảng Tây.
- Đề xuất một số biện pháp để bảo tồn và phát triển nguồn gen cây thuốc Mã

lu
an

đậu linh Quảng Tây, một trong những loài cây thuốc quý hiếm có trong KBT .

va

1.4. Ý nghĩa của khóa luận

n
p
ie
gh
tn
to


1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Việc nghiên cứu giúp tôi củng cố lại và bổ sung thêm kiến thức đã học. Qua đó

giúp tơi làm quen với việc nghiên cứu khoa học, viết và trình bày báo cáo khoa học.

w
do

1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn

d
oa
nl

Thấy được sự đa dạng của các loài thực vật quý hiếm tại khu vực nghiên cứu,

và sự suy giảm của các loài thực vật trong những năm qua.

nv

a
lu

Đưa ra một số biện pháp nhằm bảo tồn loài cây thuốc Mã Đậu Linh cùng các

an

loài thực vật quý hiếm khác tại Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc.


ll

fu

- Đây là tài liệu tham khảo cho những người có nhu cầu tìm hiểu về các vấn

oi

m

đề đã được nêu trong khóa luận.

at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4

Phần 2
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu về cây Mã đậu linh Quảng Tây
Hiện nay, do nhiều nguyên nhân khác nhau làm cho nguồn tài nguồn tài
nguyên ĐDSH của Việt Nam đã và đang bị suy giảm. Nhiều hệ sinh thái và mơi
trường sống bị thu hẹp diện tích và nhiều Taxon loài và dưới loài đang đứng trước
nguy cơ bị tuyệt chủng trong một tương lai gần.
∗Về cơ sở sinh học

lu

Nghiên cứu đặc điểm sinh học của loài hết sức cần thiết và quan trọng, đây là

an

cơ sở khoa học cho việc bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài ngun thiên nhiên,


va

ngăn ngừa suy thối các lồi nhất là những lồi động, thực vật q hiếm, ngăn

n
p
ie
gh
tn
to

ngừa ơ nhiễm môi trường...là cơ sở khoa học xây dựng mối quan hệ giữa con

người và thế giới tự nhiên.
∗Về cơ sở bảo tồn

w
do

Để khắc phục tình trạng trên Chính phủ Việt Nam đã đề ra nhiều biện pháp,

d
oa
nl

cùng với các chính sách kèm theo nhằm bảo vệ tốt hơn tài nguyên ĐDSH của đất
nước. Tuy nhiên, thực tế đang đặt ra nhiều vấn đề liên quan đến bảo tồn ĐDSH cần

a
lu


phải giải quyết như quan hệ giữa bảo tồn và phát triển bền vững hoặc tác động của

nv

an

biến đổi khí hậu đối với bảo tồn ĐDSH.v.v.

ll

fu

Dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá tình trạng các lồi của IUCN 1978, Việt

oi

m

Nam cũng công bố trong Sách đỏ (Sách đỏ Việt Nam, 1996) phần II, Thực vật. Sách đỏ

nh

Việt Nam năm 2007 (Sách đỏ Việt Nam, 2007) phần II Thực vật để hướng dẫn, thúc

at

đẩy công tác bảo vệ tài nguyên sinh vật thiên nhiên phân chia ra các thứ hạng sau:

z

gm

@

+ Tuyệt chủng trong tự nhiên (EW)

z

+ Bị tuyệt chủng (EX)

ai

Nhóm các loài nguy cấp được chú trọng bảo vệ hàng đầu gồm các phân hạng

l.c

+ Nguy cấp (EN)

an

Lu

+ Cực kì nguy cấp (CR)

om

chính sau:

n


va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5

+ Sắp nguy cấp (VU)
Nhóm các lồi ít nguy cấp:
+ Ít nguy cấp: (LR)
- Phụ thuộc bảo tồn: (LR/cd)
- Sắp bị đe dọa: (LR/nt)
- Ít quan tâm: Least Concern (LR/lc)
+Thiếu dẫn liệu: Data Deficient (DD)
+ Không đánh giá: Not Evaluated (NE)
Để bảo vệ và phát triển các loài Động thực vật quý hiếm Chính phủ đã ban
hành (Nghị định số 32 /2006/NĐ-CP) [9]. Nghị định quy định các loài động, thực

lu
an

vật q, hiếm gồm hai nhóm chính:


n

va

+IA,B Thực vật rừng, động vật rừng nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục

p
ie
gh
tn
to

đích thương mại (IA đối với thực vật rừng).
+IIA,B Thực vật rừng, động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích

thương mại (IIA đối với thực vật rừng).

w
do

Căn cứ vào phân cấp bảo tồn loài và ĐDSH tại KBTL&SCNXL huyện Chợ

d
oa
nl

Đồn tỉnh Bắc Kạn có rất nhiều loài động thực vật được xếp vào cấp bảo tồn CR, EN
và VU cần được bảo tồn, nhằm gìn giữ nguồn gen quý giá cho thành phần đa dạng

nv


a
lu

sinh học ở Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung, một trong những loài thực vật

an

cần được bảo tồn là loài cây thuốc quý hiếm Mã đậu linh Quảng Tây tại KBT, đây là

ll

fu

cơ sở khoa học đầu tiên giúp tơi tiến đến nghiên cứu và thực hiện khóa luận.

oi

m

Đối với bất kỳ cơng tác bảo tồn một lồi động thực vật nào đó thì việc đi tìm hiểu

nh

kỹ tình hình phân bố, hiện trạng nơi phân bố là điều cấp thiết nhất. Ở KBT loài và sinh

at

cảnh Nam Xuân Lạc tỉnh Bắc Kạn, tơi đi tìm hiểu một số đặc điểm sinh học loài Mã đậu


z

z

linh Quảng Tây, thống kê số lượng, tình hình sinh trưởng và đặc điểm sinh thái học của

@

gm

loài tại địa bàn nghiên cứu. Đây là cơ sở thứ hai để tôi thực hiện nghiên cứu của mình.

ai

2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về cây Mã đậu linh Quảng

l.c
an

Lu

2.2.1. Trên thế giới

om

Tây

n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

Các hoạt động hướng tới phát triển bền vững và bảo tồn Đa dạng sinh học ở
các vùng đá vôi ở Việt Nam cũng như ở nhiều nơi khác trên thế giới hiện cịn gặp
nhiều khó khăn do những mâu thuẫn về lợi ích đến từ nhiều phía. Những vùng này
thường có phong cảnh đẹp, giàu bản sắc truyền thống văn hoá dân tộc, tài nguyên
rừng phong phú, nhất là các sinh vật quý hiếm mà chỉ có ở vùng núi đá vôi, hệ sinh
thái rừng trên núi đá vôi,v.v.
Nhưng cơng cuộc phát triển kinh tế-xã hội ở đó chủ yếu mới chỉ chú trọng
đến tăng trưởng kinh tế mà chưa chú ý đúng mức đến bảo vệ môi trường, bảo tồn
các loài động thực vật nhất là các loài quý hiếm v.v.
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO)Văn

lu
an

phịng UNESCO Hà Nội, 2005 [11].

va


CIFOR (Centrer for Internationl Forestry Resarch) thành lập năm 1993, trụ

n

p
ie
gh
tn
to

sở chính tại Bogor, Indonesia với hoạt động chính là hướng tới một thế giới mà ở đó

rừng được trú trọng trong các định hướng chính sách, và con người nhận thức được

giá trị thực sự của rừng trong việc bảo đảm sinh kế và các dịch vụ từ rừng.

w
do

Ở một số nước đã tiến hành nhiều nghiên cứu nhằm đưa mối quan hệ giữa

d
oa
nl

con người lên một mức độ khác. Qua đó con người có những tác động tích cực vào
rừng đem lại hiệu quả về mặt quản lí, rừng không bị suy giảm, con người được

nv


a
lu

hưởng lợi nhiều từ rừng. Trong các chương trình các nước quy định quyền sử dụng

an

đất của người dân. Tại Ấn Độ, nhà nước chỉ giao đất khơng có rừng cho các cộng

ll

fu

đồng địa phương, đất Lâm nghiệp do nhà nước quản lý hoặc theo hình thức cộng

oi

m

quản. Hiện nay Philippines, Thái Lan, Trung Quốc đã cấp giấy phép sử dụng đất cho

nh

các cá nhân theo các chương trình lâm nghiệp xã hội.Các tổ chức hợp tác bảo vệ

at

rừng như chương trình hợp tác của TFAP (Tropical Forestry Action Plan), kế hoạch


z

z

hành động bảo vệ rừng nhiệt đới và ITTA, Hiệp ước quốc tế về gỗ nhiệt đới. Các

@

gm

công ước quốc tế đã được ký kết nhằm mục đích bảo vệ tài nguyên rừng và bảo tồn

ai

đa dạng sinh học như: Công ước Cites 1973, IUCN (International Union for

l.c

om

Conservation of Nature and Natural Resources) - liên minh quốc tế về bảo tồn

an

Lu

nguồn tài nguyên thiên nhiên.Nghị định Thư Montreal về các chất làm suy giảm

n


va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

tầng Ozon (1987). Tháng 9 năm 1991, hội nghị lâm nghiệp thế giới lần thứ X tại
Pari đã vạch ra chiến lược tồn cầu hóa về bảo vệ rừng.
Năm 1991, Hiệp hội thế giới về bảo vệ thiên nhiên (IUCN) và quỹ bảo vệ
động vật hoang dã (WWF) đã đưa ra đề xuất tăng diện tích rừng được bảo vệ lên
10% vào thế kỷ XXI. Những công ước quốc tế đã được kí kết nhằm mục đích bảo
vệ tài nguyên rừng và bảo tồn đa dạng sinh học trên thế giới như: Cơng ước bảo vệ
di sản văn hóa thế giới (1973), cơng ước về bn bán các lồi đang có nguy cơ tuyệt
chủng (Cơng ước Cites, 1973) cơng ước bảo vệ các vùng đất ướt Ramar, Nghị định
thư montreal về các chất làm suy giảm tầng Ozone (1987), ngày 5/6/1992 Cơng ước
đa dạng sinh học được kí kết và có 170 nước tham gia.

lu
an

Hệ thống AGP III là một hệ thống phân loại thực vật đối với thực vật có


n

va

hoa hiện đại. Nó được Angiosperm Phylogeny Group (APG) cơng bố tháng 10 năm

p
ie
gh
tn
to

2009 trong Botanical Journal of the Linnean Society (Tạp chí thực vật học của Hiệp
hội Linnaeus). Cho biết đã đưa họ Mộc Hương (danh pháp khoa học:
Aristolochiaceae ) vào trong bộ Hồ Tiêu ( Piperales ), nhưng việc đưa họ này vào

w
do

trong bộ riêng của chính nó là bộ Mộc Hương Nam (Aristochiales) vẫn còn rất phổ

d
oa
nl

biến, mặc dù điều này đã lỗi thời. Họ Aristolochiaceae là một nhóm thực vật hai lá
mầm cơ sở (thực vật hai lá mầm cổ). Nó có quan hệ họ hàng gần với các bộ

nv


a
lu

Magnoliales, Laurales, Canellales và Piperales, chúng tạo thành một nhánh đơn

an

ngành gọi là phức hợp Mộc Lan (Magnoliids).

ll

fu

Các loài cây trong họ này chủ yếu là cây thân thảo, cây bụi, dây leo hay dây leo

oi

m

thân gỗ nhỏ sống lâu năm.Các lá màng, đơn, hình tim và bản rộng, mọc xen kẽ dọc theo

nh

thân trên các cuống lá. Các mép lá nói chung trơn nhẵn. Khơng có các lá kèm. Các hoa

at

kỳ dị có kích thước từ trung bình tới lớn, phát triển trên các nách lá. Chúng là song song

z


z

hay đối xứng tâm. Cây thường xanh là dây leo thân thảo và là cây sống lâu năm .

@

gm

Họ Mộc Hương Nam là họ thực vật có hoa với 5 - 7 chi (Apama, Aristolochia ,

ai

Asarum, Euglypha, Holostylis, Saruma, Thottea) và khoảng 400 - 625 loài, với sự

l.c
om

phân bố ở hầu hết trên các nước[20].

an

Lu
n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

Chi Tế Tân ( Asarum L. – hay còn gọi là chi Hoa tiên , Dầu tiên ) trên thế giới chi
này có khoảng 90 lồi phân bố chủ yếu ở vùng ôn đới của Bắc bán cầu. Phần lớn các lồi
ở khu Đơng Á (Trung Quốc, Nhật Bản ,Việt Nam ). Bắc Mỹ và một số loài ở Châu Âu.
Chi Thottea này có khoảng 26 lồi, phân bố ở Ấn Độ, Xri Lanca, Bănglađét,
Trung Quốc, Mianma, Thái Lan, Việt Nam, Philippin, Inđơnêsxia và Bócnêơ
Chi Aristolochia các lồi cây trong họ này chủ yếu là cây thân thảo, dây leo
hay dây leo thân gỗ nhỏ sống lâu năm. Các lá có màng, đơn, hình tim và bản rộng,
mọc xen kẽ dọc theo thân trên các cuống lẻ. Các mép lá nói chung trơn nhẵn. Khơng
có lá kèm, có hoa kỳ dị kích thước trung bình tới lớn, phất triển trên các nách lá,
chúng song song hay đối xứng tâm. Chi này thuộc Họ Mộc Hương (

lu
an

Aristolochiaceae ). Aristolochia là một lớn các nhà máy chi với hơn 500 loài. Các

n

va

thành viên của nó thường được gọi là Birthwort , Pipevines hoặc Ống Hà Lan và là


p
ie
gh
tn
to

phổ biến xuất hiện ở các vùng khí hậu đa dạng nhất. Một số lồi như A.utriformis và
A.westlandii bị đe dọa tuyệt chủng. Phân bố ở hầu hết trên các nước nhiệt đới vùng
nóng nhiều nhất có ở Châu Mỹ. Cây Mã đậu linh Quảng Tây (Aristolochia

w
do

kwangsiensis Chun & How ex Liang) là 1 cây trong chi này, là cây dây leo cây non

d
oa
nl

có lơng vàng cành già cỏ nứt nẻ thành rãnh sâu, bao hoa hình ống muống câu là
nguồn gen quý và thường dùng làm thuốc …

nv

a
lu

Trên thế giới các nghiên cứu về cây dây leo Mã đậu linh Quảng Tây chưa có


ll

fu

Nam.

an

nhiều. Do đây là loài đặc hữu chỉ thấy mọc ở Nam Trung Quốc (Quảng Tây) và Bắc Việt

oi

m

Mô tả đặc điểm từ thực vật của Trung Quốc: Aristolochia kwangsiensis là

nh

cây bụi leo núi. Bắt nguồn terete, cắm nông striate, đông bụi vàng đế xồm xoàm

at

nâu. Cuống 6 – 15 cm, mật độ xồm xồm; lá lưỡi giống hình trái tim đế hình cầu,

z

z

11-13 x 9-32 cm, mỏng như giấy, cả hai bề mặt vừa phải để đơng xồm xồm, tĩnh


@

gm

mạch palmate, 2 cặp từ cơ sở, cơ sở giống hình trái tim hoặc auriculate, xoang sâu

ai

3-5 cm, đỉnh tù hoặc cấp xồm xồm; bractlets giống hình cây giùi, 3-6 mm. Đài hoa

l.c

om

chân tay màu tím sấm, cố họng màu vàng, 4-5 cm; ống hình móng ngựa, abaxially

Lu

đơng xồm xàm; phần cơ bản của ống 20-35 x 3-10 mm; chi dạng đĩa suborbicular,

an

3,5-4,5 cm đường kính, rõ ràng 3 thùy; thùy rộng cơ delta, Bao phấn thuôn dài, ca. 2

n

va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

mm. Gynostemium 3 thùy. Viên nag hình trụ, 8-10 x 2 cm, dehiscing baripetally.
Hạt hình trứng, 5 x 4 mm. Fl. Mar-May, fr. Aug-Tháng chín.
Aristolochia austroszechuanica được bao gồm ở đây trên cơ sở protologue;
tiếp tục nghiên cứu là cần thiết để làm rõ vị trí và tình trạng của nó.
* Rừng trên sườn núi; 600-1600 m. phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Quý
Châu, Hồ Nam, Tứ Xuyên, Vân Nam, Chiết Giang.
Trích dẫn: Bách khoa tồn thư tập 3 (NXB nhân dân Bắc Kinh )[19]
2.2.2. Ở Việt Nam
Việt Nam được coi là một trong những trung tâm đa dạng sinh học của vùng
Đông Nam Á, nhiều nhà khoa học đã nhận định rằng rừng Việt Nam là một trong

lu
an

top 10 quốc gia châu Á có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Việt Nam được

n

va


thế giới công nhận là 1/16 quốc gia trên thế giới có tính đa dạng sinh học cao, trong

p
ie
gh
tn
to

đó có hệ động thực vật hoang dã điển hình của rừng nhiệt đới.
Trên thực tế, việc bảo tồn, bảo vệ rừng đặc dụng là đóng góp tích cực của

Việt Nam đối với việc bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học trên toàn cầu, nhưng

w
do

đang bị chính con người tàn phá và hủy diệt. Để đạt được những thành quả đó Đảng

d
oa
nl

và Nhà nước đã có nhiều chính sách, bộ luật, chương trình dự án nhằm quản lí bảo
vệ và phát triển nguồn tài nguyên rừng.

nv

a
lu


Mã đậu linh Quảng Tây là 1 loài cây đã được đưa vào sách đỏ Việt Nam.

an

Các nghiên cứu về bảo tồn

ll

fu

Cụ thể là luật quản lí bảo vệ và phát triển rừng năm 1994, tháng 7/1993 luật

oi

m

đất đai ra đời quy định cụ thể các điều khoản chính sách về đất đai.

nh

Sách đỏ Việt Nam lần đầu tiên được soạn thảo và chính thức cơng bố, trong

at

thời gian từ 1992 đến 1996 và năm 2007, đã thực sự phát huy tác dụng, được sử

z

z


dụng có hiệu quả trong các hoạt động nghiên cứu giảng dạy, quản lý, bảo vệ nguồn

@

gm

tài nguyên động thực vật ở nước ta, đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học công nghệ,

ai

bảo tồn đa dạng sinh học, tài nguyên sinh vật, môi trường thiên nhiên nước ta trong

l.c
om

giai đoạn vừa qua.

Lu

Việt Nam đã có những cam kết và hành động cụ thể để quản lý, bảo tồn và phát

an

triển nguồn tài nguyên động thực vật hoang dã. Điều này được thể hiện bằng một loạt

n

va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10

các văn bản, chính sách đã ra đời. Ba mốc quan trọng nhất trong lĩnh vực bảo tồn của
Việt Nam là sự ra đời của Nghị định 18/HĐBT (1992), Nghị định 48/2002/NĐ-CP
(2002) và Nghị Định 32-CP (2006). Nghị định 32/2006 CP được Thủ tướng Chính phủ
ban hành ngày 30 tháng 3 năm 2006 nhằm quy định các loài động thực vật nguy cấp
quý hiếm cần được bảo vệ.
Theo Nghị định này, các lồi thực vật được chia thành 2 nhóm: nhóm Ia là nhóm
thuộc diện nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại, nhóm IIa là nhóm bị
hạn chế khai thác sử dụng. Nhóm Ia có 15 loài và tất cả các loài trong hai chi: Lan kim
tuyến (Anoectochilus spp.), chi Lan hài (Paphiopedilum spp.). Nhóm IIa có 37 lồi và và
tất cả các lồi trong hai chi: Tuế (Cycas spp.) và chi Lan một lá (Nervilia spp.) (Bộ Nông

lu
an

nghiệp và phát triển nông thôn- Tổng cục lâm nghiệp, tháng 12 năm 2010)[3].

n

va


Đến năm 2008, hệ thống KBT thiên nhiên của Việt Nam gồm 164 khu rừng đặc

p
ie
gh
tn
to

dụng (bao gồm 30 Vườn quốc gia, 69 khu dự trữ thiên nhiên, 45 khu bảo vệ cảnh quan,

20 khu nghiên cứu thực nghiệm khoa học) và 03 KBT biển chứa đựng các hệ sinh thái,
cảnh quan đặc trưng với giá trị đa dạng sinh cao, với diện tích trên 2,26 triệu ha, đại diện

w
do

cho hầu hết các hệ sinh thái quan trọng trên cạn, đất ngập nước và trên biển (Tổ chức Bảo

d
oa
nl

tồn Thiên nhiên Quốc tế - IUCN Việt Nam (2008),Cục kiểm lâm và viện điều tra quy
hoạch rừng) [13].

nv

a
lu


KBT loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc theo đánh giá của WWF Chương trình

an

Việt Nam 2008. (Bộ Cơng cụ xác định rừng có giá trị bảo tồn cao Việt Nam WWF

ll

fu

Chương trình Việt Nam, 2008)[15]. Đáp ứng đầy đủ các tiêu chí cho KBT có giá trị

oi

m

bảo tồn cao liên quan đến việc duy trì đa dạng sinh học ở mức độ lồi. Có ba tiêu trí

nh

mà Bộ Cơng cụ xác định rừng có giá trị bảo tồn cao Việt Nam đã đề ra: (1) Là khu

at

rừng đặc dụng, (2) Có nhiều lồi bị đe dọa và nguy cấp, (3) Có các lồi đặc hữu.

z

z


Các mối đe dọa đối với tài nguyên thực vật hiện nay là rất lớn không loại trừ

@

gm

các KBT và VQG. Để đánh giá mức độ tác động của con người đã có nhiều tài liệu

ai

đã đề cập tới. Bộ Công cụ xác định rừng có giá trị bảo tồn cao Việt Nam đã khuyến

an

Lu

- Mất rừng, tình trạng manh mún.

om

- Mất lồi, thay đổi quần xã.

l.c

cáo nên đánh giá theo các tiêu chí chính sau:

n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

- Tăng độ lắng đọng trầm tích, tần suất hạn hán nhiều hơn.
- Sản lượng lâm sản ngoài gỗ giảm sút
- Mất đi những địa điểm có tầm quan trọng
Chương trình hỗ trợ Lâm nghiệp xã hội, 2000, Bài giảng Bảo tồn đa dạng
sinh học đã đưa ra con người có thể gây nên các tác động ngắn hạn hoặc dài hạn.
Tác động tức thời như chăn thả quá mức có thể làm mất nguồn thức ăn cho động vật
hoang dã. Tác động lâu dài làm mất đi sự tái sinh tự nhiên của các loài cây thân gỗ
và lau sậy chiếm ưu thế. Cũng như đối với các dạng điều tra khác, điều quan trọng
là chúng ta phải hiểu sâu sắc các mục tiêu đánh giá tác động của con người và vật
nuôi lên các sinh cảnh. Chỉ khi đó ta mới thu thập thơng tin một cách chính xác và

lu
an

kịp thời để lên kế hoạch quản lý.

n


va

Một chiến lược quản lý KBT hoàn chỉnh bao gồm việc giám sát mức độ

p
ie
gh
tn
to

"quấy nhiễu sinh cảnh" do tác động của con người để dự báo được mức độ tác động

trong tương lai và thực thi các biện pháp chống lại.
Đứng trước thực trạng trên Đảng và nhà nước ta đã đặt ra mục tiêu đối với

w
do

cơng tác quản lí bảo vệ rừng là: Rừng phải có chủ, hạn chế tình trạng phá rừng, đốt

d
oa
nl

nương làm rẫy, đưa người dân tham gia vào công tác bảo vệ nguồn tài nguyên rừng
với trương trình phát triển kinh tế xã hội đất nước theo hướng bền vững.

a
lu


Nghiên cứu về sinh thái, phân loại

nv

an

Ý nghĩa của nghiên cứu sinh thái loài hết sức cần thiết và quan trọng, đây là

ll

fu

cơ sở cho việc bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, Ngăn ngừa

nh

mơi trường...

oi

m

suy thối các lồi nhất là những lồi động, thực vật q hiếm, ngăn ngừa ơ nhiễm

at

Cây Mã Đậu Linh Quảng Tây một loài cây quý hiếm có giá trị kinh tế cao

z


z

cần được nghiên cứu bảo vệ và chăm sóc nhằm lưu giữ và phát triển nguồn gen cây

gm

@

rừng.

ai

Việt Nam là một trong những nước có tốc độ suy giảm với tốc độ rất nhanh

l.c

om

nhiều loài động thực vật đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng trong đó có rất nhiều

Lu

lồi q hiếm khơng chỉ ở Việt Nam mà trên cả thế giới, hiện nay với sự tác động

an

mạnh mẽ của con người với cái lợi ích trước mắt mà đã quên hết đi tất cả những gì

n


va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

mà thiên nhiên đã mang lại cho chúng ta, sự cấp bách như vậy tôi đã tiến hành
nghiên cứu tại KBT loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc thuộc tỉnh Bắc Kạn, tại KBT
này nhiều khu rừng nhiều loài động thực vật bị tàn phá và săn bắt không thương
tiếc. Chính vì vậy vấn đề nghiên cứu đặc tính sinh học nhằm bảo tồn các loài quý
hiếm là một vấn đề rất được chú ý nó chỉ là giúp một phần nhỏ vào công tác bảo tồn
,nhưng qua hoạt động này sẽ giúp ta duy trì và bảo tồn được thêm một loài thực vật
đang bị khai thác nhiều chỉ cịn lại số lượng ít, hy vọng sau kết quả nghiên cứu này,
nhiều loài cây khác cũng sẽ được nghiên cứu và bảo tồn[17].
Việt Nam nhận thức được tầm quan trọng của các loài thực vật bản địa hoang
dại hữu ích, ngay từ những năm đầu thế kỷ XX, Lecomte - một nhà nghiên cứu của

lu
an

Pháp đã đề cập, xác định được nhiều loài thực vật bản địa hoang dại hữu ích có giá


n

va

trị trong cuốn “Thực vật chí đại cương Đơng Dương” trong đó có ở Việt Nam [16].
Đỗ Tất Lợi (1991) [7] trong “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam” - tái

p
ie
gh
tn
to

bản lần 3 có sửa đổi bổ sung đã mơ tả nhiều lồi thực vật bảm địa hoang dại hữu ích

làm thuốc, trong đó có nhiều bài thuốc hay. Theo Hà Thu Chử (1996)[8] tới nay
Việt Nam đã thống kê được 5 chi và 30 loài cây song bao gồm: Chi mây nếp

w
do

(Calamus) có 19 lồi và 1 lồi phụ; chi hèo (Daemonrops) có 4 lồi; chi phướn

d
oa
nl

(Korthalsia) có 2 lồi; chi mây rúp (Myriapis) có 1 lồi; chi song lá bạc
(Plectocomia) có 2 lồi và chi song voi (Plecomomiopsis) có 1 lồi. Ngồi ra tác giả


a
lu

và các cộng sự [8] đã đưa ra định nghĩa, phân loại các loài thực vật bản địa hoang

nv

dại hữu ích, giới thiệu về một số nhóm các lồi thực vật bản địa dại hữu ích có giá

an

trị ở Việt Nam, tổ chức và quản lý các loài thực vật bản địa hoang dại hữu ích,

fu

ll

những thuận lợi, khó khăn trong q trình phát triển các lồi thực vật bản địa hoang

oi

m

dại hữu ích...

nh

Theo Triệu Văn Hùng và cộng sự (2007) [12] ở Việt Nam có thể có đến 200


at

lồi tre trúc, bước đầu xác định có 22 chi với 122 lồi đã được giảm định tên, trong

z

z

đó có rất nhiều lồi có giá trị sử dụng và kinh tế cao cần được nghiên cứu phát triển.

@

gm

24 Tác giả đã giới thiệu 40 lồi tre trúc thơng dụng về phân bổ, đặc điểm hình thái,

ai

sinh thái và cơng dụng để làm cơ sở tham khảo cho nghiên cứu và sản xuất.

l.c

Nguyễn Hồng Nghĩa (2001) [10] cũng đã mơ tả đặc điểm hình thái, sinh

om

thái phân bổ và cơng dụng của 194 loài tre ở Việt Nam và 3 giống: Bát độ, Điềm

an


Lu

trúc và Tạp giao có xuất xứ từ Trung Quốc.

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13

Triệu Văn Hùng cùng các tác giả khác (2007) [12], đã mơ tả hình thái, phân
bố, cơng dụng, kỹ thuật gây trồng, thu hoạch, chế biến và bảo quản của 299 lồi
thực vật bản địa hoang dại hữu ích.
Tổng quan về loài cây nghiên cứu
Họ Mộc Hương (Aristolochiaceae) là họ thực vật có hoa theo thơng tin mới
nhất thì thuộc về bộ Hồ Tiêu (Piperales)là 1 phân lớp của Mộc Lan (Magnoliidae )
.Họ Mộc Hương có 5 – 7 chi và có khoản 400 – 480 lồi [20]. Một số loài trong họ
Mộc Hương ở Việt Nam như sau:
1. Sơn Dịch balansa : Aristolochia balansae Franch.
2. Rễ gió; Sơn dịch vặn : Aristolochia contorta Bunge


lu

3. Mã Đậu Linh lá to; Sơn dịch kaempf : Aristolochia kaempferi Willd.

an
n

va

4. Mã Đậu Linh pê-tơ-lô: Aristolochiapetelotii O.C.Schmidt

p
ie
gh
tn
to

5. Chu Sa Liên : Aristolochia tuberosa
6. Đại Diệp Mã đậu linh: Aristolochia Liang
7. Thanh Mộc Hương : Aristolochia Hwang

w
do

8. Mã Đậu Linh Quảng Tây : Aristolochia kwangsiensis Chun et How

9. Thố Tế Tân : Asarum caudigerum

d

oa
nl

10. Tốt Hoa Hải Nam : Thottea hainanensis

a
lu

Loài Mã đậu linh Quảng Tây là loại dây leo thân gỗ thuộc trong họ Mộc Hương

nv

được mô tả trong Sách đỏ Việt Nam (1996) [4] đã mô tả cây dây leo Mã đậu linh

an

m

phần II thực vật năm 2007 [5].

ll

fu

Quảng Tây này có giá trị làm thuốc và có nguồn gen quý hiếm. Sách đỏ Việt Nam –

oi

Mã Đậu linh Quang Tây - Aristolochia kwangsiensis Chun & How ex Liang, 1975.


nh

__

Aristolochiaceae.

z

mộc hương

at

Tên khác: Đại diệp mã đậu linh, mã đậu linh lá to, viên diệp mã đậu linh. Họ

z

gm

@

Đặc điểm nhận dạng: Cây sống nhiều năm, thân leo hóa gỗ, có rễ củ to.
Thân non và lá non có nhiều lơng. Lá giả chỉ có lơng ở mặt dưới và ở gân mặt trên.

ai

l.c

Phiến lá dạng trứng trịn: 23-34 x 22-32 cm, chóp lá tù, gốc lõm dạng tim; có 5 đơi

om


gân bên gần đối xứng nhau. Gân mạng nổi rõ ở mặt dưới lá. Cụm hoa có 1-2 hoa ở

Lu

an

nách lá. Hoa có cuống, cả cuống và bao hoa cong hình chứ “S”, ống bao hoa màu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14

xanh nhạt, dài đến 7,5 cm.phần lớn nhất ở chỗ hình cong có đường kính khoảng 1,4
cm, các thùy của ống hình tam giác, mặt tím hồng, mặt trên có các gai nổi màu hồng
đậm, họng ống tròn màu vàng. Nhị 6. Bầu 6 ơ, vịi nhụy 6. Quả màu nâu vàng, gần
giống hình trụ trịn, dài 8-10 cm, có 6 cạnh lồi, đỉnh có đi dài khoảng 3mm. Hạt
hình trứng màu nâu, cỡ 5 x 4, mặt hơi lõm.


lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to
w
do

d
oa
nl

Mã đậu linh Quảng Tây - Aristolochia kwangsiensis Chun & How ex Liang
1. Cành mang lá ; 2. Hoa ; 3. Quả

a
lu

(hình theo SĐVN, 1996)

nv

Sinh học và sinh thái: Ra hoa vào tháng 5, mùa quả tháng 6 - 9. Cây tái sinh


an

fu

chồi ở thân vào mùa xuân. Chữa rõ khả năng trồng bằng hạt. Cây ưa sáng và có thể

ll

chịu bóng; mọc rải rác trên đất lẫn đá, ở rừng thứ sinh, thưa, ở độ cao tới 1000 m.

oi

m

Phân bố:

nh

at

- Trong nước: Hà Giang (Mèo Vạc), Cao Bằng (Thạch An), Lạng Sơn (Cao

z
gm

@

- Thế giới: Trung Quốc.

z


Lộc, Đồng Đăng), Hải Phịng (Cát Bà).

l.c

đau gân, bệnh viêm gan, mật.

ai

Giá trị: Lồi quý hiếm, rễ củ làm thuốc chữa đau bụng thổ tả, đau xương,

om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15


Tình trạng: Lồi đã từng bị khai thác lấy ngun liệu làm thuốc. Trong các
điểm phân bố trước đây, tại Thạch An (Cao Bằng) nay khơng cịn tìm lại được. Khu
phân bố chia cắt xa nhau, bị tàn phá nghiêm trọng.
Phân hạng: EN A1c,d
Theo danh lục các loài thực vật Việt Nam tập 2 trang 124 [6]
Dạng sống và sinh thái: Dây leo thân hóa gỗ. Cây ưa sáng và ẩm, thường
mọc bên bờ suối, leo trên các cây thân gỗ khác ở vùng núi đá vôi, trên độ cao trên
300 – 1000 m. Ra hoa quả tháng 5 – 9.
Cơng dụng: Rễ có tác dụng giảm đau, chữa đau dạ dầy, đau họng, đau gan
và chữa rắn cắn.

lu
an

Theo trung tâm dữ liệu thực vật Việt Nam mô tả cây Mã đậu linh Quảng Tây.

n

va

Mô tả: Là cây dây leo, dài 5 - 6m. Cành non có lơng tơ dày màu vàng; cành

p
ie
gh
tn
to

già có vỏ nứt nẻ thành rãnh sâu theo chiều dọc. Lá to, hình tim trịn hoặc gần trịn,

đầu tù, mép ngun, mặt trên màu lục sẫm có lơng ở gân, mặt dưới trắng nhạt có
lơng dày mịn; cuống lá dài 7 - 8cm. Hoa màu hồng tím, mọc 1 - 2 cái ở nách lá. Bao

w
do

hoa hình ống, uốn cong hình lưỡi câu, màu xám phớt tím, phủ đầy lơng, phiến hoa

d
oa
nl

màu hồng tím, đường kính 3cm, chia làm ba thùy, mặt trên có nhiều gai màu tím
sẫm, họng màu vàng. Quả nang hình trụ dài 8 - 10cm, phủ lơng mịn.

nv

a
lu

Phân bố: lồi có gặp ở Hà Giang, Cao Bằng và Lạng Sơn. Cây mọc ở rừng

an

thứ sinh thưa ở độ cao tới 1000m, ưa sáng, tái sinh bằng chồi ở thân vào vụ xuân, ra

ll

fu


hoa tháng 5 và có quả tháng 6- 9.

oi

m

Cơng Dụng : rễ củ được sử dụng làm thuốc uống trong chữa viêm dạ dày,

nh

ruột, đau họng và dùng ngoài chữa vết thương, nhọt độc và rắn cắn.

at

Các nghiên cứu khác có liên quan

z

z

Võ Văn Chi trong từ điển cây thuốc Việt Nam ( NXB y học năm 1999. trang 702 )[9]

@

gm

đã mô tả cây Mã đậu linh, cây Khố Rách - Aristolochia kwangsiensis Chun & How,

ai


thuộc họ Mộc Hương Nam – Aristolochiaceae. Là cây dây leo dài 5-6m, cành non có

l.c

om

lơng tơ dày màu vàng, cành già có vỏ nứt nẻ thành rãnh sâu. Loài này của Nam Trung

an

Lu

Quốc và ở Bắc Việt Nam. Ở nước ta loài mọc hoang ở rừng núi, phát hiện ở lạng

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16


sơn và hà giang. Thu hái rễ vào mùa thu dùng tươi hay phơi khơ. Rễ có mùi thơm, có
tác dụng giải nhiệt, giảm đau, sát trùng, cầm máu.
Cây Mã đậu linh Quảng Tây hiên mới phát hiện tại KBT lồi và sinh cảnh
Nam Xn Lạc hiện nay chưa có cơng trình nào nghiên cứu bảo vệ lồi cây tại
khu vực này. Chính vì vậy, để bảo lồi cây q hiếm này cần phải có kế hoạch
đầu tư khoa học và công nghệ để khảo sát, đánh giá, và bảo vệ cây Mã đậu linh
Quảng Tây để nguồn lợi trên mang lại lợi ích về kinh tế và đồng thời góp phần
gìn giữ một nguồn gen cây rừng q hiếm một cách chủ động và tích cực.
2.3. Điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế của khu vực nghiên cứu
2.3.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu

lu
an

2.3.1.1. Vị trí địa lý

va

KBT lồi và sinh cảnh Nam Xn Lạc có diện tích là: 1.788 ha, diện tích

n

p
ie
gh
tn
to

vùng đệm 7.508ha. Diện tích rừng tự nhiên chiếm trên 92% tổng diện tích KBT,


diện tích rừng ở đây chủ yếu nằm trên núi đá. KBT Loài và sinh cảnh Nam Xuân
Lạc nằm chủ yếu trên địa phận các xã Bản Thi, Xuân Lạc, Đồng lạc huyện Chợ Đồn

w
do

tỉnh Bắc Kạn, có tọa độ địa lý 220o17’-22o19’ và 105o28’-105o33’E.

d
oa
nl

- Phía Bắc giáp thơn Bản Eng và Bản Tưn xã Xuân Lạc huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn.
- Phía Tây giáp xã Thanh Tương và Vĩnh n huyện Na Hang, tỉnh tun Quang.

nv

a
lu

- Phía Đơng giáp Thôn Cốc Tộc xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

an

- Phía Nam giáp thơn Phia Khao, thơn Khuổi Kẹn xã Bản Thi - Chợ Đồn - Bắc Kạn.

ll

fu


KBT cách trung tâm thị trấn Bằng Lũng huyện Chợ Đồn 35km về phía Bắc, giao

oi

m

thơng đi lại khó khăn. Đây là khu rừng còn tương đối nguyên vẹn với hệ sinh thái đa dạng,

nh

phong phú và nối liền với KBT thiên nhiên Na Hang (Tuyên Quang). KBT nằm trên diện

at

tích của xã Xuân Lạc và giáp với xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn .

z
z

2.3.1.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn

@

gm

* Khí hậu: Theo số liệu khí hậu thuỷ văn của huyện Chợ Đồn thì khu vực xã

ai

Xn Lạc và xã Bản Thi có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa hè từ tháng 4 đến tháng


l.c
om

10, mùa đông từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.

Lu

- Nhiệt độ trung bình hàng năm là 20,100C; nhiệt độ trung bình cao nhất

an

26,70C vào tháng 7,nhiệt độ trung bình thấp nhất là 13,50C vào tháng 1.

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×