Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

(Luận văn) nghiên cứu tính đa dạng sinh học và một số yếu tố tác động tại khu bảo tồn loài và sinh cảnh nam xuân lạc, huyện chợ đồn, tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.41 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRƯƠNG QUỐC TUÂN

lu

NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ MỘT

an
n

va

SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TẠI KHU BẢO TỒN LOÀI VÀ

p
ie
gh
tn
to

SINH CẢNH NAM XUÂN LẠC, HUYỆN CHỢ ĐỒN,
TỈNH BẮC KẠN

d
oa
nl

w
do


nv

a
lu

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

THÁI NGUYÊN - 2015


n

va
ac

th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRƯƠNG QUỐC TUÂN

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ MỘT
SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TẠI KHU BẢO TỒN LOÀI VÀ
SINH CẢNH NAM XUÂN LẠC, HUYỆN CHỢ ĐỒN,

TỈNH BẮC KẠN

w
do

Chuyên ngành: Lâm học

d
oa
nl

Mã số: 60 62 02 01

a
lu

nv

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP

an
ll

fu
m

oi

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THANH TIẾN
ThS. NGUYỄN VĂN MẠN


at

nh

z

CHỮ KÝ KHOA CHUYÊN MÔN

CHỮ KÝ GIÁO VIÊN HƯƠNG DẪN

z

CHỮ KÝ PHÒNG ĐÀO TẠO

ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

THÁI NGUYÊN - 2015

n


va
ac

th
si


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của bản thân tơi,
cơng trình được thực hiện trong thời gian từ tháng 11 năm 2014 đến tháng 9 năm
2015. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là hồn tồn trung
thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác nếu có gì sai tơi xin
chịu hồn toàn trách nhiệm.
Thái Nguyên, 2015
Tác giả

lu
an
n

va

Trương Quốc Tuân

p
ie
gh
tn
to

d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an


Lu
n

va
ac

th
si


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành tại Trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun
theo chương trình đào tạo cao học chuyên ngành Lâm học khóa 21 (2014 - 2015).
Trong q trình thực hiện và hồn thành luận văn tác giả đã nhận được sự
quan tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu, Khoa Sau Đại học và các thầy, cô giáo trường
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên các bạn bè đồng nghiệp và các cán bộ nơi tác giả
thực hiện nghiên cứu. Nhân dịp này tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ
hiệu quả đó.
Trước tiên, tác giả xin đặc biệt cảm ơn TS. Nguyễn Thanh Tiến người hướng

lu
an

dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn này.

n

va


Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ thuộc Ban quản lý Khu bảo tồn loài

p
ie
gh
tn
to

và sinh cảnh Nam Xuân Lạc, UBND và người dân xã Xuân Lạc, xã Bản Thi huyện

Chơ Đồn, tỉnh Bắc Kạn đã hết mực giúp đỡ tác giả trong q trình nghiên cứu.Tơi
cũng xin cam đoan số liệu thu thập, kết quả nghiên cứu là trung thực và được trích

w
do

dẫn rõ ràng.

d
oa
nl

Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, 2015

nv

a
lu


Tác giả

an
ll

fu
oi

m

Trương Quốc Tuân

at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n


va
ac

th
si


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1

lu

2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4

an
n

va

3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 4

p

ie
gh
tn
to

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 5

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 5

w
do

1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam và trên thế giới .................................... 8
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................... 8

d
oa
nl

1.2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ........................................................ 20

a
lu

1.2.3. Thảo luận và xác định vấn đề nghiên cứu của đề tài ............................ 21

nv


1.2.4. Tổng quan về khu vực nghiên cứu ........................................................ 23

an

1.3. Thực trạng công tác bảo tồn đa dạng sinh học tại Khu bảo tồn loài
và sinh cảnh Nam Xuân Lạc huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ............... 30

ll

fu

oi

m

1.3.1. Số liệu thống kê về thực vật, động vật .................................................. 30

at

nh

1.3.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của Khu bảo tồn ........................ 32
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 35

z

z

2.1. Giới hạn đối tượng và vấn đề nghiên cứu ................................................ 35


@

gm

2.1.1. Về đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 35

ai

2.1.2. Về vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 35

l.c

om

2.1.3. Về địa điểm nghiên cứu ........................................................................ 35

Lu

2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 35

an

2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 35

n

va
ac

th

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iv
2.3.1. Phương pháp kế thừa các tài liệu sẵn có ............................................... 35
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ở hiện trường ......................................... 36
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 40
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 44
3.1. Sự đa dạng thảm thực vật Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân
Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ...................................................... 44
3.1.1. Sự đa dạng về tầng cây gỗ..................................................................... 44
3.1.2. Sự đa dạng về loài của các thảm thực vật dưới tán rừng Khu bảo tồn
loài và sinh cảnh Nam Xuân lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ..............47

lu

3.2. Một số yếu tố tác động đến bảo tồn đa dạng sinh học tại Khu bảo tồn
loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ............59

an

3.2.1. Các yếu tố nội tại................................................................................... 59

va

3.2.2. Các nhân tố ngoại cảnh ......................................................................... 60

n


p
ie
gh
tn
to

3.2.3. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố ..................................... 60

3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo tồn
đa dạng sinh học tại Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân
Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ...................................................... 65

w
do

d
oa
nl

3.3.1. Cơ chế chính sách hợp lý đảm bảo đời sống của người sống trong
và xung quanh khu bảo tồn ................................................................... 66
3.3.2. Tuyên truyền giáo dục người dân ......................................................... 66

a
lu

3.3.3. Đầu tư vào nguồn nhân lực ................................................................... 67

nv


an

3.3.4. Có những chế tài đủ mạnh để làm tốt công tác quản lý ........................ 67

ll

fu

Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 68

oi

m

4.1. Kết luận .................................................................................................... 68

at

nh

4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 69

z
z

PHỤ LỤC

ai


gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

lu
an
n


va

: Khu bảo tồn loài và sinh cảnh

QĐ - UB

: Quyết định uỷ ban

OTC

: Ô tiêu chuẩn

ODB

: Ô dạng bản

NĐ - CP

: Nghị định - Chính phủ

DDSH

: Đa dạng sinh học

KBT

: Khu bảo tồn

KBTTN


: Khu bảo tồn thiên nhiên

QĐ - BNN- KL

: Quyết định - Bộ nông nghiệp - Kiểm lâm

VQG

: Vườn quốc gia

LSNG

: Lâm sản ngồi gỗ

QXTV

: Quần xã thực vật

p
ie
gh
tn
to

KBTL&SC

w
do

BNN&PTNT


: Bộ nơng nghiệp và phát triển nông thôn

d
oa
nl
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an


Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Tình hình dân số xã Bản Thi, xã Xuân Lạc và xã Đồng Lạc ..... 26

Bảng 1.2.

Các loài thực vật quý hiếm tại KBTL&SC Nam Xuân Lạc ....... 31

Bảng 3.1.

Chỉ số về đa dạng loài thực vật thân gỗ ...................................... 44


Bảng 3.2.

Danh lục thực vật KBT Nam Xuân Lạc ..................................... 45

Bảng 3.3.

Mật độ và công thức tổ thành cây tái sinh của toàn bộ OTC ..... 48

Bảng 3.4.

Các chỉ số đa dạng cây tái sinh ................................................... 49

Bảng 3.5.

Chỉ số đa dạng của cây bụi ......................................................... 50

Bảng 3.6.

Đặc điểm tái sinh và các chỉ số đa dạng cây tái sinh kiểu rừng

lu

kín thường xanh mưa mùa á nhiệt đới độ cao trên 800 m ............. 51

an
n

va

Bảng 3.7.


Các chỉ số đa dạng cây bụi ......................................................... 52

Bảng 3.8.

Đặc điểm tái sinh và các chỉ số đa dạng cây tái sinh kiểu

p
ie
gh
tn
to

rừng kín thường xanh nhiệt đới núi thấp từ 600 - 800 m ........... 53
Các chỉ số đa dạng cây bụi kiểu rừng kín thường xanh nhiệt

Bảng 3.9.

đới núi thấp độ cao từ 600 - 800 m ............................................. 53

w
do

Bảng 3.10. Đặc điểm cây tái sinh kiểu rừng phục hồi sau nương rẫy .......... 54

d
oa
nl

Bảng 3.11. Các chỉ số đa dạng cây bụi ở trạng thái rừng sau nương rẫy...... 54

Bảng 3.12. Đặc điểm cây tái sinh ở trạng thái rừng IIIA1 ............................ 55

a
lu

nv

Bảng 3.13. Chỉ số đa dạng cây bụi ở trạng thái rừng IIIA1 .......................... 56

an

Bảng 3.14. Đặc điểm cây tái sinh ở trạng thái rừng IIIA2 ............................ 56

ll

fu

Bảng 3.15. Chỉ số đa dạng cây bụi ở trạng thái rừng IIIA2 .......................... 57

oi

m

Bảng 3.16. Các nhân tố nội tại ảnh hưởng đến bảo tồn ĐDSH tại KBT

nh

loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc ................................................ 59

at


Bảng 3.17. Các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến bảo tồn ĐDSH tại

z
z

KBT loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc ....................................... 60

@

gm

Bảng 3.18. Ảnh hưởng của hoạt động khai thác gỗ của con người đến

ai

bảo tồn ĐDSH tại KBT loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc ......... 61

l.c

om

Bảng 3.19. Ảnh hưởng của hoạt động thu hái lâm sản ngoài gỗ của con người ... 62

an

Lu

Bảng 3.20. Ảnh hưởng của hoạt động chăn thả gia súc ................................ 63


n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ hiện trạng KBTL&SCNXL ................................................ 23
Hình 3.1. Biểu đồ tỷ lệ các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến bảo tồn đa
dạng sinh học .................................................................................. 60

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to

d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an


Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong các loại tài nguyên, rừng là lồi tài ngun có khả năng tái tạo.
Rừng là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của hành tinh chúng ta nói
chung và của mỗi quốc gia nói riêng. Ngoài chức năng cung cấp những lâm
sản như gỗ, củi, thực phẩm, dược liệu,… phục vụ nhu cầu của con người,
rừng cịn có chức năng bảo vệ mơi trường sinh thái như điều hòa nguồn nước,
bảo vệ đất, làm sạch khơng khí, hạn chế thiên tai,…và rừng cịn là nơi lưu giữ
các nguồn gen động thực vật phục vụ cho các hoạt động sản xuất nơng lâm

lu

nghiệp. Rừng có được những chức năng đó là nhờ có đa dạng sinh học


an
n

va

(ĐDSH). ĐDSH là một trong những nguồn tài nguyên q giá nhất, vì nó là

p
ie
gh
tn
to

cơ sở của sự sống cịn, thịnh vượng và tiến hố bền vững của các loài sinh vật

trên hành tinh chúng ta. Mối đe doạ lớn nhất đối với trái đất là suy giảm

ĐDSH dẫn đến rối loạn cơ chế điều chỉnh chức năng hệ thống của chúng.

w
do

ĐDSH được thể hiện ở 3 mức độ đó là đa dạng lồi, đa dạng nguồn gen và đa

d
oa
nl

dạng các hệ sinh thái (HST), đặc biệt là các hệ sinh thái rừng (HSTR). Nhưng

hiện nay dân số thế giới tăng nhanh, nhu cầu về lâm sản tăng theo dẫn đến

a
lu

khai thác rừng quá mức và không khoa học làm cho diện tích rừng bị suy

nv

an

giảm nghiêm trọng kéo theo suy giảm ĐDSH. Chính vì vậy lồi người đã,

ll

fu

đang và sẽ phải đứng trước một thử thách, đó là sự suy giảm về ĐDSH dẫn

oi

m

đến làm mất trạng thái cân bằng của môi trường kéo theo là những thảm họa

at

nh

như lũ lụt, hạn hán, lở đất, gió bão, cháy rừng, ô nhiễm môi trường sống, các


z

căn bệnh hiểm nghèo,… xuất hiện ngày càng nhiều. Tất cả các thảm họa đó là

z

hậu quả, một cách trực tiếp hay gián tiếp của việc suy giảm ĐDSH.

@

ai

gm

Việt Nam được coi là một trong những trung tâm ĐDSH của vùng

l.c

Đông Nam Á. Từ kết quả nghiên cứu về khoa học cơ bản trên lãnh thổ Việt

om

Nam, nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước đều nhận định rằng Việt Nam

Lu

là một trong 10 quốc gia ở Châu Á và một trong 16 quốc gia trên thế giới có

an

n

va

tính đa ĐDSH cao do có sự kết hợp của nhiều yếu tố.

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2
Tuy nhiên, tài nguyên rừng Việt Nam đã và đang bị suy thoái nghiêm
trọng do nhiều các nguyên nhân khác nhau như nhu cầu lâm sản ngày càng
tăng, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, khai thác quà mức, không đúng
kế hoạch, chiến tranh,… Theo số liệu mà Maurand P. cơng bố trong cơng
trình “Lâm nghiệp Đơng Dương” thì đến năm 1943 Việt Nam còn khoảng
14,3 triệu ha rừng tự nhiên với độ che phủ là 43,7% diện tích lãnh thổ. Quá
trình mất rừng xảy ra liên tục từ năm 1943 đến đầu những năm 1990, đặc biệt
từ năm 1976 -1990 diện tích rừng tự nhiên giảm mạnh, chỉ trong 14 năm diện
tích rừng giảm đi 2,7 triệu ha, bình quân mỗi năm mất gần 190 ngàn ha

lu
an


(1,7%/năm) và diện tích rừng giảm xuống mức thấp nhất là 9,2 triệu ha với độ

n

va

che phủ 27,8% vào năm 1990 [6]. Việc mất rừng, độ che phủ giảm, đất đai bị

p
ie
gh
tn
to

suy thối do xói mịn, rửa trơi, sơng hồ bị bồi lấp, môi trường bị thay đổi, hạn
hán lũ lụt gia tăng, ảnh hưởng lớn đến mọi mặt đời sống của nhiều vùng dân cư.
Mất rừng còn đồng nghĩa với sự mất đi tính đa dạng về nguồn gen động thực vật.

w
do

Từ năm 1993, các chương trình quốc gia như 327, 556 và 661 đã đẩy

d
oa
nl

mạnh phủ xanh đất trống đồi núi trọc, tái trồng rừng và cải thiện công tác


a
lu

quản lý rừng, đã góp phần làm hạn chế suy giảm tài nguyên rừng. Theo thống

nv

kê chính thức năm 2004, diện tích rừng đã tăng lên 12,3 triệu ha với độ che

an

ll

fu

phủ 37,3%, và đến tháng 12 năm 2007 diện tích rừng Việt Nam đã tăng lên

oi

m

12,8 triệu ha với độ che phủ 38,2%. Nhưng hơn hai phần ba diện tích rừng

at

nh

của Việt Nam là rừng nghèo hoặc rừng đang phục hồi, trong khi đó rừng giàu
và rừng kín năm 2000 chỉ chiếm 3,4% và năm 2004 chiếm 4,6% tổng diện


z

z

tích rừng. Hầu như ở các vùng thấp khơng cịn các khu rừng với tính đa dạng

@

gm

cịn ngun vẹn. Các cơ hội để phục hồi đang giảm đi nhanh chóng vì các khu

ai

rừng giàu đã bị chia cắt và cô lập thành những mảnh nhỏ [2].

l.c

om

Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc (KBTL&SCNXL) huyện

Lu

an

Chợ đồn, tỉnh Bắc Kạn được thành lập theo Quyết định số 342/QĐ-UB ngày

n


va

17/03/2004 của UBND tỉnh Bắc Kạn với diện tích 1.788 ha, nằm trong địa

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3
giới hành chính của xã Xuân Lạc và chủ yếu là rừng gỗ quý hiếm trên núi đá
vôi. Mặc dù có diện tích nhỏ, nhưng KBTL&SCNXL là hành lang quan trọng
nối liền Vườn quốc gia Ba Bể với Khu Bảo tồn thiên nhiên Na Hang. Hiện
trạng rừng ở Khu bảo tồn này còn nguyên khá nguyên vẹn, nhiều nơi chưa bị
tác động bởi con người, cịn lưu giữ nhiều lồi động vật quý hiến đang có
nguy cơ bị tuyệt chủng ở Việt Nam và trên thế giới như Voọc mũi hếch, Voọc
đen má trắng, Vạc Hoa và các loài thực vật quý hiếm như Trai, Nghiến, Đinh,
Lan hài và thông [7]
Núi đá vôi là hệ sinh thái rất đặc biệt của nước ta, nó chứa đựng một

lu
an

nguồn tài nguyên sinh học vơ cùng q giá. Nằm trong hệ thống rừng đặc


n

va

dụng của Việt Nam, KBTL&SCNXL là một đơn vị địa lý sinh vật có ý nghĩa

p
ie
gh
tn
to

vơ cùng quan trọng đối với sự sống còn của cộng đồng trong việc duy trì tính

đa dạng sinh học và bảo vệ mơi trường sinh thái. Tuy nhiên trong thực tế

w
do

nguồn tài nguyên rừng tại đây đang bị tác động mạnh bởi sức ép dân số xung

d
oa
nl

quanh. Chính vì vậy, cơng tác bảo tồn tính đa dạng sinh học, bảo vệ nguồn
gen quí cũng như các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác tại Khu bảo tồn đã

nv


a
lu

được tỉnh Bắc Kạn rất quan tâm. Từ khi thành lập, KBTL&SCNXL đã có một

an

số cuộc điều tra, đánh giá tài nguyên rừng, bước đầu cũng đã đánh giá được

fu

ll

giá trị, tiềm năng và ý nghĩa của một khu bảo tồn. Nhưng một số nội dung

m

oi

quan trọng chưa được thực hiện một cách có hệ thống, đó là đánh giá đa dạng

nh

at

sinh học về các taxon phân loại một cách chính xác, yếu tố địa lý cấu thành hệ

z


thực vật, công dụng và mức độ nguy cấp của các lồi để từ đó đưa ra các biện

z

@

gm

pháp bảo tồn thích hợp. Để góp phần đánh giá tính đa dạng thực vật vùng núi

ai

đá vôi KBTL&SCNXL, làm cơ sở cho công tác bảo tồn và sử dụng hợp lý tài

l.c

om

nguyên sinh vật vùng đá vôi, tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu tính đa dạng

n

va

Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn”.

an

Lu


sinh học và một số yếu tố tác động tại Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4
2. Mục đích nghiên cứu
Cung cấp thêm những thơng tin khoa học về sự tác động của các yếu tố
đến cơng tác bảo tồn đa dạng sinh học nói chung và bảo tồn đa dạng sinh học
tại Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc
Kạn nói riêng. Làm cơ sở khoa học đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác bảo tồn đa dạng sinh học.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng qt
Góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác bảo tồn đa dạng sinh học cho các

lu

trạng thái rừng trên núi đá ở Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc.

an


3.2. Mục tiêu cụ thể

n

va

- Điều tra xác định được các kiểu thảm thực vật tầng cây gỗ; sự đa dạng

p
ie
gh
tn
to

của cây tái sinh; sự đa dạng của cây bụi tại Khu bảo tồn loài và sinh cảnh
Nam Xuân Lạc.
- Phân tích được một số yếu tố ảnh hưởng đến bảo tồn đa dạng sinh học

w
do

tại địa bàn nghiên cứu.

d
oa
nl

- Đề xuất được một số giải pháp bảo tồn và phát triển nâng cao hiệu

quả công tác bảo tồn đa dạng sinh học tại khu vực nghiên cứu.


a
lu

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

nv
an

4.1. Ý nghĩa khoa học

ll

fu

Bổ sung những hiểu biết về đa dạng sinh học của thảm thực vật trên núi

oi

m

đá nói chung và tại Khu bảo tồn lồi và sinh cảnh Nam Xuân Lạc, huyện Chợ

at

nh

Đồn, tỉnh Bắc Kạn nói riêng để làm cơ sở khoa học cho các giải pháp lâm sinh

z


phục hồi rừng tự nhiên ở khu vực nghiên cứu.

z
@

4.2. Ý nghĩa thực tiễn

gm

Trên cơ sở điều tra, đánh giá phân tích được những yếu tố ảnh hưởng đến

ai

bảo tồn đa dạng sinh học, đề tài đưa ra những giải pháp thiết thực, có tính khoa

l.c

om

học nhằm nâng cao hiệu quả công tác Bảo tồn đa dạng sinh học; Là tài liệu tham

an

Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn tham khảo và ứng dụng.

Lu

khảo cho cán bộ, lãnh đạo Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc, huyện


n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Lần đầu tiên thuật ngữ "đa dạng sinh học" (Biodiversity hay biological
diversity) được Norse and McManus (1980) giới thiệu, bao gồm hai khái
niệm có liên quan với nhau là đa dạng di truyền (tính đa dạng về mặt di truyền
trong một loài) và đa dạng sinh thái (số lượng các lồi trong một quần xã sinh
vật). Theo ước tính gần đây nhất thì có đến 12 định nghĩa khác nhau về

lu
an

ĐDSH (Gaston and Spicer, 1998). Tuy nhiên trong số này thì định nghĩa được

n


va

sử dụng trong Cơng ước đa dạng sinh học (1992) được coi là "toàn diện và

p
ie
gh
tn
to

đầy đủ nhất" xét về mặt khái niệm.
Trong Công ước về đa dạng sinh học, thuật ngữ đa dạng sinh học được

dùng để chỉ sự phong phú và đa dạng của giới sinh vật từ mọi nguồn trên trái đất,

w
do

nó bao gồm sự đa dạng trong cùng một loài, giữa các loài và sự đa dạng hệ sinh

d
oa
nl

thái (Gaston and Spicer, 1998) [30]. Như vậy đa dạng sinh học là toàn bộ các

a
lu


dạng sống trên trái đất, bao gồm tất cả các nguồn tài nguyên di truyền, các loài,

nv

các hệ sinh thái và các tổ hợp sinh thái. Đa dạng sinh học thường được thể hiện ở

an

ll

fu

3 cấp độ: đa dạng trong loài (đa dạng di truyền), giữa các loài (đa dạng loài) và

oi

m

các hệ sinh thái (đa dạng hệ sinh thái).

nh

“Đa dạng sinh học là sự phong phú của mọi cơ thể sống có từ tất cả các

at

nguồn trong hệ sinh thái trên cạn, ở biển và các hệ sinh thái dưới nước khác, và

z


z

mọi tổ thợp sinh thái mà chúng tạo nên; Đa dạng sinh học bao gồm sự đa dạng

@

l.c

dạng sinh học, 1992.

ai

gm

trong loài (đa dạng di truyền), giữa các lồi và các hệ sinh thái” - Cơng ước đa

om

an

Lu

Vì thế giới sự sống chủ yếu được xem xét ở khía cạnh các lồi, nên
thuật ngữ ĐDSH thường được dùng như một từ đồng nghĩa của "đa dạng
loài", hay "sự phong phú về loài", thuật ngữ dùng để chỉ số lượng loài trong

n

va


ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6
một vùng hoặc một nơi cư trú. ĐDSH nói chung thường được hiểu là số
lượng các lồi thuộc các nhóm phân loại khác nhau trên tồn cầu. Ước tính
tổng số loài tồn tại trên trái đất khoảng từ 5 triệu đến gần 100 triệu loài, nếu
xét trên khái niệm số lượng lồi đơn thuần, thì sự sống trên trái đất chủ yếu
bao gồm côn trùng và vi sinh vật. Đến thời điểm này đã có khoảng 1,7 triệu
lồi đã được xác định [30]
Cuộc sống của loài người trên trái đất đang phụ thuộc hoàn toàn vào
các hệ sinh thái (HST). Các HST lọc sạch khơng khí và nước, phân huỷ và tái
quay vịng các chất dinh dưỡng, duy trì ĐDSH cũng như các chức năng quan
trọng khác của chúng, làm cho trái đất có sự sống. Tuy nhiên, các HST vẫn

lu
an

đang bị chính con người xâm phạm khơng thương tiếc. Khắp mọi nơi trên thế

n


va

giới, con người sử dụng quá mức và lạm dụng các HST, từ rừng mưa nhiệt

p
ie
gh
tn
to

đới cho tới các rạn san hô, đồng cỏ, thảo nguyên,... đã gây suy thoái và huỷ

hoại nghiêm trọng các HST - nơi ni dưỡng của mọi lồi. Dẫn đến suy giảm

số lượng các loài hay suy giảm ĐDSH trên trái đất, được xác nhận bằng con

w
do

số các loài bị tuyệt chủng hay đang bị đe doạ tuyệt chủng, đồng thời tác động

d
oa
nl

tiêu cực đến các lợi ích của con người do các nguồn tài nguyên mà chúng ta

a
lu


sống phụ thuộc đang bị cạn kiệt dần. Ngày nay, ở nhiều nơi trên Trái đất đang

nv

hứng chịu những tác động tiêu cực do suy thoái các HST gây ra như: Nạn

an

thiếu nước ở Punjab, Ấn Độ; xói mịn đất ở Tuva, Cộng hoà Liên Bang Nga;

fu

ll

cá chết ngoài khơi Bắc Carolina, Hoa Kỳ, cháy rừng Sumatra, Inđơnêxia;

m

oi

hàng nghìn người chết và hàng triệu người mất nhà cửa do lũ lụt ở sông

nh

at

Dương Tử, Trung Quốc - hậu quả của chặt phá rừng đầu nguồn,... Mặc dù

z


phải trả giá rất đắt do làm suy thoái các HST và chúng ta phải phụ thuộc vào

z

@

ai

của các HST trái đất. [2]

gm

năng suất của các HST, song chúng ta lại biết q ít về tồn bộ tình trạng của

l.c

om

Tính đến thời điểm năm 1982, các nhà sinh vật học đã biết được tất cả

Lu

khoảng 1,4 triệu loài sinh vật, chỉ đạt 5 - 10% tổng số các lồi ước tính có trên

an

trái đất (Parker 1982, trong A.Pitterle 1993). Điều này có nghĩa là đại đa số các

n


va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7
loài sinh vật chưa được con người biết đến và đang có nguy tuyệt chủng trước
khi chúng ta biết đến vai trị của chúng đối với sự sống. Vùng có ĐDSH phong
phú nhất là vùng nhiệt đới, trong khi đó rừng nhiệt đới (mơi trường sống chính
của đại đa số sinh vật) đang bị mất đi với tốc độ 11,3 triệu ha/năm (kéo theo từ
20-50% số lồi có nguy cơ biến mất). Các rừng rậm nhiệt đới có hơn một nửa
số loài của thế giới, mặc dù chỉ chiếm 7% diện tích đất liền của trái đất. Tuy
nhiên mức độ phong phú loài tương đối của quần xã sinh vật rừng nhiệt đới và
các kiến thức khoa học về độ phong phú loài của một số bậc phân loại vẫn cịn
hạn chế. [2]

lu

Thơng tin đầy đủ nhất hiện có về rừng nhiệt đới là các thơng tin về các

an
n


va

lồi thực vật. Vùng tân nhiệt đới (trung và nam Mỹ) ước tính có khoảng

p
ie
gh
tn
to

86.000 lồi thực vật có mạch, vùng nhiệt đới và nửa khơ hạn châu Phi có

30.000 lồi, vùng Madagascar có 8.200 lồi, vùng nhiệt đới châu Á bao gồm
cả New Guinea và vùng nhiệt đới Australia có khoảng 45.000 lồi. Nhìn tổng

w
do

thể, vùng nhiệt đới chiếm 2/3 con số ước tính 250.000 lồi thực vật có mạch

d
oa
nl

trên Trái đất. Alwyn Gentry, Norman Myers ước tính rằng 2/3 số lồi thực vật
nhiệt đới được tìm thấy ở các khu rừng nhiệt đới ẩm (rừng rậm rụng lá và

nv

a

lu

thường xanh). Như vậy, khoảng 45% các loài thực vật mạch gỗ được tìm thấy

an

trong các rừng rậm nhiệt đới. [30]

ll

fu

Là một HST đặc thù bởi tính đa dạng về lồi, rừng gắn liền với việc

oi

m

bảo tồn nguồn gen hay bảo đa dạng các loài, đặc biệt là trong bối cảnh biến

at

nh

đổi hệ thống sinh thái - môi trường do tác động của con người diễn ra với tốc

z

độ ngày càng nhanh và phức tạp. Những biến đổi này được gây ra:


z

- Trực tiếp bởi việc thúc đẩy và/hoặc loại bỏ một số loài động, thực vật

@

ai

gm

nhất định của các ngành sản xuất (nông, lâm nghiệp, săn bắn).

l.c

- Gián tiếp thông qua sự thay đổi khí hậu, ơ nhiểm mơi trường, sức ép dân

om

số, độc canh và khai thác trắng,… làm thu hẹp cảnh quan tự nhiên/mơi trường

an

Lu

sống của các lồi.

n

va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8
Mối quan hệ giữa các loài trong tự nhiên là vấn đề rất phức tạp, trong
rừng tự nhiên, đặc biệt là trong rừng tự nhiên hỗn loài, sự đa dạng về loài làm
phong phú thêm về cơ cấu mạng lưới thức ăn. Một số tác giả sau khi nghiên
cứu đã đi đến kết luận rằng, sự phong phú của loài đã làm tăng tính ổn định về
mặt sinh thái cho quần xã sinh vật sinh trưởng, phát triển và lúc đó lượng sinh
khối trên một đơn vị diện tích là tối đa. Trước đây, khi nghiên cứu sự phong
phú về loài, các nhà khoa học chỉ mới dừng lại ở mức độ định tính, mơ tả. Các
nghiên cứu mới đây nhất đã sử dụng một số chỉ số nhằm đánh giá mức độ đa
dạng các lồi thực vật thơng qua Chỉ số Simpson, Hàm số liên kết Shannon -

lu
an

Weaver (H'), chỉ số hợp lý.

n

va


1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam và trên thế giới

p
ie
gh
tn
to

1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam

1.2.1.1. Các nghiên cứu liên quan đến ĐDSH
Việt Nam có khoảng 12.000 lồi thực vật có mạch, trong đó đã định tên

w
do

được khoảng 7.000 loài thực vật bậc cao, 800 lồi rêu và 600 lồi nấm. Tính

d
oa
nl

đặc hữu của hệ thực vật rất cao, có ít nhất là 40% số lồi đặc hữu, khơng có

a
lu

họ thực vật đặc hữu, nhưng có tới 3% số chi thực vật đặc hữu. Các khu vực:

nv


Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Bắc và Trung Trường Sơn được coi là trung

an
fu

tâm các loài đặc hữu. [6]

ll

Như chúng ta đã biết, tính đa dạng sinh học của một hệ sinh thái tiêu

oi

m

nh

biểu hay một vùng lãnh thổ nào đó đều được biểu hiện trong các phạm trù

at

khác nhau. Trước hết là sự đa dạng các taxon (ngành, lớp, họ, chi, lồi…); sau

z

z

đó là sự đa dạng trong cấu trúc của hệ sinh thái, mối quan hệ tương hỗ giữa


@

gm

các quần hệ, quần xã, tạo nên sự cân bằng sinh thái bền vững, tồn tại một cách

ai

tự nhiên; và cuối cùng là vai trò của con người tác động vào sự đa dạng đó để

l.c

om

duy trì, phát triển, phá vỡ, huỷ hoại sự cân bằng đó. Việt Nam nằm ở Đơng

an

Lu

Nam bán đảo Đơng Dương có phần đất liền rộng khoảng 330.000 km2, với bờ

n

va

biển dài khoảng 3200 km, phần nội thuỷ và lãnh hải gần với bờ biển rộng

ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9
khoảng hơn 22.600 km. Ba phần tư diện tích của cả nước là đồi núi với đỉnh
núi cao nhất là Phan Xi Păng 3143m ở phía Tây Bắc. Nơi đây các dãy núi cao
được hình thành do sự kéo dài của dãy núi Hymalaya. Mặc dù có những tổn
thất quan trọng về diện tích rừng trong một thời kỳ kéo dài nhiều thế kỷ
nhưng hệ thực vật nước ta vô cùng phong phú và đa dạng về chủng loại…
Điều đặc biệt là hệ thực vật nước ta giàu những loài cây gỗ, cây bụi, dây leo
gỗ… và rất nhiều đại diện có tồn tại từ kỷ đệ tam. Theo dự đốn của các nhà
thực vật học (Takhtajan, Phạm Hồng Hộ, Phan Kế Lộc) số lồi ít nhất sẽ lên
đến 12.000 lồi thực vật bậc cao, trong đó có khoảng 2.300 loài được sử dụng

lu
an

làm nguồn lương thực, thực phẩm, làm thuốc chữa bệnh, thức ăn cho gia súc,

va

lấy gỗ, lấy tinh dầu, dầu béo và nhiều loại nguyên liệu khác (Nguyễn Nghĩa

n

p
ie
gh
tn
to

Thìn, 1997) [16], mặt khác hệ thực vật Việt Nam có mức độ đặc hữu cao. Tuy
rằng hệ thực vật Việt Nam khơng có các họ đặc hữu mà chỉ có các chi đặc

hữu chiếm khoảng 3% nhưng số loài đặc hữu chiếm đến khoảng 20%, tập

w
do

trung ở 4 khu vực chính: núi Hồng Liên Sơn, Ngọc Linh, cao nguyên Lâm

d
oa
nl

Viên và khu vực rừng ẩm Bắc Trung Bộ. [30]

a
lu

ĐDSH của Việt Nam là sự khác biệt của tất cả các dạng sống hiện hữu

nv

trên mọi miền của đất nước. ĐDSH không tĩnh tại mà thường xuyên thay đổi, nó


an

ll

fu

tăng lên do sự biến đổi về gen và các q trình tiến hóa và giảm bởi các q trình

oi

m

như suy thoái và mất sinh cảnh, suy giảm quần thể và tuyệt chủng. Năm 1992,

nh

Trung tâm giám sát bảo tồn thế giới đã xác định Việt Nam là một trong 16 nước

at

có tính ĐDSH cao nhất trên thế giới. Việt Nam được công nhận là một trung tâm

z

z

đặc hữu về loài, 3 vùng sinh thái trong hơn 200 vùng sinh thái toàn cầu do WWF

@


gm

xác định và 6 trung tâm đa dạng về thực vật do IUCN xác định. Toàn bộ đất

ai

nước Việt Nam nằm trong điểm nóng Inđơ-Bơ Ma do tổ chức bảo tồn quốc tế

l.c

om

xác định, là một trong những vùng sinh học bị đe dọa nhất và giàu có nhất trên

Lu

an

trái đất. Độ che phủ của rừng Việt Nam khoảng 37% với tổng diện tích tự nhiên

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10
là 12,3 triệu ha. Số loài thực vật ở cạn ở Việt Nam vào khoảng 13.766 loài,
chiếm khoảng 6,3% so với toàn cầu. [2]
Theo kết quả kiểm kê rừng được công bố tại Quyết định số 2159/QĐBNN-KL ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT, diện tích rừng của
Việt Nam là 12,837 triệu ha, với độ che phủ rừng tương ứng là 38,2%, trong đó
có 10,283 triệu ha rừng tự nhiên. [20]
Những nghiên cứu về nguy cơ suy giảm ĐDSH và các biện pháp bảo
tồn cũng đã được chú ý ngày càng nhiều ở Việt Nam. Trước năm 1975, ở cả
hai miền đã xây dựng được nhiều khu rừng cấm. Sau giải phóng 1975, nhà

lu
an

nước đã quan tâm xây dựng các Khu bảo tồn thiên nhiên và Vườn quốc gia để

n

va

bảo vệ tính ĐDSH. Số lượng các khu bảo tồn và vườn quốc gia đã tăng từ 49

p
ie
gh
tn

to

khu năm 1975 lên 73 khu năm 1980 và năm 2005 đã lên tới 128 khu với tổng

diện tích gần 2 triệu ha.
Hiện nay, đã có nhiều các cơng trình nghiên cứu liên quan đến bảo tồn

w
do

ĐDSH ở Việt Nam đã được tiến hành và cơng bố dưới các hình thức khác

d
oa
nl

nhau, sau đây chúng tơi chỉ điểm qua một vài cơng trình chủ yếu. Nguyễn

a
lu

Hoàng Nghĩa (1997, 1999) [14] đã đề cập rất chi tiết đến bảo tồn nguồn gen

nv

cây rừng. Nguyễn Nghĩa Thìn (1997) [16] với “Cẩm nang nghiên cứu đa dạng

an

ll


fu

sinh vật” đã cung cấp các phương pháp nghiên cứu đa dạng sinh vật và cách

oi

m

nhận biết nhanh các các họ thực vật hạt kín ở Việt Nam. Hàng loạt các nghiên

nh

cứu, điều tra, đánh giá sự phong phú của tài nguyên sinh vật phục vụ cho việc

at

qui hoạch, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên đã được tiến hành. Với sự

z

z

giúp đỡ của các dự án quốc tế do các tổ chức như IUCN, WWF, Bird Life,

@

gm

UNDP… nhiều nghiên cứu chuyên đề về ĐDSH cũng đã được tiến hành ở các


ai

Vườn quốc gia. Nhiều luận án tiến sĩ cũng đã được hoàn thành liên quan đến

l.c

om

vấn đề nghiên cứu bảo tồn ĐDSH, Cao Thị Lý (2007)[3] với luận án: “Nghiên

Lu

an

cứu bảo tồn ĐDSH: những vấn đề liên quan đến quản lý tổng hợp tài nguyên

n

va

rừng ở một số khu bảo tồn thiên nhiên vùng Tây Nguyên” đã đề cập đến một

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11
hệ thống phương pháp tiếp cận kết hợp kỹ thuật với xã hội để nghiên cứu
giám sát trong quản lý, bảo tồn tài nguyên rừng và đã đề xuất hai giải pháp cụ
thể phục vụ quản lý tài nguyên rừng nhằm giải quyết hài hoà hai mục tiêu:
sinh kế của dân cư vùng đệm và quản lý bền vững tài nguyên bảo tồn. Ngô
Tiến Dũng (2007) [8] với luận án “Tính đa dạng thực vật của VQG Yok Đơn,
tỉnh Đak Lak” đã mô tả sự biến đổi thảm thực vật thông qua điều tra theo
tuyến với 5 kiểu thảm, 21 ưu hợp và 4 kiểu trảng và hoàn thiện danh lục thực
vật của VQG Yok Đôn với 129 họ, 478 chi, 858 lồi thực vật bậc cao có
mạch, trong đó tác giả đã bổ sung 21 họ, 188 chi và 292 loài.

lu
an

Về mặt địa sinh học, Việt Nam là giao điểm của các hệ động thực vật

n

va

thuộc vùng Ấn Độ - Miến Điện, Nam Trung Quốc và Inđônêxia - Malaysia.

p
ie
gh
tn

to

Cùng với các yếu tố địa lý, địa hình, khí hậu thủy văn đã tạo cho nơi đây trở

thành một trong những khu vực có tính đa dạng sinh học cao của thế giới (Bộ
Nông nghiệp và PTNT, 2002 - Báo cáo quốc gia về các khu bảo tồn và phát

w
do

triển kinh tế). ĐDSH có vai trị rất quan trọng đối với việc duy trì các chu

d
oa
nl

trình tự nhiên và cân bằng sinh thái. Đó là cơ sở của sự sống cịn và thịnh

a
lu

vượng của lồi người và sự bền vững của thiên nhiên trên trái đất. Theo ước

nv

tính Việt Nam có khoảng 15.000 lồi thực vật có mạch. Hiện nay đã xác định

an

tên được 11.373 loài thực vật bậc cao, 793 loài rêu và hơn 600 loài nấm. Để


fu

ll

bảo tồn tài ngun thiên nhiên, nhất là các vùng có tính ĐDSH cao, nơi phân

m

oi

bố các lồi q hiếm, Chính phủ Việt Nam đã cho thành lập một hệ thống các

nh

at

Khu rừng đặc dụng bao gồm Vườn quốc gia, Khu dự trữ thiên nhiên, Khu bảo

z

z

tồn loài/sinh cảnh, Khu bảo vệ cảnh quan được phân bố trên hầu khắp các

@

gm

vùng sinh thái, gồm 127 khu. Cần phải hoàn thiện hệ thống chính sách, luật


ai

pháp, nâng cao ý thức và năng lực bảo tồn, huy động được sự tham gia của

l.c

om

cộng đồng vào công tác bảo tồn. (Dẫn theo Nguyễn Duy Chuyên). [11]

an

Lu

Nguyễn Gia Lâm (2003), nghiên cứu về Đa dạng sinh học tài ngun rừng
Bình Định cho biết hiện có khoảng 155 họ, 1.625 lồi, trong đó thực vật hạt kín

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12
hai lá mầm 113 họ, 1.162 loài; thực vật hạt kín 1 lá mầm 22 họ, 141 lồi; ngành
hạt trần có 6 họ, 286 lồi, quyết thực vật 14 họ, 36 lồi, số lồi thực vật làm
thuốc có 282 lồi, cây có cơng dụng đặc biệt có 41 lồi. Thực vật Bình Định
mang tính đặc trưng, có rất nhiều lồi cây quý hiếm như Lát, Cà te, Giáng
hương, Gụ, Trắc, Thông tre. [13]
Vườn quốc gia Yok Đôn đặc trưng cho hệ sinh thái rừng khộp, kết quả
điều tra thống kê được 566 lồi thực vật bậc cao có mạch, thuộc 290 chi và 108
họ. Hệ cây gỗ ở đây khá phong phú và đa dạng. Sự phân bố của các taxon trong
ngành là khơng đồng đều, trong đó ngành hạt kín có số lồi nhiều nhất 559 lồi

lu
an

chiếm 98,8% và ít nhất là ngành hạt trần có 1 lồi chiếm 0,1%. Tuy nhiên tác giả

n

va

cũng so sánh với hệ thực vật ở Pù Mát, Cúc Phương, Sa Pa thì thấy mức độ đa

p
ie
gh
tn
to


dạng của hệ cây gỗ Yok Đôn thấp hơn. Điều đó cũng phù hợp với thực tế điều
kiện khí hậu Yok Đơn khơ, khơng thích hợp. Hệ thống phân loại thảm thực vật
Yok Đơn gồm: Kiểu rừng kín thường xanh, kiểu rừng thưa nửa rụng lá, kiểu

w
do

rừng thưa cây lá rộng rụng lá (rừng khộp), phân quần xã này rất đặc trưng, độc

d
oa
nl

đáo, bao trùm nhất Vườn quốc gia, với chủ yếu cây họ dầu, cấu trúc đơn giản về

a
lu

tầng thứ, nghèo về thành phần loài, mật độ cây thấp. [8]

nv

Bằng phương pháp điều tra theo tuyến song song và phóng xạ, lập các ơ

an

ll

fu


tiêu chuẩn, tính đa dạng thực vật Vườn quốc gia Cúc Phương, Nguyễn Bá Thụ đã

oi

m

đưa ra số liệu tổng số loài thực vật bậc cao là 1.944 loài thuộc 912 chi, 219 họ, 86

at

nh

bộ của 7 ngành thực vật, trong đó có 98 loài quý hiếm. So với tổng số loài thực vật
bậc cao của Việt Nam (11.374 loài kể cả ngành Rêu), số loài thực vật bậc cao của

z

z

Cúc Phương chiếm 17,27%. Tác giả cũng đã đưa ra được sự đa dạng về các quần

@

gm

xã thực vật của hệ thực vật Cúc Phương, có 19 quần xã thực vật đã được phân

ai

loại, mô tả và lần đầu tiên được thể hiện trên bản đồ. [10]


l.c

om

Kết quả nghiên cứu đa dạng thực vật thuộc dự án ICBG tại Cúc Phương,

Lu

an

đã bổ sung thêm 119 loài thực vật mới cho Cúc Phương (so với danh lục năm

n

va

1997), phát hiện được 2 chi thực vật mới cho Việt Nam là Nyctocalos thuộc họ

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


13
Núc nác (Bignoniacea) và chi Gardneria thuộc họ Mã tiền (Loganiaceae), đặc
biệt đã phát hiện một chi mới và loài mới cho khoa học là Vietorchis aurea
Averyanov thuộc họ Lan (Orchidaceae). Phát hiện được 45 điểm đa dạng thực
vật tại khu vực Cúc Phương. [18]
Phân tích tổ thành thực vật Vườn quốc gia Ba Vì cho thấy: thành phần
lồi ở đai cao Ba Vì khá phong phú, có nhiều chi và loài thuộc các họ thực vật
phân bố chủ yếu ở á nhiệt đới và ôn đới. Đã phát hiện có 417 lồi, thuộc 323
chi, 136 họ thực vật bậc cao có mạch. trong đó ngành hạt kín chiếm chủ yếu
với 377 lồi. Có một số lồi q hiếm như: Bách xanh (Calocedus

lu
an

macrolepis), phỉ (Cephalotaxus mannii), thông tre (Podacapus neriifilius), ba

n

va

gạc (Rauwolfia vertieilata), sến mật (Madhuca pasquieri), vàng tâm

p
ie
gh
tn
to

(Manglietia conifera),... Trên vùng cao Ba Vì cịn tồn tại hai kiểu chính: kiểu


rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới núi thấp và kiểu rừng hỗn hợp cây lá
rộng, lá kim ẩm á nhiệt đới núi thấp. Kiểu rừng thứ nhất chiếm phần lớn diện

w
do

tích khu vực nghiên cứu, là một phức hợp những loài ưu thế: Re vàng, vàng

d
oa
nl

tâm, kháo lá to, bản xe giả, bời lời Ba Vì, trám trắng, bạc tán, dẻ đấu nứt, vỏ

nv

a
lu

mản, tổ kén, re lá bạc,... Kiểu rừng thứ hai phân bố ở vị trí cao hơn và thể hiện

ll

fu

lồi ưu thế rõ rệt. [12].

an

qua sự hiện diện của một số loài cây hạt trần và họ đỗ qun, rừng khơng có


oi

m

Khi nghiên cứu về khả năng tái sinh phục hồi rừng vùng Đông Bắc Việt

at

nh

Nam, Phạm Quốc Hùng (2005), cho biết trong vùng Đơng Bắc, trạng thái rừng IIa

z

có nhiều dạng ưu hợp, tùy từng nơi sẽ có những lồi hoặc nhóm lồi ưu thế

z

gm

@

khác nhau, các loài tiên phong ưa sáng chiếm tỷ lệ lớn trong tổ thành. Ở vùng
có độ cao thấp, những lồi dẻ, thẩu tấu, trám, dung, chẹo, cơm và ba soi

ai

l.c


chiếm tỷ lệ cao trong lâm phần. Ở nơi tương đối cao, từ 500-700m, những

om

lồi có khả năng chịu lạnh chiếm ưu thế như: cáng lò, vối thuốc, chân chim và

Lu

an

lòng trứng. Trạng thái rừng IIb, bên cạnh những loài tiên phong ưa sáng đến

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14
định cư cịn có những lồi nửa chịu bóng sẽ là chủ nhân tương lai của bước
diễn thế tiếp theo như lim xanh, trường, de, trám và các loài dẻ. Một số lồi
chịu bóng dưới tán rừng cũng đã thấy xuất hiện trong lâm phần như mạy tèo,

trâm và cọc rào. Và trạng thái rừng IIb ở xã Tuấn Đạo, Sơn Động, Bắc Giang
có 28 lồi cây gỗ thuộc 16 họ thực vật cùng sinh sống, trong đó, 2 lồi ưu hợp
là lim xanh và trám đã chiếm 50% tổng số cá thể trong lâm phần. [19].
Như vậy có thể thấy nghiên cứu về đa dạng sinh học thực vật theo các
taxon đã được rất nhiều các tác giả tiến hành bằng nhiều phương pháp khác nhau
và đã đưa ra được số liệu thống kê về thành phần loài thực vật ở các khu vực

lu
an

nghiên cứu. Tuy nhiên, nghiên cứu tính đa dạng thực vật thân gỗ ở trên núi đá

n

va

vơi thì vẫn ít được nghiên cứu, đặc biệt là ở trạng thái rừng trên núi đá vôi ở một

p
ie
gh
tn
to

khu bảo tồn thiên nhiên mới được thành lập như Thần Sa - Phượng Hoàng.
1.2.1.2. Các nghiên cứu về thảm thực vật rừng trên núi đá vôi ở Việt Nam
Trong quá trình phân loại thảm thực vật rừng Việt Nam, Thái Văn Trừng

w
do


(1978) [22] đã xem xét loại hình thực vật trên núi đá vơi. Theo đó rừng trên núi

d
oa
nl

đá vơi được xác định thuộc kiểu phụ thổ nhưỡng kiệt nước trên đất đá vôi xương

a
lu

xẩu (Đk) và nằm trong các kiểu thảm thực vật sau:

nv

- Kiểu rừng kín thường xanh, mưa ẩm nhiệt đới (Rkx).

an

fu

Đây là kiểu thảm thực vật chủ yếu của rừng trên núi đá vôi với ưu hợp

ll

Nghiến + Trai lý (Burretiodendron hsienmu + Garcinia fragraoides) xuất hiện ở

oi


m

nh

những lèn, sườn núi đá vơi có độ dốc lớn, đặc trưng của những cảnh quan Karst,

at

có nhiều khoảng trống lớn để lộ đá gốc, sườn núi thường lởm chởm thấp dưới

z

z

700m thuộc một số tỉnh miền Bắc Việt Nam (Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang,

@

gm

Tuyên Quang, Bắc Cạn, Ninh Bình). Tuy nhiên do quá trình khai thác và sử

ai

dụng quá mức nên diện tích rừng nguyên sinh hoặc ít bị tác động còn lại rất ít,

l.c

om


thường nằm ở các VQG và các KBTTN như Cúc Phương, Pù Luông,... Loại

an

Lu

thực bì này niện nay chủ yếu là những khu rừng thứ sinh trên núi đá vôi, phân bố

n

va

chủ yếu ở vùng gần dân cư, ven các trục đường, nơi mà việc khai thác vận

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15
chuyển gặp nhiều thuận lợi. Tại nhiều nơi, do khai thác mạnh và cháy, rừng đã
trở nên nghèo kiệt, còn ít những loài cây gỗ, tổ thành rừng đã thay đổi, các loài
cây mọc nhanh chiếm ưu thế như Mạy tèo, Ơ rơ, Ba bét, Ràng ràng mít, Chẩn,...
Do vậy, kiểu thảm thực vật này còn được xác định là kiểu phụ thứ sinh nhân tác

trên đất đá vôi xương xẩu.
- Kiểu rừng kín nửa rụng lá, ẩm nhiệt đới (Rkn):
Rừng trên núi đá vơi ở đây có sự kết hợp của nhiều loài cây khác nhau như
Nghiến + Trai lý + Chị nhai + Ơ rơ cùng các lồi rụng lá như Trường sâng, Xoan
nhừ, Gạo, Dâu da xoan, Lòng mang, Cui rừng… ở một số nơi thuộc các tỉnh Cao

lu
an

Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn và Quảng Bình. Loại thảm thực vật này thường gặp

n

va

trên những sườn núi đá vôi dốc đứng hoặc tại các thung lũng núi đá vôi với đất

p
ie
gh
tn
to

dốc tụ, thấp ẩm, thực vật phát triển cao, lớn gần giống với thực vật trên núi đất.
- Kiểu rừng kín thường xanh, mưa ẩm á nhiệt đới núi thấp (Rka):
Kiểu rừng này phân bố ở đai cao trên 700m: Chợ Rã (Bắc Cạn), Nguyên

w
do


Bình (Cao Bằng), Quản Bạ, Đồng Văn (Hà Giang), và vùng Tây Bắc... Đặc điểm

d
oa
nl

nổi bật là thực vật thuộc ngành Hạt trần có tỷ lệ tương đối lớn và tập trung, có các

a
lu

lồi như Thơng Pà cị, Sam Kim hỷ, Trắc bách Quản bạ,... ở độ cao 1000m thuộc

nv

vùng Tây Bắc, xuất hiện ưu hợp Kiêng + Heo (Burretiodendron brilletti + Croton

an

oi

m

chất dinh dưỡng.

ll

fu

pseudoverticillata) thuộc kiểu phụ thổ nhưỡng kiệt nước trên đất rendzina giàu


nh

- Kiểu rừng kín hỗn hợp cây lá rộng, lá kim ẩm á nhiệt đới núi thấp (Rkh)

at

ở Hà Giang, Tuyên Quang và Ninh Bình ở độ cao dưới 700m, với ưu hợp

z

z

Nghiến + Kim giao + Hoàng đàn (Burretiodendron hsienmu + Podocarpus

@

gm

latiofolia + Cupressus terulus) cùng một số lồi cây thuộc các họ Thích, Dẻ,...

ai

Ngồi ra, tại những khu vực sau hoạt động nương rẫy hoặc những khu rừng

l.c

om

đã bị khai thác nhiều lần đến cạn kiệt ở nhiều tỉnh như Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà


an

Lu

Giang, Hồ Bình, Quảng Bình..., xuất hiện một dạng thực bì có diện tích tương

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16
đối lớn với những loài cây bụi, cây gỗ nhỏ như Ơ rơ, Mạy tèo, Xẻn gai,... Dạng
thực bì này được gọi là Quần lạc cây bụi, cây gỗ rải rác trên núi đá vôi.
Trần Ngũ Phương (1970) [23], khi đề cập đến rừng ở miền Bắc Việt Nam
đã xếp rừng trên núi đá vôi vào: (1) đai rừng nhiệt đới mưa mùa với kiểu rừng
nhiệt đới lá rộng thường xanh núi đá vơi, kiểu này có 4 kiểu phụ thổ nhưỡng
nguyên sinh 1-2 tầng cây gỗ, trong đó Nghiến là loài cây ưu thế; (2) đai rừng á
nhiệt đới mưa mùa với kiểu rừng á nhiệt đới lá kim trên núi đá vơi, kiểu này có 3
kiểu phụ một tầng, trong đó các lồi Vân sam (Keteeleria calcarea), Hồng đàn

(Cupressus terulus) và Kim giao (Podocarpus latiofolia) chiếm ưu thế.

lu
an

Ngoài ra, Theo Nguyễn Bá Thụ (1995) [9], rừng trên núi đá vôi ở Cúc

n

va

Phương được xếp vào quần hệ phụ rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa

p
ie
gh
tn
to

cây lá rộng trên đất thấp (dưới 500 m so với mặt nước biển) thốt nước phong
hố từ đá vơi và quần hệ phụ này bao gồm 6 quần xã, trong đó các lồi cây chính

tham gia gồm Chị đãi, Sấu, Nhội, Vàng anh, Chị nhai, Mạy tèo, Sâng, Dẻ gai,

w
do

Re đá, Cơm lá lớn, Trường nhãn, Vải guốc, Mang cát, Hồng bì rừng và Ơ rơ.

d

oa
nl

Thơng qua kết quả phân loại thảm thực vật rừng trên núi đá vôi của một

a
lu

số tác giả trên đây, chúng tơi có một số nhận xét sau:

nv

Trần Ngũ Phương (1970) [23] chỉ tiến hành phân loại rừng trên núi đá

an

ll

fu

vôi ở trạng thái nguyên sinh, nên ở kiểu rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh

oi

m

núi đá vơi Nghiến (Burretiodendron hsienmu) là lồi cây ln giữ vai trị ưu

nh


thế. Trong thực tế, phần lớn các diện tích rừng trên núi đá vôi hiện nay đã bị

at

tác động, số lượng tầng và loài cây ưu thế ở các kiểu rừng này đã thay đổi.

z
z

Hệ thống phân loại rừng của UNESCO (1973) khá chi tiết và dễ dàng vận

@

ai

gm

dụng thích hợp cho việc phân loại thảm thực vật trong phạm vi một vùng khí hậu

l.c

như phân loại thảm thực vật cho một Vườn quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên.

om

Hệ thống phân loại thảm thực vật rừng của Thái Văn Trừng được xây

Lu

an


dựng trên cơ sở học thuyết về hệ sinh thái của Tansley A.P (1935) và học thuyết

n

va

sinh địa quần học của Sucasev (1957) theo nguyên lý "sinh thái phát sinh thảm

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×