Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

(Luận văn) quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng đàn gà ai cập sinh sản nuôi tại trại gia cầm khoa chăn nuôi thú y trường đại học nông lâm thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.71 KB, 64 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
---------

HỒNG THU HẠNH

lu

Tên đề tài:
QUY TRÌNH CHĂM SĨC VÀ NI DƯỠNG ĐÀN GÀ AI CẬP
SINH SẢN NUÔI TẠI TRẠI GIA CẦM KHOA CHĂN NI
THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM THÁI NGUN

an
n

va

p
ie
gh
tn
to

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
d
oa
nl

w
do


a
lu

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn

nv

: Chính quy
: Chăn ni thú y
: Chăn ni thú y
: 2010 – 2014
: TS. Trần Thị Hoan

an

ll

fu

oi

m

at

nh


z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

Thái Nguyên, năm 2014

n

va
ac

th
si


LỜI NĨI ĐẦU

lu
an
n


va

p
ie
gh
tn
to

Để trở thành kỹ sư chăn ni trong tương lai, ngồi việc trang bị cho
mình một lượng kiến thức lý thuyết, mỗi sinh viên còn phải trải qua giai đoạn
tiếp cận với thực tế sản xuất. Chính vì vậy, thực tập tốt nghiệp là khâu rất
quan trọng đối với tất cả các sinh viên trường Đại học nới chung cũng như
sinh viên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nói riêng. Đây là thời gian
cần thiết để sinh viên củng cố và áp dụng những kiến thức đã học trong nhà
trường vào thực tế, thực hiện phương châm “học đi đôi với hành”.
Thực tập tốt nghiệp cũng là quá trình giúp cho sinh viên rèn luyện tác
phong khoa học đúng đắn, tạo lập tư duy sáng tạo để trở thành kỹ sư có trình
độ năng lực làm việc, góp phần vào việc xây dựng và phát triển nơng thơn
mới nói riêng và đất nước nói chung.
Xuất phát từ thực tế chăn ni, được sự nhất trí của Nhà trường và Ban
chủ nhiệm khoa Chăn nuôi - Thú y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
được sự phân công của giáo viên hướng dẫn, tôi tiến hành đề tài: “Quy trình
chăm sóc và ni dưỡng đàn gà Ai Cập sinh sản nuôi tại trại Gia cầm khoa
Chăn nuôi - Thú y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên”.
Được sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Trần Thị Hoan,
cùng với sự nỗ lực của bản thân, tơi đã hồn thành khóa luận này. Do thời
gian và kiến thức có hạn, bước đầu làm quen với cơng tác nghiên cứu nên
khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi mong nhận được sự
đóng góp q báu của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để khóa

luận của tơi được hồn chỉnh hơn.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh
z
z
ai


gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


LỜI CẢM ƠN

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn

to

Trong thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên cũng như trong thời gian thực tập tại trại gia cầm khoa Chăn nuôi Thú y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, tôi đã nhận được sự giúp đỡ
quý báu của các thầy giáo, cô giáo trong Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm
khoa Chăn ni - Thú y cùng tồn thể các thầy cơ giáo trong khoa đã tận tình
giảng dạy, dìu dắt tơi hồn thành tốt chương trình học, tạo cho tơi có được
lịng tin vững bước trong cuộc sống và công tác sau này.
Nhân dịp này, tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Ban
Chủ nhiệm khoa Chăn ni - Thú y cùng tồn thể các thầy giáo, cô giáo
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình dạy bảo tơi trong tồn
khóa học.
Đặc biệt, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giáo viên
hướng dẫn TS. Trần Thị Hoan đã quan tâm, giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều
kiện giúp tơi trong suốt q trình thực tập và hồn thành khóa luận.
Qua đây, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và
những người thân đã thường xuyên tạo mọi điều kiện giúp đỡ, giành những
tình cảm và sự động viên vơ cùng q báu cho tôi trong suốt thời gian học tập
nghiên cứu và trong q trình hồn thành bản khóa luận này.
Cuối cùng, tơi xin kính chúc các thầy giáo, cơ giáo ln mạnh khỏe,
hạnh phúc, thành công trong công tác, đạt nhiều kết quả tốt trong giảng dạy
và nghiên cứu khoa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2014
Sinh viên

d
oa
nl


w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z
z
ai

gm

@
Hoàng Thu Hạnh


l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

lu

TB
cs
TTTĂ

NST
BQ
TB
KHKT
Nxb

an

n

va

Trung bình
Cộng sự
Tiêu tốn thức ăn
Thức ăn
Nhiễm sắc thể
Bình quân
Trung bình
Khoa học kỹ thuật
Nhà xuất bản

p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

MỤC LỤC

PHẦN 1. CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT ............................................... 1
1.1.

ĐIỀU TRA CƠ BẢN .............................................................................. 1

1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 1
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................ 2
1.1.3.

Tình hình sản xuất nơng nghiệp .......................................................... 4

1.1.4. Q trình thành lập và phát triển của trại Gia cầm khoa Chăn nuôi - Thú

lu

y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên ....................................................... 5

an

1.2.

NHẬN XÉT CHUNG ............................................................................. 7

n

va


1.2.1.

Thuận lợi.............................................................................................. 7

p
ie
gh
tn
to
1.2.2.
1.3.

NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ................. 8
Nội dung thực tập tốt nghiệp ............................................................... 8

1.3.2.

w
do

1.3.1.

Khó khăn ............................................................................................. 7

1.4.

KẾT QUẢ CƠNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT .................................. 9

d

oa
nl

Phương pháp thực hiện ........................................................................ 8

Công tác chăn nuôi .............................................................................. 9

1.4.2.

Công tác thú y.................................................................................... 12

1.4.3.

Tham gia các công việc khác ............................................................ 15

1.4.4.

Kết quả công tác phục vụ sản xuất .................................................... 15

nv

a
lu

1.4.1.

an

ll


fu

oi

m

KẾT LUẬN VỀ CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT ....................... 16

at

nh

1.5.

Bài học kinh nghiệm.......................................................................... 16

1.5.2.

Tồn tại ................................................................................................ 16

z

1.5.1.

z

@

ai


gm

PHẦN 2. CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC.................................. 17

l.c

2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................... 17

om

2.2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................ 18

Lu

an

2.2.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................... 18

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước ........................................... 35
2.3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 39
2.3.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................... 39
2.3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 39
2.3.3. Mục tiêu cần đạt được khi kết thúc đề tài ............................................. 39
2.3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 40
2.4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 42

lu
an
n

va

2.4.1.

Tỷ lệ nuôi sống .................................................................................. 42

2.4.2.

Khả năng sinh sản của gà qua các tuần tuổi ...................................... 44

2.4.3.

Chất lượng trứng ............................................................................... 47


2.4.4.

Tiêu tốn thức ăn ................................................................................. 49

p
ie
gh
tn
to

2.5. KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................... 51
2.5.1. Kết luận ................................................................................................. 51

w
do

2.5.2. Tồn tại ................................................................................................... 51

d
oa
nl

2.5.3. Đề nghị .................................................................................................. 52

nv

a
lu
an
ll


fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Một số thông số về thời tiết khí hậu trong năm ................................ 1
của xã Quyết Thắng - thành phố Thái Nguyên ................................................. 1
Bảng 1.2. Chế độ chiếu sáng cho đàn gà ........................................................ 12
Bảng 1.3. Lịch dùng vaccine cho đàn gà đẻ tại trại ........................................ 13
Bảng 1.4. Kết quả công tác phục vụ sản xuất ................................................. 15
Bảng 2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ................................................................... 40
Bảng 2.2. Tỷ lệ nuôi sống của đàn gà ............................................................. 43

lu
an

Bảng 2.3. Tuổi đẻ của gà................................................................................. 45

n

va

Bảng 2.4. Khả năng sinh sản của gà qua các tuần tuổi ................................... 46

p
ie
gh
tn
to


Bảng 2.5. Khối lượng trứng qua các tuần tuổi ................................................ 47

Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu về chất lượng trứng................................................ 48

Bảng 2.7. Tiêu tốn và chi phí thức ăn cho 10 quả trứng ................................. 50

d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai


gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1

lu
an
n

va


p
ie
gh
tn
to

PHẦN 1
CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT
1.1. ĐIỀU TRA CƠ BẢN
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1.1. Vị trí địa lý
Trại gia cầm khoa Chăn nuôi - Thú y trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên nằm trên địa bàn xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên, cách
trung tâm thành phố khoảng 6 km về phía Tây. Ranh giới của xã được xác
định như sau:
- Phía nam giáp với xã Phúc Trìu.
- Phía tây giáp với xã Phúc Xuân.
- Phía bắc giáp với xã Phúc Hà.
- Phía đơng giáp với phường Thịnh Đán.
1.1.1.2. Điều kiện khí hậu thủy văn
Theo tài liệu của trạm khí tượng thủy văn thành phố thì tiểu khí hậu của
xã Quyết Thắng có những diễn biến về nhiệt độ, độ ẩm và lượng mưa TB qua
các tháng trong năm như sau:
Bảng 1.1. Một số thông số về thời tiết khí hậu trong năm
của xã Quyết Thắng - thành phố Thái Nguyên

d
oa
nl


w
do

Độ ẩm TB
(%)

nv

a
lu

Tháng

Yếu tố khí hậu Nhiệt độ TB Lượng mưa TB
(oC)
(mm)

an
ll

fu

oi

at

nh
z
z


79,0
82,0
84,2
84,0
82,0
82,0
85,0
85,0
81,0
84,0
83,0
76,0

gm

@

68,6
54,3
58,7
53,3
204,3
252,2
282,9
271,8
102,6
158,0
60,3
76,7


ai

l.c
om
an

Lu

18,1
17,7
19,7
24,8
26,9
27,9
28,8
28,0
29,9
24,9
21,4
17,7

m

1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2

lu
an
n

va

p
ie

gh
tn
to

Điều kiện khí hậu của xã Quyết Thắng có thể phát triển nông nghiệp với
cơ cấu cây trồng, vật nuôi phong phú, đa dạng. Tuy nhiên, điều kiện đó cũng
gây nhiều khó khăn trong chăn ni. Về mùa đơng, khí hậu thường lạnh, hay
thay đổi đột ngột gây bất lợi tới khả năng sinh trưởng, sức chống chịu bệnh tật
của vật ni. Về mùa hè, khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều; lượng mưa lớn làm
cho độ ẩm một số tháng trong năm cao, đây là điều kiện thuận lợi cho các
sinh vật gây bệnh phát triển, ảnh hưởng tới sức khỏe vật ni; ngồi ra, việc
chế biến và bảo quản nơng sản, thức ăn chăn ni gặp nhiều khó khăn.
1.1.1.3. Địa hình đất đai
Xã Quyết Thắng có tổng diện tích là 9,3 km2, trong đó:
- Diện tích đất trồng lúa và hoa màu: 565 ha.
- Diện tích đất lâm nghiệp: 199 ha.
- Diện tích đất chuyên dùng: 170 ha.
Diện tích đất của xã Quyết Thắng lớn. Trong đó chủ yếu là đất đồi bãi,
độ dốc lớn, thường xuyên bị xói mịn, rửa trơi nên độ màu mỡ kém, dẫn đến
năng suất cây trồng thấp, việc canh tác gặp nhiều khó khăn. Cùng với sự gia
tăng dân số, xây dựng cơ sở hạ tầng,…diện tích đất nơng nghiệp và đất hoang
hóa có xu hướng ngày một giảm, gây khó khăn trong phát triển chăn ni.
Chính vì thế, trong những năm tới cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa ngành
trồng trọt và chăn nuôi để nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất ngành nông
nghiệp.
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
1.1.2.1. Tình hình xã hội
- Dân cư: Xã Quyết Thắng có tổng dân số là 10500 người với 2700 hộ.
Quyết Thắng là xã nằm trên địa bàn thành phố Thái Nguyên có rất nhiều dân
tộc cùng tham gia sinh sống. Đại đa số là dân tộc Kinh, Tày, Nùng, Sán

Dìu,…
- Y tế: Trạm y tế mới của xã được khánh thành và hoạt động từ tháng
6/2009 với nhiều trang thiết bị hiện đại; là nơi thường xuyên khám chữa bệnh,
chăm sóc sức khỏe cho người dân, đặc biệt là người già, bà mẹ và trẻ em.
- Giáo dục: Địa bàn xã là nơi tập trung nhiều trường học lớn của tỉnh
như: Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Trường Trung học phổ thông

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at


nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

vùng cao Việt Bắc,…cùng các trường trung học cơ sở và trường tiểu học
khác. Đây là điều kiện thuận lợi giúp cho trình độ dân trí của người dân được
nâng lên rõ rệt, chất lượng dạy và học ngày càng được nâng cao. Trong những
năm vừa qua, xã đã hoàn thành chương trình giáo dục phổ cập trung học cơ sở.
- An ninh chính trị: Xã có dân cư phân bố khơng đồng đều, gây ra
khơng ít khó khăn cho phát triển kinh tế cũng như quản lý xã hội. Khu vực
các nhà máy, trường học, trung tâm tập trung đông dân cư, nhiều cư dân từ
nhiều nơi đến cư trú, học tập và làm việc nên việc quản lý xã hội ở đây khá
phức tạp.
1.1.2.2. Tình hình kinh tế
Quyết Thắng là một xã trực thuộc thành phố Thái Nguyên, có cơ cấu

kinh tế đa dạng với nhiều thành phần kinh tế hoạt động đồng thời. Các ngành
kinh tế Công nghiệp - Nơng nghiệp - Dịch vụ ln có mối quan hệ hữu cơ hỗ
trợ, thúc đẩy nhau cùng phát triển. Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần đang có
sự chuyển dịch từ nông nghiệp sang các ngành công nghiệp và dịch vụ.
Về sản xuất Nông nghiệp: Khoảng 80% số hộ dân sản xuất nông nghiệp
với sự kết hợp hài hịa giữa 2 ngành trồng trọt và chăn ni.
Về Lâm nghiệp: xã tiến hành việc trồng cây gây rừng phủ xanh đất trống
đồi núi trọc. Hiện nay đã phủ xanh được phần lớn diện tích đất trống đồi núi
trọc của xã. Đã có một phần diện tích đến tuổi được khai thác.
Về dịch vụ: đây là một ngành mới đang có sự phát triển mạnh, tạo thêm
việc làm và góp phần tăng thu nhập cho người dân.
Nhìn chung, kinh tế của xã đang trên đà phát triển. Tuy nhiên, quy mơ
sản xuất cịn nhỏ, chưa có sự quy hoạch chi tiết. Theo thống kê, đối với hộ sản
xuất nông nghiệp, thu nhập BQ lương thực là 300 kg/người/năm; tổng thu
nhập BQ trên 650.000 đồng/người/tháng.
Đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân trong những năm gần đây
được nâng lên rõ rệt. Hệ thống điện nước được nâng cấp, cung cấp tới tất cả
các hộ dân. Đường giao thông được bê tơng hóa tới từng ngõ xóm. Nhận thức
và trình độ dân trí của người dân được nâng cao. Các tệ nạn xã hội được đẩy
lùi. Chương trình kế hoạch hóa gia đình được đẩy mạnh. Hầu hết các hộ gia
đình đều có phương tiện nghe nhìn như: ti vi, đài, báo,…Đây là điều kiện

d
oa
nl

w
do

nv


a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c


om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4

lu
an
n

va

p
ie

gh
tn
to

thuận lợi để người dân nắm bắt kịp thời chủ trương đường lối chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, các thông tin KHKT để phục vụ đời sống sinh
hoạt hàng ngày.
1.1.3. Tình hình sản xuất nơng nghiệp
1.1.3.1. Ngành trồng trọt
Xã Quyết Thắng có diện tích trồng lúa và hoa màu lớn. Đây là điều kiện
thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp với phương châm thâm canh tăng
vụ, áp dụng tiến bộ KHKT, mạnh dạn đưa giống cây trồng mới cho năng suất
cao vào sản xuất. Bên cạnh đó cịn trồng xen canh với các cây lương thực
khác như ngơ, khoai, sắn,…
Diện tích đất trồng cây ăn quả của xã khá lớn nhưng còn thiếu tập trung,
chưa được thâm canh nên năng suất thấp. Sản xuất còn mang tính tự cung tự
cấp. Trong những năm gần đây, xã còn phát triển nghề trồng cây cảnh. Đây là
nghề đã và đang tạo ra nguồn thu nhập lớn cho người dân.
Về phát triển lâm nghiệp, việc giao đất, giao rừng tới tay các hộ gia đình
đã khuyến khích, nâng cao trách nhiệm của người dân trong việc trồng và bảo
vệ rừng. Vậy nên, đất trống đồi núi trọc đã được phủ xanh cơ bản; diện tích
rừng mới trồng được chăm sóc, quản lý tốt.
1.1.3.2. Ngành chăn ni
Ngành chăn ni đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho cư dân trong xã cũng
như các vùng lân cận, sử dụng lực lượng lao động dư thừa, tăng thu nhập cho
người dân; đồng thời sử dụng các sản phẩm của ngành trồng trọt vào chăn
nuôi, làm tăng giá trị sản phẩm, biến các phế phụ phẩm của ngành trồng trọt
thấp thành các sản phẩm có giá trị kinh tế.
- Chăn ni trâu bị: Tổng đàn trâu bị của xã có trên 1835 con. Trong
đó chủ yếu là trâu. Đàn trâu bị được chăm sóc khá tốt. Nhưng trong mùa

đơng, lượng TĂ tự nhiên ít, việc sản xuất và dự trữ TĂ còn hạn chế nên ở một
số nơi trâu cịn bị đói rét. Cơng tác tiêm phòng đã được người dân chú trọng
hơn trong những năm gần đây nên khơng có dịch bệnh xảy ra trên địa bàn xã.
Cuồng trại trâu bò đã được xây dựng khoa học, công tác vệ sinh thú y được
tăng cường giúp cho đàn trâu bị của xã ít mắc bệnh. Tuy nhiên, việc chăn
ni trâu bị theo hướng công nghiệp của xã chưa được người dân chú ý.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at


nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

- Chăn ni lợn: Tổng đàn lợn của xã có khoảng 1465 con. Trong chăn
nuôi lợn, công tác giống đã được quan tâm, chất lượng con giống tốt. Nhiều
hộ gia đình ni lợn giống Móng Cái, Yorkshire, Landrace nhằm chủ động
con giống và cung cấp lợn giống cho các hộ dân lân cận. Tuy nhiên, hiện nay
trên địa bàn xã vẫn cịn một số hộ dân chăn ni lợn theo phương thức tận
dụng các phế phụ phẩm của ngành trồng trọt và thức ăn thừa nên năng suất
chăn nuôi không cao.
- Chăn ni gia cầm: chăn ni gia cầm có vị trí quan trọng trong việc
phát triển ngành nơng nghiệp. Trong đó, chăn ni gà chiếm chủ yếu với 90%
tổng đàn gia cầm. Một số hộ gia đình đã mạnh dạn đầu tư chăn nuôi quy mô
lớn, áp dụng các tiến bộ KHKT vào sản xuất, thực hiện tốt quy trình phịng

bệnh nên năng suất chăn ni tăng lên rõ rệt; tạo ra nhiều sản phẩm thịt, trứng
và con giống có chất lượng tốt; nâng cao hiệu quả kinh tế.
Tuy nhiên vẫn cịn một số hộ gia đình áp dụng phương thức chăn thả tự
do, khơng có ý thức phịng bệnh cho gia cầm nên dịch bệnh xảy ra đã gây
thiệt hại kinh tế và trở thành nơi phát tán mần bệnh nguy hiểm.
Ngồi việc phát triển chăn ni trâu, bị, lợn, gà, nhiều hộ gia đình cịn
đào ao thả cá, trồng rừng kết hợp với nuôi ong lấy mật, ni hươu lấy nhung
và một số lồi vật ni khác để tăng thu nhập, cải thiện đời sống.
- Công tác thú y: lãnh đạo và cán bộ thú y xã tổ chức tiêm phịng
vaccine cho đàn vật ni trên địa bàn tồn xã. Ngồi việc đẩy mạnh cơng tác
phịng bệnh, cán bộ thú y xã cịn chú trọng tới cơng tác kiểm dịch, không để
xảy ra các dịch bệnh lớn trên địa bàn xã. Tuy nhiên, cần đẩy mạnh hơn nữa
cơng tác tun truyền lợi ích của cơng tác vệ sinh thú y, giúp người dân hiểu
và chấp hành tốt Pháp lệnh thú y, hạn chế tối đa rủi ro dịch bệnh, tăng năng
suất chăn nuôi và nâng cao hiệu quả kinh tế.
1.1.4. Quá trình thành lập và phát triển của trại Gia cầm khoa Chăn nuôi Thú y trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun
- Q trình thành lập và quy mô của trại: trại Gia cầm khoa Chăn
nuôi - Thú y được xây dựng lại trên nền khu trại gà cũ của trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên theo mơ hình chăn ni gà thịt, gà đẻ an tồn sinh
học từ năm 2013. Vị trí:

d
oa
nl

w
do

nv


a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om


an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

lu
an
n

va

p
ie
gh

tn
to

+ Phía nam giáp đường dân sinh vào khu Giáo dục quốc phịng;
+ Phía tây giáp vườn ươm khoa Lâm Nghiệp;
+ Phía đơng giáp khu Hoa viên cây cảnh;
+ Phía bắc giáp khu cây trồng cạn.
Trại có tổng diện tích là 11.960 m2. Bao gồm 8.960 m2 đất và 3.000 m2
mặt nước. Trong đó:
+ Khu chăn ni quy hoạch tại Trại gia cầm cũ với diện tích là 3.000 m2.
Gồm 2 dãy chuồng với diện tích 316,6 m2 và 2 kho rộng 40 m2, phần diện tích
cịn lại dùng để chăn thả và trồng cây bóng mát. Tồn bộ khu vực được rào
bằng thép B40 với tổng chiều dài 220 m, đảm bảo ngăn cách với các khu vực khác.
+ Khu nhà điều hành và nhà ở cho sinh viên có diện tích là 48 m2 được
chia làm 4 phịng, gồm phòng điều hành, bếp nấu và 2 phòng ở cho sinh viên.
+ Hố sát trùng và phòng thay đồ có tổng diện tích là 30m2. Trong đó hố
sát trùng 20 m2; khu nhà thay quần áo bảo hộ lao động 10 m2.
+ Khu nhà xưởng và cơng trình phụ trợ có diện tích 120 m2. Trong đó có
các cơng trình như:
01 kho thuốc, dụng cụ thú y:
20 m2
01 phịng ấp trứng gia cầm (máy ấp điện):
30 m2
01 kho chứa và chế biến thức ăn chăn nuôi:
50 m2
01 Kho dụng cụ (máng ăn, uống, đệm lót…..):
20 m2
+ Diện tích ao 3000 m2.
+ Diện tích đất cịn lại là 3.960 m2 được quy hoạch để trồng cây thức ăn
bổ sung cho gà.

Tồn bộ diện tích được rào bằng tường gạch kết hợp với lưới thép B40
với tổng chiều dài là 180 m.
- Chức năng và nhiệm vụ của trại: xây dựng mơ hình chăn ni gà thịt,
gà đẻ an tồn sinh học phục vụ cho học tập, nghiên cứu khoa họa và rèn nghề
của sinh viên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
- Tình hình sản xuất của trại: sau khi xây dựng cơ sở hạ tầng, trại đưa
vào nuôi hơn 1000 gà sinh sản các giống Ai Cập và HA, 300 gà thương phẩm
giống Mía x Lương Phượng. Ngồi ra, Trại cịn ni khoảng gần 100 con gà

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m


at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

các giống gà trọi, gà rừng, gà đa cựa, đa ngón nhằm nghiên cứu đặc điểm sinh
học và bảo tồn các giống gà này.
1.2. NHẬN XÉT CHUNG
Qua kết quả điều tra và tìm hiểu tình hình cơ bản của xã Quyết Thắng và
trại Gia cầm khoa Chăn nuôi - Thú y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
tôi rút ra được những nhận xét chung như sau:
1.2.1. Thuận lợi
Địa bàn xã Quyết Thắng gần trung tâm thành phố Thái Nguyên, thuận
lợi cho việc giao lưu, buôn bán cũng như phổ biến những tiến bộ KHKT.
Quyết Thắng là một xã nông nghiệp với diện tích lớn, mật độ dân số

khơng cao, khí hậu thuận lợi cho phát triển trồng trọt, tạo đà cho ngành chăn
ni phát triển. Xã có đội ngũ cán bộ trẻ, nhiệt tình, năng động; thuận lợi cho
việc áp dụng các tiến bộ KHKT vào sản xuất, nâng cao năng suất cây trồng,
vật nuôi; nâng cao hiệu quả kinh tế, cải thiện đời sống dân nhân. Trên địa bàn
xã có nhiều trường học, nhà máy nên trình độ dân trí được nâng cao.
Trại Gia cầm khoa Chăn ni - Thú y là đơn vị trực thuộc trường Đại
Học Nông Lâm Thái Nguyên, nằm trên địa bàn xã Quyết Thắng nên có những
điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển chăn nuôi. Trại luôn được Nhà
trường cũng như cán bộ quản lý trại quan tâm đầu tư về cơ sở vật chất kỹ
thuật giúp cho sản xuất chăn ni của trại ngày càng phát triển.
1.2.2. Khó khăn
Trên địa bàn xã Quyết Thắng, chăn nuôi gia cầm chủ yếu theo phương
thức chăn thả tự do nên hiệu quả kinh tế chưa cao, gây khó khăn trong việc
ngăn ngừa và kiểm sốt dịch bệnh. Cơng tác tun truyền lợi ích của vệ sinh
thú y chưa hiệu quả, người dân chưa ý thức được vai trị quan trọng của cơng
tác vệ sinh thú y. Việc cư dân phân bố không đều gây khó khăn cho phát triển
sản xuất cũng như quản lý xã hội. Thói quen bảo thủ trong nếp sống sinh hoạt
của một số bộ phận dân cư cũng ảnh hưởng lớn tới việc phát triển sản xuất.
Tình hình thời tiết diễn biến phức tạp, gây khó khăn lớn cho sản xuất
nơng nghiệp. Khí hậu khắc nghiệt ở một số tháng gây ra nhiều bệnh tật, làm
giảm sức đề kháng, khả năng sinh trưởng phát triển của cây trồng, vật nuôi.

d
oa
nl

w
do

nv


a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c


om

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

lu
an
n

va

p
ie
gh

tn
to

Nằm trên địa bàn của xã, trại Gia cầm khoa Chăn nuôi - Thú y trường
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên cũng gặp phải những khó khăn do ảnh
hưởng của thời tiết khí hậu đó. Ngồi ra, trại mới thành lập nên cịn nhiều khó
khăn về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật; kinh nghiệm sản xuất và quản
lý còn nhiều hạn chế.
1.3. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.3.1. Nội dung thực tập tốt nghiệp
1.3.1.1. Công tác phục vụ sản xuất
Để đảm bảo tốt nhiệm vụ thực tập tốt nghiệp theo yêu cầu của nhà
trường, khoa cũng như giáo viên hướng dẫn, chúng tôi đã đưa ra một số nội
dung trong thời gian thực tập như sau:
- Công tác ứng dụng tiến bộ KHKT về chăn ni
+ Cơng tác giống: chọn lọc gà có khả năng sinh sản tốt;
+ Cơng tác chăm sóc ni dưỡng: tính tốn lượng thức ăn cho gà ăn
hằng ngày, chăm sóc quản lý, vệ sinh thú y cho toàn trại gà.
- Công tác thú y: là công tác quan trọng liên quan đến thành bại trong
chăn ni, nhất là tình hình dịch bệnh đối với gia cầm đang diễn biến phức
tạp và tiềm ẩn ở khắp mọi nơi. Trong thời gian thực tập, chúng tôi luôn tuân
thủ như sau:
+ Ra vào trại đúng nội quy quy định;
+ Làm tốt công tác vệ sinh chuồng trại và môi trường xung quanh;
+ Thực hiện nghiêm túc quy trình tiêm vacxin phịng bệnh cho vật nuôi;
+ Phát hiện và điều trị bệnh kịp thời cho vật ni;
+ Tích cực tham gia các phong trào vệ sinh, phịng bệnh.
1.3.1.2. Cơng tác nghiên cứu khoa học
Thực hiện chuyên đề nghiên cứu khoa học với tên đề tài: “Quy trình
chăm sóc và ni dưỡng đàn gà Ai Cập sinh sản nuôi tại trại Gia cầm khoa

Chăn nuôi - Thú y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên”.
1.3.2. Phương pháp thực hiện
- Tìm hiểu kỹ tình hình sản xuất chăn nuôi của cơ sở thực tập và khu vực
vành đai.
- Tham gia tích cực cơng tác tiêm phịng, chẩn đoán và điều trị bệnh.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at


nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

- Tham gia chuyển giao con giống và KHKT cho các hộ sản xuất.
- Tích cực tham gia các hoạt động tại cơ sở; lắng nghe ý kiến và tiếp thu
mọi sự chỉ đạo của giáo viên hướng dẫn cũng như cán bộ lãnh đạo để thực
hiện đề tài một cách nghiêm túc và đạt hiệu quả cao; tranh thủ thời gian tiếp
xúc với thực tế để nâng cao tay nghề và nắm vững kiến thức chuyên ngành.
- Áp dụng những tiến bộ KHKT mới đã học và tìm hiểu được vào thực
tiễn sản xuất.
1.4. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT
Kết thúc thời gian thực tập tại trại Gia cầm khoa Chăn nuôi - Thú y
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, tôi đã bước đầu tiếp cận với sản
xuất, củng cố và nâng cao kiến thức chuyên ngành, học hỏi kinh nghiệm trong
chăn nuôi. Cụ thể đã thu được một số kết quả như sau:

1.4.1. Công tác chăn nuôi
1.4.1.4. Công tác chuẩn bị chuồng trại
Trước khi nhận gà vào nuôi, chúng tôi quét dọn sạch sẽ trong và ngồi
chuồng, lối đi, hệ thống cống rãnh thốt nước; nền chuồng, tường nhà và vách
ngăn được quét vôi, phun sát trùng bằng dung dịch Benkocid 0,5 - 1%; sau đó
để trống chuồng 10 - 15 ngày.
Tất cả các dụng cụ như: khay ăn, máng uống, chụp sưởi, quây úm, đèn
sưởi,…đều được cọ rửa sạch sẽ và phun thuốc sát trùng, phơi nắng trước khi
đưa vào sử dụng.
1.4.1.2. Công tác chọn giống
Trong q trình chăn ni tại cơ sở, chúng tôi đã tiến hành chọn giống
gà mái sinh sản ở các giai đoạn phát triển, đáp ứng theo yêu cầu sản xuất chăn
nuôi gà sinh sản thương phẩm. Cụ thể: tiến hành chọn lọc những con gà mái
sinh sản tốt; loại thải những con bị khuyết tật, mào tích kém phát triển, xương
háng hẹp, lỗ huyệt nhỏ, hình thái bên ngồi khơng đặc trưng của giống, lơng
xù, khơng có khả năng sinh sản,…Đặc biệt chú ý chọn lọc ở giai đoạn hậu bị.
1.4.1.3. Cơng tác chăm sóc, ni dưỡng
Tùy theo từng giai đoạn phát triển của gà mà áp dụng quy trình chăm
sóc, ni dưỡng cho phù hợp:

d
oa
nl

w
do

nv

a

lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om


an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to


- Giai đoạn úm gà con (1 - 21 ngày tuổi)
Khi đưa gà về chuồng nuôi, tiến hành cho gà vào quây úm và cho gà
uống nước ngay. Nước uống cho gà phải sạch, pha B.complex + vitamin +
đường glucose 5%. Sau 2 - 3 giờ mới cho gà ăn bằng khay.
Thức ăn trong giai đoạn này là TĂ khởi động, kích thước hạt nhỏ, dễ tiêu
hóa, dễ hịa tan, chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng và cân đối về acid amin.
Hàm lượng protein tối thiểu là 19%, năng lượng trao đổi là 2900 - 3000
Kcal/kg TĂ. Đảm bảo nhiệt độ quây úm là 33 - 35oC. Gà 3 - 6 ngày tuổi,
nhiệt độ quây úm là 30 oC. Sau đó, nhiệt độ giảm dần theo số ngày tuổi của gà
tăng lên.
Thường xuyên theo dõi gà, điều chỉnh chụp sưởi để đảm bảo nhiệt độ
thích hợp cho gà. Trường hợp thấy gà tập trung đông dưới chụp sưởi là hiện
tượng gà thiếu nhiệt; cần hạ thấp chụp sưởi. Còn trường hợp gà tản xa chụp
sưởi ra xung quanh quây úm là hiện tượng nhiệt độ trong quây úm quá cao;
cần nâng cao chụp sưởi. Khi thấy gà con tản đều trong quây úm là nhiệt độ
trong quây úm thích hợp. Quây úm gà, máng ăn, máng uống, rèm che đều
được điều chỉnh theo tuổi gà. Ánh sáng chuồng nuôi phải đảm bảo cho gà
hoạt động bình thường.
- Giai đoạn gà con (4 - 6 TT)
Ở giai đoạn này, gà tiếp tục sinh trưởng với tốc độ nhanh nên việc cung
cấp TĂ cho gà phải đảm bảo đầy đủ cả về số lượng và chất lượng. Cụ thể:
hàm lượng protein trong TĂ đạt 18 - 20%, năng lượng trao đổi đạt 2750 2800 Kcal/kg TĂ. Ngoài ra, cần đảm bảo đầy đủ và cân đối các acid amin
thiết yếu, đặc biệt là lysin và methionin. Gà ở giai đoạn này nuôi theo chế độ
ăn tự do.
- Giai đoạn gà hậu bị (7 TT đến đẻ bói)
Giai đoạn này yêu cầu đảm bảo cho gà sinh trưởng, phát dục bình
thường; gà không quá béo hoặc quá gầy và đảm bảo độ đồng đều cao về khối
lượng. TĂ giai đoạn này cần có 15 - 17% protein, năng lượng trao đổi đạt
2600 - 2700 Kcal/kg TĂ. Phải thường xuyên theo dõi khối lượng của gà để

điều chỉnh tăng giảm khống chế lượng TĂ phù hợp để đến giai đoạn đẻ, gà
đạt khối lượng theo tiêu chuẩn giống.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z


z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


11

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Về cách cho ăn, có thể áp dụng hai phương pháp sau: Một là, cho gà 3
ngày ăn - 1 ngày nhịn. Hai là, ngày nào cũng cho gà ăn theo khẩu phần ăn
khống chế. Khẩu phần này được xác định tùy theo khối lượng cơ thể gà. Cứ
50g khối lượng cơ thể vượt so với tiêu chuẩn giống giảm 5g TĂ /gà/ngày
nhưng lượng TĂ không thấp hơn ở tuần trước đó. Cứ 50g khối lượng cơ thể
thấp hơn so với tiêu chuẩn giống tăng 5g TĂ /gà/ngày. Chỉ cho gà ăn 1
bữa/ngày để giảm những ảnh hưởng xấu và stress cho gà. Khi phân phối TĂ
vào máng, phải đảm bảo trong 4 phút, tất cả các máng đều có TĂ. Cần treo
máng sao cho gờ miệng máng luôn ngang với lưng gà để tránh rơi vãi TĂ.
Chú ý trong giai đoạn này, cần phải khống chế cả về TĂ và nước uống.
Đối với đàn gà Ai Cập sinh sản nuôi tại trại Gia cầm khoa Chăn nuôi Thú y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên sử dụng TĂ hỗn hợp của
JAPFA có thành phần dinh dưỡng: đạm 19%, xơ thô 6%, Ca 0,8 - 1,0%, P
0,6%, năng lượng trao đổi 2900 Kcal/kg TĂ.
Hàng ngày, chúng tôi quan sát và theo dõi tình trạng sức khỏe của đàn
gà. Khi phát hiện ra gà có biểu hiện triệu chứng bệnh thì tiến hành chẩn đốn

bệnh và có phương pháp điều trị kịp thời.
Tiến hành tiêm chủng vaccine phòng bệnh cho gà theo đúng chủng loại,
liều lượng và lịch phòng bệnh cho gà. Thực hiện nghiêm ngặt chế độ chiếu
sáng về thời gian và cường độ. Mật độ nuôi nhốt gà mái giai đoạn hậu bị là 7
con/m2 nền chuồng. Định kỳ thay đệm lót nền chuồng.
- Giai đoạn gà đẻ
Chuẩn bị đầy đủ máng ăn, máng uống và các dụng cụ khác theo yêu cầu.
Không để gà bị khát nước vì nếu gà khát nước sẽ giảm tỷ lệ đẻ và giảm khối
lượng trứng.
Nền chuồng luôn khô và đảm bảo độ dày đệm lót nền chuồng đạt 10 - 15
cm. Thường xuyên bổ sung đệm lót mới và vệ sinh sạch sẽ.
Ổ đẻ được đưa vào chuồng nuôi trước tuổi đẻ đầu dự kiến khoảng 2 tuần
để gà làm quen với tổ đẻ. Hạn chế gà đẻ xuống nền chuồng. Kiểm tra loại thải
gà đẻ kém, không đẻ.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll


fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om
an

Lu
n

va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Căn cứ vào tỷ lệ đẻ, khối lượng gà hằng tuần để điều chỉnh lượng TĂ
cho phù hợp. Trứng được thu nhặt 3 - 4 lần/ngày để đảm bảo trứng không bị
dập vỡ.
Đối với đàn gà Ai Cập sinh sản nuôi tại trại Gia cầm khoa Chăn nuôi Thú y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên sử dụng TĂ hỗn hợp của
JAPFA có thành phần dinh dưỡng: đạm 16,5%, xơ thô 6%, Ca 3 - 4,5%, P 0,5

- 1%, năng lượng trao đổi 2650 Kcal/kg TĂ.
1.4.1.4. Chế độ chiếu sáng
Chế độ chiếu sáng và chế độ cho ăn có tác dụng kích thích hay kìm hãm
sự phát dục của gà. Điều cần ghi nhớ để áp dụng chế độ chiếu sáng cho đàn
gà sinh sản là: không được tăng thời gian và cường độ chiếu sáng trong giai
đoạn hậu bị; không được giảm thời gian và cường độ chiếu sáng trong giai
đoạn đẻ trứng.
Đối với chuồng ni thơng thống tự nhiên, việc khống chế thời gian
chiếu sáng tự nhiên thực tế là rất khó. Ở giai đoạn gà đẻ, thời gian chiếu sáng
nâng dần lên 14 - 17 giờ/ngày.
Chúng tôi thực hiện chế độ chiếu sáng của Viện Chăn nuôi:
Bảng 1.2. Chế độ chiếu sáng cho đàn gà

d
oa
nl

w
do

Tuổi gà (TT)

an

24

4

16


3

ll

fu

3-8

nv

a
lu
0-2

Cường độ (W/m2 chuồng nuôi)

Thời gian (giờ)

m

8 (ánh sáng tự nhiên)

2

14 - 15

8 (ánh sáng tự nhiên)
16

2,5

3,5

at

nh

z

>21

oi

9 - 14

z

ai

gm

@

1.4.2. Công tác thú y
1.4.2.1. Cơng tác phịng bệnh cho gà
Trong q trình chăn ni, chúng tơi thường xun qt dọn vệ sinh
chuồng trại, khai thông cống rãnh, phát quang bụi rậm, phun thuốc sát trùng,
tẩy uế máng ăn, máng uống. Trước khi vào khu vực chuồng nuôi phải thay
quần áo bảo hộ lao động, đi ủng, đeo khẩu trang, đội mũ chuyên dụng,…

l.c


om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13

Chúng tơi sử dụng vaccine phịng bệnh cho đàn gà theo lịch sau:
Bảng 1.3. Lịch dùng vaccine cho đàn gà đẻ tại trại
Ngày
tuổi

Loại vaccin


1

Phòng bệnh

Liều lượng, cách dùng

lu
an
n

va

Marek
Tiêm dưới da
Newcastle + IB
Nhỏ mắt 1 giọt
3
Gumboro
Nhỏ miệng 1 giọt
7
Đậu gà
Chủng màng cánh
Gumboro
Nhỏ miệng 1 giọt
21
Newcastle + IB
Nhỏ mắt hoặc mũi 1 giọt
35
Cúm gia cầm
Tiêm dưới da 0,5ml/con

45
Newcastle
Tiêm dưới da 0,5ml/con
70
Sổ mũi truyền nhiễm Tiêm bắp 0,5 ml/con
Newcastle, viêm phế
105 BNE –VAC
quản truyền nhiễm và Tiêm bắp 0,5 ml/con
Hội chứng giảm đẻ
1.4.2.2. Chẩn đốn và điều trị bệnh
Trong q trình ni dưỡng và chăm sóc đàn gà thí nghiệm, chúng tơi
ln theo dõi tình hình sức khỏe của đàn gà để phát hiện kịp thời gà có biểu
hiện triệu chứng bệnh. Việc chẩn đốn được tiến hành thơng qua quan sát
triệu chứng và mổ khám bệnh tích để từ đó có hướng điều trị kịp thời. Trong
thời gian thực tập ở trại, chúng tôi phát hiện và điều trị một số bệnh thường
gặp ở đàn gà đẻ như sau:
- Bệnh bạch lỵ gà con
+ Nguyên nhân: do vi khuẩn Gram âm Salmonella gallinarum và
Salmonella pullrum gây ra.
+ Triệu chứng: gà con biểu hiện kém ăn, lơng xù, ủ rũ, phân lỗng màu
trắng, có phân dính quanh hậu mơn. Đối với gà thường ở thể mãn tính.
+ Điều trị: Getacostrim liều 1 g/lít nước uống liên tục 3 - 4 ngày.
Ampicoli liều 1 g/lít nước uống liên tục 3 - 5 ngày kết hợp B.complex liều 1
g/3 lít nước.

p
ie
gh
tn
to


Marek
ND-IB lần 1
Gumboro B lần 1
Fowl Pox
Gumboro A lần 2
ND-IB lần 2
Cúm gia cầm
Medivac ND
Coryza

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi


m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

- Bệnh viêm đường hơ hấp cấp mãn tính ở gà (CRD, hen gà)
+ Nguyên nhân: Bệnh do Mycoplasma gallisepticum gây ra. Các yếu tố
tác động gây nên bệnh cho gà như: điều kiện thời tiết khí hậu khắc nghiệt,
dinh dưỡng kém, chuồng trại không đảm bảo vệ sinh thú y (chật trội, ẩm thấp)
làm cho gà giảm sức đề kháng và dễ mắc bệnh.
+ Triệu chứng: Gà có biểu hiện chảy nước mắt, nước mũi; thở khò khè,
há mồm ra thở; xõa cánh, hay quét mỏ xuống đất, đứng ủ rũ, có tiếng rít rất

điển hình (nghe rõ về đêm), gà kém ăn, gầy đi nhanh chóng.
+ Bệnh tích: xác gà gầy, nhợt nhạt, khí quản có dịch, niêm mạc có chấm
đỏ, phổi nhợt nhạt. Bệnh ghép với E.coli thấy xuất huyết dưới da, lách sưng,
ruột xuất huyết.
+ Điều trị: Dùng Anti - CRD liều 2 g/lít nước uống liên tục 3 - 5 ngày.
Tất cả các loại bệnh khi điều trị cần kết hợp với các loại thuốc có tác
dụng giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể như B.complex (1 g/3 lít nước uống),
vitamin, đường glucose 5%.
Bệnh CRD thường ghép với E.coli nên khi điều trị, chúng tơi sử dụng
Bio - Enrafloxacin 10% liều 1 ml/2 lít nước uống dùng 3 - 5 ngày.
- Bệnh cầu trùng (Coccidiosis)
+ Nguyên nhân: Bệnh cầu trùng do 9 loại Coccidia gây ra. Chúng ký
sinh ở tế bào biểu mô ruột.
+ Triệu chứng: Tùy theo từng chủng loại và vị trí gây bệnh và có những
triệu chứng bệnh khác nhau.Thường gặp ở 2 thể:
Cầu trùng manh tràng: thường gặp ở gà con 4 - 6 TT. Gà bệnh có biểu
hiện ủ rũ, bỏ ăn, uống nước nhiều, phân lỏng lẫn máu tươi hoặc có màu
sơcơla, mào nhợt nhạt (do thiếu máu). Mổ khám thấy manh tràng sưng to,
chứa đầy máu.
Cầu trùng ruột non: bệnh thường ở thể nhẹ. Triệu chứng chủ yếu là gà ủ
rũ, lông xù, cánh rũ, chậm chạp; phân màu đen như bùn, lẫn nhầy, đôi khi lẫn
máu; gà gầy, chậm lớn; chết rải rác kéo dài, tỷ lệ chết thấp.
+ Điều trị: Hancoc liều 1,5 - 2 ml/lít nước uống dùng trong 4 - 5 ngày
liên tục, nghỉ 3 ngày rồi lại dùng 5 ngày liên tục nữa.
ESB 32%, Anti coccidae liều 2 g/lít nước uống dùng 3 - 5 ngày liên tục.

d
oa
nl


w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm


@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15

lu

Ngồi ra, để chống chảy máu, chúng tơi dùng kết hợp Hanvit C và K liều
0,5 - 1 g/lít nước uống.

1.4.3. Tham gia các công việc khác
Trong thời gian thực tập, ngồi việc chăm sóc, ni dưỡng đàn gà thí
nghiệm, chúng tơi cịn tham gia một số cơng việc khác như:
- Tiêu độc, khử trùng chuồng trại và khu vực xung quanh.
- Chọn lọc và loại thải gà dị tật, sinh sản kém, khơng sinh sản.
- Chăm sóc đàn gà HA sinh sản, gà thương phẩm Mía x Lương Phượng.
- Chọn lọc và phân loại trứng thương phẩm.
1.4.4. Kết quả công tác phục vụ sản xuất
Bảng 1.4. Kết quả công tác phục vụ sản xuất

an
va
n

Nội dung công việc

Kết quả

Số lượng

p
ie
gh
tn
to

Số lượng

1. Ni dưỡng, chăm sóc gà


Tỷ lệ (%)

An tồn
580

574

98,86

Gà HA (con)

475

467

98,32

Gà Mía x Lương Phượng (con)

300

299

99,67

d
oa
nl

w

do

Gà Ai Cập (con)

2. Phịng bệnh

nv

a
lu

Newcastle + IB

An toàn

an

Gumboro

fu
ll

Đậu gà

299

100,00

299


299

100,00

299

299

100,00

1345

1340

100,00

nh

Khỏi

at
80

z

Bệnh Cầu trùng (con)

oi

3. Điều trị bệnh


m

Cúm gia cầm

299

100,00

48

92,31

86

81,13

z

80

52

Bệnh Bạch lỵ gà con (con)

106

ai

gm


@

Bệnh CRD (con)

l.c
300

Sát trùng chuồng trại (m2)

317

317

299

An tồn
99,67

an

Lu

Úm gà (con)

om

4. Cơng tác khác

100,00


n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

1.5. KẾT LUẬN VỀ CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT

1.5.1. Bài học kinh nghiệm
Qua 6 tháng thực tập tại trại Gia cầm khoa Chăn nuôi - Thú y trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, được sự giúp đỡ của cán bộ quản lý trại và giáo
viên hướng dẫn, tôi đã bước đầu tiếp cận với thực tiễn sản xuất. Qua đó tơi đã
vận dụng những kiến thức đã học tập và tìm hiểu được, củng cố và nâng cao
kiến thức chuyên ngành, học hỏi kinh nghiệm trong chăn nuôi, rèn luyện kỹ
năng chun mơn của mình. Điều quan trọng nhất là tôi đã rút ra được bài học
kinh nghiệm bổ ích về chuyên môn từ thực tiễn sản xuất. Cụ thể:
- Biết cách chăm sóc, ni dưỡng và quản lý trong chăn nuôi.
- Biết cách sử dụng một số loại vaccine phịng bệnh và thuốc điều trị
bệnh trong chăn ni.
- Chẩn đoán và đưa ra phác đồ điều trị một số bệnh thông thường.
- Củng cố kiến thức và nắm được phương pháp nghiên cứu khoa học.
- Hiểu biết về xã hội, cách sống và quan hệ trong một tập thể, cơ quan.
- Nâng cao niềm tin và lòng yêu nghề của bản thân.
Qua đây, tôi thấy được việc cho sinh viên làm quen với các cơ sở sản
xuất, trại chăn ni, các trung tâm,…rất bổ ích và thiết thực. Ở đó, sinh viên
học hỏi được kinh nghiệm thực tế, xây dựng được lịng tin trong cơng việc,
nâng cao kiến thức chuyên môn, rèn luyện tác phong làm việc.
1.5.2. Tồn tại
- Vì trại mới xây dựng nhưng trang thiết bị còn hạn hẹp. Đề nghị cán bộ
quản lý trại và Nhà trường quan tâm đầu tư nhiều hơn. Đồng thời phát triển
chăn nuôi hơn nữa để phù hợp với quy mô của trại.
- Nhà trường tiếp tục cho sinh viên về rèn nghề và thực tập tại trại để
sinh viên được tiếp cận với thực tế sản xuất, học hỏi kinh nghiệm, rèn luyện
tay nghề và củng cố kiến thức chuyên môn.

d
oa
nl


w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm


@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

17

PHẦN 2
CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

lu
an
n


va

p
ie
gh
tn
to

Tên đề tài: “Quy trình chăm sóc và ni dưỡng đàn gà Ai Cập sinh sản
nuôi tại trại Gia cầm khoa Chăn nuôi - Thú y trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên”.
2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một nước nông nghiệp với hơn 80% dân số sống ở nơng
thơn. Thu nhập chính của họ là từ ngành trồng trọt và chăn ni. Trong đó,
ngành chăn nuôi gia cầm được ưu tiên phát triển hàng đầu do khả năng đáp
ứng nhanh về nhu cầu thịt, trứng. Ngồi ra, chăn ni gia cầm cịn đóng góp
một phần không nhỏ trong việc phát triển công nghiệp nước ta như công
nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến thức ăn gia súc.
Tập quán chăn nuôi gia cầm đã gắn bó với nhân dân ta từ lâu đời. Ở
nơng thơn, từ đồng bằng đến miền núi, hầu như gia đình nào cũng có ni
một vài con. Trước đây, chăn ni gia cầm thường theo phương thức quảng
canh tận dụng. Những năm gần đây, xu hướng phát triển ngành chăn nuôi nói
chung đã theo con đường thâm canh cơng nghiệp hóa, chăn ni tập trung.
Nhiều gia đình chăn ni với số lượng lên đến hàng vạn con. Đặc biệt là chăn
nuôi gà công nghiệp đã khắc phục được nhiều đặc điểm của gà ta như về tốc
độ sinh trưởng và khả năng sinh sản. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
xã hội, nước ta đã nhập nhiều giống gà mới như các giống chuyên dụng
hướng trứng, hướng thịt có giá trị cao với các dịng ơng, bà, bố, mẹ nhằm thay
đổi cơ cấu đàn giống gia cầm, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm,
bước đầu đạt kết quả tốt.

Hiện nay, bên cạnh những giống gà hướng thịt, các giống gà hướng
trứng cũng ngày càng được quan tâm chú trọng đầu tư phát triển. Một trong
những giống gà sinh sản có năng suất cao, chất lượng trứng tốt, thích nghi với
điều kiện khí hậu của Việt Nam là giống gà Ai Cập.
Chăn nuôi gà hướng trứng theo con đường thâm canh cơng nghiệp hóa,
chăn ni tập trung ở nước ta đã trở thành một trong những nghề phát triển
khá nhanh. Với những thuận lợi có được như hiện nay về các giống gà chuyên

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m


at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

18

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

dụng, những tiến bộ của ngành chăn nuôi gia cầm địi hỏi phải có quy trình
chăm sóc, ni dưỡng hợp lý. Vấn đề đặt ra là phải tìm ra phương thức nuôi
phù hợp mà vẫn đảm bảo khả năng sản xuất của giống.
Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết đó, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quy
trình chăm sóc và nuôi dưỡng đàn gà Ai Cập sinh sản nuôi tại trại Gia cầm
khoa Chăn nuôi - Thú y trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun”.
* Mục đích của đề tài: bảo vệ đặc tính giống gốc của đàn gà Ai Cập nuôi
tại tỉnh Thái Nguyên.
2.2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.2.1. Cơ sở lý luận

2.2.1.1. Nguồn gốc của gia cầm
Gia cầm nói chung, gà nói riêng có nguồn gốc từ chim hoang dã. Qua
q trình thuần hóa, ni dưỡng hàng nghìn năm, con người đã tạo nên các
giống gia cầm ngày nay.
Hầu hết các nhà khoa học nghiên cứu về gia cầm trên thế giới đều cho
rằng tổ tiên của gia cầm sống hoang dã. Bằng chứng là gà hoang miền Bắc Ấn
Độ hay gà Banquiva (Gallus Gallus murghi) - một trong bốn loại hình của gà
rừng được thuần hóa đầu tiên.
Gà Banquiva thường đẻ trong tổ lót cỏ khơ, lá cây; kéo dài 10 - 12 tháng;
ấp 20 - 21 ngày trứng nở. Khối lượng gà trưởng thành: gà mái khoảng 0,7 kg;
gà trống khoảng 1,0 - 1,1 kg. Gà Banquiva có lơng màu sặc sỡ. Gà trống có
lơng cổ màu vàng da cam đến vàng, lơng mình đỏ nâu, lông cánh ánh đen,
lông bụng pha đen. Gà mái lông vàng nhạt, vàng trắng đến hoa mơ. Mỏ, chân
màu vàng đậm, vàng nhạt, đen. Từ các di chỉ khai quật khảo cổ ở các vùng
châu Á cho kết luận rằng cái nơi của sự thuần hóa gà ni là ở châu Á (Lê
Hồng Mận, 2007 [13]).
Ở Việt Nam cho đến nay, các cơng trình nghiên cứu về nguồn gốc gia
cầm chưa thật đầy đủ. Tuy nhiên, nước ta lại là một trung tâm thuần hóa gà
đầu tiên ở Đơng Nam Á. Trải qua hàng nghìn năm, nhờ quá trình chọn lọc tự
nhiên cũng như chọn lọc nhân tạo và sự sáng tạo của con người, cho đến nay
đã tạo ra được rất nhiều giống gà khác nhau.

d
oa
nl

w
do

nv


a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c


om

an

Lu
n

va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×