Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

(Luận văn) theo dõi tình hình mắc bệnh phân trắng lợn con và một số biện pháp phòng trị bệnh tại trại lợn nguyễn văn chiêm, xã đạo tú tam dương vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.98 KB, 61 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------

TRƢƠNG THỊ KHUYÊN

a
lu
n
n

va

Tên đề tài:

p
ie
gh

tn
to

“THEO DÕI TÌNH HÌNH MẮC BỆNH PHÂN TRẮNG LỢN CON VÀ
MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ BỆNH TẠI TRẠI LỢN
NGUYỄN VĂN CHIÊM, XÃ ĐẠO TÚ - TAM DƢƠNG - VĨNH PHÚC”

do

d

oa


nl
w

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

a
nv

a
lu
u
nf

ll

Hệ đào tạo:
Chun ngành:
Khoa:
Khóa học:

m

tz
ha

n
oi

Chính quy
Thú y

Chăn ni - Thú y
2011 - 2016

z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu

Thái Ngun, năm 2015

n
va
ac

th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

--------------

TRƢƠNG THỊ KHUYÊN

a
lu
n
n

va

Tên đề tài:

p
ie
gh

tn
to

THEO DÕI TÌNH HÌNH MẮC BỆNH PHÂN TRẮNG LỢN CON VÀ
MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ BỆNH TẠI TRẠI LỢN
NGUYỄN VĂN CHIÊM, XÃ ĐẠO TÚ - TAM DƢƠNG - VĨNH PHÚC

do

d

oa
nl

w

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

a
nv

a
lu
ll

u
nf

Hệ đào tạo: Chính quy
Chuyên ngành: Thú y
Lớp: K43 - TY - N01
Khoa: Chăn ni Thú y
Khóa học: 2011 - 2016
Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Trần Thị Hoan

m

tz
ha

n
oi

z


m

co

l.
ai

gm

@

an

Lu

Thái Nguyên, năm 2015

n
va
ac

th
si


i
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện tốt thời gian thực tập tại Trại lợn Nguyễn Văn Chiêm vừa
qua, em đã nhận được nhiều sự ủng hộ giúp đỡ từ phía các thầy cô giáo, nhà

trường và đơn vị thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn em trong đợt thực tập cô
TS. Trần Thị Hoan cùng các thầy cô giáo trong Khoa chăn nuôi Thú y,
Trường đại học Nơng Lâm Thái Ngun đã giúp đỡ em hồn thành đợt thực

a
lu

tập này.

n

Xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị em trong Trại lợn Nguyễn

n

va

Văn Chiêm đã giúp đỡ, tạo điều kiện để em hoàn thành đợt thực tập tại đơn vị

tn
to

vừa qua.

p
ie
gh

Vĩnh Phúc, ngày 25 tháng 11 năm 2015


d

oa
nl
w

do

Ngƣời viết báo cáo

a
nv

a
lu

Trƣơng Thị Khuyên

ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z

m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th
si


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ................................................................... 28
Bảng 4.1. Kết quả công tác phục vụ sản xuất ................................................. 38
Bảng 4.2. Tỷ lệ lợn con mắc bệnh phân trắng qua các tháng theo dõi ........... 39
Bảng 4.3. Tỷ lợn lợn con nhiễm phân trắng theo tính biệt ............................. 40
Bảng 4.4. Tỷ lệ lợn con chết và mắc bệnh ỉa phân trắng theo lứa tuổi........... 41
Bảng 4.5. Kết quả điều trị bệnh của các phác đồ ............................................ 42


a
lu

Bảng 4.6. Tỷ lệ lợn con mắc bệnh và chết theo tình trạng vệ sinh thú y ........ 43

n

Bảng 4.7. So sánh hiệu lực của hai phác đồ.................................................... 44

n

va

Bảng 4.8. So sách chi phí của 2 phác đồ điều trị ............................................ 45

p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv


a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac


th
si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Cs

: Cộng sự

PTLC : Phân trắng lợn con

a
lu
n
n

va
p
ie
gh

tn
to
d


oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm


@
an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1

a
lu

1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 1


n

1.3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2

n

va

1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2

tn
to

1.4.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 2

p
ie
gh

1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 2

do

Phần 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................................... 3

oa
nl
w


2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 3
2.1.1. Đặc điểm của lợn con bú sữa .................................................................. 3

d

a
nv

a
lu

2.1.1.1. Đặc điểm sinh trưởng và phát dục của lợn con .................................... 3
2.1.1.2. Đặc điểm sinh lý tiêu hóa của lợn con ................................................. 5

u
nf

2.1.2. Đặc điểm cơ năng điều tiết nhiệt............................................................. 7

ll
m

2.1.3. Đặc điểm về khả năng miễn dịch ............................................................ 8

n
oi

tz
ha


2.1.4. Một số hiểu biết về E.col ........................................................................ 9
2.1.4.1. Đặc điểm hình thái ............................................................................... 9

z

2.1.4.2 Đặc điểm ni cấy................................................................................ 9

@

l.
ai

gm

2.1.4.3. Khả năng bám dính ............................................................................ 10

co

2.1.4.4. Khả năng tạo colicin V....................................................................... 11

m

2.1.4.5. Cấu trúc kháng nguyên....................................................................... 11

Lu

an

2.1.4.6. Độc tố ................................................................................................. 11


n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

v
2.1.4.7. Sức đề kháng của mầm bệnh.............................................................. 12
2.1.5. Bệnh phân trắng lợn con ....................................................................... 12
2.1.5.1. Dịch tễ của bệnh ................................................................................. 12
2.1.5.2. Đường nhiễm bệnh ............................................................................. 13
2.1.5.3. Quá trình sinh bệnh ............................................................................ 14
2.1.5.4. Nguyên nhân ...................................................................................... 14
2.1.5.5. Triệu chứng ........................................................................................ 17
2.1.5.6. Bệnh tích ............................................................................................ 18

a
lu

2.1.5.7. Phịng bệnh ......................................................................................... 19

n


2.1.5.8. Điều trị bệnh ....................................................................................... 21

n

va

2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước .............................................. 22

tn
to

2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ........................................................ 22

p
ie
gh

2.2.2. Tình hình nghiên cứu về ở Việt Nam................................................... 23

do

Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP

oa
nl
w

NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 27
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 27


d

a
nv

a
lu

3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 27
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 27

u
nf

3.4. Phương pháp nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi ................................... 27

ll
m

3.4.1. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 27

n
oi

tz
ha

3.4.2. Các chỉ tiêu theo dõi.............................................................................. 27
3.4.2.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm........................................................... 27


z

3.4.2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................... 28

@

l.
ai

gm

3.4.3. phương pháp theo dõi các chỉ tiêu ........................................................ 29

co

3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 30

m

Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 31

Lu

an

4.1. Công tác phục vụ sản xuất ....................................................................... 31

n
va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vi
4.1.1. Cơng tác phịng bệnh............................................................................. 31
4.1.2. Cơng tác trị bệnh ................................................................................... 34
4.1.3. Công tác khác ........................................................................................ 38
4.2. Chuyên đề nghiên cứu .............................................................................. 39
4.2.1. Tình hình lợn con mắc bệnh phân trắng theo tháng tại trại lợn Nguyễn
Văn Chiêm ở Đạo Tú - Tam Dương - Vĩnh Phúc ........................................... 39
4.2.2. Tình hình lợn mắc bệnh phân trắng theo tính biệt ................................ 40
4.2.3. Tình hình mắc bệnh phân trắng lợn con theo lứa tuổi .......................... 41

a
lu

4.2.4. Đánh giá kết quả điều trị bệnh phân trắng lợn con ............................... 42

n

4.2.5. Tình hình mắc bệnh phân trắng lợn con theo tình trạng vệ sinh thú y . 43

n


va

4.2.6. Hiệu lực điều trị của hai loại thuốc ....................................................... 44

tn
to

4.2.7. Hạch tốn chi phí thuốc thú y ............................................................... 45

p
ie
gh

Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 47

do

5.1. Kết luận .................................................................................................... 47

oa
nl
w

5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO

d
a
nv


a
lu

I. Tiếng Việt

II. Tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài

ll

u
nf

III. Tiếng Anh

m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm


@
an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam là một nước nông nghiệp, 80% dân số sống bằng ngành trồng
trọt và chăn ni. Do đó vấn đề phát triển nơng nghiệp hiện đại hóa nơng thơn
được Đảng và Nhà nước ta quan tâm hàng đầu với những đối tượng trong cơ
cấu và xu hướng phát triển lâu dài. Ngành chăn nuôi đang ngày chiếm vai trò

a
lu


và tỷ trọng lớn trong tổng sản phẩm nền kinh tế quốc dân.

n

Nói đến ngành chăn nuôi không thể không kể đến ngành chăn nuôi lợn

n

va

bởi tầm quan trọng và ý nghĩa thiết thực của nó trong đời sống kinh tế xã hội.

tn
to

Chăn nuôi lợn đã góp phần giải quyết cơng ăn, việc làm, xóa đói giảm nghèo,

p
ie
gh

tăng thu nhập và là cơ hội làm giàu cho các nhà chăn nuôi.

do

Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của ngành chăn nuôi, sự gia tăng của

oa
nl
w


đàn gia súc, người chăn ni gặp khơng ít khó khăn do dịch bệnh gây ra. Một
trong những bệnh thường gặp gây thiệt hại lớn trong chăn nuôi là bệnh phân

d

a
nv

a
lu

trắng lợn con. Bệnh này phát triển mạnh đặc biệt ở vùng chăn nuôi lợn tập
trung. Nếu không được quan tâm chăm sóc, hộ lý tốt, nhiều nơi tỷ lệ mắc

u
nf

bệnh có thể tới 100% và tỷ lệ chết cao.

ll
m

Xuất phát từ thực tế nói trên, em tiến hành thực hiện đề tài: “Theo dõi tình

n
oi

tz
ha


hình mắc bệnh phân trắng lợn con và một số biện pháp phòng trị bệnh tại
trại lợn Nguyễn Văn Chiêm, xã Đạo Tú - Tam Dương - Vĩnh Phúc”.

z
gm

@

1.2. Mục đích nghiên cứu

Cung cấp thơng tin mới về bệnh phân trắng lợn con.

m

co

l.
ai

Đề xuất biện pháp phòng trị bệnh có hiệu quả

an

Lu
n
va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Theo dõi và đánh giá tình hình mắc bệnh phân trắng lợn con tại cơ sở
thực tập
Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh phân trắng lợn con.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
Đánh giá tỷ lệ nhiễm bệnh phân trắng lợn con và hiệu quả điều trị của
cơ sở thực tập.
Ứng dụng một số phác đồ điều trị bệnh phân trắng lợn con.

a
lu

1.4.1. Ý nghĩa khoa học

n

Kết quả của khóa luận là những thơng tin có ý nghĩa khoa học cung cấp

n

va


cho ngành thú y những thông tin về cách phòng, điều trị và hiệu lực của thuốc

tn
to

điều trị bệnh phân trắng lợn con.

p
ie
gh

1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn

do

Trên cơ sở theo dõi tình hình mắc bệnh phân trắng lợn con, từ đó đề

oa
nl
w

xuất các biện pháp phịng trị bệnh có hiệu quả. Dựa vào thực tế theo dõi đưa
ra các phác đồ điều trị bệnh phân trắng lợn con có hiệu quả cao.

d
a
nv

a

lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3
Phần 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Đặc điểm của lợn con bú sữa
2.1.1.1. Đặc điểm sinh trưởng và phát dục của lợn con
Lợn con hay gia súc nói chung trong thời kỳ bào thai phát triển tốt sẽ
ảnh hưởng tốt đến sự phát triển về sau. Sau sơ sinh, lợn con tăng trọng nhanh,

a
lu

sinh trưởng với tốc độ cao.

n

Theo Trần Văn Phùng và cs (2004) [19]: So với khối lượng sơ sinh thì

n

va


sau 10 ngày tuổi, khối lượng lợn con tăng gấp 2 lần, sau 20 ngày tuổi tăng gấp

tn
to

4 - 5 lần, sau 30 ngày tuổi tăng gấp 6 lần, sau 40 ngày tuổi tăng gấp 7 - 8 lần

p
ie
gh

và sau 60 ngày tuổi tăng gấp 12 - 14 lần so với các gia súc khác, trong giai

do

đoạn này tốc độ sinh trưởng của lợn con nhanh hơn (sau 60 ngày tuổi, khối

oa
nl
w

lượng bê nghé chỉ tăng gấp 3 - 4 lần).
Lợn con bú sữa sinh trưởng và phát triển nhanh nhưng không đồng

d

a
nv

a

lu

đều qua các giai đoạn, nhanh trong 21 ngày đầu sau đó giảm dần. Có sự
giảm này là do nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu là do lượng sữa mẹ bắt

u
nf

đầu giảm và hàm lượng hemoglobin trong máu của lợn con bị giảm. Thời

ll
m

gian bị giảm sinh trưởng kéo dài khoảng 2 tuần hay còn gọi là giai đoạn

n
oi

cho lợn con tập ăn sớm.

tz
ha

khủng hoảng của lợn con. Chúng ta cần hạn chế khủng hoảng này bằng cách

z

Do sinh trưởng và phát dục nhanh nên khả năng đồng hoá, trao đổi chất

gm


@

của lợn con rất nhanh. Ví dụ: Lợn con 20 ngày tuổi mỗi ngày tích luỹ 9 - 14g

l.
ai

m

0,3 - 0,4g protein/1kg khối lượng cơ thể.

co

protein/1kg khối lượng cơ thể, trong khi lợn trưởng thành chỉ tích luỹ được

an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4
Hơn nữa, để tăng 1kg khối lượng cơ thể, lợn con cần ít năng lượng nghĩa
là tiêu tốn thức ăn ít hơn lợn trưởng thành. Vì vậy, tăng chủ yếu của lợn con là
nạc, mà để sản xuất ra 1kg nạc cần ít năng lượng hơn để tạo ra 1 kg mỡ.
Ở lợn con, các cơ quan chưa thành thục về chức năng, đặc biệt là hệ
thần kinh. Do đó lợn con phản ứng chậm với các yếu tố tác động từ bên ngoài.
Ở giai đoạn này, chức năng của cơ quan tiêu hóa cũng chưa ổn định nên rất dễ
mắc bệnh về đường tiêu hóa.
Dịch vị tiêu hóa ở lợn con cũng khác so với lợn trưởng thành. Ở lợn

a
lu

trưởng thành, dịch vị tiết vào ban ngày tới 62%, cịn ban đêm chỉ cịn 38%

n

trong khi đó ở lợn con tiết dịch vị ban ngày là 31%, ban đêm là 69%. Lợn con

n

va

bú sữa mẹ nhiều vào ban đêm bởi sự yên tĩnh. Vì vậy giữ yên bình cho lợn

tn
to


con trong thời kì này là rất cần thiết.

p
ie
gh

Lưu ý, lợn con ở thời điểm trước 20 ngày tuổi trong dịch vị dạ dày

do

khơng có HCl tự do. Do đó lợn con khơng có khả năng tiêu hóa protein thức

oa
nl
w

ăn ở giai đoạn này. Giai đoạn này được coi như một tính trạng thích ứng tự
nhiên giúp thẩm thấu các kháng thể trong sữa đầu và sữa thường. Còn

d

a
nv

a
lu

albumin và globulin được chuyển xuống ruột và thẩm thấu vào máu. Việc tập
ăn cho lợn con sớm có tác dụng thúc đẩy bộ máy tiêu hóa của lợn con phát


u
nf

triển nhanh và hoàn thiệt hơn.

ll
m

Khi mới sinh vỏ não và các trung tâm điều tiết của lợn con chưa hoàn

n
oi

tz
ha

chỉnh. Cho nên việc điều tiết thân nhiệt kém, năng lực phản xạ yếu dễ bị ảnh
hưởng xấu từ sự thay đổi bất thường của thời tiết, khí hậu. Hơn nữa lớp mỡ

z

dưới da lợn khi mới sinh rất mỏng, lượng mỡ và glycozen dự trữ trong cơ thể

@

l.
ai

gm


lợn còn thấp, trên thân lợn con lơng cịn thưa. Khi nhiệt độ mơi trường thay

co

đổi làm lợn con mất cân bằng giữ hai quá trình sinh nhiệt và thải nhiệt. Điều

m

này cũng giải thích vì sao lợn phân trắng lợn con lại xảy ra hàng loạt khi khí

an

Lu

hậu, thời tiết thay đổi thất thường.

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5

Các thành phần trong cơ thể lợn con có sự biến đổi theo lứa tuổi. Trong
cơ thể hàm lượng nước giảm theo độ tuổi. Đặc biệt lợn càng non, lượng nước
giảm càng nhiều và nhanh. Hàm lượng protein lại tăng theo độ tuổi với tỷ lệ
nhất định và có vai trị quan trọng nó là ngun liệu cấu thành chủ yếu của cơ
thể. Quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh so với các lứa tuổi khác. Lợn con
cũng tiêu hóa lipit cao hơn lợn trưởng thành, lipit cung cấp cho lợn con chủ
yếu ở dạng nhũ hóa sữa. Ngồi ra, từ lúc sinh đến 20 ngày tuổi, hàm lượng
khoáng giảm đáng kể, từ 21 đến 30 ngày tuổi trở đi giảm ít dần, do sự phát

a
lu

triển của bộ xương so với sự phát triển của tổ chức khác chậm hơn.

n

2.1.1.2. Đặc điểm sinh lý tiêu hóa của lợn con

va
n

- Đặc điểm tiêu hóa ở dạ dày

p
ie
gh

tn
to


Dung tích dạ dày lợn con lúc sơ sinh là 25-30cm3, ở lợn trưởng thành

tăng khoảng 120-140 lần và đạt khoảng 3.500cm3. Ở lợn con dịch vị tiết ra

do

sau khi ăn do đó cần cho lợn con tập ăn sớm, ăn các loại hạt rang nghiền nhỏ,

oa
nl
w

thức ăn tinh sẽ giúp cho đường tiêu hóa của chúng phát triển nhanh hơn.
Ở thời điểm 2-3 tuần tuổi sau khi sinh, trong dịch vị dạ dày lợn con

d

a
nv

a
lu

chưa có axit HCl tự do để hoạt hóa các men tiêu hóa trong dạ dày và để ngăn
cản tác động của vi khuẩn gây hại trong đường ruột, nên lợn con dễ bị nhiễm

u
nf

bệnh do chưa có khả năng kháng khuẩn.


ll
m

Theo Phan Đình Thắm và cs (2001) [8], lợn con từ sơ sinh đến 30 ngày

n
oi

tz
ha

tuổi trong dịch vị khơng có axit HCl vì lúc này lượng axit tiết ra rất ít và nó
nhanh chóng liên kết với dịch nhầy trên bề mặt niêm mạc dạ dày. Hiện tượng

z

này gọi là hypoclohydric, là một đặc điểm quan trọng trong tiêu hóa dạ dày ở

@

co

bệnh về đường tiêu hóa ở lợn con.

l.
ai

gm


lợn con. Vì thiếu axit HCl tự do nên vi sinh vật có điều kiện phát triển gây

m

Cũng do thiếu HCl tự do trong giai đoạn này nên men pepsin khơng

Lu

an

hoạt động được hoặc có hoạt động cũng rất kém. Lúc này, tác dụng tiêu hóa

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6
thuộc về men lipaza và chymosin, 2 men này tăng dần từ lúc sơ sinh đến 5
tuần tuổi sau đó giảm dần và bù vào đó là men pepsin lúc này mới có khả
năng hoạt động và được tiết ra tăng dần.
- Cấu tạo và dung tích của đường tiêu hoá:

Khi nghiên cứu sự phát triển đường tiêu hoá của lợn con, nhiều tác giả
đi đến kết luận: Cơ quan tiêu hoá của lợn con phát triển nhanh hơn các cơ
quan khác.
Cơ quan tiêu hố của lợn con khi cịn trong bào thai đã hình thành đầy

a
lu
n

đủ nhưng dung tích còn nhỏ. Lợn con 1 ngày tuổi, dạ dày nặng 4 - 5g, có thể

n

va

chứa 25 - 40g sữa, ruột non nặng 40 - 50g, dài 3,5 - 4,0m, có thể chứa 100 -

tn
to

110g sữa. Lúc 10 ngày tuổi, dạ dày tăng gấp 3 lần (cả khối lượng và thể tích),

p
ie
gh

20 ngày tuổi nặng gấp 8 lần, dung tích ruột non tăng gấp bội, ruột già cũng
tăng mạnh. Ở 60 ngày tuổi, dạ dày và ruột non tăng gấp 60 lần lúc sơ sinh.

do


oa
nl
w

- Đặc điểm tiêu hoá ở ruột:

d

Theo Trần Văn Phùng (2004) [19], cơ quan tiêu hóa của lợn con đã

a
lu

hình thành đấy đủ trong quá trình bào thai và phát triển nhanh ở thời kì sau

a
nv

khi sinh ra, nhưng dịch vị dạ dày-ruột lại rất nhỏ. So với lúc sơ sinh thì dung

u
nf

ll

tích dạ dày lúc 10 ngày tuổi gấp 3 lần, sau 20 ngày tuổi gấp 8 lần, dung tích

m


n
oi

ruột non ở lợn con (lúc sơ sinh khoảng 1,11 lít) lúc 10 ngày tuổi gấp 3 lần, lúc

tz
ha

20 ngày tuổi gấp 6 lần và dung tích ruột già lợn con (lúc sơ sinh khoảng 0,04
lít) lúc 10 ngày tuổi gấp 1,5 lần sau 20 ngày tuổi gấp 2,5 lần và 60 ngày tuổi

z
gm

@

gấp 50 lần.

l.
ai

Sự phân tiết các men tiêu hoá ở dạ dày và ruột non cũng rất kém, chỉ đủ

m

co

tiêu hoá các loại thức ăn đơn giản như sữa, đậu nành. Các men tiêu hóa chất

Lu


đạm như pepsin, tripsin, chymotrypsin chỉ đủ để tiêu hóa protein của sữa hoặc

an

protein đậu nành và khơng thể tiêu hoá được protein của gạo, bột cá, bắp…

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7
trong tuần lễ đầu sau khi sinh. Men maltaza chỉ được phân tiết đầy đủ sau 4
tuần tuổi.
Lợn con sơ sinh đến 20 ngày tuổi lượng dịch vị phân tiết trong 1 ngày
là rất ít, cịn 21 - 30 ngày tuổi lượng dịch tụy phân tiết trong một ngày là 150 350ml. Sự phân tiết dịch tụy tăng theo tuổi, ở 40 ngày tuổi là 460ml, 3 tháng
tuổi là 3 - 5lít và 7 tháng tuổi là 10lít. Trong thời gian thiếu HCl, hoạt tính của
dịch tụy rất cao bù lại khả năng tiêu hoá kém của dạ dày. Các tài liệu thu được
cho thấy khả năng tiêu hóa của dịch vị lợn con rất cao đối với các chất

a

lu

lactoza, cafein, mỡ và sữa.

n
n

va

Nhiều thực nghiệm cho thấy rằng, vi khuẩn đường ruột sinh ra các

tn
to

kháng sinh ức chế sự phát triển của vi trùng gây bệnh như: vi khuẩn

p
ie
gh

salmonella, vi khuẩn thối rữa… ở lợn con mới sinh, hệ vi sinh vật đường ruột
chưa phát triển, chưa đủ các loại vi khuẩn có lợi, chưa đủ khả năng kháng

oa
nl
w

do

bệnh nên rất dễ nhiễm bệnh, nhất là bệnh đường tiêu hóa.

Tác dụng của dịch mật đối với lợn con rất quan trọng vì trong sữa của

d

a
lu

lợn mẹ có rất nhiều lipit. Dịch mật xúc tiến tiêu hoá lipit trong sữa, tương đối

a
nv

thấp đối với saccaroza, mantoza và tăng cường nhu động ruột.

ll

u
nf

2.1.2. Đặc điểm cơ năng điều tiết nhiệt

m

Sự thích ứng của lợn con khi thay đổi môi trường sống là rất kém. Đặc

n
oi

biệt ở giai đoạn lợn con chuyển từ môi trường sống trong bụng mẹ ra môi


tz
ha

trường bên ngồi, từ ni dưỡng qua sữa mẹ đến chế độ tập ăn sớm. Hơn nữa,

z

sự thành thục và thiếu hoàn chỉnh về chức năng của các cơ quan nội tạng,

@

gm

nhất là bộ máy tiêu hoá, liên quan mật thiết đến sự phát triển của hệ vi sinh

co

l.
ai

vật có lợi hoặc có hại trong ruột và sức đề kháng của cơ thể chống lại bệnh

m

tật. Q trình tuần hồn chuyển từ tuần hoàn máu qua nhau thai sang tuần

an

Lu


hoàn nhờ tim phổi, toàn bộ máu ở mạch máu rốn qua gan. Sự cân bằng nhiệt

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8
của lợn con cũng phải tự thiết lập để thích ứng với mơi trường bên ngồi,
khơng thể nhờ vào cân bằng nhiệt lượng của cơ thể mẹ như trong giai đoạn
bào thai. Q trình chuyển hố, cân bằng năng lượng từ giai đoạn bào thai
sang giai đoạn sau khi sinh rất chậm, chưa thích nghi ngay nên dễ bị tác động
bởi mơi trường. Nhờ q trình oxy hố mơ mỡ nên lợn con điều chỉnh được
thân nhiệt. Khả năng điều chỉnh thân nhiệt khác nhau ở lợn con là do mức độ
phát triển khác nhau của mô mỡ ở từng cá thể, từng loại gia súc (Đào Trọng
Đạt và cs 1986) [6].

a
lu

2.1.3. Đặc điểm về khả năng miễn dịch


n

Khả năng miễn dịch của cơ thể là khả năng phản ứng của cơ thể đối với

n

va

các chất lạ khi xâm nhập vào cơ thể. Các chất lạ có thể là mầm bệnh, các

tn
to

mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể gia súc non tương đối dễ do các cơ quan bảo

p
ie
gh

vệ cơ thể phát triển chưa hoàn chỉnh. Trong hệ thống tiêu hoá của lợn con

do

lượng enzym tiêu hoá và lượng HCl tiết ra chưa đủ để đáp ứng cho quá trình

oa
nl
w

tiêu hoá, gây rối loạn trao đổi chất, tiêu hoá và hấp thu dinh dưỡng kém. Do

vậy, các mầm bệnh như E. coli, salmonella… dễ dàng xâm nhập vào cơ thể

d

a
nv

a
lu

qua đường tiêu hoá và gây bệnh. Ở lợn con, các yếu tố miễn dịch như bổ thể,
profecdin và lysozim được tổng hợp cịn ít, khả năng thực bào kém. Vì vậy,

u
nf

việc cho lợn con bú sữa đầu là rất cần thiết do trong sữa đầu có rất nhiều γ-

ll
m

globulin miễn dịch, bảo vệ cơ thể lợn con chống lại mầm bệnh. Hai giờ sau

n
oi

tz
ha

khi đẻ, lợn con phải được bú sữa đầu để hấp thu được nhiều γ-globulin từ sữa

đầu vào máu trong thời gian 24- 36 giờ, nhờ đó có đủ kháng thể trong 5 tuần

z

đầu tiên (Trương Lăng 2007) [11]. Tuy nhiên, còn một yếu tố quan trọng nữa

@

l.
ai

gm

là sự phát triển của hệ vi sinh vật trong đường ruột gia súc non có những đặc

co

thù riêng. Việc cân bằng khu hệ vi sinh vật có lợi trong đường ruột nhằm khắc

m

phục, hạn chế sự loạn khuẩn trong quá trình phát triển và trưởng thành của cơ

an

Lu
n
va
ac


th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9
thể lợn con là rất quan trọng. Sử dụng chế phẩm sinh học để phòng và trị tiêu
chảy cho lợn con là rất cần thiết.
2.1.4. Một số hiểu biết về E.col
Trong các vi khuẩn đường ruột, E. coli là loại phổ biến nhất và thường
xuất hiện sớm ở đường ruột người và động vật sơ sinh (sau khi đẻ 2 giờ).
Bình thường E. coli cư trú ở phần sau của ruột, ít khi có mặt ở dạ dày và phía
trước của ruột non. Chỉ khi nào cơ thể của vật chủ yếu đi, E. coli phát triển
mạnh về số lượng và tăng cường độc lực, gây bệnh cho vật chủ.

a
lu

2.1.4.1. Đặc điểm hình thái

n

E. coli là loại trực khuẩn hình gậy ngắn, hai đầu trịn, có lơng, di động,

n


va

khơng hình thành nha bào, bắt màu Gram (-) thường thẫm ở hai đầu, ở giữa

tn
to

nhạt. Trong cơ thể, vi khuẩn có hình cầu trực khuẩn, đứng riêng rẽ, đơi khi

p
ie
gh

xếp thành chuỗi ngắn. E. coli là trực khuẩn hiếu khí hay yếm khí tuỳ tiện, dễ

do

dàng ni cấy ở mơi trường thơng thường, nhiệt độ thích hợp là 370C, pH

oa
nl
w

thích hợp 7,2-7,4 và có thể phát triển được từ pH 5,5-8.
2.1.4.2 Đặc điểm nuôi cấy

d

a
nv


a
lu

Theo Nguyễn Như Thanh và cs (2001) [21], trực khuẩn E. coli hiếu khí và
yếm khi tuỳ tiện có sinh trưởng ở nhiệt độ 15 - 240 C, nhiệt độ thích hợp 370C và

u
nf

pH 7,4. Trong nước thịt phát triển tốt, mơi trường rất đục, có cặn lắng xuống đáy

ll
m

mầu tro nhạt, đơi khi hình thành màu sám nhạt. Canh trùng mùi hôi thối. Trên

n
oi

tz
ha

mặt thạch ở 370C trong 24 giờ hình thành những khuẩn lạ hình trịn ướt, khơng
trong suốt, màu tro trắng nhạt, hơi lồi đường kính 2-3mm.

z

- Trên mơi trường glactin: Vi khuẩn mọc trịn vết cấy mặt ống tạo


l.
ai

gm

@

thành một lớp bụi xám.

m

tím đen.

co

- Trên mơi trường E.M.B.E chúng hình thành những khuẩn lạc mầu

Lu

an

- Trên mơi trường Endo, E. coli hình thành khuẩn lạc màu đỏ.

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10
- Mơi trường Wilson Blair: E.coli hình thành khuẩn lạc màu vàng.
- Mơi trường Istrati: E.coli hình thành khuẩn lạc màu vàng.
- Môi trường nước thịt: E. coli phát triển tốt, mơi trường rất đục có cặn
lắng xuống đáy, đơi khi có màu xám nhạt trên mặt mơi trường, mơi trường có
màu phân thối.
- Mơi trường thạch thường: ni cấy ở nhiệt độ 370 C trong 24 giờ hình
thành những khuẩn lạc trịn, ướt, khơng trong suốt, màu tro trắng nhạt, hơi lồi,
đường kính 2 - 3 mm. Ni lâu khuẩn lạc trở thành gần như màu nâu nhạt và

a
lu

mọc rộng ra.

n

- Mơi trường MacConkey: E. coli hình thành những khuẩn lạc dạng S,

n

va

màu hồng cánh sen.


p
ie
gh

tn
to

- Môi trường Bririlliant Green Agar: khuẩn lạc E. coli dạng S, màu

vàng chanh.

do

- Mơi trường thạch máu: Vi khuẩn E. coli có thể gây dung huyết.

oa
nl
w

Các chủng E. coli đều lên men sinh hơi mạnh các loại đường fructose,

glucose, galactose, lactose. Tuy nhiên, cũng có một vài chủng E. coli khơng

d

H2S (-).

a
nv


a
lu

lên men đường lactose. Các phản ứng sinh hoá: Indol (+), MR (+), VP (-),

u
nf

Khử nitrat thành nitrit, vi khuẩn E. coli có những yếu tố kháng nguyên

ll
m

rất phức tạp, bao gồm kháng nguyên thân O, kháng nguyên lông H, kháng

n
oi

tz
ha

nguyên K và kháng nguyên bám dính F. Kháng nguyên F (fimbriae hay
pilus). Chức năng của kháng nguyên này giúp vi khuẩn bám giữ vào giá thể

z

(màng nhầy của đường tiêu hoá) hay gọi là bám dính.Vi khuẩn E. coli gây

@


co

2.1.4.3. Khả năng bám dính

l.
ai

gm

bệnh bởi nhiều yếu tố, có yếu tố là độc tố có yếu tố khơng phải là độc tố.

m

Đây là yếu tố gây bệnh đặc biệt quan trọng, giúp vi khuẩn thực hiện bước

Lu

an

đầu tiên của quá trình gây bệnh. E. coli gây bệnh, bám dính lên niêm mạc ruột

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11
non nhờ một hay nhiều yếu tố bám dính. Có 4 loại yếu tố bám dính đặc biệt quan
trọng là: F4 (K88), F5 (K99), F6 (K987p), F41.
2.1.4.4. Khả năng tạo colicin V
Colicin V là một chất kháng khuẩn có khả năng ức chế hoặc tiêu diệt
các loại vi khuẩn khác. E. coli sản sinh Colicin V thông qua plasmid col. Hầu
hết các chủng E. coli gây bệnh đều có một loại plasmid có chứa gen sản xuất
colicin V. Khả năng sản sinh độc tố, E. coli có 2 loại độc là ngoại độc tố và
nội độc tố. Cũng giống như khả năng bám dính, khả năng sinh sản độc tố là

a
lu

một yếu tố gây bệnh của vi khuẩn E. coli.

n

2.1.4.5. Cấu trúc kháng nguyên

va
n

E.coli có cấu trúc kháng nguyên khá phức tạp, cấu trúc kháng nguyên

tn

to

của E.coli bao gồm kháng nguyên O (somatic antigen), K (capsulas hay

p
ie
gh

microcapsular), H (flagellar), F (fimbriae hay pilus). Hiện nay người ta tìm

do

thấy ít nhất 170 kháng nguyên O, 70 kháng nguyên K, 56 kháng nguyên H và

oa
nl
w

một số lượng kháng nguyên F đang được phát hiện nhanh chóng.
2.1.4.6. Độc tố

d

a
nv

a
lu

Vi khuẩn E.coli tạo ra 2 loại độc tố là nội độc tố và ngoại độc tố. Ngoại

độc tố là chất không chịu được nhiệt, dễ bị phá hủy ở 560C trong vòng 10 - 30

u
nf

phút. Dưới tác động của formol và nhiệt, ngoại độc tố trở thành giải độc tố.

ll
m

Ngoại độc tố có tính hướng thần kinh và gây ra hoại tử.

n
oi

tz
ha

Nội độc tố: Là yếu tố gây bệnh chủ yếu của trực trùng đường ruột,
chúng có trong tế bào vi khuẩn và gắn vào trong tế bào vi khuẩn rất chặn chẽ.

z

Nội độc tố có thể chiết xuất bằng nhiều phương pháp: phá vỡ vỏ tế bào bằng

@

l.
ai


gm

cơ học, chiết xuất bằng axit trichoxetic, phenol dưới tác dụng của enzym.

co

Về cấu trúc nội độc tố là phức chất polysaccharide - protein - lipit vì

m

vậy nó thuộc kháng ngun hồn tồn và có tính đặc hiệu cao đối với các

an

Lu

chủng của serotype.

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


12
Độc tố chịu nhiệt (ST = heat - stable - toxin): Chịu được nhiệt độ 1000C
trong vòng 15 phút.
Độc tố chịu nhiệt kém (LT = heat - lability - toxin): Vơ hoạt ở 600C
trong vịng 15 phút.
Độc tố ST chia thành 2 nhóm là STa và STb: dựa trên đặc tính hịa tan
trong methanol và hoạt tính sinh học.
Độc tố LT có trọng lượng phân tử cao, nó gồm 5 nhóm B có khả năng
bám dính trên bề mặt biểu bì của bề mặt ruột và 1 nhóm A có hoạt tính sinh

a
lu

học cao. Ngồi ra cịn có veryocytotoxin (VT) cũng tham gia vào quá trình

n

sinh bệnh của E.coli.

n

va

2.1.4.7. Sức đề kháng của mầm bệnh

p
ie
gh


tn
to

E.coli bị chết ở nhiệt độ từ 600C trở lên, bị tiêu diệt bởi các thuốc sát trùng

như 1% formol, 2 - 2,5% kresil, nước vôi 10 - 20%, 1/40 paccoma, 1/200

do

dinalon, 2% vinadin và 10% B.K.Vet. Chúng cực kì nhạy cảm và dễ bị tiêu diệt

oa
nl
w

dưới tác động của nhiều loại kháng sinh khác nhau. Song nếu chúng ta sử dụng
bừa bãi hoặc không đúng liệu trình thì E.coli cũng dễ thích nghi với điều kiện

d

a
nv

a
lu

mới dẫn đến nhờn thuốc, giảm hiệu quả phòng trị bệnh do E.coli.
2.1.5. Bệnh phân trắng lợn con

u

nf

2.1.5.1. Dịch tễ của bệnh

ll
m

Bệnh phân trắng lợn con là một hội chứng một trong hai lâm sàng đa

n
oi

tz
ha

dạng, đặc điểm là viêm dạ dày, ruột, đi iả dẫn tới vật nuôi gầy sút nhanh.
Tác nhân gây bệnh chủ yếu là lợn con là E. coli nhiều loại salmonella

z

và đóng vai trị quan trọng là proteus, streptococus. Bệnh xuất hiện vào

@

l.
ai

gm

những ngày đầu sau khi sinh (do E. coli) và trong suốt thời kỳ bú mẹ.


an

Lu

- Thời gian nào độ ẩm cao, bệnh phát triển nhiều.

m

hè điều kiện mắc bệnh thường thấy.

co

- Bệnh có quanh năm, nhiều nhất cuối đơng sang xn, cuối xuân sang

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13
- Chuồng nái ẩm ướt tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh phát triển.

- Tỉ lệ mắc bệnh các cơ sở chăn ni miền trung du, miền núi ít hơn,
thời gian mắc bệnh ngắn hơn so với đồng bằng.
2.1.5.2. Đường nhiễm bệnh
Nhiễm bệnh qua lợn con bú sữa mẹ.
Thức ăn, nước uống, điều kiện vệ sinh.
- Nguyên nhân có thể làm cho lợn con tăng mức độ nhiễm E. coli là:
+ Lượng sữa mẹ ít, lợn con đói phải gặm mút lung tung, trong đó có

a
lu

nước, rơm, chất độn chuồng, chất thải bị nhiễm E. coli.

n

+ Chuồng bẩn, lợn con ln bú lợn mẹ có bầu vú bị nhiễm E. coli.

va
n

+ Lợn mẹ bị viêm vú, đặc biệt là do E. coli gây ra. Khi bú sữa của lợn

tn
to

mẹ bị viêm vú, lợn con sẽ bị tiêu chảy ngay sau đó.

p
ie
gh


+ Lợn con khơng được bú sữa đầu, trong khi đó khả năng miễn dịch

do

của lợn con phụ thuộc chủ yếu vào lượng kháng thể hấp thụ được từ sữa của

oa
nl
w

lợn mẹ. Do đó, sức đề kháng của cơ thể lợn con yếu, dễ mắc bệnh.
+ Chăm sóc ni dưỡng cho lợn nái chửa không đảm bảo kỹ thuật, thức

d

a
nv

a
lu

ăn của lợn mẹ không đảm bảo vệ sinh, thành phần dinh dưỡng trong khẩu
phần ăn không cung cấp đủ nhu cầu của lợn nái chửa. Do đó, lợn con sinh ra

u
nf

đã bị nhiễm E. coli từ lợn mẹ hoặc sinh ra còi cọc, sức sống yếu, khả năng


ll
m

chống đỡ các yếu tố bất lợi của môi trường bị giảm nên lợn dễ bị mắc bệnh.

n
oi

tz
ha

+ Do trữ lượng sắt của lợn con từ bào thai chưa đủ, khi sinh ra không
được sữa mẹ cung cấp đủ nhu cầu, thiếu cả coban, B12, nên dẫn đến sinh bần

z

huyết, cơ thể suy yếu không hấp thụ được đầy đủ các chất dinh dưỡng sinh ra

l.
ai

gm

@

không tiêu, ỉa chảy.

m

ẩm thấp làm cho lợn con dễ mắc bệnh phân trắng.


co

+ Thời tiết lạnh, mưa phùn, ẩm độ cao, gió mùa đơng bắc, chuồng ni

an

Lu
n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14
+ Lợn con từ sơ sinh đến 20 ngày tuổi, pH dịch vị trung tính, khơng có
axit HCl tự do nên dạ dày khơng có khả năng sát trùng và tiêu hoá protit.
Nhược điểm này cũng là nguyên nhân phát sinh bệnh phân trắng lợn con. Lợn
con 1 tháng tuổi trở lên hàm lượng HCl và men pepsin dịch vị tăng, nên tỷ lệ
cảm nhiễm bệnh giảm rõ rệt.
2.1.5.3. Quá trình sinh bệnh
Vi khuẩn bằng cách trực tiếp hay gián tiếp xâm nhập vào đường ruột
của lợn. Trong ruột, khi đủ các điều kiện thuận lợi vi khuẩn nhân lên với số


a
lu

lượng lớn, sản sinh ra các yếu tố kháng khuẩn. Yếu tố này tiêu diệt hoặc hạn

n

chế sự phát triển của các vi khuẩn đường ruột khác, đặc biệt là các vi khuẩn

n

va

có lợi (bacillus suptylis, các vi khuẩn lactic). Vi khuẩn E. coli... trở thành vi

tn
to

khuẩn có số lượng lớn trong đường ruột. Khi có số lượng lớn chiếm ưu thế vi

p
ie
gh

khuẩn tràn lên ruột non.

do

Ở ruột non, nhờ kháng nguyên bán dính vào lớp tế bào biểu mô nhung


oa
nl
w

mao ruột, nhờ yếu tố xâm nhập vi khuẩn xâm nhập vào trong lớp tế bào biểu
mơ. Từ đó vi khuẩn phát triển và nhân lên làm phá huỷ lớp tế bào gây ra viêm

d

a
nv

a
lu

ruột. Độc tố đường ruột tác động vào quá trình trao đổi muối - nước làm cho
nước và chất điện giải không hấp thu được từ ruột vào cơ thể. Nước được tập

u
nf

trung nhiều ở ruột cùng với khí do vi khuẩn trong ruột lên men làm cho ruột

ll
m

căng ra. Sức căng của ruột và q trình viêm ruột kích thích vào hệ thần kinh

n

oi

tz
ha

thực vật ở ruột tạo lên những cơn nhu động ruột đẩy phân ra ngoài, gây nên
tiêu chảy.

z
gm

@

2.1.5.4. Nguyên nhân

Trong lịch sử nghiên cứu về bệnh phân trắng lợn con (PTLC), nhiều tác

l.
ai

giả đã dày cơng nghiên cứu, tìm hiểu ngun nhân gây bệnh PTLC kết quả

co

m

cho thấy nguyên nhân gây bệnh rất phức tạp. Tuy nhiên, bệnh PTLC chỉ là

Lu


an

một hiện tượng bệnh lý ở đường tiêu hố, có liên quan đến rất nhiều yếu tố,

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15
có yếu tố là nguyên nhân nguyên phát, có yếu tố là nguyên nhân thứ phát.
Song cho dù bất cứ nguyên nhân nào dẫn đến tiêu chảy thì hậu quả của nó
cũng gây ra viêm nhiễm, tổn thương thực thể đương tiêu hoá và cuối cùng là
nhiễm trùng. Qua nhiều nghiên cứu cho thấy bệnh lợn con phân trắng do các
nguyên nhân sau:
- Do vi khuẩn
- Do virus
- Do nấm

a
lu


+ Khi nghiên cứu về nguyên nhân gây bệnh PTLC nhiều tác giả đã kết

n

luận rằng trong bất cứ trường hợp nào của bệnh cũng có vai trị tác động của

n

va

vi khuẩn.

tn
to

Trong đường ruột của gia súc nói chung và lợn nói riêng, có rất nhiều

p
ie
gh

loại vi sinh vật sinh sống. Vi sinh vật tồn tại dưới một hệ sinh thái. Hệ sinh thái
vi sinh vật đương ruột ở trạng thái cân bằng động theo hướng có lợi cho cơ thể

do

oa
nl
w


vật chủ. Hoạt động sinh lý của gia súc diễn ra bình thường khi hệ sinh thái
đường ruột ở trạng thái cân bằng. Sự cân bằng này là do sự ổn định giữa mơi

d

trường đường tiêu hố và các nhóm vi sinh vật có mặt trong đường tiêu hố của

a
lu

a
nv

cơ thể vật nuôi. Dưới tác động của các yếu tố gây bệnh, trạng thái cân bằng này

u
nf

bị phá vỡ dẫn đến hiện tượng loạn khuẩn và hậu quả là lợn bị tiêu chảy.

ll

Nhiều tác giả nghiên cứu về hội chứng tiêu chảy đã chứng minh rằng

m

tz
ha

n

oi

khi gặp điều kiện thuận lợi, nhiều vi khuẩn ở đường tiêu hoá sẽ tăng độc tính
phát triển với số lượng lớn trở thành có hại và gây bệnh.

z

Thực tế vi khuẩn E. coli cư trú ở ruột già và phần cuối ruột non, khi gặp

@

gm

điều kiện thuận lợi sẽ nhân lên với số lượng lớn ở lớp sâu tế bào thành ruột, đi

l.
ai

máu và đến nội tạng. Trong máu nhờ cấu trúc kháng nguyên O và khả năng

m

co

dung huyết vi khuẩn chống lại các yếu tố phịng vệ khơng đặc hiệu. Tại các cơ

an

con vật rơi vào trạng thái bệnh lý.


Lu

quan nội tạng vi khuẩn này tiếp tục phát triển và sự cư trú của chúng làm cho

n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16
Khi lợn bị tiêu chảy số loại vi khuẩn và tổng số vi khuẩn hiếu khí trong
1 gram phân tăng lên rất nhiều so với lợn ở trạng thái bình thường. Hai trong
số những vi khuẩn đóng vai trị quan trọng trong hội chứng tiêu chảy là: E.
coli và salmonella.
+ Do virus: Đã có rất nhiều tác giả nghiên cứu kết luận một số virus
như: rota-virus, enterovirus, parvovirus… có vai trò nhất định gây hội chứng
tiêu chảy ở lợn. Sự xuất hiện của virus đã làm tổn thương niêm mạc đường
tiêu hoá, suy giảm sức đề kháng của cơ thể và gây ỉa chảy thể cấp tính.

a
lu


+ Do ký sinh trùng: Ký sinh trùng trong đường tiêu hoá là một trong

n

những nguyên nhân gây hội chứng tiêu chảy. Khi ký sinh trùng trong đường

n

va

tiêu hố ngồi việc chúng cướp đoạt chất dinh dưỡng của vật chủ, tiết độc tố

tn
to

đầu độc cơ thể vật chủ, chúng còn gây tác động cơ giới làm tổn thương niêm

p
ie
gh

mạc đường tiêu hoá và là cơ hội khởi đầu cho quả trình nhiễm trùng. Có rất

do

nhiều loại ký sinh trùng đường ruột tác động gây ra hội chứng tiêu chảy như

oa
nl
w


sán lá ruột lợn, giun đũa lợn.
- Do thời tiết

d

a
nv

a
lu

Khi điều kiện thời tiết thay đổi đột ngột như: quá nóng, quá lạnh, mưa
gió, ẩm độ đều tác động đến tình trạng sức khoẻ của lợn đặc biệt là lợn con.

u
nf

Vì lợn con theo mẹ cấu tạo chức năng sinh lý của các cơ quan chưa hồn

ll
m

thiện, nên khả năng miễn dịch và phịng vệ của cơ thể chưa tốt. Vì thế mà lợn

n
oi

tz
ha


con chịu nhiều tác động của điều kiện ngoại cảnh.
- Do kỹ thuật chăm sóc ni dưỡng

z

Vấn đề chăm sóc ni dưỡng có vai trị hết sức quan trọng. Việc thực

@

l.
ai

gm

hiện đúng quy trình kỹ thuật chăm sóc ni dưỡng sẽ đem lại súc khoẻ và

co

tăng trọng cho lợn. Khi thức ăn chăn nuôi không đảm bảo, chuồng trại không

m

hợp lý, kỹ thuật không phù hợp là nguyên nhân làm cho sức đề kháng của lợn

an

Lu

giảm, tăng nguy cơ mắc bệnh.


n
va
ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

17
- Do stress
Khi lợn bị bệnh PTLC có liên quan đến stress như: thời tiết lạnh ẩm
hoặc nóng ẩm đột ngột, thức ăn cho lợn mẹ thay đổi bất thường về lượng đạm
và chất béo, chất khoáng và vitamin.
Hệ thống dạ dày - ruột đặc biệt mẫn cảm với stress. Ngay cả ở giai
đoạn báo động của quá trình stress, nhu động ruột tăng, thậm chí gây ỉa chảy
cấp tính. Nếu tác nhân stress tác động với cường độ mạnh, kéo dài thì chắc
chắn xảy ra viêm dạ dày- ruột. Tiếp theo quá trình của viêm dạ dày - ruột bởi

a
lu

stress các vi khuẩn có trong đường tiêu hố sẽ làm bệnh trầm trọng hơn, tổn

n


thương nặng hơn. Các tác nhân stress sẽ tạo điều kiện “mở đường” cho vi

n

va

khuẩn phát triển nhất là E. coli.

tn
to

2.1.5.5. Triệu chứng

p
ie
gh

Triệu chứng lâm sàng: lợn con mắc bệnh lúc đầu vẫn bú bình thường

do

nhưng sau đó giảm dần, khi nặng kèm theo triệu chứng sốt. Lúc đầu con vật

oa
nl
w

đi táo, phân rắn như hạt đỗ xanh, thường có màu vàng nhạt, dần dần chuyển
sang ỉa phân trắng, phân vàng hoặc lỏng dính vào mơng, khoeo chân sau.


d

a
nv

a
lu

Lợn con thường khát nước, nên tìm chỗ nước bẩn để uống làm bệnh
nặng thêm nếu không đảm bảo đủ nước sạch.

u
nf

Đôi khi lợn nôn ra sữa khơng tiêu nên có có mùi chua, bệnh kéo dài 2

ll
m

- 4 ngày, lợn suy nhược nhanh chóng co giật run rẩy rồi chết.

n
oi

tz
ha

Nhiều con có dử ở mắt kèm theo có vùng thâm quầng, lợn suy dinh
dưỡng nằm dài, khó đứng dậy, nếu khơng chữa kịp thời lợn bị bệnh kéo dài


z

dẫn đến chết.

@

l.
ai

gm

Nói chung lợn con mắc bệnh thường không sốt, phân lỏng, màu trắng

m

trạng thái khát nước.

co

như vơi, lầy nhầy, tanh khắm, có khi lẫn máu, lợn bị bệnh hay nơn và ln ở

Lu

an

Bệnh có thể diễn ra theo hai thể: thể gây chết nhanh và thể kéo dài.

n
va

ac

th

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

si


×