BÀI 4. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI I & II
1. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI I
1. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI I
Nhận xét: Tích phân mặt loại 1 có các tính chất như tích phân
đường loại 1.
1. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI I
1. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI I
Chú ý: Nếu hình chiếu của S xuống mp Oxy chỉ là một đường
cong (trường hợp này xảy ra khi S là một mặt trụ song song với
Oz) thì phải chiếu S xuống các mp khác, không chiếu xuống mp
Oxy.
1. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI I
Ta có:
D
S
O xy
: x
2
y
2
9.
Vậy
(x
S
2
y
2
2
z )ds
2(x
D
2
2
y ).
2 dxdy
...
1. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI I
Ta có:
S :
z
D
S
R
O xy
:
2
x
x
2
2
y
y
2
2
R
2
Vậy
(x
S
2
2
y )ds
(x
D
2
R
2
y ).
R
2
x
2
2
y
2
dxdy
...
1. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI I
Ta có:
S :
z
1
x
y
0
D
S
O xy
x
1
:
0
y
1
x
Vậy
(x
S
y
z )ds
(x
D
y
z ). 3 d x d y
...
1. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI I
1. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI I
1. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI I
2. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI II
2.1. Định nghĩa
2.1.1. Mặt định hướng
• Xem mặt cong S là tập hợp các điểm M(x,y,z) thỏa mãn phương
trình :
F(x,y,z) = 0
(1).
• Mặt S gọi là mặt trơn nếu vector gradient F ( x , y , z ) ( F x' , F y' , F z' )
liên tục và khác trên S (hay nói cách khác hàm F(x,y,z) có các đạo
hàm riêng F x' , F y' , F z' liên tục và khơng đồng thời bằng 0 trên S).
• Chú ý rằng mặt cong S thường cho bởi phương trình
z
f ( x , y ), ( x , y )
G
( 2 ).
Khi đó ta có thể coi phương trình trên là trường hơp riêng của dạng
'
'
có
F ( x, y, z)
( f x , f y , 1) .
F ( x, y, z)
f ( x, y) z
0
Và khi đó mặt S là mặt trơn khi và chỉ khi các đạo hàm riêng
liên tục trên G.
'
'
fx , fy
2. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI II
2.1. Định nghĩa
2.1.1. Mặt định hướng
Định nghĩa:
2. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI II
2.1. Định nghĩa
2.1.1. Mặt định hướng
2. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI II
2.1. Định nghĩa
2.1.2. Định nghĩa tích phân mặt loại 2
2. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI II
2.1. Định nghĩa
2.1.2. Định nghĩa tích phân mặt loại 2
2. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI II
2.1. Định nghĩa
2.1.2. Định nghĩa tích phân mặt loại 2
2. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI II
2.1. Định nghĩa
2.1.2. Định nghĩa tích phân mặt loại 2
2. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI II
2.2. Liên hệ với tích phân mặt loại 1
Chú ý:
n
(co s
, cos
, cos )
pháp vector đơn vị của mặt S.
2. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI II
2.3. Phương pháp tính (Đưa về tích phân kép)
Giả sử cần tính tích phân
R dxdy
S
R cos ds
(3),
S
trong đó, S là mặt cong có phương trình z = z(x,y) (trơn hoặc trơn
từng khúc) với pháp vector định
hướng n lên trên (tức là phía trên
của mặt cong và pháp vector n tạo với hướng dương của trục Oz
một góc nhọn).
Vế phải (3) là giới hạn của tổng tích phân mặt loại 1
n
R ( x i , y i , z ( x i , y i ) ) .c o s . S i
Mặt khác, ta có
(4)
i 1
cos . S i
Di
(5 ),
với D i
S i O x y .
Chú ý: Do n tạo với Oz góc nhọn nên c o s
0
và
Di
lấy dấu +.
2. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI II
2.3. Phương pháp tính (Đưa về tích phân kép)
Thế (5) vào (4) ta được tổng tích phân kép, qua giới hạn ta được
R ( x , y , z ( x , y )) d x d y
trong đó
R ( x , y , z ( x , y )) d x d y
S
,
D
D
S
O xy
.
Nếu đổi hướng của mặt S (tức đổi phía của S) thì
lấy dấu - , tức là
R ( x, y, z )dxdy
R ( x , y , z ( x , y )) d x d y
S
D
Tương tự, ta có
P dydz
S
P ( x ( y , z ), y , z ) d y d z ,
D
yz
Q dxdz
S
cos
Q ( x , y ( x , z ), z ) d x d z.
D xz
0
.
và
Di
2. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI II
2.3. Phương pháp tính (Đưa về tích phân kép)
Chú ý: Nếu hình chiếu của S xuống một mặt phẳng nào đó (ví
dụ mặt phẳng Oxy) chỉ là một đường cong (trường hợp này
xảy ra khi S là một phần mặt trụ có các đường sinh song song
với trục Oz) thì tích phân tương ứng với các biến vi phân của
mặt phẳng đó bằng 0 (tức
R dxdy
S
0
).
2. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI II
2.3 Phương pháp tính (Đưa về tích phân kép)
Ví dụ: Tính
I
S - phía ngồi của mặt giới hạn bởi
yzdxdy ,
S
x
2
y
2
2
R ,x
0, y
0, 0
z
h.
S2
Ta có:
S4
I
trong đó
,
S
S1
S2
S3
S4
S3
S5
S5
hai mặt đáy; S 3 , S 4 hai mặt bên
nằm trong Oxz, Oyz tương ứng; S 5 mặt trụ
cong.
Vì
(xem chú ý 2.3) và y z d x d y
0
S1 , S 2
S3
S4
yzdxdy
S2
(vì z = 0) nên
S1
S5
R
2
I
0
h
ydxdy
x
x
r
2
y
0,y
R
0
2
h
s in
0
2
d
r dr
0
hR
3
3
.
2. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI II
2.3. Phương pháp tính (Đưa về tích phân kép)
2. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI II
2.3. Phương pháp tính (Đưa về tích phân kép)