Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

toán cao cấp giải tích phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.15 KB, 89 trang )


Toán cao cấp : Giải tích 13





CHƯƠNG I SỐ THỰC
I. Một thiếu sót của


Mệnh đề: phương trình:
=
x
2
2
không có nghiệm trong

.
Chứng minh: Giả sử phương trình:
=
x
2
2
có nghiệm trong


là x
0
⇒ x
0


=
m
n
với
m
,
n


,
n

0 và
m
n
là phân số tối giản
(
m
,
n
nguyên tố cùng nhau).
Khi đó

 
 
 
m
n
2
= 2 ⇒


= ⇒ =
m
m n
n
2
2 2
2
2 2
(1)

m
2
là số chẵn ⇒
m
là số chẵn
(vì nếu m là số lẻ thì m
2
là số lẻ)

=
m k
2
(
k



) (2)
(1) & (2) ⇒

( )
2
2k= ⇒ = ⇒
k n n n
2
2 2 2
2 2
là số chẵn


n
là số chẵn


=
n h
2
(
h



)


m
n
=

k

h
2
2
=

k
h




m
n
là phân số không tối giản

mâu thuẫn với giả thiết .
Do đó phương trình
=
x
2
2
không có nghiệm trong

.
II. Tiên đề Zorn:
1. Khái niệm: Tất cả các số hữu tỷ và vô tỷ gọi chung là số
thực.
Tập hợp các số thực ký hiệu làø

. Trên


có các tính chất về
phép cộng, nhân và bất đẳng thức như đã biết.
2. Đònh nghóa: Cho


A

A




. Ta nói

Toán cao cấp : Giải tích 14



i)
A
ø bò chận trên nếu ∃
k


sao cho:

x k
,




x A
.
ii)
A
bò chận dưới nếu


k



sao cho

x k
,



x A
.
3. Tính chất được sắp hồn chỉnh: Mọi tập con của

khác


bò chận trên đều tồn tại chận trên nhỏ nhất.
Nhận xét: Nếu
A

có chận trên nhỏ nhất thì chận trên nhỏ nhất
là duy nhất, ký hiệu là
sup
A
.
Chứng minh: Giả sử
A
có 2 chận trên nhỏ nhất là
k
1

k
2
ta
có:

k k
1 2
(vì
k
1
là chận trên nhỏ nhất)

k k
2 1

(vì
k
2
là chận trên nhỏ nhất) ⇒

=
k k
1 2
.



M
là chận trên nhỏ nhất của
A
nếu với mọi
T
là chận trên
của
A
thì

M T
.


m
là chận dưới lớn nhất của
A
nếu ta có

m t
,

t

là chận
dưới của A.

Cho
A





A


¯. Nếu
A
bò chận trên thì
A
có vô số
chận trên. Nếu
A
bò chận dưới thì
A
có vô số chận dưới.
3. Hê quả: Cho
A



A




.

Nếu
A
bò chận dưới thì
A

có chận dưới lớn nhất, ký hiệu là
inf
A
.
Chứng minh: Đặt
{
}
= − ∈
B x x A
. Vì A bò chận dưới nên tồn tại
m


sao cho:

m x
,
∀ ∈
x A

− ≤ −

x m
,
∀− ∈
x B

B

chặn trên, do tính chất được sắp hồn chỉnh ta có
sup
B
tồn tại.
Ta có
∀ ∈
x A
,
sup
− ≤
x B
⇒ sup
− ≤
B x

sup

B
là một
chận dưới của A.

Toán cao cấp : Giải tích 15





Ta sẽ chứng minh
sup

B
là một chận dưới lớn nhất của A.
Thật vậy,

t
là chận dưới của
A
thì

t x
,
∀ ∈
x A


− ≤ −
x t
,
∀− ∈
x B



t

là một chận trên của
B
⇒ sup
≤ −
B t

sup
≤ −
t B


inf sup
= −
A B
.
Ví dụ: Với
{
}
, , ,
= − −A
7 5 2 1
thì sup
=
A
5
;
inf
= −
A
7

.

{
}
,
= −A
2 18

sup
=
A
18
;
inf
= −
A
2


[
]
;
= −A
7 12

sup
=
A
12
;

inf
= −
A
7


(
)
,
= −A
5 2

sup
=
A
12
;
inf
= −
A
5

• Nhận xét:
-
sup
A
có thể thuộc
A
hoặc không thuộc
A

. Nếu
sup

A A
ta

sup max
=
A A
.
-
inf
A
có thể thuộc
A
hoặc không thuộc
A
. Nếu
inf

A A
ta

inf min
=
A A
.
5/ Mệnh đề (đặc trưng của sup)
Cho
A



, A ≠

. Khi đó:
sup
=
M A

( )i M
A
ε ε


∀ ∃ ∈ < ≤

0 0
là một chận trên của A

(ii) > 0, x : M- x M

Chứng minh: ( ⇒ ) Giả sử
sup
=
M A
, khi đó (i)
là hiển nhiên.
∀ ε > 0 ⇒
M
– ε <

M

M
– ε không là chận trên của
A
.
⇒ mệnh đề (∀

x A
;
ε
≤ −
x M ) là sai .
⇒ ∃

x A
0
:
ε
− < ≤
M x M
0

⇒ (ii) thỏa.

Toán cao cấp : Giải tích 16



(⇐ ) Giả sử

M
thỏa i) và ii) ⇒
M
là chặn trên. Giả sử
M

không là chặn trên nhỏ nhất của
A
. Ta có: sup
<
A M

⇒ sup
− <
A M
0
.
Coi sup
ε
= − >
M A
0
.
Từ ii) ⇒ ∃

x A
0
:
( sup ) sup
− − < ≤

M M A x A
0

(với
sup
ε
= −
M A
)

sup sup
<
A A
: vô lý.
Vậy
M
phải là chặn trên nhỏ nhất của
A
.
III. Vài ứng dụng của tính chất được sắp hồn chỉnh:
1. Mệnh đề: (Tính chất Archimède)
,
∀ ∈

a b và
>
a
0
luôn luôn tồn tại



n
để cho
.
>
n a b
.
Chứng minh:
Giả sử không tồn tại


n
để cho
.
>
n a b

.

n a b





n
.
Đặt
{
}

.= ∈

A n a n
, ta có
A





A
chứa phần tử
.
=
a a
1
.


na A


na b
nên
A
bò chặn trên bởi
b

sup
A

tồn
tại. Theo đặc trưng của sup, với
ε
= >
a
0
0 thì
:sup
∃ ∈ − <
x A A a x
0 0
.


x A
0
nên
∃ ∈
n
0

:
=
x n a
0 0
.
Do đó
sup − <
A a n a
0


sup ( )
< + = + ∈
A n a a n a A
0 0
1

(vì
+ ∈

n
0
1
) ⇒ vô lý.
2. Hệ quả:
ε
∀ >
0
,
ε


,
*
∃ ∈

n
sao cho
ε
<

n
1
.
Chứng minh:
Áp dụng tính chất Archimède với
ε
=
a

=
b
1
ta có
ε
>
n
1


Toán cao cấp : Giải tích 17





ε
<
n
1
.

3. Mệnh đề: Xen kẽ 2 số thực khác nhau bất kỳ có ít nhất một số
hửu tỷ. Nói cách khác:
,
∀ ∈

a b và
<
a b

α
∃ ∈

:
α
< <
a b
.
Tương tự, xen kẽ hai số thực bất kỳ có ít nhất một số vô tỉ .
4. Mệnh đề: Phương trình
=
x
2
2
có nghiệm trong

.
Chứng minh: Đặt
{
}
[ ; ]/

= ∈ ≤
A t t
2
1 2 2
. Vì 1 ∈ A nên A ≠

,
hơn nữa A bò chặn trên bởi 2 ⇒ supA tồn tại và 1 ≤ supA ≤ 2.
Ta sẽ chứng minh rằng supA là nghiệm của phương trình x
2
= 2
nghóa là cần kiểm tra (supA)
2
= 2 . Ta chứng minh phản chứng:
i) Giả sử (supA)
2
< 2. Xét
ε
< <
0 1
, ta có
(supA+ε)
2

= (supA)
2
+ 2.ε.supA +ε
2
≤ (supA)
2

+ 4.ε +ε
2

≤ (supA)
2
+ 5.ε .
Để (supA)
2
+ 5.ε = 2 ta chọn ε =
(sup )

− A
2
2
5
( 0 < ε < 1).
Do đó với ε =
(sup )

− A
2
2
5
> 0 ta có (supA + ε )
2
≤ 2
⇒ supA + ε ∈ A (Với 0 ≤ t
2
≤ 2 ⇒ t ∈ A) mà supA + ε > supA:
vô lý.

ii) Giả sử (supA)
2
> 2. Xét ε > 0, ta có
(supA - ε)
2
= (supA)
2
- 2.ε supA + ε
2
> (supA)
2
- 2.ε supA
≥ (supA)
2
- 4.ε.
Để (supA)
2
- 4.ε = 2 ta chọn ε =
(sup )


A
2
2
4
> 0.

Toán cao cấp : Giải tích 18




Khi đó với ε =
(sup )


A
2
2
4
> 0 ta có (supA - ε)
2
> 2.
Vậy supA –ε là một chặn trên của A
⇒ supA ≤ supA –ε ⇒ supA +ε ≤ supA (vô lý).
Kết luận (supA)
2
= 2.
IV. Giá trò tuyệt đối . Nhò thức Newton :
1) Đònh nghóa : Trò tuyệt đối của một số thực a là
| a | =
a nếu a 0

-a nếu a<0





2) Tính chất : i)
,

≥ ∀ ∈

x x
0

ii)
+ ≤ +
x y x y
; dấu “=” xảy ra ⇔ x.y ≥ 0
iii)
;
− ≤ − − ≤ +
x y x y x y x y

iv)
=
xy x y
;

=
x
x
y y

3) Nhò thức Newton :
( )
!
;
!( )!


=
+ =


n
n
n k k
k
n
a b a b
k n k
0
( )
!
( ) .
!( )!

=
− = −


n
n
n k k k
k
n
a b a b
k n k
0
1


Qui ước : n! =
.( ).( ) . nếu n

1 nếu n = 0
− − ≥



n n n
1 2 2 1 1

Ta ký hiệu
!

!( )!
=

k
n
n
C
k n k

a
n
-b
n
=(a - b)(a
n-1

+ a
n-2
b + a
n-3
b
2
+ …. + ab
n-2
+ b
n-1
)
a
n
+b
n
=(a + b)(a
n-1
- a
n-2
b + a
n-3
b
2
- …. + (-1)
n-2
ab
n-2
+ (-1)
n-1
b

n-1
)
với n lẻ

Toán cao cấp : Giải tích 19




Ghi chú: Khoảng hở (mở) tâm a bán kính ε > 0 là ( a-ε , a+ε )
còn gọi là lân cận tâm a bán kính ε.








Toán cao cấp : Giải tích 20



CHƯƠNG II DÃY SỐ THỰC
I. Khái niệm: Ánh xạ:
( )
:

=
ℕ ℝ

֏
n
f
n u f n

được gọi là một dãy số thực.
Ký hiệu:
, , , ,
n
u u u
1 2
hay
{
}
, ∈

n
u n
hay
{
}
n
u
.
n: được gọi là chỉ số; u
n
được gọi là số hạng tổng quát của dãy.
Ví dụ:
• Cho dãy 1, 2, 3, 4, , n, …. Ta có số hạng tổng quát của
dãy là: u

n
= n.
• Cho dãy {u
n
} có số hạng tổng quát u
n
=

+
n
1
2 3
. Các
phần tử của dãy là
, , ,
1 1 1
5 7 9


Cho dãy
{
u
n
}
với u
1
= a > 0 và u
n
=



+
n
a u
1


Cho u
1
= 2 và



+
=
n
n
n
u
u
u
1
1
3 5
, các số hạng của dãy là:
u
1
= 2; u
2
=


11
2
; u
3
=

43
11
,
II. Sự hội tụ của dãy số:
1. Đònh nghóa: Dãy
{
u
n
}
gọi là hội tụ nếu tồn tại số a


thỏa:

∀ε
> 0 cho trước, luôn tồn tại số nguyên dương N(
ε
) sao cho
n > N(
ε
) ⇒
|
u

n
- a
|
<
ε
”.
Khi đó ta nói
{
u
n
}
hội tụ về a và kýù hiệu: u
n

a hay
lim
→∞
=
n
n
u a
.



Toán cao cấp : Giải tích 21





Nhận xét :
i) Viết N(ε) nghóa là N(ε) phụ thuộc vào ε, N(ε) có thể không là
số nguyên cũng được.
ii) |u
n
- a| < ε ⇔ -ε < u
n
- a < ε ⇔ a - ε < u
n
< a + ε.
iii) u
n
→ 0 ⇔ |u
n
| → 0.
iv) Ta còn có thể nói {u
n
} hội tụ về a nếu với mọi khoảng mở V
tâm a ta đều có N
0
sao cho u
n
∈ V, ∀n > N
0
.
(nghóa là: ∀ε, luôn tồn tại số N
0
sao cho u
n
∈ (a - ε, a + ε), ∀n > N

0
)
Ví dụ: Chứng minh dãy {
n
1
} hội tụ về 0.
∀ε > 0, ta cần chứng minh tồn tại N
0
sao cho:



n
1
0
<
ε
, với mọi n > N
0
.
Với
ε
> 0, theo tính chất Archimède thì

N
0
:

N
0

1
<
ε
.
Vậy với n > N
0
ta có

n
1
<
ε

Do đó
∀ε
> 0,

N
0
: n > N
0



n
1
0
<
ε


n
1


0
Ví dụ: Chứng minh rằng
{
u
n
}
với u
n
=


+
n
n
2 1
3 2
hội tụ về

2
3

Ta có:
( ) ( )
ε
− − − −
− = − = = < <

+ + +
n
n n n
u
n n n n
2 2 1 2 6 3 6 4 7 7
3 3 2 3 3 3 2 3 3 2

khi n >

ε
7
= N
0

Toán cao cấp : Giải tích 22



Vậy ∀ε > 0, ∃ N
0
=

ε
7
, sao cho với mọi n > N
0




− <
n
u
n
2 7
3
<
ε
⇒ u
n



2
3

2. Đònh lý: Giới hạn của một dãy hội tụ là duy nhất.
Giả sử
{
u
n
}
hội tụ về 2 giới hạn là a
1
và a
2
với a
1
< a
2


( lim , lim )
→+∞ →+∞
= =
n n
n n
u a u a
1 2

Coi
ε
=


a a
2 1
2
> 0.
Vì u
n
hội tụ về a
1
, nên

N
1
: với mọi n > N
1
thì
|

u
n
- a
1
|
<


a a
2 1
2
=
ε


a
1
-


a a
2 1
2
< u
n
< a
1
+



a a
2 1
2
,

n > N
1

⇒ u
n
<

+
a a
2 1
2
,

n > N
1
(1)
Mặt khác, vì u
n


a
2
,
nên


N
2
: với mọi n > N
2
thì
|
u
n
- a
2
|
<
ε
=


a a
2 1
2

⇒ n > N
2
: a
2
-


a a
2 1
2

< u
n
< a
2
+


a a
2 1
2

⇒ n > N
2
:

+
a a
2 1
2
< u
n
(2)
Do đó khi n > max
{
N
1
, N
2
}
thì (1) và (2) cùng xảy ra


vô lý.
Do đó giới hạn của một dãy nếu có thì duy nhất.
3. Đònh nghóa : Dãy
{
u
n
}
gọi là bò chận nếu

K sao cho

|
u
n
|


K,

n.

Toán cao cấp : Giải tích 23




Ví dụ:
• {u
n

} với u
n
= 2 + sin
2

n
1
. Ta có: 2 ≤ u
n
≤ 3, ∀n ⇒ {u
n
} bò chận.
• {u
n
} với u
n
=

     
− − − −
     
     
n
1 1 1 1
1 1 1 1
2 3 4

Ta có : 0

u

n


1


|
u
n
|


1


{
u
n
}
bò chận.
Ghi chú
:

i)
{
u
n
}
gọi là bò chận trên nếu


M : u
n


M,

n.
ii)
{
u
n
}
bò chận dưới nếu

m : m

u
n
,

n.
iii)
{
u
n
}
bò chận


{

u
n
}
bò chận trên và bò chận dưới.
4. Đònh lý :
i)
{
u
n
}
hội tụ


{
u
n
}
bò chận.
ii) Giả sử
{
u
n
}


a

0




A > 0,

N > 0 sao cho
|
u
n
|
> A,

n > N
Chứng minh:
i) Giả sử u
n


a. Khi đó với
ε
= 1,

N : n > N


|
u
n
- a
|
< 1



|
u
n
|
=
|
u
n
- a +a
|



|
u
n
- a
|
+
|
a
|
< 1 +
|
a
|


n > N

(
|
u
n
|
< 1 +
|
a
|


n > N)
Chọn K = max
{
}
, , , , +
N
u u u a
1 2
1



|
u
n
|


K,

∀ ∈

n

Ghi chú: Ta cũng có thể chọn K =
|
u
1
|
+
|
u
2
|
+ +
|
u
n
|
+1+
|
a
|

ii) Giả sử u
n


a


0. Ta sẽ chứng minh

A > 0 :
|
u
n
|


A,
∀ ∈

n
.
Với
ε
=

a
2
> 0,

N : n > N, ta có:
|
u
n
- a
|
<


a
2


-

a
2
< -
|
u
n
- a
|
,

n > N

Toán cao cấp : Giải tích 24



mà |u
n
| = |u
n
- a + a| ≥ |a| - |u
n
- a| ≥ |a| -


a
2
=

a
2
,
∀ >
n N



A =

a
2
> 0 :
|
u
n
|
> A,

n > N.
5. Mệnh đề: Nếu ,
≥ ∀ ∈

n
u n
0


lim
→∞
=
n
n
u a
thì a

0.
Chứng minh: (bằng phản chứng)
Giả sử a < 0, coi
ε
= -

a
2
,

N
1
: n > N
1

|
u
n
- a
|
< -


a
2

⇒u
n
< a -

a
2
=

a
2
< 0,

n > N
1

⇒ mâu thuẫn với giả thiết u
n


0,

n.
Ghi chú:

Nếu thay giả thiết u
n



0

n bằng giả thiết u
n

0

n > N thì
đònh lý vẫn đúng. Nói chung, nếu bỏ đi một số hữu hạn các số
hạng của dãy thì sự hội tụ của dãy không thay đổi.

Nếu thay (u
n


0,
∀ ∈

n
) bằng (u
n
> 0,
∀ ∈

n
), ta cũng chỉ
suy ra
lim

→∞

n
n
u
0
(không thể bỏ dấu “=”).
Ví dụ: u
n
=

n
1
> 0,
∀ ∈

n
nhưng
lim
→∞
=
n
n
1
0

6. Mệnh đề (các phép toán về giới hạn của dãy):
Giả sử
lim
→+∞

=
n
n
u a

lim
→+∞
=
n
n
v b
.Ta có :
i)
lim ( )
→+∞
+ = +
n n
n
u v a b

ii)
lim .
→+∞
=
n n
n
u v a b

iii)
lim

→∞
=
n
n
n
u
a
v b
(nếu b

0)

Toán cao cấp : Giải tích 25




iv)
lim
→+∞
=
n
n
u a
(nếu u
n
≥ 0, ∀n)
Chứng minh :
i) Với ε > 0 cho trước,
u

n
→ a ⇒ ∃N
1
: n > N
1
: |u
n
- a| <

ε
2

v
n
→ b ⇒ ∃N
2
: n > N
2
: |v
n
- b| <

ε
2

Chọn N = max {N
1
, N
2
}

⇒ n > N : |u
n
+ v
n
- (a + b)| = |u
n
- a + v
n
- b|
≤ |u
n
- a| + |v
n
- b| <

ε
2
+

ε
2
= ε ⇒ (u
n
+ v
n
) → a + b
ii) |u
n
v
n

- ab| = |u
n
v
n
- av
n
+ av
n
- ab| = |v
n
(u
n

- a) + a(v
n

- b)|
≤ |v
n
(u
n
- a)| + |a(v
n
– b)| = |v
n
| |u
n
- a| + |a| |v
n
- b|

≤ M |u
n
- a| + |a| |v
n
- b|
(vì v
n
hội tụ nên v
n
bò chận bởi M)
≤ K |u
n
- a| + K |v
n
- b|
(với K = M + |a| hoặc K = max {M, |a|} )
Do đó : ∀ ε > 0, ∃N
1
: n > N
1
: |u
n
- a| <

ε
K
2

∃N
2

: n > N
2
: |v
n
- b| <

ε
K
2

⇒ n > N = max {N
1
, N
2
} : |u
n
v
n
- ab| <
K

2K
ε ε
+
K
K
2
=
ε


Do đó : u
n
v
n


ab
iii)
n

=
n
n
n
u
u
v v
1


Toán cao cấp : Giải tích 26



Do đó : ta chỉ cần chứng minh nếu v
n
→ b thì
n



v b
1 1
(b

0).
Ta có:
n


− =
n
n
v b
v b v b
1 1

Theo chứng minh của mệnh đề 4 thì
|
v
n
|




b
2
,

n > N

1

Do đó n > N
1
:

− −
≤ = −
n n
n
n
v b v b
v b
b
v b b
b
2
2
2

Vậy
∀ε
> 0,

N
2
: n > N
2
:
|

v
n
- b
|
<

ε
b
2
2

⇒ n > max
{
N
1
, N
2
}
:

ε
ε
− < =
n
b
v b b
2
2
1 1 2
2




→ ⇒ → =
n
n n
u
a
a
v b v b b
1 1 1

iv) Vì u
n


0,

n

u
n


a

0
Ta chứng minh

− ≤ −

n n
u a u a




− − ≤ −
n n n
u a u a u a




− − ≤ − +
n n n n
u a u a u a u a

Bất đẳng thức trên hiển nhiên đúng.
Do đó:
∀ε
> 0,

N : n > N ta có
|
u
n
- a
|
<
ε

2


n > N :

ε
− ≤ − <
n n
u a u a




n
u a





Toán cao cấp : Giải tích 27




7. Mệnh đề:
Nếu
lim , lim

,

→+∞ →+∞
= =



≤ ∀ ∈



n n
n n
n n
u a v b
u v n
thì a ≤ b
Chứng minh: Theo mệnh đề 6: ta có
lim ( )
n n
n
v u
→+∞

= b – a
mà v
n
- u
n


0

∀ ∈

n
. Theo mệnh đề 5 ta suy ra:
b - a

0 ⇒ b

a
Ghi chú:
+ Thay u
n


v
n
,

n bằng u
n


v
n
,

n > N thì đònh lý vẫn đúng.
+ Nếu
>
n n

v u
,
∀ ∈

n
thì ta cũng chỉ suy ra b

a (không thể bỏ
dấu “=” )
Ví dụ:

>
+ +
n n
n n
2 2
2 2
3 3
4 1 4 3

nhưng
lim lim
→+∞ →+∞
= =
+ +
n n
n n
n n
2 2
2 2

3 3 3
4 1 4 3 4

8. Đònh lý (kẹp ):
Giả sử u
n


x
n


v
n
,
∀ ∈

n
(* )

lim
n
n
u
→+∞
=
lim
n
n
v

→+∞
= a thì
{
x
n
}
hội tụ và lim x
n
= a
Chứng minh: Với mọi
ε
> 0 cho trước,

u
n
hội tụ về a,

N
1
: n > N
1

|
u
n
- a
|
<
ε


⇒ a -
ε
< u
n
< a +
ε
, n > N
1


v
n


a :

N
2
: n > N
2

|
v
n
- a
|
<
ε

⇒ a -

ε
< v
n
< a +
ε

Do đó với n > max
{
N
1
, N
2
}
= N thì : a -
ε
< u
n


x
n


v
n
< a +
ε


|

x
n
- a
|
<
ε
,

n > N ⇒ x
n


a


Toán cao cấp : Giải tích 28



Ghi chú:
Giả sử x
n
cũng hội tụ, lấy giới hạn của (* )
Ta có: a =
lim
n
n
u
→+∞


lim
n
n
x
→+∞

lim
n
n
v
→+∞
= a ⇒
lim
n
n
x
→+∞
= a
Ví dụ: Tìm
lim sin( !)
→∞n
n
n
1

Vì 0 ≤
sin !
≤n
n n
1 1


sin ! sin !
→ ⇒ →n n
n n
1 1
0 0

III. Dãy số đơn điệu:
1. Đònh nghóa:
i) Dãy
{
u
n
}
gọi là đơn điệu tăng nếu u
n


u
n+1
,
∀ ∈

n
.
Bỏ dấu “=” ta có đònh nghóa một dãy tăng nghiêm ngặt (nghiêm
cách).
ii) Dãy
{
u

n
}
gọi là đơn điệu giảm nếu u
n


u
n+1
,
∀ ∈

n
.
Bỏ dấu “=” ta có đònh nghóa một dãy giảm nghiêm ngặt.
iii) Dãy tăng hoặc giảm gọi chung là dãy đơn điệu.
2. Đònh lý:
i) Dãy tăng và bò chận trên thì hội tụ.
ii) Dãy giảm và bò chận dưới thì hội tụ.
Chứng minh: Đặt
{
}
/
= ∈ ⊂
ℕ ℝ
n
A u n
.
i)
{
u

n
}
bò chận trên

A bò chận trên. Theo tiên đề Zorn ta có
sup A tồn tại, ta sẽ chứng minh
{
u
n
}


sup A.
Với
ε
> 0 cho trước, theo tính chất của sup thì

N : sup A -
ε
< u
N


sup A.
Vì u
n
tăng nên sup A


ε

< u
N

u
n
,

n > N

sup A

u
n
<
ε
,

n > N

Toán cao cấp : Giải tích 29




⇒ u
n
− sup A < ε, ∀n > N
(vì u
n
− supA = supA − u

n
 = supA − u
n
)

lim
→+∞
n
n
u
= supA.
ii) Tương tự u
n
giảm và bò chận dưới thì hội tụ về infA.
Ví dụ 1: {u
n
} với u
n
=
( )( ) ( )
− − −
n
1 1 1
1 1 1
2 3

Chứng minh:
{
u
n

}
hội tụ: u
n+1
=
( )

+
n
1
1
1
u
n


u
n
,
*
∀ ∈

n
⇒ {u
n
} giảm và u
n
> 0,
*
∀ ∈


n
Vậy u
n
giảm và bò chận dưới bởi 0 nên {u
n
} hội tụ.
Ví du 2ï: Cho {u
n
}; với u
n
=

+ + +
n
2
1 1 1
2 2 2

Chứng minh {u
n
} hội tụ và tìm giới hạn của u
n
.
u
n
=
( )




n
1 1
1
2 2
1
1
2
=


n
1
1
2
< 1, ∀ n
u
n+1
= u
n
+

+
n
1
1
2
> u
n
∀n
{u

n
} tăng và bò chặn trên bởi 1 ⇒ {u
n
} hội tụ.
Ta có:
lim lim
→+∞
→+∞
 
= − =
 
 
n
n
n
n
u
1
1 1
2

IV. Dãy phân kỳ ra

∞∞

:
1. Đònh nghóa: Dãy số không hội tụ gọi là dãy số phân kỳ.
Ví dụ:
{
u

n
}
với u
n
= (

1)
n
là 1 dãy phân kỳ.
2. Đònh nghóa:

Toán cao cấp : Giải tích 30



i) Dãy {u
n
} gọi là phân kỳ ra +∞ nếu tính chất sau thỏa: “∀A > 0
cho trước, ∃ N : n > N ⇒ u
n
> A”.
ii) Dãy {u
n
} gọi là phân kỳ ra −∞ nếu tính chất sau thỏa: “∀A > 0
cho trước, ∃ N : n > N ⇒ u
n
<−A”.
• Nếu dãy {u
n
} phân kỳ ra +∞, ta viết

lim
→∞
= +∞
n
n
u
hay u
n


+



Nếu dãy
{
u
n
}
phân kỳ ra
−∞
, ta viết
lim
→∞
= −∞
n
n
u

hay u

n






.
Nhận xét: Đònh nghóa trên giống đònh nghóa sự hội tụ về a của dãy,
trong đó thay
ε
> 0 bằng A > 0 và

u
n

a

<
ε
bằng u
n
>A
(hoặc u
n
<

A).
3. Mệnh đề: Giả sử
{

u
n
}
tăng và
{
v
n
}
giảm thỏa:

,

lim( ) (*)
→+∞
≤ ∀ ∈



− =



n n
n n
n
u v n
u v 0
thì
{
u

n
}

{
v
n
}
hội tụ về cùng 1 giới hạn.
Chứng minh :
+ Ta có u
n


v
n

v
1
,

n

{
u
n
}
bò chận trên bởi v
1
(và u
n

tăng)

{
u
n
}
hội tụ về x
1
.
+ v
n


u
n


u
1
,

n

{
v
n
}
giảm và bò chận dưới bởi u
1



{
v
n
}
hội tụ về x
2
.
⇒ x
1


x
2
=
lim
→∞
n
n
u


lim
→∞
n
n
v
=
lim
n

→+∞
(u
n


v
n
) (* ) = 0 ⇒ x
1
= x
2

V. Vài dãy số đặc biệt:
1.Mệnh đề:

Toán cao cấp : Giải tích 31




i)
lim
α
→+∞
=
n
n
1
0
∀α > 0

ii)
n
lim a
→+∞
=
n
1
∀a > 0
iii)
n
lim n
→+∞
=
n
1

iv)
lim
( )
α
→∞
=
+
x
n
n
n
0
1
, ∀α > 0 ,∀x∈




lim , a 1
→+∞
 
= ∀ >
 
 
x
n
n
n
a
0

v)
n
lim a
→+∞
=
n
nếu a>1
nếu a <1
+∞






0

Chứng minh:
i)

α
n
1
< ε ⇔ n
α
>

ε
1
⇔ n >

α
ε
 
 
 
1
1

Do đó ∀ ε > 0, ∃ N =

α
ε
 
 

 
1
1


n > N. Ta có

α

n
1
0
<
ε
.
ii) * Nếu a = 1, hiển nhiên
n
lim 1
→∞
=
n
1

* Nếu a > 1
Đặt x
n
=

n
a



1 > 0

x
n
+ 1 =
n
a


a = (1 + x
n
)
n


1 + nx
n



n
a-1
0 x
n
< <

Theo đònh lý kẹp ta có
lim

→∞
n
x
n
= 0


lim
→∞
n
(

n
a

1)= 0


lim
→∞
n

n
a
=1
* Nếu a < 1

Toán cao cấp : Giải tích 32




lim
→∞
=
n
n
a
1
1
lim
a
→∞
=
n
n
1

n
lim a
→∞
=
n
1

iii)

n
n
1


Đặt y
n
=
n
n
− 1 ≥ 0 ⇒
n
n
= y
n
+ 1
⇒ n = (1 + y
n
)
n
= 1 + ny
n
+
( ) ( )

− −
+ + >
n n
n n n n
y y
2 2
1 1
2 2

⇒ y

n
2
<


n
2
1
⇒ y
n
<


n
2
1


n
0 y
≤ <

n
2
1

lim
→∞
=
n

n
y
0

iv)
lim
( )
α
→∞
=
+
x
n
n
n
0
1

∀α
> 0

x > 0,

m





: m > x

Khi n > 2m, ta có:
(1+
α
)
n
=
! !

!( )! !( )!
α α
=
>
− −

n
k m
k
n n
k n k m n m
0

m
( ) ( )

!
α
− − +
=
n n n m
m

1 1
>

!
α
 
 
 
m
m
n
m
2
(*)
(ta có (*) vì n – m > n -

2
n
=

2
n
(

n >2m))
⇒ 0 <

(1 )
x
n

n
α
+
<

.
!
α
x
m m
m
n
n
m
2
=
. !
.
α

m
m m x
m
n
2 1
(n > 2m, m – x > 0)

lim
( )
x

n
n
n
α
→+∞
=
+
0
1
,
∀α
> 0,

x hay
lim
→+∞
=
x
n
n
n
a
0
,

a >1
2. Mệnh đề:

Toán cao cấp : Giải tích 33





Cho dãy
{
}
n
u
với u
n
=
!
=

0
1
n
k
k

i) Dãy
{
}
n
u
hội tụ
ii) Nếu gọi e là giới hạn của
{
}
n

u
thì e là số vô tỉ
iii) 2 dãy số sau cũng hội tụ và có giới hạn là e
x
n
=

 
+
 
 
n
n
1
1 y
n
=

n
n
+
 
+
 
 
1
1
1
Chứng minh:
i) u

n+1
= u
n
+

( )!
+n
1
1
> u
n
∀n ⇒ {u
n
} tăng
u
n
<



 

 
 
+ + + + + = +

n
n
1
2 3 1

1 1
1
1 1 1 1
2 2
2 2
1
2 2 2 2
1
2

= 3 -

−n
1
1
2
< 3 ∀n

{
}
n
u
tăng và bò chặn trên ⇒
{
}
n
u
hội tụ.
ii) Gọi e =
lim

→+∞
n
n
u
(u
n
> 2 +
,
∀ ≥
n
1
4
2
, do đó e > 2)
Giả sử e là số hữu tỉ ⇒ e =

p
q
(với p, q





).
Với n > q ta có:
u
n
=


! ! ! ( )! !
+ + + + + + + +
+
q q n
1 1 1 1 1 1
1
1 2 3 1

= u
q
+

( )! !
+ +
+
q n
1 1
1


Toán cao cấp : Giải tích 34



= u
q
+

! ( )( ) ( )
 

+ + +
 
+ + + +
 
q q q q q n
1 1 1 1
1 1 2 1

< u
q
+

! ( ) ( )

 
+ + +
 
+ + +
 
n q
q q q q
2
1 1 1 1
1 1 1

= u
q
+
( )


!

 
 

 
 
+ +
 
 

+
n q
q q
q
q
1 1
1
1 1
1
1
1
1

< u
q
+
.
!
q q

1 1
= u
q
+

!
q q
1

Do đó khi n > q, ta có u
q+1
≤ u
n
< u
q
+

!
q q
1
.
Qua giới hạn, ta có: lim lim lim
!
+
→+∞ →+∞ →+∞
 
≤ ≤ +
 
 
q n q

n n n
u u u
q q
1
1

⇒ u
q+1
≤ e ≤ u
q
+

!
q q
1
suy ra u
q
< e < u
q
+

!
q
1

⇒ q!u
q
< q!

p

q
< q!u
q
+1
Ta có: q!u
q
= q!

! !
 
+ + +
 
 
q
1 1
2
2
là một số nguyên và q!

p
q

một số nguyên.
Hơn nữa, q!u
q
và q!u
q
+ 1 là 2 số nguyên liên tiếp. Vậy giữa 2
số nguyên liên tiếp có 1 số nguyên là vô lí.
Do đó e phải là 1 số vô tỉ.





Toán cao cấp : Giải tích 35




iii) Hướng dẫn:
Ta chứng minh x
n


x
n
+
1
bằng bất đẳng thức Cauchy:
x
n
=

 
+
 
 
n
n
1

1 = .
+
+
+ +
     
+ + ≤ =
     
+
     
n
n
n
x
n n n
1
1
1 1 1 1
1 1 1
1




 
+
 
 
n
n
1

1 là dãy tăng. Sau đó chứng minh dãy bò chận trên
bởi 3.
Ngòai ra, ta có y
n
=

   
+ +
   
   
n
n n
1 1
1 1 = x
n

 
+
 
 
n
1
1

IV. Dãy Cauchy:
1. Đònh nghóa:
{
}
n
u

được gọi là 1 dãy Cauchy nếu tính chất sau
thỏa:

∀ε
> 0, luôn

N > 0 sao cho

m, n > N



ε
− <
u u
n m

2. Đònh lý: Cho
{
}
n
u
là dãy số thực.
{
}
n
u
hội tụ



{
}
n
u
là dãy Cauchy
Phát biểu cách khác:
{
}
n
u
hội tụ

(
∀ε
> 0,

N > 0 sao cho m, n > N



ε
− <
u u
n m
)
Nhận xét:
Do đònh lý trên, để chứng minh 1 dãy số thực không hội tụ, ta
chứng minh nó không phải là dãy Cauchy, nghóa là cần chứng
minh rằng:


∃ε
0
> 0,

N > 0,

m, n > N sao cho
ε
− ≥
0
u u
n m


Toán cao cấp : Giải tích 36



Ví dụ: Chứng minh {u
n
} không hội tụ
với

= + + + +
n
u
n
1 1 1
1
2 3


Chứng minh:
Tính:

 
− = + + + + + + + − + + +
 
+
 
m m
u u
m m m m
2
1 1 1 1 1 1 1
1 1
2 3 1 2 2

=

+ + + ≥ + + +
+ +
m m m m m m
1 1 1 1 1 1
1 2 2 2 2 2
=

1
2

( m số hạng )

Do đó:


ε
0
=

1
2
,

N,

n = N+1, m = 2(N+1) (m, n > N)


− = − ≥
m n m m
u u u u
2
1
2

vậy {u
m
} không hội tụ (phân kỳ)
Ví dụ: dùng tiêu chuẩn Cauchy chứng minh dãy sau hội tụ:

= + + + +
n

u
n
2 2 2
1 1 1
1
2 3

Chứng minh: Dành cho độc giả.

Toán cao cấp : Giải tích 37





Chương III GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ
I. Vài khái niệm:
1. Ánh xạ :
⊂ →
ℝ ℝ
f D được gọi là một hàm số thực.
• D: miền xác đònh của f .
• f(D): miền giá trò của f
2. Cho 2 hàm số f và g có miền xác đònh lần lượt là
D
1
và D
2
.


Ta nói: f = g nếu:

( ) ( ),
=


= ∀ ∈

D D
f x g x x D
1 2
1

3. Hàm số f có miền xác đònh là D
1
và g có miền xác
đònh là D
2
.
i). Hàm (f + g) và f.g được đònh nghóa:
(f + g)(x) = f(x) + g(x)
(fg)(x) = f(x)g(x)
Có miền xác đònh là D
1
∩ D
2

ii). Hàm
( )
( )

( )
=
f f x
x
g g x
có MXĐ là D
1
∩ D
2
\ D
3

với D
3
= {x ∈ D
2
/g(x) = 0}
iii). Hàm
: ( ) ( )
=
f f x f x

Có miền xác đònh là D
1
\ A với A = {x ∈ D
1
/ f(x) < 0}
4. Vài hàm lượng giác ngược :
• y = arcsinx có MXĐ là [-1, 1] và miền giá trò là
,

π π
 

 
 
2 2


y = arccosx có MXĐ là
[
-1, 1
]
và miền giá trò là
[
0,
π]

×