Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Hợp đồng kinh tế Đại Đông Á (File word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.62 KB, 41 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 2018

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG
Số: ....../2018/DDA/HĐXD
(Về việc: Thi cơng Kết cấu phần ngầm, thân và hồn thiện xây, trát, ốp, lát, láng

Dự án
Cơng trình
Hạng mục

: Đầu tư xây dựng Tịa nhà Đại Đơng Á.
: Tịa nhà Đại Đơng Á.
: Kết cấu phần ngầm, thân (từ cos +0.00 trở lên) và hoàn thiện

Địa điểm

xây, trát, ốp, lát, láng.
: Phường Đại Kim, Hồng Mai, Hà Nội.

GIỮA

CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐẠI ĐÔNG Á


..............................................................

Hà Nội, năm 2018



PHẦN 1: CÁC CĂN CỨ ĐỂ KÝ HỢP ĐỒNG
- Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 01/01/2006;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Căn cứ vào Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về Quản
lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
- Thơng tư số 26/2016/TT- BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng Quy định một
số nội dung về Quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các Bên;
- Căn cứ Quyết định số ………….......... ngày ......./....../....... của Công ty Cổ phần
Đầu tư Đại Đông Á về việc chỉ định thầu ............................................ thi cơng Kết cấu phần
ngầm, thân và hồn thiện xây, trát, ốp, lát, láng cơng trình Tịa nhà Đại Đơng Á, dự án Đầu
tư xây dựng Tịa nhà Đại Đơng Á.

1


PHẦN 2: CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày ..... tháng ...... năm 2018, tại Trụ sở Công ty Cổ phần Đầu tư Đại
Đông Á, chúng tơi gồm các bên dưới đây:
1. CHỦ ĐẦU TƯ

: CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐẠI ĐÔNG Á (BÊN A)

Địa chỉ


: Tầng 5, Tòa CT3, The Pride, Khu ĐTM An Hưng, Phường La
Khê – Quận Hà Đông – Thành phố Hà Nội

Tài khoản số

: 113000137103

Tại ngân hàng

: TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đô Thành.

Mã số thuế

: 0102391289

Đại diện

: Ông Lê Tiến Hùng

2. NHÀ THẦU

: ................................................... (BÊN B)

Địa chỉ

: .........................

Điện thoại


: ..........................

Tài khoản số

: ……………………………….

Mã số thuế

: ...............................

Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị

Đại diện
: ………………… Chức vụ: …………………….
Bên A và Bên B được gọi riêng là Bên và gọi chung là Các Bên.
CÁC BÊN CÙNG NHAU THOẢ THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
ĐIỀU 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
Các từ và cụm từ (được định nghĩa và diễn giải) sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây
và được áp dụng cho Hợp đồng này trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt từ một ý nghĩa khác:
1.1. "Bên A" là Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Đơng Á như đã nói trong phần mở đầu và
những người có quyền kế thừa hợp pháp của Bên A mà không phải là bất kỳ đối tượng nào
do người đó uỷ quyền.
1.2. "Bên B" là .......................................... như được nêu ở phần mở đầu và những người
kế thừa hợp pháp của Bên B mà không phải là bất kỳ đối tượng nào do người đó uỷ quyền.
1.3. “Đại diện Bên A” là người được Bên A nêu ra trong hợp đồng hoặc được uỷ quyền
theo từng thời gian và điều hành công việc thay mặt cho Bên A.
1.4. “Ban Quản lý dự án” viết tắt là Ban QLDA của Bên A.
1.5. “Đại diện Bên B” là người được Bên B nêu ra trong hợp đồng hoặc được Bên B uỷ
quyền bằng văn bản và điều hành công việc thay mặt Bên B.

1.6. “Nhà tư vấn” là tổ chức, cá nhân do Bên A ký hợp đồng thuê để thực hiện một hoặc
một số công việc chuyên môn liên quan đến việc quản lý thực hiện hợp đồng ( Nhà tư vấn
là tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình).
1.7. “Đại diện Nhà tư vấn” là người được Nhà tư vấn uỷ quyền làm đại diện để thực hiện
2


các nhiệm vụ do Nhà tư vấn giao.
1.8. “Tư vấn thiết kế” là tư vấn thực hiện việc thiết kế xây dựng cơng trình.
1.9. “Bên B phụ” là Bên B ký hợp đồng với Bên B để thi công một phần cơng việc của
Bên B.
1.10. “Cơng trình” là Tịa nhà Đại Đơng Á.
1.11. “Hợp đồng” là tồn bộ hồ sơ hợp đồng, theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ hợp đồng].
1.12. “Hồ sơ yêu cầu” của Bên A là toàn bộ tài liệu do Bên A phát hành để lựa chọn Bên B
thi cơng gói thầu.
1.13. “Hồ sơ đề xuất” của Bên B là toàn bộ tài liệu do Bên B lập theo yêu cầu của Bên A.
1.14. “Chỉ dẫn kỹ thuật”(thuyết minh kỹ thuật) là các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật được
quy định cho cơng trình và bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung cho các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật
đó.
1.15. “Bản vẽ thiết kế” là tất cả các bản vẽ, bảng tính tốn và thơng tin kỹ thuật tương tự
của cơng trình do Bên A cấp cho Bên B hoặc do Bên B lập đã được Bên A chấp thuận.
1.16. “Bên” là Bên A hoặc Bên B tùy theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt.
1.17. “Ngày” được hiểu là ngày dương lịch bao gồm ngày thường, ngày lễ tết và ngày nghỉ.
1.18. “ Ngày làm việc” được hiểu là các ngày không bao gồm ngày thứ 7, chủ nhật, ngày
nghỉ lễ, nghỉ tết theo quy định.
1.19. “Thiết bị của Bên B” là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các phương
tiện, thiết bị khác yêu cầu phải có để Bên B thi cơng, hồn thành cơng trình và sửa chữa bất
cứ sai sót nào (nếu có).
1.20. “Cơng trình” là cơng trình chính và cơng trình tạm hoặc là một trong hai loại cơng
trình này.

1.21. “Luật” là tồn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam.
1.22. “Công trường” là địa điểm Bên A giao cho Bên B để thi cơng cơng trình cũng như
bất kỳ địa điểm nào khác được quy định trong hợp đồng.
ĐIỀU 2: HỒ SƠ HỢP ĐỒNG
Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết
hợp đồng, các điều khoản, điều kiện của hợp đồng và các tài liệu sau:
- Hồ sơ yêu cầu;
- Hồ sơ đề xuất;
- Phụ lục số 01: Nội dung công việc và giá hợp đồng;
- Phụ lục số 02: Các trường hợp phạt do vi phạm an toàn lao động, vệ sinh mơi
trường và phịng chống cháy nổ;
- Các tài liệu khác bổ sung trong quá trình thực hiện hợp đồng.
ĐIỀU 3: CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
3.1. Luật và ngôn ngữ
3


Hợp đồng chịu sự điều tiết của hệ thống pháp luật của nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Ngơn ngữ giao dịch là Tiếng Việt.
3.2. Nhượng lại
Bên B không được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần Hợp đồng hoặc bất cứ
phần lợi ích hoặc quyền lợi trong Hợp đồng mà khơng có sự thoả thuận bằng văn bản của
Bên A.
3.3. Việc bảo quản và cung cấp tài liệu
Tài liệu của Bên B phải được Bên B cất giữ cẩn thận cho tới khi được Bên A tiếp
nhận.
Nếu một Bên phát hiện thấy lỗi hoặc sai sót về mặt kỹ thuật trong tài liệu đã chuẩn
bị để dùng thi công cơng trình, thì Bên đó phải thơng báo ngay cho Bên kia biết những lỗi

hoặc sai sót này.
3.4. Việc bảo mật
Ngoại trừ trường hợp cần thiết để thực hiện theo nghĩa vụ hoặc tuân theo các qui
định của pháp luật, cả hai Bên đều phải xem các chi tiết của Hợp đồng là bí mật và của
riêng mình. Bên B không được xuất bản, cho phép xuất bản hay để lộ bất kỳ chi tiết nào của
cơng trình trên mọi sách báo thương mại hoặc kỹ thuật hoặc một nơi nào khác mà khơng có
sự thoả thuận trước đó của Bên A.
3.5. Tuân thủ pháp luật
Bên B phải thông báo, nộp tất cả các loại thuế, lệ phí, phí và có tất cả giấy phép và
phê chuẩn, theo qui định của pháp luật liên quan đến thi công xây dựng, hồn thành cơng
trình và sửa chữa sai sót; Bên B phải bồi thường và chịu thiệt hại cho Bên A những hậu quả
do sai sót vì khơng tn thủ pháp luật của mình gây ra.
ĐIỀU 4: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG VÀ PHẠM VI CÔNG VIỆC
4.1. Nội dung hợp đồng
Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận thực hiện thi cơng gói thầu: Thi cơng Kết
cấu phần ngầm, thân và hồn thiện xây, trát, ốp, lát, láng Cơng trình Tịa nhà Đại Đơng Á,
Dự án Đầu tư xây dựng Tịa nhà Đại Đơng Á – tại Phường Đại Kim – Hoàng Mai - Hà Nội
theo đúng Hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công, thuyết minh thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật đã
được Bên A phê duyệt; nghiệm thu bàn giao đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn theo quy
định của hợp đồng và quy định của pháp luật hiện hành.
4.2. Phạm vi công việc
- Phần kết cấu: Thi công đào, đắp, ván khuôn, cốt thép, bê tông các cấu kiện cột, vách,
dầm, sàn, lanh tô, cầu thang, đường dốc, bể ngầm các loại, bể bơi và các cấu kiện bê tông
cốt thép khác từ phần ngầm đến mái;
- Phần xây thơ và hồn thiện: Tồn bộ cơng tác xây thơ và hồn thiện từ phần ngầm đến
mái; gồm các công việc cụ thể sau:
4


* Bên trong:

+ Tồn bộ cơng tác xây (tường, hộp kỹ thuật, bậc cầu thang, tường chắn mái ..... );
+ Tồn bộ cơng tác trát tường, cột, vách, trần lơ gia và trần ban công, cầu thang bộ
(bản thang và bậc thang, trần chiếu nghỉ, trần chiếu tới), trần phòng kỹ thuật, phòng rác, bể
nước tầng kỹ thuật, bể nước mái (nếu có);
+ Nền láng thơ cho khu vực nền lát gỗ, nền bậc thang bộ và các khu vực khác có chỉ
định láng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế;
+ Chống nóng mái (trong trường hợp chống nóng bằng bê tông thương phẩm hoặc lát
gạch lỗ): Chi tiết các lớp chống nóng mái theo bản vẽ thiết kế;
+ Lát hành lang, khu vệ sinh, khu bếp, ban công, lơ gia, phịng giặt, tiền sảnh phịng
khách, phịng kỹ thuật;
+ Ốp khu vệ sinh, khu bếp, chân tường hành lang, lôgia;
+ Đặt các chi tiết chờ kỹ thuật như: Các lỗ mở, hộp kỹ thuật, hộp cứu hỏa, không bao
gồm lỗ thoát vệ sinh, máy giặt, chờ điện trong cột và sàn nếu có.
*Bên ngồi:
+ Tồn bộ cơng tác trát tường, trát cột vách, dầm, gờ chỉ, gờ phào, nan trang trí;
Bên B thi cơng theo đúng Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, thuyết minh thiết kế, các
chỉ dẫn kỹ thuật của Tư vấn thiết kế, các sửa đổi và bổ sung thiết kế của Tư vấn thiết kế,
biện pháp thi công được Chủ đầu tư phê duyệt, các chỉ dẫn kỹ thuật được nêu trong hồ sơ
thiết kế và Hồ sơ yêu cầu, theo các tiêu chuẩn hiện hành về thi công và nghiệm thu đảm bảo
chất lượng, tiến độ, an toàn và các thỏa thuận khác trong hợp đồng.
4.3. Vật tư, vật liệu thi công
4.3.1. Vật tư thiết bị
Bên B cung cấp toàn bộ vật liệu, máy móc, thiết bị thi cơng, chứng chỉ chất lượng,
các kết quả thí nghiệm vật liệu, nhân cơng và hệ thống an toàn thuộc trách nhiệm của Bên
B để đảm bảo triển khai công việc trong hợp đồng theo đúng bản vẽ thiết kế được duyệt và
những sửa đổi được Bên A chấp thuận.
Bên A sẽ thanh toán tiền trực tiếp cho Nhà thầu cung cấp vật tư của Bên B trong
trường hợp Bên B có văn bản đề nghị, yêu cầu Bên A. Tiền thanh toán này sẽ được đối trừ
vào các đợt tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành của Bên B.
4.3.2. Kế hoạch sử dụng vật tư thiết bị

Ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực, Bên B phải trình Bên A duyệt bảng tiến độ cung
ứng vật tư, chủng loại vật tư, năng lực nhà cung cấp, phịng thí nghiệm vật liệu... sử dụng
của tồn bộ hạng mục cơng trình.
Bên B hồn tồn chịu trách nhiệm vật tư, vật liệu đưa vào sử dụng đúng các yêu cầu
tiêu chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật của thiết kế.
Các loại vật tư, vật liệu trước khi đưa vào sử dụng phải thí nghiệm kiểm tra chất lượng
theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành .

5


Các thí nghiệm phát sinh ngồi tiêu chuẩn thì Bên nào có lỗi Bên đó phải chịu chi phí
thực hiện.
ĐIỀU 5: CHẤT LƯỢNG VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
5.1. Bên B phải bảo đảm chất lượng của tất cả các công tác liên quan đến việc thi cơng
hạng mục cơng trình. Bắt đầu từ công tác chuẩn bị mặt bằng, trắc địa cơng trình, độ chính
xác của các kích thước xây dựng, chất lượng vật liệu xây dựng ......Toàn bộ chất lượng các
công việc này được bảo đảm bằng các chứng chỉ của nhà sản xuất, chứng chỉ thí nghiệm,
biên bản nghiệm thu, bản vẽ hồn cơng, ...
5.2. Tồn bộ các vật tư, vật liệu sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn, chỉ dẫn kỹ
thuật của thiết kế.
5.3. Bên B phải thực hiện nghiêm túc cơng tác thí nghiệm bởi phịng thí nghiệm có đủ tiêu
chuẩn được Bên A chấp thuận theo đúng quy định của nhà nước, đồng thời phải chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các kết quả thí nghiệm. Việc thí nghiệm vật liệu phải thực hiện
đầy đủ, chính xác theo quy định hiện hành. Chi phí thí nghiệm do Bên B chịu. Mọi nhận xét
về chất lượng phải được ghi đầy đủ vào nhật ký thi cơng cơng trình. Khi có nghi ngờ về kết
quả thí nghiệm, sản phẩm xây dựng theo hợp đồng này. Bên A có quyền chỉ định kiểm tra
tại một phịng thí nghiệm hợp chuẩn khác. Trường hợp kết quả thí nghiệm khơng đạt u
cầu theo quy định hiện hành thì Bên B phải chịu mọi chi phí phát sinh liên quan.
5.4. Kiểm tra giám sát của Bên A.

Bên A được quyền vào tất các địa điểm trên công trường và các địa điểm khai thác
nguyên vật liệu tự nhiên của Bên B để kiểm tra chất lượng vật liệu mà không cần phải
thông báo trước cho Bên B;
Trong q trình xây dựng ở trên cơng trường, Bên A được quyền kiểm tra, kiểm định,
đo lường, thử các loại vật liệu mà Bên B cung cấp. Bên B sẽ tạo mọi điều kiện cho người
của Bên A để tiến hành các hoạt động này, bao gồm cả việc cho phép ra vào, cung cấp các
phương tiện, các giấy phép và thiết bị an toàn. Những hoạt động này của Bên A không làm
giảm đi bất cứ nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào của Bên B.
ĐIỀU 6: ĐIỀU KIỆN NGHIỆM THU, BÀN GIAO
6.1. Điều kiện nghiệm thu
Bên A chỉ nghiệm thu các sản phẩm của hợp đồng khi sản phẩm của các công việc
này đảm bảo chất lượng theo quy định tại Điều 5 [Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật]. Căn cứ
nghiệm thu, thành phần tham gia, hồ sơ nghiệm thu theo quy định của Bên A.
Bên B phải thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Bên A về quản lý
chất lượng các hạng mục cơng trình xây dựng:
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng
và bảo trì cơng trình xây dựng.
 Các quy định của Bên A về nghiệm thu cơng trình.
6


 Bên B phải thực hiện đủ và đúng các quy trình thi cơng và nghiệm thu đã được
Bên A ban hành;
 Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng cơng việc xây dựng, từng bộ phận cơng
trình, giai đoạn thi cơng xây dựng; nghiệm thu hạng mục cơng trình xây dựng
đã hoàn thành để bàn giao đưa vào sử dụng;
 Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hồn thành và có đủ hồ sơ
theo quy định đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các
tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước và của Bên A.
6.2. Trách nhiệm đối với các sai sót

Khi có sai sót xảy ra hai Bên sẽ lập biên bản và ấn định thời gian sửa chữa sai sót,
bằng kinh phí của mình Bên B phải:
 Hồn thành các cơng việc cịn tồn đọng trước khi nghiệm thu, bàn giao trong
khoảng thời gian hợp lý mà Bên A yêu cầu (kể cả đối với các sai sót do Nhà thầu phụ gây
ra).
 Trường hợp khơng sửa chữa được sai sót theo quy định tại thời điểm quy định
trong biên bản, Bên A có thể: Tự tiến hành công việc hoặc thuê người khác sửa chữa và
Bên B phải chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc sửa chữa sai sót nói trên. Bên B sẽ
không phải chịu trách nhiệm về công việc sửa chữa nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp
tục nghĩa vụ của mình đối với cơng trình theo Hợp đồng.
Nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc Bên A bị mất tồn bộ lợi ích từ cơng trình hay
phần lớn cơng trình, Bên A sẽ chấm dứt tồn bộ Hợp đồng. Khi đó, theo Hợp đồng Bên B
sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên A theo mức thiệt hại thực tế phát sinh liên
quan đồng thời bị xử lý vi phạm hợp đồng theo Điều 20 [Vi phạm và xử lý vi phạm].
Nếu sai sót hoặc hư hỏng không thể sửa chữa ngay trên công trường được và được
Bên A đồng ý, Bên B có thể chuyển khỏi cơng trường thiết bị hoặc cấu kiện bị sai sót hay
hư hỏng để sửa chữa. Thời gian sửa chữa sai sót của Bên B khơng được cộng thêm vào thời
gian của tiến độ thi công.
6.3. Các kiểm định thêm
Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng làm ảnh hưởng đến sự vận hành của cơng
trình, Bên A có thể yêu cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm định nào nêu trong Hợp đồng,
bao gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn thành và kiểm định sau khi hoàn thành. Yêu cầu
này được thông báo trong khoảng thời gian 03 ngày sau khi đã sửa chữa sai sót hoặc hư
hỏng.
Các kiểm định này phải được tiến hành theo các điều kiện được áp dụng cho các kiểm
định trước, chỉ khác là được tiến hành bằng kinh phí của Bên B.
6.4. Điều kiện để bàn giao hạng mục cơng trình đưa vào sử dụng
- Đảm bảo các yêu cầu về ngun tắc, nội dung và trình tự bàn giao cơng trình đã
xây dựng xong và đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
7



- Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa vào sử dụng, bàn giao cơng
trình xây dựng.
- Việc nghiệm thu bàn giao cơng trình xây dựng phải có Hội đồng nghiệm thu bàn
giao cơng trình, thành phần của Hội đồng nghiệm thu theo công việc cụ thể, đảm bảo đáp
ứng quy định của pháp luật về nghiệm thu, bàn giao cơng trình xây dựng.
ĐIỀU 7: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TỐN, QUYẾT TỐN
7.1. Hình thức hợp đồng: Theo đơn giá cố định
7.2. Giá trị hợp đồng: ................................. đồng.
(Bằng chữ: ............................................................................../.)

(Chi tiết giá hợp đồng được nêu trong Phụ lục số 01 đính kèm hợp đồng).
Giá trị trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT 10%.
- Giá hợp đồng bao gồm toàn bộ chi phí để thực hiện cơng việc trong hợp đồng theo
đúng bản vẽ thi công được Bên A phê duyệt, các chỉ dẫn kỹ thuật của Bên A và biện pháp
thi công được Bên A phê duyệt.
7.3. Tạm ứng hợp đồng
7.3.1. Tạm ứng: Sau khi hợp đồng có hiệu lực, Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B số tiền là:
.............................(15%GTTT) đồng (Bằng chữ: ......................./.) trong vòng 07 ngày làm
việc kể từ ngày Bên A nhận được hồ sơ tạm ứng hợp lệ từ Bên B, bao gồm:
 Giấy đề nghị tạm ứng (theo mẫu của Bên A);
 Bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng (theo mẫu đính kèm Hợp đồng);
 Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng (theo mẫu đính kèm Hợp đồng);
 Hợp đồng thi công xây lắp (bản gốc);
* Bảo lãnh Tạm ứng hợp đồng:
- Bảo lãnh tạm ứng có giá trị bằng số tiền mà Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B và có hiệu
lực trong vịng 360 ngày kể từ ngày phát hành.
- Gia hạn bảo lãnh tạm ứng hợp đồng: Nếu đến trước thời hạn hết hiệu lực của Bảo
lãnh 10 ngày mà Bên A chưa thu hồi hết số tiền đã tạm ứng cho Bên B thì Bên B phải thực

hiện gia hạn bảo lãnh tạm ứng cho đến khi số tiền tạm ứng hợp đồng được khấu trừ hết. Chi
phí gia hạn bảo lãnh do Bên B chi trả.
- Xử lý bảo lãnh tạm ứng hợp đồng: Bên A có quyền yêu cầu Ngân hàng thực hiện
nghĩa vụ thanh toán theo bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của Bên B trong trường hợp Bên B vi
phạm một trong các trường hợp sau :
- Bên B không thực hiện việc gia hạn thời hạn của Bảo lãnh tạm ứng như đã nêu tại
Hợp đồng;
- Bên B sử dụng tiền tạm ứng hợp đồng không đúng mục đích của hợp đồng;
- Bên B vi phạm một trong các nghĩa vụ theo quy định tại Điều khoản [Quyền và
nghĩa vụ của các Bên].
- Bên B vi phạm một trong các nghĩa vụ khác của Hợp đồng.
* Bảo lãnh thực hiện hợp đồng:

8


- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng có giá trị bằng 5% giá trị Hợp đồng và có hiệu lực trong
vòng 450 ngày kể từ ngày phát hành.
- Gia hạn bảo lãnh thực hiện hợp đồng: Nếu đến trước thời hạn hết hiệu lực của Bảo
lãnh 10 ngày mà Bên B chưa hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng thì Bên B phải thực
hiện gia hạn bão lãnh thực hiện hợp đồng cho đến khi hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ của
Hợp đồng. Chi phí gia hạn bảo lãnh do Bên B chi trả.
- Xử lý bảo lãnh thực hiện hợp đồng: Bên A có quyền yêu cầu Ngân hàng thực hiện
nghĩa vụ thanh toán theo bảo lãnh thực hiện hợp đồng của Bên B trong trường hợp Bên B
vi phạm một trong các trường hợp sau :
+ Bên B từ chối thực hiện Hợp đồng đã có hiệu lực;
+ Bên B không thực hiện được việc gia hạn hiệu lực của Bảo lãnh thực hiện như đã
nêu ở trên, trong trường hợp đó, Bên A có thể u cầu ngân hàng thanh tốn tồn bộ số
tiền Bảo lãnh thực hiện hợp đồng;
+ Bên B vi phạm tiến độ, chất lượng thi cơng cơng trình, vi phạm an toàn lao động,

vệ sinh lao độ; Theo quy định tại Điều 20 [Vi phạm và xử lý vi phạm] và Phụ lục 02 [Các
trường hợp phạt về vi phạm an tồn, vệ sinh lao động, phịng chống cháy nổ];
+ Những trường hợp cho phép Bên A chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Hợp đồng
này;
+ Bên B vi phạm các nghĩa vụ khác quy định tại hợp đồng này.
7.3.2. Thu hồi tiền tạm ứng:
- Thu hồi tiền tạm ứng: Bên A thu hồi tiền tạm ứng ngay trong lần tạm ứng khối lượng đầu
tiên và Bên A sẽ thu hồi hết giá trị tạm ứng hợp đồng khi giá trị hoàn thành của Bên B đạt
80% giá trị của hợp đồng.
- Giá trị thu hồi tạm ứng Hợp đồng được tính theo cơng thức sau:
Giá trị tạm ứng hợp đồng
Giá trị thu hồi tạm ứng =
x Giá trị được nghiệm thu
0,8 x Giá trị hợp đồng
- Trong trường hợp hợp đồng chấm dứt nhưng khối lượng hoàn thành của Bên B có giá trị
thấp hơn số tiền Bên B đã nhận được (bao gồm tiền tạm ứng theo hợp đồng + tạm ứng,
thanh tốn khối lượng hồn thành) thì phần chênh lệch giữa số tiền Bên B đã nhận được từ
tạm ứng theo hợp đồng và số tiền Bên B được hưởng từ tạm ứng, thanh toán theo khối
lượng hoàn thành được Bên A phê duyệt và khoản lãi suất cho phần giá trị chênh lệch này
là khoản nợ đến hạn mà Bên B phải thanh toán cho Bên A (mức lãi suất áp dụng là lãi suất
cho vay có kỳ hạn 3 tháng do Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam công bố tại thời
điểm thanh tốn). Bên A có quyền u cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ
đến hạn mà Bên B phải thanh toán cho Bên A. Quá 15 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt
Hợp đồng mà Bên A vẫn chưa được thanh toán hoặc chưa được thanh tốn hết khoản nợ
đến hạn trên thì Bên A sẽ đưa vụ việc ra Tịa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.
7.4. Tạm ứng, thanh toán khối lượng cơng việc hồn thành
7.4.1. Tiến độ tạm ứng, thanh tốn khối lượng cơng việc hồn thành:

9



Sau khi Bên B thi cơng hồn thành từng giai đoạn theo quy định, Bên A sẽ thanh toán
cho Bên B trên cơ sở giá trị khối lượng công việc hoàn thành tương ứng. Cụ thể các giai
đoạn được phân chia như sau
- Đợt 01 (Thanh toán): Sau khi Bên B thi cơng xong phần kết cấu đài móng, nền tầng hầm
được nghiệm thu.
- Đợt 02 (Thanh toán): Sau khi Bên B thi công xong phần kết cấu từ tầng hầm, bể nước, bể
xử lý được nghiệm thu.
- Đợt 03 (Tạm ứng): Sau khi Bên B thi công xong phần kết cấu từ tầng 1 đến hết tầng 4
được nghiệm thu.
- Đợt 04 (Tạm ứng): Sau khi Bên B thi công xong các hạng mục sau được nghiệm thu:
+ Phần kết cấu từ tầng 5 đến hết tầng 8;
+ Công tác xây tường tầng hầm, xây tường bao ngoài, xây hộp kỹ thuật và lanh tô từ
tầng 1 đến hết tầng 4 được nghiệm thu.
- Đợt 05 (Thanh toán): Sau khi Bên B thi công xong các hạng mục sau được nghiệm thu:
+ Phần kết cấu từ tầng 9 đến hết tầng 12;
+ Công tác xây tường và lanh tô từ tầng 5 đến hết tầng 8 (trừ phần xây hộp kỹ thuật và
cầu thang bộ, các vị trí vướng mặt bằng)
- Đợt 06 (Tạm ứng): Sau khi Bên B thi công xong các hạng mục sau được nghiệm thu:
+ Phần kết cấu từ tầng 13 đến hết tầng 16;
+ Công tác xây tường và lanh tô từ tầng 9 đến hết tầng 12 (trừ phần xây hộp kỹ thuật
và cầu thang bộ, các vị trí vướng mặt bằng);
+ Cơng tác trát tường trong nhà (trừ phần tường chưa xây) từ tầng 5 đến hết tầng 8
được nghiệm thu;
- Đợt 07 (Tạm ứng): Sau khi Bên B thi công xong các hạng mục sau được nghiệm thu:
+ Phần kết cấu từ tầng 17 đến hết tầng 20;
+ Công tác xây tường và lanh tô từ tầng 13 đến hết tầng 16 (trừ phần xây hộp kỹ thuật
và cầu thang bộ, các vị trí vướng mặt bằng);
+ Cơng tác trát tường trong nhà từ tầng 9 đến hết tầng 12;
+ Công tác ốp lát, láng từ tầng 5 đến hết tầng 8;

- Đợt 08 (Thanh toán): Sau khi Bên B thi công xong các hạng mục sau được nghiệm thu:
+ Phần kết cấu từ tầng 21 đến hết tầng mái;
+ Công tác xây tường và lanh tô từ tầng 17 đến hết tầng 20 (trừ phần xây hộp kỹ thuật
và cầu thang bộ, các vị trí vướng mặt bằng);
+ Cơng tác trát tường trong nhà từ tầng 13 đến hết tầng 16;
+ Công tác láng, ốp, lát từ tầng 09 đến tầng đến hết tầng 12;
- Đợt 09 (Tạm ứng): Sau khi Bên B thi công xong các hạng mục sau được nghiệm thu:
+ Công tác xây tường và lanh tô các vị trí cịn lại;
+ Cơng tác trát tường trong nhà từ tầng 17 đến hết tầng 20;
10


+ Công tác láng, ốp, lát từ tầng 13 đến tầng đến hết tầng 16;
+ Cơng tác trát ngồi đạt 1/3 khối lượng hợp đồng;
- Đợt 10 (Tạm ứng): Sau khi Bên B thi công xong các hạng mục sau được nghiệm thu:
+ Công tác trát trong từ tầng 20 đến hết tầng mái;
+ Công tác ốp, lát, láng từ tầng 17 đến hết tầng 20;
+ Cơng tác trát ngồi đạt 1/3 khối lượng hợp đồng;
- Đợt 11 (Thanh toán): Sau khi Bên B thi công xong các hạng mục sau được nghiệm thu:
+ Công tác trát trong các vị trí cịn lại;
+ Cơng tác ốp, lát, láng các vị trí cịn lại;
+ Cơng tác trát ngồi các vị trí cịn lại;
+ Thi cơng kết cấu và hồn thiện bể bơi;
7.4.2. Thời hạn, giá trị tạm ứng, thanh toán khối lượng cơng việc hồn thành:
7.4.2.1. Thời hạn tạm ứng, thanh toán:
Bên A sẽ phê duyệt hồ sơ tạm ứng khối lượng hồn thành trong vịng 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ tạm ứng hợp lệ của Bên B.
Bên A sẽ phê duyệt hồ sơ thanh toán khối lượng hồn thành trong vịng 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ của Bên B.
Sau khi nhận đủ hồ sơ tạm ứng, thanh toán khối lượng hợp lệ Bên A sẽ tạm ứng, thanh

toán cho Bên B số tiền được phê duyệt trong vòng 07 đến 15 ngày làm việc.
7.4.2.2. Giá trị tạm ứng, thanh toán:
- Giá trị tạm ứng xác định trên cơ sở khối lượng được nghiệm thu. Bên A sẽ tạm ứng
cho Bên B đến 80% giá trị khối lượng được duyệt đồng thời thu hồi tiền tạm ứng hợp đồng
theo Mục 7.3.2 của hợp đồng này, tiền thu hồi tạm ứng, thanh tốn vật tư (nếu có).
- Giá trị thanh toán xác định trên cơ sở khối lượng được nghiệm thu. Bên A sẽ thanh
toán cho Bên B đến 90% giá trị khối lượng được duyệt đồng thời thu hồi tiền tạm ứng hợp
đồng theo Mục 7.3.2 của hợp đồng này, tiền tạm ứng khối lượng, tiền tạm ứng, thanh tốn
vật tư (nếu có).
7.4.3. Hồ sơ tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành:
* Số lượng hồ sơ: Bên B sẽ nộp 07 bộ hồ sơ tạm ứng, thanh toán cho Bên A theo biểu mẫu
quy định của Bên A.
* Hồ sơ tạm ứng bao gồm:
- Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu có xác nhận của đại
diện Bên A và đại diện Bên B (theo mẫu của Bên A) (07 bộ gốc);
- Bảng xác nhận khối lượng hoàn thành được nghiệm thu có xác nhận của đại điện
Bên A, đại diện tư vấn giám sát (nếu có) và đại diện Bên B (theo mẫu của Bên A) (07 bộ
gốc);
- Hóa đơn VAT (theo bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành được Bên A phê
duyệt);
- Giấy đề nghị tạm ứng (theo mẫu Bên A).
* Hồ sơ thanh toán bao gồm:
11


- Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu có xác nhận của đại
diện Bên A và đại diện Bên B (theo mẫu của Bên A) (07 bộ gốc);
- Bảng xác nhận khối lượng hoàn thành được nghiệm thu có xác nhận của đại điện
Bên A, đại diện tư vấn giám sát (nếu có) và đại diện Bên B (theo mẫu của Bên A) (07 bộ
gốc);

- Biên bản nghiệm thu hồn thành giai đoạn thi cơng xây dựng (theo mẫu của Bên A)
(04 bộ gốc + 03 bộ sao có đóng dấu treo của Bên B);
- Hồ sơ chất lượng (bao gồm các hồ sơ pháp lý có liên quan, hệ thống biên bản
nghiệm thu, các kết quả thí nghiệm, kiểm định chất lượng sản phẩm), hồ sơ hồn cơng, nhật
ký thi cơng (04 bộ gốc + 03 bộ sao có đóng dấu treo của Bên B, riêng hồ sơ pháp lý :01 bộ
gốc + 06 bộ sao);
- Hóa đơn VAT;
- Giấy đề nghị thanh tốn (theo mẫu Bên A).
7.5. Quyết toán hợp đồng
Bên A chỉ thanh toán cho Bên B sau khi Bên B thi cơng hồn thành mọi cơng việc
theo quy định trong Hợp đồng. Chậm nhất 30 ngày sau khi ký Biên bản bàn giao đưa vào
sử dụng Bên B có trách nhiệm hồn thành hồ sơ quyết tốn theo đúng quy định của Nhà
nước, quy định của Bên A trình Bên A phê duyệt.
7.5.1. Giá trị quyết toán:
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B tồn bộ số tiền theo quyết tốn được phê duyệt sau
khi đã giữ lại số tiền bảo hành hạng mục cơng trình theo Điều 18 [Bảo hiểm và bảo hành
cơng trình] của hợp đồng này.
7.5.2. Thời hạn phê duyệt hồ sơ quyết toán:
Bên A sẽ phê duyệt hồ sơ quyết tốn trong vịng 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ quyết toán hợp lệ của Bên B. Nếu quá thời hạn trên mà Bên A khơng phê duyệt thì
Bên A sẽ bị phạt theo Điều 20 [Vi phạm và xử lý vi phạm].
7.5.3. Thời hạn thanh toán giá trị quyết toán:
Sau khi nhận đủ hồ sơ quyết toán hợp lệ theo quy định của hợp đồng, Bên A sẽ
thanh toán cho Bên B số tiền được phê duyệt trong vòng 15 ngày làm việc.
7.5.4. Hồ sơ quyết toán:
* Số lượng hồ sơ quyết toán: 07 bộ.
* Hồ sơ quyết toán gồm các tài liệu sau:
- Bảng xác định giá trị, khối lượng quyết toán được các bên xác nhận (07 bộ gốc);
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng (theo mẫu của Bên A)
(04 bộ gốc + 03 bộ sao có đóng dấu treo của Bên B);

- Hồ sơ chất lượng (bao gồm các hồ sơ pháp lý có liên quan, hệ thống biên bản
nghiệm thu, các kết quả thí nghiệm, kiểm định chất lượng sản phẩm), hồ sơ hồn cơng (04
bộ gốc + 03 bộ sao có đóng dấu treo của Bên B), riêng nhật ký thi công (01 bộ gốc + 06 bộ
sao có đóng dấu treo của Bên B) ;
12


- Biên bản xác nhận khối lượng công việc phát sinh (nếu có) (04 bộ gốc + 03 bộ sao
có đóng dấu treo của Bên B);
- Hố đơn VAT( theo bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành được Bên A phê
duyệt);
- Giấy đề nghị thanh quyết toán (theo mẫu của Bên A);
- Các tài liệu khác có liên quan.
Trường hợp thanh tra, kiểm toán, các cơ quan chức năng của Nhà nước giảm trừ giá
trị quyết toán do vi phạm khối lượng, chất lượng cơng trình theo hồ sơ thiết kế đã được Bên
A phê duyệt và theo các quy định của Hợp đồng, Bên B chịu trách nhiệm giải trình. Nếu
khơng giải trình được, Bên B có trách nhiệm nộp lại số tiền bị giảm trừ cho Bên A.
7.6. Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền sử dụng thanh tốn là đồng Việt nam.
7.7. Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản hoặc đối trừ công nợ.
ĐIỀU 8: THAY ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG
8.1. Các trường hợp được điều chỉnh giá hợp đồng:
- Phát sinh cơng việc ngồi phạm vi hợp đồng.
- Các trường hợp bất khả kháng.
8.2. Xác định đơn giá cho công việc phát sinh:
- Nếu công việc phát sinh đã có đơn giá trong hợp đồng thì phần cơng việc phát sinh
được xác định theo đơn giá hợp đồng.
- Nếu cơng việc phát sinh khơng có trong đơn giá hợp đồng thì đơn giá cho cơng
việc phát sinh được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa hai Bên và phù hợp với mặt bằng
giá cả thị trường tại thời điểm đó.
ĐIỀU 9: THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ TIẾN ĐỘ THI CÔNG

9.1. Thời gian thực hiện hợp đồng
- Thời gian thực hiện hợp đồng: 450 ngày trong đó tiến độ thi cơng phần ngầm là
80 ngày (bao gồm cả ngày thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ Lễ, nghỉ Tết theo quy định của
Nhà nước) kể từ ngày Bên A bàn giao mặt bằng cho Bên B. Việc bàn giao mặt bằng thi
công sẽ được hai Bên ký kết bằng văn bản và là một phần không tách rời của Hợp đồng
này.
9.2. Tiến độ thi công
- Căn cứ vào thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên B phải lập tiến độ thi công tổng thể,
tiến độ thi công chi tiết, biện pháp thi công và nhân lực thực hiện công việc để gửi cho Bên
A (Đại diện Ban quản lý dự án của Bên A) phê duyệt trong vòng 07 ngày kể từ ngày Hợp
đồng có hiệu lực. Bên A có quyền chỉnh sửa tiến độ thi công biện pháp thi công và nhân lực
thực hiện công việc do Bên B gửi trong trường hợp nếu Bên A cho rằng tiến độ thi công,
biện pháp thi công và nhân lực thực hiện công việc do Bên B đề xuất không phù hợp với
yêu cầu thực tế và/hoặc không phù hợp với nghĩa vụ của Bên B và/hoặc quy định tại Hợp
13


đồng này. Bên B có trách nhiệm sửa đổi các nội dung này trong thời hạn không quá 02
ngày kể từ ngày có u cầu chỉnh sửa từ phía Bên A
- Bên B có trách nhiệm tuân thủ đúng các quy định trên về tiến độ thi công, biện
pháp thi công và nhân lực thực hiện và nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này.
- Bên A sẽ căn cứ tiến độ đã phê duyệt: Tiến độ thi công tổng thể và tiến độ thi công
chi tiết để yêu cầu Bên B thực hiện theo tiến độ của Hợp đồng
- Nếu quá thời hạn trên mà Bên B chậm trễ gây chậm tiến độ thực hiện hợp đồng thì
Bên B sẽ bị xử lý theo Điều 20 [Vi phạm và xử lý vi phạm].
9.3. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng
Tiến độ thực hiện hợp đồng sẽ được Điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Có sự thay đổi phạm vi công việc, thay đổi thiết kế, biện pháp thi công theo yêu
cầu của Bên A làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng, khi đó hai Bên sẽ lập biên
bản xác định thời gian điều chỉnh tiến độ;

b) Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng theo Điều 17 [Bất khả kháng];
c) Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Bên A gây ra ảnh hưởng đến tiến độ
thực hiện Hợp đồng mà không do lỗi của Bên B gây ra như:
- Bên B chứng minh được cơng việc của mình bị cản trở bởi các cơng việc của Bên
A (khơng có mặt bằng đủ điều kiện thi công trong các giai đoạn thi cơng. Khi đó thời gian
thi cơng sẽ được tính thêm bằng số ngày công việc của Bên B bị cản trở.
- Bên A không nghiệm thu đúng thời hạn theo yêu cầu của Bên B và theo các quy
định của Hợp đồng. Số ngày chậm sẽ được cộng thêm vào thời gian thi công được quy định
tại Khoản 9.1[Thời gian thực hiện hợp đồng].
- Theo yêu cầu của Bên A.
9.4. Khắc phục tiến độ chậm trễ
Khi tiến độ đã bị chậm hơn so với tiến độ như các Bên đã thoả thuận trong Hợp đồng:
- Nếu do lỗi của Bên B thì Bên B sẽ bị xử lý vi phạm theo Điều 20 [Vi phạm và xử
lý vi phạm] đồng thời Bên B phải lập một bảng tiến độ điều chỉnh để đảm bảo tổng tiến độ
theo đúng hợp đồng.
- Nếu do nguyên nhân quy định tại Khoản 9.3 [Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp
đồng] thì tiến độ điều chỉnh do hai Bên thỏa thuận. Khi đó Bên A u cầu Bên B trình một
bản tiến độ thi cơng được sửa đổi để thực hiện tiến độ hoàn thành trong thời gian yêu cầu.
ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN B
10.1. Quyền của Bên B
a) Được quyền đề xuất với Bên A về khối lượng phát sinh ngoài Hợp đồng nếu do
nguyên nhân thay đổi thiết kế; Từ chối thực hiện cơng việc ngồi phạm vi Hợp đồng khi
chưa được hai Bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của Bên A;
b) Được đề xuất thay đổi biện pháp thi công, đề xuất này phải được Tư vấn giám sát
cùng Bên A chấp thuận trước khi đưa vào tiến hành thi công. Bên B chỉ được thi công theo
14


biện pháp thi công thay đổi khi vẫn đảm bảo chất lượng và tiến độ cơng trình.
c) Tiếp cận cơng trường: Bên A phải bàn giao đúng thời hạn cho Bên B mặt bằng thi

cơng cơng trình để Bên B thực hiện Hợp đồng.
10.2. Nghĩa vụ chung của Bên B.
a) Bên B phải thi cơng và hồn thành cơng trình theo Hợp đồng và chỉ dẫn của Bên A.
Bên B phải sửa chữa bất kỳ sai sót nào trong cơng trình nếu do lỗi của Bên B.
b) Bên B phải cung cấp nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công và các điều kiện
vật chất liên quan khác đủ số lượng và chủng loại theo Hợp đồng và theo hồ sơ yêu cầu, đối
với vật liệu thì theo chủng loại vật liệu tại Khoản 14.2 Điều 14 [Nguyên liệu và thiết bị thi
công] để thực hiện các công việc theo nội dung Hợp đồng đã ký kết.
- Bên B phải thi cơng xây dựng cơng trình đúng thiết kế, tiêu chuẩn dự án, quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ mơi trường và
phịng chống cháy nổ.
- Bên B phải lập biện pháp tổ chức thi công, ghi nhật ký thi cơng, lập hồ sơ thanh
tốn, lập hồ sơ hồn cơng, lập hồ sơ quyết tốn Hợp đồng, thí nghiệm vật liệu, kiểm định
thiết bị, máy móc thi cơng theo đúng quy định của Hợp đồng;
- Bên B phải giữ bí mật thông tin liên quan đến Hợp đồng hoặc Pháp luật có quy
định liên quan đến bảo mật thơng tin.
- Bên B phải trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Bên A trong khoảng
thời gian 03 ngày làm việc, nếu trong khoảng thời gian này mà Bên B khơng trả lời thì
được coi như Bên B đã chấp nhận đề nghị hay yêu cầu của Bên A.
- Bất kỳ lúc nào Bên A có thể yêu cầu, Bên B phải đệ trình các chi tiết của việc bố trí
và các biện pháp thi cơng mà Bên B đề xuất để được chấp thuận áp dụng cho việc thi cơng
xây dựng cơng trình. Khơng được thay đổi sự bố trí và các biện pháp nếu khơng được sự
chấp thuận Bên A.
- Bên B phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, ổn định và an tồn của mọi thao tác
trên công trường và mọi biện pháp thi công. Biện pháp thi công của Bên B phải đảm bảo
yêu cầu sau:
+ Phải được cơ quan độc lập, có chức năng thẩm tra và/ hoặc được Chủ đầu tư phê
duyệt.
 Biện pháp Bên B phải tuân thủ các tiêu chuẩn tính tốn và quy phạm hiện hành
của Nhà nước.

 Đảm bảo không làm ảnh hưởng đến các hạng mục và công việc khác liên quan tới
khu vực Bên B thi công.
 Biện pháp không làm ảnh hưởng tới vùng dân cư, các cơng trình, hạng mục cơng
trình liền kề, cơng trình cơng cộng... Biện pháp thi cơng mà làm ảnh hưởng tới cơng trình
như trên thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Bên A, cơ quan pháp luật, nhà nước Việt
Nam.
15


- Bên B đảm bảo rằng tất cả các công việc Bên B thực hiện theo Hợp đồng này phải
phù hợp với yêu cầu của Bên A và tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các qui
định về tiêu chuẩn của Nhà nước.
- Bên B nộp cho Ban quản lý bản báo cáo kế hoạch các công việc có liên quan thi
cơng trong từng giai đoạn thi cơng với các Bên B khác (nếu có) trước 05 ngày bắt đầu triển
khai công việc và phải được Ban quản lý dự án phê duyệt trước khi triển khai thi công.
- Bên B phải nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế, nếu phát hiện sai sót ảnh hưởng đến chất
lượng cơng trình, u cầu báo ngay cho Ban quản lý dự án và tư vấn giám sát bằng văn bản
trước khi thi cơng cơng việc đó trước 05 ngày.
- Bên B phải tuân thủ các yêu cầu của Tư vấn giám sát theo các nhiệm vụ do Bên A
giao.
- Quản lý người lao động trên công trường, đảm bảo an tồn, an ninh trật tự, khơng
gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh.
- Phối hợp với các Nhà thầu khác trong qúa trình triển khai xây dựng, không làm ảnh
hưởng đến chất lượng, tiến độ chung, an tồn, vệ sinh mơi trường của Cơng trình và của Dự
án.
- Bên B có trách nhiệm đăng ký kê khai và nộp tất cả các loại thuế, phí, lệ phí liên
quan đến việc thực hiện hợp đồng này tại địa bàn xây dựng cơng trình và tại trụ sở của Bên
B theo luật định.
- Bằng kinh phí của mình, Bên B có trách nhiệm hồn trả mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật
cho Bên A sau khi Bên B thi công hồn thành cơng trình.

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và các quy định của pháp luật hiện
hành.
10.3. Nghĩa vụ của Bên B
- Bên B phải cung cấp danh sách nhân sự (từ cán bộ kỹ thuật trở lên) làm việc tại
cơng trình. Nếu có thay đổi về nhân sự thì Bên B phải thơng báo cho Bên A bằng văn bản
trước khi thay đổi.
- Nhân sự phải đáp ứng được yêu cầu của hồ sơ yêu cầu hoặc tuân thủ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình.
- Trường hợp Bên A phát hiện nhân sự của Bên B không đủ năng lực chuyên môn,
hoặc có hành vi là cố tình vi phạm quy trình kỹ thuật thi công, tái phạm hoặc vi phạm
nghiêm trọng quy định, nội quy của Bên A, không hợp tác trong q trình kiểm sốt của
Bên A thì Bên B có trách nhiệm đưa các nhân sự này ra khỏi cơng trường ngay sau khi có ý
kiến bằng văn bản của Bên A.
10.4. Đại diện Bên B
- Trước ngày khởi cơng Bên B có nghĩa vụ trình cho Bên A họ tên và các thông tin
chi tiết về người đại diện cũng như quyền hạn và trách nhiệm của họ để Bên A xem xét và
16


chấp thuận
- Bên B phải chỉ định đại diện mình và uỷ quyền cho người đại diện điều hành công
việc thay mặt Bên B thực hiện Hợp đồng.
- Đại diện của Bên B có thể giao nhiệm vụ và qui định rõ thẩm quyền cho bất cứ
người nào có năng lực đồng thời có thể huỷ bỏ việc uỷ quyền này tại bất cứ thời điểm nào.
Việc giao nhiệm vụ hoặc huỷ bỏ sẽ chỉ có hiệu lực khi Bên A nhận được thông báo trước
do đại diện Bên B ký, nêu rõ tên, nhiệm vụ và thẩm quyền của người được giao hoặc bị huỷ
bỏ.
10.5. Hợp tác
Bên B phải có trách nhiệm thực hiện việc hợp tác trong cơng việc đối với:

- Nhân lực của Bên A.
- Các Bên B khác do Bên A thuê.
- Các nhân viên của các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, là những người có
thể được thuê hoặc cử đến để thực hiện cơng việc khơng có trong Hợp đồng ở trên.
10.6. Định vị các mốc
- Bên B phải định vị công trình theo các mốc và cao trình tham chiếu được xác định
trong Hợp đồng. Bên B sẽ chịu trách nhiệm về việc định vị đúng tất cả các hạng mục của
cơng trình và phải điều chỉnh sai sót về vị trí, cao độ, kích thước của cơng trình.
- Bên A sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ sai sót nào về việc cung cấp thông tin
trong các mục được chỉ ra trên đây hoặc các thông báo để tham chiếu đó (các điểm mốc,
cao trình chuẩn), nhưng Bên B phải cố gắng thích hợp để kiểm chứng độ chính xác của
chúng trước khi sử dụng.
10.7. Điều kiện về công trường
- Tại hợp đồng này Bên B cam kết đã tìm hiểu, thẩm tra và xem xét cơng trường, khu
vực xung quanh công trường, các số liệu và thông tin trước khi nộp hồ sơ đề xuất, bao gồm:
 Địa hình của cơng trường, bao gồm cả các điều kiện địa chất cơng trình;
 Điều kiện địa chất thủy văn và khí hậu;
 Mức độ và tính chất của cơng việc và vật liệu cần thiết cho việc thi công, hồn
thành cơng trình và sửa chữa sai sót.
 Các quy định của pháp luật về lao động;
 Các yêu cầu của Bên B về đường vào, ăn, ở, phương tiện, nhân lực, điều kiện giao
thông, nước và các dịch vụ khác.
10.8. Đường đi và phương tiện
- Bên B phải chịu tồn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại chuyên
dùng hoặc tạm thời mà Bên B cần có, bao gồm lối vào cơng trường. Bên B cũng phải có
thêm các phương tiện khác bên ngồi công trường cần cho công việc bằng sự chịu rủi ro và
kinh phí của mình.
- Bên B phải nỗ lực để tránh làm hư hỏng đường hoặc cầu do việc sử dụng, đi lại của
17



Bên B hoặc người của Bên B gây ra. Những nỗ lực này phải bao gồm việc sử dụng đúng
các phương tiện và tuyến đường thích hợp.
- Trừ khi được quy định khác trong các điều kiện và điều khoản này:
a) Bên B không được sử dụng và chiếm lĩnh tồn bộ đường đi, vỉa hè bất kể nó là
cơng cộng hay thuộc quyền kiểm soát của Bên A hoặc những người khác.
b) Bên B (trong quan hệ giữa các Bên) sẽ phải chịu trách nhiệm sửa chữa nếu Bên B
làm hỏng khi sử dụng các tuyến đường đó;
c) Bên B phải cung cấp các biển hiệu, biển chỉ dẫn cần thiết và phải xin phép nếu các
cơ quan liên quan yêu cầu cho việc sử dụng các tuyến đường, biển hiệu, biển chỉ dẫn;
d) Bên A không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếu nại nào có thể nảy sinh từ việc sử
dụng hoặc các việc liên quan khác đối với các tuyến đường đi lại;
e) Chi phí do sự khơng thích hợp hoặc khơng có sẵn các tuyến đường cho yêu cầu sử
dụng của Bên B, sẽ do Bên B chịu.
10.9. Vận chuyển vật tư thiết bị
Trừ khi có quy định khác:
a) Bên B phải thơng báo cho Bên A không muộn hơn 03 ngày, trước ngày mà vật tư,
thiết bị được vận chuyển tới công trường (bao gồm cả đóng gói, xếp hàng, vận chuyển,
nhận, dỡ hàng, lưu kho và bảo vệ vật tư thiết bị);
b) Bên B phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Bên A đối với các hư hỏng, mất
mát (nếu có) và chi phí liên quan (kể cả lệ phí và phí tư pháp) do việc vận chuyển vật tư
thiết bị của Bên B.
10.10. Thiết bị Bên B
- Bên B phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị của mình. Khi được đưa tới
cơng trình, thiết bị của Bên B phải dùng riêng cho việc thi cơng cơng trình. Bên B không
được di chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một loại thiết bị chủ yếu nào nếu không được sự
đồng ý của Bên A. Tuy nhiên, không yêu cầu phải có sự đồng ý của Bên A đối với các xe
cộ vận chuyển vật tư thiết bị hoặc nhân lực của Bên B ra khỏi công trường.
- Bên B có nghĩa vụ quản lý vật tư thiết bị của mình và các vật tư đã nhận bàn giao
từ Bên A (nếu có) trong suốt q trình thực hiện hợp đồng và chỉ hết trách nhiệm quản lý

đó khi hai bên ký nghiệm thu bàn giao hạng mục công trình hoặc cơng trình đưa vào sử
dụng
10.11. Hoạt động của Bên B trên công trường.
- Bên B phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi cơng trường và khu vực
bổ sung mà Bên B có và được Bên A đồng ý là nơi làm việc. Bên B phải có sự chú ý cần
thiết để giữ cho thiết bị của Bên B và nhân lực của Bên B chỉ hoạt động trong phạm vi công
trường và các khu vực bổ sung và giữ cho không lấn sang khu vực lân cận. Trong thời gian
thi cơng cơng trình, Bên B phải giữ cho cơng trường khơng có các cản trở không cần thiết,
và phải cất giữ hoặc sắp xếp thiết bị hoặc vật liệu thừa của mình. Bên B phải dọn sạch rác
18


và dỡ bỏ cơng trình tạm ra khỏi cơng trường khi không cần nữa.
- Sau khi biên bản nghiệm thu cơng trình đã được cấp, Bên B phải dọn sạch và đưa
đi tất cả thiết bị của Bên B, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây dựng, rác rưởi và cơng trình
tạm. Bên B phải để lại những khu vực đó của cơng trường và cơng trình trong trạng thái
sạch sẽ và an tồn. Tuy nhiên, Nhà Bên B có thể để lại công trường, trong giai đoạn thông
báo sai sót, những vật tư thiết bị cần để Bên B hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng.
- Nếu tất cả những vật tư thiết bị này không được dọn khỏi cơng trường trong vịng
10 ngày sau khi Bên A cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; Bên A có thể bán hoặc thải bỏ
vật tư thiết bị, số tiền thu được từ việc bán vật tư thiết bị sẽ trả cho Bên B sau khi đã thanh
tốn các chi phí phát sinh cho Bên A. Trường hợp chi phí bán vật tư thiết bị nhỏ hơn chi phí
di dời thì Bên B phải hồn trả số tiền đó cho Bên A trong vịng 5 ngày kể từ ngày nhận
được thơng báo của Bên A. Nếu Bên B không trả theo ngày ấn định trong thơng báo thì số
tiền đó sẽ là khoản nợ đến hạn mà Bên B phải thanh tốn cho Bên A.
10.12. Các vấn đề khác có liên quan
- Tất cả các cổ vật, đồng tiền, đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các hạng mục địa chất
hoặc khảo cổ được tìm thấy trên cơng trường sẽ được đặt dưới sự bảo quản và thẩm quyền
của Bên A. Bên B phải chú ý không cho người của mình hoặc người khác lấy đi hoặc làm
hư hỏng các đồ vật tìm thấy này.

- Khi phát hiện ra những đồ vật này, Bên B phải thông báo ngay cho Bên A để
hướng dẫn giải quyết. Nếu Bên B gặp phải sự chậm trễ và phải chịu chi phí để thực hiện
hướng dẫn thì Bên B phải thơng báo cho Bên A và có quyền theo Điều 19 [Khiếu nại và
giải quyết tranh chấp].
10.13. An toàn lao động, bảo vệ mơi trường và phịng chống cháy nổ.
- Bên B phải thực hiện đúng và đầy đủ các biện pháp an tồn lao động, vệ sinh mơi
trường và phịng chống cháy nổ theo biện pháp thi công được Bên A phê duyệt.
- Bên B có trách nhiệm rửa sạch các phương tiện vận chuyển và thi công trước khi ra
khỏi cổng dự án, nếu bên B vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định Phụ lục 02.
- Bên B phải tuân thủ quy chế quản lý thực hiện công tác an tồn, vệ sinh lao động,
phịng chống cháy nổ của Bên A.
10.14. Báo cáo Tiến độ
Bên B phải lập báo cáo hàng tuần hoặc đột xuất về tình hình thi công theo yêu cầu của
Bên A hoặc tập hợp các số liệu, tình hình để báo cáo Bên A. Báo cáo này bao gồm nhưng
không giới hạn những nội dung như sau:
- Những công tác đang thực hiện, kế hoạch thực hiện.
- Những thuận lợi và khó khăn.
- Những kiến nghị, đề xuất.
10.15. Điện, nước và năng lượng khác và an ninh công trường
a) Điện, nước và các dịch vụ khác:
19



×