Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Hợp đồng thi công phòng mẫu đại đông á (File Word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.9 KB, 34 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 2019

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG
Số: ....../2019/DDA/HĐXD
(Về việc: Thi cơng căn hộ mẫu và văn phịng Ban QLDA)

Dự án

: Đầu tư xây dựng Tịa nhà Đại Đơng Á.

Hạng mục

: Căn hộ mẫu và văn phòng Ban QLDA

Địa điểm

: Phường Đại Kim, Hồng Mai, Hà Nội.

GIỮA
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐẠI ĐÔNG Á



CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 (VINACONEX 1)

Hà Nội, năm 2019


PHẦN 1: CÁC CĂN CỨ ĐỂ KÝ HỢP ĐỒNG


- Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 24/11/2015;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Căn cứ vào Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về
Quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
- Thông tư số 26/2016/TT- BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng Quy định một
số nội dung về Quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các Bên;
- Căn cứ Tờ trình số ………….......... ngày ......./....../2019 của Cơng ty Cổ phần
Đầu tư Đại Đông Á về việc chỉ định thầu Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 (Vinaconex 1)
thi cơng Kết cấu phần ngầm, thân và hồn thiện xây, trát, ốp, lát, láng cơng trình Tịa nhà
Đại Đơng Á, dự án Đầu tư xây dựng Tịa nhà Đại Đông Á.

1


PHẦN 2: CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày ..... tháng ...... năm 2019, tại Trụ sở Công ty Cổ phần Đầu tư Đại
Đông Á, chúng tơi gồm các bên dưới đây:
1. CHỦ ĐẦU TƯ

: CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐẠI ĐÔNG Á (BÊN A)

Địa chỉ


: Tầng 5, Tòa CT3, The Pride, Khu ĐTM An Hưng, Phường La
Khê – Quận Hà Đông – Thành phố Hà Nội.

Tài khoản số

: 113000137103

Tại ngân hàng

: TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đô Thành.

Mã số thuế

: 0102391289

Đại diện

: Ơng Lê Tiến Dũng

Chức vụ: Phó Tổng giám đốc

(Theo Ủy quyền số 75/UQ-DDA ngày 01/10/2017 của Chủ tịch hội đồng quản
trị - Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Đơng Á)
2. NHÀ THẦU
Địa chỉ

: CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 (BÊN B)
: D9 đường Khuất Duy Tiến – Phường Thanh Xuân Bắc –
Quận Thanh Xuân – Thành phố Hà Nội.


Điện thoại

: 024 3854 3206

Tài khoản số

: 2151 000 000 0032

Tại ngân hàng

: TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy.

Tài khoản số

: 062 116 789 9999

Tại ngân hàng

: TMCP Quân Đội (MB) – Chi nhánh Điện Biên Phủ.

Đại diện

: Ơng Hồng Văn Trình

Chức vụ: Tổng Giám đốc

Bên A và Bên B được gọi riêng là Bên và gọi chung là Các Bên.
CÁC BÊN CÙNG NHAU THOẢ THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
ĐIỀU 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI

Các từ và cụm từ (được định nghĩa và diễn giải) sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây
và được áp dụng cho Hợp đồng này trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt từ một ý nghĩa
khác:
1.1. "Bên A" là Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Đơng Á như đã nói trong phần mở
đầu và những người có quyền kế thừa hợp pháp của Bên A mà không phải là bất kỳ đối
2


tượng nào do người đó uỷ quyền.
1.2. "Bên B" là Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 (Vinaconex 1) như được nêu ở
phần mở đầu và những người kế thừa hợp pháp của Bên B mà không phải là bất kỳ đối
tượng nào do người đó uỷ quyền.
1.3. “Đại diện Bên A” là người được Bên A nêu ra trong hợp đồng hoặc được uỷ
quyền theo từng thời gian và điều hành công việc thay mặt cho Bên A.
1.4. “Ban Quản lý dự án” viết tắt là Ban QLDA của Bên A.
1.5. “Đại diện Bên B” là người được Bên B nêu ra trong hợp đồng hoặc được Bên B
uỷ quyền bằng văn bản và điều hành công việc thay mặt Bên B.
1.6. “Nhà tư vấn” là tổ chức, cá nhân do Bên A ký hợp đồng thuê để thực hiện một
hoặc một số công việc chuyên môn liên quan đến việc quản lý thực hiện hợp đồng (Nhà tư
vấn là tư vấn giám sát thi công xây dựng cơng trình).
1.7. “Đại diện Nhà tư vấn” là người được Nhà tư vấn uỷ quyền làm đại diện để
thực hiện các nhiệm vụ do Nhà tư vấn giao.
1.8. “Tư vấn thiết kế” là tư vấn thực hiện việc thiết kế xây dựng cơng trình.
1.9. “Bên B phụ” là Bên B ký hợp đồng với Bên B để thi công một phần cơng việc
của Bên B.
1.10. “Cơng trình” là Tịa nhà Đại Đông Á.
1.12“Chỉ dẫn kỹ thuật”(thuyết minh kỹ thuật) là các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật
được quy định cho cơng trình và bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung cho các chỉ tiêu, tiêu chuẩn
kỹ thuật đó.
1.15. “Bản vẽ thiết kế” là tất cả các bản vẽ, bảng tính tốn và thơng tin kỹ thuật

tương tự của cơng trình do Bên A cấp cho Bên B hoặc do Bên B lập đã được Bên A chấp
thuận.
1.16. “Bên” là Bên A hoặc Bên B tùy theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt.
1.17. “Ngày” được hiểu là ngày dương lịch bao gồm ngày thường, ngày lễ tết và
ngày nghỉ.
1.18. “ Ngày làm việc” được hiểu là các ngày không bao gồm ngày thứ 7, chủ nhật,
ngày nghỉ lễ, nghỉ tết theo quy định.
1.19. “Thiết bị của Bên B” là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các
phương tiện, thiết bị khác yêu cầu phải có để Bên B thi cơng, hồn thành cơng trình và sửa
chữa bất cứ sai sót nào (nếu có).
1.21. “Luật” là tồn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam.
1.22. “Công trường” là địa điểm Bên A giao cho Bên B để thi cơng cơng trình cũng
như bất kỳ địa điểm nào khác được quy định trong hợp đồng.
ĐIỀU 2: HỒ SƠ HỢP ĐỒNG
Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết
hợp đồng, các điều khoản, điều kiện của hợp đồng và các tài liệu sau:
- Phụ lục số 01: Nội dung công việc và giá hợp đồng;

3


- Phụ lục số 02: Các trường hợp phạt do vi phạm an tồn lao động, vệ sinh mơi
trường và phòng chống cháy nổ;
- Các tài liệu khác bổ sung trong quá trình thực hiện hợp đồng.
ĐIỀU 3: CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
3.1. Luật và ngôn ngữ
Hợp đồng chịu sự điều tiết của hệ thống pháp luật của nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Ngơn ngữ giao dịch là Tiếng Việt.

3.2. Nhượng lại
Bên B khơng được chuyển nhượng tồn bộ hoặc một phần Hợp đồng hoặc bất cứ
phần lợi ích hoặc quyền lợi trong Hợp đồng mà khơng có sự thoả thuận bằng văn bản của
Bên A.
3.3. Việc bảo quản và cung cấp tài liệu
Tài liệu của Bên B phải được Bên B cất giữ cẩn thận cho tới khi được Bên A tiếp
nhận.
Nếu một Bên phát hiện thấy lỗi hoặc sai sót về mặt kỹ thuật trong tài liệu đã chuẩn bị
để dùng thi cơng cơng trình, thì Bên đó phải thông báo ngay cho Bên kia biết những lỗi
hoặc sai sót này.
3.4. Việc bảo mật
Ngoại trừ trường hợp cần thiết để thực hiện theo nghĩa vụ hoặc tuân theo các qui
định của pháp luật, cả hai Bên đều phải xem các chi tiết của Hợp đồng là bí mật và của
riêng mình. Bên B khơng được xuất bản, cho phép xuất bản hay để lộ bất kỳ chi tiết nào
của cơng trình trên mọi sách báo thương mại hoặc kỹ thuật hoặc một nơi nào khác mà
khơng có sự thoả thuận trước đó của Bên A.
3.5. Tuân thủ pháp luật
Bên B phải thông báo, nộp tất cả các loại thuế, lệ phí, phí và có tất cả giấy phép và
phê chuẩn, theo qui định của pháp luật liên quan đến thi cơng xây dựng, hồn thành cơng
trình và sửa chữa sai sót; Bên B phải bồi thường và chịu thiệt hại cho Bên A những hậu
quả do sai sót vì khơng tn thủ pháp luật của mình gây ra.
ĐIỀU 4: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG VÀ PHẠM VI CÔNG VIỆC
4.1. Nội dung hợp đồng
Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận thực hiện thi cơng gói thầu: Thi cơng xây
dựng căn hộ mẫu và Văn phịng Ban QLDA - Dự án Đầu tư xây dựng Tòa nhà Đại Đơng
Á – tại Phường Đại Kim – Hồng Mai - Hà Nội theo đúng Hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công,
thuyết minh thiết kế, các chỉ dẫn kỹ thuật đã được Bên A phê duyệt và theo yêu cầu của

4



Bên A; nghiệm thu bàn giao đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn theo quy định của hợp
đồng và quy định của pháp luật hiện hành.
4.2. Phạm vi công việc
- Căn hộ mẫu: Thi công Xây, trát, láng, ốp lát theo nội dung chi tiết tại phụ lục hợp
đồng;
- Văn phòng Ban QLDA: Láng nền, xây, trát, ốp lát khu vực vệ sinh theo nội dung
chi tiết của phục lục hợp đồng
- Phá dỡ căn hộ mẫu và Văn phịng Ban QLDA sau khi kết thúc cơng trình và theo
yêu cầu của Bên A.
4.3. Vật tư, vật liệu thi cơng
4.3.1. Vật tư thiết bị
Bên B cung cấp tồn bộ vật liệu, máy móc, thiết bị thi cơng, chứng chỉ chất lượng,
các kết quả thí nghiệm vật liệu, nhân cơng và hệ thống an toàn thuộc trách nhiệm của Bên
B để đảm bảo triển khai công việc trong hợp đồng theo đúng bản vẽ thiết kế được duyệt
và những sửa đổi được Bên A chấp thuận.
Bên A sẽ thanh toán tiền trực tiếp cho Nhà thầu cung cấp vật tư của Bên B trong
trường hợp Bên B có văn bản đề nghị, yêu cầu Bên A. Tiền thanh toán này sẽ được đối trừ
vào các đợt tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành của Bên B.
4.3.2. Kế hoạch sử dụng vật tư thiết bị
Ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực, Bên B phải trình Bên A duyệt bảng tiến độ cung
ứng vật tư, chủng loại vật tư, năng lực nhà cung cấp, phịng thí nghiệm vật liệu... sử dụng
của tồn bộ hạng mục cơng trình.
Bên B hồn tồn chịu trách nhiệm vật tư, vật liệu đưa vào sử dụng đúng các yêu cầu
tiêu chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật của thiết kế.
ĐIỀU 5: CHẤT LƯỢNG VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
5.1. Bên B phải bảo đảm chất lượng của tất cả các công tác liên quan đến việc thi
công hạng mục cơng trình. Bắt đầu từ cơng tác chuẩn bị mặt bằng, trắc địa cơng trình, độ
chính xác của các kích thước xây dựng, chất lượng vật liệu xây dựng ...... Tồn bộ chất
lượng các cơng việc này được bảo đảm bằng các chứng chỉ của nhà sản xuất, chứng chỉ thí

nghiệm, biên bản nghiệm thu, bản vẽ hồn cơng, ...
5.2. Toàn bộ các vật tư, vật liệu sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn, chỉ
dẫn kỹ thuật của thiết kế.
5.3. Kiểm tra giám sát của Bên A.
Bên A được quyền vào tất các địa điểm trên công trường và các địa điểm khai thác
nguyên vật liệu tự nhiên của Bên B để kiểm tra chất lượng vật liệu mà không cần phải
thông báo trước cho Bên B.
5


Trong q trình xây dựng ở trên cơng trường, Bên A được quyền kiểm tra, kiểm
định, đo lường, thử các loại vật liệu mà Bên B cung cấp. Bên B sẽ tạo mọi điều kiện cho
người của Bên A để tiến hành các hoạt động này, bao gồm cả việc cho phép ra vào, cung
cấp các phương tiện, các giấy phép và thiết bị an toàn. Những hoạt động này của Bên A
không làm giảm đi bất cứ nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào của Bên B.
ĐIỀU 6: ĐIỀU KIỆN NGHIỆM THU, BÀN GIAO
6.1. Điều kiện nghiệm thu
Bên A chỉ nghiệm thu các sản phẩm của hợp đồng khi sản phẩm của các công việc
này đảm bảo chất lượng theo quy định tại Điều 5 [Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật]. Căn
cứ nghiệm thu, thành phần tham gia, hồ sơ nghiệm thu theo quy định của Bên A.
Bên B phải thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Bên A về quản
lý chất lượng các hạng mục cơng trình xây dựng:
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.
 Các quy định của Bên A về nghiệm thu cơng trình.

Bên B phải thực hiện đủ và đúng các quy trình thi cơng và nghiệm
thu đã được Bên A ban hành;

Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng, từng bộ

phận cơng trình, giai đoạn thi cơng xây dựng; nghiệm thu hạng mục cơng trình xây
dựng đã hồn thành để bàn giao đưa vào sử dụng;

Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hồn thành và
có đủ hồ sơ theo quy định đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt
các tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước và của Bên A.
6.2. Trách nhiệm đối với các sai sót
Khi có sai sót xảy ra, hai Bên sẽ lập biên bản và ấn định thời gian sửa chữa sai sót,
bằng kinh phí của mình Bên B phải:
 Hồn thành các cơng việc cịn tồn đọng trước khi nghiệm thu, bàn giao trong
khoảng thời gian hợp lý mà Bên A yêu cầu (kể cả đối với các sai sót do Nhà thầu phụ gây
ra).
 Trường hợp khơng sửa chữa được sai sót theo quy định tại thời điểm quy định
trong biên bản, Bên A có thể: Tự tiến hành công việc hoặc thuê người khác sửa chữa và
Bên B phải chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc sửa chữa sai sót nói trên. Bên B
sẽ không phải chịu trách nhiệm về công việc sửa chữa nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm
tiếp tục nghĩa vụ của mình đối với cơng trình theo Hợp đồng.
Nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc Bên A bị mất tồn bộ lợi ích từ cơng trình
hay phần lớn cơng trình, Bên A sẽ chấm dứt tồn bộ Hợp đồng. Khi đó, theo Hợp đồng
Bên B sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên A theo mức thiệt hại thực tế phát sinh
liên quan đồng thời bị xử lý vi phạm hợp đồng theo Điều 20 [Vi phạm và xử lý vi phạm].
6


Nếu sai sót hoặc hư hỏng khơng thể sửa chữa ngay trên công trường được và được
Bên A đồng ý, Bên B có thể chuyển khỏi cơng trường thiết bị hoặc cấu kiện bị sai sót hay
hư hỏng để sửa chữa. Thời gian sửa chữa sai sót của Bên B không được cộng thêm vào
thời gian của tiến độ thi cơng.
6.3. Các kiểm định thêm
Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng làm ảnh hưởng đến sự vận hành của cơng

trình, Bên A có thể u cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm định nào nêu trong Hợp đồng,
bao gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn thành và kiểm định sau khi hoàn thành. Yêu cầu
này được thông báo trong khoảng thời gian 03 ngày sau khi đã sửa chữa sai sót hoặc hư
hỏng.
Các kiểm định này phải được tiến hành theo các điều kiện được áp dụng cho các
kiểm định trước, chỉ khác là được tiến hành bằng kinh phí của Bên B.
6.4. Điều kiện để bàn giao hạng mục cơng trình đưa vào sử dụng
- Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao cơng trình đã
xây dựng xong và đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa vào sử dụng, bàn giao cơng
trình xây dựng.
- Việc nghiệm thu bàn giao cơng trình xây dựng phải có Hội đồng nghiệm thu bàn
giao cơng trình, thành phần của Hội đồng nghiệm thu theo cơng việc cụ thể, đảm bảo đáp
ứng quy định của pháp luật về nghiệm thu, bàn giao cơng trình xây dựng.
ĐIỀU 7: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN, QUYẾT
TỐN
7.1. Hình thức hợp đồng: Theo đơn giá cố định
7.2. Giá trị hợp đồng: 480.152.000 đồng.
TT

NỘI DUNG

GIÁ TRỊ (đồng)

1 Chi phí xây dựng căn hộ mẫu

337.784.729

2 Chi phí xây dựng văn phòng Ban QLDA và phá dỡ


142.367.114

Tổng cộng
Làm tròn

480.151.843
480.152.000

(Bằng chữ: Bốn trăm tám mươi triệu, một trăm năm mươi hai nghìn đồng).
(Chi tiết giá hợp đồng được nêu trong Phụ lục số 01 đính kèm hợp đồng).
-

Giá trị trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT 10%.

- Giá hợp đồng bao gồm tồn bộ chi phí để thực hiện công việc trong hợp đồng
theo đúng bản vẽ thi công được Bên A phê duyệt, các chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công
được Bên A phê duyệt và theo yêu cầu của Bên A.
- Giá trị hợp đồng là tạm tính, giá trị chính thức sẽ được xác định trên cơ sở khối
7


lượng nghiệm thu thực tế và đơn giá của hợp đồng.
7.3. Thanh quyết toán.
- Đợt 1: Sau khi Bên B thi công xong phần xây dựng Căn hộ mẫu và Văn phịng
Ban QLDA, Bên A sẽ thanh tốn cho Bên B 100% giá trị khối lượng thực tế thi công được
nghiệm thu.
- Quyết toán: Sau khi Bên B phá dỡ Căn hộ mẫu và Văn phòng Ban QLDA theo
yêu cầu của Bên A., Bên B tiến hành lập hồ sơ quyết toán, bên A sẽ thanh toán cho bên B
100% giá trị quyết toán.
7.4. Thời hạn phê duyệt hồ sơ thanh quyết toán:

- Hồ sơ thanh toán: Bên A sẽ phê duyệt trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ.
- Hồ sơ Quyết toán: Bên A sẽ phê duyệt hồ sơ quyết tốn trong vịng 30 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ quyết toán hợp lệ của Bên B. Nếu quá thời hạn trên mà Bên
A khơng phê duyệt thì Bên A sẽ bị phạt theo Điều 20 [Vi phạm và xử lý vi phạm]. Trong
vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quyết toán khối lượng của Bên B nếu Bên A
khơng phản hồi thì coi hồ sơ quyết tốn của Bên B là hợp lệ.
7.5. Thời hạn thanh toán giá trị quyết toán:
Sau khi nhận đủ hồ sơ quyết toán hợp lệ theo quy định của hợp đồng, Bên A sẽ
thanh toán cho Bên B số tiền được phê duyệt trong vòng 15 ngày làm việc.
7.6. Hồ sơ thanh quyết toán:
a, Quyển giá trị thanh toán:
- Số lượng: 06 quyển ( phân phối như sau: Chủ đầu tư 04 bộ, Ban QLDA 01 bộ, Nhà
thầu 01 bộ);
- Biểu mẫu: theo quy định của Bên A.
- Hóa đơn VAT;
b, Hồ sơ chất lượng (03 bộ gốc, Chủ đầu tư 01 bộ, Ban 01 bộ, nhà thầu 01 bộ);
c, Bản vẽ hoàn công: (03 bộ gốc, Chủ đầu tư 01 bộ, Ban 01 bộ, nhà thầu 01 bộ);
d, Tài liệu khác ( nếu có).
7.7. Đồng tiền thanh tốn: Đồng tiền sử dụng thanh tốn là đồng Việt Nam.
7.8. Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản hoặc đối trừ công nợ.
ĐIỀU 8: THAY ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG
8.1. Các trường hợp được điều chỉnh giá hợp đồng:
- Phát sinh cơng việc ngồi phạm vi hợp đồng.
- Các trường hợp khác do các Bên thỏa thuận.
- Các trường hợp bất khả kháng.
8.2. Xác định đơn giá cho công việc phát sinh:
8



- Nếu cơng việc phát sinh đã có đơn giá trong hợp đồng thì phần cơng việc phát
sinh được xác định theo đơn giá hợp đồng.
- Nếu công việc phát sinh khơng có trong đơn giá hợp đồng thì đơn giá cho công
việc phát sinh được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa hai Bên và phù hợp với mặt bằng
giá cả thị trường tại thời điểm đó.
ĐIỀU 9: THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ TIẾN ĐỘ THI CÔNG
9.1. Thời gian thực hiện hợp đồng
- Thời gian thực hiện hợp đồng: 50 ngày (bao gồm cả ngày thứ 7, Chủ nhật và các
ngày nghỉ Lễ, nghỉ Tết theo quy định của Nhà nước). Ngày bắt đầu được tính kể từ ngày
Bên A bàn giao mặt bằng cho Bên B.
9.2. Tiến độ thi công
- Căn cứ vào thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên B phải lập tiến độ thi công tổng
thể, tiến độ thi công chi tiết, biện pháp thi công và nhân lực thực hiện công việc để gửi
cho Bên A (Đại diện Ban quản lý dự án của Bên A) phê duyệt trong vòng 07 ngày kể từ
ngày Hợp đồng có hiệu lực. Bên A có quyền chỉnh sửa tiến độ thi công biện pháp thi công
và nhân lực thực hiện công việc do Bên B gửi trong trường hợp tiến độ thi công, biện
pháp thi công và nhân lực thực hiện công việc do Bên B đề xuất không phù hợp với yêu
cầu thực tế và/hoặc không phù hợp với nghĩa vụ của Bên B và/hoặc quy định tại Hợp
đồng này. Bên B có trách nhiệm sửa đổi các nội dung này trong thời hạn khơng q 02
ngày kể từ ngày có u cầu chỉnh sửa từ phía Bên A.
- Bên B có trách nhiệm tuân thủ đúng các quy định trên về tiến độ thi công, biện
pháp thi công và nhân lực thực hiện và nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này.
- Bên A sẽ căn cứ tiến độ đã phê duyệt: Tiến độ thi công tổng thể và tiến độ thi
công chi tiết để yêu cầu Bên B thực hiện theo tiến độ của Hợp đồng.
- Nếu quá thời hạn trên mà Bên B chậm trễ gây chậm tiến độ thực hiện hợp đồng
thì Bên B sẽ bị xử lý theo Điều 20 [Vi phạm và xử lý vi phạm].
9.3. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng
Tiến độ thực hiện hợp đồng sẽ được Điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Có sự thay đổi phạm vi công việc, thay đổi thiết kế, biện pháp thi công theo yêu
cầu của Bên A làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng, khi đó hai Bên sẽ lập biên

bản xác định thời gian điều chỉnh tiến độ;
b) Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng theo Điều 17 [Bất khả kháng];
c) Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Bên A gây ra ảnh hưởng đến tiến độ
thực hiện Hợp đồng mà không do lỗi của Bên B gây ra như:
- Bên B chứng minh được công việc của mình bị cản trở bởi các cơng việc của Bên
A (khơng có mặt bằng đủ điều kiện thi cơng trong các giai đoạn thi cơng). Khi đó thời
gian thi cơng sẽ được tính thêm bằng số ngày cơng việc của Bên B bị cản trở.
9


- Bên A không nghiệm thu đúng thời hạn theo yêu cầu của Bên B và theo các quy
định của Hợp đồng. Số ngày chậm sẽ được cộng thêm vào thời gian thi công được quy
định tại Khoản 9.1[Thời gian thực hiện hợp đồng].
- Theo yêu cầu của Bên A.
- Bên A chậm thanh toán.
- Các trường hợp khác do các Bên thỏa thuận.
9.4. Khắc phục tiến độ chậm trễ
Khi tiến độ đã bị chậm hơn so với tiến độ như các Bên đã thoả thuận trong Hợp
đồng:
- Nếu do lỗi của Bên B thì Bên B sẽ bị xử lý vi phạm theo Điều 20 [Vi phạm và xử
lý vi phạm] đồng thời Bên B phải lập một bảng tiến độ điều chỉnh để đảm bảo tổng tiến độ
theo đúng hợp đồng.
- Nếu do nguyên nhân quy định tại Khoản 9.3 [Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp
đồng] thì tiến độ điều chỉnh do hai Bên thỏa thuận. Khi đó Bên A u cầu Bên B trình một
bản tiến độ thi công được sửa đổi để thực hiện tiến độ hồn thành trong thời gian u cầu.
7.5. Quyết tốn hợp đồng
Bên A chỉ thanh toán cho Bên B sau khi Bên B thi cơng hồn thành mọi cơng việc
theo quy định trong Hợp đồng. Chậm nhất 30 ngày sau khi ký Biên bản bàn giao đưa vào
sử dụng Bên B có trách nhiệm hồn thành hồ sơ quyết tốn theo đúng quy định của Nhà
nước, quy định của Bên A trình Bên A phê duyệt.

7.5.1. Giá trị quyết tốn:
Bên A sẽ thanh tốn cho Bên B tồn bộ số tiền theo quyết toán được phê duyệt sau
khi đã giữ lại số tiền bảo hành hạng mục cơng trình theo Điều 18 [Bảo hiểm và bảo hành
cơng trình] của hợp đồng này.
ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN B
10.1. Quyền của Bên B
a) Được quyền đề xuất với Bên A về khối lượng phát sinh ngoài Hợp đồng nếu
do nguyên nhân thay đổi thiết kế; Từ chối thực hiện cơng việc ngồi phạm vi Hợp đồng
khi chưa được hai Bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của Bên A;
b) Được đề xuất thay đổi biện pháp thi công, đề xuất này phải được Tư vấn giám sát
cùng Bên A chấp thuận trước khi đưa vào tiến hành thi công. Bên B chỉ được thi công
theo biện pháp thi công thay đổi khi vẫn đảm bảo chất lượng và tiến độ cơng trình.
c) Tiếp cận cơng trường: Bên A phải bàn giao đúng thời hạn cho Bên B mặt bằng thi
cơng cơng trình để Bên B thực hiện Hợp đồng.
10.2. Nghĩa vụ chung của Bên B.
a) Bên B phải thi cơng và hồn thành cơng trình theo Hợp đồng và chỉ dẫn của Bên
10


A. Bên B phải sửa chữa bất kỳ sai sót nào trong cơng trình nếu do lỗi của Bên B.
b) Bên B phải cung cấp nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị thi cơng và các điều
kiện vật chất liên quan khác đủ số lượng và chủng loại theo Hợp đồng và theo hồ sơ yêu
cầu, đối với vật liệu thì theo chủng loại vật liệu tại Khoản 14.2 Điều 14 [Nguyên liệu và
thiết bị thi công] để thực hiện các công việc theo nội dung Hợp đồng đã ký kết.
- Bên B phải thi công xây dựng công trình đúng thiết kế, tiêu chuẩn dự án, quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an tồn, bảo vệ mơi trường và
phịng chống cháy nổ.
- Bên B phải lập biện pháp tổ chức thi công, ghi nhật ký thi cơng, lập hồ sơ thanh
tốn, lập hồ sơ hồn cơng, lập hồ sơ quyết tốn Hợp đồng, thí nghiệm vật liệu, kiểm định
thiết bị, máy móc thi công theo đúng quy định của Hợp đồng.

- Bên B phải giữ bí mật thơng tin liên quan đến Hợp đồng hoặc Pháp luật có quy
định liên quan đến bảo mật thông tin.
- Bên B phải trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Bên A trong khoảng
thời gian 03 ngày làm việc, nếu trong khoảng thời gian này mà Bên B khơng trả lời thì
được coi như Bên B đã chấp nhận đề nghị hay yêu cầu của Bên A.
- Bất kỳ lúc nào Bên A có thể u cầu, Bên B phải đệ trình các chi tiết của việc bố
trí và các biện pháp thi công mà Bên B đề xuất để được chấp thuận áp dụng cho việc thi
cơng xây dựng cơng trình. Khơng được thay đổi sự bố trí và các biện pháp nếu không
được sự chấp thuận Bên A.
- Bên B phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, ổn định và an tồn của mọi thao tác
trên cơng trường và mọi biện pháp thi công. Biện pháp thi công của Bên B phải đảm bảo
yêu cầu sau:

duyệt.

Phải được cơ quan độc lập, có chức năng thẩm tra và/ hoặc được Chủ đầu tư phê

 Biện pháp Bên B phải tuân thủ các tiêu chuẩn tính tốn và quy phạm hiện hành
của Nhà nước.
 Đảm bảo không làm ảnh hưởng đến các hạng mục và công việc khác liên quan
tới khu vực Bên B thi công.
 Biện pháp không làm ảnh hưởng tới vùng dân cư, các cơng trình, hạng mục cơng
trình liền kề, cơng trình cơng cộng ... Biện pháp thi cơng mà làm ảnh hưởng tới cơng trình
như trên thì phải chịu hồn tồn trách nhiệm trước Bên A, cơ quan pháp luật, nhà nước
Việt Nam.
- Bên B đảm bảo rằng tất cả các công việc Bên B thực hiện theo Hợp đồng này phải
phù hợp với yêu cầu của Bên A và tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các
qui định về tiêu chuẩn của Nhà nước.
- Bên B nộp cho Ban quản lý bản báo cáo kế hoạch các cơng việc có liên quan thi
công trong từng giai đoạn thi công với các Bên B khác (nếu có) trước 05 ngày bắt đầu

11


triển khai công việc và phải được Ban quản lý dự án phê duyệt trước khi triển khai thi
công.
- Bên B phải nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế, nếu phát hiện sai sót ảnh hưởng đến chất
lượng cơng trình, yêu cầu báo ngay cho Ban quản lý dự án và tư vấn giám sát bằng văn
bản trước khi thi cơng cơng việc đó trước 05 ngày.
- Bên B phải tuân thủ các yêu cầu của Tư vấn giám sát theo các nhiệm vụ do Bên A
giao.
- Quản lý người lao động trên cơng trường, đảm bảo an tồn, an ninh trật tự, không
gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh.
- Phối hợp với các Nhà thầu khác trong qúa trình triển khai xây dựng, khơng làm
ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ chung, an toàn, vệ sinh mơi trường của Cơng trình và
của Dự án.
- Bên B có trách nhiệm đăng ký kê khai và nộp tất cả các loại thuế, phí, lệ phí liên
quan đến việc thực hiện hợp đồng này tại địa bàn xây dựng cơng trình và tại trụ sở của
Bên B theo luật định.
- Bằng kinh phí của mình, Bên B có trách nhiệm hoàn trả mặt bằng, hạ tầng kỹ
thuật cho Bên A sau khi Bên B thi cơng hồn thành cơng trình.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và các quy định của pháp luật hiện
hành.
10.3. Nhân sự của Bên B
- Bên B phải cung cấp danh sách nhân sự (từ cán bộ kỹ thuật trở lên) làm việc tại
cơng trình. Nếu có thay đổi về nhân sự thì Bên B phải thơng báo cho Bên A bằng văn bản
trước khi thay đổi.
- Nhân sự phải đáp ứng được yêu cầu của hồ sơ yêu cầu hoặc tuân thủ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình.
- Trường hợp Bên A phát hiện nhân sự của Bên B khơng đủ năng lực chun mơn,

hoặc có hành vi là cố tình vi phạm quy trình kỹ thuật thi công, tái phạm hoặc vi phạm
nghiêm trọng quy định, nội quy của Bên A, khơng hợp tác trong q trình kiểm sốt của
Bên A thì Bên B có trách nhiệm đưa các nhân sự này ra khỏi công trường ngay sau khi có
ý kiến bằng văn bản của Bên A.
10.4. Đại diện Bên B
- Trước ngày khởi công Bên B có nghĩa vụ trình cho Bên A họ tên và các thông tin
chi tiết về người đại diện cũng như quyền hạn và trách nhiệm của họ để Bên A xem xét và
chấp thuận.
- Bên B phải chỉ định đại diện mình và uỷ quyền cho người đại diện điều hành công
việc thay mặt Bên B thực hiện Hợp đồng.
12


- Đại diện của Bên B có thể giao nhiệm vụ và qui định rõ thẩm quyền cho bất cứ
người nào có năng lực đồng thời có thể huỷ bỏ việc uỷ quyền này tại bất cứ thời điểm
nào. Việc giao nhiệm vụ hoặc huỷ bỏ sẽ chỉ có hiệu lực khi Bên A nhận được thông báo
trước do đại diện Bên B ký, nêu rõ tên, nhiệm vụ và thẩm quyền của người được giao
hoặc bị huỷ bỏ.
10.5. Hợp tác
Bên B phải có trách nhiệm thực hiện việc hợp tác trong công việc đối với:
- Nhân lực của Bên A.
- Các Bên B khác do Bên A thuê.
- Các nhân viên của các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, là những người có
thể được thuê hoặc cử đến để thực hiện cơng việc khơng có trong Hợp đồng ở trên.
10.6. Định vị các mốc
- Bên B phải định vị cơng trình theo các mốc và cao trình tham chiếu được xác định
trong Hợp đồng. Bên B sẽ chịu trách nhiệm về việc định vị đúng tất cả các hạng mục của
cơng trình và phải điều chỉnh sai sót về vị trí, cao độ, kích thước của cơng trình.
- Bên A sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ sai sót nào về việc cung cấp thơng tin
trong các mục được chỉ ra trên đây hoặc các thông báo để tham chiếu đó (các điểm mốc,

cao trình chuẩn), nhưng Bên B phải cố gắng thích hợp để kiểm chứng độ chính xác của
chúng trước khi sử dụng.
10.7. Điều kiện về công trường
- Tại hợp đồng này Bên B cam kết đã tìm hiểu, thẩm tra và xem xét công trường,
khu vực xung quanh công trường, các số liệu và thông tin trước khi nộp hồ sơ đề xuất, bao
gồm:
 Địa hình của cơng trường, bao gồm cả các điều kiện địa chất cơng trình;
 Điều kiện địa chất thủy văn và khí hậu;
 Mức độ và tính chất của công việc và vật liệu cần thiết cho việc thi cơng, hồn
thành cơng trình và sửa chữa sai sót;
 Các quy định của pháp luật về lao động;
 Các yêu cầu của Bên B về đường vào, ăn, ở, phương tiện, nhân lực, điều kiện giao
thông, nước và các dịch vụ khác.
10.8. Đường đi và phương tiện
- Bên B phải chịu tồn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại chuyên
dùng hoặc tạm thời mà Bên B cần có, bao gồm lối vào cơng trường. Bên B cũng phải có
thêm các phương tiện khác bên ngồi cơng trường cần cho cơng việc bằng sự chịu rủi ro
và kinh phí của mình.
- Bên B phải nỗ lực để tránh làm hư hỏng đường hoặc cầu do việc sử dụng, đi lại
13


của Bên B hoặc người của Bên B gây ra. Những nỗ lực này phải bao gồm việc sử dụng
đúng các phương tiện và tuyến đường thích hợp.
- Trừ khi được quy định khác trong các điều kiện và điều khoản này:
a) Bên B không được sử dụng và chiếm lĩnh tồn bộ đường đi, vỉa hè bất kể nó là
cơng cộng hay thuộc quyền kiểm sốt của Bên A hoặc những người khác;
b) Bên B (trong quan hệ giữa các Bên) sẽ phải chịu trách nhiệm sửa chữa nếu Bên B
làm hỏng khi sử dụng các tuyến đường đó;
c) Bên B phải cung cấp các biển hiệu, biển chỉ dẫn cần thiết và phải xin phép nếu

các cơ quan liên quan yêu cầu cho việc sử dụng các tuyến đường, biển hiệu, biển chỉ dẫn;
d) Bên A không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếu nại nào có thể nảy sinh từ việc sử
dụng hoặc các việc liên quan khác đối với các tuyến đường đi lại;
e) Chi phí do sự khơng thích hợp hoặc khơng có sẵn các tuyến đường cho yêu cầu sử
dụng của Bên B, sẽ do Bên B chịu.
10.9. Vận chuyển vật tư thiết bị
Trừ khi có quy định khác:
a) Bên B phải thơng báo cho Bên A không muộn hơn 03 ngày, trước ngày mà vật tư,
thiết bị được vận chuyển tới công trường (bao gồm cả đóng gói, xếp hàng, vận chuyển,
nhận, dỡ hàng, lưu kho và bảo vệ vật tư thiết bị);
b) Bên B phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Bên A đối với các hư hỏng, mất
mát (nếu có) và chi phí liên quan (kể cả lệ phí và phí tư pháp) do việc vận chuyển vật tư
thiết bị của Bên B.
10.10. Thiết bị Bên B
- Bên B phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị của mình. Khi được đưa tới
cơng trình, thiết bị của Bên B phải dùng riêng cho việc thi công công trình. Bên B khơng
được di chuyển ra khỏi cơng trường bất kỳ một loại thiết bị chủ yếu nào nếu không được
sự đồng ý của Bên A. Tuy nhiên, không yêu cầu phải có sự đồng ý của Bên A đối với các
xe cộ vận chuyển vật tư thiết bị hoặc nhân lực của Bên B ra khỏi công trường.
- Bên B có nghĩa vụ quản lý vật tư thiết bị của mình và các vật tư đã nhận bàn giao
từ Bên A (nếu có) trong suốt q trình thực hiện hợp đồng và chỉ hết trách nhiệm quản lý
đó khi hai bên ký nghiệm thu bàn giao hạng mục cơng trình hoặc cơng trình đưa vào sử
dụng
10.11. Hoạt động của Bên B trên công trường.
- Bên B phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi cơng trường và khu
vực bổ sung mà Bên B có và được Bên A đồng ý là nơi làm việc. Bên B phải có sự chú ý
cần thiết để giữ cho thiết bị của Bên B và nhân lực của Bên B chỉ hoạt động trong phạm vi
công trường và các khu vực bổ sung và giữ cho không lấn sang khu vực lân cận. Trong
thời gian thi cơng cơng trình, Bên B phải giữ cho cơng trường khơng có các cản trở không
14



cần thiết, và phải cất giữ hoặc sắp xếp thiết bị hoặc vật liệu thừa của mình. Bên B phải
dọn sạch rác và dỡ bỏ cơng trình tạm ra khỏi công trường khi không cần nữa.
- Sau khi biên bản nghiệm thu cơng trình đã được cấp, Bên B phải dọn sạch và đưa
đi tất cả thiết bị của Bên B, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây dựng, rác rưởi và cơng trình
tạm. Bên B phải để lại những khu vực đó của cơng trường và cơng trình trong trạng thái
sạch sẽ và an toàn. Tuy nhiên, Nhà Bên B có thể để lại cơng trường, trong giai đoạn thơng
báo sai sót, những vật tư thiết bị cần để Bên B hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng.
- Nếu tất cả những vật tư thiết bị này không được dọn khỏi cơng trường trong vịng
10 ngày sau khi Bên A cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; Bên A có thể bán hoặc thải bỏ
vật tư thiết bị, số tiền thu được từ việc bán vật tư thiết bị sẽ trả cho Bên B sau khi đã thanh
toán các chi phí phát sinh cho Bên A. Trường hợp chi phí bán vật tư thiết bị nhỏ hơn chi
phí di dời thì Bên B phải hồn trả số tiền đó cho Bên A trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận
được thông báo của Bên A. Nếu Bên B không trả theo ngày ấn định trong thơng báo thì số
tiền đó sẽ là khoản nợ đến hạn mà Bên B phải thanh toán cho Bên A.
10.12. Các vấn đề khác có liên quan
- Tất cả các cổ vật, đồng tiền, đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các hạng mục địa
chất hoặc khảo cổ được tìm thấy trên cơng trường sẽ được đặt dưới sự bảo quản và thẩm
quyền của Bên A. Bên B phải chú ý không cho người của mình hoặc người khác lấy đi
hoặc làm hư hỏng các đồ vật tìm thấy này.
- Khi phát hiện ra những đồ vật này, Bên B phải thông báo ngay cho Bên A để
hướng dẫn giải quyết. Nếu Bên B gặp phải sự chậm trễ và phải chịu chi phí để thực hiện
hướng dẫn thì Bên B phải thơng báo cho Bên A và có quyền theo Điều 19 [Khiếu nại và
giải quyết tranh chấp].
10.13. An toàn lao động, bảo vệ mơi trường và phịng chống cháy nổ.
- Bên B phải thực hiện đúng và đầy đủ các biện pháp an tồn lao động, vệ sinh mơi
trường và phịng chống cháy nổ theo biện pháp thi công được Bên A phê duyệt.
- Bên B có trách nhiệm rửa sạch các phương tiện vận chuyển và thi công trước khi
ra khỏi cổng dự án, nếu bên B vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định Phụ lục 02.

- Bên B phải tuân thủ quy chế quản lý thực hiện cơng tác an tồn, vệ sinh lao động,
phịng chống cháy nổ của Bên A.
10.14. Báo cáo Tiến độ
Bên B phải lập báo cáo hàng tuần hoặc đột xuất về tình hình thi cơng theo u cầu
của Bên A hoặc tập hợp các số liệu, tình hình để báo cáo Bên A. Báo cáo này bao gồm
nhưng không giới hạn những nội dung như sau:
- Những công tác đang thực hiện, kế hoạch thực hiện.
- Những thuận lợi và khó khăn.
- Những kiến nghị, đề xuất.
15


10.15. Điện, nước và năng lượng khác và an ninh công trường
a) Điện, nước và các dịch vụ khác:
- Bằng kinh phí của mình, Bên B tự lo lán trại, kho bãi, điện, nước phục vụ thi
công, tiền điện, nước, phí vệ sinh mơi trường do Bên B chi trả. Bên A sẽ cấp điểm đấu nối
điện, nước cho Bên B.
b) An ninh công trường:
- Bên B phải chịu trách nhiệm về việc cho phép những người khơng có nhiệm vụ
vào cơng trường;
- Những người có nhiệm vụ được vào công trường gồm nhân lực của Bên B và của
Bên A và những người khác do Bên A (hoặc người thay mặt) thông báo cho Bên B biết.
ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN A
11.1. Quyền của Bên A.
- Tạm dừng thi cơng xây dựng cơng trình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi Bên
nhận thầu vi phạm các quy định về chất lượng cơng trình, an tồn lao động, bảo vệ mơi
trường và phịng chống cháy nổ.
- Kiểm tra chất lượng thực hiện công việc của Bên nhận thầu nhưng không được
làm cản trở hoạt động bình thường của Bên nhận thầu.
- Thuê tư vấn giám sát giám sát cơng trình theo quy định tại Điều 12 [Quyền và

nghĩa vụ chung của nhà tư vấn giám sát].
- Có quyền yêu cầu Bên B thay thế nhân sự trong trường hợp Bên B không đáp ứng
yêu cầu cơng việc hoặc nhân sự của Bên B cố tình làm sai các yêu cầu của Bên A về quản
lý kỹ thuật, quản lý các nguồn lực của Bên B, kích động nhân viên, cơng nhân của Bên B
chống lại Bên A.
- Bên A có quyền cắt giảm khối lượng thực hiện hợp đồng của Bên B khi Bên B thi
công chậm tiến độ thi công, vi phạm chất lượng, an toàn, vệ sinh lao động do lỗi của Bên
B theo Điều 13 [Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng]. Phần khối lượng bị cắt giảm Bên A
có quyền chủ động lựa chọn nhà thầu khác để thực hiện, chi phí phát sinh do việc gián
đoạn trong q trình thi cơng hoặc do tăng giá của gói thầu Bên B phải chịu tồn bộ.
- Có quyền điều phối hệ thống cấp điện, cấp nước, cẩu tháp, vận thăng (nếu có) cho
các Nhà thầu khác sử dụng để không ảnh hưởng đến tiến độ chung của Dự án.
- Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại, chấm dứt hợp đồng theo các quy định trong
hợp đồng này và các quy định hiện hành khác của pháp luật.
- Các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng này và quy định của Pháp luật hiện
hành.
11.2. Nghĩa vụ của Bên A
- Bàn giao hồ sơ thiết kế được duyệt, mặt bằng thi công, hệ thống mốc trắc đạc và
16


các tài liệu cần thiết phù hợp tiến độ của Hợp đồng để Bên B tổ chức thực hiện công việc
đã nêu trong phạm vi của hợp đồng này.
- Cử và thông báo bằng văn bản cho bên nhận thầu về nhân lực chính tham gia
quản lý, theo dõi giám sát chất lượng thi công, tiến độ thi công, xác nhận vật tư, vật liệu,
thiết bị sử dụng cho công trình, xác nhận khối lượng của Bên B thực hiện để làm cơ sở
cho việc nghiệm thu, thanh toán, quyết tốn cơng trình.
- Thanh tốn cho Bên nhận thầu theo tiến độ thanh toán trong hợp đồng.
- Thực hiện giám sát thi công và nghiệm thu khối lượng công việc xây dựng hoàn
thành cho Bên B theo đúng quy định của Nhà nước. Thời gian phê duyệt hồ sơ tạm ứng,

thanh toán theo Điều 7 [Giá trị hợp đồng, tạm ứng và thanh toán, quyết toán], Khoản 7.4
[Thời hạn phê duyệt hồ sơ thanh quyết toán] của các Bộ phận (Nhà thầu, Tư vấn giám sát,
Chủ đầu tư) sẽ được chi tiết ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực.
- Kiểm tra biện pháp đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ mơi trường, phịng chống
cháy nổ của Bên B thi cơng.
- Nghiệm thu, thanh tốn, quyết tốn hợp đồng theo đúng thời hạn quy định tại Hợp
đồng này.
- Xem xét và phúc đáp kịp thời bằng văn bản các đề xuất liên quan đến thiết kế, thi
công của Bên B trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình trong vòng 05 ngày kể từ khi
nhận được văn bản đề xuất của Bên B.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng này.
ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA TƯ VẤN GIÁM SÁT
Bên A và Bên B trong Hợp đồng này đồng ý và công nhận rằng việc thi cơng có sự
tham gia giám sát của tư vấn giám sát do Bên A lựa chọn và công nhận các quyền và
nghĩa vụ của Tư vấn giám sát thi công xây dựng như sau:
12.1.

Quyền của Tư vấn giám sát thi công (TVGS)

Tư vấn giám sát thi công xây dựng là Người sẽ thực hiện các nhiệm vụ do Bên A
giao cho TVGS trong Hợp đồng và quy định cụ thể theo quy định của pháp luật và các
quy chế/quy định của Bên A trên cơ sở tuân thủ pháp luật. TVGS có thể bao gồm những
cá nhân có trình độ chun mơn phù hợp và có đủ năng lực để thực hiện những cơng việc
này.
TVGS khơng có quyền sửa đổi Hợp đồng này. TVGS có thể thực hiện quyền hạn
được gắn với chức danh TVGS như đã được xác định hoặc được bao hàm do thấy cần
thiết trong quyết định Hợp đồng. Nếu TVGS được quyền yêu cầu phải có sự chấp thuận
của Bên A trước khi thực thi quyền hạn được xác định cụ thể thì những yêu cầu này phải
được quy định rõ trong Hợp đồng. Bên A cam kết không áp đặt đối với quyền hạn của
TVGS, trừ những gì đã thoả thuận với Bên B .

Trừ khi được nêu khác đi trong điều kiện này thì: Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác
nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, thông báo, yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự
17


nào của TVGS (bao gồm cả trường hợp khơng có sự phản đối) cũng không hề miễn cho
Bên B khỏi bất kỳ trách nhiệm nào theo Hợp đồng, bao gồm cả trách nhiệm đối với các
sai sót, bỏ sót, khơng nhất quán và không tuân thủ đúng.
12.2.

Trách nhiệm của TVGS

Giám sát chất lượng, khối lượng, tiến độ và an toàn lao động theo các quy định của
pháp luật về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng và theo đúng các quy định trong Hợp
đồng đã ký giữa Bên A và TVGS.
ĐIỀU 13: TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
13.1. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên A
13.1.1.Tạm ngừng hợp đồng bởi Bên A.
Hợp đồng được tạm ngừng trong các trường hợp sau:
- Nếu Bên B không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Bên A có thể ra thông báo
yêu cầu Bên B phải thực hiện và sửa chữa các sai hỏng trong khoảng thời gian hợp lý cụ
thể. Thời gian tạm ngừng để sửa chữa sai sót khơng được tính vào thời gian thực hiện hợp
đồng.
Bên A quyết định ngừng thực hiện công việc trong Hợp đồng khi Bên B không đáp
ứng các yêu cầu về chất lượng, tiến độ, an toàn lao động, vệ sinh mơi trường và phịng
chống cháy nổ, tiến độ theo Hợp đồng đã ký kết và đã có sự cảnh báo, nhắc nhở của Bên
A. Khi đó hai Bên sẽ lập biên bản để thống nhất thời gian khắc phục đồng thời phải bồi
thường cho Bên A theo mức thiệt hại thực tế phát sinh và xử lý vi phạm theo Điều 20 [vi
phạm và xử lý vi phạm].
- Sau khi hết thời gian thực hiện việc khắc phục và sửa chữa các sai hỏng theo biên

bản, thông báo được các Bên xác lập, Bên B chưa khắc phục hoặc không khắc phục hết
các sai sót, vi phạm, Bên A có quyền ra thông báo bằng văn bản cho Bên B tạm ngừng,
trừ những trường hợp xảy ra sự cố nghiêm trọng phải giải quyết ngay.
13.1.2.Chấm dứt thực hiện hợp đồng bởi Bên A:
* Các trường hợp chấm dứt thực hiện hợp đồng:
- Quá 07 ngày kể từ ngày thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng theo Mục 13.1.1
của Hợp đồng này của Bên A có hiệu lực mà hai bên không thống nhất được điều kiện
tiếp tục thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 13.1.1 nêu trên hoặc các bên đã thống
nhất về điều kiện tiếp tục thực hiện hợp đồng theo Mục 13.1.1 của hợp đồng này nhưng
Bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng theo các thỏa thuận giữa hai bên.
a/ Bên B tự ý ngừng công việc 05 ngày liên tiếp mà khơng có lý do chính đáng và
chưa được Bên A chấp thuận bằng văn bản.
b/ Giao thầu phụ toàn bộ cơng trình hoặc chuyển nhượng Hợp đồng mà khơng có sự
chấp thuận của Bên A.
c/ Bên B bị phá sản hoặc giải thể hoặc chuyển nhượng lợi ích của hợp đồng xây
18


dựng cho chủ nợ của mình mà khơng có sự chấp thuận của Bên A.
d/ Bên B gian dối trong thi công, thi công không đúng thiết kế, sử dụng người không
đủ năng lực dẫn đến việc không đảm bảo an tồn cho cơng trình mặc dù có thơng báo của
Bên A nhưng vẫn không khắc phục (vi phạm từ 2 lần trở lên hoặc giá trị công việc vi
phạm chiếm trên 5% giá trị hợp đồng).
e/ Các trường hợp khác theo quy định tại Hợp đồng này và quy định của pháp luật.
Nếu có ở một trong các trường hợp này, Bên A có thể, bằng thơng báo cho Bên B trước 05
ngày trong đó nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên trong trường hợp (cd) Bên A có
thể thơng báo chấm dứt ngay lập tức.
* Xử lý chấm dứt:
- Các bên phải hoàn tất thủ tục thanh lý hợp đồng trong vòng 15 ngày kể từ ngày
Bên A thông báo, nếu quá 15 ngày kể từ ngày đến hạn mà Bên B không làm các thủ tục

thanh lý hợp đồng thì Bên A được tồn quyền quyết định việc thanh lý hợp đồng.
- Sau 07 ngày kể từ thời điểm chấm dứt hợp đồng, Bên B phải di chuyển toàn bộ
vật tư, nhân lực, máy móc, thiết bị và các tài sản khác thuộc sở hữu của mình ra khỏi cơng
trường, và chuyển các vật tư máy móc do Bên A cấp (nếu có), các tài liệu của Bên B, các
hồ sơ thiết kế khác của Bên B cho Bên A. Bên A sẽ thông báo cho Bên B về việc thiết bị
của Bên B sẽ được giải phóng, di dời ra khỏi cơng trường. Bên B sẽ ngay lập tức sắp xếp
để chuyển đi, rủi ro và chi phí cho việc này do Bên B chịu. Trường hợp quá thời gian mà
Bên A thông báo Bên B chưa thực hiện việc di chuyển thì Bên A có tồn quyền xử lý đối
với các tài sản này.
- Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Bên A có quyền giao cơng trình (hoặc phần cịn lại
chưa thực hiện của của cơng trình) cho các đơn vị khác thực hiện. Bên A và đơn vị này
khi đó có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào của Bên B và các tài liệu thiết kế khác do Bên B
thực hiện hoặc do đại diện Bên B thực hiện.
13.2. Tạm ngừng và Chấm dứt hợp đồng bởi Bên B
13.2.1.Tạm dừng hợp đồng bởi Bên B:
Nếu Bên A không tuân thủ Điều 7.5 [Thời hạn thanh toán giá trị quyết toán] vượt
quá 01 tháng theo thời hạn quy định của hợp đồng hoặc các gia hạn khác thì Bên B có
quyền tạm ngừng cơng việc theo quy định sau:
- Bên B gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu Bên A thực hiện nghĩa vụ thanh tốn
trong vịng 07 ngày kể từ ngày Bên A nhận được thông báo.
- Quá thời hạn 07 ngày nêu trên, nếu Bên A không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ nghĩa vụ thanh tốn của mình thì Bên B có quyền tạm ngừng công việc hoặc giảm
khối lượng công việc cho đến khi được thanh toán theo quy định. Trong trường hợp Bên B
đã áp dụng quyền tạm ngừng cơng việc của mình theo quy định nêu trên nhưng sau đó
Bên A thanh tốn theo quy định trong Hợp đồng thì Bên B phải có trách nhiệm tiếp tục
thực hiện ngay sau khi nhận được tiền thanh toán từ Bên A, quá thời hạn 07 ngày kể từ
ngày nhận được tiền thanh toán nếu Bên B không thực hiện tiếp tục thi công thì Bên B sẽ
19




×