Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần chăn nuôi c p việt nam nhà máy chế biến sản phẩm thịt hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1015.36 KB, 80 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tồn thể
q thầy cơ trong Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam đã
tạo điều kiện cho em được học tập, trau dồi kiến thức bổ ích khi cịn ngồi trên
ghế nhà trường, tạo điều kiện cho em có thời gian thực tập và làm khóa luận
tốt nghiệp để vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế làm việc.
Em xin được tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Giảng viên Nguyễn Thị Thùy
Dung, cơ đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn em để em có thể hồn thành tốt
bài khóa luận tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo Chi nhánh công ty cổ phần chăn
nuôi C.P. Việt Nam – Nhà máy chế biến sản phẩm thịt Hà Nội, cùng các cán
bộ. nhân viên phịng kế tốn của chi nhánh đã tạo điều kiện tốt nhất cho em
những kinh nghiệm quý báu khi thực tập tại đơn vị.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2018
Sinh viên thực hiện
MAI THỊ XUÂN

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Từ viết tắt

Viết đầy đủ

1

BHXH



Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

CCDC

Cung cụ dụng cụ

4

CCDV

Cung cấp dịch vụ

5

GTGT

Giá trị gia tăng

6

GVHB


Giá vốn hàng bán

7



Hóa đơn

8

HĐTC

Hoạt động tài chính

9

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

10

KKĐK

Kê khai định kỳ

11

KKTX


Kê khai thường xuyên

12

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình quân

13

TĐPTLH

Tốc độ phát triển liên hoàn

14

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

15

TSCĐ

Tài sản cố định

16

TSDH


Tài sản dài hạn

17

TSNH

Tài sản ngắn hạn

18

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... vii
DANH MỤC MẪU SỔ .................................................................................. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
CỔ PHẦN CHĂN NUÔI C.P. VIỆT NAM- NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN
PHẨM THỊT HÀ NỘI ...................................................................................... 4

1.1. Những vấn đề chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ................................................................................................................. 4
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 4
1.1.2 Đặc điểm của q trình bán hàng ............................................................. 4
1.1.3. Vai trị và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ................................................................................................................. 4
1.1.4 Các phương thức bán hàng...................................................................... 6
1.1.5 Phương thức thanh tốn .......................................................................... 7
1.1.6 Phương pháp tính giá hàng hóa ............................................................... 7
1.2. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .................................. 11
1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................. 11
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................... 12
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 13
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................. 14
1.2.5. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính................................. 15
1.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí hoạt động khác ................................ 17
1.2.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................... 18
1.2.8. Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 19

iii


CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỐ PHẦN CHĂN NUÔI C.P. VIỆT
NAM - NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỊT HÀ NỘI ....................... 20
2.1. Đặc điểm chung của chi nhánh công ty cổ phần C.P. Việt Nam - Nhà máy
chế biến sản phẩm thịt Hà Nội ........................................................................ 21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh .................................... 21
2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của chi nhánh công ty cổ phần chăn nuôi
C.P. Việt Nam-Nhà máy chế biến sản phẩm thịt Hà Nội. .............................. 22

2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh công ty cổ phần chăn
nuôi C.P. Việt Nam-Nhà máy chế biến sản phẩm thịt Hà Nội. ...................... 23
2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của chi nhánh .......................... 25
2.2. Đặc điểm các nguồn lực của chi nhánh.................................................... 26
2.2.1 Đặc điểm về lao động của chi nhánh ..................................................... 26
2.2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của chi nhánh....................................... 28
2.2.3. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của chi nhánh ................................... 29
2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm ........... 31
2.4. Thuận lợi và khó khăn và phương hướng phát triển của chi nhánh ........ 34
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TOAN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI C.P. VIỆT NAM-NHÀ
MÁY CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỊT HÀ NỘI. ............................................ 36
3.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại chi nhánh .................................... 36
3.1.1. Nhiệm vụ của phịng kế tốn................................................................. 36
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn ........................................................................ 36
3.1.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại chi nhánh ................................ 38
3.1.4. Chế độ kế toán áp dụng tại chi nhánh ................................................... 38
3.1.5. Hình thức ghi sổ kế tốn ....................................................................... 38
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .. 39
3.2.1. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh của chi nhánh ..................................... 39
3.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng ................................................................... 40
3.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 46
3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................... 46
3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................. 50
iv


3.2.6. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính................................. 55
3.2.7. Kế tốn các khoản chi phí và thu nhập khác......................................... 59

3.2.8. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................... 62
3.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................... 63
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của chi nhánh....................................................................... 65
3.3.1. Nhận xét chung ..................................................................................... 65
3.3.2. Những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh của chi nhánh ........................................................... 66
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động của chi nhánh tại thời điểm 31/10/2017 .............. 27
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của chi nhánh năm 2015- 2017 .... 28
Bảng 2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của chi nhánh ............................................ 30
Bảng 2.4. Báo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm
( 2015-2017) .................................................................................................... 33
Bảng 3.1:Tổng doanh thu bán hàng hóa tháng 10/2018 Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán tháng 10/2018 . Error! Bookmark
not defined.

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............ 12
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ trình tự hoạch tốn giá vốn hàng bán .................................. 13

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................. 14
Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
......................................................................................................................... 15
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính ............................. 16
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch tốn chi phí hoạt động tài chính.................................. 17
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hoạch tốn thu nhập khác .................................................... 18
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí khác ......................................................... 18
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................... 19
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán kế toán xác định ................................................ 20
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................. 24
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của chi nhánh ..................... 36
Sơ đồ 3.2. Hình thức ghi sổ của công ty ........................................................ 39

vii


DANH MỤC MẪU SỔ
Mẫu số 3.1. Trích phiếu thu ............................................................................ 41
Mẫu số 3.2. Sổ nhật kí chung (trích) ............................................................... 42
Mẫu số 3.3. Trích sổ cái TK 511.................................................................... 45
Mẫu số 3.4. Trích phiếu xuất kho ................................................................... 47
Mẫu số 3.5. Trích phiếu xuất kho ................................................................... 47
Mẫu số 3.6. Trích sổ cái TK 632..................................................................... 49
Mẫu số 3.7. Trích phiếu chi thanh tốn tiền cho lái xe ................................... 51
Mẫu số 3.8. Trích sổ cái TK 641..................................................................... 52
Mẫu số 3.9. Trích phiếu chi hoạt động tiếp khách .......................................... 54
Mẫu số 3.10. Trích sổ cái TK 642................................................................... 55
Mẫu số 3.11. Trích giấy báo nợ ...................................................................... 56
Mẫu số 3.12.Trích sổ cái TK 635.................................................................... 57
Mẫu số 3.13. Trích giấy báo có ....................................................................... 58

Mẫu số 3.14. Trích sổ cái TK 515................................................................... 59
Mẫu số 3.15. Trích sổ cái TK 811................................................................... 60
Mẫu số 3.16. Trích hóa đơn giá trị gia tăng .................................................... 61
Mẫu số 3.17. Trích sổ cái TK 711................................................................... 62
Mẫu số 3.18. Trích sổ cái 821 ......................................................................... 63
Mẫu số: 3.19. Sổ cái TK 911- xác định kết quả kinh doanh ........................... 64
Mẫu số 3.20. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng .................................................. 68

viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang
có những bước phát triển mạnh mẽ. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa
các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nên kinh tế thị
trường trên đà ổn định và phát triển cùng với sự đi lên của đất nước, quy mô
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng mở rộng,
nâng cao cũng như gặp nhiều thách thức mới. Điều đó địi hỏi các doanh
nghiệp nếu khơng muốn bị đào thải khỏi thị trường thì phải khơng ngừng đổi
mới và hồn thiện mình.
Có rất nhiều yếu tố tạo nên sự thành cơng của doanh nghiệp, trong đó
việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một khâu
không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Nó là giai đoạn cuối cùng của q
trình sản xuất kinh doanh, đây là q trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn
sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh tốn. Vì
vậy đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kì sản
xuất kinh doanh, tăng nhanh vịng quay vốn, tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Lợi nhuận kinh doanh là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và
phát triển và làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận? Do vậy, để đạt được mục

tiêu tối đa hóa lợi nhuận thì bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ
chức hợp lý cơng tác kế tốn, công tác bán hàng là rất cần thiết giúp doanh
nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh
doanh đúng đắn.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này em đã quyết định lựa
chọn đề tài:“ Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Chi nhánh công ty cổ phần chăn nuôi C.P. Việt Nam- Nhà
máy chế biến sản phẩm thịt Hà Nội”để làm đề tài khóa luận của mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu tổng qt: Tìm hiểu được thực trạng cơng tác kế tốn và
đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh công ty cổ phần chăn nuôi
C.P. Việt Nam-Nhà máy chế biến sản phẩm thịt Hà Nội.
* Mục tiêu cụ thể:

1


- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đánh giá được đặc điểm cơ bản và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của Chi nhánh
- Đánh giá được thực trạng và đề xuất một số giải pháp góp phần hồn
thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
chi nhánh.
3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác kếtốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại chi
nhánhcông ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam- Nhà máy chế biến sản phẩm
thịt Hà Nội.

* Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian
+ Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh công ty cổ
phần chăn nuôi C.P Việt Nam- Nhà máy chế biến sản phẩm thịt Hà Nội trong
3 năm (2015– 2017).
+ Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tháng 10 năm 2017 của Chi nhánh.
- Vềkhông gian: Nghiên cứu tại chi nhánh công ty cổ phần chăn nuôi
C.P Việt Nam- Nhà máy chế biến sản phẩm thịt Hà Nội.
- Về nội dung : Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp
- Đặc điểm cơ bản của chi nhánh công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt
Nam-Nhà máy chế biên sản phẩm thịt Hà Nội.
- Thực trạng và đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh.
5.Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp kế thừa: kế thừa có chọn lọc tài liệu và kết quả nghiên cứu tại
đơn vị, giáo trình, chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp.Kế thừa, thu thập số liệu

2


có sẵn thơng qua sổ sách ở Cơng ty: Sổ nhật ký chung, sổ cái, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh 3 năm ( 2015-2017), bảng thánh toán lương....
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:
+ Phương pháp xử lý số liệu: xử lý trên máy tính qua excel để tính các
chỉ tiêu trên bảng số liệu trong nội dung báo cáo.

+ Phương pháp phân tích số liệu: phân tích tình hình biến động và mối
quan hệ biến động ảnh hưởng của sự biến động.
- Phương pháp so sánh: Phương pháp này so sánh nhằm so sánh các
yếu tố định lượng hoặc định tính, so sánh mức độ biến động về tình hình tài
sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí qua các năm để đưa ra nhận xét và đề ra
biện pháp.
- Phương pháp kế toán: các phương pháp kế toán được sử dụng từ
chứng từ đến tổng hợp cân đối để xử lý dữ liệu, hồn thiện quy trình kế tốn.
6.Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh tại chi
nhánh công ty cổ phần chăn nuôi C.P. Việt Nam-Nhà máy chế biến sản phẩm
thịt Hà Nội.
Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ
phần chăn nuôi C.P Việt Nam- Nhà máy chế biến sản phẩm thịt Hà Nội.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ
PHẦN CHĂN NUÔI C.P. VIỆT NAM- NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN
PHẨM THỊT HÀ NỘI
1.1. Những vấn đề chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản

Bán hàng là q trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn
sản xuất kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và
hình thành kết quả kinh doanh.
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ
ra và thu nhập kinh doanh trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả
bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ.
Việc xác định kết quả kinh doanh được tiến hành vào cuối kỳ kinh
doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm tùy vào đặc điểm kinh doanh
và yêu cầu quản lý của từng cơng ty.
1.1.2. Đặc điểm của q trình bán hàng
Đó là sự trao đổi mua bán có thỏa thuận. công ty đồng ý bán và khách
hàng đồng ý mua, đã thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn.
Có sự chuyển đổi quyền sở hữu hàng hóa từ cơng ty sang khách hàng.
Cơng ty giao hàng giao hàng hóa cho khách hàng và nhận được một
khoản tiền hay một khoản nợ tương ứng, khoản tiền này được gọi là doanh
thu tiêu thụ để bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất.
Căn cứ trên số tiền hay khoản nợ mà khách hàng đã chấp nhận thanh
toán để hoạch toán kết quả kinh doanh trong kỳ của cơng ty.
1.1.3.Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.3.1 Vai trò
Đối với tồn bộ nền kinh tế, bán hàng có một vai trị đặc biệt, nó là điều
kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội và là cầu nối giữa nhà sản xuất và người
tiêu dùng.

4


Bán hàng phản ánh được lượng hàng hóa bán được giúp các nhà quản
trị có thể dự đốn được nhu cầu cho kỳ tới. Qua đó có xu hướng sản xuất, tiêu

dùng và khả năng thanh toán cho doanh nghiệp.
Tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị
quan trọng trong từng bước hạn chế được sự thất thốt hàng hóa, phát hiện
được những hàng hóa chậm luân chuyển để có những biện pháp xử lý thích
hợp nhằm thúc đẩy q trình tuần hồn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh cung cấp cho doanh nghiệp giúp cho doanh
nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh. từ đó tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa khâu
mua, khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời.
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh cung cấp, nhà nước nắm bắt được tình hình kinh doanh và
tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng kiểm sốt vĩ
mơ nền kinh tế, đồng thời nhà nước có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế
tài chính và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
1.1.3.2 Nhiệm vụ
Trong nền kinh tế thị trường, kế toán được sử dụng như một công cụ
đắc lực không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp cũng như đối với sự quản
lý vĩ mơ của nhà nước. Chính vì vậy kế toán bán hàng xác định kết quả kinh
doanh cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Ghi chép đầy đủ kịp thời khối lượng thành phẩm hàng hóa dịch vụ
mua vào bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng, giá trị. Tính tốn đúng
đắn giá vốn của hàng hóa dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh.
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng,
doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh tốn tiền hàng, nộp thuế với
nhà nước.
- Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng,
đôn đốc kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm
dụng vốn bất hợp lý.
- Cung cấp thơng tin chính xác, trung thực, lập quyết toán đầy đủ, kịp

thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa
vụ với nhà nước.

5


Như vậy, xuất phát từ ý nghĩa quan trọng cũng như tình hình thực tế
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cho nên việc
nghiên cứu đề tài này là rất cần thiết. Công tác bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh là công việc quan trọng của doanh nghiệp nhằm xác định số lượng
và giá trị số lượng hàng hóa bán ra cũng như doanh thuvà kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Song để phát huy được vai trò và thực hiện tốt các nhiệm
vụ đã nêu trên đòi hỏi phải tổ chức cơng tác kế tốn thật khoa học, hợp lý
đồng thời cán bộ kế toán phải nắm vững nội dung của việc tổ chức tốt cơng
tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1.1.4. Các phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng cho người
mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho của DN.
Số hàng này khi giao cho người mua thì được trả tiền ngay hoặc được chấp
nhận thanh tốn. Vì vậy, sản phẩm xuất bán được coi là đã bán hoàn thành.
Phương thức gửi hàng đi cho khách hàng: là phương thức mà bên bán
gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng. Số hàng
chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này
được coi là đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đó.
Phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng: là
phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận
đại lý (bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi bán hàng theo đúng giá đã
quy định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng.
Phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều

lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại
người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất
định.Theo phương thức bán này, về mặt kế toán khi giao hàng cho khách coi
là đã bán nhưng thực chất thì DN mới chỉ mất quyền sở hữu về số hàng đó.
Phương thức hàng đổi hàng: là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp
đem sản phẩm vật tư, hàng hoá để đổi lấy vật tư, hàng hố khác khơng tương
tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hoá tương ứng trên thị
trường.

6


Hình hức bán hàng tự động: là hình thức bán lẻ hàng hóa mà trong đó
các doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy tự động chuyên dùng cho một
vài loại hàng nào đó đặt ở nơi cơng cộng. Khách hàng sau khi mua hàng bỏ
tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho khách hàng.
1.1.5. Phương thức thanh toán
Tùy theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp cũng như sự thuận
tiện trong từng phương thức tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp có thể dùng
các phương thức sau:
+ Thanh toán bằng tiền mặt: Là phương thức bán hàng thu tiền ngay.
nghĩa là khi giao hàng cho người mua thì người mua nộp tiền ngay cho thủ
quỹ. Theo phương thức này khách hàng có thể được hưởng chiết khấu theo
hóa đơn.
+ Chuyển khoản qua ngân hàng: Là phương thức thanh tốn tiền hàng
hóa. dịch vụ thơng qua vai trò trung gian của ngân hàng. Ngân hàng sẽ thực
hiện việc trích từ tài khoản tiền gửi theo yêu cầu của người trả tiền để chuyển
vào tài khoản cho người thụ hưởng.
+ Thanh tốn bằng thẻ tín dụng: Là một phương thức thay thế cho việc
thanh toán trực tiếp, chủ thể không phải trả tiền mặt ngay khi mua hàng, thay

vào đó ngân hàng sẽ ứng trước tiền cho người bán và chủ thể sẽ thanh toán lại
cho ngân hàng khoản giao dịch.
+ Bán hàng trả chậm: Doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa, sản phẩm
cho khách hàng, khách hàng nợ tiền hàng. Đối tượng khách hàng này thường
là bạn hàng quen biết, bạn hàng lâu năm của doanh nghiệp. Bán hàng theo
hình thức này có thể phát sinh thành nợ khó địi, khó khăn trong việc quay
vịng sử dụng vốn. Vì thế doanh nghiệp phải lập quỹ dự phịng khoản phải thu
khó địi.
+ Bán hàng trả góp: thường áp dụng với những sản phẩm có giá trị
lớn... Doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa, sản phẩm cho khách hàng và chấp
nhận cho khách hàng thanh toán nhiều lần trên cơ sở khách hàng đã thanh
toán một khoản nhất định vào lần mua hàng. Khách hàng phải chịu một tỷ lệ
lãi suất nhất định.
1.1.6. Phương pháp tính giá hàng hóa
a.Tính giá hàng hóa nhập kho

7


* Ngun tắc hạch tốn hàng hóa: kế tốn phải phản ánh riêng biệt
giá trị hàng hóa mua vào và chi phí thu mua hàng hóa, trong đó:
Giá mua
vào của
hàng hóa

Chi phí
thu mua =
hàng hóa

=


Giá chưa có
thuế GTGT +
hay giá thánh
tốn

Chi phí thu mua
hàng hóa thực tế
phát sinh

Thuế
nhập khẩu
hay thuế
khác

Các
khoản
giảm giá

-

Hao hụt trong định mức phát sinh
trong quá trình mua hàng

+

Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên thì hàng ngày khi xuất kho hàng hóa để bán thì kế tốn sẽ tính
tốn và ghi chép vào các tài khoản có liên quan theo chỉ tiêu giá mua của
hàng hóa. Đến cuối kỳ trước khi xác định kết quả kinh doanh, kế toán phải

phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn kho
cuối kỳ để tính giá vốn của hàng bán và giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ.
Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa tùy vào tình
hình cụ thể của mỗi doanh nghiệp, nhưng phải thực hiện nhất qn trong niên
độ kế tốn.
Chi phí
thu mua
phân bổ =
cho hàng
bán trong
kỳ

Chi phí thu mua
hàng tồn đầu kỳ

+

Chi phí thu mua hầng
hóa phát sinh trong kỳ
×

Khối lượng hay
giá mua của hàng
tồn cuối kỳ

Chi phí mua
phân bổ cho
=
hàng tồn cuối kỳ


+

Chi phí thu
mua hàng hóa
tồn đầu kỳ

Khối lượng hay giá mua
hàng xuất trong kỳ

Chi phí thu mua
hàng hóa phát
sinh trong kỳ

+

-

Khối lượng hay
giá mua của hàng
bán trong kỳ

Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
bán trong kỳ

* Đối với mua hàng trong nước:
Giá thực tế = Giá mua + Chi phí thu mua – Khoản giảm giá(nếu có)
Trong đó:
Giá mua: căn cứ theo hóa đơn


8


Chi phí thu mua: có thể bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, phí bảo
quản, bảo hiểm, hao hụt trên đường đi, tiền thuê kho bãi; chi phí của bộ phận
thu mua độc lập, chi phí gia cơng chế biến trước khi nhập kho.
Các chi tiêu trên có thể tính theo giá chưa có thuế GTGT hoặc tính theo
giá thanh tốn tức là giá có thuế GTGT, phụ thuộc vào cơng dụng của hàng
hóa và theo từng trường hợp.
Khoản giảm giá (nếu có) là khoản giảm giá phát sinh sau khi nhận hàng
và xuất phát từ việc giao hàng không đúng quy cách, thời hạn.... đã ký kết.
* Đối với hàng hóa th ngồi gia cơng chế biến:
Giá thực tế hàng hóa th ngồi giá cơng chế biến gồm: giá thực tế xuất
kho đem gia cơng cộng chi phí vận chuyển, phí bốc xếp, phí bảo hiểm và trả
tiền cho người gia cơng.
* Đối với hàng hóa do liên doanh hay cổ đơng góp vốn:
Giá thực tế hàng hóa nhập góp vốn liên doanh, cổ phần là giá trị thực tế
được các bên tham gia góp vốn chấp nhận.
* Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào được dùng hóa đơn, chứng từ
đặc thù:
Giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT thì doanh nghiệp được căn cứ
vào hàng hóa, dịch vụ mua vào đã có thuế để xác định giá trị mua chưa có
thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Giá mua
chưa có thuế

Giá thanh tốn
=
1+ T%


( T% là thuế suất thuế GTGT)
Thuế GTGT đầu =
vào được khấu trừ

Giá trị thanh toán

- Giá mua chưa thuế

Nếu doanh nghiệp mua hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của đơn vị sản
xuất để bán thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tính theo tỉ lệ 1% trên giá
mua chưa có thuế.
* Đối với doanh nghiệp mua nguyên vật liệu và nông sản, lâm sản,
thủy sản chưa qua chế biến:

9


Khi mua nguyên vật liệu và nông sản, lâm sản, thủy sản chưa qua chế
biến của người sản xuất trực tiếp bán ra, khơng có hóa đơn, để gia cơng, chế
biến thì khơng được tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
b. Tính giá hàng hóa xuất kho
Tính giá vốn hàng hóa xuất kho bao gồm 3 bước:
Bước 1: Tính tri giá xuất kho thực tế của hàng xuất bán.
Theo quy định hiện hành, giá xuất kho hàng hóa có thể được thực hiện
theo một trong 4 phương pháp sau:
- Phương pháp tính theo giá đích danh: theo phương pháp này căn cứ
vào lượng hàng hóa xuất kho, nhập kho của hàng hóa để tính giá trị thực tế
xuất kho. Tức là hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng nào thì lấy đúng giá trị nhập
của lơ hàng đó để tính giá vốn của hàng xuất kho.
- Phương pháp bình qn gia quyền: có 2 phương pháp tính giá bình

qn gia quyền
+ Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: theo phương pháp
này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng hóa xuất kho trong kỳ, giá thực
tế hàng xuất kho trong kỳ được tính theo công thức:
Giá tri thực tế
hàng xuất kho
trong kỳ

Giá trị thực tế hàng + Giá trị thực tế hàng hóa
hóa tồn đầy kỳ
nhập trong kỳ

Sốlượng
× hàng hóa
xuất kho
trong kỳ

=
Số lượng hàng hóa + Số lượng hàng hóa
tồn đầy kỳ
nhập trong kỳ

+ Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: theo phương pháp này
.sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa kế tốn phải xác đinh lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá trị đơn vị bình qn. Giá đơn vị bình qn được
tính theo cơng thức:
GTTT hàng
hóa xuất kho
trong kỳ


GTTT từng loại tồn kho sau mỗi lần
=

×
SL thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần

SL hàng hóa
xuất trong
kỳ

- Phương pháp nhập trước- xuất trước:
Phương pháp này để tính giá vốn hàng hóa xuất kho dựa trên giả đinh
là lô hàng nào nhập kho trước thì được xuất trước và đơn giá hàng xuất bán là
đơn giá hàng nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ trước tính theo đơn giá nhập
lần cuối cùng.
10


Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ.
Giá trị thu
Chi phí thu mua phân bổ Chi phí thu mua phát sinh
mua phân
hàng tồn đầu kỳ
+
trong kỳ
bổ cho hàng =
xuất bán
Trị giá mua hàng
Trị giá mua hàng nhập
tồn kho đầu kỳ+

trong kỳ

Trị giá
mua hàng
× xuất bán
trong kỳ

Bước 3 : Tính trị giá vốn hàng xuất bán
Trị giá vốn hàng
xuất bán

=

Trị giá mua hàng xuất bán

+

Chi phí thu mua phân bổ cho
hàng xuất bán

1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a.Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu= số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ ×đơn giá bán
b.Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các
điều kiện sau: doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền

với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. Doanh nghiệp
khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm sốt hàng hóa.Doanh thu được xác định tương đối chắc
chắn.Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời
thỏa mãn các điều kiện sau:Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo
những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những
điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua khơng được quyền trả lại
dịch vụ đã cung cấp.Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.Xác định được phần cơng việc đã hoàn thành vào
thời điểm báo cáo.Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để
hồn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
11


c.Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kết cấu TK 511: khơng có số dư cuối kỳ, có 6 TK cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tk 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tk 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 5118: Doanh thu khác
d.Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có, đơn đặt hàng,...
e. Trình tự kế tốn
Trình tự hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu thể hiện qua sơ đồ 1.1

TK521TK 511TK 111,112, 131
Kết chuyển các khoảnDoanh thu bán hàng và
giảm trừ doanh thucung cấp dịch vụ
TK 911TK 3331
Kết chuyển doanh thu thuầnThuế GTGT
phải nộp
TK 1331
Thuế GTGT được
khấu trừ khi đổi hàng
TK 152. 153. 156
Doanh thu bằng vật tư, hàng hóa

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
a.Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế của số hàng đó tiêu thụ trong kỳ
được tính bằng tổng các khoản chi phí mua, chi phí chế biến và chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng bán ở địa điểm và trạng thái
hiện tại.
b.Tài khoản sử dụng
12


Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Nội dung tài khoản: Phản ánh tồn bộ giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp
đã tiêu thụ trong kỳ.
Kết cấu tài khoản:
Nợ
TK 632


- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán - Kết chuyển trị giá vốn của hàng gửi bán
trong kỳ.
nhưng chưa được xác định là bán hàng.
- Số tiền trích lập dự phịng giảm giá - Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn
hàng tồn kho.
kho cuối năm tài chính.
- Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã bán
vào TK 911.

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ
c.Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho, thẻ kho, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, đơn đặt hàng .....
d.Trình tự kế tốn
Trình tự hạch toán giá vốn bán hàng thể hiện qua sơ đồ 1.2
TK 154
TK 632
TK 911
Trị giá vốn của dịch vụ
Kết chuyển giá vốn hàng bán
hàng bán thẳng không qua kho để xác định kết quả kinh doanh
TK 155.156
TK 155, 156
Trị giá vốn thành phẩm
Hàng gửi bán bị trả lại
hàng háo qua nhập kho
nhập kho
TK157 TK2294
Gửi bán hoặc Giá vốn hàng
Giao đại lý bán gửi bán


Hồn nhập dự phịng
giảm giá hàng tơn kho
Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ trình tự hoạch tốn giá vốn hàng bán
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm giá niêm
yết cho khách hàng do mua hàng với khối lượng lớn.
13


Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng ngồi hóa đơn hay
hợp đồng do các ngun nhân đặc biệt như: hàng kém phẩm chất lượng,
không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp
đồng …
Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người
mua trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết như: sai quy cách.
chủng loại. kém phẩm chất…
b.Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, biên bản hàng bán
bị trả lại, hóa đơn chiết khấu, biên bản giảm giá…
c.Tài khoản sử dụng: TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Trong đó TK 521 được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211: Chiết khấu thương mại
TK 5212: Giảm giá hàng bán
TK 5213 : Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 521 khơng có số dư
d. Trình tự hoach tốn

Trình tự hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện qua sơ đồ 1.3
TK 111, 112, 131
TK 521
Tổng số tiền chiết khấu,Kết chuyển các
giảm giá hàng bán, khoản giảm trừ
hàng bán bị trả lại
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
tương ứng

TK 511

Sơ đồ1.3. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
a.Khái niệm
Chi phí bán hàng: tồn bộ chi phí phí phát sinh trong q trình bán các
sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Bao gồm các chi phí vận chuyển,
bốc dỡ hàng; chi phí lương, khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp : tất cả các chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của
tồn doanh nghiệp. Bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý,

14


các dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại và các chi phí bằng tiền
khác…
b.Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng tính và phân bổ lương
BHXH, bảng khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ CCDC…
c.Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
d.Trình tự hạch tốn
Trình tự kế tốn chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp thể hiện sơ đồ 1.4
TK 152. 153
TK 641. 642
TK 111. 112
Chi phí vật liệu. dụng cụ
Các khoản giảm chi
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 334. 338
Chi phí nhân viên

TK 911
Kết chuyển chi phí bán hàng.
chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 242
Phân bổ chi phí trả trước
TK 111. 112. 141. 331
Chi phí dịch vụ mua ngồi.
Chi phí bằng tiền khác

Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.5.Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
1.2.5.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
- Khái niệm: doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu
về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động
tài chính khác của doanh nghiệp.

- Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, phiếu thu, bảng tính lãi…
- Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
+ Bên Nợ: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang 911“ xác định kết quả kinh doanh”
+ Bên Có: các khoản doanh thu hoạt đọng tài chính phát sinh trong kỳ.

15


TK 515 khơng có số dư cuối kỳ
- Trình tự hạch tốn:
Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính tiến hành theo sơ đồ 1.5
TK 911
TK 515
TK 111, 112, 131
Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận
được chia từ HĐ ĐTTC
Kết chuyển doanh thu
TK 121, 228
hoạt động tài chính
Lãi bằng cổ phiếu,
trái phiếu mua bổ sung
TK 111, 112, 331
Chiết khấu thanh toán
được hưởng
TK 338
Định kỳ kết chuyển lãi
Bán hàng trả chậm, trả góp

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.2.5.2 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính

- Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi cho các hoạt
động đầu tư ra ngồi doanh nghiệp với mục đích tăng thu nhập hoặc các
khoản lỗ phát sinh từ các hoạt động tài chính và kinh doanh về vốn khác.
- Tài khoản sử dụng: TK 635- Chi phí hoạt động tài chính
+ Bên Nợ: - Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
- Trích lập bổ sung dự phịng giảm giá chứng khốn kinh
doanh, dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.
+ Bên Có: - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát
sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ
- Chứng từ sử dụng: giấy báo nợ, phiếu chi, chứng từ giao dịch....
- Trình tự hạch tốn:
Trình tự kế tốn chi phí hoạt động tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.6

16


TK 111,112, 331
TK 635
Chiết khấu thanh toán cho
khách hàng
TK 121, 128
Lỗ do bán chứng khốn

TK 911
K/c chi phí tài chính
xác định KQKD
TK 229
Hồn nhập dự phịng giảm

giá chứng khốn kinh doanh

TK 221, 222
Lỗ từ hoạt động góp vốn
liên doanh, liên kết
TK 229
Lập dự phịng giảm giá
chứng khốn kinh doanh

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch tốn chi phí hoạt động tài chính
1.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí hoạt động khác
1.2.6.1. Kế toán thu nhập khác
- Khái niệm:Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài các hoạt động
sản xuất kinh doanh. Đó là những khoản thu nhập mang tính chất khơng
thường xun bao gồm: các khoản tiền thu về do thanh lý, nhượng bán TSCĐ,
tiền thu do vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản nhận viện trợ, biếu tặng…
- Tài khoản sử dụng:Tài khoản 711- Thu nhập khác
+ Bên Nợ: Kết chuyển các khoản thu nhập khác
+ Bên Có: Các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh
Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ
- Chứng từ sử dụng: Biên bản nhượng bán, thanh lý TSCĐ, phiếu thu,
hóa đơn GTGT...
- Trình tự hạch tốn:
Trình tự kế toán thu nhập khác thể hiện theo sơ đồ 1.7

TK 911

TK 711
TK 111, 112, 131
Thu nhập từ thanh lý,


17


×