Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

12 chuyên bến tre 2021 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.01 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẾN TRE
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 02 trang )

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG CƠNG LẬP
NĂM HỌC: 2020 – 2021
MƠN: HỐ HỌC (Chuyên)
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể phát đề)

Câu 1: (2,0 điểm)
Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hố học khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl và phenolphtalein.
b. Cho một mẩu nhỏ natri vào ống nghiệm chứa dung dịch Ba(HCO 3)2.
c. Nhỏ 2 ml dung dịch axit axetic vào ống nghiệm chứa một ít bột CuO.
d. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3, lắc nhẹ. Thêm tiếp
dung dịch glucose vào, ngâm ống nghiệm trong nước nóng.
GIẢI
a. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl và phenolphtalein.
NaOH + HCl  
 NaCl + H2O
 Hiện tượng: Dung dịch từ không màu sau một thời gian chuyển sang có màu hồng, sau đó màu hồng
đậm dần lên.
b. Cho một mẩu nhỏ natri vào ống nghiệm chứa dung dịch Ba(HCO 3)2.
2Na + 2H2O  
 2NaOH + H2 
2NaOH + Ba(HCO3)2  
 BaCO3  + Na2CO3 + 2H2O
 Hiện tượng: Na nóng chảy thành giọt trịn chuyển động nhanh trên mặt dung dịch Ba(HCO3)2, mẫu
Na tan dần, có khí khơng màu thốt ra, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng.


c. Nhỏ 2 ml dung dịch axit axetic vào ống nghiệm chứa một ít bột CuO.
CuO + 2CH3COOH  
 (CH3COO)2Cu + H2O
 Hiện tượng: Chất rắn màu đen dần tan ra, dung dịch chuyển từ không màu sang xanh lam.
d. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3, lắc nhẹ. Thêm tiếp dung
dịch glucose vào, ngâm ống nghiệm trong nước nóng.
3
C6H12O6 + Ag2O  NH

 C6H12O7 + 2Ag 
 Hiện tượng: Xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc bám trên bề mặt ống nghiệm.
Câu 2: (2,0 điểm)
1. Tìm các chất vơ cơ thích hợp để hồn thành các sơ đồ phản ứng sau (mỗi kí hiệu X1, X2,… là một chất
vô cơ khác nhau):
(a) X1 + H2O  X2 + X3 + H2
(b) X2 + X4  CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(c) X2 + X3  X1 + X5 + H2O
(d) X4 + X6  CaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
2. Viết công thức cấu tạo của 3 hợp chất hữu cơ đơn chức mà trong mỗi phân tử đều chứa 3 nguyên tố C,
H, O và có cùng khối lượng phân tử là 46 đvC. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 hợp chất
trên.
GIẢI
1. Phải bổ sung ở phản ứng (a) X1 + H2O  X2 + X3  + H2 (Điện phân dung dịch có màng ngăn)
X2 là sản phẩm điện phân có màng ngăn nên X2 phải là kiềm, từ phản ứng X2 + X4  CaCO3 + Na2CO3
+ H2O nên X2 phải là NaOH; X3 là Cl2; X1 là NaCl; X4 là Ca(HCO3)2; X5 là NaClO; X6 là KHSO4.
dung dich có màng ngan
(a) 2NaCl + 2H2O  diên
 phân

     2NaOH + Cl2 + H2

(b) 2NaOH + Ca(HCO3)2  
 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O


(c) 2NaOH + Cl2  
 NaCl + NaClO + H2O
(d) Ca(HCO3)2 + 2KHSO4  
 CaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
2.
Hợp chất hữu cơ đơn chức mà phân tử chứa 3 nguyên tố C, H, O và có khối lượng phân tử là 46 đvC
chỉ có C2H6O và CH2O2  Công thức cấu tạo của 3 hợp chất hữu cơ đơn chức lần lượt là: CH 3 – CH2 –
OH;
CH3 – O – CH3; HCOOH.
 Trích mẫu thử: Lấy mỗi dung dịch một ít ra các ống nghiệm và đánh số thứ tự.
 Cách tiến hành:
- Cho quỳ tím vào 3 ống nghiệm trên.
+ Nếu quỳ tím hố đỏ  Ống nghiệm đựng dung dịch HCOOH.
+ Nếu quỳ tím khơng có hiện tượng gì  Ống nghiệm đựng dung dịch CH3 – CH2 – OH; CH3 –
O – CH3.
- Cho mẫu Na vào 2 ống ngiệm khơng có hiện tượng gì ở trên.
+ Nêú xuất hiện bọt khí  Ống nghiệm đựng dung dịch CH3 – CH2 – OH.
2CH3 – CH2 – OH + 2Na  
 2CH3 – CH2 – ONa + H2 

+ Nếu khơng có hiện tượng gì
Ống nghiệm đựng dung dịch CH3 – O – CH3.
Câu 3: (2,0 điểm)
1. Để làm giảm khả năng xâm nhập của virus Corona, các tổ chức y tế hướng dẫn pha chế và sử dụng
dung dịch nước rửa tay khô sát khuẩn. Trong thành phần của dung dịch sát khuẩn thường có glycerol.
a. Cho biết cơng thức phân tử, cơng thức cấu tạo và vai trị của glycerol trong dung dịch trên.

b. Glycerol có thể điều chế từ dầu thực vật bằng phản ứng xà phịng hóa. Viết phương trình hố học và
nêu phương pháp hố học nhận biết glycerol sinh ra (sau khi tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp sản phẩm).
2. Khi đun nóng lâu ngày một nguồn nước thiên nhiên thì thấy xuất hiện một lớp cặn trong đáy ấm, do
trong nguồn nước có hịa tan Ca(HCO3)2.
a. Giải thích sự hình thành lớp cặn bằng phản ứng hoá học.
b. Để xử lý lớp cặn bám vào ấm đun nước, có thể dùng dung dịch nào sau đây: muối ăn, cồn, nước vơi
trong, giấm ăn? Vì sao?
c. Đề xuất phương pháp hóa học để làm giảm nồng độ Ca(HCO 3)2 trong nguồn nước thiên nhiên này.
GIẢI
1.
a. Công thức phân tử, công thức cấu tạo và vai trị của glycerol trong dung dịch nước rửa tay khơ sát
khuẩn.
- CTPT: C3H8O3 hay C3H5(OH)3
- CTCT: CH2 – CH – CH2
|
|
|
OH OH OH
- Vai trò của glycerol trong dung dịch nước rửa tay khơ sát khuẩn: Có tác dụng dưỡng ẩm, tăng thêm
độ mềm, giúp da mềm mại và mịn màng hơn vì sau khi sát khuẩn tay sẽ rất khô.
b.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH  
 3RCOONa + C3H5(OH)3
- Để nhận biết glycerol sinh ra ta dùng Cu(OH) 2/OH tạo dung dịch màu xanh.
Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3  
 [C3H5(OH)2O]Cu + 2H2O
2.
a. Giải thích sự hình thành lớp cặn bằng phản ứng hố học.
0
- Khi đun nước lâu ngày thì xảy ra phương trình hố học: Ca(HCO 3)2  t CaCO3  + CO2  +

H2O
Vì CaCO3 là chất rắn khơng tan nên lâu ngày sẽ đóng cặn.
b. Để xử lý lớp cặn bám vào ấm đun nước có thể dùng dung dịch giấm ăn vì xảy ra phản ứng hố học:


CaCO3 + 2CH3COOH  
 (CH3COO)2Ca + CO2  + H2O
c. Đề xuất phương pháp hóa học để làm giảm nồng độ Ca(HCO 3)2 trong nguồn nước thiên nhiên này.
0
- Đun sôi nước: Ca(HCO3)2  t CaCO3  + CO2  + H2O
- Dùng Ca(OH)2, Na2CO3 hoặc Na3PO4.
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2  
 2CaCO3↓ + 2H2O
Ca(HCO3)2 + Na2CO3  
 CaCO3↓ + 2NaHCO3
 Ca3(PO4)2  + 6NaHCO3
3Ca(HCO3)2 + 2Na3PO4  
Câu 4: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm 2 hydrocarbon mạch hở là C nH2n (A) và CmH2m+2 (B). Cho 6,72 lít X đi qua bình đựng
dung dịch brom thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam và thốt ra 4,48 lít khí. Đốt cháy hồn tồn khí thốt
ra thu được 8,96 lít CO2 (thể tích các khí đo ở đktc).
a. Xác định công thức phân tử của các hydrocarbon.
b. Nếu cho 4,44 gam hỗn hợp gồm khí (A) và hydrogen vào một bình kín có chứa một ít bột niken làm
xúc tác, đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua bình đựng dung dịch
brom dư thấy có 2,688 lít hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Biết tỉ khối hơi của Z so với heli là 7,5. Tính hiệu
suất phản ứng giữa khí (A) với hydrogen.
GIẢI
6, 72
0,3(mol )
a. Ta có: nX 

22, 4
4, 48
nkhí 
0, 2(mol )
22, 4
8,96
nCO2 
0, 4(mol )
22, 4
- Khi cho hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom thì chỉ có anken phản ứng
CnH2n + Br2  
 CnH2nBr2
 nKhí nC H 0, 2 mol  nC H = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
m

2 m2

n

2n

Khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 4,2 gam chính là khối lượng của anken
4, 2
42  12n  2n 42  n 3
 M Cn H 2 n 
0,1
Vậy công thức phân tử của anken là: C3H6
- Khi cho hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom thì xảy ra 2 trường hợp:
 Trường hợp 1: Brom dư, khi đó khí thốt ra là ankan
Ta có: nKhí nC H 0, 2 mol

3m  1
0
CmH2m+2 +
O2  t mCO2 + (m+1)H2O
2
Đề cho:
0,2 mol
0,4 mol
 m = 2  Vậy CTPT của ankan là: C2H6
Ta có: 0,2.m = 0,4
 Trường hợp 2: Brom hết, khi đó khí thốt ra là ankan và anken dư
Gọi CTPT chung của 2 hydrocarbon là CxHy
y
y
0
CxHy + (x+ )O2  t xCO2 +
H2O
4
2
Ta có: 0,3.x = 0,4  x = 1,33
Mà n = 3 > 1,33  m = 1  Vậy CTPT của ankan là: CH4
2, 688
0,12 mol
b. Ta có: nhhZ 
22, 4
m

2 m2



Ta có: d Z He 7,5  M Z 7,5.4 30
0

C3H6 + H2  Ni,t 
 C3H8
Hỗn hợp C gồm C3H6 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni  Thu được hỗn hợp khí Y gồm C3H8, C3H6 dư
và H2 dư.
Dẫn hỗn hợp Y qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 2,688 lít hỗn hợp khí Z thoát ra  Vậy hỗn
hợp Z gồm C3H8 (x mol) và H2 (y mol) dư.
 x  y 0,12
 x 0, 08

Ta có hệ phương trình: 
 44 x  2 y 30.0,12 3, 6
 y 0, 04
0

C3H6 +
H2  Ni,t 
 C3H8

 0,08 mol
0,08 mol
0,08 mol
Cho Y qua bình đựng dung dịch brom thì chỉ có C3H6 bị giữ lại  mbình brom tang mC H
Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có: mY mbình brom tang  mZ = 4,44
0,84
 mbình brom tang mC H 4, 44  30.0,12 0,84 g  nC3H6( du ) 
0, 02 mol
42

 nC H = nC H  nC H = 0,08 + 0,02 = 0,1 mol
nH
 nH = 0,08 + 0,04=0,12 mol
 nH
Vậy hiệu suất phản ứng giữa khí C3H6 với hydrogen là:
Theo lí thuyết 0,1 mol C3H6 phản ứng hết, nhưng thực tế C3H6 phản ứng 0,08 mol nên
0, 08
.100% = 80%
H=
0,1
Câu 5: (2,0 điểm)
Cho hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, CuO. Dẫn từ từ luồng khí H2 dư qua 3,04 gam hỗn hợp X nung nóng,
để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Toàn bộ lượng hơi nước sinh ra cho hấp thụ vào
10 gam dung dịch H2SO4 98% thì thu được dung dịch H2SO4 90,66%. Hịa tan hồn tồn chất rắn Y bằng
lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch Z và thấy thốt ra một thể tích khí H2 bằng 2/3 thể tích
H2 đã dùng ở trên.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.
c. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
GIẢI
3

3

3

6 ( bd)

2 ( bd )


3

6 ( du)

6( du)

6( pu )

3

2( pu )

6( du)

2( du)

0

a. Các phương trình phản ứng: FeO + H2  t Fe + H2O
(1)
t0
Fe3O4 + 4H2   3Fe + 4H2O
(2)
0
CuO + H2  t Cu + H2O
(3)
b. Gọi số mol của FeO là x mol, của Fe3O4 là y mol, của CuO là z mol.
=> mX = 72x + 232y + 80z = 3,04 (4)
98%.10
Khối lượng của10 gam dung dịch H2SO4 98% là: mH 2 SO4 

= 9,8 (g)
100%
9,8
.100% = 10,81 (g)
Khối lượng dung dịch H2SO4 90,66% là: m d 2 H 2 SO4 
90, 66%
Mà md H SO = 10 + mH O  10,81 = 10 + 18c  c = 0,045 mol
2

2

4

2

Từ (1), (2), (3) => x + 4y + z = 0,045 (5)
Y chỉ gồm Fe và Cu, hịa tan hồn tồn chất rắn Y bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch
Z và thấy thốt ra một thể tích khí H2 bằng 2/3 thể tích H2 đã dùng ở trên nên, ta có:


2
nH 2( thu dc )  .0, 045 0, 03(mol )
3
Fe + 2HCl  
 FeCl2 + H2
0,03 mol
0,03 mol  0,03 mol
Ta có: nFe = 0,03 mol => x + 3y = 0,03 (6)
 x 0, 015


Từ (4), (5), (6) =>  y 0, 005
 z 0, 01

 mFeO 1, 08 gam

=> mFe3O4 1,16 gam

 mCuO 0,8 gam

c. FeCl2 + 3AgNO3  
 Fe(NO3)3 + 2AgCl  + Ag
0,03 mol
0,06 mol 0,03 mol


Khối lượng kết tủa thu được là: mAgCl  mAg = 0,06 . 143,5 + 0,03.108 = 11,85 (g)
--- HẾT ---



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×