Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

24 chuyên hậu giang 2021 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.16 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẬU GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUN
NĂM HỌC 2021 - 2022
Ngày thi: 11/6/2021
Mơn: Hóa học (Chun)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; S = 32; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65.
Câu 1. (2,0 điểm)
1.1. Viết các phương trình hóa học hồn thành sơ đồ sau (mỗi mũi tên ứng với một phương trình
hóa học):
X  (1)
 Y  (2)
 Z  (3)
 T  (4)
 E
Biết (X) là chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính, (T) là dung dịch nước vôi trong, (E) là chất khí có
mùi khai đặc trưng. Hãy cho biết các chất (X), (Y), (Z), (T), (E) và viết các phương trình hóa học xảy
ra?
1.2. Có 3 lọ khơng nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba dung dịch là H 2SO4 loãng, HCl, BaCl2. Chỉ sử
dụng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các lọ không nhãn trên?
Câu 2. (2,0 điểm)
2.1. Trong các khí sau: H2; Cl2; O2; CH4. Những khí nào tác dụng với nhau từng đơi một? Viết
các phương trình hóa học xảy ra?
2.2. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ (X) cần phải dùng 1,344 lít khí oxi (đktc) thu được hỗn hợp
gồm 2,64 gam CO2 và 1,08 gam H2O.
a) Xác định cơng thức đơn giản nhất của X?


b) Tìm công thức phân tử của (X), biết rằng từ (X) có thể điều chế trực tiếp rượu etylic bằng một
phản ứng.
Câu 3. (2,0 điểm)
3.1. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm KOH, MgCO 3, Al2O3 được chất rắn X, khí Y. Hịa
tan chất rắn X trong nước dư thu được dung dịch (Z) và chất rắn (T). Hòa tan chất rắn (T) trong dung
dịch NaOH dư thấy tan một phần. Dẫn khí (Y) (dư) vào dung dịch (Z) thấy xuất hiện kết tủa. Xác định
(X), (Y), (Z), (T). Viết các phương trình hóa học xảy ra?
3.2. Cho ba chất hữu cơ (X), (Y),(Z) mạch hở (khơng có mạch vịng) có các tính chất sau:
- Khi đốt cháy các chất X, Y đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
- Chất (Y) làm mất màu dung dịch brom.
- Chất (Z) tác dụng được với Na.
- Chất (X) tác dụng được với Na và NaOH.
(X), (Y), (Z) là chất nào trong số các chất sau: C 4H8; C3H8O; C2H4O2. Hãy viết các cơng thức cấu
tạo có thể có của các chất trên?
Câu 4. (2,0 điểm)
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit (M) có cơng thức C nH2n+1COOH tác dụng vừa
đủ với 100 ml dung dịch NaOH 10% (D = 2,0 g/ml).
a) Xác định công thức phân tử của (M). Biết tỉ lệ số mol của axit axetic và axit (M) là 3 : 2.
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp (X)?
c) Đun hỗn hợp gồm axit (M) và rượu etylic trong ống nghiệm với axit sunfuric đặc thu được
chất hữu cơ (E). Viết phương trình hóa học xảy ra. Cho biết vai trò của axit sunfuric đặc trong phản ứng
này?
Câu 5. (2,0 điểm)
Cho 29,8 gam hỗn hợp (X) gồm sắt và kẽm vào 300,0 ml dung dịch CuSO 4 1,0M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch (Y) và 30,4 gam hỗn hợp kim loại (Z).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
b) Lọc lấy dung dịch (Y) và cô cạn đến khan thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m?
c) Hịa tan hồn tồn 30,4 gam hỗn hợp (Z) vào H2SO4 đặc nóng, dư thu được V lít khí lưu
huỳnh đioxit sản phẩm khử duy nhất (đktc). Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị của V?
-----HẾT----



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẬU GIANG
HƯỚNG DẪN
CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUN
NĂM HỌC 2021 - 2022
Ngày thi: 11/6/2021
Mơn: Hóa học (Chun)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2,0 điểm)
1.1. Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau (mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa
học):
X  (1)
 Y  (2)
 Z  (3)
 T  (4)
 E
Biết X là chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính, T là dung dịch nước vơi trong, E là chất khí có mùi khai đặc
trưng. Hãy cho biết các chất X, Y, Z, T, E và viết các phương trình hóa học xảy ra?
1.2. Có 3 lọ khơng nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba dung dịch là H 2SO4 loãng, HCl, BaCl2. Chỉ sử dụng
thêm quỳ tím, hãy nhận biết các lọ khơng nhãn trên?
GIẢI
Câu 1. (2,0 điểm)
1.1
X

Y
Z
T
E
CO2
CaCO3
CaO
Ca(OH)2
NH3
(1)
CO2 + Ca(OH)2   CaCO3 + H2O
CaCO3  (2)
 CaO + CO2
CaO + H2O

 (3)


Ca(OH)2
 (4)

Ca(OH)2 +2NH4Cl
2NH3 + H2O + CaCl2
1.2. * Dùng quỳ tím:
- Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl
- Mẫu khơng làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch BaCl2
* Dùng dung dịch BaCl2.
- Mẫu tạo kết tủa trắng là H2SO4.
 BaSO4  + 2HCl
BaCl2 + H2SO4  

- Mẫu còn lại là HCl
Câu 2. (2,0 điểm)
2.1. Trong các khí sau: H2; Cl2; O2; CH4. Những khí nào tác dụng với nhau từng đơi một? Viết các
phương trình hóa học xảy ra?
2.2. Đốt cháy hồn tồn chất hữu cơ X cần phải dùng 1,344 lít khí oxi (đktc) thu được hỗn hợp gồm 2,64
gam CO2 và 1,08 gam H2O.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của X?
b. Tìm cơng thức phân tử của X, biết rằng từ X có thể điều chế trực tiếp rượu etylic bằng một phản ứng.
GIẢI
2.1. Trong các khí sau:
(1) H2 + Cl2  as 2HCl
(2) 2H2 + O2  
 2H2O
(3) H2 + CH4  
 không xảy ra
(4) Cl2 +O2  
 không xảy ra
(5) Cl2+ CH4  as(1:1)
  CH3Cl + HCl
(6) 2O2 + CH4  
 CO2 + 2H2O
2.2.


 BTKL
  m X m CO  m H O  m O 1,8gam
2

2


2

CO : 0,06 mol
m
0,06.12 0,72g
O :0,06mol
(X)  2    2
 C(X)
m H(X) 0,06.2 0,12g
H 2 O : 0,06 mol
m O(X) 1,8  m C  m H 1,8  0,72  0,12 0,96g
a) Đặt: (X) CxHyOz
(CH 2 O)n
m m m
0,72 0,12 0,96
x:y:z  C : H : O 
:
:
0, 06 : 0,12 : 0,06 1: 2 :1 
12 1 16
12
1
16
CTDG : CH 2 O
b) X có cơng thức (CH2O)n . Do (X) từ X có thể điều chế trực tiếp rượu etylic bằng một phản
ứng.
Nên (X) là Glucozơ C6H12O6
Vậy: Công thức phân tử (X) là C6H12O6
C6H12O6  men
 ruou


 2C2H5OH + 2CO2
Câu 3. (2,0 điểm)
3.1. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm KOH, MgCO 3, Al2O3 được chất rắn X, khí Y. Hịa tan chất
rắn X trong nước dư thu được dung dịch Z và chất rắn T. Hòa tan chất rắn T trong dung dịch NaOH dư
thấy tan một phần. Dẫn khí Y (dư) vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa. Xác định X, Y, Z, T. Viết các
phương trình hóa học xảy ra?
3.2. Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở (khơng có mạch vịng) có các tính chất sau:
- Khi đốt cháy các chất X, Y đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
- Chất Y làm mất màu dung dịch brom.
- Chất Z tác dụng được với Na.
- Chất X tác dụng được với Na và NaOH.
X, Y, Z là chất nào trong số các chất sau: C4H8; C3H8O; C2H4O2. Hãy viết các công thức cấu tạo
GIẢI
3.1.

Khi (Y) : CO 2
KOH
dd (Z) : KAlO 2  khi(Y)

  Al(OH)3
KOH

t0
MgCO






3
Ran (X) MgO  H2O(du)
 
MgO ddNaOH(du)
Al O
Ran (T) 
     tan1phan
 2 3
Al O
 2 3
Al 2O3
* Do rắn T tan một phần tức là có Al2O3 dư trong rắn T, lượng KOH thiếu so Al2O3
X
Y
Z
T
CO2
KAlO2
Gồm: KOH; MgO và Al2O3
MgO và Al2O3
(1) Nhiệt phân hồn tồn
0
KOH  t khơng bị nhiệt phân
MgCO3  t MgO + CO2 
0

Al2O3  t không bị nhiệt phân
Nên Khí (Y) là CO2; rắn (T) là KOH; MgO và Al2O3
0


(2) Hòa tan (X) vào nước KOH tan tạo dung dịch KOH hòa tan Al2O3
MgO + KOH(dd)  
 Không xảy ra
Al2O3 + 2KOH  
 2KAlO2 + H2O
* Al2O3 cịn dư vì lượng KOH thiếu. Nên rắn (T) gồm MgO và Al2O3
* Dung dịch (Z) là KAlO2 cho khí (Y) là CO2 vào
2KAlO2 + H2O + CO2  
 Al(OH)3  + KHCO3
(3) (T) tan 1 phần trong dung dịch NaOH tức có tan, nên cịn Al2O3
MgO + NaOHOH(dd)  
 Không xảy ra


Al2O3 + 2NaOH  
 2NaAlO2 + H2O
3.2.
Giải thích:
(1) Chất X :
- Cháy mol CO2 bằng mol H2O có thể là C4H8 và C2H4O2
- Chất X tác dụng được với Na và NaOH nên X là C2H4O2
+ Công thức cấu tạo X là CH3COOH
(2) Chất Y :
- Cháy mol CO2 bằng mol H2O có thể là C4H8 và C2H4O2
- Chất Y làm mất màu dung dịch brom nên (Y) là C4H8
+ Công thức tạo X là CH2=CH-CH2CH3; CH3CH=CH-CH3; CH3C(CH3)=CH2.
(3) Chất Z :
- Chất Z tác dụng với Na nên Z là C3H8O
+ Công thức cấu tạo Z là CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3
* Phản ứng: (Có nhiều cơng thức cấu tạo viết 1 cơng thức điển hình)

(a) Cháy:
C4H8 + 6O2  
 4CO2 + 4H2O
C2H4O2 + 2O2  
 2CO2 + 2H2O
(b) (Y) làm mất màu dung dịch brom:
CH2 =CHCH2CH3 + Br2  
 CH2BrCHBrCH2CH3
(c) (Z) tác dụng với Na:
2CH3CH2CH2OH + 2Na  
 2CH3CH2CH2ONa + H2
(d) (X) tác dụng với Na và dung dịch NaOH:
2CH3COOH + 2Na  
 2CH3COONa + H2

CH3COOH + NaOH  
 CH3COONa + H2O
Câu 4. (2,0 điểm)
Cho 27,2 gam hỗn hợp (X) gồm axit axetic và axit M có cơng thức C nH2n+1COOH tác dụng vừa đủ với
100 ml dung dịch NaOH 10% (D = 2,0 g/ml).
a) Xác định công thức phân tử của (M). Biết tỉ lệ số mol của axit axetic và axit (M) là 3 : 2.
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X?
c) Đun hỗn hợp gồm axit (M) và rượu etylic trong ống nghiệm với axit sunfuric đặc thu được chất hữu
cơ (E). Viết phương trình hóa học xảy ra. Cho biết vai trị của axit sunfuric đặc trong phản ứng này?
GIẢI

10
. 0,5mol
100 40
CH 3COOH : 3xmol

27, 2g(X) 
 NaOH:0,5mol
  
C
H
COOH
:
2xmol
 n 2n 1
molNaOH 100.2.

* Phản ứng:
CH3COOH + NaOH  
 CH3COONa + H2O

3x



3x

CnH2n+1COOH + NaOH  
 CnH2n+1COONa + H2O

 2x
2x
Ta có: mol NaOH = 0,5 = 3x + 2x  
 x = 0,1 mol
Mặt khác: mCH3COOH + mCnH2n+1COOH = 27,2
60.3x + (14n+46).2x= 27,2  

 n=0
a)
Vậy: (M) HCOOH: axit axetic
Công thức phân tử (M) là CH2O2


b)

0,3.60.100
%KLCH 3COOH 
66,18
CH3COOH : 0,3mol
27, 2g(X) 

27, 2
HCOOH : 0,1mol
%KLHCOOH 33,82
c) Đun nóng (M) với rượu Etylic có H2SO4 đặc
Vai trò H2SO4 đặc:
+ Xúc tác.
+ Hấp thu H2O
H SO ,t o

 2 
4 

 HCOOC2H5 + H2O
HCOOH + C2H5OH 

Vậy: (E) là HCOOC2H5

Câu 5. (2,0 điểm)
Cho 29,8 gam hỗn hợp (X) gồm sắt và kẽm vào 300,0 ml dung dịch CuSO 4 1,0M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch (Y) và 30,4 gam hỗn hợp kim loại (Z).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (X)?
b) Lọc lấy dung dịch (Y) và cô cạn đến khan thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m?
c) Hịa tan hồn tồn 30,4 gam hỗn hợp (Z) vào H2SO4 đặc nóng, dư thu được V lít khí lưu huỳnh đioxit
sản phẩm khử duy nhất (đktc). Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị của V?
GIẢI
Co can
 Zn : xmol CuSO4 :0,3mol dd(Y)    m(g)
29,8g(X) 
    
Fe
:
y
mol
30, 4g hh(Z)  H2SO
4dac,du
  Vlit SO 2


Do (Z) hỗn hợp kim loại. Suy ra Cu hết
Giả sử Fe phản ứng 1 phần.
Zn + CuSO4  
 ZnSO4 + Cu
x
x
x
xmol
Fe + CuSO4  

 FeSO4 + Cu
a
a
a
amol

 ZnSO 4 : xmol Co can
dd(Y) 
   m(g)
 Zn : xmol
FeSO
:
amol


4
29,8g(X) Fe : a mol  CuSO
 4 :0,3mol
 
Cu : 0,3mol  H2SO4dac,du
Fe : bmol
30, 4g hh(Z) 
     Vlit SO 2

Fe : bmol
Ta có hệ phương trình:

65x  56(a  b) 29,8



 x  a 0,3
64.0,3  56b 30, 4


 ZnSO 4 : 0, 2mol Co can
dd(Y) 
   m(g)
 x 0, 2mol
FeSO
:
0,1mol


4
a 0,1mol 
Cu : 0,3mol  H2SO4dac,du
b 0, 2mol
30, 4g hh(Z) 
     Vlit SO 2

Fe : 0, 2mol

a) Khối lượng mỗi kim loại.
mZn = 0,2.65 = 13 gam
mFe = 0,3.56 = 16,8 gam.
b) Cô cạn dung dịch (Y)

 ZnSO4 : 0, 2mol Co can
dd(Y) 
   m(g) m ZnSO4  m FeSO4 0, 2.161  0,1152 47, 4g

FeSO 4 : 0,1mol
c) Hịa tan hồn tồn (Z) trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư.

Cu : 0,3mol  H2SO4dac,du
30, 4g hh(Z) 
     Vlit SO 2
Fe : 0,2mol
0
Cu +2H2SO4  t CuSO4 + SO2 + 2H2O


0,3
0,3mol
0
t
2Fe +6H2SO4   Fe2(SO4)3+ 3SO2 + 6H2O
0,2
0,3mol
Thể tích khí SO2:
VSO2 = (0,3+0,3).22,4= 13,44 lít
--- HẾT ---



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×