Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

25 chuyên ninh bình 2021 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.47 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2021-2022
Môn chuyên: Hóa học-Ngày thi: 10/6/2021
Thời gian làm bài 150 phút (khơng kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 5 câu trong 2 trang.

Câu I (2,0 điểm).
Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ dưới đây (ghi rõ điều kiện nếu có).
(1)
(2)
(3)
(4)
1. S   SO2   SO3   H2SO4   BaSO4.
(1)
(2)
(3)
(4)
2. Metan   Axetilen   Etilen   Rượu etylic   Axit axetic.
Câu II (2,0 điểm).
1. Trong phịng thí nghiệm, khí H2 và khí
CO2 có thể điều chế (riêng rẽ, chưa cần tinh
chế) bằng bộ dụng cụ mơ tả như hình bên
khơng? Giải thích?
Với mỗi khí điều chế được, hãy chọn dung
dịch (1) và chất rắn (2) thích hợp để viết
phương trình hóa học minh họa.
2. Một học sinh dự định pha loãng axit H 2SO4 như sau: Lấy một lượng H2SO4 đặc cho


vào cốc, sau đó thêm nước và khuấy đều bằng đũa thủy tinh.
Dựa vào tính chất của H2SO4, giải thích vì sao cách làm này có thể gây nguy hiểm? Nêu
cách làm đúng.
3. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 vào nước thu được dung
dịch A. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1 M vào A thu được dung dịch B và 1,12 lít khí
(đktc). Cho B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa.
a. Tính m.
b. Cho từ từ dung dịch A vào 150 ml dung dịch HCl 1 M. Tính thể tích CO2 (đktc) thu
được.
Câu III (2,0 điểm).
1. Có 3 hóa chất riêng biệt, đựng trong các lọ không nhãn: CH3COOH, C6H6, dung dịch
NaHCO3.
Hãy nêu cách phân biệt các chất trên với thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl ở điều kiện
thường. Viết phương trình hóa học minh họa.
2. Đốt cháy hồn tồn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H6, CH4, H2 thu được 9 gam
H2O.
Tính tỷ khối của X so với CH4.
3. Cho bốn hợp chất hữu cơ mạch hở, không phân nhánh, công thức phân tử: C2H2, C4H8,
C3H8O, C3H4O2; có ký hiệu ngẫu nhiên X, Y, Z, T. Trong đó:
- X hịa tan được đá vôi.
- Y phản ứng với HBr thu được hai dẫn xuất monobrom.
- Z phản ứng được với Kali.
- T phản ứng với Ag2O/dung dịch NH3 thu được kết tủa vàng.
Lập luận để xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T và viết phương trình phản ứng.


Câu IV (2,0 điểm).
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm Al và FexOy thu được hỗn hợp chất rắn
B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không tan D và
0,672 lít H2 (đktc). Sục CO2 dư vào C thu được 7,8 gam kết tủa. Hịa tan hồn tồn D trong

dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch E chỉ chứa một muối sắt và 2,688 lít (đktc)
SO2 là khí duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hồn toàn.
1. Xác định thành phần của B, C, D, E và viết các phương trình hóa học các phản ứng
minh họa.
2. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B và tìm cơng thức của oxit sắt.
Câu V (2,0 điểm).
Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30ml dung dịch MOH 20%, D = 1,2
g/ml (M là kim loại kiềm). Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y
và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy Y bằng O2 dư thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam
hỗn hợp CO2 và hơi nước.
Xác định M và công thức cấu tạo của X. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn.
-----Hết----Thí sinh được sử dụng bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT

NĂM HỌC 2021-2022


Mơn chun: Hóa học
Câu I (2,0 điểm). Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ dưới đây (ghi rõ điều kiện nếu có).
(1)
(2)
(3)
(4)
1. S   SO2   SO3   H2SO4   BaSO4.
(1)
(2)

(3)
(4)
2. Metan   Axetilen   Etilen   Rượu etylic   Axit axetic.
Câu I
Nội dung
Điểm
o
0,25

t
S + O2
SO2
0,25
 O (V O ,t )
1
 2SO3
2SO2 + O2     
0,25
SO3 + H2O → H2SO4
0,25
2

2 5

0

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
0

2


1500 C
(1) 2CH4    CH CH + 3H2
t 0 ; Pd
 CH2=CH2
(2) CH CH + H2   
axit ,t 0
(3) CH2=CH2 + H2O    CH3CH2OH

0,25
0,25
0,25
0,25

men giÊm

 CH3COOH + H2O
(4) CH3CH2OH + O2    

Câu II (2,0 điểm).
1. Trong phịng thí nghiệm, khí H2 và khí CO2 có thể
điều chế (riêng rẽ) được bằng bộ dụng cụ như hình
bên khơng? Giải thích?
Với khí điều chế được, hãy chọn dung dịch (1) và
chất rắn (2) thích hợp để viết phương trình phản ứng
minh họa.

2. Một học sinh dự định pha loãng axit H 2SO4 như sau: Lấy một lượng H2SO4 đặc cho
vào cốc thủy tinh, sau đó thêm nước và khuấy đều bằng đũa thủy tinh.
Cách làm này sẽ gây nguy hiểm thế nào? Hãy giải thích nguyên nhân và nêu cách làm

đúng.
3. Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 vào nước thu được dung dịch A.
Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1 M vào A thu được dung dịch B và 1,12 lít khí (đktc).
Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa.
a. Tính m.
b. Cho từ từ dung dịch A vào 150 ml dung dịch HCl 1 M. Tính thể tích CO2 (đktc) thu
được?
Câu II
Nội dung
Điểm
Cả hai khí đều có thể điều chế bằng bộ dụng cụ này vì chúng đều khơng tan
1
hoặc tan ít trong nước.
0,25
(0,5đ) Với H2:
2HCl + Zn → ZnCl2 + H2↑
0,25
Với CO2:
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
- Khi H2SO4 đặc tan trong nước sẽ tỏa rất nhiều nhiệt, nếu cho nước vào axit
2
thì nước sẽ hấp thụ nhiệt mạnh, sôi đột ngột và bắn lên kèm theo axit.
0,25
(0,5đ)
- Cách làm đúng: Lấy nước đủ để pha loãng cho vào cốc, sau đó rót từ từ
axit H2SO4 đặc vào và khuấy đều.
0,25
3
a. nHCl = 0,15 mol, nCO2 = 0,05 mol, nBaCO3 = 0,15 mol.
(1,0đ) Đặt nNa2CO3 và nNaHCO3 ban đầu lần lượt là x (mol) và y (mol).

Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
(1)
Mol: x
x
x
Sau (1), nNaHCO3 = y + x (mol)
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
(2)
Mol
0,05
0,05
0,05
0,25


Câu II

Nội dung
Tổng số mol HCl: nHCl = x + 0,05 = 0,15 (mol)  x = 0,10..............................

Điểm

nNaHCO3 trong B = y + x – 0,05 = y + 0,05 (mol)
0,25
NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
(3)
(3)  nBaCO3 = nNaHCO3  y + 0,05 = 0,15 mol  y = 0,1 mol
 m = 0,1 . 106 + 0,1 . 84 = 19 gam………………………………………..
b.
NaHCO3 + Na2CO3 + 3HCl  3NaCl + 3CO2 + 3H2O

0,25
0,1
0,1
0,15
Số mol CO2 tính theo HCl là 0,15 (mol)
Câu III (2,0 điểm).
1. Có 3 hóa chất riêng biệt, đựng trong các lọ khơng nhãn: CH3COOH, C6H6, dung dịch
NaHCO3. Hãy nêu cách phân biệt các chất trên với thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl ở
điều kiện thường. Viết phương trình phản ứng minh họa.
2. Đốt cháy 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H6, CH4, H2 thu được 9 gam H2O.
Tính tỷ khối của X so với CH4.
3. Cho bốn hợp chất hữu cơ mạch hở, khơng phân nhánh có cơng thức phân tử là C2H2,
C4H8, C3H8O, C3H4O2 có ký hiệu ngẫu nhiên X, Y, Z, T. Trong đó:
- X hịa tan được đá vôi.
- Y phản ứng với HBr thu được hai dẫn xuất monobrom.
- Z phản ứng được với Kali. - T phản ứng với Ag2O/dung dịch NH3 thu được kết tủa vàng.
Lập luận để xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T và viết phương trình phản ứng.
Câu III

1
(0,5đ)

Nội dung

Cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với các mẫu thử trên
- Có bọt khí bay ra là NaHCO3 NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2
0,25
- Tạo 2 lớp chất lỏng không tan vào nhau là benzen, tan vào nhau thành dung
dịch đồng nhất là CH3COOH
0,25

to

2C2H6 + 7O2   4CO2 + 6H2O
(2)
to

2H2 + O2   2H2O
2
(0,5đ)

Điểm

(3)

(1)

nX 

to

CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O

5, 6
9
0, 25(mol ); nH 2O  0,5(mol )
22, 4
18

0,5.2
4

Cách 1: Số nguyên tử H trung bình của X là 0, 25
Số H trung bình của hỗn hợp là 4 nên số mol C2H6 và H2 là bằng nhau…
Chuyển nhóm CH2 từ phân tử C2H6 sang phân tử H2 sẽ được hai phân tử CH4

 dX/CH4 = 1
n

n

n

Cách 2: nX = H O CO  CO = 0,5 – 0,25 = 0,25 mol
Bảo tồn khối lượng có: mX = mC + mH = 0,25.12 + 0,5.2 = 4 gam.
MX 

3
(1,0đ)

2

2

0,25
0,25
0,25
0,25

2

4

16
0, 25
g/mol  dX/CH4 = 1

- T tác dụng với Ag2O/dung dịch NH3 thu được kết tủa vàng nên T là ankin,
T chỉ có thể là C2H2. CTCT là CHCH
0,25
HCCH + Ag2O  AgCCAg + H2O
- X hòa tan được đá vơi nên X là axit cacboxylic, chứa ít nhất hai nguyên tử
oxi. X là C3H4O2. Công thức cấu tạo C2H3COOH
0,25
2C2H3COOH + CaCO3  (C2H3COO)2Ca + CO2 + H2O
- Z tác dụng được với Kali. Trong hai chất còn lại, Z phải có oxi. Z là C3H8O.
Có hai cấu tạo: CH3-CH2-CH2-OH, CH3-CHOH-CH3
CH3-CH2-CH2-OH + K  CH3-CH2-CH2-OK + ½ H2


Câu III

Nội dung

Điểm

CH3-CHOH-CH3 + K  CH3-CHOK-CH3 + ½ H2
0,25
- Y là chất còn lại, C4H8. Y tác dụng với HBr thu được hai dẫn xuất
monobrom nên Y có cấu tạo: CH2=CH-CH2-CH3.
CH2=CH-CH2-CH3 + HBr  CH3-CHBr-CH2-CH3
0,25
CH2=CH-CH2-CH3 + HBr  CH2Br-CH2-CH2-CH3

Câu IV (2,0 điểm).
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm Al và FexOy thu được hỗn hợp chất rắn
B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không tan D và
0,672 lít H2. Sục CO2 dư vào C thu được 7,8 gam kết tủa. Hịa tan hồn tồn D trong dung
dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch E chỉ chứa một muối sắt và 2,688 lít SO 2 là khí
duy nhất.
(Biết hiệu suất các phản ứng đạt 100%; các thể tích khí đo ở đktc).
1. Xác định thành phần của B, C, D, E và viết các phương trình hóa học các phản ứng.
2. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B và tìm cơng thức của oxit sắt.
Câu IV
Nội dung
Điểm
to

1
(1,0đ)

2yAl + 3FexOy   yAl2O3 + 3xFe (1)
Do chất rắn B tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng H2 nên B có Al dư
 B gồm Al, Al2O3, Fe
2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2 (2)
Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O
(3)
Dung dịch C gồm NaOH dư, NaAlO2. D là Fe
NaOH + CO2  NaHCO3
(4)
NaAlO2 + CO2 + H2O  Al(OH)3  + NaHCO3
(5)

0,25


0,25

0,25
t
2Fe + 6H2SO4   Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (6)
E chỉ chứa một muối sắt nên E là Fe2(SO4)3 hoặc FeSO4 do có thể có phản
0,25
ứng:
o

o

t
Fe + Fe2(SO4)3   FeSO4

(7)

0
,
6
7
2
2
n


0
,
0

3
(
m
o
l
)

n

.
0
,
0
3

0
,
0
2
(
m
o
l
)
H
A
l
d
2
2

2
,
4
3
Từ (2)

mAl = 0,2 . 27 = 0,54 (gam)
(4)

(2), (3)
2
(1,0đ)

7,8
0,1 (mol)
78
0,1  0, 02

0, 04 (mol)
2
 mAl2O3 = 0,04 . 102 = 4,08 (gam)

 n NaAlO2 n Al(OH)3 
 n Al2 O3

2
,6
8
8
n

 
0
,
1
2
(
m
o
l
)
S
O
2
2
2
,4
o

t
2Fe + 6H2SO4   Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,08 
0,12 (mol)

 n

0, 04.3 0,12 (mol)

O/Fe O
nAl2O3 = 0,04
* TH1: Khơng có phản ứng (7)

x

y

n 0
,1
23
O 

n
,0
8 2 oxit sắt là Fe O
F
e 0
2 3

mFe = 0,08.56 = 4,48 gam
* TH2: Có phản ứng (7) Fe + Fe2(SO4)3  3FeSO4
0,04  0,08 (mol)

n 0
,1
21
O 

n
0
,
1
2

1
F
e
mFe = (0,08+0,04).56 = 6,72 gam
oxit sắt là FeO


Câu V (2,0 điểm).
Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch MOH 20%, D = 1,2 g/
ml (M là kim loại kiềm). Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y và
4,6 gam ancol Z. Đốt cháy Y bằng O2 dư thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn
hợp CO2 và hơi nước.
Xác định M và công thức cấu tạo của X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu V
Nội dung
Điểm
X là este no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOCmH2m+1 ( 0  n; 1  m; m, n nguyên).
CnH2n+1COOCmH2m+1 + MOH  CnH2n+1COOM + CmH2m+1OH
(1)

0,25

2CnH2n+1COOM + (3n+1) O2  M2CO3 + (2n+1)CO2 + (2n+1)H2O
2MOH + CO2  M2CO3 + H2O

0,25

(1)  nX = nMOH (pư) = nZ = 0,1 mol

 MZ = 14m + 18 =


(2)
(3)

0,25

4,6
0,1 = 46  m = 2  Z là C2H5OH

* Từ (2) và (3) Bảo toàn nguyên tố M:
30.1, 2.20
9, 54
100.(M

17)
2M
 60  M = 23  M là Na
nM =
= 2.

0,25
0,5

7,2
=0 ,18 ¿mol ¿
40
 nNaOH (ban đầu) =

Y


¿ ¿ ¿
¿

Vậy:

mY +

m O ( p /­)
2

0,1(14n+68) + 0,08.40 +
 X : CH3COOC2H5

=

m Na

2 CO 3


+ O2 , t 0
+mCO +m H
2

(3n+1)
. 0,1 .32
2

2


{Na2CO3¿{CO2 ¿ ¿

O

= 9,54 + 8,26  n = 1

----Hết---

0,25
0,25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×