Các loại phân hủy polyme
Các nhân
tố
Phân hủy quang
Phân hủy
nhiệt-oxi hóa
Phân hủy sinh
học
Tác nhân
hoạt tính
Tia UV hoặc các tia bức xạ năng
lượng cao
Nhiệt độ và ôxi
Tác nhân sinh
học (vi trùng,
vi khuẩn)
Yêu cầu về
nhiệt
Khơng u cầu
Nhiệt độ cao
Khơng u cầu
Nhanh
Ơn hịa, vừa
phải
Tốc độ phân Giai đoạn khởi đầu thì chậm, giai
hủy
đoạn phát triển thì nhanh
Những khía
cạnh khác
Thân thiện mơi trường (nếu
khơng sử dụng bức xạ năng
lượng cao)
Không thân
thiện môi
trường
Thân thiện môi
trường
Tổng thể
Chấp nhận được nhưng chi phí
cao
Khơng chấp
nhận được
Giá thành thấp,
hồn tồn chấp
nhận được
1
Năng lượng giảm dần
Tia gama
(< 10-12m)
Tia X
Tia UV
(0,01-10nm) (100-400nm)
Ảnh hưởng trực tiếp
Ánh sáng
nhìn thấy
(400-760nm)
Bức xạ hồng ngoại
(760-2500nm)
Tăng tốc phân
hủy quang
Tăng tốc ơxy
hóa nhiệt
Tia UVB
Tia UVA
Tia UVC
(100-295nm) (295- 315nm) (315-400nm)
2
Biodergradable
- Một sản phẩm chỉ cần nó bị phá hủy hồn tồn và trở về
đúng bản chất của nó trong một khoảng thời gian ngắn
vừa phải
- Hoặc một sản phẩm sẽ tiếp tục phân hủy thành các mẫu
nhỏ hơn cho đến khi VSV tiêu thụ nó.
Compostable
- Một sản phẩm phải phá hủy hồn tồn và
trở thành một phần hữu ích của compost
Biodegradable
compostable
- Phân hủy hoặc biến mất hoàn toàn nên - Phá hủy hoàn toàn thành mùn cung cấp
chỉ trở về trạng thái nguyên thủy của nó
chất dinh dưỡng cho đất
- Thường diễn ra trong khoảng thời gian - Thường diễn ra trong khoảng thời gian
ngắn nào đó: tuần, tháng, năm
nhất định (thời gian ủ thường từ 1 tới 4
- Có thể giải phóng ra kim loại trong suốt
tháng)
- Khơng giải phóng ra kim loại hoặc chất
q trình trở về trang thái ban đầu
độc hại trong compost
3
Chất dẻo compostable là một loại chất dẻo biodegradable mà
PHSH dưới điều kiện compost trong một chu kì thời gian ngắn
nhất định
Compostable ln ln là biodegradable
Biodegradable thì khơng nhất thiết là compostable
4
Chất dẻo biodegradable được sản xuất từ đâu?
Chất dẻo
biodegradable
Nguồn tái tạo
Nguồn không tái tạo
5
PLM
Đề polyme
hóa
mnm,
dime,
oligome
Sinh khối,
CO2, H2O
Hiếu khí
Kị khí
Sinh khối
CH4/H2S, CO2,
H2O
6
PLM PHSH
PLM TỰ NHIÊN PHSH
PLM được chiết tách
trực tiếp từ sinh khối
Polysacarit
Tinh bột, tinh
bột nhiệt dẻo
Xenlulozo và
dẫn xuất
PLM TỔNG HỢP PHSH
PLM được sản xuất
trực tiếp bởi các VSV
Polypeptit
(protein)
Corn Zein
Wheat Gluten
Lipit
Microbial
Polyeste
PLM tổng hợp từ
MNM có nguồn
gốc sinh học
Bacterial
xenlulozo
Polyhydroxylalkanoat
Poly-3hydroxylbytyrat
Soy Protein
Sợi
(lignocellulo
in complex)
Chitin,
chitosan
Chất gơm
(gum)
Colagel,
gelatin
Cazein, muối
cazein
Whey protein
Poly(hydroxylbutyrathydroxylalerat)
Polyeste
Aliphatic
Polylactic
axit
Polyglycolic
axit
Poly(vinyl alcol),
poly (vinyl axetat)
Polyglycolic axit,
polylactic axit,
copolyme
Polycaprolacton
Polybutylen
sucsinat
Polybutylen
sucsinat adipat
Poly-ε-caprolacton
7
POLYSACCARIT
- Glycan
- Cx (H2O)y (x=200-2500)
- (C6H10O5)n (n=40-3000)
Đa dạng
monosacarit
+
Đa dạng liên kết
O-glucozit
- Tính đồng nhất của các đvị monosaccarit
- Chiều dài chuỗi
- Loại liên kết O-glucozit: 1-2, 1-4, 1-6
- Mức độ nhánh
polysacarit
Thủy phân
hoàn toàn
Đa dạng cấu trúc và cấu tạo
polysacarit
monosacarit
8
POLYSACCARIT
1. Loại VSV: chitin, chitosan, dextran, pollulan, xanthan, curdlan
2. Loại thực vật: xenlulo, hemixenlulo, pectin, tinh bột, xylan
3. Loại tảo, tảo biển: agarozo, alginat
4. Loại động vật: glycogel, axit hyaluronic
9
POLYSACCARIT - PHSH
Enzym
Hydrolaza
Thủy phân liên kết este, ete, amit
Proteaza (proteolytic)
Thủy phân protein
Glycosidaza
Thủy phân polysacarit (O-glycosyl, N-glycosyl, S-glycosyl)
Amylaza
- α amylaza nội bào: thủy phân liên kết (1-4), tấn công
ngẫu nhiên
- β amylaza ngoại bào: thủy phân liên kết (1-4), tấn công
vào điểm cuối không khử
Phosphorylaza
Xúc tác lân quang phân hủy α-D-glucozo-l-photphat từ
cuối mạch không khử
Xenluloza
xelulaza nội bào
xelulaza ngoại bào
Enzym lytic
tấn công các thành tế bào mà ở đó có chứa chủ yếu là
peptitglycan.
10
TINH BỘT
- (C6H10O5)n,
amylum, là một cacbonhydrat bao gồm số
lượng rất lớn các đơn vị α-D- glucozo liên kết với nhau bằng
liên kết glucozit
- Là chất bột màu trắng, không mùi, khơng vị, khơng tan trong
nước lạnh
- Là những hạt có cấu trúc bán tinh thể: hàm lượng tinh thể,
kích thước hạt tùy thuộc vào từng loại tinh bột
11
12
TINH BỘT
Amylozo
20 – 25 %
Este phospho
2%
Amylopectin
75-80 %
Số lượng ptử amylozo = 150 × số lượng ptử amylopectin
phân tử amylopectin
lớn hơn rất nhiều
so với phân tử amylozo
13
AMYLOZO
• Là PLM mạch thẳng được tạo thành từ
các đvị α-D-glucozo.
• Trong KG nó cuộn lại thành hình xoắn
ốc và được giữ bền vững bằng lkết
hydro
• Liên kết α(1→4) những vẫn có α(1 →6)
• Tan trong nước sơi nên bị thủy phân
châm
- Mw = 105- 106
- Tỉ số nhánh: 0,3-1
- Độ đa phân tán: 1,3-2,1
- Mức độ polyme hóa DP: 300-1000
- 300-3000 đơn vị glucozo hoặc lớn
hơn nhiều
14
AMYLOZO
Vơ định hình
Dạng vịng xoắn kép quay trái
Lộn xộn, khơng
trật tự
được giữ bền vững bằng liên kết
hydro
Nó cuộn với các
phân tử khách khác
thành dạng V
Tự nó cuộn lại
thành dạng
xoắn đơi
Phân tử khách: iôt, axit béo, hợp chất
thơm, amylopectin
V 6 - V7 - V 8
15
AMYLOPECTIN
Là polysaccarit với:
- Mạch thẳng được tạo thành từ các đvị α-D-glucozo
được lkết với nhau bằng lkết α(1→4) (chiếm 95%)
- Mạch nhánh:
• là các đoạn mạch thẳng chứa 24 - 79 đvị α-Dglucozo liên kết với nhau bằng lkết α(1→4)
• tại điểm tạo nhánh là liên kết glucozit α(1→6)
(chiếm 5%)
Tan trong nước lạnh, khơng tan trong nước nóng nên bị
phân hủy nhanh hơn do có nhiều điểm cuối cho enzym
tấn công vào.
16
AMYLOPECTIN
- Mw = 7.107- 10.107
- Tỉ số nhánh: 1,5-4,3
- Độ đa phân tán: 1,1-1,2
- Mức độ polyme hóa DP: 15-20
- 2000 - 200.000 đơn vị gluco
17
TINH BỘT
• Là PLM nhưng có độ bền khơng lớn
• T > 150oC liên kết glucozit bắt đầu bị đứt
• T > 250oC tinh bột bị phân hủy
• Ở nhiệt độ thấp: hiện tượng thoái biến;
T < 10oC: hiện tượng kết tủa → màng tinh bột giịn
• Có 2 nhóm chức quan trọng:
- Nhóm ete -C-O-C- dễ bị bẻ gãy
- Nhóm –OH ái nhân (nucleophin) dễ tham gia phản ứng thế
→ biến tính tinh bột
18
TINH BỘT-PHSH
19
TINH BỘT-PHSH
+ α-amylazaamylaza: enzym nội bào, thủy phân liên kết (1-amylaza4) trong chuỗi
amylozo và amylopectin tại các điểm ngẫu nhiên, sản phẩm cuối
cùng là α-amylazamaltozo và D-amylazaglucozo.
+ β-amylaza amylaza: enzym ngoại bào, cũng thủy phân liên kết (1-amylaza4)
nhưng tấn công chính xác chỉ vào điểm cuối khơng khử của
chuỗi amylozo và amylopectin và có khả năng cắt mạch tinh bột
thành các đơn vị maltozo.
+ Enzym limit dextrinaza còn được gọi là enzym dextrin 6-amylaza α-amylaza
glucanohydrolaza xúc tác cho phản ứng thủy phân liên kết α(1-amylaza
6)-amylazaD-amylazaglucozit trong amylopectin.
20