UBND TỈNH TÂY NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang)
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUN
NĂM HỌC 2021 - 2022
Mơn: Hóa học
Ngày thi: 08/6/2021
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (1,0 điểm) Viết phương trình hóa học các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):
a) Lên men giấm ethanol
b) Xà phịng hóa chất béo bằng dung dịch NaOH
c) Điều chế acid acetic từ C4H10
d) Trùng hợp etylene.
Câu 2. (1,0 điểm) Hình vẽ bên mơ tả thí nghiệm
điều chế và thu khí (Y) từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3
và CaSO3.
a) Khí (Y) là khí gì? Viết các phương trình
phản ứng hóa học xảy ra trong bình cầu.
b) Nêu hiện tượng và viết phương trình
phản ứng hóa học xảy ra trong bình (A)
Câu 3. (1,0 điểm) Cho kim loại M tác dụng với dung dịch acid HCl thu được khí H2 và dung dịch
muối X. Sục khí Cl2 vào dung dịch muối X thu được dung dịch muối Y. Cho bột kim loại M vào
dung dịch muối Y thì thu được dung dịch muối X. Nếu cho kim loại M tác dụng với khí Cl2 thì thu
được muối Y. Cho tác dụng với dung dịch NaOH thì muối X thu được kết tủa màu lục nhạt, muối Y
tạo thành kết tủa màu nâu đỏ. Xác định kim loại M và viết các phương trình phản ứng.
Câu 4. (1,0 điểm) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H 2.
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít SO2 (sản phẩm
khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khi đo được ở đktc. Tính phần trăm khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Câu 5. (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo (X) cần vừa đủ 1,63 mol O2 thu được 1,14
mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam (X) trong dung dịch KOH, đun
nóng thu được dung dịch chứa b gam muối. Tính giá trị của a, b.
Câu 6. (1,0 điểm) Cho 26,1 gam MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng, dư. Khí Cl 2 thốt ra cho tác
dụng hết với kim loại R thu được 38,1 gam chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được
118,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định R.
Câu 7. (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 hydrocarbon CxH2x+2 và CyH2y+2 thu được b
gam CO2. Chứng minh rằng nếu y – x = k thì
b
b
k x
.
22a 7b
22a 7b
1
Câu 8. (1,0 điểm) Cho 3,64 gam hỗn hợp (X) gồm RO, R(OH)2, RCO3 (R là kim loại có hóa trị
không đổi) tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được 0,448 lít
khí (đktc) ưvà dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,87% (d = 1,093 g/ml), nồng độ mol/l là
0,545M.
a) Xác định kim loại R
b) Tính thành phần % khối lượng các chất trong (X).
Câu 9. (1,0 điểm) Đốt cháy m gam hỗn hợp (A) (ở dạng khí/hơi) gồm glycerol C3H5(OH)3,
methane, ethanol và acid no, đơn chức mạch hở C nH2nO2 (trong đó số mol glycerol bằng
1
số mol
2
methane) cần vừa đủ 0,41 mol O2 thu được 0,54 mol CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp (A) tác dụng với
200mL dung dịch NaOH 2,5M rồi cơ cạn thì thu được x gam chất rắn khan. Tính giá trị của x?
Câu 10. (1,0 điểm) Nung nóng 24,48 gam hỗn hợp (X) gồm Fe, Al và Fe3O4 trong điều kiện khơng
có khơng khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp (Y). Chia (Y thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch KOH 0,5M thu được 2a mol H2.
- Phần 2: Tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được 5a mol H2 và dung dịch chứa m
gam muối.
Tính giá trị của m.
-------------------- Hết -------------------UBND TỈNH TÂY NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2021 - 2022
Mơn: Hóa học
Ngày thi: 08/6/2021
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
(HD gồm 02 trang)
Câu 1. (1,0 điểm) Viết phương trình hóa học các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):
a) Lên men giấm ethanol
b) Xà phịng hóa chất béo bằng dung dịch NaOH
c) Điều chế acid acetic từ C4H10
d) Trùng hợp etylene.
HD:
a) Lên men giấm ethanol
C2H5OH + O2 mengiam
CH3COOH + H2O
0
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH t 3RCOONa + C3H5(OH)3
b) Xà phịng hóa chất béo bằng dung dịch NaOH
0
RCOO)3C3H5 + 3NaOH t 3RCOONa + C3H5(OH)3
c) Điều chế acid acetic từ C4H10
CH3CH2CH2CH3+5/2O2 t 2CH3COOH + H2O
0
d) Trùng hợp etylene.
2
0
nCH2=CH2 xt,t
-(CH2-CH2-)n
Câu 2. (1,0 điểm) Hình vẽ bên mơ tả thí nghiệm
điều chế và thu khí (Y) từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3
và CaSO3.
a) Khí (Y) là khí gì? Viết các phương trình
phản ứng hóa học xảy ra trong bình cầu.
b) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản
ứng hóa học xảy ra trong bình (A)
HD:
a) Khí (Y) là CO2
- Hỗn hợp khí (X) là CO2 và SO2
CaCO3 + 2HCl
CaCl2 + CO2+ H2O
CaSO3 + 2HCl
CaCl2 + SO2+ H2O
- Dẫn hỗn hợp khí (X) vào dung dịch brom SO2 bị giữ lại
SO2+ Br2 + 2H2O
H2SO4 + 2HBr
CO2 + Br2 + H2O
không xảy ra
b) Hiện tượng: Dung dịch brom bị nhạt màu
SO2+ Br2 + 2H2O
H2SO4 + 2HBr
Câu 3. (1,0 điểm) Cho kim loại M tác dụng với dung dịch acid HCl thu được khí H2 và dung dịch
muối X. Sục khí Cl2 vào dung dịch muối X thu được dung dịch muối Y. Cho bột kim loại M vào
dung dịch muối Y thì thu được dung dịch muối X. Nếu cho kim loại M tác dụng với khí Cl2 thì thu
được muối Y. Cho tác dụng với dung dịch NaOH thì muối X thu được kết tủa màu lục nhạt, muối Y
tạo thành kết tủa màu nâu đỏ. Xác định kim loại M và viết các phương trình phản ứng.
HD:
* Kim loại là Fe (sắt).
Chất
M
Muối (X)
Muối (Y)
kết tủa màu lục nhạt
kết tủa màu nâu đỏ
Công thức
hóa học
Fe
FeCl2
FeCl3
Fe(OH)2
Fe(OH)3
* Phản ứng:
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
Cl2 + 2FeCl2
2FeCl3
Fe + 2FeCl3
3FeCl2
FeCl2 + 2NaOH
Fe(OH)2 + 2NaCl
FeCl3+ 3NaOH
Fe(OH)3 + 3NaCl
Câu 4. (1,0 điểm) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
2,24 lít H2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 6,72
lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn, thể tích các khi đo được ở
đktc. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
HD:
3
Mol H2 = 0,1mol
Fe
m(g) ddHCl(du)
H 2 :0,1mol n Fe = 0,1mol
Cu
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
Cu + HCl
Không xảy ra
Mol SO2 = 0,3mol
n Fe = 0,1mol
Fe
SO4 (du)
m(g) ddH
2
SO 2 :0,3mol
1,5n Fe + n Cu = n SO2 0,1.1,5+n Cu = 0,3 n Cu = 0,15mol
Cu
2Fe + 6H2SO4
Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4
CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1.56.100
%KLFe =
36,84
Fe:0,1mol
m(g)
0,1.56+0,15.64
Cu:0,15mol
%Cu = 63,16
Câu 5. (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo (X) cần vừa đủ 1,63 mol O2 thu được 1,14
mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam (X) trong dung dịch KOH, đun
nóng thu được dung dịch chứa b gam muối. Tính giá trị của a, b.
BTKL
m X mO mCO2 mH2O
CO :1,14mol
2
(X)Cx Hy O6
2
H
O
:1,1mol
BToxi
2
6.n X 2nO2 2nCO2 nH2 O
O2 :1,63mol
mX = 1,14.44 + 1,1.18 – 1,63.32 = 17,8 gam
a = 17,8 gam
MolX = (1,14.2 + 1,1- 1,63.2):6 = 0,02 mol
Đặt béo (X) (RCOO)3C3H5
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH
3RCOONa + C3H5(OH)3
0,02 mol
0,02 0,02.3
* Bảo toàn khối lượng:
BTKL
m béo + mNaOH = m muối + mGlyxerol
17,8 + 0,02.3.40 = b + 0,02.92 b = 18,36 gam
Câu 6. (1,0 điểm) Cho 26,1 gam MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng, dư. Khí Cl 2 thoát ra cho tác
dụng hết với kim loại R thu được 38,1 gam chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được
118,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định R.
HD:
Mol MnO2 = 26,1: 87 = 0,3 mol
MnO2 + 4HCl t MnCl2 + Cl2 + H2O
0
0,3
0,3
Mol Cl2 = 0,3 mol mR = 38,1- mCl2 = 38,1-0,3.71 = 16,8 gam
2R + nCl2 t 2RCln
0
0,6/n 0,3mol
4
Ta có:
n: 1
R.0,6
=16,8 R = 28n
M: 28
n
2
56 (Fe)
3
84
Mol FeCl2 (X) = mol Fe = 16,8:56 = 0,3 mol
FeCl2 + 3AgNO3
Ag + 2AgCl + Fe(NO3)3
0,3
0,3 0,6
Ag:0,3mol
0,3.108 0, 6.143,5 118,5 g (phù hợp với đề bài)
AgCl:0,6mol
Kết tủa gồm
Vậy: R là Fe
Câu 7. (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 hydrocarbon CxH2x+2 và CyH2y+2 thu được b
gam CO2. Chứng minh rằng nếu y – x = k thì
b
b
k x
.
22a 7b
22a 7b
Nếu : y – x = k y = x + k hay x = y - k
Xem 2 hidrocacbon là CnH2n+2
n là trung bình của x và y
với x < n < y
CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2
nCO2 + (n+1)H2O
a gam
b gam
14n 2 n.44
2b
b
n(44a 14b) 2b n
a
b
(44a 14b) (22a 7b)
Ta có:
b
n
(22a 7b)
Mà:
x < n
Suy ra: x
b
b
y x k x
x k
(22a 7b)
(22a 7b)
Vậy:
b
(22a 7b)
b
b
kx
b
b
(22a 7b)
(22a 7b)
x k x
k
(22a 7b)
(22a 7b)
x
Câu 8. (1,0 điểm) Cho 3,64 gam hỗn hợp (X) gồm RO, R(OH)2, RCO3 (R là kim loại có hóa trị
khơng đổi) tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được 0,448 lít
khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,87% (d = 1,093 g/ml), nồng độ mol/l là
0,545M.
a) Xác định kim loại R
b) Tính thành phần % khối lượng các chất trong (X).
HD:
5
a) Xác định kim loại R
117, 6 10
.
= 0,12mol
98 100
- Thể tích khí CO2 : 0,02 mol
- Khối lượng dung dịch sau: 3,64 + 117,6 – 0,02.44 = 120,36 gam
120,36
.10,87 13, 08gam 120,36.10,87:100= 13,08 gam
- Khối lượng muối:
100
- Mol H2SO4 =
- Thể tích dung dịch sau: 120,36: 1,093 = 110,1189 ml
110,1189
.0,545 0, 06mol
1000
* Do mol muối bằng 1/ 2 mol H2SO4 . Nên muối là R(HSO4)2
- Mol muối =
13, 08
M R(HSO4 )2
218 R+ 97.2 = 218 R= 24(Mg)
0, 06
* Phản ứng:
(1) MO + 2H2SO4
M(HSO4)2 + H2O
(2) M(OH)2 + 2H2SO4
M(HSO4)2 + 2H2O
(3) MCO3 + 2H2SO4
M(HSO4)2 + H2O + CO2
Hay:
(1) MgO + 2H2SO4
Mg(HSO4)2 + H2O
x mol 2x mol
x mol
(2) MgOH)2 + 2H2SO4
MgHSO4)2 + 2H2O
y mol 2y mol
y mol
(3) MgCO3 + 2H2SO4
Mg(HSO4)2 + H2O + CO2
z mol 2z mol
z mol
b) Phần trăm khối lượng các chất trong (X).
0, 02.40.100
21,98
3, 64
40x + 58y + 84z = 3,64 x = 0,02
0, 02.58.100
y= 0,02 %KLMg(OH) 2 =
31,87
2x +2y +2z = 0,12
3, 64
z = 0,02
z = 0,02
0, 02.84.100
%KLMgCO3 =
46,15
3,64
%KLMgO =
6
Câu 9. (1,0 điểm) Đốt cháy m gam hỗn hợp (A) (ở dạng khí/hơi) gồm glycerol C3H5(OH)3,
methane, ethanol và acid no, đơn chức mạch hở C nH2nO2 (trong đó số mol glycerol bằng
1
số mol
2
methane) cần vừa đủ 0,41 mol O2 thu được 0,54 mol CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp (A) tác dụng với
200ml dung dịch NaOH 2,5M rồi cơ cạn thì thu được x gam chất rắn khan. Tính giá trị của x?
HD:
(A) gồm
C3H8O3:amol
CH :2amol
4
+O
2 :0,41mol
CO 2 :0,54mol
HCOOH:xmol
CH 2 :ymol
3,5a +2.2a + 0,5x +1,5y = 0,41
3a + 2a + x + y = 0,54
7,5a + 0,5x + 1,5y = 0,41
5a + x + y = 0,54
7,5a + 0,5x + 1,5y = 0,41
x 0, 4 mol
5a + x + y = 0,54
Tổng mol CO2 là 0,54 nên y = 0
Nên axit là HCOOH: 0,4 mol
Mol NaOH: 0,2.2,5 = 0,5 mol
HCOOH + NaOH
HCOONa + H2O
0, 4 mol
0,5 mol
0,4
0,4 mol
0,4mol
0,1mol
Chất rắn : HCOONa: 0,4 mol
NaOH: 0,1 mol
m Rắn = m HCOONa + mNaOH = 0,4.68 + 0,1.40 = 31,2 gam
Câu 10. (1,0 điểm) Nung nóng 24,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al và Fe3O4 trong điều kiện không có khơng
khí đến khi phản ứng hồn tồn thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch KOH 0,5M thu được 2a mol H2.
- Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5a mol H2 và dung dịch chứa m gam muối.
Tính giá trị của m.
HD:
Do phản ứng hoàn toàn (Y) tác dụng với KOH có H2 sinh ra. Nên (Y) có Al (dư)
0
3Fe3O4 + 8Al t 9Fe + 4Al2O3
Fe:
Fe:xmol
0
12,24gam Al:
t 12,24gam Al2 O3:ymol (mỗi phần)
Fe O :
Al:zmol
3 4
Phần 1: tác dụng dung dịch KOH: 0,12mol
Fe:xmol
2y + z = 0,12
12, 24g Al2 O3:ymol ddKOH:0,12mol
H 2:2amol
1,5z = 2a
Al:zmol
7
Al2O3 + 2KOH
2KAlO2 + H2O
Al +KOH + H2O
KAlO2 + 1,5H2
Phần 2: tác dụng dung dịch H2SO4 loãng 0,12mol
2y + z = 0,12
Fe:xmol
ddH 2SO 4
12, 24g Al2O3:ymol
H 2 :5amol 1,5z = 2a
Al:zmol
1,5z = 2a
x
3a
x 9
x+1,5z = 5a
=
1,5z 2a
z 4
x = 3a
Fe + H2SO4
FeSO4 + H2
x x
x
Al2O3 + 3H2SO4
Al2(SO4)3 + 3H2O
y
y
2Al +3H2SO4
Al2(SO4)3 + 3H2
0,5z 1,5z
z
Fe:0,135mol
FeSO4 :0,135mol
SO 4
12, 24g Al2O3:0,03mol ddH
2
m(g)
m = 0,135.152+0,06.342 41, 04g
Al2 (SO4 )3:(0,03+0,03)mol
Al:0,06mol
8