Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

2019 2020 gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.83 KB, 8 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIA LAI

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2019 - 2020
Mơn: Hóa học - Bảng B
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 13/12/2019. (Đề gồm 02 trang 08 câu)
Học sinh không được sử dụng bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Cho H =1, Li = 7, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, K = 39,
Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108, I = 127.



Câu 1:
1/ (1,5 điểm) Một hợp chất cấu tạo từ cation M+ và anion X2–. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong phân
tử M2X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 28 hạt. Số khối của ion M + lớn
hơn số khối của ion X2- là 7. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong M+ nhiều hơn trong X2- là 7 hạt.
a) Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn.
b) Hãy so sánh bán kính của ion M+ và X2-.
2/ (1 điểm) Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro và trong oxit cao nhất tương
ứng là a% và b%, với a : b = 40 : 17. Xác định tên của nguyên tố R.
Câu 2:
1/ (1,5 điểm) Xác định các chất X, A, B, C, D, Y, Z, G và hồn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
H2,

tO

X

+O2
+Fe

A
B

+B
+Br2+D


X+D
Y +Z

+Y hoặc Z

C
A+G
2/ (1,5 điểm) Có một hỗn hợp X gồm NaI và NaBr. Hoà tan hỗn hợp X vào nước rồi cho brom vào đến dư,
sau khi phản ứng xong làm bay hơi dung dịch, làm khô sản phẩm thì thu được chất rắn Y. Khối lượng của Y
nhỏ hơn khối lượng X là m gam. Lại hoà tan Y vào nước và cho clo vào đến dư, sau khi phản ứng xong làm
bay hơi dung dịch, làm khô sản phẩm thì thu được chất rắn Z. Khối lượng của Z nhỏ hơn khối lượng của Y là

m gam. Xác định phần trăm về khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu.
Câu 3:
1/ (1 điểm) Hòa tan hết 2,27 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml
dung dịch X có pH = 13.
a) Xác định kim loại kiềm M.
b) Tính thể tích dung dịch chứa HCl và H2SO4 có pH = 1 cần thêm vào 100 ml dung dịch X ở trên để thu
được dung dịch mới có pH = 2.
2/ (2 điểm) Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và nêu hiện tượng xảy ra khi cho các cặp dung dịch
sau tác dụng với nhau (Biết các dung dịch ban đầu đều chỉ chứa 1 mol chất tan):
a) BaCl2 và NaHSO4; b) Ba(HCO3)2 và KHSO4; c) Ca(H2PO4)2 và KOH; d) Ca(OH)2 và NaHCO3.
Câu 4:
1/ (1 điểm) Cho V lít khí CO qua ống sứ đựng 7,2 gam oxit sắt nung đỏ một thời gian thu được chất rắn B.

Cho B phản ứng hết với 480 ml dung dịch HNO3 1M (D = 1,25 g/ml) thu được dung dịch C và 1,792 lít NO
(sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Cô cạn thật cẩn thận dung dịch C thu được chất rắn T. Nung T đến khối
lượng khơng đổi thu được 8 gam chất rắn Q. Tìm cơng thức của oxit sắt và tính nồng độ phần trăm của các
chất trong dung dịch C.
2/ (1 điểm) Có một dung dịch HCl 3M (dung dịch A) và một dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 2M và NaHCO3
1M (dung dịch B).
- Thí nghiệm 1: Lấy 50 ml dung dịch A cho từ từ vào 50 ml dung dịch B cho đến hết, khuấy đều thì thu
được V1 lít khí thốt ra (ở đktc).
- Thí nghiệm 2: Lấy 50 ml dung dịch B cho từ từ vào 50 ml dung dịch A cho đến hết, khuấy đều thì thu
được V2 lít khí thốt ra (ở đktc). Tính tỉ lệ V1 : V2.
Trang 1



Câu 5:
1/ (1 điểm) Crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y có VY = 2VX (các chất khí đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất). Biết tỉ khối của Y so với H2 là 18. Biết X tác dụng với Cl2 (askt) thu được tối đa 4 dẫn
xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau.
- Xác định công thức cấu tạo của X
- Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau:
+Cl 2 ; (1 :1); askt
+NaOH T ⃗
X ⃗
Z ⃗
Q ⃗ Z. Biết các chất trong dãy chuyển hóa đều là sản

phẩm chính.
2/ (1,5 điểm) Có năm hợp chất hữu cơ mạch hở A, B, C, D, E mà trong mỗi phân tử chỉ có 2 nguyên tử hiđro
đều phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3.
a) Xác định công thức cấu tạo của 5 hợp chất hữu cơ và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Hỗn hợp X gồm các chất A, B, C, D, E tìm được ở trên, mỗi chất đều có 0,1 mol. Cho X phản ứng hồn
tồn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam chất rắn. Tính giá trị m.
Câu 6: (2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 1,60 gam một este đơn chức E thu được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam nước.
1/ Cho 15 gam E tác dụng với NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam chất rắn
khan G. Cho G tác dụng với dung dịch H 2SO4 lỗng thu được G1 khơng phân nhánh. Tìm cơng thức cấu tạo
của E, viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2/ X là một đồng phân của E, X tác dụng với NaOH tạo ra một ancol mà khi đốt cháy hồn tồn một thể

tích hơi ancol này cần 3 thể tích khí O2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức cấu tạo
và gọi tên của X.
Câu 7: (2 điểm)
Z là hỗn hợp các peptit mạch hở: X-X-Y, X-X-X-Y và X-X-X-X-Y (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2:1). Thủy phân
hoàn toàn Z chỉ thu được các α-amino axit X, Y đều có 1 nhóm – NH2. Đốt cháy hồn tồn một lượng X thu

n

:n

=6 :7


n

:n

=10 :11

được CO 2 H 2 O
, cịn đốt cháy hồn tồn một lượng Y thu được CO 2 H 2 O
. Thủy phân
hoàn toàn 18,38 gam Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thật cẩn thận, thu được m gam
hỗn hợp muối T. Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam T cần vừa đủ V lít khơng khí (Coi khơng khí chứa 20% O2,
80% N2 về thể tích) thì thu được 5,83 gam Na2CO3 và b lít khí N2 (đktc). Tính giá trị m, b.

Câu 8:
1/ (1,5 điểm) Điện phân 500 ml dung dịch A chứa đồng thời KCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp,
hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hồ tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ
dòng điện I = 5A. Sau 32 phút 10 giây ngừng điện phân được dung dịch B có khối lượng giảm 5,65 gam so
với dung dịch A. Cho khí H2S từ từ đến dư vào dung dịch B, phản ứng hoàn tồn thu được kết tủa và dung
dịch C có thể tích 500 ml, pH = 1. Tính nồng độ mol của NaCl, CuSO4 trong dung dịch A.
2/ (1,5 điểm) Trong phịng thí nghiệm khí CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl đặc tác dụng với
CaCO3. Sơ đồ dụng cụ điều chế được lắp như hình vẽ sau

Để thu được khí CO2 khơ, tinh khiết có 2 học sinh cho sản phẩm khí lần lượt qua hai bình như sau:
Học sinh 1: Bình đựng dung dịch X là dung dịch NaHCO3 và bình đựng dung dịch Y là dung dịch H2SO4 đặc.
Học sinh 2: Bình đựng dung dịch X là dung dịch H2SO4 đặc và bình đựng dung dịch Y là dung dịch NaHCO3.

Học sinh nào đã làm đúng? Giải thích cách làm, viết các phương trình hóa học xảy ra.
------------------HẾT-----------------Trang 2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIA LAI

ĐÁP ÁN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2019 - 2020
Mơn: Hóa học - Bảng B. Thời gian làm bài: 180 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đáp án gồm 06 trang)

ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1 a) Gọi ZM là số proton trong nguyên tử M
1/
NM là số nơtron trong nguyên tử M
(1,5đ)
ZX là số proton trong nguyên tử X
NX là số nơtron trong ngun tử X
Theo đề ta có hệ phương trình
0,25
0,25
0,25

0,25

{2( ZM+NM)+2ZX+NX=92¿{4ZM−2NM+2ZX−NX=28¿{(ZM+NM)−(ZX+NX)=7 ¿ ¿
{Z M=11 ¿¿¿¿

Câu 1
2/
(1,5 đ)

0,125

Giải hệ phương trình ta được

M ở ơ 11, chu kì 3, nhóm IA; X ở ơ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
b) Bán kính của X2- lớn hơn bán kính của M+.
Gọi oxit cao nhất của R là R2Ox, hợp chất khí của R với hiđro là RH8-x (x = 4, 5, 6, 7).
100 M R
2. 100 . M R
a=
b=
M R + 8−x ;
2 M R +16 x
Ta có
100 M R
2. 100 . M R

a : b = 40 : 17 suy ra

M R + 8−x

:

2 M R +16 x

= 40 : 17

352 x−640
M R=

46

X
MR
Kết luận

Câu 2
1/
(1,5đ)

4
5

6
7
16,7
24,4
32
39,7
Không phù
Không phù
Chọn
Không phù
hợp
hợp

hợp
Nguyên tố R là lưu huỳnh.
A là H2S và X là S; B là SO2; C là FeS; D là H2O ; Y là HBr ; Z là H2SO4 ;
G là FeBr2 hoặc FeSO4.
t0
S + H2   H2S;
0

t
S + O2   SO2;
t0
S+ Fe   FeS;


 3S + 2H2O;
2 H2S + SO2  
 H2SO4 + 2 HBr;
SO2 + 2 H2O + Br2  

Câu 2
2/
(1,5 đ)

 FeBr2 + H2S;
FeS +2 HBr  

 FeSO4 + H2S;
Hoặc FeS + H2SO4  
Gọi số mol NaI là x, số mol NaBr là y.
Khối lượng hỗn hợp X: mX = 150x + 103y (g)
2NaI + Br2  2NaBr + I2
x mol
x mol

0,125
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,125
Trang 3


Khối lượng của Y là mY = 103x + 103y (g)
Khối lượng của Y nhỏ hơn khối lượng X là m gam.  m = 47x (I).
2NaBr + Cl2  2NaCl + Br2
(x+y) mol
(x+y) mol
Khối lượng của Z là mZ = 58,5x + 58,5y (g)
Khối lượng của Z nhỏ hơn khối lượng của Y là m gam.  m = 44,5x + 44,5y (II).

Từ (I) và (II) suy ra x = 17,8y

%mNaBr =
Câu 3
1/ (1đ)

Câu 3
2/ (2đ)

Câu 4
1/
(1 đ)


Câu 4

103 y
.100%=3,71%
150 .17,8 y+103 y

a) Gọi x, y lần lượt là số mol của M và M2O ta có: Mx + y(2M+16) = 2,27. (I)
M + 2H2O → MOH + ½ H2
x
x
M2O + H2O → 2MOH.

y
2y
 số mol OH = x + 2y = 0,1.0,5=0,05 (II)
+ Từ (I, II) ta có: 16y = 2,27 – 0,05M  y=(2,27-0,05M)/16 (*)
+ Từ (II) suy ra: 0,025 > y > 0 thay vào (*) ta có:45,4 > M > 37,4  M là K.
b) Số mol của OH- = 0,1.0,1 = 0,01 mol; Gọi V là thể tích cần tìm  số mol
nH+ = 0,1.V (mol). Vì pH của dd sau pư = 2 < 7 nên axit dư
H+ + OH- → H2O
bđ:
0,1V
0,01
pư:

0,01
0,01
còn: 0,1V-0,01 0
 (0,1V- 0,01)/ (V+ 0,1) = 0,01  V = 0,122 lít
BaCl2 + NaHSO4  BaSO4 + NaCl + HCl
Có xuất hiện kết tủa màu trắng.
Ba(HCO3)2 + KHSO4  BaSO4 + KHCO3 + H2O + CO2
Có xuất hiện kết tủa màu trắngvà có khí bay ra.
Ca(H2PO4)2 + KOH  CaHPO4 + KH2PO4 + H2O
Có xuất hiện kết tủa màu trắng.
Ca(OH)2 + NaHCO3  CaCO3 + NaOH + H2O
Có xuất hiện kết tủa màu trắng.

Số mol Fe trong FexOy = 2 số mol Fe trong Fe2O3= 0,1 mol
 Số mol oxi trong FexOy = (7,2- 0,1.56)/16 = 0,1  Oxit là FeO.
b) B có thể chứa Fe (a mol), FeO dư (b mol)
Fe + 4 HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
a
4a
a
a
3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
b
10b/3
b

b/3
Ta có:
a + b = 0,1
a+b/3= 0,08
a=0,07; b=0,03
nHNO3 bđ=0,48 (mol).
nHNO3pu = 4.0,07 +(10.0,03/3)= 0,38 (mol)
nHNO3 dư = 0,48-0,38=0,1 (mol)
mdd= 480.1,25+0,07.56+0,03.72-0,08.30=603,68 (gam)
C%HNO3=(0,1.63.100)/603,68 =1,04 (%)
C%Fe(NO3)3 =(0,1.242.100)/603,68 = 4,01 (%)


0,25
0,125
0,25
0,25
0,25
0,125
0,125

0,25
0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25


0,25
0,125
0,125

số mol HCl = 0,15 mol
Trang 4


2/ (1đ)

số mol Na2CO3 = 0,1 mol
số mol NaHCO3 = 0,05 mol

Thí nghiệm 1:
HCl
+
Na2CO3

0,1 mol
0,1 mol
HCl
+
NaHCO3

0,05 mol

0,05 mol
V1 = 0,05.22,4 = 1,12 (lít).
Thí nghiệm 2:

n Na

Câu 5
1/ (1đ)

NaHCO3 +
0,1 mol
NaCl

+

NaCl (1)
H2O

+

0,125
CO2 (2)
0,05 mol

CO 3 :n NaHCO 3 =0,1 :0 , 05=2:1


. Gọi số mol NaHCO3 là x thì số mol Na2CO3 là 2x
2HCl
+
Na2CO3

2NaCl
+ H2O +
CO2 (3)
4x mol
2x mol
x mol

HCl
+
NaHCO3 
NaCl
+
H2O +
CO2 (4)
x mol
x mol
x mol
Ta có: số mol HCl = 4x + x = 0,15
Suy ra x = 0,03; V2 = 3x.22,4 = 3.0,03.22,4 = 2,016 (lít). V1 : V2 = 5 : 9

Vy = 2VX suy ra nY = 2nX
Gọi ankan ban đầu là CnH2n+2.
Giả sử ban đầu có 1 mol X suy ra có 2 mol Y.
MY = 18.2 = 36
mX = mY = 36.2 = 72.
1.(14n + 2) = 72  n = 5. Công thức phân tử của X là C5H12.
X tác dụng với clo tạo ra 4 dẫn xuất monoclo nên công thức cấu tạo của X là
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
Các pthh:
2

askt , tile 1:1 CH3-CBr(CH3)-CH2-CH3 + HBr


0
CH3-CBr(CH3)-CH2-CH3 + NaOH t⃗
CH3-COH(CH3)-CH2-CH3 + NaBr

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Br2

0


Câu 5
2/

(1,5đ)

Câu 6
1/
(1,25
đ)

CH3-COH(CH3)-CH2-CH3 H 2 SO 4 đ , 170 C CH3-C(CH3)=CH-CH3 + H2O
CH3-C(CH3)=CH-CH3 + HBr  CH3-CBr(CH3)-CH2-CH3
a) CTCT của 5 chất là:
CH≡CH; CH≡C-C≡CH; HCHO; HCOOH; O=HC-CH=O.
+ Pư xảy ra:

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg↓ + 2NH4NO3.
CH≡C-C≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡C-C≡CAg↓ + 2NH4NO3.
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag↓
HCOOH + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
O=HC-CH=O + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → NH4OOC-COONH4 + 4NH4NO3 + 4Ag↓
b) mchất rắn =0,1.240 + 264.0,1 + (0,4 + 0,2 + 0,4).108 =158,4 (gam).

3 ,52
. 12=0, 96
mC = 44
(gam); nC = 0,08 mol
1 ,152

.2=0 ,128
mH = 18
(gam); nH = 0,128 mol
mO = 1,6 – 0,96 – 0,128 = 0,512 (gam); nO = 0,032 mol
Gọi công thức phân tử của E là CxHyOz
x : y : z = 0,08 : 0,128 : 0,032 = 5 : 8 : 2
E là este đơn chức nên công thức phân tử của E là C5H8O2

nC

0,125
0,25


=
5 H8 O2

0,25
0,25

0,125
0,125
0,125
0,125
0,125

0,125
0,125
0,125
0,125.5=
0,625
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,25
0,125

0,125
0,125
0,25
0,125

15
=0 , 15
n
=n
100
(mol); NaOH C 5 H 8 O2 = 0,15 mol;  mNaOH = 0,15.40 = 6


(gam)
Trang 5


mmuối = 21 gam. Nhận thấy mmuối =
Ta lại có
X là

mC

E⃗
+NaOH G ⃗

+H 2 SO4 G 1

5 H 8 O2

+m NaOH

suy ra E là một este vịng.

khơng phân nhánh nên cơng thức cấu tạo của

0,125
0,125


Các phương trình hóa học:

Câu 6
2/
(0,75)

+ NaOH  HO-(CH2)4-COONa
2HO-(CH2)4-COONa + H2SO4  2HO-(CH2)4-COOH + Na2SO4
b) X là đồng phân của E nên X là este đơn chức, ancol thu được khi cho X tác dụng với
NaOH là ancol đơn chức.
Gọi ancol là CxHyO (y ≤ 2x+2). Đốt cháy ancol


y 1
y
( x+ − )
4 2 O2  xCO2 + 2 H2O
CxHyO +
y 1
( x+ − )
V O =3 V X
4 2 = 3  4x + y = 14
2
suy ra


Câu 7
(2 đ)

X
1
2
3
Y
10
6
2

Kết luận
Loại
Chọn
Loại
Vậy ancol là C2H6O hay C2H5OH
Công thức cấu tạo của X là CH2=CH-COOCH2CH3, etyl acrylat.
Tripeptit : X- X- Y : 3a mol
Tetrapeptit : X- X- X- Y : 2a mol
Pentapeptit : X- X- X- X- Y : a mol
Vì X, Y đều có 1 nhóm -NH2 và khi đốt cháy nH2O> nCO2 → cả X, Y đều có dạng:
CnH2n+1O2N.
- Với X thì nCO2/ nH2O= 2n/(2n+1) = 6/7 → X là C3H7O2N.

- Với Y thì nCO2/ nH2O= 2n/(2n+1) = 10/11 → Y là C5H11O2N.
→ Tripeptit: C11H21N3O4: 3a mol
Tetrapeptit : C14H26N4O5 : 2a mol
Pentapeptit : C17H31N5O6 : a mol
Ptpu : C11H21N3O4 +3 NaOH → 2C3H6NO2Na+ C5H10NO2Na + H2O
3a
9a
6a
3a
3a
C14H26N4O5 +4 NaOH→ 3C3H6NO2Na+ C5H10NO2Na + H2O
2a

8a
6a
2a
2a
C17H31N5O6 +5 NaOH → 4C3H6NO2Na+ C5H10NO2Na + H2O
a
5a
4a
a
a
BT m ta có : 18,38 = 259.3a + 330.2a + 401a
→ a = 0,01.

Ta có: 18,38 + 22.0,01.40 = m + 6.0,01.18
→ m = 26,1 gam.
b. nC3H6NO2Na = 0,16 (mol)
nC5H10NO2Na = 0,06

0,125
0,125

0,125
0,125
0,125
0,125

0,25

0,125
0,25
0,25

0,125
0,125
0,125
0,25
0,25


Trang 6


Câu 8
1/
(1,5 đ)

2C3H6NO2Na + (15/2)O2 → Na2CO3 + 5CO2+ 6H2O + N2
0,16k
(0,16k.15)/2
0,08k
0,08k

2C5H10NO2Na + (27/2)O2 → Na2CO3 + 9CO2+ 10H2O + N2
0,06k
(0,06k.27)/2
0,03k
0,03k
nNa2CO3 = 0,055 (mol) → k = 0,5
nO2 = (0,16.0,5.15)/2 + (0,06.0,5.27)/2 = 1,005 mol.
n N2 (kk) = 4,02 mol.
n N2 = 4,02 + (0,08 + 0,03).0,5 = 4,075 mol.
b = 4,075. 22,4 = 91,28 (lít).
Khí H2S tạo kết tủa với dung dịch B nên dung dịch sau khi điện phõn cũn d CuSO4.
Phng trỡnh in phõn:


0,125

0,125
0,125

điện phân

2+

Cu + 2Cl
x

2x



dung


dịch
điện phân

Cu
y


2+

+ H2O

Cu2+ + H2S

dung


dịch





Cu + Cl2
x
x
1
Cu + 2 O2 + 2H+
y
0,5y
2y
CuS


0,125

(1)

(2)

+ 2H+

(3)
I t
Số mol e trao đổi: ne = F = 0,1 (mol)


Cu2+ + 2e
Cu
0,05
0,1
0,05
 Số mol Cu2+ đã bị điện phân bằng 0,05 mol.
Khối lượng dung dịch giảm trong điện phân là do tách ra khỏi dung dịch các chất : Cu,
Cl2 và có thể có O2.
* Giả sử: nếu khơng xảy ra (2) thì khối lượng dung dịch giảm:
mCu + mCl2 = 64. 0,05 + 71.0,05 = 6,75 g > 5,65 g => không phù hợp, vậy phải xảy
ra (2)

* Gọi : số mol Cu2+ (1) là x ; Cu2+ (2) là y  x + y = 0,05
(I)
mCu + m Cl2 + m O2 = 5,65 (g)
 64 (x + y) + 71x + 32 0,5y = 5,65 (II)
Từ (I),(II) cho x = 0,03; y = 0,02
pH = 1,0  [HH+] = 0,1 M ; số mol H+ = 0,10,5 = 0,05 mol.
số mol H+ (2) = 2y = 0,04 mol  số mol H+ (3) = 0,05 – 0,04 = 0,01 mol
số mol Cu2+ (3) = 0,005 mol
[HCuSO4 ]= ( 0,05+0,005)/0,5= 0,11(M)
[H NaCl ] = 0,03. 2/ 0,5= 0,12 (M).
Câu 8
2/

(1,5 đ)

0,125

Học sinh 1 đã làm đúng.
Phản ứng điều chế CO2
2HCl + CaCO3  CaCl2 + H2O + CO2
HCl dễ bay hơi nên khí CO2 điều chế được có lẫn HCl, ngồi ra cịn có hơi H2O.
Bình đựng dung dịch NaHCO3 có vai trị hấp thụ khí HCl.
NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2
Bình đựng dung dịch H2SO4 đặc có vai trị hấp thụ hơi nước. Khí CO2 ra khỏi bình này
là khí CO2 khơ, tinh khiết.

Cách làm của học sinh 2 thu được khí CO2 có lẫn H2O.

0,125
0,125
0,125
0,125

0,125

0,25
0,125
0,125

0,125
0,125
0,25
0,25
0,125
0,125
0,25
0,25
0,25

Trang 7



Trang 8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×