Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Địa Lí 9.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.69 KB, 4 trang )

PHỊNG GD&ĐT SƠNG LƠ
TRƯỜNG THCS SƠNG LƠ
ĐỀ CHÍNH THỨC

KHẢO SÁT HSG LỚP 9 VÒNG 1 CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2023-2024
ĐỀ THI MƠN: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
Đề thi này gồm 1 trang

Câu 1. (3 điểm):
a) Trình bày và giải thích đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam.
b) Nêu một số biện pháp hạn chế ô nhiễm sông ngòi ở nước ta.
Câu 2. (3,5 điểm):
a) Trình bày đặc điểm khí hậu nước ta vào mùa gió Đông Bắc.
b) Gió mùa mùa đông đã ảnh hưởng đến chế độ nhiệt nước ta như thế nào?
Câu 3. (2,5 điểm):
a) Giải thích vì sao vùng khí hậu Nam Bộ có nhiệt độ cao và ổn định?
b) Tại sao đất feralit nước ta chua và có màu đỏ vàng?
Câu 4. (4 điểm):
a) Trình bày mặt mạnh của nguồn lao động nước ta. Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu
việc làm ở nước ta còn cao?
b) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu
lao động đang làm việc phân theo các ngành kinh tế ở nước ta.
Câu 5. (4 điểm):
a) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm đô thị
hóa nước ta.
b) Vì sao dân cư nước ta phân bố không đều. Nêu phương án giải quyết vấn đề này.
Câu 6. (3 điểm):
Cho bảng số liệu: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta trong thời kì


1990-2005.
Năm
1990
1995
2000
2005
Số dân thành thị (nghìn người)
12880,3
14938,1
18771,9
22029,8
Tỉ lệ dân thành thị (%)
19,51
20,75
24,18
26,51
a) Lập bảng tổng số dân nước ta thời kì 1990- 2005 dựa vào bảng số liệu trên.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình quy mô số dân thành thị và tỉ lệ thành thị của nước ta trong
thời kì 1990-2005. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét và giải thích.
-------------HẾT-----------Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh......................................................................SBD:.................phịng thi.............


HDC ĐỀ KHẢO SÁT HSG LỚP 9 VÒNG 1 CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2023-2024
ĐỀ THI MƠN: ĐỊA LÍ

Câu

1

(3 điểm)

(Gồm 4 trang)
Nội dung
Điểm
a) Trình bày, giải thích đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam:
2
*. Mạng lưới SN dày đặc , phân bố rộng khắp cả nước:Nước ta có
0,5
2360 con sông dài > 10 km nhưng chủ yếu nhỏ và ngắn, dốc - 93%).
Nguyên nhân:
- Mạng mưới SN nước ta dày đặc do nước ta có KH nhiệt đới ẩm gió
mùa, mưa nhiều.
- SN nước ta phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc là do:
+ Lãnh thổ nước ta hẹp ngang và nằm sát biển.
+ Ảnh hưởng của địa hình: Địa hình nước ta chủ ́u là đời núi, chiếm tới
¾ diện tích lãnh thổ, chia cắt các đồng bằng, lấn sát ra biển .
* SN chảy theo 2 hướng chính:
+ Tây Bắc - Đông Nam: S. Hồng, Mã, Cả, Gianh, Ba, Tiền, Hậu..
+ Vòng cung: S. Lô, Gâm, Cầu, Thương, Lục Nam...
=>Nguyên nhân: Phù hợp với hướng địa hình:
- Sông ngòi nước ta chảy theo hướng chính là tây bắc – đông nam vì :
+ Địa hình nước ta thấp dần theo hướng tây bắc – đông nam.
+ Núi có hướng chính là tây bắc – đông nam.
- Sông ngòi nước ta chảy theo hướng vòng cung vì : sông ngòi chảy men
theo các dãy núi có hướng vùng cung.

0,5

* Sông ngòi nước ta có hai mùa nước.

+ Mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt, mùa lũ chiếm tới 70-80% lượng
nước cả năm. Các yếu tổ như mực nước, lưu lượng nước tốc độ dòng
chảy, lượng phù sa... vào mùa lũ đều lớn hơn và vượt trội so với mùa cạn.
=>Nguyên nhân:
Do khí hậu nước ta có hai mừa mùa mưa và mùa khô khác nhau rõ rệt=>
mùa lũ của SN tương ứng với mùa mưa của khí hậu, màu cạn của SN
tương ứng với mùa khô của khí hậu. (DC)
* Sơng ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn:
Bình quân 1 m3 nước chứa 223g cát bùn và các chất hoà tan. Tổng lượng
phù sa trôi theo dòng nước 200 triệu tấn đất/ năm.
=>Nguyên nhân:
Do nước ta 3/4 diện tích là đồi núi./ Mưa lớn, tập trung theo mùa./ Đất
đai có lớp phong hóa dày, vụn bở / Độ che phủ rừng thấp...

0,5

0,5

b) Biện pháp làm giảm ô nhiễm sông ngói nước ta
- Cần tích cực trồng và bảo vệ rừng đặc biệt là rừng đầu nguồn.

1
0,25

- Không đánh bắt thủy sản trên sông bằng hóa chất hay bằng điện.

0,25

- Tránh đưa vào dòng chảy sông ngòi nước thải, rác thải của sản xuất
công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, sinh hoạt chưa qua sử lí..


0,25


- Tăng cường công tác quản lí và ý thức của cộng đồng trong bảo vệ
dòng sông. Bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn lợi từ sông ngòi.

0.25

* Đặc điểm khí hậu nước ta vào mùa gió Đơng Bắc:
2,5
- Khái quát: Gió Đông Bắc hoạt động từ tháng 11- tháng 4. Xuất phát từ 0,5
trung tâm áp cao Xi-bia thổi vào nước ta thoe hướng Đông Bắc- Tây nam
Với tính chất: Khô, lạnh, hoạt động thành từng đợt, không kéo dài liên
tục. cường độ mạnh nhất vào mùa đông, ở miền Bắc hình thành mùa
đông kéo dài 2-3 tháng.
2
(3,5
điểm)

- Thời tiết và khí hậu đặc trưng nước ta trong mùa gió ĐB:
+ Gió mùa đông bắc mạnh, xen kẽ là những đợt gió đông nam.
+ Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp gió đông bắc tạo nên mùa đông
lạnh, khô hanh (đầu mùa đông) và lạnh, mưa phùn (cuối đông). Nhiệt độ
trung bình nhiều tháng dưới 150C. Miền núi cao có thể xuất hiện sương
muối, sương giá, mưa tuyết.
+ Tây Nguyên và Nam Bộ thời tiết nóng, khô kéo dài ổn định suốt mùa.
+ Riêng duyên hải Trung Bộ có mưa rất lớn vào các tháng cuối
năm(tháng10,11,12).
* Ảnh hưởng của gió mùa mùa đơng đến chế độ nhiệt nước ta:

- Làm nền nhiệt nước ta hạ thấp về mùa đông (dc).
- Làm cho nhiệt độ trung bình nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam (dc).
- Làm biên độ nhiệt nước ta lớn và có xu hướng tăng dần từ Bắc vào
Nam (dc).
- Làm cho chế độ nhiệt nước ta phân hóa phức tạp theo không gian (dc)
* Giải thích vì sao vùng khí hậu Nam Bộ có nhiệt độ cao và ổn định:
- Nam Bộ nằm ở vĩ độ thấp, gần xích đạo, quanh năm góc chiếu Mặt trời
lớn (diễn giải)
- Hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc (diễn giải)
- Sự hoạt động của gió Tây nam và Tín Phong bán cầu Bắc (diễn giải)

3
(2,5
điểm)

4
(4 điểm)

0,5
0,5

0,5
0,5
1
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5
0,5

0,5
0,5

* Vì sao đất feralit nước ta chua và có màu đỏ vàng:
1
- Chua vì: nước ta có khí hậu nhiệt đới ầm gió mùa, mưa nhiều=> rửa trôi 0, 5
hết các chất bazo dễ tan.
- Có màu đỏ vàng vì: (có sự tích tụ oxit sắt, nhôm ở tầng B) Tại vùng 0, 5
nhiệt đới khí hậu phân mùa rõ rệt, tại khu vực đồi núi vào mùa mưa, mưa
thấm xuống các lớp đất đá bên dưới, đến mùa khô nước bôc hơi, di
chuyển lên, mang theo oxit sắt nhôm, tích tụ dần ở gần mặt đất làm cho
đất có màu đỏ vàng.
a) * Trình bày mặt mạnh của nuồn lao động nước ta:
- Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh: năm 2005, VN có 42,5 triệu lao
động chiếm 51,2% tổng số dân. Mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao
động.
- Người lao động VN cần cù, chịu khó, có nhiều kinh nghiệm trong sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa
học kĩ thuật.
- Chất lượng người lao động ngày càng được nâng cao: Tỉ lệ lao động
qua đào tạo tăng từ 21,2% (2003) lên 25% (2005).
* Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta còn cao:
- Trình độ phát triển kinh tế: VN là nước đang phát triển, nông nghiệp

2,5
0,5
0,5
0,5



vẫn chiếm vai trò chủ đạo, quá trình CNH còn đang ở giai đoạn đầu, cơ 0,5
cấu KT còn chuyển dịch chậm, cơ cấu ngành nghề chưa đa dạng, nên khả
năng giải quyết việc làm chưa cao.
- Đặc điểm nguồn lao động còn nhiều hạn chế; đông, tăng nhanh hơn khả 0,5
năng tạo ra việc làm của nền KT; chất lượng lao động thấp đã hạn chế
khả năng tìm việc làm

5
(4 điểm)
-

6
(3 điểm)

b) Sự chuyển dịch cơ cấu lao động đang làm việc phân theo các ngành
kinh tế ở nước ta.
- Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực I (DC)
- Tăng tỉ trọng lao động khu vực II (DC)
- Tỉ trọng lao động trong khu vực III giảm (DC)

1,5

a) *Đặc điểm đơ thị hóa nước ta:
- Quá trình đơ thị hóa thể hiện ở việc mở rộng quy mô các thành phố và
lan tỏa lối sống thành thị về các vùng nông thôn.
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta liên tục tăng, giai đoạn
sau tăng nhanh hơn giai đoạn trước (Dẫn chứng số liệu Atlat). Tuy nhiên,
tỉ lệ này vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ.
- Các đô thị ở nước ta tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển do đây là

những vùng đông dân, công nghiệp được đẩy mạnh, quá trình đô thị hóa
phát triển nhanh, trình độ kinh tế phát triển cao hơn so với các vùng khác.
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao
song trình độ đô thị hóa còn thấp.
* Dân cư nước ta phân bố không đều do:
- Trình độ phát triển kinh tế (Diễn giải)
- Sự khác nhau về các điều kiện tự nhiên (Diễn giải)
- Do lịch sử khai thác lãnh thổ (Diễn giải)
*. Giải pháp…
- Phân bố dân cư, lao động trong pham vi cả nước…
- Đa dạng hóa hóa hoạt động kinh tế nhất là vùng nông thôn vùng núi…
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế, nâng cao đời sống dân trí đồng bào vùng
núi….
a. Bảng tổng số dân nước ta thời kì 1990- 2005 (đv: nghìn người)
Năm
1990
1995
2000
2005
Tổng số dân
66018,96 71990,84
77633,99
83099,96
b. Vẽ biểu đồ:
- Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường (HS vẽ biểu đồ khác không cho điểm)
- Biểu đồ đảm bảo chính xác, khoa học, sạch đẹp, đầy đủ các tiêu chí: Số
liệu, tên, bảng chú giải…( Thiếu mỗi tiêu chí trừ 0,25 điểm).
* Nhận xét:
- Sớ dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục (dẫn chứng)
- Tuy nhiên tỉ lệ dân thành thị nước ta còn thấp (dẫn chứng)


2,0
0,25

Tổng: Câu 1+ Câu 2+ Câu 3+ Câu 4+ Câu 5+ Câu 6 = 20 điểm

0,5
0,5
0,5

0,5
0,25
0,5
0,5
2,0
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
1

2
1



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×