Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

tìm hiểu sự tạo mô sẹo và phát sinh hình thái cây mướp đắng (momordica charantia l.) trong nuôi cấy in vitro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.79 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN








TRẦN THỊ PHƯƠNG HẠNH





TÌM HIỂU SỰ TẠO MÔ SẸO VÀ PHÁT
SINH HÌNH THÁI CÂY MƯỚP
ĐẮNG(momordica charantia L.)TRONG
NUÔI CẤY IN VITRO





LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC















BUÔN MA THUỘT, NĂM 2010

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN







TRẦN THỊ PHƯƠNG HẠNH





TÌM HIỂU SỰ TẠO MÔ SẸO VÀ PHÁT
SINH HÌNH THÁI CÂY MƯỚP
ĐẮNG(momordica charantia l.)TRONG
NUÔI CẤY IN VITRO




Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm
Mã số : 60.42.30

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC





Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Du Sanh






BUÔN MA THUỘT, NĂM 2010








































i







LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa ñược ai công bố trong bất kỳ một công
trình nào khác.

Người cam ñoan


Trần Thị Phương Hạnh












ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn tất luận văn này, em xin chân thành cảm ơn
Thầy TS. Nguyễn Du Sanh, người thầy ñã dìu dắt em từ những buổi ñầu khi
em mới tốt nghiệp ñại học, ñã tận tình hướng dẫn, ñộng viên trong lúc khó khăn,
truyền ñạt những kiến thức, những kinh nghiệm quí báu trong quá trình làm ñề tài và
học tập cũng như trong cuộc sống. Suốt thời gian qua, thầy ñã giảng dạy cho em rất
nhiều kiến thức, em ngày càng hiểu thêm và có niềm tin vào bản thân mình hơn
trong quá trình lên lớp.
Thầy TS. Lê Thương, Cô TS. Võ Thị Phương Khanh, Cô Ths. Nguyễn Thị Thu,
Thầy PGS.TS. Nguyễn Anh Dũng, các thầy cô trong Bộ môn SHCS, SHTN, SHTV ñã
giảng dạy, tận tình giúp ñỡ và tạo ñiều kiện thuận lợi cho em trong học tập và công
tác.
Thầy TS. Phan Văn Tân, ñã giảng dạy, bồi dưỡng những kiến thức sinh lý
thực vật, giúp em tập làm quen với nghiên cứu khoa học và truyền ñạt kinh nghiệm
sống thật bổ ích.
Các thầy, cô trong Hội ñồng ñã ñọc, nhận xét và ñưa ra những ý kiến quí báu
về luận văn.
Thầy PGS. TS. Bùi Trang Việt, ñã tạo ñiều kiện thuận lợi trong thời gian em
học tập và làm luận văn tại trường Đại học KHTNTPHCM.
Thầy Hoang, cô Hương, cô Tú, cô Xuân, thầy Kiệt, chị Hiền, anh Kiệt, Chị
Hương và các bạn lớp cao học K18, trường Đại học KHTNTPHCM ñã giúp ñỡ trong
suốt thời gian làm luận văn.
Chị Tuyến, anh Sỹ, chị Thanh, Bốn, Định, Vũ Duyên, anh Huệ, Duyên và các
anh chị lớp cao học SHTN K2 ñã ñộng viên, giúp ñỡ trong quá trình học tập và làm
ñề tài tốt nghiệp.
Các thầy cô ở phòng Đào tạo sau Đại học ñã tạo ñiều kiện thuận lợi trong
thời gian học tập.
iii

Cuối cùng, con xin chân thành cảm ơn ñến ba Tường, mẹ Tham, mẹ Đông ñã

luôn yêu thương, chăm sóc con. Cảm ơn gia ñình chị Lan, gia ñình chị Hằng. Cảm
ơn anh Thảo, người bạn ñời luôn ở bên chia sẻ, ñộng viên, giúp ñỡ em. Cảm ơn con,
Anh Tuấn là niềm tin, thương yêu cho mẹ phấn ñấu.


Trần Thị Phương Hạnh




















iv

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT


2,4-D : 2,4-dichlorophenoxyacetic acid
AIA : Indol-3acetic acid
BA : Benzyladenine
CĐHH : Cường ñộ hô hấp
ĐTD : Đốt tử diệp (ñốt thân mang tử diệp)
TD : Tử diệp
HD : Trụ hạ diệp
MS : Murashige và Skoog (1962)
GTTLT : Gia tăng trọng lượng tươi
GTTLK : Gia tăng trọng lượng khô















v

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết 1

2. Mục tiêu của ñề tài 1
3. Ý nghĩa khoa học 2
4. Ý nghĩa thực tiễn 2
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Giới thiệu chung về cây mướp ñắng 3
1.1.1 Vị trí phân loại 3
1.1.2 Đặc tính sinh học 3
1.1.2.1 Mô tả hình thái 3
1.1.2.2 Điều kiện sống và phân bố 3
1.1.2.3 Sâu bệnh 4
1.1.3 Thành phần và tác dụng các hợp chất tự nhiên của cây mướp ñắng 4
1.2. Sự tạo mô sẹo và phát sinh hình thái 6
1.2.1 Sự tạo mô sẹo 6
1.2.2 Sự phát sinh hình thái 7
1.2.3 Vai trò của các chất ñiều hòa sinh trưởng thực vật 9
1.2.3.1 Auxin 9
1.2.3.2 Cytokinin 10
1.2.3.3 Sự phối hợp auxin và cytokinin trong phát sinh cơ quan 11
1.2.2.4. Giberelin 12
1.2.2.5. Acid abcisic (ABA) 12
1.2.2.6. Ethylen 12
1.2.3 Một số yếu tố khác ảnh hưởng ñến sự phát sinh hình thái thực vật 13
1.2.3.1 Tuổi của mô cấy 13
vi

1.2.3.2. Ánh sáng 13
1.2.3.3. Nhiệt ñộ 13
1.3 Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước 13
1.3.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới 13
1.3.2 Tình hình nghiên cứu trong nước 15

Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊM CỨU
2.1 Nội dung nghiên cứu 16
2.2 Vật liệu nghiên cứu 16
2.3 Phương pháp nghiên cứu 18
2.3.1 Thí nghiệm khử trùng mẫu cấy 18
2.3.2 Thí nghiệm tạo mô sẹo từ các nguồn mẫu của cây mướp ñắng 18
2.3.3 Thí nghiệm tạo chồi từ mô sẹo và tạo rễ từ những chồi thu nhận 24
2.3.4 Thí nghiệm khả năng thích ứng của cây con ngoài vườn ươm 26
2.3.5 Đo cường ñộ hô hấp 26
2.3.6 Xử lý số liệu 26
Chương 3 KẾT QUẢ
3.1 Ảnh hưởng của nồng ñộ các chất khử trùng và thời gian khử trùng lên
mẫu hột mướp ñắng 27
3.2 Sự tạo mô sẹo 28
3. 2.1 Sự hình thành và tăng trưởng mô sẹo từ các nguồn mẫu 28
3.2.1.1 Sự hình thành và tăng trưởng của mô sẹo từ lá 28
3.2.1.2 Sự hình thành và tăng trưởng của mô sẹo từ lớp mỏng ñốt tử diệp 31
3.2.1.3 Sự hình thành và tăng trưởng của mô sẹo từ lớp mỏng tử diệp 34
3.2.1.4 Sự hình thành và tăng trưởng của mô sẹo từ lớp mỏng trụ hạ diệp 37
3.2.2 Sự thay ñổi hình thái trong quá trình tạo mô sẹo 41
3.2.3 Sự thay ñổi cường ñộ hô hấp (CĐHH) theo thời gian của mô sẹo ñược hình
thành từ các nguồn mẫu 41
vii

3.2.3.1 Sự thay ñổi cường ñộ hô hấp (CĐHH) theo thời gian của mô sẹo ñược hình
thành từ lá 42
3.2.3.1 Sự thay ñổi cường ñộ hô hấp (CĐHH) theo thời gian của mô sẹo ñược hình
thành từ lớp mỏng ñốt tử diệp 43
3.2.3.1 Sự thay ñổi cường ñộ hô hấp (CĐHH) theo thời gian của mô sẹo ñược hình
thành từ lớp mỏng tử diệp 44

3.2.3.1 Sự thay ñổi cường ñộ hô hấp (CĐHH) theo thời gian của mô sẹo ñược hình
thành từ lớp mỏng trụ hạ diệp 45
3.2.3 Sự gia tăng trọng lượng tươi và trọng lượng khô của mô sẹo ñược hình thành từ
các nguồn mẫu 47
3.3 Sự phát sinh chồi 48
3.3.1 Sự hình thành và tăng trưởng của cụm chồi từ mô sẹo 48
3.3.2 Sự thay ñổi hình thái trong quá trình phát sinh chồi 52
3.4 Sự phát sinh rễ 54
3.4.1 Sự hình thành và tăng trưởng rễ 54
3.2.2 Sự thay ñổi hình thái trong quá trình phát sinh rễ 56
3.5 Sự thích ứng của cây con in vitro ngoài vườn ươm 57
Chương 4 BIỆN LUẬN
4.1 Sự hình thành mô sẹo 58
4.1.1 Sự thay ñổi hình thái trong quá trình tạo sẹo 58
4.2 Các biến ñổi sinh lý trong quá trình hình thành mô sẹo 58
4.2 Sự phát sinh chồi từ mô sẹo của cây mướp ñắng 59
4.2.1 Sự thay ñổi hình thái trong sự phát sinh chồi 59
4.3.3 Các biến ñổi sinh lý trong quá trình phát sinh chồi 60
4.3 Sự phát sinh rễ từ chồi mướp ñắng 61
4.3.1 Ảnh hưởng của AIA trong sự phát sinh rễ 61
4.3.2 Sự thay ñổi hình thái trong quá trình phát sinh rễ 61
viii

4.3.3 Các biến ñổi sinh lý trong quá trình phát sinh rễ 62
4.4 Sự thích ứng của cây con in vitro ngoài vườn ươm 62
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64























ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1a Bố trí thí nghiệm 19
Bảng 2.1b Bố trí thí nghiệm 19
Bảng 2.2a Bố trí thí nghiệm 20
Bảng 2.2b Bố trí thí nghiệm 20
Bảng 2.3a Bố trí thí nghiệm 21
Bảng 2.3b Bố trí thí nghiệm 21
Bảng 2.4a Bố trí thí nghiệm 22
Bảng 2.4b Bố trí thí nghiệm 22

Bảng 2.4c Bố trí thí nghiệm 23
Bảng 2.4d Bố trí thí nghiệm 23
Bảng 2.6a Bố trí thí nghiệm 24
Bảng 2.6b Bố trí thí nghiệm 25
Bảng 2.7 Bố trí thí nghiệm 25
Bảng 3.1a Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lá sau 2, 3, 4,
và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường chỉ bổ sung auxin (2,4-D). 28
Bảng 3.1b Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lá sau 2, 3, 4,
và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường có bổ sung auxin (2,4-D hay AIA) và
cytokinin (BA) .29
Bảng 3.2a Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng
ñốt tử diệp sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường chỉ bổ sung auxin (2,4-
D) 31
Bảng 3.2b Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng ĐTD
sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường có bổ sung auxin (2,4-D hay AIA) và
cytokinin (BA). 32
x

Bảng 3.3a Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng tử
diệp cắt dọc sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường chỉ bổ sung auxin
(2,4-D) 34
Bảng 3.3b Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng tử diệp
sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường có bổ sung auxin (2,4-D hay AIA) và
cytokinin (BA). 35
Bảng 3.4a Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng trụ hạ
diêp cắt dọc sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường chỉ bổ sung auxin 2,4-D 37
Bảng 3.4b Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng trụ hạ
diệp cắt dọc sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường có bổ sung auxin (2,4-D
hay AIA) và cytokinin (BA). 38
Bảng 3.4c Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng trụ

hạ diệp cắt ngang sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường chỉ bổ sung
auxin (2,4-D) 38
Bảng 3.4d Sự thay ñổi trọng lượng tươi của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng trụ hạ
diệp cắt ngang và cắt ngang sau 2, 3, 4, và 5 tuần nuôi cấy trên môi trường có và
không bổ sung auxin (2,4-D hay AIA) và cytokinin (BA). 39
Bảng 3.5a: Ảnh hưởng của BA lên sự hình thành chồi từ mô sẹo sau 4 tuần nuôi
cấy. 48
Bảng 3.5b Ảnh hưởng của BA và AIA lên sự hình thành và tăng trưởng chồi từ mô
sẹo sau 4 tuần nuôi cấy 49
Bảng 3.6 Ảnh hưởng của AIA lên sự hình thành và tăng trưởng rễ từ chồi sau 4 tuần
nuôi cấy. 54
Bảng 3.7 Khả năng thích ứng của cây con in vitro ngoài vườn ươm 57



xi

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Tỷ lệ mẫu sạch và sống sau khi khử trùng bởi dung dịch chất khử trùng
với nồng ñộ và thời gian khác nhau 27
Hình 3.2 Sự thay ñổi CĐHH của mô sẹo có nguồn gốc từ lá theo thời gian. 42
Hình 3.3 Sự thay ñổi CĐHH của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng ñốt tử diệp theo
thời gian. 43
Hình 3.4 Sự thay ñổi CĐHH của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng tử diệp theo thời
gian. 44
Hình 3.5 Sự thay ñổi CĐHH của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng trụ hạ diệp cắt
dọc theo thời gian 45
Hình 3.6 Sự thay ñổi CĐHH của mô sẹo có nguồn gốc từ lớp mỏng trụ hạ diệp cắt
ngang theo thời gian. 46
Hình 3.7 Sự gia tăng trọng lượng tươi và gia tăng trọng lượng khô giữa các nghiệm

thức cho mô sẹo tốt nhất ở các nguồn mẫu 47
Hình 3.8 Sự hình thành và tăng trưởng rễ sau 4 tuần nuôi cấy trên môi trường MS có
và không bổ sung AIA. 54










xii

DANH MỤC ẢNH
Ảnh 1.1: Cây mướp ñắng 3
Ảnh 2.1: Cây khổ qua 10 ngày tuổi (A), lá (B), tử diệp (C), ñốt tử diệp (D), trụ hạ
diệp cắt dọc (1mm) (E), trụ hạ diệp cắt ngang (1mm) (F). 17
Ảnh 3.1 Mô sẹo từ lá 3 tuần tuổi, mũi tên trắng chỉ rễ. 30
Ảnh 3.2 Mô sẹo từ lá 5 tuần tuổi. 31
Ảnh 3.3 Mô sẹo từ lớp mỏng ñốt tử diệp 3 tuần tuổi, mũi tên trắng chỉ rễ 33
Ảnh 3.4 Mô sẹo từ lớp mỏng ñốt tử diệp 5 tuần tuổi. 34
Ảnh 3.5Mô sẹo từ lớp mỏng tử diệp 3 tuần tuổi, mũi tên trắng chỉ rễ. 36
Ảnh 3.6 Mô sẹo từ lá lớp mỏng tử diệp 5 tuần tuổi. 37
Ảnh 3.7Mô sẹo từ lớp mỏng trụ hạ diệp cắt dọc và ngang 3 tuần tuổi, mũi tên trắng
chỉ rễ. 40
Ảnh 3.8Mô sẹo từ lớp mỏng trụ hạ diệp cắt dọc và ngang 5 tuần tuổi 40
Ảnh 3.9 Sự phân chia của tế bào ở gân lá (A), các tế bào mô sẹo phía ngoài sau 2
tuần (B), các tế bào mô sẹo phía ngoài sau 5 tuần (C) 41

Ảnh 3.10 Chồi ñược hình thành và phát triển từ mô sẹo sau 1 tuần nuôi cấy, mũi tên
xanh chỉ nốt tròn, mũi tên trắng chỉ chồi 50
Ảnh 3.11 Chồi ñược hình thành và phát triển từ mô sẹo sau 2 tuần nuôi cấy 51
Ảnh 3.12 Chồi ñược hình thành và phát triển từ mô sẹo sau 4 tuần nuôi cấy. 52
Ảnh 3.13 Phẫu thức cắt ngang mô sẹo qua các nốt xanh (A), chồi ñược hình thành từ
các nốt trên mô sẹo sau 10 ngày nuôi cấy (B), 15 ngày (C), mũi tên xanh chỉ nối
xanh, ,mũi tên ñỏ chỉ bó mạch, mũi tên vàng chỉ phát thể lá, mũi tên trẵn chỉ ñỉnh
sinh trưởng.
53
Ảnh 3.14 Rễ ñược hình thành sau 4 tuần tuổi nuôi cấy 55
xiii

Ảnh 3.15 Phẫu thức cắt ngang gốc thân cây mướp ñắng in vitro 0 ngày (A), 5 ngày
(B), sơ khởi rễ kéo dài (C), rễ (D), nuôi cấy trên môi trường bổ AIA 0,5 mg/l, mũi
tên trắng chỉ tượng tầng libe-mộc, mũi tên mũi xanh chỉ tế bào phân chia, tên mũi ñỏ
chỉ sơ khởi rễ, mũi tên tên vàng chỉ rễ kéo dài 56
Ảnh 3.16 Cây mướp ñắng ngoài vườn ươm 57




1

1. Tính cấp thiết
Mướp ñắng hay còn ñược gọi là khổ qua, lương qua (Momordica charantia
L.), thuộc họ Bầu bí (Cucurbitaceae) có nguồn gốc ở vùng nhiệt ñới châu Phi và
miền nam châu Á, hiện nay ñược trồng rộng rãi ở khắp các nơi trong vùng nhiệt
ñới và cận nhiệt ñới [28].
Nước ta có khí hậu thổ nhưỡng rất phù hợp với cây mướp ñắng và cho năng
suất cao. Mướp ñắng ngoài việc sử dụng làm nguồn thực phẩm còn cung cấp dược

liệu cho các nhà bào chế thuốc [26].
Cho ñến nay, ñã có rất nhiều công trình nghiên cứu về mặt dược liệu của
cây mướp ñắng (Momordica charantia L.), chủ yếu tập trung vào việc ly trích,
phân tích các thành phần hoá học của các hợp chất thứ cấp có trong cây [1],[9].
Trong khi những nghiên cứu về sinh lý cơ bản còn rất ít. Ngoài ra, việc nhân
giống cây chủ yếu bằng phương pháp gieo hạt, cây con rất dễ bị bệnh tấn công làm
cho năng suất, hàm lượng và chất lượng các hợp chất tự nhiên trong cây giảm sút.
Vì vậy, việc nhân giống cây dược liệu ñang ñược các nhà nuôi cấy mô quan tâm.
Nuôi cấy mô tế bào thực vật ñã không ngừng phát triển và ñem lại hiệu quả thiết
thực trong công tác chọn tạo và nhân giống cây trồng. Do ñó, ñể có giống cây
mướp ñắng ñồng nhất, sạch bệnh và số lượng lớn, nuôi cấy mô cây mướp ñắng
ñang trở thành việc làm cần thiết.
Đề tài: “Tìm hiểu sự tạo mô sẹo và phát sinh hình thái cây mướp ñắng
(Momordica charantia L.) trong nuôi cấy in vitro” ñược thực hiện nhằm hiểu
biết thêm về khoa học nuôi cấy mô, vi nhân giống trên ñối tượng mướp ñắng. Đây
cũng là nghiên cứu cơ bản ñể ứng dụng cho các ñối tượng khác thuộc họ bầu bí.
2. Mục tiêu của ñề tài
- Tìm ñược môi trường thích hợp nhất cho sự hình thành mô sẹo và phát
sinh hình thái của mướp ñắng trong nuôi cấy in vitro.
2

- Xác ñịnh khả năng hình thành mô sẹo trên những nguồn mẫu khác nhau
(tử diệp, trụ hạ diệp, lá non,…) và ảnh hưởng của chất ñiều hoà sinh trưởng lên sự
phát sinh hình thái trong nuôi cấy in vitro.
3. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu sự tạo mô sẹo và phát sinh hình thái cây mướp ñắng
trong nuôi cấy in vitro sẽ tìm ra mối liên hệ giữa mô, tế bào, các giai ñoạn phát
sinh hình thái và giải thích vai trò của các chất ñiều hòa tăng trưởng thực vật trong
sự phát sinh cơ quan ở cây mướp ñắng.
4. Ý nghĩa thực tiễn

Tìm hiểu sự tạo mô sẹo và phát sinh hình thái cây mướp ñắng trong nuôi
cấy in vitro ñể biết ñược phương pháp, kỹ năng nuôi cấy mô trên ñối tượng mướp
ñắng, góp phần xây dựng thành một qui trình vi nhân giống, nghiên cứu những sản
phẩm nuôi cấy in vitro, …





Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU









Chương 4
BÀN LUẬN










Chương 3
KẾT QUẢ









Chương 2
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU












KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
















MỞ ĐẦU
3


1.1 Giới thiệu chung về cây mướp ñắng
1.1.1 Vị trí phân loại
Giới (Kingdom): Plantae
Ngành (Division): Magnoliophyta
Lớp (Class): Magnoliopsida
Bộ (Ordor): Cucurbitales
Họ (Family): Cucurbitaceae
Chi (Genus): Momordica
Loài (species): Momordica charantia L.


Ảnh 1.1: Cây mướp ñắng
1.1.2 Đặc tính sinh học

1.1.2.1 Mô tả hình thái
Mướp ñắng là loại cây dây leo có tua cuốn, thân có góc cạnh, ở ngọn hơi
có lông tơ. Lá mọc so le, dài 5 - 10cm, rộng 4 - 8cm, phiến lá chia 5 - 7 thùy
hình tim tròn, mép có răng cưa ñều, mặt dưới lá mầu nhạt hơn mặt trên, trên gân
lá có lông ngắn. Hoa mọc ñơn ñộc ở kẽ lá, ñực cái cùng gốc, có cuống dài, cánh
hoa màu vàng nhạt, ñường kính của hoa chừng 2cm.
Trái hình thoi dài 8 - 15cm, trên mặt có nhiều u nổi lên, trái chưa chín có
màu xanh hoặc vàng xanh, khi chín có màu vàng hồng, trong trái có hột dẹt dài
13 - 15mm, rộng 7 - 8mm, gần giống hột bí ngô, quanh hột có màng màu ñỏ như
màng gấc [28].
1.1.2.2 Điều kiện sống và phân bố
Mướp ñắng dễ trồng, không kén ñất. Là cây ưa ẩm, ưa sáng, sợ úng. Vì
trái mướp ñắng có hình dạng ngộ nghĩnh, ñẹp nên còn ñược trồng làm cảnh, lấy
bóng mát kết hợp ăn trái, làm thuốc trong gia ñình.

×