Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

(Tiểu luận) quản lý kinh doanh rạp chiếu phim báo cáo bài tập lớn môn cơ sở dữ liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

----------------------

<QUẢN LÝ KINH DOANH RẠP CHIẾU PHIM>
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN: CƠ SỞ DỮ LIỆU
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thùy Linh
Sinh viên thực hiện: Đào Thanh Bình - 22A1001D0033
Khúc Đình Quân - 221001D0268
Hoàng Việt Anh - 22A1001D0007
Nguyễn Hải Đăng - 22A1001D0049

Hà Nội – <2023>

MỤC LỤC
1. Phát biểu bài toán
2. Xây dựng mơ hình thực thể liên kết
2.1 Xác định thuộc tính của các tập thực thể
2.2 Xác định các liên kết và kiểu thực thể.
2.3 Sơ đồ ER

2
3
4
5


3.
4.


5.
6.
7.

Xây dựng mơ hình cơ sở dữ liệu quan hệ
Xác định các ràng buộc
Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu bài tốn:
Xác định dữ liệu thực mơ tả bài tốn
Khai thác CSDL dưới dạng các biểu thức đại số quan hệ

9
11
13
16
19

1


PHÂN CÔNG VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

HỌ VÀ TÊN

EMAIL

CÔNG VIỆC

Đào Thanh
Bình




GHI CHÚ

Phần 1 ,2

om

Khúc Đình


Phần 5, lập

file word

om

Hồng Việt Anh

om

Phần 6, 7

Nguyễn Hải

Phần 3, 4


Đăng
om


2


Đề bài: “Quản lý kinh doanh rạp chiếu phim”
1. Phát biểu bài tốn
-

Rạp phim sẽ được chia thành nhiều phịng chiếu khác nhau. Mỗi
phịng chiếu đều cần thơng tin của Mã số phòng, tên phòng, tổng số ghế. Mỗi
phòng chiếu đều phải có tối thiểu 5 viên phụ trách nhiều nhiệm vụ khác nhau
như vệ sinh, kiểm vé, chiếu phim, …

Công ty quản lý hồ sơ các nhân viên với các thông tin lưu trữ: Mã
nhân viên, Họ tên (chia ra họ đệm và tên), Địa chỉ, SĐT, hệ số lương theo giờ,
lương (được tính theo số giờ làm và hệ số lương theo giờ), giới tính, email, ngày
sinh, ca trực. Một nhân viên sẽ phải phụ trách nhiều phòng chiếu khác nhau.

Mỗi bộ phim khi được chiếu ở rạp cũng cần phải phải lưu trữ lại thông
tin về Tên phim, Mã phim, Thể loại, Nhà sản xuất, Giờ bắt đầu, thời lượng và
đánh giá của phim. Biết rằng, với đánh giá P sẽ là phù hợp cho mọi lứa tuổi, C13
là cho người 13 tuổi trở lên, ... Lưu ý, 1 phim có thể chiếu ở nhiều xuất chiếu
(khung giờ) khác nhau

Với mỗi vé, lưu lại thông tin của: Mã vẽ, mã NV phụ trách vé, loại vé,
số thứ tự ghế, ngày và thông tin khách hàng.

Khách hàng khi mua vé sẽ cần được lưu lại những thông tin: Họ tên,
Mã số, SĐT và ngày sinh.


Một ngày tại rạp phim sẽ có 3 ca khác nhau mỗi ngày. Mỗi ca có Mã
ca, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc. Mỗi ca cần tối đa 12 nhân viên trực và
mỗi nhân viên chỉ có thể làm 1 ca/ngày

3


2. Xây dựng mơ hình thực thể liên kết
2.1. Xác định thuộc tính của các tập thực thể
Tập thực thể NHANVIEN bao gồm các thuộc tính: MaNV, Hoten,
Diachi, SDT, hsl, Luong, Gioitinh, email, DOB. Trong đó:
+

MaNV là thực thể khóa, lương là thuộc tính suy dẫn

+

Ca trực là thuộc tính đa trị

+

Hoten là thuộc tính phức hợp.

+

Luong là thuộc tính suy dẫn

Tập thực thể PHONGCHIEU bao gồm các thuộc tính: MaPhong,
TenPhong, Soghe. Trong đó:
+ MaPhong là thuộc tính khóa.


Tập thực thể PHIM gồm có các thuộc tính: MaPhim, Tenphim,
Theloai, NSX, GioBD, ThoiLuong, DanhGia. Trong đó:

4


+

MaPhim là thuộc tính khóa

+

GioBD là thuộc tính đa trị.

Tập thực thể VE gồm các thuộc tính: MaVe, STTghe, Ngay, Gia.
Trong đó
+ MaVe là thuộc thể khóa.

Tập thực thể KHACHHANG gồm các thuộc tính: MaKH, HoTen,
SdT, DOB. Trong đó:
+ MaKH là thuộc tính khóa.

5


-

Tập thực thể CA gồm các thuộc tính: MaCa, TGBD, TGKT. Trong đó:


+ MaCa là thuộc tính khóa.

2.2. Xác định các liên kết và kiểu thực thể.
Giữa tập thực thể NHANVIEN và VE tồn tại mối quan hệ làm. Đây là
mối quan hệ 1 – n vì:
+

1 nhân viên lập nhiều vé.

+

1 vé do 1 nhân viên lập.

Giữa tập thực thể NHANVIEN và PHONGCHIEU tồn tại mối quan hệ
phụ trách. Đây là mối quan hệ n – n vì:
+

1 nhân viên phụ trách nhiều phòng chiều.

+

1 phòng chiếu do nhiều nhân viên phụ trách.

Giữa tập thực thể NHANVIEN và CA tồn tại mối quan hệ làm. Đây là
mối quan hệ 1 – n vì:
+

1 nhân viên chỉ được làm 1 ca.

+


1 ca chỉ có nhiều nhân viên làm.

Giữa tập thực thể KHACHHANG và VE tồn tại mối quan hệ có. Đây
là mối quan hệ 1 – n vì:
+

1 khách hàng có thể có nhiều vé.

+

1 vé chỉ do 1 khách hàng sở hữu.
6


Giữa tập thực thể PHIM và VE tồn tại mối quan hệ thuộc. Đây là mối
quan hệ 1 – n vì:
+

1 phim thuộc nhiều vé.

+

1 vé chỉ có 1 phim.

Giữa tập thực thể PHONGCHIEU và VE tồn tại mối quan hệ thuộc.
Đây là mối quan hệ 1 – n vì:
+

1 vé chỉ ở 1 phòng chiếu.


+

1 phòng chiếu chứa nhiều vé.

Giữa tập thực thể PHONGCHIEU và PHIM tồn tại mối quan hệ chiếu
tại. Đây là mối quan hệ n – n vì:
+

1 phịng chiếu sẽ chiếu nhiều phim.

+

1 được chiếu tại nhiều phòng chiếu.

2.3 Sơ đồ ER

7


3. Xây dựng mơ hình cơ sở dữ liệu quan hệ
-

Quy tắc 1: Chuyển kiểu thực thể mạnh:
NHANVIEN (MaNV, HoDem,Ten, DiaChi, SDT, HSLTheoGio,
GioiTinh, email, DOB)
CA (MaCa, TGBD, TGKT)
VE (MaVe, SSTghe, TGBD, NgayXem, Gia)
KHACHHANG (MaKH, HoTen, DOB, SDT)
PHONGCHIEU (MaPhong, TenPhong, SoGhe)

PHIM (MaPhim, TenPhim, TheLoai, NSX, ThoiLuong, DanhGia)

-

Quy tắc 2: Chuyển đổi thuộc tính đa trị GIOBD_PHIM (MaPhim,

GioBD, NgayChieu)

-

Quy tắc 3: Chuyển đổi thực thể yếu Khơng có

-

Quy tắc 4: Chuyển liên kết n – n PHUTRACH (MaNV, MaPhong)

CHIEUTAI (MaPhong, MaPhim)

-

Quy tắc 5: Chuyển liên kết 1 – n
NHANVIEN (MaNV, HoDem, Ten, DiaChi, SDT, HSLTheoGio,
GioiTinh, email, DOB, MaCa)
VE (MaVe, SSTghe, TGBD, Gia, NgayLap, MaNV, MaPhim,
MaPhong, MaKH)

8


-


Quy tắc 6: Chuyển liên kết 1 – 1 Không có

-

Quy tắc 7: Chuyển liên kết có quan hệ bậc >= 2 Khơng có

Lược đồ quan hệ:
NHANVIEN (MaNV, HoDem, Ten, DiaChi, SDT, HSLTheoGio,
GioiTinh, email, DOB, MaCa)
CA (MaCa, TGBD, TGKT)
VE (MaVe, SSTghe, TGBD, Gia, NgayLap, MaNV, MaPhim,
MaPhong, MaKH)
KHACHHANG (MaKH, HoTen, DOB, SDT)
PHUTRACH (MaNV, MaPhong)
PHONGCHIEU (MaPhong, TenPhong, SoGhe)
CHIEUTAI (MaPhong, MaPhim)
PHIM (MaPhim, TenPhim, TheLoai, NSX, ThoiLuong, DanhGia)
GIOBD_PHIM (MaPhim, GioBD, NgayChieu)

4. Xác định các ràng buộc
4.1: Giới tính nhân viên chỉ có thể là “nam” hoặc “nữ”
-

Nội dung: Ɐn ϵ NHANVIEN (n.GioiTinh = {“nam”, “nữ”})

-

Bối cảnh: quan hệ NHANVIEN


-

Bảng tầm ảnh hưởng:
9


thêm xóa Sửa NHANVIEN + - +
(GioiTinh)
4.2: Nhân viên làm việc phải đủ từ 18 tuổi đến 30 tuổi
-

Nội dung: Ɐn ϵ NHANVIEN (n.DOB >= 18 ^ n.DOB <= 30)

-

Bối cảnh: quan hệ NHANVIEN

-

Bảng tầm ảnh hưởng:

thêm xóa Sửa NHANVIEN + - + (DOB)

4.3: Các phim có đánh giá là P18 thì khách hàng phải trên 18 tuổi
Nội dung: Ɐr ϵ PHIM, ∃d ϵ KHACHHANG(r = ‘P18’ ^ d <=
‘01/01/2005’)
-

Bối cảnh: quan hệ PHIM, KHACHHANG


-

Bảng tầm ảnh hưởng:
thêm

xóa

sửa

PHIM

-

-

+(DanhGia)

KHACHHANG

+

-

+(DOB)

4.4: Với mọi ca, thời gian bắt đầu phải lớn hơn thời gian kết thúc
-

Nội dung: Ɐc ϵ CA (c.TGBD < c.TGKT)


-

Bối cảnh: quan hệ CA

-

Bảng tầm ảnh hưởng:

CA

thêm

xóa

Sửa

+

-

+ (TGBD, TGKT)

10


4.5: Thời gian bắt đầu trên vé phải trùng với giờ chiếu phim
Nội dung: Ɐg,d1 ϵ PHIM, ∃t,d2 ϵ VE (t.VE = g.PHIM ^
d1.PHIM = de.VE)
-


Bối cảnh: quan hệ PHIM, VE

-

Bảng tầm ảnh hưởng:
thêm

xóa

sửa

PHIM

-

-

+(GioBD,Ngaychieu)

VE

+

-

+(TGBD, NgayXem)

4.6: Mỗi phim cần ít nhất 1 giờ bắt đầu
g.PHIM)


Nội dung: Ɐp ϵ PHIM, ∃g ϵ GIOBD_PHIM (p.PHIM =

-

Bối cảnh: quan hệ PHIM, GIOBD_PHIM

-

Bảng tầm ảnh hưởng:
thêm

xóa

sửa

PHIM

+

-

-

GIOBD_PHIM

-

+

+(MAPHIM)


5.Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu bài tốn:
5.1 Đánh giá các quan hệ thu được của mơ hình cơ sở dữ liệu quan hệ đang
ở dạng chuẩn gì? Giải thích.
a.Quan hệ NHANVIEN (MaNV, HoDem, Ten, DiaChi, SDT,
HSLTheoGio, GioiTinh, email, DOB, MaCa)
-> ở dạng chuẩn 1NF vì khơng có thuộc tính đa trị, phức hợp, suy dẫn.
->ở dạng chuẩn 2NF vì khóa chính chỉ có 1 thuộc tính là MaNV (khơng có
11


phụ thuộc hàm bộ phận).
-> ở dạng chuẩn 3NF vì khơng có phụ thuộc hàm bắc cầu.
-> khơng ở dạng chuẩn BCNF vì thuộc tính khóa MaNV phụ thuộc
vào thuộc tính khơng khóa MaCa
- Chuẩn hóa về dạng chuẩn BCNF:
-Loại MaNV ra khỏi NHANVIEN bổ sung MaCa vào khóa chính
NHANVIEN (MaCa, HoDem, Ten, DiaChi, SDT, HSLTheoGio,
GioiTinh, email, DOB, SoGio)
-Tạo quan hệ NHANVIEN_1(MaCa , MaNV) với MaCa là khóa chính.
b.Quan hệ CA (MaCa, TGBD, TGKT)
-> ở dạng chuẩn 1NF vì khơng có thuộc tính đa trị, phức hợp, suy dẫn.
->ở dạng chuẩn 2NF vì khóa chính chỉ có 1 thuộc tính là MaCa (khơng
có phụ thuộc hàm bộ phận).
-> ở dạng chuẩn 3NF vì khơng có phụ thuộc hàm bắc cầu.
-> ở dạng chuẩn BCNF vì thuộc tính khóa MaCa khơng phụ thuộc vào thuộc
tính khơng khóa.
c.Quan hệ VE (MaVe, SSTghe, TGBD, Gia, NgayLap, MaNV,
MaPhim, MaPhong, MaKH)
-> ở dạng chuẩn 1NF vì khơng có thuộc tính đa trị, phức hợp, suy dẫn.

->ở dạng chuẩn 2NF vì khóa chính chỉ có 1 thuộc tính là MaVe (khơng
có phụ thuộc hàm bộ phận).
-> ở dạng chuẩn 3NF vì khơng có phụ thuộc hàm bắc cầu.
-> ở dạng chuẩn BCNF vì khơng có thuộc tính khóa phụ thuộc hàm vào
thuộc tính khơng khóa.
d.KHACHHANG (MaKH, HoTen, DOB, SDT)
-> ở dạng chuẩn 1NF vì khơng có thuộc tính đa trị, phức hợp, suy dẫn.
->ở dạng chuẩn 2NF vì khóa chính chỉ có 1 thuộc tính là MaKH (khơng
có phụ thuộc hàm bộ phận).

12


-> ở dạng chuẩn 3NF vì khơng có phụ thuộc hàm bắc cầu.
-> ở dạng chuẩn BCNF vì khơng có thuộc tính khóa phụ thuộc hàm vào
thuộc tính khơng khóa.
d.Quan hệ PHUTRACH (MaNV, MaPhong)
->ở dạng chuẩn BCNF vì khơng có thuộc tính khóa phụ thuộc hàm vào thuộc
tính khơng khóa.
e. Quan hệ PHONGCHIEU (MaPhong, TenPhong, SoGhe)
-> ở dạng chuẩn 1NF vì khơng có thuộc tính đa trị, phức hợp, suy dẫn.
->ở dạng chuẩn 2NF vì khóa chính chỉ có 1 thuộc tính là MaPhong (khơng
có phụ thuộc hàm bộ phận).
-> ở dạng chuẩn 3NF vì khơng có phụ thuộc hàm bắc cầu.
-> ở dạng chuẩn BCNF vì khơng có thuộc tính khóa phụ thuộc hàm vào
thuộc tính khơng khóa.
f.Quan hệ CHIEUTAI (MaPhong, MaPhim)
-> ở dạng chuẩn BCNF vì khơng có thuộc tính khóa phụ thuộc hàm vào
thuộc tính khơng khóa.
g.Quan hệ PHIM (MaPhim, TenPhim, TheLoai, NSX, ThoiLuong, DanhGia) ->

ở dạng chuẩn 1NF vì khơng có thuộc tính đa trị, phức hợp, suy dẫn.

-> ở dạng chuẩn 2NF vì khóa chính chỉ có 1 thuộc tính là MaPhim (khơng có
phụ thuộc hàm bộ phận).
-> ở dạng chuẩn 3NF vì khơng có phụ thuộc hàm bắc cầu.
-> ở dạng chuẩn BCNF vì khơng có thuộc tính khóa phụ thuộc hàm vào
thuộc tính khơng khóa.
h.Quan hệ GIOBD_PHIM (MaPhim, GioBD)
-> là dạng chuẩn BCNF vì khơng có thuộc tính khóa phụ thuộc hàm
vào thuộc tính khơng khóa.

5.2 Các quan hệ cuối cùng của bài tốn sau khi đã áp dụng chuẩn hóa:

13


NHANVIEN (MaCa, HoDem, Ten, DiaChi, SDT, HSLTheoGio,
GioiTinh, email, DOB)
NHANVIEN_1(MaCa , MaNV, SoGio)
CA (MaCa, TGBD, TGKT)
VE (MaVe, SSTghe, TGBD, Gia, NgayLap, NgayXem, MaNV,
MaPhim, MaPhong, MaKH)
KHACHHANG (MaKH, HoTen, DOB, SDT)
PHONGCHIEU (MaPhong, TenPhong, SoGhe)
CHIEUTAI (MaPhong, MaPhim)
PHIM (MaPhim, TenPhim, TheLoai, NSX, ThoiLuong, DanhGia)
GIOBD_PHIM (MaPhim, GioBD, NgayXem)

6. Xác định dữ liệu thực mô tả bài toán


NHANVIEN (MaCa, HoDem, Ten, DiaChi, SDT, HSLTheoGio,
GioiTinh, email, DOB)

14


CA (MaCa, TGBD, TGKT)

KHACHHANG (MaKH, HoTen, DOB, SDT)

15


PHONGCHIEU (MaPhong, TenPhong, SoGhe)

PHIM (MaPhim, TenPhim, TheLoai, NSX, ThoiLuong)

16


GIOBD_PHIM (MaPhim, GioBD, NgayChieu)

VE (MaVe, SSTghe, TGBD, Gia, NgayLap, NgayXem, MaNV,
MaPhim, MaPhong, MaKH)

7. Khai thác CSDL dưới dạng các biểu thức đại số quan hệ
7.1 Lấy thông tin vé bao gồm: Mã vé, Ngày lập.
πMaVe,NgayLap(VE)

17



7.2 Lấy thơng tin các vé có giá từ 70000 đến 100000
σ(Gia>=70000 and Gia<=100000)(VE)

7.3 Lấy thơng tin nhân viên có địa chỉ Đống Đa, Hà Nội gồm: mã nhân viên, họ
tên nhân viên, ngày sinh
π(MaNV, HoDem, Ten Nhan Vien, DOB)(σDiaChi=”Đống Đa, Hà Nội(NHANVIEN))

18


7.4 Cho biết thông tin các khách hàng mua vé tại phòng T2 gồm: Mã
khách hàng, họ tên, ngày sinh, sđt
πMaKH, HoTen, DOB, SDT (σTenPhong=”Phòng T2”((VE*PHONGCHIEU)*KHACHHANG)

7.5 Với mỗi phim, cho biết tên phim và các xuất chiếu
πTenPhim, GioChieu, NgayChieu (PHIM *<MaPhim> GIOBD_PHIM)

7.6 Đếm số nhân viên và tính lương trung bình của nhân viên:
ƒCOUNTA(MaNV), AVERAGE
Luong=HSLTheoGio*SoGio*20000*30(NHANVIEN
)

7.7 Đếm số khách hàng mua vé trước 4/7/2023 và hiện ra thơng
tin khách hàng đó

19




×