Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

41 ngữ pháp hsk1 tự biên soạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.28 KB, 54 trang )

NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG ( HSK I)
I. Đại từ nghi vẫn 什么?
1. Có thể đứng một mình làm tân ngữ để thể hiện sự nghi vấn
VD: 什么?Cái gì?
2. Có thể kết hợp với một thành phần để tạo thành cụm tân ngữ
- Đứng sau động từ
 CN+ ĐGT+ 什么?=> để hỏi về hoạt động gì?
VD:你买什么?Bạn mua cái gì?
你叫什么?Bạn gọi cái gì?
他曷什么?Anh ta uống cái gì?
妈妈吃什么?Mẹ ăn cái gì?
这是什么?Đây là cái gì?
- Đứng trước danh từ
 什么+ DT? => để hỏi về người và vật gì?
VD: 什么茶?Trà gì?
什么名字?Tên là gì?
什么书?Sách gì ?
什么水果?Trái cây gì ?
什么老师?Giáo viên gì ?
- Vừa đứng trước danh từ, vừa đứng sau động từ
 CN+ ĐGT+ 什 么 + DT ? => để thể hiện một câu nghi vẫn
hồn chỉnh
VD : 你叫什么名字?Bạn tên là gì ?
您曷什么茶?Ơng uống trà gì ?
小姐买什么书?Tiểu thư mua sách gì ?
他是什么老师?Anh ta là giáo viện gì ?
这是什么水果?Đây là quả gì ?

II. Câu phán đoán với 是

- Được coi như là động từ để chỉ sự ngang bằng hoặc thuộc về cái


gì đó


+ Dạng khẳng định với cấu trúc sau :
 CN+ 是+ DT。
VD : 我是学生。Tơi là học sinh
这是我的狗。Đây là con chó của tôi
我妈妈是汉语老师。Mẹ của tôi là giáo viên Hán Ngữ
我弟弟师中国的留学生。Em trai tôi là lưu học sinh
Trung Quốc
他师越南人。Anh ấy là người Việt Nam
+ Dạng phủ định với câu trúc như sau:
 CN+ 不是+ DT。
VD: 我不是学生,我是老师。Tôi không phải học sinh, tôi
là giáo viên
这不是我的狗,那是我的狗。 Đây khơng phải chó
của tơi, kia là chó của tơi
我妈妈不是汉语老师,她是厨师。Mẹ tôi không phải
giáo viên Hán Ngữ, mẹ tôi là đầu bếp
我弟弟不是中国的留学生,他是留学生的美国。Em
trai tôi không phải lưu học sinh Trung Quốc, anh ấy là
lưu học sinh Mỹ
他 不 是 越 南 人 , 他 是 美 国 人 。 Anh ấy không phải
người Việt Nam, anh ấy là người Mỹ

III. Câu hỏi với từ 吗?
1. Là trợ từ nghi vấn được thêm vào cuối câu trần thuật để tạo câu
hỏi=> thể hiện sự nghi vấn
 。。。吗?( 。。。 。。。phải không)
VD: 你是老师吗?Bạn là giáo viên phải khơng?

这是你的狗吗?Đây là con chó của bạn phải khơng?
你妈妈是厨师吗?Mẹ bạn là đầu bếp phải không?
你弟弟是美国的留学生吗? Em trai bạn là lưu học
sinh Mỹ phải không?


他 是 中 国 人 吗 ? Anh ấy là người Trung Quốc phải
khơng?
- LƯU Ý: có một cấu trúc ngữ pháp để thay thế cho cấu trúc hỏi
trên đó là cấu trúc “ câu hỏi phản vấn có lặp lại động từ” với cấu
trúc như sau
 CN+ 是不是+ DT? ( 。。。có phải là。。。khơng?)
VD: 你是不是老师?Bạn có phải là giáo viên khơng?
这 是 不 是 你 的 狗 ? Đây có phải là con chó của bạn
khơng?
你 妈 妈 是 不 是 厨 师 ? Mẹ bạn có phải là đầu bếp
khơng?
你弟弟是不是美国的留学生? Em trai bạn có phải là
lưu học sinh Mỹ không?
他 是 不 是 中 国 人 ? Anh ấy có phải là người Trung
Quốc khơng?
- NGỒI RA: cịn có cấu trúc câu hỏi phản vấn khác để hỏi về
một tình huống nào đó khơng đúng, khơng trùng với những gì
mà bản thân đã biết, với cấu trúc như sau:
 不是。。。吗?( 。。。 khơng phải。。。sao?)
( có một lưu ý cho cấu trúc này là từ 不是 có thể được đứng
trước chủ ngữ cũng được, nhưng nhất định nó phải đứng
trước cái thành phần mà đang nói đến)
VD: 不是你是老师吗?Khơng phải bạn là giáo viên sao?
不是这是我的狗吗? Khơng phải đây là con chó của

bạn sao?
你妈妈不是厨师吗? Không phải mẹ bạn là đầu bếp
sao?
你弟弟不是中国的留学生吗?Không phải em trai bạn
là lưu học sinh Trung Quốc sao?
不是他是越南人吗?Không phải anh ấy là người Việt
Nam sao?

IV.

Đại từ nghi vấn với 谁?


Là một đại từ nghi vấn được dùng trong câu hỏi để yêu cầu cho biết
thông tin về người nào đó.
1. Đứng trước động từ với cấu trúc như sau
 谁+ ĐGT+ O?
VD: 谁是李月?Ai là Lý Nguyệt?
谁 是 你 的 汉 语 老 师 ? Ai là giáo viên Hán Ngữ của
bạn?
谁是厨师?Ai là đầu bếp?
谁去超市?Ai đi siêu thị?
谁想喝酒?Ai muốn uống rượu?
2. Có thể đứng sau động từ với cấu trúc như sau:
 CN+ ĐGT+ 谁?
VD: 李月是谁?Lý Nguyệt là ai?
你的汉语老师是谁?Giáo viên Hán Ngữ của bạn là ai?
这家餐厅的厨师是谁? Đầu bếp của nhà hàng này là
ai?
去超市的人是谁?Người đi siêu thị là ai?

喝咖啡的人是谁?Người uống Cafe là ai?
3. 谁 cịn đóng vai trị như định ngữ trong câu với cấu trúc như sau:
 CN+ ĐGT+ 谁的+ O?( 。。。 cái gì đó của ai?)
VD: 那是谁的老师?Đó là giáo viên của ai?
这是谁的家餐厅? Đây là nhà hàng của ai?
昨天是谁的生日?Hôm qua là sinh nhật của ai?
那是谁的狗?Kia là con chó của ai?
今天是谁的打扫日? Hôm nay là ngày quét dọn của ai?

V.Đại từ nghi vấn với 哪?

Là đại từ nghi vấn được dùng trong câu hỏi theo cấu trúc như sau:
 哪+( 。。。 LƯỢNG)/ DT+ DT
1. Đối với đối tượng nói đến là đối tượng độc nhất vô nhị=>
không cần phải thêm lượng từ
VD: 你是哪国人?Bạn là người nước nào?


姚明是哪加餐厅的厨师?Diệu minh là đầu bếp của nhà
hàng nào?
2. Đối với đối tượng nói đến là số nhiều=> phải thêm lượng từ
VD: 小姐买哪本书?Tiểu thư mua sách nào?
你妈妈是哪个学校的老师?Mẹ bạn là giáo viên trường
nào?
玛丽是哪各班级的学生?Mary là học sinh của phòng
học nào?

VI.

Trợ từ kết cấu 的


1. Là trợ từ kết cấu biểu thị mối quan hệ sở hữu, được sử dụng
theo cấu trúc như sau
 Chủ sở hữu( DT/ĐT)+ 的+ Vật được sở hữu(DT) 。( 。。。 A của
B)
VD: 学校的老师。Giáo viên của trường học
班级的学生。Học sinh của phòng học
加餐厅的厨师。Đầu bếp của nhà hàng
李月的猫。Con mèo của Lý Nguyệt
你妈妈的狗。Con chó của mẹ tơi
**LƯU Ý: Nếu vật bị sở hữu là danh từ chỉ người hoặc đại từ
nhân xưng, tập thể, đơn vị, hay tên tở chức => 的 có thể bị lược
bỏ, và khi dịch không cần dịch nghĩa của 的
 Chủ sở hưu+ vật bị sở hữu。( AB)
VD: 他是我同学。Anh ấy là bạn cũng lớp tôi
她是我姐姐。Chị ấy là chị gái tôi
汉语老师是我妈妈。Giáo viên Hán Ngữ là mẹ tôi
那是他们学校,这是我们学校。 Kia là trường của
bọn họ, đây mới là trường học của chúng tôi
国加图书馆。Thư viện quốc gia
Hoặc theo cấu trúc
 Định ngữ( đa dạng các thể loại)+ 的+ Trung tâm ngữ( thường
là danh từ)
2. Khi tính từ làm định ngữ


a) Khi định ngữ là tính từ đơn âm tiết=> giữa định ngữ và
trung tâm ngữ không cần 的
 Định ngữ( tính từ đơn âm tiết)+ Trung tâm ngữ
VD: 好人。Người tốt

坏人。Người xấu
b) Khi định ngữ là tính từ 2 âm tiết=> thì giữa định ngữ và
trung tâm ngữ thường sẽ thêm 的 , và khi dịch thì khơng
cần dịch nghĩa của 的
 Định ngữ( tính từ 2 âm tiết)+ 的+ Trung tâm ngữ
VD: 漂亮的姑娘。Cô gái xinh đẹp
聪明的孩子。Đứa trẻ thông minh
中国的留学生。Lưu học sinh Trung Quốc
超市的人。Người đi siêu thị
高兴的男孩。Cậu bé vui vẻ
c) Khi định ngữ là tính từ đa âm tiết, tính từ lắp lại=> giữa
định ngữ và trung tâm ngữ nhất định phải có 的 , và khi
dịch cũng khơng cần dịch nghĩa của 的
 Định ngữ( tính từ lặp lại đa âm tiết)+ 的+ Trung tâm ngữ
VD: 胖乎乎的孩子。Đứa bé mập mạp
高高兴兴的男孩。Cậu bé vui vẻ
漂漂亮亮的姑娘。Cô gái xinh đẹp
高高挑挑的姑娘。Cô gái to lớn
多才多艺的男孩。Cậu bé đa tài
d) Khi định ngữ là một tính từ có mang theo phó từ đứng
trước nó=> giữa định ngữ và trung tâm ngữ phải có 的,
và khi dịch cũng khơng cần dịch nghĩa của 的
 Định ngữ( phó từ+ tính từ)+ 的+ Trung tâm ngữ
VD: 很坏的人。Người rất xấu
很漂亮的汉语老师。Cơ giáo Hán Ngữ rất xinh đẹp
太胖乎的孩子。Cậu bé quá mập
3. Khi danh từ làm định ngữ


a) Khi danh từ làm định ngữ biểu thì quan hệ sở thuộc=> giữa

định ngữ và trung tâm ngữ thường thêm 的, và khi dịch thì
的 là “của”
 Định ngữ( danh từ chỉ quan hệ sở thuộc)+ 的 + Trung tâm
ngữ。( 。。。 A của B)
VD: 大卫的猫。Con mèo của David
小王的室友。Bạn cùng phòng của Tiểu Vương
你妈妈的衣服。Quần áo của mẹ bạn
b) Những danh từ biểu thị chủng loại, phân loại khi làm định
ngữ không cần thêm 的
 Định ngữ( danh từ chỉ chủng loại, phân loại)+ Trung tâm ngữ
VD: 科学杂志。Tạp chí khoa học
汉语词典。Từ điển Hán Ngữ
中医书。Sách trung y
**LƯU Ý: có những danh từ mà khi làm định ngữ việc có 的
hay khơng thì nghĩa của nó sẽ khác nhau hồn tồn
VD: 河内大学。Trường đại học Hà Nội # 河内的大学。
Các trường đại học của Hà Nội
c) Khi danh từ là phương vị từ làm định ngữ=> giữa định ngữ
và trung tâm nghĩ phải thêm 的, và khi dịch không cần dịch
nghĩa của 的
 Định ngữ( danh từ là phương vị từ)+ 的+ Trung tâm ngữ
VD: 左边的楼。Tòa nhà bên phải
旁边的人。Người bên cạnh
上边的超市。Siêu thị bên trên
d) Khi danh từ làm định ngữ cho phương vị từ=> giữa định
ngữ và trung tâm ngữ có thể khơng cần 的
 Định ngữ( danh từ)+ Trung tâm ngữ( phương vị từ)
VD: 教室里面。Bên trong phịng học
床上面。Trên cái giường
学校外面。Bên ngồi trường học

4. Khi đoản ngữ làm định ngữ


 Giữa định ngữ và trung tâm ngữ phải 的, và khi dịch khơng
cần dịch nghĩa của 的, hoặc có thể dịch 的 là “mà”
 Định ngữ( đoản ngữ)+ 的+ Trung tâm ngữ。( 。。。 A mà B)
VD: 妈妈做的菜。Món mà mẹ nấu
学校前边的书店。Tiệm sách phía trước trường học
你吃饭的时候。Lúc mà bạn ăn cơm
**LƯU Ý: Phía trước trung tâm ngữ có thể khơng chỉ có một
định ngữ mà có thể có nhiều định ngữ cùng xuất hiện một lúc.
Khi trước danh từ có 2 định ngữ trở lên, danh từ hoặc đại từ
chỉ quan hệ sở thuộc ln đặt ở trước, tính từ hoặc danh từ chỉ
quan hê tu sức sẽ đặt gần trung tâm ngữ nhất. Ngoài ra, đại từ
chỉ định phải đứng trước lượng từ
VD: 老是的汉语词典。Từ điển tiếng trung của giáo viên
你的那两个同学。Hai người bạn học đó của tơi
**NGỒI RA: Khi câu có trung tâm ngữ chính và trung tâm
ngữ phụ, câu có nhiều chữ 的 thì xem xét ngữ xảnh, có thể
lược bỏ chữ 的 ở xa trung tâm ngữ chính nhất
VD: 我的朋友的书。Sách của bạn của tôi=> 我朋友的书。
Sách của bạn tôi

VII. Trợ từ nghi vấn với 呢
1. Là trợ từ nghi vấn đứng sau danh từ hay đại từ để đặt câu hỏi
nhằm yêu cầu cung cấp thông tin về đối tượng và thông tin này
đã được đề cặp trong câu trước đó
 Mệnh đề 1, DT/ĐT+ 呢?( ....., cịn ... thì sao?)
VD: 他不是老师,他是学生,你呢?Anh ấy không phải
giáo viên, anh ấy là học sinh, cịn bạn thì sao?

姚明是厨师,李月呢?Diệu Minh là đầu bếp, thế cịn
Lý Nguyệt thì sao?
这是我的狗,那狗呢?Đây là con cho của tơi, thế con
chó kia thì sao?
他和她也曷咖啡,你呢?Cơ ấy và anh ấy đều uống
Cafe, cịn bạn thì sao?


我今天去上课,你呢?Hơm nay tơi lên lớp, cịn bạn
thì sao?
2. Đứng cuối câu trần thuật đùng để hỏi cái gì đó ở đâu=> có thể
thay thế cho đại từ nghi vấn 在哪儿?
 ĐT/DT+ 呢?( 。。。 ... ở đâu rồi?)thay cho ĐT/DT+ 在+ 哪儿?
( ... ở đâu?)
VD: 你姐姐呢?Chị gái của bạn đâu rồi?
你的猫呢?Con mèo của bạn đâu rồi?
加餐厅的厨师呢?Đầu bếp của nhà hàng đâu rồi?
妈,爸爸呢啊?Mẹ ơi, bố đâu rồi ạ?
玛丽,你的杯子呢?Mary, cái cốc của bạn đâu rồi?
3. Đứng cuối câu nghi vấn để biểu thị ngữ khí nghi vấn
 Câu nghi vấn+ 呢?
VD: 小姐买什么书呢?Tiểu thư mua sách gì vậy ?
这是什么水果呢?Đây là quả gì thế ?
那是谁的老师呢?Đó là giáo viên của ai thế?
妈妈吃什么呢?Mẹ ăn cái gì vậy?
这家餐厅的厨师是谁呢? Đầu bếp của nhà hàng này là
ai vậy?
4. Đứng cuối câu trần thuật thể hiện trạng thái còn đang tiếp diễn
 CN+ 在/正在+ ĐGT+ O+ 呢。( 。。。 ... đang ... kìa。)
VD: 他在吃饭呢。Anh ấy đang ăn cơm kìa.

他正在听音乐呢。Anh ấy đang nghe nhạc kìa.
你爸爸在打电话呢。Bố bạn đang gọi điện thoại kìa.
你姐姐在打扫呢。Chị gái bạn đang quét dọn kìa.
他妈妈正在学呢。Mẹ của anh ấy đang học kìa.

VIII. Đại từ nghi vấn 几

1. Là đại từ nghi vấn đùng để hỏi về số lượng, câu trả lời thường là
con số dưới 10, thường được dịch là “mấy”
 几+ LƯỢNG+ DT? ( Mấy...?)
VD: 你有基本汉语书?Bạn có mấy quyển sách Hán Ngữ?


你的家有几口人?Gia đình bạn có mấy người?
你今天吃几个饭碗?Hơn nay bạn ăn mấy bát cơm?
学校有几名老师?Trường học có mấy giáo viên?
公司有几名大班?Cơng ty có mấy giám đốc?
** LƯU Ý: Khi đối tượng được nói đến ở thời điểm đó là độc
nhất vơ nhị thì khơng cần thêm lượng từ
 几+DT? ( Mấy....?)
VD: 小孩子,你几岁了?Bạn nhỏ ơi, con mấy tuổi rồi?
黎光南,你儿子今年几岁了?Lê Quang Nam này,
năm nay con trai bạn mấy tuổi rồi?
2. Dùng để trần thuật về số lượng khơng xác định, mạng tính chất
ước đốn, thường đượng dịch là “vài, mấy”
 几+ ( LƯỢNG)+ DT ( Mấy, vài.... 。)
VD: 我这里有几本书,你拿回去看吧。Chỗ tơi có vài
quyển sách này, bạn cầm về đọc đi.
这家医院只有几个医生,我们应该去另一家医院。
Bệnh viện này chỉ có vài bác sĩ thơi, chúng ta nên đi

bệnh viện khác.
这家餐厅只有几个客人,去上面的餐厅吃饭吧。Nhà
hàng này chỉ có vài người, sang nhà hàng bên trên ăn
thôi
这本书只有几页,我已经看完了。Quyển sách này chỉ
có vài trang, tơi đã xem nó xong rồi.
3. Đứng trước hoặc sau đơn vị số để hỏi hoặc trần thuật về số
lượng mà câu trả lời là số nhiều
 几+ 十/千/万/…?( mấy chục, mấy nghìn, mấy vạn,....?)
**LƯU Ý: Khi 几 đứng sau chỉ có một trường howpk là đứng
sau hàng chục
 十+ 几?( 。。。 Mười mấy?)
VD: 昨天的讲座只有十几个人参加。Buổi tọa đàm hơm nay
chỉ có mười mấy người tham gia thơi.


你帮我看一下今天的温度实几?几十度?Bạn xem
giúp tôi chút xem nhiệt độ hôm này là mấy? Mấy chục
độ?
4. 几 còn được dùng đẻ hỏi hoặc trần thuật biểu đạt thời gian
khơng xác định, ước đốn
 几+ 点/分/天/月/年/...?/.( Mấy giờ/phút/ngày/tháng/năm/.?/.)
VD: 几年不见,你还是老样子。Mấy năm không gặp, mà
bạn trông vẫn như vậy.
现在几点了?现在我还在玩。Bây giờ là mấy giờ
rồi ? Hiện tại tơi vẫn đang chơi.
5. 几 cịn được dùng để hỏi về thứ tự
 DT+ 几?( 。。。 。。。。Mấy ?)
VD : 今天星期几?Hôm nay là thứ mấy ?
今天学第几课?Hôm nay học bài thứ mấy ?

这个月的 25 号是星期几?Ngày 25 của tháng này là
ngày thứ mấy?

IX. Trợ từ chỉ sự thay đổi 了
1. Đứng cuối câu trần thuật sẽ mang ý nghĩa là làm cái j đó xong
rồi( việc đã hồn thành)
 。。。+ 了。( 。。。 。。。rồi。)
VD: 我今年二十五岁了。Năn nay tôi 25 tuổi rồi
他吃饭了。Anh ấy ăn cơm rồi
我妈妈去超市买菜了,我们去买杯喝可乐吧。Mẹ
tôi đi siêu thị mua thức ăn rồi, chúng mình đi mua cốc
uống coca đi.
2. Đứng sau động từ để miêu tả chi tiết về việc đã làm
 CN+ ĐGT+ 了+ SỐ/ĐT/…+ O.
VD : 她吃了两碗饭。Cô ấy đã ăn 2 bát cơm
我妈妈去超市买了一点菜,我们去买杯喝可乐吧 。
Mẹ tôi đi siêu thị đã mua một chút thức ăn, chúng ta đi
mua cốc uống coca đi.


3.

4.
-

-

5.

他喝了两杯咖啡。Cô ấy đã uống 2 cốc Cafe.

Đứng cuối câu trần thuật để biểu thị sự thay đổi giữa lúc trước và
hiện tại
 。。。+ 了。( 。。。 。。。rồi。)
VD : 这苹果红了吧。Quả táo đây chín rồi này.
那些牛仔裤破了。Cái quần bị kia rách rồi.
那杯水没水了。Cái cốc nước kia khơng cịn nước rồi.
Hình thức phủ định của trợ từ ngữ khí 了
Ở hình thức phủ định thì cuối câu sẽ khơng có 了
 CN+ 没/没有+ ĐGT/TT+ O.
VD: 这苹果玫红。Quả táo này chưa chín.
那些牛仔裤没破。Những chiếc quần bồ kia chưa rách.
他没喝咖啡。Anh ấy không uống Café.
她没吃饭。Cô ấy không ăn cơm.
你妈妈去超市没买菜,她买可乐。Mẹ bạn đi siêu thị
không mua thức ăn, cô ấy mua Coca.
Khi muốn biểu thị sự việc vẫn chưa xảy ra hoặc không xảy ra,
trạng thái vẫn chưa thay đổi hoặc không thay đổi, ta dùng cấu
trúc như sau
 CN+ 还没有+ ĐGT/TT+ 呢.
VD : 现 在她 还没 有回 家呢 。 Bây giờ co ấy vẫn chưa về
nhà.
今天,这苹果还没有红呢。Hơn nay, qảu táo này vẫn
chưa chín
这条牛仔裤我穿了两年了,还没有破。 Tơi đã mặc
những chiếc quần bị này trong hai năm rồi, chúng vẫn
chưa rách.
Hình thức nghi vấn của trợ từ ngữ khí 了
a) Sử dụng 了吗?ở cuối câu, cách dịch sẽ phụ thuộc vào văn
cảnh, có thể dịch là làm gì đo chưa nếu người hỏi chưa biết
câu trả lời, cũng có thể dịch là làm gì đó rồi à nếu người hỏi

đã biết câu trả lời nhưng hỏi lại để xác nhận


 CN+ ĐGT/TT+ O+ 了吗?
VD : 花开了吗?Hoa đã nở chưa ?
这苹果红了吗?Quả táo này đã chín chưa ?
他喝咖啡了吗?Anh ấy đã uống Cafe rồi à ?
她吃饭了吗?Cô ấy đã ăn cơm rồi à ?
你妈妈去超市买菜了吗? Mẹ của bạn đi siêu thi đã
mua thức ăn rồi à ?
b) Sử dụng 了没有?khi dịch nghĩa là làm gì đó chưa, khi mà
người hỏi chưa biết câu trả lời
 CN+ ĐGT/TT+ O+ 了没有?
VD : 花开了没有?Hoa đã nở chưa ?
这苹果红了没有?Quả táo này đã chín chưa ?
他喝咖啡了没有?Anh ấy đã uống Cafe chưa ?
她吃饭了没有?Cô ấy đã ăn cơm chưa ?
你妈妈去超市买菜了没有?Mẹ của bạn đi siêu thi đã
mua thức ăn chưa ?

X.Câu hỏi với tuổi.
1. Dùng cho trường hợp trẻ em dưới 10 tuổi
 CN+ ( 今年)+ 几岁+( 了)?( 。。。 ( năm nay)… mấy
tuổi( rồi) ?)
VD : 你儿子今年几岁了?Năm nay con trai bạn bao nhiêu
tuổi ?
2. Thường dùng để hỏi tuổi của người lớn tuổi
 CN+ ( 今年)+ 多大+ 年纪+( 了)?( 。。。( năm nay)…bao
nhiêu tuổi( rồi) ?)
VD : 您今天多大年纪?Năm nay bác bao nhiêu tuổi ạ ?

你姥姥今年多大年纪了?Bà ngoại bạn năm nay bao
nhiêu tuổi rồi ?
3. Thường dùng để hỏi tuổi chung chung
 CN+ ( 今 年 )+ 多 大 + ( 。。。 了 ) ? ( 。。。 ( năm nay)…bao
nhiêu( rồi) ? )


VD : 你今年多大了?Năm nay bạn bao nhiêu rồi ?
4. Cách trả lời về tuổi
 CN+ ( 今 年 )+ SỐ+ 岁 + ( 。。。 了 ) ? ( 。。。 Năm nay … …
tuổi( rồi) ?)
VD : 我今年六岁了。Năm nay cháu 6 tuổi rồi.
我妈妈今年六十三岁了。Năm nay mẹ tôi 63 tuổi rồi.
我二十五岁。Tôi 25 tuổi.

XI.

Động từ năng nguyện 会

1. Động từ năng nguyện 会 được dùng trước động từ khác để diễn
tả việc có được khả năng nào đó qua việc học=> nó là sự biểu thị
về năng lực, và khi dịch thì nghĩa là ‘ biết’
 CN+ 会+ ĐGT+ (O).( … biết…)
VD : 他会游泳。Anh ta biếu bơi.
你会写汉语。Bạn biết viết chữ Hán.
我老师会说汉语。Giáo viên của tôi biết nói tiếng Hán.
他会做饭,你想吃什么尽管跟他说吧。Anh ấy biết
nấu ăn đấy, bạn muốn ăn gì thì cứ nói với anh ấy nhé.
她会踢足球。Cơ ấy biết chơi đá bóng.
2. Động từ năng nguyện 会 đứng trước một động từ khác để thể

hiện sự có thể làm một điều gì đó=> nó là sự biểu thị về khả
năng, và khi dịch thì nghĩa là “có thể/ có khả năng/sẽ/chắc
chắn/….”( có thể thêm phó từ chỉ mức đổ trước 会 để nhấn
mạnh về chất lượng của việc làm)
 CN+ 会+ ĐGT+ (O).( … có thể/ có khả năng/sẽ/chắc chắn/
… …)
VD : 天这么晚了,他会来吗?Trời tối như vậy rồi, anh ấy
có thể đến khơng ?
现在九点半了,他不会来了。Bây giờ đã 9h rồi, anh
ấy sẽ không đến đâu。
你等他一下儿吧,他会一定来。Bạn đợi anh ấy một
lát đi, anh ấy nhất định sẽ đến.


你去找他吧,他很热心助人,会帮你这个忙。Bạn
đi tìm anh ta đi, anh ta rất là nhiệt tình giúp đỡ người
khác, chắc chắn sẽ giúp cậu chuyện này thơi
明天我们会去爬山。Ngày mai chúng tơi sẽ đi leo núi.
3. Hình thức phủ định của động từ năng nguyện 会 thể hiện khơng
có năng lực làm việc gì đó
 CN+ 不会+ ĐGT+ ( O). ( … không biết…)
VD : 我不会说英语。Tôi không biết nói tiếng Anh.
他什么都不会做。Anh ta cái gì cũng khơng biết làm.
你妈妈不会做中国菜。Mẹ bạn khơng biết nấu món ăn
Trung Quốc.
我 奶奶 不会 用 电脑。 电脑。Bà nội tơi khơng biết sử dụng
máy tính
4. Hình thức phủ định của động từ năng nguyện 会 thể hiện sự
khơng có khả năng của việc gì đó.
 CN+ 不会+ ĐGT+ ( O). ( … không thể/ không có khả

năng/sẽ khơng/chắc chắn khơng/… …)
VD : 我们 不 会 告诉 你。 你。Chúng tơi sẽ khơng nói cho bạn.
他 不 会 跟 你 结婚 。 。Anh ta sẽ không cưới bạn đâu.
今晚 我 不 会 在 外面 吃饭 。Tối nay tơi sẽ khơng
ăn cơm ở bên ngồi.
现在九点半了,他不会来了。Bây giờ đã 9h rồi, anh
ấy sẽ khơng đến đâu.
5. Hình thức nghi vấn của động từ năng nguyện 会 để hỏi có năng
lực làm việc đó khơng
 CN+ 会+ ĐGT+ 吗?( 。。。。。。có biết。。。khơng?)
VD: 你会跳舞吗?Bạn có biết nhảy khơng?
昨天的作业,你会做吗?Bài tập về nhà hơm qua, bạn
có biết làm khơng?
你 会 做饭 吗?Bạn có biết nấu ăn không?
妈妈,狗 会 唱 歌 吗? 歌 吗? 吗?Mẹ ơi, chó có biết hát khơng?
你 不会 开车 吗? 吗?Bạn khơng biết lái xe à?


6. Cấu trúc lặp lại động từ 会 để hỏi về năng lực làm việc gì đó
 CN+ 会不会+ ĐGT?( 。。。 。。。có biết。。。hay khơng?)
VD: 你会不会跳舞?Bạn có biết nhảy hay khơng?
昨天的作业,你会不会做?Bài tập về nhà hơm qua, bạn có
biết làm hay khơng?
你 会不会 做饭 ?Bạn có biết nấu ăn hay khơng?
妈妈,狗 会不会 唱 歌 吗? 歌 吗? ?Mẹ ơi, chó có biết hát hay
khơng?
你 会不会 开车 吗? ?Bạn có biết lái xe hay khơng?
7. Hình thức nghi vấn của động từ năng nguyện 会 để hỏi về khả
năng nào đó
 CN+ 会+ ĐGT+ 吗?( 。。。sẽ。。。chứ?)

VD: 你觉得她回来找我吗?Bạn nghĩ cơ ấy sẽ tìm tơi chứ?
明天 你 会 来 吗 ?Ngày mai bạn sẽ đến chứ?
他 会 来 看 你 吗?Anh ấy sẽ gặp bạn chứ?
明天 会 下雨 吗? 吗?Ngày mai sẽ mưa chứ?
老板 会 同意 吗? 会 同意 吗? 吗?Sếp sẽ đồng ý chứ?

XII.

Câu có vị ngữ là tính từ

1. Tính từ được sử dụng để miêu tả tính chất, trạng thái của người
hay sự vật, thường đi cùng với phó từ chỉ mức độ 很 và được
sử dụng trong câu theo cấu trúc như sau:
 CN+ PHĨ chỉ mức độ+ TT.
VD: 我很好。Tơi rất khỏe.
我妈妈的汉语很好。Tiếng trung của mẹ tôi rất tốt.
中国菜很好吃。Đồ ăn Trung Quốc rất ngon.
你知道吗?他很忙,不要再打扰他了。Bạn biết
không? Anh ấy rất bạn, đừng làm phiền anh ấy nữa.
看,今天天气很好,我们一起去野餐吧。Nhìn kìa,
thời tiết hơm nay rất đẹp, chúng mình cùng đi cắm trại
đi.


**LƯU Ý: Nếu khơng mang phó từ chỉ mức độ thì câu thường
phai thêm vế sau mang tính từ đối lập, mang ý nghĩa so sánh hai
đối tượng
 CN+TT, CN+ TT đối lập.
VD: 你高,他矮。Bạn cao, anh ấy thấp.
我学习好,你学习笨。Tôi học giỏi, bạn học ngu.

中国菜是辣的,越南菜是甜的。Đồ ăn Trung quốc
thì cay, Đồ ăn Việt Nam thì ngọt.
他忙,你不忙。Anh ấy bận, bạn khơng bận.
今天天气好,昨天不好。Thời tiếp hơm nay tốt, hơm
qua thì khơng tốt.
2. Dạng phủ định
 CN+ 不+ TT.
VD: 这件衬衫不漂亮。Cái áo này không đẹp.
今天天气不好,要下雨 吗?,我们应该呆在家里。Hôm
nay thời tiết không đẹp, trời sắp mưa, chung ta nên chơi
ở nhà.
她好像不太忙,给她打电话请她看电影。Cô ấy có
vẻ khơng bận lắm, hãy gọi điện thoại cho cô ấy và rủ cô
ấy đi xem phim
你们在这儿干什么,我不舒服。Các bạn ở đây làm
cái gì, tơi cảm thấy khơng khỏe.
不要再吃中国菜了,的不好,吃越南菜吧。Đừng ăn
đồ ăn Trung Quốc nữa, nó khơng ngon đâu, ăn đồ ăn
Việt Nam đi。

XIII.

Đại từ nghi vấn 怎么

1. Đại từ nghi vấn 怎么 được dùng trước động từ để hỏi về cách
thức thực hiện hành động
CN+ 怎么+ ĐGT+ O ?( 。。。 。。。như thế nào?)
VD: 这个汉字怎么读?Chữ Hán này đọc như thế nào?
你的汉语名字怎么写?Tên tiếng trung của bạn viết như
thế nào?



你每天怎么去上课呢?Hằng ngày bạn đi học như nào
vậy?
你 怎么 上班?坐 地铁 吗? 地铁 吗? 吗?Bạn đi làm như nào? Ngồi
tàu điện ngầm à?
你 怎么 知道 我 喜欢 旅行? 旅行?Bạn làm như nào mà biết
tơi thích đi du lịch?
2. Đại từ nghi vẫn 怎么 có thể được dịch là “sao, tại sao” dùng để
biểu thị ngữ khí trách móc, kì lạ, ngạc nhiên về nguyên nhân
của sự việc
 CN+ 怎么+ (不/没) +ĐGT+ O ?( 。。。 ...sao không...?)
VD: 你怎么还不回来? Sao cậu vẫn không về vậy?
你昨天怎么不来啊?Sao hôm qua bạn không đến vậy?
他 帮 了 你,你 怎么 不 说 “谢谢” ?Anh ấy đã
giúp bạn, sao bạn lại khơng nói “cảm ơn”?
你们 怎么 打 人?Sao các bạn lại đánh người vậy?
每 天 工作 十二 个 小时 ,你 怎么 不 累?Mỗi
ngày làm 12 giời đồng hồ, sao bạn lại khơng mệt?
3. Đại từ nghi vẫn 怎么 có thể được dịch là “ sao, làm sao” và
đứng đầu câu để thể nhiện ý phẩn vấn hoặc cảm thán, biểu thị
khẳng định, phủ định, hoặc gia tăng ngữ khí
 怎么,CN+ ĐGT+O+ ( 。。。了) ?( 。。。 sao/làm sao, ....(rồi))
VD: 怎么,你不认识我了吧?Sao, anh quen rôi nữa rồi à?
怎么,你怕了吧?Làm sao, mày sợ rồi à?
怎么,他不爱你,你想做什么,离开他。Làm sao,
anh ta khơng u bạn, bạn cịn muốn làm gì, bỏ anh ta
đi?
怎么,外面下雨 吗?,不能出门,呆在家里。Làm sao,
ngồi trời đang mưa, khơng thể ra ngoài được, hãy ở

trong nhà.
怎么,你感觉好点了吗,我们去踢足球吧。Sao, bạn
cảm thấy khỏe hơn chưa, chúng mình đi chơi đá bóng
đi.


4. Đại từ nghi vấn 怎么 kết hợp với 了 thành cụm 怎么了 dùng đẻ
hỏi về tình trạng, được dịch là “sao vậy, làm sao thế, bị sao
vậy”
 CN+ 怎么了?
VD: 它刚才怎么了?Vừa nãy nó bị sao thế?
你怎么了?不舒服吗?Bạn bị sao vậy? Khơng khỏe
à?
你的狗昨天怎么了?它还活着吗?Hơm qua con chó
của bạn bị sao vậy? Nó vẫn cịn sống chứ
你昨天怎么了,我看到你躺在去医院的救护车 吗?上,
你现在怎么样了?Hơm qua em bị sao vậy, anh thấy
em nằm trên xe cứu thương đi bệnh viện, bây giờ em
như thế nào rồi?
你今天怎么了,身体不舒服吗?需要去医院吗?
Hôm nay anh bị sao vậy, thân thể không khỏe à? Cần
phải đi viện không?
XIV.
Cách đọc số
1. Đếm số từ 1- 10

一 二 三 四
Líng Yī Èr Sān Sì
0
1

2
3
4
2. Đếm số từ 11-19
 十+ số hàng đơn vị
VD:

五 六
Wǔ Liù
5
6



7

十一 十二 十三

十五

十六

十七 十八 十九

Shís Shíw
ì
ǔ
14
15


Shíli
ù
16

Shíq Shíb
ī
ā
17
18

Shíy Shíè Shísā
ī
r
n
11
12
13
3. Đếm số từ 20-99






8


Jiǔ
9



Shí
10

Shíji
ǔ
19


 Số hàng chục+ 十+ số hàng đơn vị
VD: 20: 二十
23: 二十三
34:三十四
67:六十七
99:九十九
4. Đếm số từ 100- 999
a) Số tròn trăm
 Số hàng trăm+ 百
VD:
一百 二百 三百




五百

六百

七百 八百 九百


Yībǎ Èrbǎ Sānbǎ Sìbǎ Wǔbǎ Liúbǎ Qībǎ Bābǎ Jiǔbǎ
i
i
i
i
i
i
i
i
i
100 200 300
400 500
600
700 800 900
b) Số có lẻ
 Số hàng trăm+ 百+ 零+ số hàng đơn vị
VD: 103:一百零三
204:二百零四
306:三百零六
408:四百零八
709:七百零九
c) Số có nhiều đơn vị số
 Số hàng trăm+ 百+ số hàng trục+ 十+ số hàng đơn vị
VD: 113:一百一十三
234:二百三十四
345:三百四十五
567:五百六十七
999:九百九十九
5. Đếm số từ 1000- 9999
a) Số tròn nghìn




×