Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

đặc điểm cần lưu ý hay ra trong thi test của mỗi vị thuốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.39 KB, 12 trang )

1. Quế chi
- Khơng có Alcanoid trong TPHH
- Để tăng tác dụng của nó thì dùng cùng với Đại táo, Bạch thược
- Tăng tác dụng Ấm thận hành thủy=> dùng cùng với Uy linh tiên
2. Ma hồng
- Tác dụng Bình suyễn là tốt nhất
- Phát hãn mạnh nhất trong nhóm
- Ma hồng căn: Ngọt/ Bình/ tác dụng ngược lại với Ma hồng
- Ma hồng có tác dụng làm tăng huyết áp
- TPHH:
+ alpha- Terpineol( ephedrin)=> phát hãn
+ L- ephedrin( 85% thơi)=> bình suyễn
3. Sinh khương
- Kiêng:
+ Ho do phế nhiệt
+ Nôn do vị nhiệt
- Tiêu khương=> kháng khuẩn=> chữa giun đũa
4. Bạch chỉ
- Hành huyết điều kinh
- Giải độc tiêu viêm chữa viêm vú=> đau tức vùng ngực
5. Tế tân
- Lồi khơng di thực
- Nước sắc tế tân làm tăng huyết áp
6. Bạc hà
- Kiêng:
+ Khí hư huyết táo
+ Ra mồ hôi nhiều
+ Can dương thịnh biểu hư
7. Cát căn
- Hoa thì giải độc rượu
- Lá thì chữa rắn cắn


- TPHH: isoflavonoid ( không phải tinh bột nhé)=> giãn mạch đáy mắt+ tăng tuần hoàn
não=> giảm đau đầu, + tăng lưu lượng mạch vành=> chữa bệnh mạch vành
- Lợi tiểu và an thần được nha
8. Tang diệp
- Vừa hạ đường huyết vừa hạ huyết áp nhé
9. Cúc hoa
- Không trị ho
- Không chữa phù
10. Mạn kinh tử
- Không mụn nhọt
- Kiêng: Người huyết hư
11. Sài hồ


-

TPHH: Do trong thành phần có chữa chất Saponin có tính chất kích thích=> dùng liều
cao=> nơn lợm
12. Hy thiêm
- Chữa thấp khớp cấp
13. Tang kí sinh
- Làm xuống sữa
14. Thiên niên kiện
- Chữa bệnh xương khớp mạn
- Kích thích tiêu hóa
- Dùng khói Thiên niện kiện và Thương truật để chữa chàm dị ứng
15. Thổ phụ linh
- Giải độc thủy ngân
16. Dây đau xương
- Trị bệnh thấp khớp cấp

- Trị sốt rét kinh niên
17. Ké đầu ngựa
- Để tăng tác dụng tán kết=> dùng cùng Bạch cương tằm
- Kiêng: thịt lợn, thịt ngựa
18. Ngũ gia bì
- Tác dụng dược lý
+ Tăng sức dẻo dai và sức bền bỉ của cơ bắp
+ Giảm thấp tính mẫn cảm của tia tử ngoại trên da
+ Tăng sức chụp đừng của các mạnh máu nhỏ dưới áp suất thấp
19. Khương hoạt
- Kiêng:
+ Huyết hư
+ Khơng do phong hàn thì khơng dùng
- Trị bệnh xương khớp từ lưng trở lên
20. Độc hoạt
- Trị bệnh xương khớp từ thắt lưng trở xuống
21. Uy linh tiên
- Chữa hồng đản có phù
- Chữa lang ben, hắc lào=> dùng ngoài ngâm rượu
22. Mộc qua
- Chữa phù do tỳ hư
- Mộc qua thường được dùng phối với Hổ cốt trong các đơn thuốc chữa đau khớp, thấp
khớp, ho lâu ngày, phù nề
23. Phòng phong
- Phòng phong trừ độc thạch tín
24. Mã tiền tử
- TPHH: Alcaloid chủ yếu nhất là Strycnin và Bruxin
- Chữa ghẻ lở, bệnh ngoài da=> dùng ngoài
- Tây y:



+ Làm thuốc kích thích thần kinh trung ương
+ Tăng phản xạ tủy
+ Tăng cường dinh dưỡng và sức lực cơ bắp
- Làm nguyên liệu để chiết xuất ra Strycnin
- Kiêng:
+ Di tinh
+ Mất ngủ
+ Trẻ em và phụ nữ có thai
- Cịn có tăng huyết áp và tăng tiết dịch vị nhé
25. Rắn
- Mật rắn chống viêm và giảm đau tốt
- Tránh noc độc rắn khi chế biến
26. Hổ cốt
- Kiêng: Huyết hư hỏa vượng
27. Trạch tả
- Ích ngũ tạng
- Thanh thấp nhiệt ở Can và Đại trường
- Lợi tiểu mạnh
- Tác dụng dược lý:
+ Vừa hạ huyết áp vừa hạ đường huyết
+ Lợi tiểu
+ Hạ thấp lượng ure và cholesterol trong máu
- Trích muối là dùng tốt nhất
28. Xa tiền tử
- Chất nhầy của Xa tiền tử có khả năng lợi tiểu
- Tác dụng dược lý
+ Tăng cường bài tiết nước tiểu
+ Tăng bài tiết lượng Acid uric, NaCl trong máu
- TPHH: Glucosid=> ức chế trung khu ho hấp=> Giảm ho trừ đàm

29. Mộc thông
- Kiêng: Phụ nữ có thai khơng dùng nhưng phụ nữ sau sinh bị tắc sữa là dùng được nhé
30. Ý dĩ nhân
- Lợi thủy=> sao hoặc không sao
- Kiện tỳ=> sao vàng
31. Đăng tâm thảo
- Chữa nôn mửa do vị nhiệt
32. Ty giải
- TPHH: Saponin
33. Kim tiền thảo
- TPHH: Flavonoid
34. Khiên ngưu tử
- Tẩy giun đũa
- Khiên ngưu tử dùng sống: Phơi khô, giã giập, tán bột mịn thì dùng tốt hơn là sao vàng


35. Đình lịch tử
- Chữa khó thở do ứ nước màng phổi=> Đình lịch Đại táo tả phế thang
36. Cam toại
- Cam thảo phản Cam toại
- Kiêng:
+ Khơng có phù
+ Đại tiện lỏng
+ Phụ nữ có thai
- Tác dụng dược lý:
+ Kích thích gây tả mạnh\
+ Chế với giấm thì tác dụng giảm đi
- TPHH: Kansuinin=> giảm đau nhưng lại có tính độc
37. Thạch cao
- Dùng sống=> tả hỏa

- Nung=> lẻ loét, eczema, bó bột
- Kị lửa=> mất nước=> vón cục=> tắc ruột=> chết người
38. Chi tử
- Sống hoặc sao vàng=> tả hỏa
- Sao cháy=> chỉ huyết
39. Thạch quyết minh
- Lá tươi sát ngồi chữa hoắc lào
- Có dầu béo=> không dùng cho người bị tỳ vị hư hàn
40. Sinh địa
- Kị đồng cùng với Huyền sâm, Thục địa và Hà thủ ô
- TPHH: Rehmanin=> làm hạ đường huyết
41. Huyền sâm
- Nhuyễn kiên
- Kị đồng
42. Bạch mao căn
- Chỉ huyết
43. Đan bì
- Chữa cốt chưng khơng ra mồ hơi
- Sống=> lương huyết, tả hỏa
- Tẩm rượu sao=> bệnh kinh nguyệt
- Sao cháy=> chỉ huyết
44. Địa cốt bì
- Chữa cốt chưng ra mồ hôi
45. Kim ngân
- Kim ngân đằng=> chữa đau khớp
46. Xạ can
- Khơng chữa hồng đản nhé, OK!
47. Ngư tinh thảo
- Chữa apse phổi, viêm mắt do trực khuẩn mủ xanh



48. Sâm đại hành
- Bổ huyết
49. Mỏ quạ
- Chữa chấn thương phần mềm
50. Hoàng cầm
- An thai chữa động thai do sốt nhiễm khuẩn
- Hoàng cầm ghét Sinh khương
51. Hoàng liên
- Giải độc Ba đậu, Kinh phấn
- TPHH: Berberin=> co bóp tử cung=> sảy thai=> có thai thận trọng
52. Nhân trần
- Chữa cảm nhiệt, làm ra mồ hôi
- Dùng được cho phụ ữ sau đẻ=> ăn ngon cơm, phục hồi thể trạng
53. Cỏ sữa
- Cỏ sữa lad to chữa loét giác mạc=> giã, đắp lên mắt
54. Rau sam
- Chữa táo bón
- Tẩy giun, sán
- Kiêng
+ Tỳ hư
+ Có thai
55. Xuyên tâm liên
- Thanh phế nhiệt
- Thanh thấp nhiệt ở đại trường
- Làm thuốc bổ đắng
56. Mơ lông
- Chữa viêm gan, xơ gan có báng
57. Mức hoa trắng
- TPHH: Conesin là một Alcoloid=>đặc hiệu với Lỵ amip

58. Hà diệp
- Chống béo phì=> lá hãm nước hoặc tro lá sen=> giảm cholesterol trong máu
- An thần dó có TPHH là Nuciferin
59. Hương nhu
- Giải cảm mạo 4 mùa
60. Hoặc hương
- Giải cảm lạnh mùa hè
61. Bạch biển đậu
- Giải độc rượu, nhân ngơn( thạch tín)
62. Thanh hao hoa vàng
- TPHH: Artemisinin là một Alcaloid=> diệt KST sốt rét thể vơ tính trong hồng cầu
- Chữa sốt rét cấp tính do P. fanci và P. vivax=> 5 ngày liên tiếp 4 2 2 2 2
- Phòng sốt rét, trước và sau khi ở vùng sốt rét=> tuần 2 lần trước 1 tuần và sau 4 tuần
63. Bán hạ chế


- Trị rắn căn, sưng đau=> dùng ngoài
- Bán hạ phản Ô đầu
- Bán hạ dùng nhất thiết phải qua khâu chế biến
- Thường chế với Sinh khương
64. Tạo giác
- Chữa trúng phong cấm khẩu
- TPHH: Saponin
65. Trúc lịch
- Chữa viêm màng tiếp hợp
66. Thiên trúc hoàng
- An thần
67. Qua lâu nhân
- Nhuận trang thơng tiện
- Chữa hồng đản

- Qua lâu phản Ơ đầu
68. Bối mẫu
- Khơng trừ thấp
- Bối mẫu phản Ô đầu
69. Bách bộ
- Tẩy giun kim, diệt cháy rận, ghẻ lở=> dùng ngoài
- Tác dụng dược lý
+ Do có Alcaloid=> giảm thấp sự hưng phấn chủa trung tâm hô hấp=> trị ho
70. Hanh nhân
- TPHH: HCN=> độc=> không dùng quá liều và không dùng cho trẻ em
- Sắc các chất khác gần được mới cho Hạnh nhân vào
- Kiêng
+ Ỉa chảy
+ Phụ nữ có thai
+ Trẻ em
71. Tang bạch bì
- Dùng sống hoặc tẩm mật sao
72. Cà độc dược
- Kiêng:
+ Phụ nữ có thai
+ Trẻ em dưới 15 tuổi
- TPHH: trong lá và hoa Cà độc dược có Atropin và Scopolamin
73. Bạch quả
- Bạch quả sống có độc=> cần phải chế biến qua
74. Kim anh tử
- Khi dùng thì ngân mềm, bổ đơi, loại hạt bên trong, phơi hoặc sấy khơ
75. Tang phiêu tiêu
- Khi dùng có thể hơ vàng trên củi thận cây liễu
- Dùng với lượng lớn thì đem chưng khoảng 1h để diệt trùng, tiện cho việc bảo quản



76. Sơn tra
- Bình can hạ áp
- Kiêng:
+ Tỳ vị hư nhược
+ Khơng có tích trệ
77. Kê nội kim
- Chữa sỏi bàng quang với sỏi mật thơi khơng có sỏi thận với sỏi dạ dày đâu ạ
78. Mạch nha
- Kiêng: có có tính chất làm mất sữa=> có thai và cho con bú không dùng
- Sinh mạch nha=> kiện tỳ hịa vị, thư can, thơng sữa=> sữa uất tắc
- Mạnh nha sao=> hành khí tiêu thực, làm mất sữa=> phụ nữa muốn cai sữa dùng được
- Tiêu mạch nha=> tiểu thực trệ
79. Thần khúc
- Chữa cảm lạnh, cảm nắng
80. Đại hoàng
- Tả hỏa giải độc=> Thục đại hoàng
- Chữa hoàng đản
- Liều 4-6g/ngày=> nhuận tràng/ 8-20g/ngày=> tẩy/ 0,1-0,5g/ngày=> chữa kém ăn
- Kiêng kị: Khơng có uất nhiệt tích đọng
81. Lơ hôi
- Tẩy giun đũa
- Giải độc Ba đậu
82. Ba đậu
- Lợi thủy tiêu thũng chữa xơ gan cổ trướng
- Chữa đờm nhiều
- Chữa ngộ độc Ba đậu=> uống nước đầu xanh, đậu đen, nước hồng liên, lơ hội
83. Mật ong
- Chữa tua lưới ở trẻ em
- Thuốc bổ dưỡng

84. Mộc hương
- Tác dụng dược lý: Bình can giáng áp=> dùng cùng Câu đằng, Hạ khơ thảo
85. Ơ dược
- Chữa chứng tiểu nhiều, đái dầm do thận dương hư khơng khí hóa được bàng quang
- Chữa thống kinh, sán khí
86. Hậu phác
- Chữa các cơn đau dạ dày do tỳ vị hư hàn
- Hậu phác nam: công dụng giống Hậu phác=> chữa đầy bụng, ăn không tiêu, lỵ, ỉa
chảy
87. Đại phúc bì
- TPHH: Alcaloid areconin chứa trong hạt cau có tác dụng dược lý
+ Tiết nước bọt
+ Làm co nhỏ đồng tử
+ Làm chậm nhịp tim


+ Có tác dụng độc với sán, tê bại các cơ của sán
88. Trầm hương
- Chữa vị hàn
- Dạng thuốc sắc nên cho vào sau
89. Xương bồ
- Chữa bệnh phong điện giản
- Cố thận
90. Xạ hương
- Trục thai chết lưu=> dùng cùng Nhục quế
- Kiêng:
+ Âm hư thể nhược
+ Phụ nữ có thai
91. Đan sâm
- Dưỡng tâm an thần

- Bổ huyết
- Khơng dùng cùng với Lơ lệ
92. Ích mẫu
- Hạt ích mẫu: Cay, ngọt, chua/ Ấm/ bổ thận, ích tinh, dưỡng can làm sáng mắt, hạ áp
93. Ngưu tất
- Không mụn nhọt
- Chữa chóng mặt do can dương vượng lên
94. Hồng hoa
- Liều nhỏ=> dưỡng huyết, hoạt huyết
- Liều lớn=> phá huyết, khứ huyết ứ
- Nước sắc Hồng hoa có tác dụng hạ áp
95. Khương hoàng
- Dùng ngoài=> nghệ tươi giã nhỏ, vắt lấy nước để bôi ung nhọt, các vết tấy lở lt
ngồi da
- Khơng có ú trệ thì không dùng
- Uất kim: Cay, đắng/ hàn/ Tâm Can Phế/ Hành huyết phá ứ, Hành khí giải uất
96. Tam thất
- Bồi bổ cơ thể không kém Nhân sâm, dùng thay thế Nhân sâm=> Nhân sâm Tam thất
hay Sâm Tam thất
97. Bách thảo sương
- Động thai ra máu=> hòa vào thuốc sắc
98. Bồ hoàng
- Dùng sống=> hoạt huyết, lợi niệu, tiêu viêm
- Sao đen=> chỉ huyết
- Sống để hoạt huyết còn sao đen để chỉ huyết nhưng cũng có thể khơng vần sao đen
vẫn có thể chỉ huyết được
99. Hịe hoa
- Sao cháy=> chỉ huyết
- Sao vàng=> giải độc hạ áp



100.
101.
-

102.
-

-

103.
104.
105.
106.
107.
108.
109.
110.
-

TPHH: Rutin
Cỏ nhọ nồi
Chữa ho, viêm họng
Mạnh gân cốt
Thảo quả
Chữa sốt rét do tỳ hư
Ho long đờm
Thành phần bài Thường sơn triệt ngược thang có:
+ Thường sơn
+ Binh lang

+ Thảo quả
+ Cát căn
Ngải cứu
Lá tươi
+ Chữa cảm hàn=> sao nóng vói rượu, gừng=> đánh gió
+ Chữa các chấn thương đau cấp tính
+ Bổ huyết
Lá khơ
+ Chữa đau bụng do lạnh
+ An thai do tử cung hư hàn, do phong hàn
+ Sao cháy=> cầm máu do tỳ hư không nhiếp được huyết
Đại hồi
Giải độc thịt cá
Chữa phong hàn thấp tý
Tiểu hồi
Chũa thốt vị bẹn, có nước ở màng tinh hồn do hàn trệ kinh can
Cao lương khương
Nhai sống chữa đau răng
Sả
Thông tiểu, phát hãn
Duổi muỗi
Định hương
Nhai=> phòng bệnh dịch
Làm thuốc tê và diệt tủy răng
Thơm miệng
Kị lửa
Ngơ thù du
Do có tính rất nóng=> phải thủy bào để giảm tính nóng của vị thuốc
Xuyên tiêu
Tẩy giun

Rễ=> phát hãn, chữa sốt rét kinh niên, trị phong tê thấp
Phụ tử
Phối hợp với Can khương Cam thảo rồi sắc kĩ để giải độc


-

111.
-

112.
113.
114.
115.
116.
-

117.
118.
119.
-

120.

Kiêng:
+ Âm hư
+ Có thai
Ơ đầu phản Bán hạ, Bối mẫu, Qua lâu, Bạch cập, Bạch liễm
Quế nhục
Khơng có bổ quân hóa nhé

Kiêng:
+ Âm hư
+ Có thai
Câu đăng
Hơi hơi kị lửa: khi thuốc gần được mới cho Câu đằng vào đun sôi thêm 15 phút nữa
là được
Sắc lâu sẽ mất tác dụng
Bạch cương tằm
Chữa dị ứng sạm da do suy thượng thận do Protein của Bạch cương tằm kích thích
hoocmon vỏ thượng thận
Thiên ma
Chữa ho, long đờm
TPHH: Gastrodin
Toan yết
Tác dụng Binh can tức phong mạnh hơn Bạch tật lê
Tác dụng trấn kinh
Độc tấp trung nhiều ở đuôi
TPHH: Katsutoxin= Buthotoxin
Bạch tất lê
Chữa viêm màng tiếp hợp
Làm xuống sữa
Kiêng:
+ Huyết hư
+ Khí yếu
Toan táo nhân
Sao cháy=> dưỡng tâm an thần
Sống=> sinh tân, liễm hãn, bổ can đởm
Liều dùng: 1-2g sống/ ngày và 6-12g sao cháy/ ngày để giảm độc tính
Lạc tiên
Thanh can giải nhiệt

Vơng nem
Lá=> an thần vì có Erythrin có tác dụng dược lý
+ Ức chế thần kinh trung ương
+ Hạ huyết áp
+ Giảm thân nhiệt
Vỏ thân=> an thần, trừ phong thấp
Bình vơi


121.
122.
-

123.
124.
125.
126.
127.
128.
129.
-

130.
-

Chữa hen, nấc, đau tim
TPHH: Rotudin và L- tetrahydropolmatin
Viễn trí
Giải độc Phụ tử
Long nhãn

Kiêng:
+ Đầy bụng=> tích trệ thực trệ thì khơng dùng
+ Có thai
Chu sa- Thần sa
Chu sa dùng uống, nhất thiết phải thủy phi, uống ở dạnh bột, viên hòa vào thang đã
sắc, hoặc hấp với tim lượn mà ăn=> dùng sống
Kị lửa=> sức nống của lửa=>thành muôi thủy ngân tan nhiều=> ngộ độc=> chế người
Không dùng kéo dài=> si đần
Kê đơn có Chu sa cần dặn gói riêng và su dụng đúng cách
Mạch môn
Lợi tiểu, lợi sữa
Kị Khổ sâm
Bạch thược
Tư âm giải biểu chữa người hư chứng bị cảm mạo
Sống=> giảm đau, Tư âm giải biểu
Tẩm giấm, rượu sao=> bổ huyết, điều kinh
Sao cháy cạnh=> băng huyết
Bạch thược phản Lơ lệ
Cẩu tích
Kị Hương phụ
Phối hợp với Tỳ giải để tăng tác dụng
Phá cố chỉ
Kị Cam thảo
Phối hợp với Hồ đào nhục làm tăng tác dụng
Đỗ trọng
Sống=> bổ can hạ áp
Tẩm muối sao=> bổ thận
Tẩm rượu sao=> trị phong thấp tê ngứa
Sao đen=> chỉ huyết
Nhân sâm

Liều lương:
+ Chữa SNTK, SNCT: 4-12g/ngày
+ Thối dương: 40g/ngày
Phản Lơ lệ, Ngũ linh chi
Ghét La bặc tử
Cam thảo
Họ khoa học: Scrophulariaceae
Sống=> giải độc điều vị


131.
132.
133.
134.
135.
-

136.
-

-

Nướng, tẩm mật sao=> bổ tỳ nhuận phế
Tây y: chữa viêm loét dạ dày tá tràng, suy thượng thận
Có Glycyrrhzin có tác dụng như Cortizon=> giữ nước và muối=> dùng lâu=> phù
Cam thảo phảm Cam toại, Đại kích, Nguyên hoa, Hải tảo
Bạch truật
Sống=> trị thấp nhiệt
Tẩm Hoàng thổ sao=> bổ tỳ, an thai, trị nôn mửa
Sao cháy=> chỉ huyết, ấm trung tiêu

Thường sao vàng cho bớt tinh dầu vì Bạch truật gây táo=> làm mất tân dịch
Hồng kì
Tẩm mật sao=> bổ tỳ thăng dương
Sống=> cố biểu liễm hãn, chữa phù do viêm thận và phù suy dinh dưỡng, bài nùng
sinh cơ
A giao
Sống=> hịa vào thang thuốc đã sắc
Sao Bồ hồng=> trị băng huyết
Sao Cáp giới=> trị ho ra máu( sao với bột vỏ sò hoặc bột Mẫu lệ cũng được)
Thục địa
Phối hợp với Trần bì, Sa nhân, Gừng=> giảm tính nên trệ
Phối hợp với Mạch môn=> đại bổ tinh huyết
Kị đồng
Đương quy
Kiêng:
+ Vị ngọt trệ nên tỳ vị hư hàn tiết tả không dùng
+ Vị cay tán nên âm hư hỏa thịnh khơng dùng
Hà thủ ơ
Kiêng
+ Tao bón nhiều
+ Hành, tỏi, tiết canh, củ cải, cá không vảy
Kết hợp với Sinh địa=> làm tăng tác dụng và hôc trợ cho nhau



×