Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

3 hóa 11 bac giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.5 KB, 13 trang )

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT TẠI TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG
LẦN THỨ XIII, NĂM 2017
TRƯỜNG THPT CHUN BẮC GIANG
MƠN: HĨA LỚP 11
Câu 1. (2,5 điểm) (Tốc độ phản ứng )
1. Trong một phản ứng bậc nhất tiến hành ở 27°C, nồng độ chất đầu giảm đi một nửa sau 3000 giây. Ở
37°C, nồng độ giảm đi 2 lần sau 1000 giây. Xác định:
a. Hằng số tốc độ ở 27°C.
b. Thời gian để nồng độ chất phản ứng còn lại 1/4 nồng độ đầu ở 37°C.
c. Hệ số nhiệt độ  của hằng số tốc độ phản ứng
d. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
2. Đinitơ pentaoxit phân hủy tạo thành nitơ đioxit và oxy theo phương trình:
2N2O5 → 4NO2 + O2
Cơ chế của phản ứng trên như sau:
(1) N2O5

 k1'


k

NO2 + NO3

1

(2) NO2 + NO3

2
 k



NO2 + O2 + NO

(3) NO + N2O5

3
 k


3NO2

Sử dụng nguyên lý phỏng định trạng thái bền đối với NO và NO 3 (nguyên lí nồng độ dừng hay nồng độ ổn
định) hãy thiết lập biểu thức của tốc độ biến thiên

d  N 2O5 
dt

Câu 2. (2,5 điểm) ( Nhiệt và cân bằng hóa học)
Xét phản ứng:
Fe2O3 (r)
+
1,5 C (r) 
2Fe (r)
+
1,5 CO2 (k)
0
Cho các số liệu sau đây tại 25 C của một số chất:
Fe2O3 (r)
Fe (r)
C (r)
CO2 (k)

0
-1
ΔH s (kJ.mol )
- 824,2
0
0
-392,9
0
-1
-1
S (J.K .mol )
87,40
27,28
5,74
213,74.
1. Trong điều kiện chuẩn, hãy xác định điều kiện nhiệt độ để phản ứng khử Fe 2O3(r) bằng C (r) thành
Fe (r) và CO2 (k) có thể tự xảy ra. Giả thiết ΔH và ΔS của phản ứng không phụ thuộc nhiệt độ.
2. Một q trình cơng nghệ khử 50,0 kg quặng hematit có lẫn 4,18% (theo khối lượng) tạp chất trơ
khơng bay hơi tại 6000C.
Hãy tính nhiệt, cơng và ΔG của quá trình biết rằng áp suất chung được duy trì đạt 1,0 atm.
3. Xác định nhiệt độ để phản ứng khử xảy ra tại áp suất của CO 2 là 0,04 atm. (Bằng áp suất của CO 2
trong khí quyển).
Bài 3. (2,5 điểm) (dung dịch chất điện li)
1. Thêm H2SO4 vào dung dịch gồm Pb(NO3)2 0,010 M và Ba(NO3)2 0,020 M cho đến nồng độ 0,130 M (coi
thể tích dung dich khơng đổi khi thêm axit).
Hãy tính pH và nồng độ các ion kim loại trong dung dịch A thu được.
2. a) Hãy biểu diễn sơ đồ pin gồm điện cực hiđro (p = 1 atm)
đươc nhúng trong dung dịch CH3COOH 0,010
H
M ghép (qua cầu muối) với điện cực Pb nhúng trong dung dịch A. Hãy chỉ rõ anot, catot.

b) Thêm 0,0050 mol Ba(OH)2 vào 1 lít dung dịch ở phía cực hiđro (coi thể tích khơng thay đổi). Tính Epin và
viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động.
2

1


Cho: pKa (HSO4-) 2,00 ; pKa (CH3 COOH) 4,76;
cpKs (BaSO4) 9,93 ; pKs (PbSO4) 7,66 .
(RT/F) ln = 0,0592lg ; EoPb2+/Pb= - 0,123 V.
Câu 4. (2,5 điểm) (Hóa nguyên tố)
Đốt cháy hòan tòan 12g một muối sunfua kim loại M (hóa trị II), thu được chất rắn A và khí B.Hoà tan hết
A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 33,33%. Làm lạnh
dung dịch muối này thấy tách ra 15,625g tinh thể muối ngậm nước X, phần dung dịch bão hịa lúc này có
nồng độ 22,54%.
1. Xác định kim loại M và cơng thức hố học muối tinh thể ngậm nước X.
2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi:
a. Đun nóng khí B với nước trong ống kín ở 1500C thấy thóat ra chất rắn màu vàng.
b. Cho khí B đi qua nước Brom cho đến khi vừa mất màu đỏ nâu của dung dịch . Sau đó thêm dung
dịch BaCl2 vào thấy kết tủa trắng.
Bài 5. (2,5 điểm) (Phức chất, trắc quang)
1. Người ta đã tổng hợp được [NiSe4]2- , [ZnSe4]2- và xác định được rằng phức chất của Ni có hình vng
phẳng, của Zn có hình tứ diện đều. Hãy đưa ra một cấu tạo hợp lí cho mỗi trường hợp trên và giải thích quan
điểm của mình.
2. Phức chất [PtCl2(NH3)2] được xác định là đồng phân trans-. Nó phản ứng chậm với Ag 2O cho phức chất
[PtCl2(NH3)2(OH2)2]2+ (kí hiệu là X). Phức chất X khơng phản ứng được với etylenđiamin (en) khi tỉ lệ mol
phức chất X : en = 1 : 1. Hãy giải thích các sự kiện trên và vẽ (viết) cấu tạo của phức chất X.
Câu 6. (2,5 điểm) ( Đại cương hóa hữu cơ )
1. (0,75 điểm) Viết cơ chế phản ứng giải thích kết quả thực nghiệm sau:


O
+ BrCH2COOEt

EtOOC COOEt

COOEt

O

O

LDA

+
(6%)

(94%)

2. (0,75 điểm) So sánh tính axit của các hợp chất (A), (B). Giải thích ngắn gọn.
O
OH

O

OH

(A)

(B)


3. (1,0 điểm) Gọi tên các hợp chất sau:
H
a)
H
OH
b)

Câu 7. (2,5 điểm) (Hidrocacbon)
1. (1,0 điểm) Viết CTCT các đồng phân ó CTPT C10H12 thỏa mãn điều kiện sau:
Trường hợp 1: Không trùng vật ảnh, không làm mất màu dung dịch Br2, bị oxi hóa tạo axit phtalic.
Trường hợp 2: Không trùng vật ảnh, bị oxi hóa tạo axit benzoic.
2


2. (1,5 điểm) Hợp chất hữu cơ A có CTPT C7H11Br quang hoạt, A phản ứng HBr khi khơng có peoxit tạo hai
đồng phân B và C có cơng thức C7H12Br2. B quang hoạt C không quang hoạt. B phản ứng Kali t-butoxi tạo 1
đồng phân (+) A. C phản ứng với K t-OBu cho hỗn hợp raxemic của A. A phản ứng với K t-OBu tạo D
(C7H10). Ozon phân D, khử bằng Me2S cho 2 mol HCHO và 1 mol 1,3-xiclopentandion. Tìm CTCT của A,
B, C, D.
Câu 8. (2,5 điểm) (Tổng hợp hữu cơ )
1. (1,0 điểm) Viết công thức cấu tạo các chất A, B, C, D, E, F, G, H hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
O

O

O
N2H4/KOH
toC

A

AlCl3

B

SOCl2

AlCl3

C

D
NaBH4

EtO

H

EtOH

-

G
C11H11Br

NBS

F

hv


H2SO4

E

toC

2. Viết CTCT các chất L, M, N, P hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

Anrsaldehit

1. Ac2O, AcO2. H3O+

L

HgO, Br2/CCl4

M

LDA

N

CuCl, O2
Et3N

P

Biết Anrsaldehit có cơng thức sau:
OMe


CHO
---------HẾT-------Nhóm người ra đề:
Trường THPT chun Bắc Giang – Bắc Giang
GV ra đề phần vô cơ: Nguyễn Thị Việt Hà: ĐT – 0988630594
GV ra đề phần hữu cơ: Nguyễn Thị Hường: ĐT – 0961189363

3


ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT TẠI TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG
LẦN THỨ XIII, NĂM 2017
TRƯỜNG THPT CHUN BẮC GIANG
MƠN: HĨA LỚP 11
Câu 1 (2,5 điểm) (Tốc độ phản ứng )
1. Trong một phản ứng bậc nhất tiến hành ở 27°C, nồng độ chất đầu giảm đi một nửa sau 3000 giây. Ở
37°C, nồng độ giảm đi 2 lần sau 1000 giây. Xác định:
a. Hằng số tốc độ ở 27°C.
b. Thời gian để nồng độ chất phản ứng còn lại 1/4 nồng độ đầu ở 37°C.
c. Hệ số nhiệt độ  của hằng số tốc độ phản ứng
d. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
2. Đinitơ pentaoxit phân hủy tạo thành nitơ đioxit và oxy theo phương trình:
2N2O5 → 4NO2 + O2
Cơ chế của phản ứng trên như sau:
(1) N2O5

 k1'


k


NO2 + NO3

1

(2) NO2 + NO3

2
 k


NO2 + O2 + NO

(3) NO + N2O5

3
 k


3NO2

Sử dụng nguyên lý phỏng định trạng thái bền đối với NO và NO 3 (nguyên lí nồng độ dừng hay nồng
độ ổn định) hãy thiết lập biểu thức của tốc độ biến thiên
Câu 1
1.

d  N 2O5 
dt

Nội dung
a. Phản ứng bậc 1 nên k 27


Điểm
0,5

0,693 0,693


2,31.10  4 s-1.
t1/ 2
3000

b. Phản ứng bậc 1 nên từ a  a/2 cần t1/2; từ a/2  a/4 cần t1/2  t = 2t1/2 = 2000 giây.
0,693

0,693


6,93.10  4 s-1
c. k 37  t
1000
1/ 2

d. ln

2.

6,93.10  4
2,31.10  4

=


;

k 37
E  1
1 
k
 a 

  Ea =  R. ln 37
k 27
R  310 300 
k 27

 Ea  8,314. ln

0,25

4

k 27 10 k 37 6,93.10


3 .
k 27
k 27 2,31.10  4

1 
 1
:



 310 300 

1 
 1
:

  84944,92 J/mol  84,945 kJ/mol.
310
300



0,5

0,25

d[N 2 O5 ]
.
dt

Thiết lập biểu thức của tốc độ phản ứng

k1
N2O5  
NO2 + NO3
'

k1

NO2 + NO3  
N2O5
k2
NO2 + NO3  
NO2 + NO + O2
k3
NO + N2O5  
3NO2
Áp dụng nguyên lí nồng độ ổn định đối với NO3 và NO:
d[NO3 ]
= k1.[N2O5] - k1' .[NO2].[NO3] – k2.[NO2].[NO3]  0 (1)
dt

4

0,5


d[NO]
= k2.[NO2].[NO3] – k3.[NO].[N2O5] 0 (2)
dt
d[N 2 O5 ]
= - (k1.[N2O5] + k3.[NO].[N2O5] ) + k1' .[NO2].[NO3]
dt
Từ (1) và (2) suy ra:

k1.[N2O5] = ( k1' + k2).[NO2].[NO3]
k3.[NO].[N2O5] = k2.[NO2].[NO3]
k
k2

 3 [NO ]
'
k1  k2 k1
[NO] 

k1k2
k3 (k1'  k2 )

[NO2].[NO3] =

k3
.[NO].[N2O5]
k2

k3
d[N 2 O5 ]
= - k1.[N2O5] - k3.[NO].[N2O5] + k1' . .[NO].[N2O5]
k2
dt
2k1.k2  N 2O5 
k2
k'
= k1.(-1 - '
+ ' 1 ).[N2O5] = 
k1  k2 k1  k2
k1'  k2

0,5

Câu 2. (2,5 điểm) ( Nhiệt và cân bằng hóa học)

Xét phản ứng:
Fe2O3 (r)
+
1,5 C (r)  2Fe (r)
+
1,5 CO2 (k)
0
Cho các số liệu sau đây tại 25 C của một số chất:
Fe2O3 (r)
Fe (r)
C (r)
CO2 (k)
0
-1
ΔH s (kJ.mol )
- 824,2
0
0
-392,9
0
-1
-1
S (J.K .mol )
87,40
27,28
5,74
213,74.
1. Trong điều kiện chuẩn, hãy xác định điều kiện nhiệt độ để phản ứng khử Fe 2O3(r) bằng C (r) thành
Fe (r) và CO2 (k) có thể tự xảy ra. Giả thiết ΔH và ΔS của phản ứng khơng phụ thuộc nhiệt độ.
2. Một q trình cơng nghệ khử 50,0 kg quặng hematit có lẫn 4,18% (theo khối lượng) tạp chất trơ

không bay hơi tại 6000C.
Hãy tính nhiệt, cơng và ΔG của q trình biết rằng áp suất chung được duy trì đạt 1,0 atm.
3. Xác định nhiệt độ để phản ứng khử xảy ra tại áp suất của CO 2 là 0,04 atm. (Bằng áp suất của CO 2

trong khí quyển).
Câu 2

Nội dung
Điểm
Fe2O3 (r)
+ 1,5 C (r) 
2Fe (r) + 1,5 CO2 (k)
(1)

ΔH0pư = 234,85 kJ/mol và ΔS0pư = 279,16 J. mol-1.K-1
ΔG0pư = ΔH0pư - T ΔS0pư < 0 => T > 841 K
2
Khối lượng Fe2O3 = 47,91 kg => Số mol Fe2O3 = 0,3 kmol

Phản ứng tiến hành trong điều kiện không thuận nghịch nhiệt động và đẳng áp.
=> Nhiệt phản ứng = ΔH0pư = 234,85 kJ/mol. 0,3 kmol = 70455 kJ.
=> Công của phản ứng chính là cơng chống lại sự thay đổi thể tích do sự sinh khí
CO2.
A = -p(Vs - Vtr) = -pV = -nco2. RT
= -0,45. 8,314.(600 + 273) = - 3266 kJ
=> ΔG0pư = ΔH0pư - T ΔS0pư
= 0,3.(234,85.103 - 873.279,16) = - 2657 kJ
3
ΔGpư = ΔG0pư + RTlnQp = 234,85.103 - 279,16. T - 40,14 T < 0
0,5 đ

=> T > 735,5 K
Bài 3. (2,5 điểm) (dung dịch chất điện li)
5
1


1. Thêm H2SO4 vào dung dịch gồm Pb(NO3)2 0,010 M và Ba(NO3)2 0,020 M cho đến nồng độ 0,130 M (coi
thể tích dung dich khơng đổi khi thêm axit).
Hãy tính pH và nồng độ các ion kim loại trong dung dịch A thu được.
2. a) Hãy biểu diễn sơ đồ pin gồm điện cực hiđro (p = 1 atm)
đươc nhúng trong dung dịch CH3COOH 0,010
H
M ghép (qua cầu muối) với điện cực Pb nhúng trong dung dịch A. Hãy chỉ rõ anot, catot.
b) Thêm 0,0050 mol Ba(OH)2 vào 1 lít dung dịch ở phía cực hiđro (coi thể tích khơng thay đổi). Tính Epin và
viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động.
Cho: pKa (HSO4-) 2,00 ; pKa (CH3 COOH) 4,76;
cpKs (BaSO4) 9,93 ; pKs (PbSO4) 7,66 .
(RT/F) ln = 0,0592lg ; EoPb2+/Pb= - 0,123 V.
2

Câu 3
1

Pb(NO3)2
0,010
----Ba(NO3)2
0,020
----H2SO4
0,130
----HSO4– + Ba2+

0,130
0,020
0,110
-----

C
[ ]

2

Pb

2+

Nội dung
+
2NO3–

Điểm


0,010
Ba2+

+

2NO3–

0,020
H+


+

HSO4–

0,130

0,130
BaSO4 +

H+ ;
0,130
0,150

107,93

HSO4– +
Pb2+
PbSO4 + H+ ;
105,66
0,110
0,010
0,150
0,100
----0,160

Thành phần của hệ: HSO4
0,100 M
+
H

0,160 M
BaSO4 , PbSO4

ƒ
HSO4
H+
+
SO42 – ;
10-2
0,100
x
x
(0,100 - x)
(0,160 + x)
x
-2
x (0,160 + x)/(0,100 - x) = 10
x = [SO42–] = 5,69.10-3 (M)
[ H+] = (0,160 + x) = 0,1657 (M)
pH = 0,78
2+
2–
-9,93
-3
[Ba ] = KS
/[SO4 ] = 10 /5,69.10 = 2,0.10-8 (M)
[Pb2+] = KS
/[SO42–] = 10-7,66/5,69.10-3 = 3,84.10-6 (M)

ƒ

. a) • Cực Hiđro: 2 H+ + 2e
H2
+
ƒ
CH3COOH
H + CH3COO– ; K a = 10-4,76
C
0,01
[ ]
0,01 - x
x
x
2
-4,76
+
x /(0,01 - x) = 10
x = [H ] = 4,08.10-4 M
pH = 3,39
E
= - 0,0592 pH = - 0,0592.3,39 = - 0,2006 (V)
• Cực Pb/PbSO4:
6

1,5 đ


PbSO4

+ 2e


ƒ

Pb

+

SO42 –

0
EPb , PbSO / SO2 = E
+ (0,0592/2) lg(1/[SO42–]).
Pb ,PbSO4 / SO42
4
4
0
Mà E Pb ,PbSO4 / SO42

0
= EPb2 / Pb + (0,0592/2) lg KS

= - 0,123 + (0,0592/2) lg10-7,66 = - 0,350 V
Vậy E = - 0,350 + (0,0592 / 2)lg(5,69.10-3)-1 = - 0,284 V < E
(Cũng có thể tính theo cặp Pb2+/Pb:
EPb2 / Pb = - 0,123 + (0,0592/2) lg [Pb2+] = -0,123 + (0,0592/2) lg3,84.10-6
= - 0,283 V < E
.
Vậy cực Pb là anot; cực hiđro là catot.
()
Pb
PbSO4, SO42CH3COOH

H2 (Pt)
BaSO4 , H SO4
b) 2 CH3COOH + Ba(OH)2
(CH3COO)2Ba + 2H2O
0,010
0,005
--------0,005
CH3COO + H2O ƒ
CH3COOH + OHK b = 10-9,24
C
[ ]

0,010
0,010 - x
2
x /( 0,010 - x) = 10-9,24

x
x = 10-5,62

(+)

x
pH = 8,38

E
= - 0,0592 pH = - 0,0592.8,38 = - 0,496 V
(anot)
E
= - 0,284 V

(catot)
PbSO4/Pb
Vậy Epin = - 0,284 - (- 0,496) = 0,212 V.
ƒ
Phản ứng trong pin: anot
H2
2 H+ + 2e
2 CH3COO- + 2 H+ ƒ
2 CH3COOH
2 CH3COO + H2 ƒ
2 CH3COOH + 2e
catot PbSO4 + 2 e ƒ
Pb + SO42–
Phản ứng xảy ra trong pin:
ƒ
PbSO4 + H2 + 2 CH3COOPb + SO42– + 2 CH3COOH

2H+/H2

Câu 4. (2,5 điểm) (Hóa ngun tố)
Đốt cháy hịan tịan 12g một muối sunfua kim loại M (hóa trị II), thu được chất rắn A và khí B.Hồ tan hết
A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 33,33%. Làm lạnh
dung dịch muối này thấy tách ra 15,625g tinh thể muối ngậm nước X, phần dung dịch bão hịa lúc này có
nồng độ 22,54%.
1. Xác định kim loại M và cơng thức hố học muối tinh thể ngậm nước X.
2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi:
c. Đun nóng khí B với nước trong ống kín ở 1500C thấy thóat ra chất rắn màu vàng.
d. Cho khí B đi qua nước Brom cho đến khi vừa mất màu đỏ nâu của dung dịch . Sau đó thêm dung
dịch BaCl2 vào thấy kết tủa trắng.
Câu 4

Nội dung
t0
1
2MS + 3O2   2MO + 2SO2
7

Điểm
2,0


MO + H2SO4 
MSO4 + H2O
Cứ 1 mol H2SO4 hay (98/24,5).100 = 400g dung dịch H2SO4 hòa tan được (M +
96)g muối MSO4. Ta có:
Khối lượng dung dịch thu được = (M+16)+400, khối lượng chất tan = (M+96)g
Theo baì cho:
ứng với 100 g dung dịch có 33,33g chất tan
Tính được M= 64, M là Cu
12
.  nCuO= nCuS=
= 0,125 mol= nH 2 SO4
96

2

Ta có : m dd bã hồ = m CuO + m dd H2SO4 – m muối tách ra
= 0,125 . 80 + 0,125 . 400 – 15,625 = 44,375g.
Khối lượng CuSO4 còn laị trong dung dịch bão hòa = (44,375 . 22,54)/100% = 10g
Số mol CuSO4 còn laị trong dung dịch = 10 /160 = 0,0625 mol
Số mol CuSO4 ban đầu = số mol CuO = số mol CuS = 12/96 = 0,125 mol

Số mol CuSO4 đã tách ra = 0,125 – 0,0625 = 0,0625 mol
Nếu công thức muối ngậm nước là CuSO4.nH2O ta có (160+18n) . 0,0625 = 15,625
 n=5
CuSO4.5H2O
1500 C
3SO2 + 2H2O   
2H2SO4 + S (màu vàng)
SO2 +Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2HBr
H2SO4 + BaCl2 
BaSO4  + 2HCl

10,5

Bài 5. (2,5 điểm) (Phức chất, trắc quang)
1. Người ta đã tổng hợp được [NiSe4]2- , [ZnSe4]2- và xác định được rằng phức chất của Ni có hình vng
phẳng, của Zn có hình tứ diện đều. Hãy đưa ra một cấu tạo hợp lí cho mỗi trường hợp trên và giải thích quan
điểm của mình.
2. Phức chất [PtCl2(NH3)2] được xác định là đồng phân trans-. Nó phản ứng chậm với Ag 2O cho phức chất
[PtCl2(NH3)2(OH2)2]2+ (kí hiệu là X). Phức chất X khơng phản ứng được với etylenđiamin (en)

khi tỉ lệ mol phức chất X : en = 1 : 1. Hãy giải thích các sự kiện trên và vẽ (viết) cấu tạo của
phức chất X.
Câu 4
1

Nội dung
Niken có mức oxi hố phổ biến nhất là +2; kẽm cũng có mức oxi hố phổ biến
nhất là +2. Selen có tính chất giống lưu huỳnh do đó có khả năng tạo thành ion
2


polyselenua Se 2 hay
[ -Se —Se-]2-. Cấu tạo vuông phẳng của phức chất [NiSe 4]2- là do cấu hình electron
của ion Ni2+ cho phép sự lai hoá dsp2.
Cấu tạo tứ diện đều của phức chất [ZnSe 4]2- là do cấu hình electron của Zn 2+ cho
phép sự lai hoá sp3.
Tổng hợp của các yếu tố trên cho phép đưa ra cấu tạo sau đây của 2 phức chất:
Se

Se

Se

Ni
Se

Zn
Se

Se

Se

trong đó ion điselenua đóng vai trò phối tử 2 càng.
8

Se

Điểm
1,5



2

[PtCl2(NH3)2] (1) là đồng phân trans- đòi hỏi phức chất phải có cấu tạo vng
phẳng:
Cl

H3N—Pt—NH3
(1)

Cl
- Phản ứng của (1) với Ag2O:
Trans-[PtCl2(NH3)2] + Ag2O + H2O → Trans-[PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+ + 2OH- Etylenđiamin là phối tử hai càng mạch ngắn. Khi phối trí với các ion kim
loại nó chỉ chiếm 2 vị trí phối trí cạnh nhau (vị trí cis). Hiện tượng en không thể
phản ứng với [PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+ theo phản ứng:
[PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+ + en → [PtCl2(NH3)2(H2O)2en]2+ + 2H2O
chứng tỏ rằng 2 phân tử H2O nằm ở 2 vị trí trans đối với nhau.

1,0

Câu 6. (2,5 điểm) ( Đại cương hóa hữu cơ )
1. (0,75 điểm) Viết cơ chế phản ứng giải thích kết quả thực nghiệm sau:
COOEt

EtOOC COOEt
O
+ BrCH2COOEt

O


O

LDA

+
(6%)

(94%)

2. (0,75 điểm) So sánh tính axit của các hợp chất (A), (B). Giải thích ngắn gọn.
O
OH

O

OH

(A)

(B)

3. (1,0 điểm) Gọi tên các hợp chất sau:
H
a)
H
OH
b)

Câu 6


Nội dung

9

Điểm


1
COOEt

H
O

H

O

LDA

O

Br CH2 CO2Et
-Br

O

EtOOC COOEt

0,75


COOEt

O

O

Br CH2 CO2Et
-Br

2

+ Tính axit (A) < (B).
+ Giải thích:

0,25

<

O

OH

O

OH

(A)

(B)
-H+


-H+

O
O-

O

3

O

-

OO-

(hệ thơm)
Anion tạ ra từ (A): có điện tích âm (–) Anion tạo từ (B) ra bền hơn do có nhiều
chỉ nhận –CC=O nên hệ anion tạo ra cơng thức cộng hưởng và điện tích (–) tạo
khơng bền bằng anion tạo ra từ chất ra được giải tỏa và được bền hóa nhờ
(B) nên tính axit (A) của yếu hơn.
hình thành hệ thơm.
H
3
1
7
E
S6
8
4

9
a)
5
(4S, 5S, 2E)-4,5-dietyldec-2-en-8-in
2
10
H
S

b)

0,25
0,5

0,5

OH

OH

0,25

R

(1R, 4R)-bixiclo[2.2.1]2-en-1-ol

HR

Câu 7. (2,5 điểm) (Hidrocacbon)
1. (1,0 điểm) Viết CTCT các đồng phân ó CTPT C10H12 thỏa mãn điều kiện sau:

Trường hợp 1: Không trùng vật ảnh, không làm mất màu dung dịch Br2, bị oxi hóa tạo axit phtalic.
Trường hợp 2: Khơng trùng vật ảnh, bị oxi hóa tạo axit benzoic.
2. (1,5 điểm) Hợp chất hữu cơ A có CTPT C7H11Br quang hoạt, A phản ứng HBr khi khơng có peoxit tạo hai
đồng phân B và C có cơng thức C7H12Br2. B quang hoạt C không quang hoạt. B phản ứng Kali t-butoxi tạo 1
đồng phân (+) A. C phản ứng với K t-OBu cho hỗn hợp raxemic của A. A phản ứng với K t-OBu tạo D
10


(C7H10). Ozon phân D, khử bằng Me2S cho 2 mol HCHO và 1 mol 1,3-xiclopentandion. Tìm CTCT của A,
B, C, D.
Câu 7
Nội dung
Điểm
1
TH1: Không trùng vật ảnh, không làm mất màu Br2, bị oxi hóa tạo axit phtalic.
*

*

0,5
TH2: Khơng trùng vật ảnh, bị oxi hóa tạo axit benzoic.
H
*

2

0,5

+ Theo đề bài ta có sơ đồ sau:
A

C7H11Br

HBr

B + C
(C7H12Br2)
(QH) (KQH)
KOBu

KOBu

(+) A

KOBu

raxemic cua A

D
(C7H10)

O

O

1. O3
2HCHO + 1
2. Me2S

+ Từ sơ đồ ta có: Ozon phân D, khử bằng Me2S cho 2 mol HCHO và 1 mol 1,3xiclopentandion
0,5

Vậy D là:
D:
+ Hợp chất hữu cơ A có CTPT C7H11Br quang hoạt, A phản ứng HBr khi khơng có peoxit
tạo hai đồng phân B và C có cơng thức C7H12Br2. B quang hoạt C khơng quang hoạ
0,25
t => B là đồng phân trans, C là đồng phân meso:
Br
B:

A:

Br

C:

Br

Br

0,5

Br
0,25

11


Câu 8. (2,5 điểm) (Tổng hợp hữu cơ )
1. (1,0 điểm) Viết công thức cấu tạo các chất A, B, C, D, E, F, G, H hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
O


O

O
N2H4/KOH
toC

A
AlCl3

SOCl2

B

C

AlCl3

D
NaBH4

EtO

H

-

G
C11H11Br


EtOH

NBS

H2SO4

F

hv

E

toC

2. Viết CTCT các chất L, M, N, P hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

Anrsaldehit

1. Ac2O, AcO-

HgO, Br2/CCl4

L

2. H3O+

M

LDA


N

CuCl, O2
Et3N

P

Biết Anrsaldehit có cơng thức sau:
OMe

CHO
Câu 8
1

Nội dung
O

O

Điểm

O

O

OH
O

AlCl3


O
B

A
H2SO4

OH

N 2H4/KOH
toC

NaBH4

Cl

AlCl3

toC

O
E OH

NBS hv
Br

EtO

D

-


EtOH
G
C11H11Br

1,5

SOCl2

H

12

O

C


2

OMe

OMe

O

H
CH2
CHO


O
O

CH3

HgO, Br2/CCl4

O

O

L

O
OH

OMe
LDA

CuCl, O 2
Et3N

M

H+

O

OMe


1,0

OMe

MeO

OMe

Br
N

P

----------HẾT-------Nhóm người ra đề:
Trường THPT chuyên Bắc Giang – Bắc Giang
GV ra đề phần vô cơ: Nguyễn Thị Việt Hà: ĐT – 0988630594
GV ra đề phần hữu cơ: Nguyễn Thị Hường: ĐT – 0961189363

13



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×