Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Hệ thống quản lý cửa hàng phong vũ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 55 trang )

2009

Hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ

Lời nói đầu
*****
Ngày nay với sự phát triển như vũ bảo của thế giới, công nghệ dần dần
chiếm ưu thế. Nhiều phương tiện kĩ thuật bắt đầu thay thế dần những công việc mà
trước đây con người cho là khó khăn, nguy hiểm. Chính vì thế việc sáng tạo ra cơng
nghệ là bước tiến vĩ đại của lồi người, nó giúp cho con người dần hoàn thiện và
ngày càng tự khẳng định sự thông minh vượt bật. Công nghệ không những phục vụ
cho cơng việc mà cịn cả cho việc học tập và giải trí nữa, sự phát triển của nó địi
hỏi kéo theo nhiều sự phát triển khác trong đó khơng thể thiếu sự phát triển của các
các phương tiện kĩ thuật. Ngày nay việc kinh doanh các phương tiện kĩ thuật trong
đó có linh kiện máy tính đã rất phổ biến đặc biệt là ở thành phố Hồ Chí Minh, thành
phố năng động của chúng ta nhiều nhà kinh doanh đã bắt thu hút và đáp ứng đầy đủ
các nhu cầu của khách hàng, trong đó có cửa hàng Phong Vũ, một cửa hàng mà tất
cả những người đã và đang tiếp xúc với công nghệ thông tin đều biết đến. Quá trình
mua, bán, tiếp tân, giới thiệu sản phẩm,… của cửa hàng cần có một hệ thống quản
lý, đó chính là việc phân tích thiết kế hệ thống thơng tin. Nó giúp cho việc phân tích
thơng tin rõ ràng , chính xác và hiệu quả. Nhờ đó cơng việc quản lý thông tin trở
nên dễ dàng hơn.
Việc học tập lúc nào cũng đi đơi với thưc hành, vì thế nhóm chúng em đã
thực hiện đồ án : “Phân tích thiết kế hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ”
nhằm hai mục tiêu đó là tiếp cận thưc tế và củng cố lại kiến thức về bộ mơn “Phân
tích thiết kế hệ thống thơng tin” mà nhóm em đã học ở trường.
Chúng em xin cảm ơn thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh đã tận tình hướng dẫn để
chúng em hồn thành đề án này. Chúng em cũng xin cảm ơn chị Trúc Linh trưởng
phịng nhân sự của cơng ty Phong Vũ đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện cho
chúng em được khảo sát q cơng ty.


Nhóm thực hiện

1


Hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ

2009

Mục lục
Lời mở đầu………………………………………………………………………..1
Mục lục…………………………………………………………………………....2
I.Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng công ty:………………………….3
1.Vài nét về công ty:…………………………………………………….…3
2.Sơ đồ tổ chức công ty:…………………………………………………....3
3.nhiệm vụ các phịng ban:………………………………………………...4
4.Qui trình mua hàng tại cơng ty:……………………………………..........5
II.Phân tích hệ thống:……………………………………………………………9
1. Mơ hình ERD:………………………………………………………….9
a. Xác định thực thể:………………………………………………….9
b. Mơ hình ERD:………………………………………………………12
2. Chuyển sang quan hệ:………………………………………………….13
3. Mơ tả chi tiết các quan hệ:……………………………………………..13
4. Bảng tổng kết:………………………………………………………….24
a. Tổng kết các quan hệ:……………………………………………....24
b. Tổng kết các thuộc tính:……………………………………………24
III. Thiết kế giao diện:…………………………………………………………...27
1. Các Menu chính của chương trình:……………………………………27
2. Mơ tả Form:……………………………………………………………30
IV. Thiết kế ơ xử lý:……………………………………………………………...47

1. Ơ xử lý Lưu của Form Khách hàng:…………………………………...47
2. Ơ xử lý Tìm của Form Tìm kiếm khách hàng:………………………...48
3. Ơ xử lý Xóa của Form Khách hang:…………………………………...49
4. Ô xử lý Sửa của Form Nhân viên:……………………………………..50
5. Ô xử lý Lưu của Form Sản phẩm:……………………………………...51
6. Ô xử lý In của Form Phiếu xuất:……………………………………….52
7. Ơ xử lý Tìm Nhân Viên trong Phịng Ban của Form Tìm Nhân Viên:..53
V. Nhận xét:………………………………………………………………………54
1. Ưu diểm:………………………………………………………………...54
2. Khuyết điểm:……………………………………………………………54

2


Hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ

2009

I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng cơng ty:
1. Vài nét về công ty:
Công ty cổ phần thương mại dich vụ vi tính Phong Vũ tọa lạc tại số 125
Cách Mạng Tháng 8, Phường Bến Thành,Quận 1,TP.Hồ Chí Minh
Tel: 62908777
Website: www.phongvu.vn hoặc www.vitinhphongvu.com .
Được thành lập từ tháng 05 năm 2007, Phong Vũ là nhà phân phối các sản
phẩm và linh kiện máy tính thiết bị văn phịng, thơng tin liên lạc và giải trí như do
các hảng điện tử hàng đầu trên thế giới sản xuất.
Phòng Bảo Hành tại số 129 Cách Mạng Tháng 8, Q.3 của Cty Phong Vũ là
địa chỉ tin cậy đối với khách hàng có nhu cầu bảo hành và bảo trì cho các loại máy
tính để bàn, máy tính xách tay, máy in, UPS(thiết bị điện) và các thiết bị ngoại vi.

Với các loại hình dịch vụ bảo hành và bảo trì tận nơi, bảy ngày trong tuần, Cơng ty
bảo đảm tối ưu hóa năng lực các máy móc, thiết bị của khách hàng.
Với sự hình thành và phát triển ngày càng lớn mạnh của công ty, công ty
được tổ chức và hoạt động theo những chức năng riêng biệt để có thể đáp ứng được
nhu cầu trên.
2. Sơ đồ tổ chức của công ty:

3


Hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ

2009

3. Nhiệm vụ của các phòng ban:
Phòng kinh doanh:
+ Phụ trách tư vấn cho khách hàng, xuất phiếu mua hàng và thu tiền
dựa trên phiếu xuất.
+ Phụ trách về quảng cáo và các chương trình khuyến mãi vào các dịp
như dịp lễ,tết,… hoặc do một số mặt hàng tồn kho thì cơng ty còn mở ra
nhiều đợt giảm giá cho khách hàng khi mua ở cơng ty.
Phịng kế tốn:
+ Có nhiệm vụ xuất phiếu thu ngân, hóa đơn.
+ Báo cáo thống kê tình hình tài chính cơng ty, cập nhật giá cả sản
phẩm.
Phịng nhân sự:
+ Phụ trách tuyển dụng, quản lý nhân viên, đào tạo nhân lực theo u
cầu cơng việc. Địi hỏi của cơng ty về trình độ tùy thuộc vào nhiệm vụ nào,
q trình tuyển dụng địi hỏi người được xét tuyển dụng phải trải qua việc
thực tập tại công ty hoặc các cơng ty khác trong q trình học tập và làm

việc.
Bộ phận kho:
+ Phụ trách việc nhập hàng vào kho, xuất hàng và giao hàng theo hóa
đơn cho khách hoặc xuất hàng theo yêu cầu của bộ phận kỹ thuật.
Phịng kỹ thuật:
+ Phụ trách test hàng. Trong q trình khách hàng mua sản phẩm tại
công ty mà cần việc kiểm tra sản phẩm thì quá trình này sẽ được giao cho
phòng kỹ thuật.
+ Lắp ráp và cài đặt. Đối với các sản phẩm như máy tính, trong q
trình khách hàng mua hàng và yêu cầu lắp ráp và cài đặt thì được chuyển
sang phịng này.
Phịng bảo hành:
+ Phụ trách việc kiểm tra sản phẩm để đưa ra lỗi, sửa chữa sản phẩm
bảo hành và quy đổi sản phẩm tương đương theo điểu kiện bảo hành.Trong
quá trình sản phẩm hết hạn bảo hành nhưng khách hàng cần sửa chữa thì
phịng bảo hành có nhiệm vụ chuyển qua phịng kĩ thuật để sửa chữa có tính
phí.

4


Hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ

2009

4. Qui trình mua hàng tại cơng ty:
Bước
cơng
việc


Tên cơng việc

Phịng Kinh
doanh:
Tư vấn Khách
hàng

Bắt
đầu

Bộ phận:
2

Xuất phiếu Thu ngân

3

Trách nhiệm

- Chấp hành Nội Quy Công ty
- Tác phong giao tiếp: nhiệt tình
và chu đáo với khách hàng
- Tư vấn khách hàng lựa chọn
đúng sản phẩm theo nhu cầu
của khách hàng
- Nhân viên Bán
- Liệt kê đầy đủ và rõ ràng mã
hàng
hàng, giá bán các sản phẩm
khách đã chọn

- Ký tên xác nhận trên phiếu
thanh toán
- Hướng dẫn khách hàng đến
quầy xuất phiếu, thu ngân
- Xuất phiếu theo đúng mã hàng
ghi trên phiếu. (Chú ý: Mã hàng
-Nhân viên thu
và giá bán)
ngân
- Thu tiền dựa trên phiếu xuất
hàng
- Nhân
Kho

Bộ phận Kho

5

Mô tả chi tiết

viên Đối với linh kiện lẻ:
- Nhân viên Kho nhận lại phiếu
xuất hàng và giao hàng theo
Nhập xuất hàng
đúng mã hàng trên phiếu xuất
hóa
cho khách hàng.
Đối với máy bộ (lắp ráp, cài đặt
tại Cty):
- Soạn linh kiện và chuyển lên P.

Kỹ thuật lắp ráp theo phiếu
xuất hàng.
- Nhận máy từ phòng kỹ thuật
giao xuống, u cầu nhân viên
giao hàng kiểm tra q trình
thanh tốn tại bàn thu ngân và
xác nhận trước khi giao những
thiết bị và linh kiện còn lại cho
khách hàng.
- Đối với máy chỉ mới đặt cọc
(chưa thanh toán đủ), yêu cầu


Hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ

2009
khách đến quầy thu ngân để
làm thủ tục thanh tốn phần cịn
lại
Đối với linh kiện lẻ:

4

Phịng Kỹ thuật

Khách
5

hàng


Bộ phận
6

Xuất Hố đơn

6

- Phịng test hàng: phụ trách kiểm
tra và hướng dẫn khách.
Đối với máy bộ và laptop:
- Yêu cầu kiểm tra cấu hình máy,
driver, các phụ kiện kèm (căn
cứ phiếu xuất hàng) từ Kho
giao nhận.
- Nhân viên Kỹ - Ghi biên nhận cho khách hàng.
thuật
- Lắp ráp, cài đặt
- Hướng dẫn khách kiểm tra cấu
hình, phụ kiện và thẻ bảo hành
1 cách cẩn thận. Ký nhận và
giao máy cho khách.
- Trường hợp máy bộ: Sau khi
test cấu hình
-> Giao xuống Kho và hướng dẫn
khách nhận linh kiện cịn lai: như
màn hình, keyboard, mouse,
loa…
Sau khi thu tiền, bộ phận thu ngân
sẽ đưa cho khách hàng phiếu xuất
gồm 3 liên. Liên 1 sẽ do bộ phận

thu ngân giữ, liên 2 sẽ do bộ phận
kho giữ sau khi đã giao hàng cho
khách, liên 3 sẽ do khách hàng
giữ.
Khách hàng mua hàng tại công ty
Phong Vũ đều được xuất hố đơn
- Nhân viên Kế
tài chính:
tốn:
Quản lý
- Trường hợp công ty: yêu cầu
chứng từ
khách hàng cung cấp: Tên cty Lập các báo
Địa chỉ - Mã số thuế
cáo tài chính - Trường hợp cá nhân: yêu cầu
khách hàng cung cấp: Họ tên Địa chỉ


2009

Hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ
Mẫu phiếu xuất:

PHIẾU XUẤT HÀNG
Tên khách hàng:
Địa chỉ:
SĐT:

SốCT:.………….
Ngày:…………..


STT Tên hàng

SL

Đơn giá

Tổng tiền

Thành tiền(VND):…………………………..
(Thành tiền viết bằng chữ)
Xin quý khách vui lòng kiểm tra kỹ Tem và thiết bị trước khi nhận phiếu này. Mọi
thắc mắc sau khi bàn giao chúng tôi không chịu trách nhiệm.
ĐÃ THANH TOÁN

NGƯỜI BÁN

KHÁCH HÀNG

Một số mẫu phiếu:
PHIẾU NHẬP KHO
SốCT:.………….
Ngày:…………..
STT Tên hàng
1
2
3

SL


Đơn giá

Tổng tiền

Thành tiền(VND):…………………………..
(Thành tiền viết bằng chữ)
NGƯỜI QUẢN LÝ

7


2009

Hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ

BÁO CÁO DOANH THU

SốCT:.………….

Từ ngày ……………….. đến ngày . ……………………
STT Tên hàng
1
2
3

SL

Đơn giá

Tổng cộng


Tổng cộng: …………………………………………………………………………
Viết bằng chữ: ………………………………………………………………………
Ngày….. Tháng…….Năm……
Kế toán Trưởng

BÁO CÁO TỒN KHO

SốCT:.………….

Từ ngày ……………….. đến ngày . ……………………
STT Tên hàng
1
2
3

Tồn đầu kỳ

Tồn cuối kỳ

Ghi chú

Ngày….. Tháng…….Năm……
Kế tốn Trưởng

II. Phân tích hệ thống:
8


Hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ


2009

1. Mơ hình ERD:
a. Xác định thực thể:
Thực thể 1: KHACH_HANG
Để quản lý thơng tin của khách hàng.
Các thuộc tính:
- Mã khách hàng (MSKH): dùng làm khóa chính để quản lý các
khách hàng.
- Tên khách hàng (TenKH): dùng để lưu tên giao dịch của khách
hàng.
- Địa chỉ (DCKH).
- Điện thoại (SDTKH).
- Địa chỉ Email (EmailKH).
Thực thể 2: SAN_PHAM
Để quản lý thông tin của sản phẩm.
Các thuộc tính:
- Mã sản phẩm (MSSP): Dùng làm khóa chính để quản lý thơng
tin sản phẩm.
- Tên sản phẩm (TenSP): dùng lưu tên sản phẩm.
- Số lượng (SoLuong).
- Thời gian bảo hành (TGBH).
- Giá VND(GiaVND)
- Giá USD(GiaUSD)
Thực thể 3: LOAI_SAN_PHAM
Cho biết 1 sản phẩm thuộc loại nào.
Các thuộc tính:
- Mã loại sản phẩm (MLSP): khóa chính để phân biệt các loại
sản phẩm với nhau, ở đây sản phẩm có thể là phần cứng như

CPU, RAM, HDD,… hay phần mềm,các máy tính(máy bộ),…
- Tên loại sản phẩm (TenLSP): cho biết tên của loại sản phẩm.
Thực thể 4: NHA_CUNG_CAP
Quản lý thơng tin các nhà phân phối sản phẩm.
Các thuộc tính:
- Mã số nhà cung cấp (MNCC): khóa chính để phân biệt các nhà
cung cấp với nhau.
- Tên nhà cung cấp (TenNCC): cho biết tên nhà cung cấp.
- Địa chỉ (DCNCC).
- Số diện thoại (SDTNCC).
- Email (EmailNCC).
Thực thể 5: PHIEU_NHAP_KHO
9


Hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ

2009

Quản lý thông tin về đầu vào sản phẩm.
Các thuộc tính :
- Mã số phiếu nhập (MSPN): Khóa chính, dùng để quản lý các
sản phẩm đầu vào.
- Tổng tiền phiếu nhập (TongTienPN): Trong q trình nhập kho
việc thanh tốn có thể được thanh toán bằng mệnh giá “VND”
hoặc “USD”.
- Ngày phiếu nhập (NgayPN).
Thực thể 6: NHAN_VIEN
Quản lý thông tin nhân viên của công ty.
Các thuộc tính:

- Mã số nhân viên (MSNV): khóa chính để quản lý nhân viên.
- Tên nhân viên (TenNV): lưu tên nhân viên.
- Giới tính (GTNV).
- Ngày sinh (NSNV).
- Địa chỉ (DCNV).
- Lương (Luong).
- Số điện thoại (SDTNV).
- Quê quán (QQNV).
- Email(EmailNV).
Thực thể 7: CHUC_VU
Cho biết chức vụ và cấp bậc của nhân viên.
Các thuộc tính:
- Mã chức vụ (MSCV): khóa chính
- Tên chức vụ (TenCV).
Thực thể 8: PHONG_BAN
Cho biết phịng ban mà nhân viên làm việc.
Các thuộc tính:
- Mã phịng ban (MSPB): khóa chính
- Tên phịng ban (TenPB).
Thực thể 9: KHO
Hàng hóa nhập về sẽ được chứa trong kho.
Các thuộc tính:
- Mã số kho (MSK)
- Tên kho (TenK)

Thực thể 10: PHIEU_XUAT
Để quản lý việc mua bán sản phẩm.
10



Hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ

2009

Gồm 3 liên giống nhau, 1liên do bộ phận xuất phiếu-thu ngân giữ, 1
liên do bộ phận kho giữ, 1 liên do khách hàng giữ.
Các thuộc tính:
- Mã phiếu xuất (MSPX).
- Ngày hóa đơn (NgayNhapPX).
- Tổng tiền phiếu xuất (TongTienPX).
Thực thể 11: NHA_SAN_XUAT
Là nơi sản xuất sản phẩm. vd: Asus,Giga,…
Các thuộc tính:
- Mã nhà sản xuất (MNSX): để phân biệt các nhà sản xuất với
nhau.
- Tên nhà sản xuất (TenNSX).
Thực thể 12: PHIEU_BH
Dùng để lưu thông tin sản phẩm cần bảo hành.
Vd: bảo hành main Asus,Giga,…
Các thuộc tính:
- Mã phiếu bảo hành (MPBH): để phân biệt các phiếu bảo hành
với nhau.
- Ngày Phiếu bảo hành (NgayBH).

b. Mơ hình ERD:
11


Hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ


2. Chuyển sang mơ hình quan hệ:

12

2009


Hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ

2009

1. PHIEU_NHAP_KHO (MSPN, NgayPN, TongTienPN, SLPN, DGPN,
MSNV, MNCC)
2. NHAN_VIEN (MSNV, TenNV, GTNV, NSNV, Luong, QQNV,
DCNV, SDTNV, EmailNV)
3. KHO (MSK, TenK)
4. SAN_PHAM (MSSP, TenSP, SoLuong, TGBH, GiaVND, GiaUSD,
MSPN, MSK, MNSX, MLSP)
5. NHAP (MSPN, MSK, SLN)
6. NHA_CUNG_CAP (MNCC, TenNCC, DCNCC, SDTNCC,
EmailNCC)
7. NHA_SAN_XUAT (MNSX, TenNSX)
8. LOAI_SAN_PHAM (MLSP, TenLSP)
9. SANPHAM_PHIEUBH (MSSP, MPBH)
10.SANPHAM_PHIEUXUAT (MSSP, MSPX, SLPX, DGPX)
11.PHIEU_BH (MPBH, NgayBH)
12.PHIEU_XUAT (MSPX, NgayPX, TongTienPX, MSNV, MSKH)
13. KHACH_HANG(MSKH,TenKH,DCKH, SDTKH, EmailKH, MPBH)
14.PHONG_BAN (MSPB, TenPB)
15.CHUC_VU (MSCV, TenCV)

16.NHANVIEN_PHONGBAN (MSNV, MSPB, TGBDPB, TGKTPB)
17.NHANVIEN_CHUCVU (MSNV, MSCV, TGBDCV, TGKTCV)
3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ:
Kiểu Dữ Liệu:
+ SN: Số nguyên
+ ST: Số thực
+ C: Kiểu chuỗi
+NT: Kiểu ngày tháng
Loại Dữ Liệu:
+B: Buộc có
+K: Khơng bắt buộc
+Đ: Có điều kiện

13


2009

Hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ

1. PHIEU_NHAP_KHO (MSPN, NgayPN, TongTienPN, SLPN, DGPN,
MSNV, MNCC)
PHIEU_NHAP_KHO
STT

Thuộc Tính

Diễn Giải

Kiểu

Dữ Liệu

Số
Byte

Loại DL

Ràng
Buộc

1

MSPN

Mã số nhập phiếu

C

10

B

PK

2

NgàyPN

Ngày nhập phiếu


NT

8

B

FK

3

TongTienPN

Tổng tiền nhập
phiếu

ST

10

>0

B

FK

4

SLPN

Số lượng hàng

trên phiếu nhập

SN

10

>0

B

FK

5

DGPN

Đơn giá hàng hóa
trên hiếu nhập

ST

10

>0

B

FK

6


MSNV

Mã số kho

C

10

B

FK

7

MNCC

Mã nhà cung cấp

C

10

B

FK

Tổng

MGT


68 Byte

Khối lượng :
Số dòng tối thiểu:500 dòng
Số dòng tối đa : 5000 dịng
Kích thước tối thiểu : 500*68(byte)=34000 byte = 34 KB
Kích thước tối đa : 5000*68(byte)=340000 byte = 340 KB
Đối với các kiểu :
MSPN: Cố định, không phải mã Unicode.
NgàyPN: Không cố định, kiểu ngày tháng.
TongTienPN: Không cố định, mã Unicode.
SLPN: Không cố định.
DGPN: Không cố định.
MSNV: Cố định, không phải mã Unicode.
MSK: Cố định, không phải mã Unicode.
MNCC: Cố định, không phải mã Unicode.

14


2009

Hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ

2. NHAN_VIEN (MSNV, TenNV, GTNV, NSNV, Luong, QQNV,
DCNV, SDTNV, EmailNV)
NHAN_VIEN
STT


Thuộc Tính

Diễn Giải

Kiểu
Dữ Liệu

Số Byte

Loại
DL

Ràng
Buộc

1

MSNV

Mã số nhân viên

C

10

B

PK

2


TenNV

Tên nhân viên

C

50

B

FK

3

GTNV

Giới tính nhân
viên

C

10

B

FK

4


NSNV

Ngày tháng năm
sinh nhân viên

NT

8

B

FK

5

Lương

Lương của nhân
viên

ST

10

B

FK

6


QQNV

Quê quán nhân
viên

C

20

B

FK

7

DCNV

Địa chỉ nhân
viên

C

100

B

FK

8


SDTNV

Số điện thoại
nhân viên

C

10

K

FK

9

EmaiNV

Email nhân viên

C

50

K

FK

Tổng

268 Byte


MGT

>0

Khối lượng :
Số dòng tối thiểu:100 dòng
Số dịng tối đa : 500 dịng
Kích thước tối thiểu : 100*268(byte)=26800 byte = 27 KB
Kích thước tối đa : 500*268(byte)=134000 byte = 135 KB
Đối với các kiểu :
MSNV: Cố định, không phải mã Unicode.
TenNV: Không cố định, mã Unicode.
GTNV: Không cố định, mã Unicode.
NSNV: Không cố định, kiểu ngày tháng.
Luong: Không cố định.
QQNV: Không cố định, mã Unicode.
DCNV: Không cố định, mã Unicode.
SDTNV: Không cố định, mã Unicode.
EmaiNV: Không cố định, không phải mã Unicode.
MSPB: Cố định, không phải mã Unicode.
MSCV: Cố định, không phải mã Unicode.
15


2009

Hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ
3. KHO (MSK, TenK)


STT
1
2

Thuộc
Tính
MSK
TenK

Diễn Giải
Mã số kho
Tên kho

KHO
Kiểu Dữ
Số Byte
Liệu
C
10
C
50

MGT

Loại DL
B
B

Ràng
Buộc

PK
FK

Tổng 60 Byte
Khối lượng :
Số dịng tối thiểu:1
Số dịng tối đa :10
Kích thước tối thiểu : 1*60(byte)=60 byte ~ 1KB
Kích thước tối đa : 10*60(byte)=600 byte ~ 1KB
Đối với các kiểu :
MSK: Cố định, không phải mã Unicode.
TenK: Không cố định, mã Unicode.
4. SAN_PHAM (MSSP, TenSP, SoLuong, TGBH, GiaVND, GiaUSD,
MSPN, MSK, MNSX, MLSP)

STT

Thuộc Tính

1

MSSP

2

TenSP

3

SoLuong


4

TGBH

5

GiaVND

6

GiaUSD

7

MSPN

8

MSK

9

MNSX

10

MLSP

Diễn Giải

Mã số sản
phẩm
Tên sản
phẩm
Số lượng
Thời gian
bảo hành
Giá tính
bằng VND
Giá tính
bằng USD
Mã số nhà
phân phối
Mã số kho
Mã nhà sản
xuất
Mã loại sản
phẩm

SAN_PHAM
Kiểu
Số Byte
Dữ Liệu

MGT

Ràng
Buộc

C


10

B

PK

C

50

B

FK

SN

10

B

FK

B

FK

NT

8


>=Ngày
hiện tại

ST

10

>0

B

FK

ST

10

>0

B

FK

C

10

B


FK

C

10

B

FK

C

10

B

FK

C

10

B

FK

Tổng 138 Byte
Khối lượng :
Số dòng tối thiểu:500
Số dịng tối đa : 10000

Kích thước tối thiểu : 500*138(byte)=69 KB
Kích thước tối đa : 10000*138(byte)=1380 KB

16

Loại DL


2009

Hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ
Đối với các kiểu :
MSSP: Cố định, không phải mã Unicode.
TenSP: Không cố định, mã Unicode.
SoLuong: Không cố định, mã Unicode.
TGBH: Không cố định, mã Unicode.
GiaVND: Không cố định, mã Unicode.
GiaUSD: Không cố định, mã Unicode.
MSPN: Cố định, không phải mã Unicode.
MSK: Cố định, không phải mã Unicode.
MNSX: Cố định, không phải mã Unicode.
MLSP: Cố định, không phải mã Unicode.
5. NHAP (MSPN, MSK, SLN)

STT

Thuộc
Tính

1


MSPN

2

MSK

3

SLN

Diễn Giải
Mã số phiếu
nhập
Mã số kho
Số lượng hàng
hóa nhập kho

NHAP
Kiểu
Số
Dữ
Byte
Liệu

MGT

Loại
DL


Ràng Buộc

C

10

B

PK

C

10

B

PK

ST

10

B

FK

Tổng

30 Byte


>0

Khối lượng :
Số dòng tối thiểu:1000
Số dòng tối đa : 10000
Kích thước tối thiểu : 1000*30(byte)30 KB
Kích thước tối đa :10000*30(byte)=300 KB
Đối với các kiểu :
MSPN: Cố định, không phải mã Unicode.
MSK: Cố định, không phải mã Unicode.
SLN: Không cố định
6. NHA_CUNG_CAP (MNCC, TenNCC, DCNCC, SDTNCC,
EmailNCC)

STT

Thuộc
Tính

1

MNCC

2

TenNCC

3

DCNCC


4

SDTNCC

17

NHA_CUNG_CAP
Kiểu Dữ
Số
Diễn Giải
Liệu
Byte
Mã nhà cung
C
10
cấp
Tên nhà cung
C
50
cấp
Địa chỉ nhà
C
100
cung cấp
Số điện thoại
C
10

MGT


Loại DL

Ràng
Buộc

B

PK

B

FK

B

FK

B

FK


2009

Hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ

5

EmailNCC


nhà cung cấp
Email của
nảh cung cấp

C

50

B

FK

Loại DL

Ràng
Buộc

Tổng 220 Byte
Khối lượng :
Số dòng tối thiểu:100
Số dịng tối đa : 500
Kích thước tối thiểu : 100*220(byte)=22 KB
Kích thước tối đa : 500*220(byte)=110 KB
Đối với các kiểu :
MNCC: Cố định, không phải mã Unicode.
TenNCC: Không cố định, mã Unicode.
DCNCC: Không cố định, mã Unicode.
SDTNCC: Không cố định, mã Unicode.
EmailNCC: Không cố định, không phải mã Unicode.

7. NHA_SAN_XUAT (MNSX, TenNSX)

STT

Thuộc
Tính

1

MNSX

2

TenNSX

Diễn Giải
Mã nhà
sản xuất
Tên nhà
sản xuất

NHA_SAN_XUAT
Kiểu Dữ
Số Byte
Liệu

MGT

C


10

B

PK

C

50

B

FK

Loại DL

Ràng
Buộc

B

PK

B

FK

Tổng 60 Byte
Khối lượng :
Số dòng tối thiểu:100

Số dòng tối đa : 200
Kích thước tối thiểu : 100*60(byte)=6 KB
Kích thước tối đa : 200*60(byte)=12 KB
Đối với các kiểu :
MNSX: Cố định, không phải mã Unicode.
TenNSX: Không cố định, mã Unicode.
8. LOAI_SAN_PHAM (MLSP, TenLSP)

STT

Thộc
Tính

1

MLSP

2

TenLSP

LOAI_SAN_PHAM
Kiểu
Diễn Giải
Số Byte
Dữ Liệu
Mã loại sản
C
10
phẩm

Tên loại sản
C
50
phẩm

Tổng

18

60 Byte

MGT


2009

Hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ
Khối lượng :
Số dịng tối thiểu:50
Số dịng tối đa : 200
Kích thước tối thiểu : 50*60(byte)=3 KB
Kích thước tối đa : 200*60(byte)=12 KB
Đối với các kiểu :
MNSX: Cố định, không phải mã Unicode.
TenNSX: Khơng cố định, mã Unicode.
9. SANPHAM_PHIEUBH (MSSP, MPBH)

STT

Thuộc

Tính

1

MSSP

2

MPBH

SANPHAM_PHIEUBH
Kiểu Dữ
Diễn Giải
Số Byte
Liệu
Mã số sản
C
10
phẩm
Mã phiếu
C
10
bảo hành

MGT

Loại DL

Ràng
Buộc


B

PK

B

PK

Tổng 20 Byte
Khối lượng :
Số dịng tối thiểu:1000
Số dịng tối đa : 5000
Kích thước tối thiểu : 1000*20(byte)=20 KB
Kích thước tối đa : 5000*20(byte)=100 KB
Đối với các kiểu :
MSSP: Cố định, không phải mã Unicode.
MPBH: Cố định, khơng phải mã Unicode.
10.SANPHAM_PHIEUXUAT (MSSP, MSPX, SLPX, DGPX)

STT

Thuộc
Tính

1

MSSP

2


MSPX

3

SLPX

4

DGPX

SANPHAM_PHIEUXUAT
Kiểu
Diễn Giải
Số Byte
MGT
Dữ Liệu
Mã số sản
C
10
phẩm
Mã số phiếu
C
10
xuất
Số lượng
hàng hóa
ST
10
>0

trên phiếu
xuất
Giá trị hàng
hóa trên
ST
10
>0
phiếu xuất

Tổng

19

40 Byte

Loại DL

Ràng
Buộc

B

PK

B

PK

B


FK

B

FK


2009

Hệ thống quản lý cửa hàng Phong Vũ
Khối lượng :
Số dịng tối thiểu:500
Số dịng tối đa : 10000
Kích thước tối thiểu : 500*40(byte)=20 KB
Kích thước tối đa : 10000*40(byte)=400 KB
Đối với các kiểu :
MSSP: Cố định, không phải mã Unicode.
MSPX: Cố định, không phải mã Unicode.
SLPX: Không cố định.
DGPX: Không cố định.
11.PHIEU_BH (MPBH, NgayBH)

STT

Thuộc
Tính

1

MPBH


2

NgayBH

Diễn Giải
Mã số sản
phẩm
Ngày bảo
hành

PHIEU_BH
Kiểu Dữ
Số Byte
Liệu
C

10

C

10

Tổng

MGT

>=Ngày
hiện tại


Loại
DL

Ràng
Buộc

B

PK

B

PK

20 Byte

Khối lượng :
Số dòng tối thiểu:500
Số dòng tối đa : 2000
Kích thước tối thiểu : 500*20(byte)=10 KB
Kích thước tối đa : 2000*20(byte)=40 KB
Đối với các kiểu :
MPBH: Cố định, không phải mã Unicode.
NgayBH: Không cố định, kiểu ngày tháng.
12.PHIEU_XUAT (MSPX, NgayPX, TongTienPX, MSNV, MSKH)

STT

Thuộc Tính


1

MSPX

2

NgayPX

3

TongTienPX

PHIEU_XUAT
Kiểu
Số
Diễn Giải
Dữ Liệu Byte
Mã số phiếu
C
10
xuất
Ngày lập
NT
8
phiếu
Tổng giá trị
hàng hóa
C
10
trên phiếu


Tổng

Loại DL

Ràng
Buộc

B

PK

>= Ngày
hiện tại

B

FK

>0

B

FK

MGT

28 Byte

Khối lượng :

Số dịng tối thiểu:5000
Số dịng tối đa : 10000
Kích thước tối thiểu : 5000*28(byte)=140 KB
20



×