PHÂN TÍCH VAI TRỊ CỦA HÀNG
RÀO KĨ THUẬT ĐỐI VỚI PHÁT
TRIỂN XUẤT KHẨU BỀN VỮNG
Ở VIỆT NAM
KẾT LUẬN
OUTLINE
CASE STUDY
Vai trò của hàng rào kĩ thuật đối với
phát triển xuất khẩu ngành dệt may
sang thị trường EU
CƠ SỞ Lí THUYẾT
CƠ SỞ Lí THUYẾT
Khái niệm hàng rào kĩ thuật
01
02
Đối tượng áp dụng
Phân loại hàng rào kĩ
thuật
03
04
Vai trò của hàng rào kĩ thuật
trong phát triển xuất khẩu
1. Khái niệm hàng rào kĩ thuật
Technical barriers to trade
(TBT)
Hàng rào kĩ thuật trong thương mại là quy định của các
nước nhập khẩu về yêu cầu tiêu chuẩn đối vời hàng nhập
khẩu để được thông quan qua thị trường nội địa
(Nguồn: Giáo trình Quan hệ kinh tế Quốc tế - NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội)
Mục đích chính: Bảo vệ những lợi ích quan trọng:
sức khỏe con người, mơi trường, an ninh….
2. Phân loại hàng rào kĩ thuật
Quy chuẩn kĩ thuật (Technical Tiêu chuẩn kĩ thuật
regulations)
(Technical standards)
Bắt buộc áp dụng
Khơng có giá trị bắt buộc
áp dụng
Quy trình đánh giá sự phù hợp
của một loại hàng hoá với các quy
định/tiêu chuẩn kĩ thuật
(conformity assessment
procedure)
Comparison
Quy chuẩn kĩ thuật
Hệ thống và kí
hiệu
QCVN
(Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia)
- Bắt buộc
Nguyên tắc
Phương thức áp dụng - Được sử dụng làm cơ sở
cho hoạt động đánh giá sự
phù hợp.
Vs
Tiêu chuẩn kĩ thuật
TCVN
(Tiêu chuẩn quốc gia)
- Tự nguyện
- Toàn bộ hoặc 1 phần tiêu chuẩn
cụ thể trở thành bắt buộc áp dụng
khi được viện dẫn trong văn bản
quy phạm pháp luật, quy chuẩn kĩ
thuật.
Comparison
Quy chuẩn kĩ thuật
Mục đích
Đối với thương mại
quốc tế
Vs
Tiêu chuẩn kĩ thuật
Quy định mức giới hạn mà đối
tượng phải tuẩn thủ để đảm
bảo an toàn, vệ sinh, sức khỏe
con người, quyền lợi người
tiêu dùng…
Dùng làm chuẩn để phân loại, đánh
giá nhằm nâng cao chất lượng và hiệu
quả của đối tượng.
1 sản phẩm nhập khẩu
không đáp ứng yêu cầu
của quy chuẩn KT sẽ
không được đưa ra thị
trường
SP không phù hợp tiêu chuẩn KT
vẫn được đưa ra thị trường lưu
thông, nhưng thị phần của sản
phẩm này có thể bị ảnh hưởng.
Comparison
Quy chuẩn kĩ thuật
Cơ quan ban hành
Cơ quan nhà nước
Phân loại
Quy chuẩn kĩ thuật chung;
an tồn; mơi trường;q
trình; dịch vụ
Vs
Tiêu chuẩn kĩ thuật
Cơ quan nhà nước
Đơn vị sự nghiệp
Tổ chức xã hội – nghề nghiệp
Tổ chức kinh tế
Tiêu chuẩn cơ bản; thuật ngữ;
yêu cầu kĩ thuật; phương pháp
thử; ghi nhãn, bao gói, vận
chuyển
Comparison
Quy chuẩn kĩ thuật
Căn cứ xây dựng
Tiêu chuẩn quốc gia;
Tiêu chuẩn quốc tế, khu vực,
nước ngoài;
Kết quả nghiên cứu khoa học
và công nghệ, tiến bộ kĩ thuật;
Kết quả đánh giá, khảo
nghiệm, thử nghiệm, kiểm tra,
giám định.
Vs
Tiêu chuẩn kĩ thuật
Tiêu chuẩn quốc tế, khu vực, nước
ngoài;
Kết quả nghiên cứu khoa học và
công nghệ, tiến bộ kĩ thuật;
Kinh nghiệm thực tiễn;
Kết quả đánh giá, khảo nghiệm,
thử nghiệm, kiểm tra, giám định.
Phân biệt các biện pháp kĩ thuật và các biện pháp vệ sinh động thực vật
Biện pháp vệ sinh và kiểm dịch
động thực vật (SPS)
Mục tiêu bảo vệ cuộc sống,
sức khoẻ con người, vật nuôi,
động thực vật thông qua việc
đảm bảo vệ sinh thực phẩm
và ngăn chặn các dịch bệnh
Biện pháp kĩ thuật (TBT)
Hướng tới nhiều mục tiêu
chính sách khác nhau (an
ninh quốc gia, mơi trường,
cạnh tranh lành mạnh…).
Tiêu chí để phân biệt hai nhóm biện pháp này là mục tiêu áp dụng của chúng
Ví dụ 1
Các quy định về thuốc sâu
SPS
Quy định về lượng
thuốc sâu trong thực
phẩm hoặc trong
thức ăn gia
TBT
Quy định liên quan
đến chất lượng,
công năng của sản
phẩm hoặc những
rủi ro về sức khoẻ
có thể xảy ra
Ví dụ 2
Các quy định về bao bì sản phẩm
SPS
Quy định về phun khử
trùng hoặc các biện
pháp xử lí khác đối
với bao bì sản phẩm
TBT
Quy định về kích
thước, kiểu chữ in,
các loại thơng tin về
thành phần, loại
hàng trên bao bì
3. Các đối tượng và phạm vi áp dụng hàng rào kĩ thuật
Đối tượng áp dụng: Được sử dụng trong hầu hết các ngành công nghiệp và
nông nghiệp, đặc biệt là đối với các sản phẩm nông nghiệp chế biến.
Phạm vi:
Quy chuẩn kĩ thuật
Quy trình đánh giá sự phù hợp
Tiêu chuẩn về yêu cầu về nhà xưởng, công nghệ thiết bị
sản xuất, nguồn gốc sản phẩm, .............
Hiệp định TBT khơng áp dụng với: Mua sắm chính phủ, các quy định và tiêu
chuẩn liên quan đến dịch vụ, các biện pháp vệ sinh dịch tễ.
4. Vai trò của hàng rào kĩ thuật đối với xuất khẩu
a. Đối với nước nhập khẩu
Hàng hóa trong nước được bảo hộ, hạn
chế nhập khẩu hàng hóa nước ngồi.
Hàng hóa nhập khẩu vào trong nước trở
nên tinh lọc và có chất lượng hơn
Tác động tích cực
Ngăn chặn các sản phẩm không thân
thiện với môi trường vào trong nước
4. Vai trò của hàng rào kĩ thuật đối với xuất khẩu
a. Đối với nước nhập khẩu
Không tạo ra động lực phát triển nền sản
xuất trong nước
Tác động tiêu cực
Người tiêu dùng bị hạn chế sự lựa chọn
4. Vai trò của hàng rào kĩ thuật đối với xuất khẩu
b. Đối với nước xuất khẩu
Tác động tích cực
● Động lực tạo cho các doanh nghiệp
xuất khẩu cần phải nâng cao năng
lực sản xuất, cạnh tranh, nâng cao
chất lượng cho sản phẩm của mình
● Hồng hóa sau khi đã đáp ứng được
sau khi đáp ứng tiêu chuẩn khắt khe
sẽ tạo được chỗ đứng riêng trên thị
trường
4. Vai trò của hàng rào kĩ thuật đối với xuất khẩu
b. Đối với nước xuất khẩu
Tác động tiêu cực
● Doanh nghiệp xuất khẩu sẽ phải tăng
chi phí sản xuất để thay đổi điều kiện
sản xuất sao cho đáp ứng được yêu
cầu của quy định về kĩ thuật
● Các nhà xuất khẩu đối mặt với nhiều
rủi ro khi hàng hóa không đạt tiêu
chuẩn
CASE STUDY
Vai trò của hàng rào kĩ thuật đối với
phát triển xuất khẩu ngành dệt may
sang thị trường EU
1. Tổng quan
ngành xuất khẩu
dệt may của Việt
Nam sang EU
1.1. Kim ngạch xuất khẩu dệt may Việt Nam sang EU
1.1.1 Tổng quan xuất khẩu ngành dệt may Việt Nam
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Do ảnh hưởng của dịch COVID-19, một số
thị trường xuất nhập khẩu của Việt Nam
phải đóng cửa biên giới gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến hoạt động xuất nhập
khẩu ngành dệt may
Trong q I/2020 của nhóm mặt hàng này
chỉ đạt 7.03 tỷ USD, giảm 1.4% so với
cùng kì năm trước.