Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.34 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH - KẾ TỐN

MƠN: THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH DOANH
CỬA HÀNG QUẦN ÁO THỂ THAO THÀNH CƠNG

GVHD: ThS. NGUYỄN XN HẢI
SINH VIÊN: VÕ HỒNG GIA PHƯỚC
LỚP: 20DTC1B
TP.HCM, ngày 13 tháng 10 năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH - KẾ TỐN

MƠN: THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH DOANH
CỬA HÀNG QUẦN ÁO THỂ THAO THÀNH CƠNG

GVHD: ThS. NGUYỄN XN HẢI
SINH VIÊN: VÕ HỒNG GIA PHƯỚC
LỚP: 20DTC1B
TP.HCM, ngày 13 tháng 10 năm 2023


LỜI CẢM ƠN


Lời đầu tiên, chúng em trân trọng cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường và toàn thể
các giảng viên của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã hết lòng dạy dỗ và hỗ trợ cho
chúng em trong suốt thời gian qua để em có thể hồn thành các môn học đại cương, và
các môn thuộc chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng.
Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Nguyễn Xuân Hải đã giúp đỡ và
truyền đạt cho chúng em những kiến thức rất bổ ích trong suốt quá trình học tập và thực
hiện xây dựng dự án đầu tư này. Cùng với sự nỗ lực của bản thân kết hợp với những kiến
thức Thầy đã dạy bảo nhờ vậy bản thân chúng em mới biết được năng lực thực sự của
mình. Mặc dù đã được Thầy hướng dẫn nhiệt tình nhưng vì kiến thức còn hạn chế và
thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế nên bài nghiên cứu của em không thể tránh khỏi những
thiếu sót trong q trình phân tích và trình bày. Kính mong nhận được những ý kiến, đóng
góp từ Thạc sĩ Nguyễn Xuân Hải cùng các quý thầy cô khác, mong thầy cơ có thể bỏ qua
những sai sót này.
Em xin trân thành cảm ơn.

i


LỜI CAM KẾT
Dự án đầu tư này là cơng trình được thực hiện bởi tác giả trong quá trình học tập và kiến
thức được Thạc sĩ Nguyễn Xuân Hải hướng dẫn trong q trình học tập trên lớp. Ngồi
các tài liệu được trích dẫn có nguồn rõ ràng từ mục tài liệu tham khảo thì tất cả các kết
quả và số liệu thu được đều được thực hiện bởi tác giả trong quá trình học tập, thực hành
tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành.

VÕ HOÀNG GIA PHƯỚC

TP.HCM, Ngày 13 tháng 10 năm 2023

ii



BM-ChT-11

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

TRUNG TÂM KHẢO THÍ

HỌC KỲ 3 NĂM HỌC 2022 - 2023

PHIẾU CHẤM THI TIỂU LUẬN/BÁO CÁO
Môn thi: Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư
Sinh viên thực hiện:

Lớp học phần: 20DTC1B
Mã học phần: 011007039802

1. Võ Hoàng Gia Phước................................................MSSV: 181154529
Ngày thi: 13/10/2023..........................Phịng thi: L.504 – An Phú Đơng
Đề tài tiểu luận/báo cáo của sinh viên: Xây dựng dự án phát triển kinh doanh cửa hàng quần áo
thể thao Thành Công
Phần đánh giá của giảng viên (căn cứ trên thang rubrics của mơn học):
Tiêu chí
(theo CĐR HP)
Cấu trúc của
tiểu luận/báo cáo
Nội dung
- Các nội dung

thành phần

Đánh giá của giảng viên

Điểm tối
đa

Điểm đạt
được

- Lập luận
- Kết luận
Trình bày
TỔNG ĐIỂM
Giảng viên chấm thi
(ký, ghi rõ họ tên)

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................i
LỜI CAM KẾT................................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ............................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................vi
CHƯƠNG 1: ĐIỀU TRA KHẢO SÁT............................................................................1
1.1

Phân tích tình hình kinh tế xã hội và thị trường của dự án...............................1


1.1.1 Tình hình kinh tế xã hội.......................................................................................1
1.1.2 Thị trường của dự án...........................................................................................1
1.2

Phân tích kĩ thuật và nhân lực của dự án...........................................................2

1.2.1

Kĩ thuật của dự án..........................................................................................2

1.2.2 Nhân lực của dự án.............................................................................................5
1.2.3 Tỷ suất chiết khấu và vòng đời dự án..................................................................7
CHƯƠNG 2: XỬ LÝ KẾT QUẢ.....................................................................................8
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH RỦI RO.............................................................................11
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN..............................................................................................14

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.1 Vốn ban đầu...................................................................................................2
Bảng 1.1.2 Giá bán dự kiến..............................................................................................3
Bảng 1.1.3 Chi phí ban đầu máy móc thiết bị..................................................................3
Bảng 1.1.4 Chi phí thường xun hàng tháng..................................................................4
Bảng 1.1.5 Dự tính doanh thu 1 năm của cửa hàng.........................................................4
Bảng 1.2.1 Tổ chức nhân sự.............................................................................................5
Bảng 1.2.2 Bảng lương nhân viên
.........................................................................................................................................
6

Bảng 2.1 Khấu hao nhanh................................................................................................8
Bảng 2.2 Kế hoạch trả nợ và lãi của dự án.......................................................................8
Bảng 2.3 Bảng dự tính lãi lỗ............................................................................................8
Bảng 2.4 Khoản phải trả..................................................................................................9
Bảng 2.5 Cân đối dòng tiền theo quan điểm tổng mức đầu tư (TIPV).............................9
Bảng 2.6 Thời gian hoàn vốn và chỉ số sinh lời PI...........................................................10

v


LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống xã hội hiện đại ngày nay, khi mà việc gặp gỡ giao tiếp giữa
con người với con người diễn ra hàng ngày hàng giờ, thì quan tâm tới hình thức
bên ngồi của bản thân đã trở thành một nhu cầu thiết yếu đối với mỗi người. Đặc
biệt đối với những người làm việc trong môi trường năng động như hiện nay thì
quần áo thể thao

là một trong những đồ vật không thể thiếu, quần áo thể thao

không chỉ làm thỏa mãn nhu cầu thời trang mà cịn thể hiện phong cách, cá tính,
cũng như năng động thoải mái trong công việc, học tập cũng như hoạt động hằng
ngày của người tiêu dùng.
Thế thao là một loại hình giải trí hấp dẫn, được ưa chuộng ở nhiều quốc gia
trên thế giới trong đó có Việt Nam. Hịa nhịp cùng trái bóng trịn, hàng triệu con
tim lại thổn thức với từng trận cầu rực lửa trên khắp thế giới trong một mùa giải
mới. Người hâm mộ lại háo hức với những mẫu trang phục mới của đội bóng và
cầu thủ mà họ hâm mộ. Các fan hâm mộ người Việt cũng khơng nằm ngồi xu thế
đó. Giờ đây, chúng ta ăn bóng đá, ngủ bóng đá và chơi bóng đá theo đúng cách
của những cầu thủ chuyên nghiệp. Những cầu thủ, đội bóng nghiệp dư của chúng
ta xuất hiện tràn ngập trên các sân cỏ xanh mướt trong những trang phục đẹp mắt,

toàn diện như những thần tượng sống của họ và tinh thần thi đấu, con tim khát
khao chiến thắng cũng rực cháy trong từng trận cầu.
Nắm bắt cơ hội đó cửa hàng quần áo thể thao – Thành Công đã ra đời để đáp
ứng yêu cầu của những con tim cháy bỏng khao khát đó. Thành Cơng là nơi
những cầu thủ sân cỏ có thể thoả sức thể hiện niềm khao khát trở nên mạnh mẽ
giống thần tượng của mình, với những sản phẩm được thiết kế tinh tế với đội ngũ
thiết kế chuyên nghiệp sẽ đem lại sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng.
* Tổng quan dự án
A. Vốn đầu tư ban đầu (năm 0) gồm:Chi phí liên quan đến đất đai: 1,229 tỷ
đồng. Mua máy móc thiết bị, biển hiệu....v.v: 75 triệu đồng. Xây dựng shop: 96
triệu đồng.Tuổi thọ máy móc thiết bị: 03 năm. Tuổi thọ khấu hao của shop: 03
năm.Nguồn vốn để thực hiện dự án DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH DOANH CỬA
vi


HÀNG QUẦN ÁO THỂ THAO THÀNH CÔNG từ 80% vốn chủ sở hữu và 20%
vốn vay ngân hàng
B. Doanh thu của dự án: Doanh thu trung bình 1 năm của dự án là
1,001,750,000 VNĐ Thực tế năm 1 thu được 90% doanh thu TB, năm 2 thu được
130% doanh thu TB, năm 3 thu được 120% doanh thu TB. C. Chi phí hoạt động
bằng 40% doanh thu. Thuế TNDN là 20%. Do khơng bán nợ nên khơng có các
khoản phải thu. Tỷ lệ các khoản trả hàng năm là 20% chi phí hoạt động. Sau 03
năm thu hồi từ việc bán đất được 1,229 tỷ đồng. Còn các tài sản khác đều khấu hao
hết.

vii


CHƯƠNG 1: ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
1.1 Phân tích tình hình kinh tế xã hội và thị trường của dự án


1.1.1 Tình hình kinh tế xã hội


Xây dựng một cửa hàng chuyên bán quần áo thể thao cùng các phụ kiện đi
kèm như giầy ,tất thể thao với các mẫu thiết kế đa dạng có sẵn hoặc do khách
hàng yêu cầu với mục đích đem lại cho khách hàng niềm tin về chất lượng sản
phẩm và sự thoái mái, tự tin khi sử dụng sản phẩm. Với khoản tiền đầu tư
vừa, khả năng thu hồi vốn và phát triển cao, tiến tới mục tiêu xây dựng một
cửa hàng kinh doanh quần áo chuyên nghiệp với những sản phẩm đáp ứng
đúng nhu cầu khách hàng. Phần lớn người tiêu dùng chú trọng đến giá cả,
chất lượng các sản phẩm dụng cụ thể thao. Người tiêu dùng sẽ ưu tiên chọn
mua những sản phẩm giá rẻ, đẹp, bền và có nhiều mẫu mã để lựa chọn. Cửa
hàng cũng đang hòa nhịp với xu hướng của người tiêu dùng. Về mặt vốn khởi
sự kinh doanh, có sự trợ giúp của gia đình, vốn tích luỹ từ công việc làm
thêm. Với 4 năm học tập kiến thức, kỹ năng kinh doanh tại trường Đại học
Nguyễn Tất Thành cộng thêm đi làm thêm bên ngồi có một số kinh nghiệm
cần thiết về ngành hàng dự định kinh doanh, chúng em tự tin rằng mình có thể
đứng ra làm chủ cơng việc kinh doanh. Có tinh thần và sức khỏe, chịu thương,
chịu khó. Mặt bằng thuận lợi, đông người qua lại, gần trường học.

1.1.2 Thị trường của dự án
-

Tại phân khúc trường Tiểu học, THCS, THPT và Đại học, Thành Công cung
cấp sản phẩm với số lượng lớn cho các đội bóng. Đây chính là yếu tố thuận
lợi cho Thành Công trong việc tiếp cận thị trường tiềm năng này. Thành
Công nhận thấy một thực tế rằng hiện nay các cửa hàng quần áo thể thao trên
địa bàn TP.HCM chưa chủ động trong tìm kiếm khách hàng, đặc biệt là đối
tượng sinh viên chủ yếu là do khách hàng có nhu cầu thì tìm đến mua.


-

Sản phẩm tại phân khúc này cần được chú trọng trong khâu thiết kế, phải tạo
ra được sự độc đáo cá tính thể hiện sự mạnh mẽ của từng cầu thủ trên sân cỏ.
1


Vì tại phân khúc này khơng đơn thuần là bán hàng mà cịn là cách quảng
cáo sản phẩm của

Thành Cơng đến các khách hàng khác tới quy mô lớn

hơn. Sản phẩm được nhập với số lượng lớn, đồng loạt và khắt khe trong thời
gian giao nhận hàng.Nếu thành công, đây hứa hẹn sẽ là thị trường ổn định và
mang lại lợi nhuận lớn cho Thành Cơng. Đồng thời, qua đó thúc đẩy quá
trình tiêu thụ ở phân khúc thứ hai sẽ được trình bày dưới đây.
-

Nhóm khách hàng cá nhân họ là những người yêu thích thể thao nhất là bóng
đá, đây là lựa chọn mang tính cá nhân. Do vậy, khơng có những đơn đặt hàng
với số lượng lớn từ nhóm khách hàng này. Tuy nhiên, do sở thích của mỗi
người là khác nhau nên thị hiếu của nhóm khách hàng này rất đa dạng. Đây là
nhóm khách hàng thường xuyên của cửa hàng, đặc biệt ở phần kinh doanh
qua kênh phân phối trực tiếp nên Thành Công đã giành rất nhiều thời gian và
cơng sức nhằm chăm sóc và tìm hiểu nhu cầu của họ. Bên cạnh yếu tố giá cả,
tiêu chí lựa chọn chủ yếu của nhóm khách hàng này là sự độc đáo và chất
lượngcủa sản phẩm. Khách hàng chủ yếu ở đây mà Thành Công hướng tới là
sinh viên. Họ là những con người năng động khao khát thể hiện cái tôi bản
thân. Các bộ trang phục bóng đá của họ cần có cái tơi trong đó. Để đáp ứng

yêu cầu của nhóm khách hàng này Thành Công sẽ tung ra các sản phẩm được
thiết kế chuyên nghiệp, bắt mắt mà vẫn hợp lý về giá cả bảo đảm sự hài lòng
của khách hàng.
1.2 Phân tích kĩ thuật và nhân lực của dự án
1.2.1 Kĩ thuật của dự án
Bảng 1.1.1 Vốn ban đầu
Khoản mục

Giá trị(VNĐ)

Vốn CSH đầu tư

1,120,000,000

Vốn vay ngân hàng

280,000,000

Tổng

1,400,000,000

2


Với mục tiêu bán hàng cho các câu lạc bộ, đội bóng của các trường đại học
dưới dạng những hợp đồng số lượng lớn, lâu dài và thường xuyên là chính, giá
được cung cấp cho các câu lạc bộ, đội bóng được định giá thấp hơn so mới mức
giá bán lẻ trên thị


trường.

Tìm hiểu về thị trường, Thành Cơng định giá với mức giá tương đương, để có
thể dễ dàng tiếp cận đoạn thị trường này
Bảng 1.1.2 Giá bán dự kiến
Sản phẩm

Giá(VNĐ)

Quần áo có sẵn

130,000 đ/bộ

Quần áo thiết kế theo u cầu

170,000 đ/ bộ

Giầy Thượng Đình

105,000 đ/ đơi

Giầy Prowin

180,000 đ/ đơi

Giầy Nike

200,000 đ/ đơi

Tất Adidas


20,000 đ/ đơi

Bảng 1.1.3 Chi phí ban đầu máy móc thiết bị
Đơn vị: nghìn VNĐ
Số
Đơn giá Đơn vị
Thành tiền
lượng

Thời gian
khấu hao
(năm)

TT

Khoản mục

1

Điều hồ

4,500

bộ

1

4,500


3

2

Điện thoại

500

chiếc

1

500

3

3

Máy vi tính

8,000

bộ

1

8,000

3


4

Ma-nơ-canh

800

con

2

1,600

3

5

Giá treo quần áo

250

Chiếc

2

500

3

6


Máy in laser

52,000

Bộ

1

52,000

3
3


7

Biển hiệu

2,000

Chiếc

1

2,000

3

8


Bàn ghế

600

Bộ

1

600

3

9

Gương

300

Bộ

1

300

3

10

Giấy phép kinh


5,000

doanh
Tổng

75,000

Bảng 1.1.4 Chi phí thường xuyên hàng tháng
Đơn vị: nghìn VNĐ
Khoản mục
Tiền lương nhân viên
Thuê mặt bằng
Marketing
Tiền điện
Tiền điện thoại và Internet
Chi phí khác
Tổng

Giá trị
21,000
8,000
1,000
400
600
1,000
32,000

 1 năm TB là: 384,000,000 đồng
Bảng 1.1.5 Dự tính doanh thu 1 năm của cửa hàng
Sản phẩm

Quần áo thiết kế
theo yêu cầu
Quần áo theo mẫu
có sẵn
Giầy Thượng
Đình

Số lượng/năm

Giá nhập

Tổng nhập

Giá bán

Tổng bán

2250

80

180,000

170

382,500

2400

70


168,000

130

312,000

1450

55

79,750

105

152,250

4


Giầy Prowin

350

100

35,000

180


63,000

Giầy Nike

300

130

39,000

200

60,000

Tất Adidas

1600

15

24,000

20

32,000

Tổng

525,750


1,001,750
Đơn vị: nghìn VNĐ

 Doanh thu dự tính trung bình 1 năm của dự án là 1,001,750,000 VNĐ

1.2.2 Nhân lực của dự án
Hình thức pháp lý: Hộ kinh doanh cá thể
Cơ cấu tổ chức bộ máy:
Bảng 1.2.1 Tổ chức nhân sự

STT

Bộ phận

Số

Nhiệm vụ

lượng

-Lập kế hoạch, định hướng , xây dựng chiến
lược phát triển của cửa hàng
- Quản lý, điều phối , giải quyết công vệc hàng
1

Quản lý

1

ngày

-Theo dõi thu chi hàng ngày
-Chủ động tìm kiếm khách hàng, kí kết hợp

2
3
4

Nhân viên bán hàng
Nhân viên bán hàng
online
Nhân viên thiết kế

2
1
1

đồng làm áo với các đội bóng
Bán hàng tại cửa hàng
-Thường xuyên kiểm tra các đơn đặt hàng trên
mạng và giao hàng nếu có đơn đặt hàng
-Thiết kế ý tưởng chính cho sản phẩm
-Lên kế hoạch Marketing cho cửa hàng

 Kế hoạch tiền lương

5


Bảng 1.2.2 Bảng lương nhân viên
Bộ phận

Quản lý
Nhân viên bán hàng
Nhân viên bán hàng online
Nhân viên thiết kế
Tổng

Số lượng
1
2
1
1
5

Mức lương (VNĐ)
7.000.000
5,000,000
4,000,000
5,000,000
21.000.000

 Tuyển dụng, đào tạo:
- Số lượng nhân viên được tuyển: Cửa hàng bắt đầu đi vào hoạt động với số
lượng nhân viên ban đầu là 5 người. Đây là những nhân viên đã gắn bó với cửa
hàng ngay từ những ngày đầu khai trương, am hiểu về cách thức tổ chức và hoạt
động của cửa hàng, năng động , phục vụ khách hàng nhiệt tình, khả năng ứng xử
tình huống nhanh, ngoại hình ưa nhìn. Do đó sẽ được cửa hàng chú trọng đào tạo
để trở thành đội ngũ chủ chốt của chuỗi cửa hàng mở rộng trong tương lai.
- Nhân viên thiết kế là người am hiểu về thời trang và đồ hoạ máy tính . Điều
này đảm bảo sự đa dạng về phong cách và ý tưởng trong sản phẩm của cửa
hàng.Tương ứng với lộ trình phát triển của cửa hàng, đội ngũ nhân viên của cửa

hàng sẽ dần được mở rộng về quy mô và chất lượng.
 Quản lý
- Nhân viên được nghỉ luân phiên 1 ngày trong tuần
- Trước khi nghỉ phải báo trước cho cửa hàng 5 ngày (trừ trường hợp bất khả
kháng)
- Có chế độ kỉ luật đối với những trường hợp vi phạm quy định của cơng ty
 Đãi ngộ

- Ngồi mức lương cứng hàng tháng, nhân viên sẽ nhận được một số tiền
thưởng căn cứ vào mức lợi nhuận của cửa hàng và tiền thưởng vào những dịp lễ
tết
- Cửa hàng có quỹ khen thưởng để khuyến khích những nhân viên làm việc
6


nhiệt tình, tích cực, đạt hiệu quả cao trong cơng việc.
1.2.3 Tỷ suất chiết khấu và vòng đời dự án
 Lái suất chiết khấu của dự án là 15,76%
Nguồn vốn

Giá trị ( triệu đồng)

Tỷ trọng (%)

Vốn chủ sỡ hữu

1,120

80


Vốn Vay

280

20

Tổng

1,400

100

Vì lãi suất chiết khấu sẽ được tính bới:
 Chi phí vốn chủ sở hữu 14,9%( dựa theo mơ hình Capm)
 Vốn chủ sở hữu 80%
 Tỷ trong nợ vay 20%
 Thuế 20%
 Chi phí sử dụng vốn vay 24%
WACC=80%*14,9%+20%*24%*(1-20%)=15,76%
 Dịng đời dự án
Vòng đời hoạt động của dự án là 3 năm, từ cuối năm 2022 đến cuối năm 2025. Thanh lý
tài sản vào năm 2026. Lí do :
 Tuổi thọ của máy móc thiết bị
 Khấu hao cơ sở vật chất của dự án
 Máy móc và các thiết bị liên quan đều được khấu hao hết

7


CHƯƠNG 2: XỬ LÝ KẾT QUẢ

Bảng 2.1 Khấu hao nhanh
Năm

NĂM 0

NĂM 1

NĂM 2

NĂM 3

Ngungiámáymócthiếtbị

171,000

Khấuhaotrongkỳ

85,500

42,750

42,750

Khấuhaolũykế

85,500

128,250

171,000


Đầutưmới

171,000

-

-

-

Giátrịcịnlạicuốikỳ

171,000

85,500

42,750

-

Bảng 2.2 Kế hoạch trả nợ và lãi của dự án
VCSH (80%)

1,120,000

Vay(20%)

280,000


Lãi suất (12%)

GỐC CỐ ĐỊNH

NĂM 0

NĂM 1

NĂM 2

NĂM 3

Dưnợđầukỳ

-

280,000

186,667

93,333

Lãiphátsinhtrongkỳ

33,600

22,400

11,200


Sốtiềntrảnợ:

126,933

115,733

104,533

-Nợgốcđếnhạn

93,333

93,333

93,333

-Lãiđếnhạn

33,600

22,400

11,200

186,667

93,333

-


Dưnợcuốikỳ

280,000

Bảng 2.3 Bảng dự tính lãi lỗ
Giả định năm 1 thu được 90% doanh thu TB, năm 2 thu được 130% doanh thu TB, năm 3
thu được 120% doanh thu TB.
Năm

NĂM 1

NĂM 2

NĂM 3

Doanh thu

901,575

1,302,275

1,202,100

Chi phí hoạt động

360,630

520,910

480,840

8


Khấu hao

37,500

18,750

18,750

EBIT

503,445

762,615

702,510

Lãi vay

33,600

22,400

11,200

EBT

469,845


740,215

691,310

Thuế (Tax)

93,969

148,043

138,262

EAT

375,876

592,172

553,048

Bảng 2.4 Khoản phải trả
Năm
Chi phí hoạt động
Khoản phải trả
Chênh lệch KPT
Thuế TNDN

NĂM 1
360,630

72,126
72,126
93,969

NĂM 2
520,910
104,182
32,056
148,043

NĂM 3
480,840
96,168
- 8,014
138,262

Bảng 2.5 Cân đối dòng tiền theo quan điểm tổng mức đầu tư (TIPV)
Năm

NĂM 0

Doanh thu
Khoản phải thu

-

Chênh lệch khoản phải thu

-


Thanh lý tài sản

-

Dòng tiền vào

-

Đất đai

NĂM 1

NĂM 2

NĂM 3

901,575

1,302,275

1,202,100

-

-

-

NĂM 4


1,229,000

901,575.00 1,302,275.00 1,202,100.00 1,229,000.00

1,229,000

Máy móc, TB

75,000

Shop

96,000

Chi phí hoạt động

360,630

520,910

480,840

Khoản phải trả

72,126

104,182

96,168


Chênh lệch KPT

72,126

32,056

-8,014

-96,168
9


Chênh lệch quỹ tiền mặt

-

Thuế TNDN

-

-

-

93,969

148,043

138,262


-

Dòng tiền ra TIPV

1,400,000

382,473

636,897

627,116

96,168

CF- TIPV

-1,400,000

556,602

684,128

593,734

1,132,832

Bảng 2.6 Thời gian hoàn vốn và chỉ số sinh lời PI
Năm
NPV (15.76%) =
604,961.78

DPP =3.04
IRR= 0.34
PI= 1.43

NĂM 0

NĂM 1

(1,400,000.00)

480,824.12

NĂM 2

NĂM 3

NĂM 4

510,528.90 382,751.03 630,857.74

3 năm 0 tháng 14
1,374,104.04
ngày
>1 nên dự án có thể đầu tư

 Nhận định kết quả
Như kết quả đã xử lí của dự án thì tổng vốn đầu tư ban đầu là 1,4 tỷ đồng. Chi phí hoạt
động dự kiến ban đầu thay đổi theo doanh qua từng năm. DPP của dự án được xác định là
3 năm 14 ngày. NPV của dự án >0 và tỉ suất sinh lời PI >1 nên dự án trên là khả thi.


10


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH RỦI RO
Rủi ro
STT

Đối tượng rủi

Cách thức

ro

Giải pháp hạn chế

- Bắt chước hình ảnh sản phẩm

Chỉ đưa lên website một số hình

mẫu để quảng cáo những mẫu sản phẩm

- Sản xuất hàng loạt mới.
với giá rẻ hơn do có -

Nâng cao chất lượng sản phẩm (sản

lợi thế về cơ sở vật xuất trên chất liệu tốt hơn, màu sắc đẹp
Đối thủ cạnh
1


chất.

hơn)
-

tranh

Nâng cao chất lượng phục vụ ( đưa

hàng đến tận nơi nếu đặt hàng với số
lượng lớn, giảm giá và tặng kèm phụ
kiện)
-

Sản phẩm độc đáo và sáng tạo hơn

do thiết kế theo khách
hàng order.
- Liên kết với các nhà cung cấp tin cậy
- Cháy hàng, khan
2

Nguồn hàng

hiếm đầu vào

- Hợp đồng cung ứng đầu vào phải được
thỏa thuận rõ về giá cả, số lượng, chất
lượng và


- Nhà cung cấp nâng trong thời gian quy định
3

Sản phẩm

cao giá đầu vào
Đối với các sản phẩm -Khách hàng mục tiêu là các bạn sinh
phức tạp, đòi hỏi mất viên, do đó giá cả sản phẩm ln phải
nhiều thời gian

và hợp với túi tiền của các sinh viên

công sức thiết kế, gây - Hợp tác với các cộng tác viên
tốn kém về giá thành. thiết kế nhằm làm đa dạng cả về
Do đó giá bán những chủng loại lẫn mẫu mã sản
sản phẩm này cao.
11



×