Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Biện pháp thi công chế tạo, ép cọc D600 cho móng trụ, mô cầu, thuyết minh và bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.05 KB, 24 trang )

BIỆN PHÁP THI CƠNG: CHẾ TẠO, ÉP CỌC VÀ
THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH CỌC

CƠNG TRÌNH:
HẠNG MỤC:
ĐỊA ĐIỂM:

DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL10 ĐOẠN
TỪ CẦU QUÁN TOAN ĐẾN CẦU NGHÌN, TP HẢI PHỊNG,
THEO HÌNH THỨC BOT
CUNG CẤP, THI CƠNG CỌC PHC D600 CHO MĨNG TRỤ, MỐ
CẦU CẦU TIÊN CỰU
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG, VIỆT NAM

1


MỤC LỤC
1. KHÁI QUÁT............................................................................................................................3
2. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG.....................................................................................................3
3. TỔ CHỨC, HUY ĐỘNG NHÂN SỰ....................................................................................4
3.1. Nhân sự công trường.......................................................................................................4
3.2. Trách nhiệm nhân sự chủ chớt.......................................................................................4
4. BỐ TRÍ CƠNG TRÌNH TẠM...............................................................................................5
5. BIỆN PHÁP SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP CỌC................................................................6
5.1. Sản xuất cọc......................................................................................................................6
5.2. Vận chuyển cọc tới công trường....................................................................................8
5.3. Công tác xếp cọc trên cơng trường................................................................................8
6. BIỆN PHÁP THI CƠNG ÉP CỌC.......................................................................................8
6.1. Trình tự thi công ép cọc..................................................................................................8
6.2. Huy động và lắp dựng máy ép cọc..................................................................................9


6.3. Thi cơng cọc......................................................................................................................10
7. QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM CỌC.......................................................................................16
7.1. Khới lượng cơng tác thí nghiệm......................................................................................16
7.2. Thiết bị thí nghiệm...........................................................................................................16
7.3. Tiêu chuẩn áp dụng.........................................................................................................16
7.4. Cơng tác thí nghiệm nén dọc trục..................................................................................16
8. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG...................................................................................................21
8.1. Công tác sản xuất cọc......................................................................................................21
8.2. Thi cơng cọc......................................................................................................................23
8.3. Cơng tác thí nghiệm cọc..................................................................................................23
8.4. Kiểm soát hồ sơ.................................................................................................................23

2


1.

KHÁI QT
Đây là biện pháp thi cơng và thí nghiệm cọc cho dự án:”Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng
cấp QL10 đoạn từ cầu Quán Toan đến cầu Nghìn, Thành phố Hải Phịng, theo hình thức
BOT”, hạng mục cung cấp và thi cơng cọc PHC D600 cho móng trụ, mố cầu Tiên Cựu tại
thành phố Hải Phòng, Việt Nam. Biện pháp thi cơng bao gồm q trình cung cấp, thi cơng và
thí nghiệm cọc được thực hiện theo u cầu kỹ thuật và bản vẽ thiết kế thi công của dự án với
khối lượng như sau.
Khối lượng tạm tính như bảng 1 bên dưới.
Bảng 1: Khối lượng công việc thi công cọc
Stt

Công
trình


1
2
3
4

2.

Cầu
Tiên
Cựu

Nội dung công việc
Huy động và giải thể thiết bị
Cung cấp cọc PHC D600 Class C (cọc cho cầu) cho
cầu Tiên Cựu phục vụ công tác thi công cọc thử, 08
cọc
Thi công cọc thử PHC D600 Class C cho cầu Tiên
Cựu, 08 cọc

Thí nghiệm nén tĩnh cọc thử
Cung cấp cọc PHC D600 Class C (cọc cho cầu) cho
5
cầu Tiên Cựu phục vụ công tác thi công cọc đại trà,
158 cọc
Thi công cọc đại trà PHC D600 Class C cho cầu Tiên
6
Cựu, 158 cọc
TIÊU CH̉N ÁP DỤNG


Đơn vị
tính

Khới
lượng

bộ

1

m

418

m

418

cọc

4

m

7906

m

7906


u cầu tiêu chuẩn áp dụng cho hạng mục chế tạo và thi công cọc dự ứng lực PHC cho cầu
Tiên Cựu thuộc dự án nâng cấp quốc lộ 10 được áp dụng theo bảng sau.
Bảng 2: Tiêu chuẩn áp dụngng 2: Tiêu chuẩn áp dụngn áp dụngng
Tiêu chuẩn áp dụng cho thi cơng cọc:

TCVN 9394:2012

“Đóng và ép cọc - Thi cơng và nghiệm thu”

TCVN 4452-1995

“Kết cấu bê tông và BTCT lắp ghép”.

TCVN 4453-1995

“Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép”.

20TCN-88-82

“Cọc - Phương pháp thí nghiệm hiện trường

TCVN 9352:2012

“Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm xuyên tĩnh”.

22 TCN- 272- 05

“Tiêu chuẩn thiết kế cầu”.

TCVN 9393:2012


“Phương pháp thử cọc dưới tải trọng nén dọc trục tĩnh”

TCVN 7570 : 2006

“Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật”

3


3.

TỔ CHỨC, HUY ĐỘNG NHÂN SỰ

3.1. Nhân sự công trường
- Nhân sự chủ chốt tham gia quản lý toàn bộ thời gian của dự án bao gồm: Chỉ huy trưởng
công trường, kỹ thuật hiện trường, cán bộ quản lý chất lượng, cán bộ an tồn.
- Quản lý thi cơng chức năng thực hiện kế hoạch thi công, quản lý máy móc, nhân sự tham gia
thi cơng, hồ sơ thi cơng chất lượng.
- Bộ phận An toàn tham gia đề xuất cơng tác an tồn tại cơng trường.
- Bộ phận chất lượng quản lý chất lượng thi công trước trong và sau khi thi công.
- Bộ phận quản lý thiết bị thực hiện vận chuyển, lắp ráp, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết
bị.
- Bộ phận cung ứng quản lý thầu phụ, đội thi công cọc, thiết bi vật tư cung cấp đến công
trường.
3.2. Trách nhiệm nhân sự chủ chốt
Trách nhiệm của chỉ huy trưởng:
- Tuân thủ các quy định, luật pháp của chính quyền địa phương và nhà nước, các quy định của
công ty. Chịu sự kiểm tra và quản lý của Tổng Giám đốc.
- Quyết định thành lập và quản lý nhân sự. Quản lý hoạt động của nhân sự.

- Chịu trách nhiệm tồn bộ về dự án, tở chức các cuộc họp. Giải quyết các vấn đề liên quan
đến, thi cơng, kỹ thuật, chất lượng và an tồn. Tối ưu hóa, sửa đởi hặc cải tiến kế hoạch, quy
tắc và kế hoạch thi cơng.
- Tối ưu hóa các tổ đội. Phối hợp tốt các vấn đề cung cấp vật liệu, nhân cơng và tài chính.
Thiết lập và duy trì mơi trường thi cơng và thực hiện hài hịa.
- Siêng năng, trung thành và không vụ lợi. Quan tâm đến nhân viên cấp dưới. Đảm bảo cho
công trường thi công sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
- Quản lý chất lượng và an tồn. Ch̉n bị tài chính chi phí cho dự án. Tổ chức thực hiện chất
lượng cao, an tồn và hiệu quả kinh tế.
Trách nhiệm của cán bợ an toàn:
-

Thông báo về quy tắc và quy định về an toàn. Đảm bảo an toàn là trên hết và

cảnh báo biện pháp phịng ngừa là biện pháp chính. Chú ý quan tâm đến tài sản của nhà nước
và nhân dân. Xác định mục tiêu an toàn hàng ngày, biện pháp và kế hoạch thực hiện.
-

Tổ chức huấn luyện công nhân về kỹ thuật an toàn. Thực hiện các yêu cầu của

cấp trên. Cải thiện và đề phòng khả năng tự bảo vệ của công nhân.

4


-

Tở chức kiểm tra an tồn. Khuyến khích và phát thưởng những cá nhân thực

hiện cơng tác an tồn tốt.

-

Giám sát việc thực hiện các quy tắc an toàn lao động trên công trường, tiến hành

các chế tại cần thiết đảm bảo an toàn lao động theo quy định của pháp luật và của cơng ty.
-

Tham gia đóng góp về thi công và nghiệm thu các thiết bị thi công. Hướng dẫn

an tồn đến các đội thi cơng. Đào tạo cơng nhân theo 03 ngun tắc trụ cột.
-

Hồn thành biên bản họp an toàn. Tập hợp toàn bộ dữ liệu về an tồn.

-

Hồn thành những cơng việc phát sinh do chỉ huy trưởng giao.

Trách nhiệm của quản lý chất lượng:
- Đào tạo về quản lý chất lượng. Các biên bản nghiệm thu thi công tuân theo tiêu chuẩn kỹ
thuật quốc gia. Giám sát và kiểm tra chất lượng công tác thi cơng.
- Xác định mục tiêu chất lượng. Trình tự quản lý chất lượng. Thiết lập một nhóm quản lý chất
lượng, phát hành các tài liệu liên quan. Đánh giá, chỉnh sửa, tổng hợp hệ thống quản lý chất
lượng.
- Tổ chức các lớp đào tạo đảm bảo công nhân viên nắm rõ quy trình thi cơng đảm bảo an tồn
và chất lượng. Khuyến khích cơng nhân hồn thành xuất xắc công việc.
- Trợ giúp các biên bản nghiệm thu về thi cơng và kiểm tra chất lượng, thí nghiệm vật liệu.
-

Có trách nhiệm kiểm tra sự tuân thủ thực hiện quy trình trên cơng trường. Xác


định và giải quyết các công việc kịp thời. Hỗ trợ kỹ sư công trường trong cơng tác kiểm tra.
Xử lý hồ sơ đệ trình còn vướng mắc. Thu thập các ý kiến phản hồi về chất lượng thi công và
quản lý các công việc đã được chấp thuận.
- Hồn thành những cơng việc phát sinh do chỉ huy trưởng giao.
Trách nhiệm của quản lý thiết bị:
-

Có trách nhiệm kiểm tra, sửa chữa máy móc thiết bị thi công tại công trường.

-

Bảo dưỡng định kỳ thiết bị máy móc, đánh giá tình trạng thiết bị.

-

Hồn thành những công việc phát sinh do chỉ huy trưởng giao.

Trách nhiệm của quản lý cung ứng:
-

Quản lý các đội thi công, thiết bị vật tư cung cấp đến công trường.

-

Tiếp nhận đề nghị mua vật tư thiết bị.

-

Tìm kiếm lựa chọn sơ bộ nhà cung cấp vật tư.


-

Hoàn thành những công việc phát sinh do chỉ huy trưởng giao.

5


4.

BỐ TRÍ CƠNG TRÌNH TẠM
Nhà thầu sẽ ch̉n bị cơng trình tạm phuc vụ cơng tác thi cơng của dự án như: văn phịng
cơng trường, kho để vật liệu, nhà vệ sinh, bãi để xe máy. Khu vực này sẽ được lựa chọn hợp lí
và được sự chấp thuận của chủ đầu tư hoặc tư vấn QLDA.

5.

BIỆN PHÁP SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP CỌC

5.1. Sản xuất cọc
- Cọc PHC được sản xuất tại nhà máy. Quy trình sản xuất và kiểm sốt chất lượng cọc được mơ
tả như sau.
Gia cơng lồng thép

Ván khuôn

Xi măng

Cốt liệu mịn


Cốt liệu thô

Kiểm tra và nghiệm
thu lắp đặt cốt thép
Đổ bê tông

Hỗn hợp bê tông

KT chất lượng:
- Độ sụt.
- Đúc mẫu

Căng kéo thép chủ

Quay li tâm

Bảo dưỡng

Nghiệm thu:
-Kích thước,
chiều dài.
-Hình dạng

KT cường độ nén
mẫu BT 1 ngày tuổi

Tháo ván khuôn

Chuyển ra bãi chứa cọc
KT cường độ nén

mẫu BT 7 ngày t̉i

Nghiệm thu:
-Kích thước,
chiều dài.
-Hình dạng

Vận chuyển

Chuyển đến công trường

KT cường độ nén
mẫu BT 28 ngày
tuổi

6


5.1.1. Vật liệu đầu vào:
- Xi măng: Vận chuyển xi măng đến trạm trộn, sau đó bơm trực tiếp vào xi lô chứa xi măng.
- Cốt liệu mịn, thô: Vận chuyển vật liệu và lưu trữ tại kho bảo quản bằng xe tải.
- Thép dự ứng lực: Kiểm tra cường độ, độ giãn dài cho mỗi lô nhập khẩu trước khi sử dụng.
5.1.2. Vệ sinh ván khuôn:
- Phun dầu vệ sinh ván khuôn.
5.1.3. Các bước gia công đai thép/ mặt bích như sau:
- Tạo hình đai thép hình trịn bằng mối nối hàn để liên kết vào mặt bích.
- Dùng lực ép để liên kết đai thép với mặt bích.
- Kiểm tra sự kín khít mối nối giữa đai thép và mặt bích.
- Hàn thép tăng cường váo đầu mặt bích nếu có.
- Lắp đặt lồng thép vào mặt bích.

- Kiểm tra khoảng cách lớp bê tông bảo vệ và khoảng cách thép chủ, thép đai.
5.1.4. Đổ bê tông
- Đúc mẫu bê tông vào khuôn đúc tiêu chuẩn và bảo dưỡng để kiểm tra cường độ nén mẫu bê
tông.
- Trộn bê tông tại trạm trộn theo cấp phối thiết kế và đở trên tồn bộ chiều dài cọc, kiểm tra
khối lượng bê tông đã đổ.
- Kiểm tra độ sụt bê tông bằng dụng cụ tiêu chuẩn.
5.1.5. Kiểm tra bê tông đổ tại vị trí đầu mặt bích
- Kiểm tra bằng mắt thường tại vị trí đầu mặt bích trong suốt q trình đở bê tơng.
- Kiểm tra khối lượng bê tông trộn.
- Sử dựng gậy để giàn đều bê tông trong q trình đở.
- Bố trí dây len dọc theo mép thành ván khn phịng mất nước trong q trình quay li tâm.
5.1.6. Căng kéo cáp chủ
- Lắp đặt đầu mặt bích vào kích thủy lực.
- Kiểm sốt lực căng bằng đồng hồ áp trong quá trình căng kéo theo lực căng kéo thiết kế.
- Lực căng kéo được xác định qua đồng hồ áp.
5.1.7. Quay li tâm cọc
- Cọc được quay trên máy quay li tâm cho mỗi đường kính cọc.
- Kiểm tra tốc độ, thời gian trong mỗi cấp độ quay.
5.1.8. Dưỡng hộ hơi nước
- Cẩu cọc vào bể dưỡng hộ hơi nước sau khi kết thúc quay li tâm bằng cẩu giàn.

7


- Tăng, duy trì và giảm nhiệt độ hơi nước chỉ rõ trong qua trình hấp.
- Dưỡng hộ trong 6 giờ/ đoạn cọc.
- Nhiệt độ 85 – 90oC.
5.1.9. Tháo ván khn
- Sau khi kết thúc q trình bảo dưỡng. Tiến hành thí nghiệm nén 01 mẫu để kiểm tra cường

độ bê tông.
- Nếu cường độ nén mẫu lớn hơn 50% cường độ thiết kế, tiến hành tháo ván khuôn.
- Cọc sẽ được cẩu ra ngoài bằng cẩu giàn.
- Ngay sau khi tháo ván khuôn, cọc được kiểm tra bằng kỹ sư chất lượng. Chỉ những cọc
thành phẩm nào đạt chất lượng sẽ được lưu kho và đánh dấu “QC pass” trên thân cọc
Tất cảc các cọc đều được sơn các thông tin cụ thể như sau:
- Nhà sản xuất.
- Ngày sản xuất.
- Đường kính, loại cọc và chiều dài cọc.
- Số hiệu cọc.
5.1.10. Bảo dưỡng
Cọc được bảo dưỡng thêm ít nhất 7 ngày ngoài bãi chứa cọc.
5.2. Vận chuyển cọc tới công trường
- Các đoạn cọc sẽ được vận chuyển tới công trường chỉ khi kết quả cường độ nén 7 ngày tuổi
mẫu đạt ≥ 75% cường độ thiết kế (R28).
- Các đoạn cọc chuyển đến công trường bằng xe tải. Cọc sẽ được kỹ sư của nhà thầu cũng như
đơn vị tư vấn giám sát kiểm tra và nghiệm thu chặt chẽ và phải có đầy đủ biên bản nghiệm thu
đạt chất lượng tại nhà máy và các hồ sơ kèm theo gồm:
- Chứng chỉ xuất xưởng.
- Phiếu xuất kho.
- Kết quả nén mẫu bê tông.
5.3. Công tác xếp cọc trên cơng trường
- Cọc sẽ được bố trí tại vị trí nền ởn định, bằng phẳng, sắp xếp theo ngày sản xuất và mỗi
chồng cọc không nên vượt quá 3 lớp.
- Trong quá trình nâng hạ cọc, cọc được xếp lần lượt theo từng lớp, không được phép kéo, đẩy
nhiều cọc một lúc.
6.

BIỆN PHÁP THI CÔNG ÉP CỌC


6.1. Trình tự thi cơng ép cọc
Trình tự thi cơng ép cọc theo sơ đồ bên dưới:
8


Sản xuất cọc

Cung cấp và Nghiệm thu cọc

Lắp dựng máy ép cọc

Ch̉n bị
cơng tác an tồn

Nghiệm thu với TV
Định vị tim cọc
Nghiệm thu với TV
THI CÔNG CỌC

BƯỚC 1

Lắp đặt đoạn cọc đầu tiên, Kiểm tra
độ thẳng đứng theo hai phương cọc

Tư vấn kiểm tra
Ép cọc bằng máy ép
Tư vấn kiểm tra
BƯỚC TIẾP THEO

Lắp đặt đoạn cọc tiếp theo, Kiểm tra

độ thẳng đứng theo hai phương cọc

Tư vấn kiểm tra
Hàn nối cọc bằng máy hàn
Nghiệm thu với tư vấn
Tiếp tục ép cọc bằng máy ép

Kiểm tra điều kiện
Pmin ≤ P ≤ Pmax
Ok

Kiểm tra cao độ đỉnh cọc hồn thành

Nếu khơng
đạt, Lắp đoạn
tiếp theo

Chuyển cọc
tiếp theo

Nghiệm thu với TV
Vệ sinh khu vực thi công

6.2. Huy động và lắp dựng máy ép cọc
- Công suất máy ép không nhỏ hơn 1.4 lần lực ép lớn nhất do thiết kế quy định.
- Tổng trọng lượng hệ phản lực không nhỏ hơn 1.1 lần lực ép thiết kế lớn nhất do thiết kế quy
định.
9



6.2.1. Lựa chọn máy ép cọc:
- Số lượng và chủng loại thiết bị của máy ép cọc sử dụng cho công tác ép cọc của dự án chi
tiết bảng 3 bên dưới.
Bảng 2: Tiêu chuẩn áp dụngng 3: Danh sách máy ép cọcc
Máy ép cọc

Công xuất
(tấn)

Số lượng
(máy)

ĐK cọc
(mm)

Robot DTZ 718

718

01

600

6.2.2. Trình tự lắp dựng máy ép cọc như sau:
- Yêu cầu vị trí lắp đặt: đủ khoảng khơng cho máy vào vị trí lắp đặt, mặt bằng cơng trường
bằng phẳng đảm bảo cho xe tải trọng lớn hơn 50 tấn, cẩu phục vụ lớn hơn 25 tấn.
+ Huy động cẩu phục vụ, cẩu hạ 2 chân dài từ xe xuống mặt bằng sao cho 2 chân đặt song
song.
+ Xe tải chở phần thân máy tiến vào giữa 2 chân dài, hạ 4 xilanh từ từ xuống 2 chân dài, xe tải
di chuyển ra ngoài máy ép cọc.

+ Cẩu hạ 2 chân ngắn từ xe vào vị trí.
+ Lắp xi lanh ép cọc, tải vào vị trí. Di chuyển máy ép Robot vào khu vực ép cọc.
6.3. Thi công cọc
6.3.1. Công tác chuẩn bị
Trước khi thi công cọc cần kiểm tra các thông tin như sau:
 Nắm rõ các số liệu địa chất cơng trình, địa chất thủy văn, chiều dày, thế nằm và
đặc trưng cơ lý của các lớp đất.
 Thăm dị khả năng có chướng ngại vật dưới đất để tìm cách loại bỏ.
 Nền đất khu vực thi công cọc phải bằng phẳng và đầm chặt.
 Nhận bàn giao mặt bằng thi công và tim mốc từ chủ đầu tư .
 Định vị tim cọc ra ngoài thực địa ngồi cơng trường.
 Hồ sơ chất lượng cọc chuyển đến công trường.
 Trung chuyển và sắp xếp cọc đến gần khu vực thi công.
6.3.2. Công tác trắc đạc
- Sau khi tọa độ tim mốc và bản vẽ thi công được thông qua, chỉ huy trưởng công trường sẽ
kiểm tra và phân công đội trắc đạc kiểm tra các tim mốc chuẩn nhận bàn giao từ Chủ đầu tư
và Tư vấn giám sát trước khi bắt đầu thi công. Nếu có vấn đề gì về tim mốc hay sự thiếu hụt
thông tin để tiến hành triển khai thi công, chỉ huy trưởng sẽ thông báo cho Chủ đầu tư và Tư
vấn giám sát để cùng hợp tác giải quyết.
10


- Bố trí hệ thống mốc chuẩn và lưới các điểm kiểm tra tại vị trí gần khu vực thi cơng. Những
điểm kiểm tra cần đặt tại vị trí cố định, không dịch chuyển và cần được bảo vệ suốt q trình
thi cơng. Những vị trí tim mốc được đánh dấu bằng cọc tre và sơn đỏ phía đỉnh.
- Tất cả các tim cọc được triển khai trên mặt bằng thi công phù hợp với bản vẽ thi công đã phê
duyệt từ ít nhất 2 điểm mốc chuẩn định vị do các trắc đạc viên có kinh nghiệm tiến hành dưới
sự giám sát của kỹ thuật thi công. Mỗi vị trí mốc chuẩn bao gồm tọa độ và cao độ sau khi xác
định phải được đánh dấu và bảo vệ trong suốt q trình thi cơng, trường hợp mất phải được
khôi phục kịp thời.

6.3.3. Thi công ép cọc
Tất cả các đoạn cọc đều phải được kiểm tra chấp thuận trước khi đưa vào vị trí ép.
- Q trinh thi cơng cọc:
Máy ép cọc bố trí trên mặt bằng thi cơng như bản vẽ đệ trình đã duyệt.
Các đoạn cọc được bố trí hợp lí khơng vướng trong q trình di chuyển máy cũng như hư
hỏng trong q trình thi cơng.
Trình tự các bước thi công như sau
Bước 1: Thi công đoạn cọc đầu tiên
Lắp đựng đoạn cọc đầu tiên và ép tới cao độ +1.2m đến +1.4m so với mặt đất tự nhiên.

Máy ép cọc được điều chỉnh nằm ngang đảm bảo cọc thẳng đứng trong quá trình ép cọc.
Độ thẳng đứng của cọc được kiểm soát bằng bọt thủy bố trí trong buồng cabin điều khiển. Bọt
thủy ở tâm là máy ép cọc nằm ngang.
Bước 2: Thi công đoạn cọc thứ 2
Kiểm tra độ thẳng đứng cọc theo hai phương bằng cơng tác thước nivo sau đó ép cọc tới cao
độ +1.2m đến +1.4m so với mặt đất tự nhiên.

11


Đoạn cọc thứ 2 được hàn nối với đoạn cọc thứ nhất, kiểm tra độ thẳng đứng cọc và tiến hành
ép. Nếu lực ép khơng đạt Pmax thì lắp dựng đoạn cọc tiếp theo để tiếp tục thi công.
Bước 3: Thi công đoạn tiếp theo
Đoạn cọc tiếp theo được đặt trên và hàn nối với đoạn cọc thứ 2 và tiến hành ép bằng máy ép.
Kiểm tra trong quá trình ép khi tải đạt yêu cầu của thiết kế thi tiến hành dừng ép.
Sử dụng cọc dẫn thép cho thi công ép đoạn cọc cuối cùng.

Bước 4: Di chuyển sang cọc tiếp theo
Di chuyển máy ép sang cọc tiếp theo.
Lặp lại bước 1 đến 3.

- Các yêu cầu kĩ thuật của công tác ép cọc:
+ Tất cả các sai số về tọa độ, độ thẳng đứng đều phải đảm bảo nhỏ hơn sai số cho phép trong
tiêu chuẩn “TCVN 9394: 2012: Đóng và ép cọc – Tiêu chuẩn thi cơng và nghiệm thu”.
+ Độ lệch tâm cọc: ≤ 0.3D (D: Đường kính cọc).
+ Đoạn mũi cọc: độ lệch tâm khơng quá 1cm, lực tác dụng lên cọc tăng từ từ, tốc độ xuyên
không quá 1cm/s.

12


+ Các đoạn cọc tiếp theo: độ nghiêng so với phương thẳng đứng không quá 1%, tốc độ xuyên
không quá 2cm/s.
+ Theo dõi giá trị lực, chiều sâu trong suốt quá trình ép.
+ Duy trì áp lực ép P sao cho Pmin  P  Pmax. (Giá trị Pmax do tư vấn thiết kế yêu cầu
được thể hiện ở hồ sơ thiết kế)
+ Kiểm tra tổ hợp, chiều dài cao độ sau khi ép.
- Hướng thi cơng
+ Bố trí và phân chia khu vực thi cơng hợp lí đảm bảo thuận tiện và an toàn.
- Các vấn đề vướng mắc xảy ra khi ép cọc
+ Các vấn đề có thể xảy ra như sau:
- Mũi cọc vướng chướng ngại vật.
- Chiều sâu ép đạt giá trị Lmax nhưng lực ép không đạt Pmin.
- Lực ép đạt giá trị Pmax nhưng chiều sâu không đạt giá trị Lmin.
+ Trong tất cả các trường hợp trên nhà thầu sẽ thông báo tư vấn để đưa ra giải pháp giải
quyết.
6.3.4. Công tác hàn nới các đớt cọc
+ Trình tự hàn được thực hiện theo các bước sau đây.
-

Bề mặt cọc được vệ sinh sạch sẽ trước khi hàn nối.


-

Kiểm tra thiết bị hàn, điều kiện làm việc, cáp điện, cáp hàn, mối nối...

-

Kiểm tra nguồn điện: Trong quá trình hàn nguồn điện khoảng 110-300A và 20-

26V.
-

Kiểm tra khí ga: kiểm tra đồng hồ đo khí để chắc chắn hoạt động tốt.

-

Điều chỉnh khí ga theo yêu cầu.

-

Bật nguồn điện.

-

Lựa chọn chế độ hàn.

-

Kiểm tra thử: Điều chỉnh nguồn điện và khí lớn hơn yêu cầu thực tế.


-

Công tác hàn phải được thực hiện bằng thợ hàn có chứng chỉ nghề và được giám

sát về về độ dày, chất lượng và độ thẳng đứng của cọc trước khi hàn. Có biện pháp che chắn
mưa, gió.
-

Cơng tác hàn nối cọc được bắt đầu khi đảm bảo các điều kiện sau:


Trục của 02 đoạn cọc: đoạn trên và đoạn dưới được kiểm tra độ thẳng đứng theo
hai phương vng góc với nhau.



Trục tâm của đoạn cọc trên trùng với trục tâm của đoạn cọc dưới.



Bề mặt ở đầu hai đoạn cọc nối phải tiếp xúc khít với nhau.
13


-

Bắt đầu hàn: Mỗi thợ hàn phụ trách một nửa đường kính hàn cọc. Mục đích đảm

bảo nhiệt độ khơng tăng đột ngột, hai thợ hàn hàn tại hai vị trí đối diện. Hơn nữa, trong suốt
q trình hàn tốc độ di chuyển của đầu hàn không vượt quá 240mm/phút. Hàn nối ít nhất 2

lớp hàn để chiều cao đường hàn đạt tiêu chuẩn đề ra.
-

Gia tải lên cọc khoảng 10 – 15% tải trong thiết kế trong suốt thời gian hàn nối để

tạo tiếp xúc giữa hai bề mặt cọc.
-

Sau khi kết thúc hàn xung quanh góc vát mặt bích đầu cọc. Tiến hành đánh dấu

cân xứng vị trí các tấm thép ốp lên hai đai đầu cọc của hai đoạn cọc. Đăt tấm thép ốp theo vị
trí đã đánh dấu, hàn đính để cố định các tấm thép ốp sau đó hàn kín xung quanh mép của các
tấm thép ốp.
-

Sau khi đã kiểm tra mối hàn nối cọc đạt các yêu cầu về kích thước chiều cao,

chiều rộng và độ đồng đều theo thiết kế, tiến hành quét một lớp nhựa đường đặc lên mối hàn
để bảo vệ mối hàn, sau đó quấn kín mối hàn bằng bao tải tẩm nhựa đường và tiếp tục ép hạ
cọc.
+ Kiểm tra chất lượng mối hàn:
Kiểm tra bằng mắt thường tại vị trí hàn nối xung quanh cọc theo từng lớp, phải đảm bảo chiều
cao đường hàn, chiều dài, quy cách đường hàn phải tuân thủ theo bản vẽ thiết kế, mối hàn nối
khơng rỗ khí, đầy, kín khít, liên tục.
6.3.5. Biểu theo dõi ép cọc
- Ghi chú tất cả giá trị lực ép cho mỗi chiều sâu 1m hoặc 2m theo chiều dài cọc đến khi kết
thúc quá trình ép cọc.
- Việc ghi chép lực ép tiến hành cho từng mét chiều dài cọc cho tới khi ép cọc đến độ sâu
thiết kế. Khi lực ép khi đạt tới (Pep)min, bắt đầu từ độ sâu tương ứng này ghi cho từng 20cm
cho tới khi kết thúc ép cọc.

- Biểu theo dõi gồm các nội dung sau:
 Tên cọc và đường kính;
 Ngày sản xuất;
 Ngày thi cơng;
 Cao độ mặt đất;
 Áp lực ép trong mỗi 1-2m theo chiều sâu thi công và số liệu cuối cùng khi kết thúc thi
công mỗi cọc;
 Dừng ép;
 Thời gian ép;
 Nội dung khác;
14


BIU THEO DếI ẫP CC
Số:...
Công trình:
Địa điểm:
Hạng mục:

..
..


Loại cọc: PHC - BTCT/DUL D=600mm
Cao độ tự mặt đất nhiên: . (m)
Cao ®é ®Ønh cäc ThiÕt kÕ: ……… (m)
Cao ®é mịi cọc Thực tế:
. (m)
Cao độ đỉnh cọc Thực tế:
(m)

Loại máy ép cọc: .
Số giấy kiểm định:...
p lực bơm dầu tối đa: .. (kg/cm2)
Tổng diện tích của pittông: (cm2)
p lùc kÕt thóc Ðp cäc theo thiÕt kÕ: Pmin = (T), Pmax = (T)
Công tác hàn nối cọc: Chiều cao đường hàn h= ……. mm

Ngµy - Thêi gian

Sè cọc

Nh thu thi cụng

ĐÃ kiểm tra

Đoạn cọc- Chiều Chiều sâu Ðp Áp suÊt Ðp– kg/cm2
dµi
-m

Tư vấn giám sát

Lùc Ðp – T

Ghi chó

Chủ đầu tư
15


7.


QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM CỌC

7.1. Khới lượng cơng tác thí nghiệm
 Khối lượng cơng tác thí nghiệm nén tĩnh cho đầu cầu Tiên Cựu phía Hải Phịng như sau:
S
T
T

Cơng tác thí nghiệm

Kích
thước
cọc

1

Thí nghiệm nén
tĩnh dọc trục cọc
D600mm
bê tơng dự ứng
lực trụ T1, T2

Sớ
lượng
(cọc)

Tải trọng thiết
kế (tấn)


Tải trọng thí
nghiệm (tấn)

Tiêu chuẩn
áp dụng

2

Trụ T1: 128 tấn
Trụ T2: 127 tấn

Trụ T1: 256
tấn
Trụ T2: 254
tấn

TCVN 9393:
2012

 Vị trí cọc thí nghiệm nén tĩnh đầu cầu phía Hải Phịng: trụ T1 cọc số 3 và trụ T2 cọc số 3.
7.2. Thiết bị thí nghiệm
 Danh mục các thiết bị chính sẽ được nhà thầu huy động để thực hiện cơng tác “Thí nghiệm
nén tĩnh cọc bê tơng dự ứng lực” của cơng trình.
 Tất cả thiết bị thí nghiệm như kích thủy lực, áp kế thủy lực và đồng hồ đo chuyển vị mà nhà
thầu sẽ sử dụng cho cơng trình đều được kiểm định bởi Cơ quan Quản lý đo lường Nhà nước
Việt Nam (Các chứng chỉ kiểm định kèm theo).
7.3. Tiêu chuẩn áp dụng
 Cơng tác thí nghiệm nén tĩnh dọc trục tn theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9393-2012
”Phương pháp thí nghiệm cọc bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục”.
7.4. Công tác thí nghiệm nén dọc trục

7.4.1. u cầu thi cơng đới với cọc thí nghiệm
 Cọc thí nghiệm được thi cơng theo đúng quy trình và biện pháp thi cơng áp dụng cho cọc
đại trà.
 Đối với cọc bê tông dự ứng lực: Công tác gia tải lên đầu cọc chỉ được thực hiện ít nhất sau
07 ngày kể từ khi kết thúc hạ việc hạ cọc.
7.4.2. Phương pháp thí nghiệm
 Thí nghiệm được tiến hành bằng phương pháp dùng tải trọng tĩnh ép dọc trục. Tải trọng tác
dụng lên đầu cọc được thực hiện bằng kích thủy lực với hệ phản lực là tải trọng bản thân và
đối trọng của Robot tự hành.
 Các số liệu về tải trọng, thời gian, chuyển vị... thu được trong q trình thí nghiệm là cơ sở
để phân tích mối quan hệ tải trọng - chuyển vị của cọc trong đất nền và đánh giá sức chịu tải
của cọc.

16


7.4.3. Thiết bị thí nghiệm
Bợ phận gia tải
 Sử dụng 01 kích có sức nâng 300 tấn, kích được đặt trực tiếp trên đầu cọc nhằm tạo nên lực
tác dụng có trọng tâm vào đúng tim cọc. Lực tác dụng lên đầu cọc được điều khiển bằng một
bơm thuỷ lực có năng lực tương ứng, có gắn đồng hồ đo áp để theo dõi.
Hệ phản lực (hệ đối trọng)
Hệ phản lực cho mỗi bộ thiết bị thí nghiệm là một dàn chất tải gồm :
 Hệ phản lực là tải trọng bản thân và đối trọng của Robot tự hành.
 Dầm chính là thép (H800xW300xL11000mm), phần giữa dầm đặt trực tiếp lên trên hệ kích
thủy lực sao cho tim dầm trùng với tim của hệ kích thuỷ lực và tim cọc thí nghiệm.
 Hệ phản lực có tởng tải trọng khơng nhỏ hơn 120% tải trọng thí nghiệm lớn nhất theo dự
kiến của cọc thí nghiệm..
Thiết bị theo dõi lún
 Thiết bị theo dõi độ lún gồm: 02 đồng hồ chuyển vị có độ chính xác 0,01mm, hành trình

dịch chuyển là 50mm.
 Các đồng hồ đo lún được gắn với hệ dầm chuẩn là 1 thanh thép L50x50x2mm dài 3m, dầm
này được bố trí độc lập với dàn thí nghiệm bằng cách bắt bu lông vào 2 thanh thép
L50x50x2mm ở 2 đầu, các thanh này được cắm sâu vào đất nền 1.5m, cách xa cọc thí nghiệm
và các gối kê, nhằm tránh những ảnh hưởng của chuyển vị cọc cũng như chuyển vị gối kê tới
số đọc của đồng hồ đo chuyển vị.
 Sơ đồ bố trí thiết bị thí nghiệm được trình bày trong bản vẽ.
7.4.4. Trình tự tiến hành thí nghiệm nén tĩnh
Các bước chính tiến hành cơng tác thí nghiệm nén tĩnh như sau:

17


Tập kết thiết bị thí nghiệm

Chuẩn bị mặt bằng, gia cố nền gối kê,
làm phẳng đầu cọc

Đ a robot vào vị trí cọc thí nghiệm

Lắp đặt các thiết bị thí nghiệm

Tiến hành kích gia tải, giảm tải theo đúng
quy trình đà đ ợc duyệt và theo tiêu chuẩn
hiện hành

Kết thúc quy trình thí nghiệm, dỡ tải và
chuyển thiết bị thí nghiệm đến vị trí tiếp
theo, lặp lại các b ớc nh trên


Cọc tiếp
theo

Lập báo cáo kết quả thí nghiệm nén tÜnh

7.4.5. Quy trình gia tải, giảm tải và theo dõi thí nghiệm nén tĩnh
 Quy trình thí nghiệm tn theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9393-2012 ”Phương pháp thí
nghiệm cọc bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục”.
 Trước khi tiến hành thí nghiệm chính thức, tiến hành gia tải trước nhằm kiểm tra hoạt động
của thiết bị thí nghiệm và tạo tiếp xúc tốt giữa thiết bị và đầu cọc. Tác dụng lên đầu cọc
khoảng 5% tải trọng thiết kế sau đó giảm về 0, thời gian gia tải và giảm tải được theo dõi
khoảng 10 phút.
 Các cọc thí nghiệm nén tĩnh sẽ tuân theo quy trình với các chu kỳ và bước tải theo % tải
trọng thiết kế của cọc như sau:
QUI TRÌNH THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH CỌC BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC D600MM
STT
1
2

TRỤ
T1
T2

Tải trọng thiết kế (Tấn)
128
127

Cấp gia tải (%Tải
trọng thiết kế)


Tải trọng thí nghiệm (Tấn)
256
254

Thời gian giữ tải cho mỗi cấp tải trọng

25%

Theo dõi đến khi độ lún đầu cọc đạt “giá trị ổn định quy ước” (1) mới được tăng
cấp tải trọng tiếp theo. Thời gian theo dõi ít nhất là 1h.

50%

Như trên
18




75%

Như trên

100%

Như trên

50%

Theo dõi trong 30 phút


0%

Theo dõi trong 60 phút

25%

Theo dõi đến khi độ lún đầu cọc đạt “giá trị ổn định quy ước” (1) mới được tăng
cấp tải trọng tiếp theo. Thời gian theo dõi ít nhất là 1h.

50%

Như trên

75%

Như trên

100%

Như trên

125%

Như trên

150%

Như trên


175%

Như trên

200%

Theo dõi đến khi độ lún đầu cọc đạt “giá trị ổn định quy ước” (1) mới được tăng
cấp tải trọng tiếp theo. Thời gian theo dõi ít nhất là 12h.

150%

Theo dõi trong 30 phút

100%

Theo dõi trong 30 phút

50%

Theo dõi trong 30 phút

0%

Theo dõi trong 60 phút

(1)”giá trị ổn định quy ước” tốc độ chuyển vị không quá 0.25mm/h, thời gian theo dõi
không quá 2h. Thời gian ghi số liệu về tải trọng và chuyển vị đầu cọc ở mỗi cấp như sau: 110-20-30-45-60-90-120-180-240-360 (phút) ... rồi sau đó cứ 2 giờ ghi số liệu 1 lần.

7.4.6. Điều kiện kết thúc thí nghiệm
. Cọc thí nghiệm được xem là khơng đạt khi:

+ Tởng chuyển vị đầu cọc vượt quá 10%D (D là đường kính cọc).
+ Vật liệu đầu cọc bị phá hủy.
Thí nghiệm được xem là kết thúc khi:
+ Hoàn thành toàn bộ qui trình thí nghiệm như trên.
+ Cọc thí nghiệm bị phá hoại (phá hoại do vật liệu, phá hoại do liên kết giữa cọc và đất nền).
Thí nghiệm phải tạm dừng khi thấy các hiện tượng sau (việc thí nghiệm có thể được tiếp tục
sau khi đã xử lý khắc phục):
+ Các mốc chuẩn đặt sai, không ổn định hoặc bị phá hoại.
+ Kích hay thiết bị đo khơng chính xác.
+ Hệ phản lực khơng ởn định.
Thí nghiệm bị hủy bỏ nếu phát hiện thấy :
+ Cọc bị nén trước khi gia tải.
+ Các tình trạng trên khơng thể khắc phục được.
19


7.4.7. Mẫu biểu ghi kết quả thí nghiệm nén tĩnh tại hiện trường
BIỂU GHI KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH TẠI HIỆN TRƯỜNG
Cơng trình:
Cơng việc:
Địa điểm:
Cọc TN số:...................................
Tải trọng thiết kế:
tấn
Loại cọc: Bê tơng dự ứng lực
Tải trọng thí nghiệm:
tấn
Kích thước cọc: …….mm.
Chiều dài cọc: ............... (m)
Thời gian bắt đầu TN: .....h ....’ Ngày ....tháng.... năm 2011

Thời gian kết thúc TN: ....h ....’ Ngày ....tháng.... năm 2011i gian kết thúc TN: ....h ....’ Ngày ....tháng.... năm 2011t thúc TN: ....h ....’ Ngày ....tháng.... năm 2011y ....tháng.... năm 2011m 2011
Ngày
thí
nghiệ
m

Giờ thí
nghiệ
m

Thời gian
tính từ lúc
bắt đầu TN
(phút)

ĐƠN VỊ THÍ NGHIỆM

Cấp
gia
tải
(%)

Trị
số
(tấn)

Số đọc
áp kế
(vạch)


TƯ VẤN GIÁM SÁT

Số đọc đồng hồ đo
lún
N1

N2

Số đọc
trung
bình

Tởng
độ lún
(mm)

NHÀ THẦU THI CƠNG

7.4.8. Nợi dung báo cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh
Báo cáo thí nghiệm nén tĩnh sẽ được lập bao gồm các nội dung sau:
*

Khái quát
20



×