Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Biện pháp thi công khu nhà ở chung cư 12 tầng, thuyết minh và bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.01 KB, 30 trang )

Thuyết minh biện pháp thi công
Công trình
gói thầu xây lắp

: Khu nhà ở chung c cao tầng phục vụ giải phóng
mặt bằng điểm x2
: thi công xây dựng công trình

CHơng I: Giới thiệu chung
I. Giới thiệu công trình và đặc điểm
1. Giới thiệu công trình:
Công trình : Khu nhà ở phục vụ di dân và gpmb điểm x2 điểm x2
Gói thầu xây lắp: Thi công xây dựng công trình
Địa điểm xây dựng: Nhà cao tầng A1, A2 đợc xây dựng trên khu đất để xây dựng
khu nhà ở phục vụ di dân giải phóng mặt bằng điểm X2 Phờng Hạ Đình điểm x2 Quận Thanh
Xuân
Chủ đầu t: UBND Quận Thanh Xuân điểm x2 Hà Nội
Đơn vị thiết kế: Công ty Đầu t Phát triển Hạ Tầng
Công trình nằm ở khu đất để xây dựng khu nhà ở phục vụ di dân giải phóng mặt
bằng điểm X2 Phờng Hạ Đình điểm x2 Quận Thanh Xuân. Đây là một dự án có vị trí thuận lợi
đợc thiết kế tốt về các mặt: cơ cấu tổ chức qui hoạch có chiều sâu tầm nhìn rộng... hứa hẹn
nhiều về triển vọng lâu dài. Giải quyết tốt yêu cầu về di dân để GPMT mà Thành phố đặt
ra.
2. Đặc điểm công trình:
Công trình gồm 2 toà nhà A1, A2. Là loại công trình cấp II, nhà ở cao tầng
Nhà A1:
Số tầng cao: 12 tầng( có 1 tầng dịch vụ công cộng )
Diện tích đất xây dựng công trình: 549 m2. Diện tích sàn xây dựng : 6.634,2 m2.
Tổng số căn hộ toàn nhà : 66 căn hộ.
Công trình có tổng chiều dài 28.8 m; chiều rộng 25.2m, tổng chiều cao 49.85 m.
Tầng 1: đợc bố trí các cửa hàng dịch vụ, khu để xe đạp xe máy , thờng trực bảo vệ,


phòng kỹ thuật diện nớc, rác, vệ sinh công cộng .
Tầng 2-12: Chiều cao tầng là 3.6m và có 06 căn hộ / 1 tầng với mỗi diện tích căn hộ
khác nhau từ 60m2 đến 107.6m2.
Mái : 2 bể nớc dành cho sinh hoạt và cứu hoả
+ Kiến trúc công trình:
Khu nhà ở chung c cao tầng đợc thiết kế với giải pháp kết hợp giữa công năng sử
dụng nhà ở theo lối chung c và căn hộ kiểu gia đình.
Tờng xây gạch đặc #75, trát vữa xi măng #50, quét vôi toàn bộ tờng nhà
Cửa đi panô đặc kết hợp kính dày 5 ly, khuôn đơn bằng gỗ chò chỉ
Trần thạch cao, sàn lát gạch ceramic, lát gạch chống nóng mái một phần mái đợc lợp
tôn,
+ Kết cấu công trình:
Sử dụng cọc khoan nhồi BTCT mác 300 đờng kính 800 và 1000mm, mũi cọc ngàm
vào lớp cuội sỏi
Kết cấu móng bao gồm các đài cọc độc lập mác 300 nằm dới cột và vách đợc liên
kết với nhau bằng hệ dầm giằng BTCT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Công trình: khu nhà ở chung c cao tầng phục vị giải phóng mặt bằng điểm x2


Kết cấu chịu lực chính của công trình là hệ khung dầm kết hợp các vách cứng BTCT
mác 300 bố trí ở lồng cầu thang máy và các bức tờng cầu thang bộ và một số vách cứng
khác.
Kết cấu sàn gồm các ô bản sàn BTCT mác 300 đổ toàn khối tựa trên các dầm khung
và dầm phụ (kết hợp đỡ tờng ngăn)
Các vách cứng BTCT đợc bố trí có tác dụng tăng cờng khả năng chịu tải trọng ngang
tác dụng lên công trình.
Nhà A2:
Số tầng cao: 12 tầng( có 1 tầng dịch vụ công cộng )
Diện tích đất xây dựng công trình: 754 m2. Diện tích sàn xây dựng : 9.246 m2. Tổng
số căn hộ toàn nhà : 99 căn hộ.

Công trình có tổng chiều dài 43.2 m; chiều rộng 19.2m, tổng chiều cao 47.95 m.
Tầng 1: đợc bố trí các cửa hàng dịch vụ, khu để xe đạp xe máy , thờng trực bảo vệ,
phòng kỹ thuật diện nớc, rác, vệ sinh công cộng .
Tầng 2-12: Chiều cao tầng là 3.6m và có 09 căn hộ / 1 tầng với mỗi diện tích căn hộ
khác nhau từ 54.9m2 đến 109.7m2.
Mái : 2 bể nớc dành cho sinh hoạt và cứu hoả
+ Kiến trúc công trình:
Khu nhà ở chung c cao tầng đợc thiết kế với giải pháp kết hợp giữa công năng sử
dụng nhà ở theo lối chung c và căn hộ kiểu gia đình.
Tờng xây gạch đặc #75, trát vữa xi măng #50, quét vôi toàn bộ tờng nhà
Cửa đi panô đặc kết hợp kính dày 5 ly, khuôn đơn bằng gỗ chò chỉ
Trần thạch cao, sàn lát gạch ceramic, lát gạch chống nóng mái một phần mái đợc lợp
tôn,
+ Kết cấu công trình:
Sử dụng cọc khoan nhồi BTCT mác 300 đờng kính 1000mm, mũi cọc ngàm vào lớp
cuội sỏi
Kết cấu móng bao gồm các đài cọc độc lập mác 300 nằm dới cột và vách đợc liên
kết với nhau bằng hệ dầm giằng BTCT
Kết cấu chịu lực chính của công trình là hệ khung dầm kết hợp các vách cứng BTCT
mác 300 bố trí ở lồng cầu thang máy và các bức tờng cầu thang bộ và một số vách cứng
khác.
Kết cấu sàn gồm các ô bản sàn BTCT mác 300 đổ toàn khối tựa trên các dầm khung
và dầm phụ (kết hợp đỡ tờng ngăn)
Các vách cứng BTCT đợc bố trí có tác dụng tăng cờng khả năng chịu tải trọng ngang
tác dụng lên công trình.
3. Những thuận lợi, khó khăn và biện pháp thi công cần giải
quyết:
Giao thông:
Nằm gần tuyến đờng chính trung tâm có khả năng luân chuyển liên tục và đảm bảo
thực hiện bằng các phơng tiện lớn, cần phải thực hiện tốt các điều kiện về vệ sinh môi

trờng và an toàn giao thông.
Điện nớc:
Có thể sử dụng mạng lới cung cấp của Thành phố theo cơ sở hạ tầng, để phục vụ
sinh hoạt. Ngoài ra nhà thầu khoan bổ sung giếng khoan đờng kính 100 mm, sâu từ 40
đến 60m phục vụ chủ động cấp đủ nớc cho quá trình thi c«ng thi c«ng cäc khoan
nhåi….. vƯ sinh m«i trêng và các hoạt động khác trên công trờng. Nhà thầu sẽ sử dụng
một máy phát điện 250KVA dự phòng để đảm bảo phục vụ nhu cầu về điện liên tục
trong công trờng.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Công trình: khu nhà ở chung c cao tầng phục vị giải phóng mặt bằng điểm x2


Vật t, thiết bị:
Nhà thầu sẽ đa vào thi công các tổ hợp công nghệ tiên tiến, đồng bộ và kỹ thuật cao
chuyên dụng nh máy khoan cọc nhồi, máy đào tờng vây, cọc barrette, máy đào gầu
nghịch, ô tô vận chuyển.. kết hợp chặt chẽ với chủ đầu t và các bên hữu quan để phục
vụ 24/24h với khối lợng lớn.
Toàn bộ vật t, vật liệu sử dụng cho công trình tuân thủ theo yêu cầu thiết kế kỹ thuật,
bảo đảm tiêu chuẩn, qui định hiện hành.
Các điều kiện khác:
Công trình nằm ở trung tâm thành phố, sát với các trục đờng giao thông. Việc nhà thầu
sử dụng các phơng tiện thi công mới, hiện đại với công nghệ tiên tiến, đồng bộ, nên tốc
độ thi công nhanh, nhà thầu kết hợp chặt chẽ với chủ đầu t, t vấn giám sát, điều hành
có khoa học để hoàn thành tốt công việc.
Nhà thầu rất có kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công xây dựng công trình và hiện nay
đang đợc đánh giá cao tại thị trờng Hà Nội cũng nh trong cả nớc. Công ty sẽ đa những
cán bộ có năng lực, kinh nghiệm thi công để theo dõi, giám sát quá trình thi công công
trình.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Công trình: khu nhà ở chung c cao tầng phục vị giải phóng mặt b»ng ®iĨm x2



Chơng iI:
biện pháp nhân lực, máy móc, thiết bị thi công phục
vụ thi công công trình
I. Sơ đồ tổ chức hiện trờng:
1- Sơ đồ:

Công ty

các phòng nghiệp vụ

Tại công trờng

Ban chØ huy c«ng trêng

Bé phËn cung øng
VËt t

Bé phËn thiÕt bị thi
công

Bộ phận thí nghiệm

Tổ chức Hành chính
an toàn lao động

Các Tổ thi công
trực tiếp

Các Tổ thi công

trực tiếp

Các Tổ thi công trực
tiêp

Các Tổ thi công
trực tiếp

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Công trình: khu nhà ở chung c cao tầng phục vị giải phóng mặt b»ng ®iĨm x2


2- Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trờng:
a. Công ty.:
+ Đại diện : ông
+ Địa chỉ
:.

Chức vụ: Giám đốc

+ Điện thoại : .
Fax: .
c- Các phòng nghiệp vụ :
Các phòng nghiệp vụ có trách nhiệm tham mu giúp việc cho Ban Giám đốc Công ty
theo dõi và quản lý kế hoạch sản xuất của Ban Chỉ huy công trình.
d. Ban Chỉ huy công trình:
Ban Chỉ huy công trình sẽ do Công thành lập theo đúng các yêu cầu về các mặt
theo hồ sơ yêu cầu .
Trong đó gồm có:
+1 Chỉ huy trởng.
+1 Chỉ huy phó.

Chỉ huy trởng công trình: Có trách nhiệm và thẩm quyền quan hệ trực tiếp với Chủ
đầu t để giải quyết vấn đề liên quan ®Õn viƯc thi c«ng nh: Tỉ chøc thi c«ng c«ng trình,
thay đổi thiết kế, phát sinh công việc, thay đổi vật t, vật liệu đa vào thi công công trình,
tổ chøc kiĨm tra kü tht … thèng nhÊt ch ¬ng trình nghiệm thu, bàn giao với Chủ đầu
t. Chịu trách trách nhiệm tổ chức hồ sơ hoàn công, thanh quyết toán theo giai đoạn và
toàn bộ công trình. Chịu trách nhiệm về hạch toán chi tiêu trong nội bộ công trình và
có quyền giải quyết thu, chi mua vật t trong phạm vi công trình.
Chỉ đạo thực hiện nghiêm ngặt các biện pháp kỹ thuật lớn, các giải pháp trong thi
công. Quản lý trực tiếp các nhân viên và đội sản xuất.
Phó Chỉ huy trởng: Là ngời chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp thi công ngoài công
trình theo phân công nhiệm vụ, thay mặt Chỉ huy trởng khi vắng mặt và đợc ủy quyền.
Ban Chỉ huy công trình có nhiệm vụ quản lý, điều hành công việc hàng ngày của
công trình, nh lập tiến độ thi công, cung cấp vật t. kịp thời cho các đội thi công, quản lý
chất lợng và an toàn lao động tại hiện trờng.
e- Bé phËn thÝ nghiƯm :
§èi víi vËt t, vËt liƯu trớc khi sử dụng và đem đến công trình, các c¸n bé phơ tr¸ch
vỊ thÝ nghiƯm sÏ cã tr¸ch nhiƯm kiểm tra các vật t, vật liệu này với sự kiểm tra và giám sát
của T vấn giám sát và chủ đầu t.
f- Bộ phận tổ chức hành chính và an toàn lao động:
Tiếp nhận và điều động cán bộ kỹ thuật, công nhân viên lao động đến thi công tại
công trình. Tổ chức khám sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên lao động. Cấp phát trang
thiết bị bảo hộ lao động cho cán bộ công nhân viên ,tập huấn và nhắc nhở về công tác giữ
an toàn lao động và phòng chống cháy nổ .
g- Bộ phận cung ứng vật t :
Chuẩn bị, cung cấp vật t đúng chủng loại ,chất lợng đà đợc phê duyệt, đáp ứng kịp
thời cho các đơn vị thi công để đảm bảo thi công, công trình đúng tiến độ .
h- Bộ phận thiết bị thi công:
Chịu trách nhiệm điều động máy móc và thiết bị thi công đến công trình, có trách
nhiệm bảo quản, bảo dỡng thờng xuyên máy, thiết bị đợc trang bị, kịp thời báo cáo với Ban
chỉ huy, sửa chữa những hỏng hóc vừa và nhỏ.

i- Các Tổ thi c«ng trùc tiÕp:
+ Tỉ thi c«ng cäc khoan nhåi.
+ Tỉ thi công thi công đào đất.
+ Tổ thi công thép.
+ Tổ thi công ván khuôn.
Thuyết minh biện pháp thi công
5


+ Tổ thi công bê tông.
+ Tổ thi công nề
+ Tổ thi công mộc,
+ Tổ thi công trần
+ Tổ thi công điện
+ Tổ thi công nớc.
+ Tổ thi công sơn bả.
+ Tổ lao động phổ thông, vệ sinh công nghiệp.
+
3. Mối quan hệ giữa trụ sở và việc quản lý ngoài hiện trờng:
-Công ty trực tiếp giám sát công trờng về chất lợng, kỹ thuật và các nguyên tắc quản
lý kinh tế.
- Ban chỉ huy công trờng có trách nhiệm báo cáo thờng xuyên tiến độ, chất lợng và
giá thành công trình, chịu sự giám sát trực tiếp của Công ty. Duy trì thờng xuyên các cuộc
họp giao ban hàng ngày tại văn phòng công trờng và hàng tuần với Chủ đầu t để nhằm nắm
bắt tình hình thi công, kịp thời giải quyết những khó khăn, vớng mắc phát sinh trong quá
trình thi công.
4- Trách nhiệm và thẩm quyền của ngời đợc giao phó quản lý hiện trờng:
- Ban chỉ huy công trình hoàn toàn tự chủ về mặt tổ chức thi công công trình cũng
nh các điều kiện về kinh tế theo nguyên tắc của Nhà nớc.
- Chỉ huy trởng công trình có quyền quyết định trong quá trình thi công xây dựng

công tình theo đúng nguyên tắc, Pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công
trờng trớc Pháp luật.
5- Danh mục máy móc thiết bị thi công:

- Máy móc thiết bị đợc giao cho bộ phận quản lý máy móc thiết bị phụ trách
quản. Bộ phận này chịu trách nhiệm định mức nhiên liệu, bảo trì, sửa chữa, đảm bảo máy
móc luôn ở tình trạng sẵn sàng hoạt động phục vụ cho việc thi công, công trình tốt nhất.
6- Tổ chức cung cấp vật t :
+ Đúng tiêu chuẩn do cơ quan thiết kế đề ra, có chất lợng tơng đơng đà đợc Chủ
đầu t, t vấn giám sát và cơ quan thiết kế chấp nhận.
+ Các vật t mà trong thiết kế không đề cập đến đơng nhiên thỏa mÃn các yêu cầu
qui định trong hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam và đợc Chủ đầu t phê duyệt trớc khi đa vào
công trình sử dụng.
- Những mẫu do Giám sát kỹ thuật Chủ đầu t, T vấn giám sát yêu cầu đợc cung cấp
không chậm trễ bằng chi phí của Nhà thầu và nếu cần, theo phơng pháp lấy mẫu chuẩn.
Những mẫu lấy theo phơng pháp đó có thể đợc xem là tiêu biểu cho toàn bộ khối lợng vật
liệu. Giám sát kỹ thuật của Chủ đầu t và t vấn giám sát sẽ giữ những mẫu đợc chọn và loại
bỏ tất cả vật liệu không tơng ứng về đặc điểm, tính chất với những vật liệu đợc chọn.
- Vật t đợc tập kết đến công trờng bằng đờng bộ. Vật t vật liệu chính nh cát, đá, xi
măng, gạch xây, thép ... đợc mua của các đơn vị cung ứng có uy tín trên thị trờng và có các
chứng chỉ chất lợng đạt tiêu chuẩn kèm theo.
- Tùy theo tiến độ thi công Nhà thầu có kế hoạch bố trí cung ứng vật t kịp thời đảm
bảo cho công trình đợc thi công liên tục đúng với tiến độ dự kiến. Các loại vật t khi tập kết
tại hiện trờng đều có kho bÃi tập kết phù hợp với từng loại vật t để đảm bảo chất lợng vật t
luôn luôn đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Thuyết minh biện pháp thi c«ng
6



Chơng III:
Tổ chức thi công tổng thể
I. Công tác chuẩn mặt bằng
- Sau khi nhận đợc mốc định vị do Chủ đầu t giao, dùng máy trắc đạc xác định toàn
bộ xung quanh công trình, dẫn cốt từ cốt chuẩn do Chủ đầu t cung cấp để xác định cốt của
các hạng mục công trình.
- Xác định các mốc chỉ giới của toàn công trình và cao độ các bộ phận đợc gửi vào
các mốc phân bổ xung quanh công trình. Tất cả các mốc đợc dẫn ra ngoài phạm vi ảnh hởng của xe máy thi công, cố định và đợc bảo vệ chu đáo có thể nhanh chóng khôi phục lại
các mốc chính đúng vị trí thiết kế khi cần kiểm tra thi công.
- Liên hệ với Chủ đầu t và các đơn vị quản lý hữ quan quan để làm thủ tục xin cấp
điện, nớc phục vụ thi công và các vấn đề về an toàn, an ninh khu vực.
- Tiến hành tập kết máy móc, thiết bị phục vụ thi công đến công trờng sẵn sàng thi
công (tùy theo từng hạng mục công việc mà nhà thầu sẽ điều hành phơng tiện thi công hợp
lý, không để các phơng tiện cha thi công gây ảnh hởng đến tiến độ thi công trên công trờng).
Xây dựng lán trại:
- Bao gồm nhà bảo vệ, Văn phòng điều hành, phòng thí nghiệm, phòng y tế, xởng
gia công, các kho chøa vËt t vËt liƯu thi c«ng, bĨ níc, b·i gia công vật liệu, bÃi tập kết máy
móc thi công, khu lán trại tạm của công nhân ....
+ Văn phòng điều hành: Văn phòng của nhà thầu đợc thiết lập ngay tại địa điểm thi
công công trình đợc T vấn và Chủ đầu t chấp thuận.
+ Chỉ huy trởng công trình và Ban chỉ huy công trình phải có mặt thờng trực tại
công trờng để giải quyết toàn bộ công việc trong suốt thời gian thi công công trình.
+ Nhà ở cho cán bộ và cho công nhân: Lực lợng thờng trực ăn ở tại công trình chỉ
chủ yếu là lực lợng bảo vệ và thủ kho nên đợc bố trí ăn ở và nghỉ ngơi ghép cùng khu vực
nhà văn phòng và kho lán của công trình.
+ Nhà xởng, kho chứa xây dựng nhằm mục đích linh hoạt trong sử dụng và tận dụng
đợc sau này khi kết thúc công trình. Ngoài ra Nhà thầu còn bố trí nhà vệ sinh, nhà tắm
chung cho cán bộ công nhân viên với hệ thống điện, nớc phục vụ hoàn chỉnh.
Hệ thống điện, cấp thoát nớc tạm, đờng giao thông phục vụ thi
công:

- Hệ thống lới điện sử dụng thi công các hạng mục công trình và sinh hoạt: nhà thầu
sẽ liên hệ với Chủ đầu t và chính quyền địa phơng để đợc sử dụng mạng lới điện quốc gia,
nối nguồn điện từ các trạm cao thế hoặc trạm trung chuyển, có lắp đặt đồng hồ đo điện đợc
bố trí thông suốt toàn bộ công trình, tại khu vực thi công có bố trí các hộp cầu giao có nắp
che chắn bảo vệ và hệ thống đờng dây treo trên cột dẫn tới các điểm dùng điện, có tiếp đất
an toàn theo đúng tiêu chuẩn an toàn về điện hiện hành.Nhà thầu sẽ bố trí dự phòng 01 máy
phát điện để phục vụ công tác thi công một cách linh hoạt và kịp thời.
- Hệ thống cấp nớc tạm dùng cho sản xuất và sinh hoạt: nhà thầu sẽ bố trí khoan
giếng khoan để lấy nớc phục vụ cho sinh hoạt và thi công bằng hệ thống ống kẽm hoặc
nhựa PVC đợc bố trí xung quanh công trình.
- Hệ thống thoát nớc tạm: Nhà thầu bố trí hệ thống thoát nớc tạm bằng mơng hở
kích thớc và độ sâu tuỳ thuộc vào độ dốc thực tế tại hiện trờng để thoát nớc mặt khi trời ma
và nớc ngầm khi đào hố móng sâu.
Thuyết minh biện pháp thi công
7


- Hệ thống đờng tạm: Nhà thầu chủ động thiết lập hệ thống đờng tạm dẫn vào công
trình và hệ thống đờng tạm phục vụ thi công trong công trình để đảm bảo vận chuyển
nguyên vật liệu, giao thông trên công trờng
2. biện pháp Tổ chức và các giải pháp kỹ thuật thi công
Biện pháp tổng thể:
- Nhà thầu khẳng định sẽ đáp ứng mọi yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật, chất lợng tiến
độ của Chủ đầu t và sẵn sàng chấp thuận những điều khoản đà nêu trong Hồ sơ mời thầu.
- Biện pháp thi công của Nhà thầu và các biện pháp khác đợc nêu chi tiết trong
thuyết minh này khẳng định điều đó.
- Nhà thầu chủ động đi khảo sát thực tế tại khu đất xây dựng, đồng thời sẽ nghiên
cứu từng con đờng trong khu vực có liên quan đến công trình, để cho việc lu thông xe máy,
vật t, đến công trờng một cách dễ dàng. Nhà thầu cho kiểm tra lại diện tích lô đất, đối chiếu
với bản vẽ tổng mặt bằng, kiểm tra lại các đầu mối nh đờng cấp, đờng thoát nớc, đờng điện,

cống ngầm trong khu vực triển khai thi công xây dựng công trình.
- Nhà thầu dựa vào bản vẽ tổng thể mặt bằng và tiến hành đánh cốt, tim, mốc cho
các hạng mục công trình, bố trí thêm các mốc phụ cần thiết cho việc thi công, nhất là ở chỗ
các tim cốt định vị trên bản vẽ đợc đảm bảo cố định trong suốt quá trình thi công. Mọi sai
khác (nếu có) giữa hồ sơ thiết kế và thực tế mặt bằng sẽ đợc nhà thầu thông báo lại đầy đủ
tới Chủ đầu t, t vấn giám sát, cúng bàn bạc để đề ra phơng ná giải quyết trớc khi triển khai
thi công.
Thi công các hạng mục chính:
Nhà thầu thi công toàn các hạng mục thuộc gói thầu theo trình tự cơ bản nh sau:
1- Công tác chuẩn bị, trắc đạc.
3- Thi công phần móng
- Thi công cäc thÝ nghiƯm, nÐn tÜnh
- Thi c«ng cäc khoan nhåi đại trà.
- Thi công đào đất, đào móng công trình
- Thi công đập đầu cọc
- Thi công bê tông lót móng
- Thi công lắp dựng cốt thép đài móng, dầm móng
- Thi công lắp dựng cốp pha đài móng, dầm móng
- Thi công bê tông đài móng, dầm móng
- Thi công bể ngầm và các hạng mục công trình ngầm.
- Thi công đắp cát chân móng, nền đầm chặt
4- Thi công phần thân:
Nhà thầu tuần tự tiến hành các bớc sau (VD đối với nhà tầng)
+ Lắp dựng cốt thép ván khuôn, đổ bê tông cột tầng 1,
Thuyết minh biện pháp thi công
8


+ Lắp dựng đà giáo, ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông dầm sàn tầng 2
+ Lắp dựng cốt thép ván khuôn, đổ bê tông cột tầng 2

+ Lắp dựng đà giáo, ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông dầm sàn tầng 3
+ Lắp dựng cốt thép ván khuôn, đổ bê tông cột tầng 4, xây tờng tầng 1
+ Lắp dựng đà giáo, ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông dầm sàn tầng 4
+ Lắp dựng cốt thép ván khuôn, đổ bê tông cột tầng 5, xây tờng tầng 2
+ Lắp dựng đà giáo, ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông dầm sàn tầng 6
+ Lắp dựng cốt thép ván khuôn, đổ bê tông cột tầng 6, xây tờng tầng 3
+ Lắp dựng đà giáo, ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông dầm sàn tầng 7
+ Lắp dựng cốt thép ván khuôn, đổ bê tông cột tầng 7, xây tờng tầng 4
+ Lắp dựng đà giáo, ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông dầm sàn tầng 8
+ Lắp dựng cốt thép ván khuôn, đổ bê tông cột tầng 8, xây tờng tầng 5
+ Lắp dựng đà giáo, ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông dầm sàn tầng 9
+ Lắp dựng cốt thép ván khuôn, đổ bê tông cột tầng 9, xây tờng tầng 6
+ Lắp dựng đà giáo, ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông dầm sàn tầng áp mái
..
+ Xây tờng tầng 12 và tầng mái.

Thuyết minh biện pháp thi c«ng
9


5. Thi công phần mái
6. Thi công công tác hoàn thiện: Trình tự từ trên mái xuống tầng 1
- Thi công lắp đặt hệ thống ống bảo vệ dây điện đặt ngầm , hệ thống ống cấp thoát
nớc ngầm và hệ thống đờng ống PCCC (phần đặt trong hộp kỹ thuật)
- Thi công trát trong, ngoài nhà
- Thi công lát nền sàn, ốp lát khu vệ sinh, ốp ngoài nhà
- Thi công lắp dựng cửa sổ cửa đi, vách các loại, lan can các loại
- Thi công hệ thống chống sét
- Thi công hoàn thiện và lắp đặt thiết bị điện và thiết bị vệ sinh
- Thi công hệ thống PCCC.

- Thi công lắp đặt trần giả các loại
- Căn chỉnh, chạy thử thiết bị, hoàn thiện, vệ sinh tổng thể
Trình tự, thời gian thi công chi tiết từng phần việc đợc Nhà thầu thể hiện trên bản vẽ
tổng tiến độ thi công và thuyết minh cụ thể ở phần sau.

Thuyết minh biện pháp thi công
10


Chơng IV

Biện pháp thi công chi tiết
A- các tiêu chuẩn nhà thầu áp dụng
1- Tiêu chuẩn kỹ thuật về vật liệu xây dựng

STT

Nội dung yêu cầu

Quy cách

1

Xi măng pooclăng PC 30

TCVN 2682-1992

2

Xi măng poolăng PC B-40


TCVN 6206-1997

3

Xi măng poolăng trắng PCW 30 ( độ trắng 68% trở lên)

TCVN 5691-1992

4

Đá dăm, sỏi dùng trong xây dựng

TCVN 1771-1987

5

Cát xây dựng ( xây, trát, bê tông)

TCVN 1770-1986

6

Gạch máy đặc đất sét nung

TCVN 1451-1986

7

Gạch máy rỗng đất sét nung


TCVN 1450-1986

8

Phơng pháp kiểm tra bền nén gạch

TCVN 286-86

9

Đá ốp lát cho xây dựng ( đá thiên nhiên)

TCVN 4732-1989

10

Thép

TCVN 6285-1997

11

Thép cốt bê tông cán nóng

TCVN 1651-1985

12

Thép cacbon cán nóng ( gia công kết cấu thép)


TCVN 5079-1993

13

Kính xây dựng

TCVN 5776-1993

14

Gốm sứ vệ sinh

TCVN 6073-1995

2- Tiêu chuẩn thiết kế
STT

Nội dung yêu cầu

Quy cách

1

Thiết kế nền móng công trình

TCN 21-86

2


Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế

TCXD 205-1997

3

Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 2737-1995

4

Kết cấu gạch đá & gạch đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 5573-1991

5

Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép

TCVN 5574-1991

3- Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu
STT

Nội dung yêu cầu

Quy cách

1


Quy định về chất lợng công trình xây dựng QĐ số 209/2003

QĐ-BXD

Thuyết minh biện pháp thi công
11


2

Tiêu chuẩn về tổ chức thi công

4055-1985

3

Quyết định 41- BXD về thực hiện tiêu chuẩn 371-2006

TCVN 371-2006`

4

Quy phạm thi công và nghiệm thu công tác đất

TCVN 4447-1987

5

Quy phạm TC và nghiệm thu (lát, trát, ốp) kết cấu gạch đá


TCVN 4085-1987

6

Quy phạm TC và nghiệm thu kết cấu BT & BTCT

TCVN 4452-1987

7

Cọc- Phơng pháp thí nghiệm hiện trờng

TCXD 88-1982

8

Quy phạm TC & nghiƯm thu kÕt cÊu BT & BTCT toµn khèi

TCVN 4453-1995

9

Kết cấu gạch đá, quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 4085-1985

10

QPTC & NghiƯm thu hƯ thèng cÊp tho¸t níc trong công trình


TCVN 4519-1988

11

Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công

TCVN 4252-1988

12

Nghiệm thu thiết bị đà lắp đặt xong

TCVN 5639-1991

13

Kết cấu thép, gia công lắp đặt, nghiệm thu và yêu cầu kỹ
thuật

TCXD 170-1989

14

Công tác hoàn thiện trong xây dựng thi công và nghiệm thu

TCVN 5674-1992

15


Hồ sơ thi công

TCVN 5672-1992

16

Nguyên tắc cơ bản - bàn giao các công trình xây dựng

TCVN 5640-1991

17

Thi công và nghiệm thu công tác nền móng

TCXD 79-1980

18

Thi công và nghiệm thu trát đá trang trí

TCXD 159-1986

19

Quy phạm an toàn chi tiết thiết bị nâng

TCVN 5863-1995

20


Phòng chống cháy nổ cho nhà và công trình

TCVN 2622-1995

21

Quy phạm an toàn lao động trong xây dựng cơ bản

TCVN 5308-1991

22

Nớc xây dựng

TCVN 4506-1987

23

Đặt đờng dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng

TCXD 25-1991

24

Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng

20TCVN 027-1991

25


Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện

TCVN 4756-989

26

Chống sét cho các công trình xây dựng

TCXD 46-1984

27

Hệ thống chữa cháy - yêu cầu chung về thiết kế lắp đặt và sử
dụng.

TCVN 2622-1995

B. vật liệu sử dụng vào công trình
- Tất cả vật liệu, vật t sử dụng vào công trình của Nhà thầu sẽ là mới 100%. Mọi vật
liệu đa vào công trình đều có nguồn gốc, xuất xứ và đảm bảo theo các tiêu chuẩn kỹ thuật
của công trình. Trớc khi đa bất kỳ một loại vật liệu, vật t vào công trờng nhà thầu sẽ thí
Thuyết minh biện pháp thi công
12


nghiệm mẫu vật liệu tại phòng thí nghiệm hợp chuẩn Quốc gia do các tổ chức có t cách
pháp nhân đợc Nhà nớc cấp phép thực hiện (hoặc phòng thí nghiệm do Chủ đầu t chỉ định).
Nếu đạt yêu cầu thì Nhà thầu trình mẫu vật liệu và các chứng chỉ kết quả thí nghiệm cho
Chủ đầu t và T vấn giám sát, chỉ khi đợc sự đồng ý của Chủ đầu t và T vấn giám sát thì Nhà
thầu mới đa vật liệu vào sử dụng tại công trờng.

- Tất cả vật t sử dụng cho công trình phải đợc Chủ đầu t phê duyệt.
1- Xi măng:
- Nhà thầu sử dụng xi măng Pooc lăng PCB-30 của các nhà máy sản xuất xi măng
trung ơng theo tiêu chuẩn TCVN 4453-1995: TCVN 2682-1992; TCVN 6206-1997 và xi
măng poolăng trắng PCW-30 Thái Bình và Hải Phòng độ trắng đạt 68% trở lên theo tiêu
chuẩn TCVN 5691-1992.
2- Đá, sỏi:
- Đá 1x2 dùng để đổ bê tông, đa đến công trờng đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN
1771-1987. Mỗi lần đa đá về công trờng và trớc khi trộn bê tông, kỹ thuật của Chủ đầu t và
cán bộ t vấn giám sát kiểm tra xác nhận cho sử dụng, nếu không đảm bảo phải chuyển
ngay ra khỏi công trờng, tuyệt đối không đợc đa vào sử dụng trong công trình. Đá phải
đảm bảo độ cứng, bền, sạch không bẩn bởi tạp chất ảnh hởng đến cờng độ bê tông.
- Đá lấy từ nguồn Phủ Lý , Hà Tây
3- Cát xây trát, và cát trộn bê tông:
Cát dùng trộn bê tông và cho vữa xây trát phải đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 17701986, cát sạch không có tạp chất. Trớc khi dùng đợc kỹ thuật A, B kiểm tra nếu đảm bảo
chất lợng mới đợc dùng. Nếu bẩn thì phải sàng, rửa sạch mới đợc phép sử dụng.
Nhà thầu sử dụng cát vàng Sông Lô, cát đen Sông Hồng từ các nhà cung cấp vật liệu
tại Hà Nội và các tỉnh lân cận.
4- Nớc:
Nớc dùng trộn bê tông, trộn vữa, nớc ăn uống, sinh hoạt Nhà thầu lấy từ nguồn nớc
sạch của thành phố hoặc từ nguồn ngầm qua giếng khoan đà qua sử lý.
Nớc dùng để sản xuất bê tông sạch không có dầu, muối, axit, đờng, thực vật hay các
tạp chất và đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 4453-87.
5- Phụ gia: ( Nếu cần s dụng để đẩy nhanh tiến độ)
Việc sử dụng các loại phụ gia đảm bảo tiến độ rất nhanh trong điều kiện thời tiết
lạnh sau khi có sự phê duyệt của Kỹ s giám sát. Việc sử dụng phụ gia không đợc làm giảm
những yêu cầu đúc bê tông trong thời tiết lạnh.
6- Gạch xây:
Dùng loại gạch máy đặc, rỗng đất sét nung loại A có kích thớc 220x105x65 mm.
Gạch xây đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 1451-1986, TCVN 1450-1986. Chất lợng đảm bảo cờng độ chịu nén, kích thớc đúng tiêu chuẩn, đặc chắc không cong vênh, chín đều.

Dùng gạch của các nhà máy Tuy nel của nhà thầu và từ các nhà cung cấp của các
Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Phúc Thịnh , Hữu Hng, Đại Thanh ...
7- Thép:
Sử dụng thép đúng theo yêu cầu thiết kế, từ nguồn của các nhà cung cấp có uy tín
trên thị trờng nh: Thái nguyên, Việt ý, Hoà Phát ... có tiêu chuẩn kỹ thuật đảm bảo theo
Thuyết minh biện pháp thi công
13


tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651-1985 đối với thép tròn, TCVN 5079-1993 đối với thép
hình. Các loại thép sử dụng cho công trình đều có giấy chứng nhận chất l ợng của nhà máy
sản xuất. Nhà thầu sẽ lấy mẫu thí nghiệm cho mỗi lô thép mua về, sau đó đa vào sử dụng
cho công trình. Công tác nghiệm thu cốt thép cho bê tông tuân thủ quy phạm thi công và
nghiệm thu cốt thép TCVN 5574-91.
8- Vữa xây trát:
Xi măng, cát để trát đảm bảo tiêu chuẩn nh đối với xi măng, cát dùng cho bê tông.
Vữa trộn đảm bảo chất lợng nh quy định trong tiêu chuẩn TCVN 3121-79 và TCVN 445987.
9- Các vật liệu khác:
Nhà thầu cam ®oan sÏ dïng ®óng theo chØ ®Þnh trong thiÕt kÕ và Hồ sơ mời thầu,
hoặc chỉ định của Chủ đầu t. Mọi loại vật liệu sử dụng đều có nguồn gốc xuất xứ và có
chứng chỉ chất lợng, đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn Việt nam hiện hành, đợc Chủ
đầu t đồng ý mới đợc sử dụng tại công trình này.
c. biện pháp tổ chức thi công
1. Công tác chuẩn bị:
- Ngay sau khi đợc thông báo trúng thầu, nhà thầu sẽ thơng thảo và ký kết hợp đồng
kinh tế với Chủ đầu t, trên cơ sở hợp đồng kinh tế đà ký Nhà thầu sẽ tiến hành ngay một số
công tác chuẩn bị:
- Làm việc với Chủ đầu t để nhận bàn giao mặt bằng tim cốt và tài liệu kỹ thuật bao
gồm hồ sơ thiết kế các văn bản liên quan đến công trình, đồng thời chuẩn bị sẵn sàng khởi
công theo kế hoạch của Chủ đầu t.

- Lập tiến độ và phơng án thi công chi tiết theo tổng tiến độ của hồ sơ trúng thầu
trình Chủ đầu t phê duyệt và làm cơ sở giám sát thực hiện.
- Làm việc với Ban quản lý dự án và các cơ quan hữu quan để ký hợp đồng cấp điện,
cấp nớc, an ninh trật tự ...
- Làm việc với ngành giao thông và công an để xin phép cho xe, máy hoạt động trên
các đờng ra vào công trờng.
- Làm việc với chính quyền địa phơng để đăng ký tạm trú cho cán bộ công nhân làm
việc trên công trờng, cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của địa phơng về trật tự an
toàn xà hội, vệ sinh môi trờng, phòng chống cháy nổ.
- Chuẩn bị lực lợng, thành lập ban chỉ huy công trình, bố trí nhân sự cho bộ máy chỉ
huy, cán bộ kỹ thuật, cán bộ kinh tế, vật t... điều động các đơn vị công nhân xây lắp theo
yêu cầu tiến độ công việc.
- Triển khai lực lợng thi công cơ giới để tiến hành công tác thi công cọc ép, đào
móng, tôn nền và các việc tiếp theo.
- Triển khai ký các hợp đồng cung cấp vật t, vật liệu cho công trình với các nhà cung
cấp, triển khai ký hợp đồng với các nhà thầu phụ đảm bảo chủ động về nguồn nguyên vật
liệu và tổ chức thực hiện thi công.
- Bố trí mặt bằng tổ chức thi công theo từng giai đoạn thi công nh thiết kế tổng mặt
bằng thi công đà đợc Chủ đầu t phê duyệt.
2. Tổ chức mặt bằng thi công:
Thuyết minh biện pháp thi c«ng
14


Để thuận lợi cho công tác thi công, công trình, nhà thầu sẽ bố trí tổng mặt bằng một
cách hợp lý tùy theo từng giai đoạn thi công.
Chi tiết bố trí mặt bằng thi công từng giai đoạn xem bản vẽ tổng mặt bằng thi công
từng giai đoạn. Dự kiến tổng mặt bằng thi công sẽ đợc bố trí gồm các hạng mục nh sau:
- Cổng ra vào công trờng: Nhà thầu sẽ mở cổng công trình ra phía đờng để thuận
tiện cho tuyến xe vào ra và không làm ảnh hởng đến khu vực thi công và các bÃi gia công

cũng nh kho tàng. Tại các cổng có bố trí nhân viên bảo vệ của nhà thầu trực 24/24 giờ
trong ngày để kiểm soát chặt chẽ tất cả ngời, xe máy, vật t vào ra công trờng đảm bảo trật
tự, an ninh trên công trờng.
- Hàng rào tạm: Để đảm bảo an toàn, an ninh trong khu vực, tránh ảnh hởng đến các
khu vực xung quanh, nhà thầu sẽ thiết lập một hệ thống hàng rào tạm bằng tôn màu
- Đờng cấp điện tạm: sử dụng nguồn từ mạng lới điện quốc gia, nối nguồn điện từ
các trạm cao thế hoặc trạm trung chuyển, có lắp đặt đồng hồ đo điện đợc bố trí thông suốt
toàn bộ công trình. Xung quang công trình có bố trí các đèn chiếu sáng phục vụ thi công và
bảo vệ an toàn, tại khu vực thi công có bố trí các hộp cầu dao có nắp che chắn bảo vệ và hệ
thống đờng dây treo trên cột dẫn tới các điểm dùng điện, có tiếp đất an toàn theo đúng tiêu
chuẩn an toàn về điện hiện hành. Ngoài ra nhà thầu sẽ bố trí dự phòng 01 máy phát điện
điêzen để phục vụ công tác thi công kịp thời.
- Đờng cấp nớc tạm: nhà thầu sẽ sử dụng nguồn nớc từ hệ thống cấp nớc sạch của
thành phố, ngoài ra còn bố trí các khoan giếng khoan để lấy nớc phục vụ cho sinh hoạt và
thi công bằng hệ thống ống kẽm hoặc nhựa PVC đợc bố trí xung quanh công trình. Những
đoạn vợt qua đờng sẽ đợc bảo vệ và chôn sâu trong đất.
- Hệ thống thoát nớc tạm: Nhà thầu bố trí hệ thống thoát nớc tạm bằng mơng hở
kích thớc và độ sâu tuỳ thuộc vào độ dốc thực tế tại hiện trờng để thoát nớc mặt khi trời ma
và nớc ngầm khi đào hố móng sâu.
- Đà giáo phục vụ thi công: Sử dụng toàn bộ hệ thống giáo thép xây dựng bao kín 4
mặt công trình để phục vụ thi công. Có bố trí lới màn chống bụi phủ kín toàn bộ mặt đứng
phía ngoài và phía trong để chống bụi đảm bảo vệ sinh môi trờng một cách tối đa khu vực
thi công. Bố trí hệ thống lới chống vật rơi cho mỗi tầng tuân thủ tuyệt đối các công tác an
toàn khi thi công trên cao.
- Biển hiệu và biển báo: Lắp đặt bảng hiệu công trình bằng tôn có kích thớc phù hợp
với cảnh quan khu vực (sau khi thống nhất với Chủ đầu t), có ghi đầy đủ tên công trình,
phối cảnh công trình, tên Chủ đầu t, tên đơn vị t vấn giám sát, đơn vị thiết kế, đơn vị thi
công với đầy đủ các thông tin cần thiết và số điện thoại liên lạc.
- Lán trại, kho bÃi tại công trờng: Theo các giai đoạn thi công, tại mỗi thời điểm
khác nhau nhà thầu có thể bố trí thay đổi, bổ sung vị trí kho bÃi theo từng giai đoạn thi

công. Mỗi lần thây đổi, bổ xung, nhà thầu sẽ báo cáo Chủ đầu t và chỉ thực hiện khi đợc
Chủ đầu t chấp nhận.
Các lán trại gia công cốt thép, cốp pha đều có mái che bằng tôn hoặc bạt ni lông.
Nhà thầu bố trí các hạng mục chính nh sau:
+ Kho xi măng, kho vật t thiết bị.
+ Xởng gia công thép.
+ Xởng gia công mộc và các chi tiết khác.
+ Bể nớc sinh hoạt, thi công.
+ Các bÃi tập kết vật liệu, bÃi đỗ xe.
Thuyết minh biện pháp thi c«ng
15


- Văn phòng công trờng: Nhà thầu xem xét mặt bằng và nếu đợc phép của Chủ đầu
t, nhà thầu sẽ xây dựng 01 nhà tạm bằng hệ khung thép điển hình của Nhà thầu đà có sẵn
(nhà khung thép, mái và bao che bằng khung thép bịt tôn hoặc xây gạch). Kích thớc (7x15)
m, có diện tích 105 m2 (xem thêm tại bản vẽ thuyết minh). Tại đây có đủ các thiết bị văn
phòng nh bàn ghế, tủ giá để tài liệu, bản vẽ, điện thoại, máy vi tính, máy fax... đảm bảo cho
Ban chỉ huy công trờng hoạt động đối nội, đối ngoại và các bộ phận kỹ thuật, vật t, kinh tế,
giám sát,y tế, thí nghiệm... làm việc hàng ngày có hiệu quả. Do vị trí công trình gần trụ sở
của nhà thầu nên mọi công tác văn phòng với khối lợng lớn sẽ đợc thực hiện tại trụ sở
chính của nhà thầu.
Các hạng mục nhà tạm khác cũng đợc lắp ghép theo kiểu nhà khung thép, mái và
bao che bằng khung thép bịt tôn đảm bảo các yêu cầu trong thi công.
- Máy trộn vữa và bê tông tại hiện trờng:
Dự kiến bố trí tại vị trí các phía công trình gần vị trí các vận thăng và cần cẩu. Tại
đây có đặt các máy trộn lo¹i 350 &250 lÝt (dù kiÕn sÏ bè trÝ 6 máy trộn) có điểm cấp xi
măng sàn kê cao có mái che ma nắng, bÃi chứa cốt liệu sạch sẽ, điểm cấp nớc sạch và rÃnh
thu thoát nớc thải.
- Xởng gia c«ng cèt thÐp: Dù kiÕn sÏ bè trÝ xëng ở mặt bằng phía trớc của công trình

(diện tích 120m2). Xëng cã kÕt cÊu ch¾c ch¾n b»ng hƯ khung thÐp, có mái tôn che ma
nắng, nền bê tông cao ráo, có bố trí đầy đủ hệ thống điện chiếu sáng và điện động lực cho
các loại máy móc, thiết bị, trong xởng có bố trí các bục kê cao 30-50 cm bằng BTCT đúc
sẵn và bằng gỗ để đặt các loại thép phục vụ cho thi công công trình, phân theo từng loại (đÃ
gia công và cha gia công), từng đờng kính riêng biệt. Có bố trí các thiết bị máy móc phục
vụ gia công thép nh máy cắt uốn cốt thép, máy hàn điện, máy khoan cơ khí, và các bàn gia
công, dụng cụ cơ khí chuyên dụng.
Cốt thép gia công xong đợc xếp riêng từng loại trên các giá thép chuyên dụng và đợc kiểm tra chất lợng, có gắn tem nhÃn gi rõ chủng loại, số lợng trớc khi xuất xởng để lắp
ráp cho kết cấu công trình.
- Kho vật liệu: Có kết cấu khung thép, mái tôn, bao che xung quanh bằng tờng xây
kết hợp che tôn, có bố trí các cửa sổ, cửa đi có khoá chắc chắn, nền bê tông, có đầy đủ hệ
thống điện chiếu sáng. Trong kho có trang bị các loại giá và bục kê bằng thép để để chứa
các loại vật liệu có yêu cầu bảo quản trong nhà, tránh sự ảnh hởng của thời tiết nh: xi
măng, vật liệu hoàn thiện, điện, nớc ... và các dụng cụ chuyên dơng. Dù kiÕn sÏ bè trÝ kho ë
mỈt b»ng phÝa trớc của công trình (diện tích 120m2). Khi công trình đà thi công thô tới
tầng 3, một số kho bÃi chứa vật t sẽ đợc nhà thầu chuyển vào nền tầng trệt và coi đó là khu
vực bố trí kho lán cho công trờng đến khi kết thúc công trình.
- Lán ở tạm cho công nhân: Nhà thầu không bố trí cho toàn bộ cán bộ công nhân
tham gia thi công công trình ở lại qua đêm, chỉ trừ lực lợng trực chỉ huy, bảo vệ, thủ kho
của nhà thầu. Các lực lợng này sẽ vừa làm việc và nghỉ ngơi tại khu văn phòng điều hành
và trạm bảo vệ của công trờng.
- Các hạng mục khác: đợc bố trí phù hợp với tình hình mặt bằng cụ thể trong quá
trình thi công (Xem thêm tại bản vẽ tổng mặt bằng thi công).
Nhà thầu bố trí lán trại kho bÃi từng giai đoạn thi công trong công trờng nh bản vẽ
tổng mặt bằng thi công từng giai đoạn. Nhà thầu trình Chủ đầu t phê duyệt bản vẽ tổng mặt
bằng, bản thiết kế lán trại chi tiết và chỉ khi đợc Chủ đầu t đồng ý thì Nhà thầu mới bắt đầu
xây dựng lán trại kho bÃi tạm tại công trờng.
3. Công tác vận chuyển trong công trình:
* Đờng thi công:
- Đờng trong công trờng: đợc bố trí xung quanh công trình, có cấu tạo dựa trên cơ sở

của nền đất hiện trạng của công trình, đợc ủi, san gạt và lu lèn phẳng, tại các vị trí nền yếu
Thuyết minh biện pháp thi công
16


sẽ có đổ thêm đá để gia cờng, đờng tạm có chiều rộng 4m - 5m tùy thuộc vào vị trí. Trong
công trình tại các vị trí gần cổng công trình nhà thầu bố trí cầu rửa xe, có máy bơm và bể
chứa nớc để rửa sạch xe và thiết bị thi công trớc khi ra khỏi công trình, đảm bảo vệ sinh
môi trờng.
- Đờng ngoài công trờng: Nhà thầu sẽ giảm thiểu hoạt động của ôtô, máy móc thiết
bị ra vào công trờng trong giờ hành chính. Mọi vật t, thiết bị đợc tập kết vào các giờ ngoài
giờ hành chính tránh ảnh hởng đến hoạt động của khu vực. Nhà thầu sẽ tiến hành làm đờng
tạm từ cổng công trình nối với đờng giao thông hiện có của khu đô thị mới đang thi công
trên cơ sở đờng quy hoạch của khu vực và hệ thống đờng giao thông hiện có của thành phố
để di chuyển vật máy móc thiết bị ra vào phục vụ thi công, đờng tạm có cấu tạo tơng tự đờng trong công trờng. Mọi lực lợng xe máy và ngời của phía nhà thầu khi tham gia giao
thông xin cam kết sẽ:
+ Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của luật giao thông hiện hành và những
quy định cụ thể của dự án và thành phố .
+ Nhà thầu sẽ xin đủ mọi giấy phép, làm đúng và đủ mọi thủ tục để xe máy đi lại
hoạt động bình thờng, đúng luật lệ.
+ Đăng ký, đăng kiểm, làm giấy phép hoạt động cho xe, máy, cần trục các loại. Một
số những đoạn đờng cần thiết vào ra quanh khu vực công trình nếu có cần phải làm vệ sinh
vào những giờ cao điểm, nhà thầu có thể sẽ ngừng đi lại vào những thời điểm cần thiết và
làm vệ sinh tới nớc rửa ®êng.
- C¸c xe vËn chun tËp kÕt vËt t thiÕt bị đều đợc phủ bạt chống bụi và để tránh rơi
vÃi làm ảnh hởng đến môi trờng thành phố, tất cả các xe vận chuyển tránh giờ cấm, giờ cao
điểm có giấy phép của cơ quan quản lý thành phố.
* Vận chuyển lên cao:
- Nhà thầu sử dụng biện pháp vận chuyển theo phơng đứng các loại vật liệu phục vụ
thi công bằng phơng pháp cơ giới, sử dụng 01 cần cẩu tháp KB-403A (chiều cao hoạt động

tối đa 57m, tầm với 30m , chạy trên ray dọc theo chiều dài nhà, có tầm với 50m, tải trọng
3-8 tấn), 2 máy vận thăng lồng (tải trọng 1 tấn), 4 vận thăng chở hàng (tải trọng 1 tấn). Các
loại máy móc thiết bị này đợc bố trí vào các vị trí hợp lý trong công trình (xem thêm bản vẽ
minh họa). Ngoài ra khi cần thiết còn bố trí tăng cờng thêm bằng các xe cẩu tự hành. Các
thiết bị này kết hợp với các phơng tiện thủ công, bán thủ công để chuyên chở vật liệu,đảm
bảo vận chuyển kịp thời phục vụ thi công cho các tổ, đội sản xuất trong toàn bộ quá trình
thi công. Khi cần có thể tăng cờng vận chuyển bằng thủ công thông qua hệ thống cầu thang
bộ của công trình và cầu thang tạm do nhà thầu lắp đặt.
4. Bố trí điện nớc thi công:
Trên cơ sở định lợng điện, nớc cần cung cấp cho công việc thi công công trình, Nhà
thầu tính toán lợng tiêu thụ điện, nớc thi công công trình theo thời điểm sử dụng lớn nhất
tại công trình. Từ đó nhà thầu sẽ bố trí các loại máy bơm, máy phát điện, cáp dẫn điện và
đờng ống nớc phục vụ tốt cho công việc thi công công trình.
a. Bố trí điện thi công
- Để có nguồn điện thi công trớc tiên nhà thầu sẽ tiếp xúc và xin phép với Ban quản
lý, cơ quan quản lý điện của khu vực để ký hợp đồng cấp điện phục vụ thi công công trình.
Từ đó xác định đợc điểm cấp điện cố định, nhà thầu sẽ kéo 1 lộ 3 pha bằng cáp có vỏ bọc
bằng cao su, dây cáp đợc treo trên cột đỡ, treo cao >6 m hoặc đặt ngầm, đợc dẫn đến cầu
dao tổng của công trình, từ đó qua các cầu dao phụ tải điện đến các điểm thi công. Điện thi
công sẽ đợc lắp đặt theo đúng quy trình quy phạm chung và chuyên nghành hiện hành.
Những đoạn qua đờng đợc chôn ngầm sâu 400mm và bảo vệ trong ống thép. Nhà thầu có400mm và bảo vệ trong ống thép. Nhà thầu có
các kỹ s điện và công nhân chuyên môn về điện để quản lý theo dõi kiểm tra th ờng xuyên
sửa sang tu bổ đờng dây, thiết bị theo đúng quy phạm an toàn, tại cầu dao tổng có đặt đồng
hồ đo điện phục vụ việc sử dụng tiết kiệm hợp lý và thanh toán chi phí điện.
Thuyết minh biện pháp thi công
17


Với nhu cầu sử dụng điện đà tính toán, Nhà thầu bố trí thêm 01 máy phát điện dự
phòng công suất 125 KVA để đảm bảo cho công trờng đủ điện cho thi công và chiếu sáng

khi đổ bê tông cấu kiện lớn trờng hợp mất điện lới.
b. Bố trí nớc thi công:
- Nhà thầu sẽ liên hệ với Chủ đầu t và cơ quan quản lý nớc sạch của thành phố để đợc sử dụng từ nguồn hệ thống cấp nớc sạch của thành phố. Ngoài ra nhà thầu còn bố trí các
các giếng khoan để lấy nớc thi công, nớc giếng khoan sử dụng sẽ đợc xử lý, đợc kiểm tra
thí nghiệm đầy đủ, đảm bảo là nớc sạch, không lẫn tạp chất và hàm lợng hữu cơ, tuân thủ
theo TCVN 4560-8, đợc chứa vào các bể chứa nớc để sử dụng thi công.
- Bố trí máy bơm đứng, đẩy nớc thi công lên tận các tầng cao phục vụ cho toàn bộ
quá trình thi công, bảo dỡng bê tông và phòng chống cháy trong quá trình thi công.
- Nhà thầu có biện pháp đảm bảo dùng nớc tiết kiệm, thu thoát nớc thải tốt tránh lầy
lội mặt bằng.
- Thoát nớc công trình: Nhà thầu bố trí hệ thống thoát nớc công trờng dọc 2 bên đờng công vụ. Những vị trí giao cắt ngang đờng sẽ đợc dẫn nớc bằng cống bê tông cốt thép
ly tâm chịu đợc tải trọng lớn H30. Tại cuối những điểm dẫn nớc sẽ có hố ga thu nớc để
lắng cặn, qua bơm lọc trớc khi thoát ra hệ thống thoát nớc của khu đô thị.

Thuyết minh biện pháp thi công
18


Chơng V:
kỹ thuật thi công Cho các công tác thi công
chính
I- Biện pháp thi công trắc đạc:
Nhà thầu nhận bàn giao mốc từ Chủ đầu t bằng văn bản. Từ mốc bàn giao nhà thầu
sẽ tiến hành gửi các mốc đến các vị trí đặt máy để định vị tim cốt các trục thi công và theo
dõi lún, nghiêng lệch của công trình trong suốt quá trình thi công và sau này.
a. Công tác chuẩn bị:


Nhà thầu nhận bàn giao mốc tọa độ từ phía Chủ đầu t. Sàn cốt 0.00 sẽ đ 0.00 sẽ đợc coi là
tầng gốc để chuyển tọa độ về lới tim trục công trình và cao độ các cấu kiện lên các

sàn tầng trong suốt quá trình thi công.



Các loại máy móc dùng đợc chọn để thực hiện công tác trắc đạt của công trình gồm:
máy toàn đạc điện tử, máy chiếu đứng, máy thủy bình, thớc thép chính xác. Các máy
này trớc khi đa vào sử dụng đều đợc kiểm định bởi một cơ quan có chức năng theo
quy định của Nhà nớc, có hồ sơ chứng chỉ kiểm định kèm theo.

b. Việc chuyển dẫn lới tọa độ tim trục công trình lên các tầng:


Để chuyển tim trục từ mặt bằng móng lên các tầng có thể dùng phơng pháp dây dọi
chính xác hoặc các máy chiếu đứng quang học.



Trên mặt sàn cốt 0.00 sẽ đ 0.00, từ các mốc tọa độ chuẩn, Nhà thầu sẽ cho chuyển l ới tim
trục của công trình theo đúng thiết kế lên mặt sàn này bằng máy toàn đạc điện tử và
cho đánh dấu các tim trục bằng sơn đỏ. Các tim trục này sẽ đợc dùng để thi công các
cấu kiện theo phơng đứng nh cột, vách, lõi thang máy ...



Để định vị và thi công các cấu kiện theo phơng đứng (cột, vách, lõi thang máy), Nhà
thầu sẽ lập một lới mốc gửi trung gian các tim trục theo 2 phơng, cách vị trí tim trục
thiết kế 1 khoảng cách bằng 1 m. Lới mốc gửi của các tim trục sẽ đợc bật mực lên
mặt sàn và dùng để kiểm tra định vị cho các cấu kiện cột, vách ... trong quá trình thi
công lắp dựng cốp pha, cốt thép và đổ bê tông cấu kiện. Sau khi đổ bê tông xong và
tháo dì cèp pha cét, v¸ch, lâi thang, tim trơc sÏ đợc bật mực vào các mặt cấu kiện

trên theo cả 2 phơng để làm cơ sở định vị thi công các cấu kiện dầm và xây tờng sau
này.



Để chuyển tọa độ lới tim trục từ mặt sàn tầng cốt lên các tầng tiếp theo cho tới hết
công trình, Nhà thầu sử dụng máy chiếu đứng bằng máy toàn đạc điện tử.



Để thực hiện việc chiếu điểm, Nhà thầu dự kiến để 4 lỗ trống trên sàn bê tông với
kích thớc 15 x 15 cm ®Ĩ chiÕu 4 ®iĨm mèc trung gian cđa líi tim trơc thc sµn cèt ± 0.00 sẽ đ
0.00 là M1, M2, M3, M4 ở các vị trí thích hợp trên mặt sàn tất cả các tầng.



Để chiếu điểm, Nhà thầu dùng các tấm paletka chuyên dụng, đó là tấm nhựa trong
suốt trên đó có kẻ lới ô vuông và hệ tọa độ x, y đợc đặt trên các lỗ trống để sẵn trên
sàn. Ngời đứng máy tiến hành chiếu ở 4 vị trí M1, M2, M3, M4 và đọc số tọa độ x, y
trên tấm paletka. Tại mỗi vị trí chiếu điểm phải thực hiện việc chiếu từ 3 đến 4 vị trí
bàn độ ngang của máy, cách nhau 120o hoặc 90o, sau đó lấy vị trí trung bình của các
lần chiếu chọn làm vị trí cuối cùng để sử dụng và đợc đánh dấu cố định vào sàn bê
tông bằng dụng cụ đánh dấu điểm chuyên dụng.



Sau khi chiếu các điểm của lới cơ sở lên mặt sàn các tầng cần tiến hành đo kiểm tra
khoảng cách giữa các điểm đợc chiếu lên ở từng tầng. Độ chính xác đo cạnh tơng đơng với độ chính xác đo lới cơ sở trên mặt bằng cốt. So sánh kết quả đo với kết quả đo
Thuyết minh biện pháp thi công
19



cạnh của lới cơ sở, nếu độ chênh lệch chiều dài cạnh vợt giá trị cho phép thì phải tiến
hành chiếu điểm lại.


Xuất phát từ 4 điểm mốc M1, M2, M3, M4 đợc chiếu từ sàn cốt lên sàn các tầng theo
phơng pháp chiếu điểm bằng máy chiếu đứng, Nhà thầu dùng máy toàn đạc điện tử để
định vị lới gửi trung gian của hệ tim trục từ đó làm cơ sở để định vị cho việc thi công
lắp dựng cốp pha, cốt thép của các cấu kiện theo phơng đứng nh cột, vách, lõi thang
máy cũng nh việc hoàn công cho các cấu kiện sau này.

c. Việc dẫn truyền cao độ thi công:


Việc chuyền độ cao từ mặt bằng tầng gốc cốt 0.00 sẽ đ 0.00 lên các tầng cao đ ợc thực hiện
bằng thớc dây invar, thớc thép và máy toàn đạc điện tử đà kiểm định và 2 máy thủy
chuẩn đặt tơng ứng ở 2 tầng.



Để đảm bảo kích thớc thiết kế của công trình theo độ cao, Nhà thầu áp dụng hệ độ
cao độc lập trong công trình, tức là lấy độ cao ở mặt bằng cốt 0.00 sẽ đ 0.00 làm mốc dù cho
công trình có bị lún trong quá trình thi công.



Độ cao dùng để bố trí các kết cấu ở mỗi tầng là các điểm độ cao của các điểm độ cao
thi công đợc truyền lên mặt sàn của từng tầng.




Độ lệch tâm cho phép đợc lấy theo bảng sau:
Thao tác đo

Độ sai lệch thẳng
đứng: máy kinh
vĩ, dụng cụ dọi
điểm quang học,
máy chiếu thiên
đỉnh
Thớc đo nghiêng
Quả dọi


Giá trị sai lệch cho
phép mm/m
± 0.00 sÏ ® 0,5
± 0.00 sÏ ® 0,8
± 0.00 sÏ ® 1,2
± 0.00 sÏ ® 1,0
± 0.00 sÏ ® 1,5
± 0.00 sÏ ® 3,0
± 0.00 sÏ ® 3,0
± 0.00 sẽ đ 3,0

Phạm vi đo

Dụng cụ đo


< 100 m

Máy chiếu thiên đỉnh, dụng cụ
dọi điểm quang học
Máy kinh vĩ và đánh dấu đờng
tim
Máy kinh vĩ và thớc đo hoặc thớc thép cuộn
Thớc đo độ nghiêng
Quả dọi và thớc hay thớc thép
cuộn

<2m
<2m
2 điểm x2 6 m

Độ lệch tâm cho phép giữa khoảng cách giữa tim cột và độ nghiêng cột nhà tuân theo
bảng sau:
Thao tác đo

Giá trị sai lệch cho
Phạm vi đo
phép mm
Độ sai lệch vị trí so với các cấu kiện khác đà lắp dựng
0.00 sẽ đ 5
<5
± 0.00 sÏ ® 5
< 10

Ngang


± 0.00 sÏ ® 10
± 0.00 sÏ ® 15
± 0.00 sÏ ® 20
± 0.00 sÏ ® 5
± 0.00 sÏ ® 10
± 0.00 sÏ ® 15
± 0.00 sÏ ® 20
± 0.00 sÏ ® 5
± 0.00 sÏ ® 10
± 0.00 sÏ ® 15
± 0.00 sÏ ® 20
± 0.00 sÏ ® 5

10 - 20
20 - 30
30 - 50
< 10
10 - 20
20 - 30
30 - 50
< 10
10 - 20
20 - 30
30 - 50
< 10

Dơng cơ ®o
Thanh ®o èng rót
Thíc thép cuộn đà đợc kiểm
định: thớc thép rút


Thanh đo ống rút và thớc thép
cuộn đà kiểm định

Thớc thép cuộn đà kiểm định

Thớc thép cuộn đà kiểm định và

Thuyết minh biện pháp thi công
20



×