Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Biện pháp thi công văn phòng 11 tầng, 1 tầng hầm. Thuyết minh và bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.13 KB, 43 trang )

THUYếT MINH
BIện pháp tổ chức thi công
GóI THầU Thi công hoàn thiện
thuộc dự án Trụ sở, văn phòng làm việc CCBM - JR

Phần I - Giới thiệu chung
I. KHáI QUáT GóI THầU

1. Teõn goựi thau:
- Gói thầu thi công hoàn thiện thuộc dự án trụ sở, văn phòng làm việc
CCBM - JR bao gồm các công việc thi công trát, ốp, lát, lắp đặt hệ thống cấp
thoát nớc trong nhà, sơn bả, nhôm kính, thi công tấm ốp Alucarbon mặt ngoài
công trình, thi công cổng, tờng rào, hệ thống phòng cháy chữa cháy (không bao
gồm thiết bị báo cháy). Các gói công việc của gói thầu đợc thể hiện trong hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công (trong đó không bao gồm hệ thống điện trong nhà và
ngoài nhà, thi công nội thất).
2. Chủ đầu t:
- Công ty cổ phần T vấn xây dựng công trình VLXD (CCBM).
3. Địa điểm xây dựng:
- Ngõ 235 đờng Nguyễn TrÃi, Thanh Xuân, Hà Nội.
II. HIệN TRạNG MặT BằNG THI CÔNG

- Hiện trạng công trình bao gồm 01 tầng hầm, 11 tầng sử dụng, 01 tầng kỹ
thuật và tầng mái đà thi công song phần thô.
- Công trình nằm trên diện tích khoảng 1658m2, trong đó:
+ Diện tích chiếm đất của nhà 11 tầng là: 587m2.
+ Tổng diện tích sàn xây dựng của nhà 11 tầng là: 7005m2.
- Công trình nằm trên vị trí thoáng, mặt bằng rộng, lối vào thuận tiện cho
việc cung cấp vật t, thiết bị cho thi công.
III. Vị trí địa lý, Điều kiện khí hậu thuỷ văn


- Thanh Xuõn là một quận của Hà Nội, thủ đô của Việt Nam.
- Quận nằm ở cửa ngõ phía tây, là quận mới được thành lập ngày 22 tháng
11 năm 1996, bao gồm những phần tách ra từ quận Đống Đa, huyện Từ Liêm và
huyện Thanh Trì. Quốc lộ số 6 đi các tỉnh miền Tây Bắc bắt đầu từ Ngã Tư S
i qua qun ny.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GóI THầU Thi công hoàn thiện thuộc dự án Trụ sở, văn phòng làm việc CCBM - JR


- Là quận thuộc thủ đơ Hà Nội có khí hậu tiêu biểu cho vùng Bắc Bộ với
đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa
đơng lạnh, ít mưa. Thuộc vùng nhiệt đới, thành phố quanh nǎm tiếp nhận lượng
bức xạ Mặt Trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao. Và do tác động của biển, Hà Nội
có độ ẩm và lượng mưa khá lớn, trung bình 114 ngày mưa một năm. Một đặc
điểm rõ nét của khí hậu Hà Nội là sự thay đổi và khác biệt của hai mùa nóng,
lạnh. Mùa nóng kéo dài từ tháng 5 tới tháng 9, kèm theo mưa nhiều, nhiệt độ
trung bình 29,2ºC. Từ tháng 11 tới tháng 3 năm sau là khí hậu của mùa đơng với
nhiệt độ trung bình 15,2ºC. Cùng với hai thời kỳ chuyển tiếp vào tháng 4 và
tháng 10, thành phố có đủ bốn mùa xuân, hạ, thu và ụng.
V. Tiến độ thi công công trình

- Thời gian thực hiện gói thầu thi công hoàn thiện thuộc dự án trụ sở, văn
phòng làm việc CCBM - JR theo hồ sơ mời thầu là 150 ngày.
- Căn cứ nội dung hồ sơ mời thầu, các bản vẽ kỹ thuật thi công, căn cứ vào
sự hiểu biết cụ thể về mặt bằng thi công và năng lực của Nha thầu, Nhà thầu sẽ
cam kết sẽ thi công hoàn thiện công trình đạt chất lợng cao, yêu cầu kỹ thuật và
bàn giao cho Chủ đầu t trong thời gian 150 ngày, kể từ ngày khởi công công
trình.

VI. Tiêu chuẩn, quy định, quy phạm thi công và nghiệm thu

- TCVN 4055-1985: Tổ chức thi công.
- TCVN 5637-1991: Quản lý chất lợng xây lắp công trình xây dựng.
- TCVN 4085-1985: Kết cấu gạch đá, quy phạm thi công và kiểm tra.
- TCVN 4453-1995: Bê tông, kiểm tra đánh giá độ bền, quy định chung.
- TCVN 325-2004: Kết cấu bê tông, bê tông cốt thép toàn khối, quy phạm
thi công và nghiệm thu.
- TCVN 1770-86: Xi măng Pooc lăng, yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 1771-87: Phụ gia hoá học cho bê tông.
- TCVN 1450-1986: Cát xây dựng, yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 1451-1986: Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng, yêu cầu
kỹ thuật.
- TCVN 302-2004: Gạch rỗng đất sét nung.
- TCVN 3105-1993: Gạch đặc đất xét nung.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GóI THầU Thi công hoàn thiện thuộc dự án Trụ sở, văn phòng làm việc CCBM - JR


- TCVN 3106-1993: Nớc cho bê tông và vữa, yêu cầu kỹ thuật.
- TCXDVN 330-2004: Hỗn hợp bê tông trộn sẵn, các yêu cầu cơ bản đánh
giá chất lợng và nghiệm thu.
- TCVN 4447-1987: Nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng.
- TCXDVN 202-1997: Nhà cao tầng, thi công phần thân.
- TCVN 5641-1991: Bê tông nặng, yêu cầu bảo dìng Èm tù nhiªn.
- TCVN 5718-1993: BĨ chøa b»ng BTCT, quy phạm thi công và nghiệm
thu.
- TCVN 5724-1993: Mái và sàn bê tông cốt thép trong xây dựng, yêu cầu
kỹ thuật chống thấm nớc.

- TCXDVN 302-2004: Nhà cao tầng, kỹ thuật chế tạo cho bê tông bơm.
- TCXDVN 201-1997: Nớc trộn bê tông và vữa, Yêu cầu kỹ thuật.
- TCXDVN 166-1989: Nhà cao tầng, kỹ thuật sử dụng giáo treo.
- TCXDVN 203-1997: Giàn giáo xây dựng.
- TCXDVN 271-2002: Nhà cao tầng, kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi
công.
- TCXDVN 309-2004: Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình xây
dựng và công nghiệp bằng phơng pháp đo cao hình.
- TCXDVN 351-2005: Công tác trắc địa trong xây dựng công trình, yêu
cầu chung.
- TCVN 4519-1998: Quy trình kỹ thuật quan trắc chuyển dịch ngang nhà
và công trình.
- TCVN 5576-1991: Hệ thống cấp thoát nớc bên trong, quy phạm thi công
và nghiệm thu.
- TCXDVN 46-1984: Hệ thống cấp thoát nớc, quy phạm quản lý kỹ thật.
- TCXDVN 204-1998: Chống sét cho các công trình xây dựng dân dụng,
tiêu chuẩn thiết kế thi công.
- TCVN 4516-19988: Bảo vệ công trình xây dựng, phòng chống mối cho
công trình xây dựng mới.
- TCXDVN 324-2004: Hoàn thiện mặt bằng xây dựng, quy phạm thi công
và nghiệm thu.
- TCVN 4091-85: Xi măng xây trát.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GóI THầU Thi công hoàn thiện thuộc dự án Trụ sở, văn phòng làm việc CCBM - JR


- TCXDVN 371-2006: Nghiệm thu các công trình xây dựng.
- TCXDVN 303-2006: Nghiệm thu chất lợng công trình thi công xây
dựng.

- TCVN 5440-1991: Công tác hoàn thiện trong xây dựng, thi công và
nghiệm thu.
- TCXDVN 305-2004: Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động, quy định cơ
bản.
- TCVN 246-86: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
- TCVN 4756-1991: Hệ thống báo cháy, yêu cầu kỹ thuật.
* Các tiêu chn kiĨm tra chÊt lỵng vËt liƯu, phơ kiƯn:
- TCVN 6415-2:2005: Gạch ốp lát.
- TCVN 7364-2:2004: Kính xây dựng, kính dán nhiều lớp và kính dán an
toàn nhiều lớp.
- TCXDVN 92,93,94:1983: Phụ tùng cửa sổ và cửa đi.
- TCXDVN 331-2004: Vật liệu xây dựng, phơng pháp thử tính không
cháy.
- TCXDVN 336-2005: Vữa dán gạch ốp lát, yêu cầu kỹ thuật và phơng
pháp thử.
- TCXDVN 368-2006: Vật liệu chống thấm, sơn nhị têng bitum polyme.
- TCXD 211-1998: Dung sai trong x©y dựng công trình, giám định về kích
thớc và kiểm tra công tác thi công (ISO 3443/8-1989.
- TCXD 192-1996: Cửa gỗ, cửa đi, cửa sổ, yêu cầu kỹ thuật chung.
- TCXD 237-1999: Cửa kim loại, cửa đi, cửa sổ, yêu cầu kỹ thuật chung.
* Hệ thống quản lý chất lợng của Công ty:
- Hiện nay Nhà thầu chúng tôi đang áp dụng Hệ thống quản lý chất lợng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, việc áp dụng tiêu chuẩn ISO đà góp phần kiểm
soát đợc chất lợng công trình, thúc đẩy các đơn vị thi công thành viên thi công
các công trình theo các tiêu chuẩn chung và quy định của Nhà thầu, đáp ứng tất
cả các yêu cầu của Chủ đầu t.
- Tuỳ từng điều kiện cụ thể Nhà thầu chúng tôi sẽ điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung một số các điều khoản phù hợp với tình hình thi công thực tế của từng hạng
mục công trình, đảm bảo công trình thi công đạt chất lợng tốt.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


GóI THầU Thi công hoàn thiện thuộc dự án Trụ sở, văn phòng làm việc CCBM - JR


- Dựa trên cơ sở quy định quản lý chất lợng công trình xây dựng đợc ban
hành kèm theo Quyết định số 209/2004/BXD ngày 16/12/2004 của Bộ Xây
dựng, Nhà thầu chúng tôi đà xây dựng, bổ sung các quy định cụ thể nhằm quản
lý và điều tiết toàn bộ quá trình đảm bảo chất lợng, đảm bảo kỹ thuật thi công
công trình:
+ Quy định về tổ chức quản lý công trình xây lắp trong Công ty.
+ Quy định về quản lý chất lợng, quản lý kỹ thuật đà đợc Giám đốc Công
ty Đầu t và Phát triển Nhà Hà nội số 22 ban hành.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GóI THầU Thi công hoàn thiện thuộc dự án Trụ sở, văn phòng làm việc CCBM - JR


Phần II: tổ chức thi công
I. công tác chuẩn bị

1. Chuẩn bị mặt bằng thi công:
1.1 Tiếp nhận mặt bằng thi công:
- Căn cứ hồ sơ mời thầu, do dặc thù công việc là thi công hoàn thiện vì
vậy Nhà thầu kết hợp với Chủ đầu t tiến hành công tác giao nhận mặt bằng thi
công, tiến hành giao nhận các cọc, mốc công trình liên quan đến công tác hoàn
thiện, khôi phục cọc, mốc, chuẩn bị các bÃi tập kết vật liệu, phơng tiện nhân lực
thi công, xác định cụ thể các nguồn và phơng thức cung cấp vật liệu... Chuẩn bị
nguyên vật liệu, phơng tiện nhân lực phục vụ thi công.
- Ngay khi nhận đợc mặt bằng cho từng phần việc liên quan đến công tác

hoàn thiện, các mốc định vị do Chủ đầu t giao, Nhà thầu sẽ tiến hành trắc đạc
kiểm tra và đánh dấu, gửi mốc, dẫn cốt từ cốt chuẩn do Chủ đầu t cung cấp để
xác định cốt của các hạng mục công trình.
- Xác định và đánh dấu bằng các mốc của công trình ngầm thuộc mặt
bằng công trình, các mốc chỉ giới của toàn công trình và cao độ các bộ phận đÃ
gửi vào các mốc phân bổ xung quanh công trình. Tất cả các mốc đợc Nhà trhầu
dẫn ra ngoài phạm vi ảnh hởng của xe máy, phơng tiện thi công, gửi cố định và
đợc bảo vệ chu đáo có thể nhanh chóng khôi phục lại các mốc chính đúng vị trí
thiết kế khi cần kiểm tra trong quá trình thi công.
- Làm các thủ tục pháp lý cần thiết liên quan đến gói thầu và quá trình thi
công gói thầu.
1.2 Thiết lập hệ thống rào bảo vệ, lán trại công trờng:
- Do công trình nằm trong khuôn viên của Chủ đầu t, đang có các khối
văn phòng khác làm việc, công việc thi công của Nhà thầu chủ yếu là thi công
hoàn thiện vì thế Nhà thầu sẽ lập hệ thống rào chắn ngăn cách khu làm việc với
công trờng, thiết lập các lới chắn bụi xung quanh khu nhà dân và khu văn phòng
giáp công trình để tránh gây ảnh hởng (Bản vẽ 02 - Mặt bằng tổ chức thi
công).
- Xây dựng hệ thống lán trại tạm: Do mặt bằng công trình chật hẹp và
công trình nằm trong phạm vi cơ quan đang hoạt động vì thế Nhà thầu chỉ bố trí
Văn phòng ban chỉ uy công trình ở trong công trình để tiện điều hành và bố trí

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GóI THầU Thi công hoàn thiện thuộc dự án Trụ sở, văn phòng làm việc CCBM - JR


các kho chứa vật t tập kết về công trình. Nhà thầu chúng tôi sẽ thuê bên ngoài
gần công trờng để bố trí lán trại cho công nhân:
+ Văn phòng ®iỊu hµnh + Y tÕ: Bè trÝ cho Ban chØ huy công trờng, các cán

bộ kỹ s chuyên môn làm việc, tiếp khách, sinh hoạt nghỉ ngơi và sơ cứu tạm thời,
nhà làm việc đợc bố trí riêng biệt, vị trí nằm gần tuyến đờng chính. Kết cấu xây
dựng vững chắc, thoáng mát lịch sự.
+ Nhà ở cho công nhân: Bố trí cho công nhân lao động, sử dụng các
nguồn vật liệu có sẵn tại địa phơng, Do điều kiện mặt bằng chật, hẹp, nằm trong
khu vực cơ quan đang hoạt động vì vậy Nhà thầu sẽ thuê mặt bằng bên ngoài gần
công trờng để làm lán trại cho Công nhân.
+ Ngoài ra Nhà thầu còn bố trí hệ thống kho chứa vật t, vật liệu để phục
vụ công tác thi công.
- Tiến hành tập kết máy móc, thiết bị phục vụ thi công đến công trờng sẵn
sàng thi công (tùy theo từng hạng mục công việc và tiến độ thi công Nhà thầu đÃ
lập và cam kết để điều hành phơng tiện thi công hợp lý, không để các phơng tiện
cha thi công gây ảnh hởng đến tiến độ thi công trên công trờng).
1.3 Cung cấp năng lợng, điện, cấp nớc, thoát nớc, thông tin liên lạc, đờng giao thông phục vụ thi công:
- Điện phục vụ công trờng: sử dụng cho thi công công trình và sinh hoạt
hàng ngày là mạng lới điện tại địa phơng, Nhà thầu sẽ làm việc với Chủ đầu t và
đơn vị cung cấp điện để đấu nối nguồn điện từ các trạm cao thế hoặc trạm trung
chuyển, có lắp đặt đồng hồ đo điện để kiểm soát trong quá trình thi công công
trình, tại khu vực thi công có bố trí các hộp cầu giao có nắp che chắn bảo vệ và
hệ thống đờng dây treo trên cột dẫn tới các điểm dùng điện, có tiếp đất an toàn
theo đúng tiêu chuẩn an toàn về điện hiện hành.
- Nớc: dùng cho sản xuất và sinh hoạt: Nhà thầu liên hệ với bên mời thầu
để làm các thủ tục cấp nớc cho quá trình thi công thông qua hệ thống cấp nớc
hiện có. Ngoài ra để đảm bảo không bị gián đoạn Nhà thầu sẽ sử dụng nguồn nớc giếng khoan do Nhà thầu thi công tại công trờng.
- Đờng vào thi công: Nhà thầu sử dụng hệ thống đờng giao thông phục
vụ thi công nội bộ đà có sẵn tại công trờng, nếu cần thiết thì Nhà thầu chúng tôi
sẽ làm việc với Chủ đầu t để làm thêm đờng tạm phục vụ thi công.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


GóI THầU Thi công hoàn thiện thuộc dự án Trụ sở, văn phòng làm việc CCBM - JR


- Thiết lập hệ thống thôn tin liên lạc: Nhằm đảm bảo thông tin thông
suốt tại công trờng 24/24 giờ và từ Ban chỉ huy công trờng đến trụ sở của Nhà
thầu để đảm bảo công tác quản lý chặt chẽ, giải quyết kịp thời những khó khăn
vớng mắc, các sự cố phát sinh ngoài dự kiến Nhà thầu chúng tôi sẽ bố trí các
máy điện thoại tại công trờng và văn phòng Công ty.
- Bố trí các bình chữa cháy: tại những nơi cần thiết, dễ xảy ra cháy nổ
để đề phòng và xử lý cháy nổ trên công trờng.
- Công tác cung cấp điện, nớc, thoát nớc, thông tin liên lạc, giao thông tại
công trờng đợc thực hiện và tuân thủ các chỉ dẫn của Chủ đầu t, đồng thời đợc
chấp nhận của các cơ quan có chức năng tại địa phơng.
2. Tổ chức điều động xe máy thiết bị thi công:
- Trên cơ sở về nhu cầu xe máy thiết bị thi công của công trình Đơn vị thi
công sẽ điều động các loại xe máy, phơng tiện thiết bị thi công phù hợp đến
công trờng theo tiến độ công việc yêu cầu.
- Các loại xe máy thiết bị đợc giao cho bộ phận quản lý xe máy phụ trách
bảo quản. Bộ phận quản lý xe máy thiết bị chịu trách nhiệm định mức nhiên liệu,
bảo trì, sửa chữa, đảm bảo máy móc luôn ở tình trạng sẵn sàng hoạt động phục
vụ cho việc thi công, công trình tốt nhất.
- Các thiết bị xe, máy đợc Nhà thầu sử dụng thi công:
+ Máy kinh vĩ, thuỷ bình: 02 bộ.
+ Ô tô 5 tấn: 04 cái.
+ Máy trộ bê tông 250l: 01 cái.
+ Máy trộn vữa 250l: 04 cái.
+ Máy đầm bàn: 02 cái.
+ Máy đầm dùi: 02 cái.
+ Máy cắt uốn thép: 01 cái.
+ Máy cắt gạch: 04 cái.

+ Đầm cóc: 02 cái.
+ Máy khoan cầm tay: 04 cái.
+ Máy cắt vữa: 04 cái.
+ Vận thăng hàng 500Kg: 02 cái.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GóI THầU Thi công hoàn thiện thuộc dự án Trụ sở, văn phòng làm việc CCBM - JR


3. Tỉ chøc cung øng vËt t:
- TÊt c¶ vËt t, thiết bị sử dụng cho công trình do Nhà thầu cung cấp luôn
đợc kiểm soát đảm bảo yêu cầu thiết kế:
+ Đúng tiêu chuẩn do cơ quan thiết kế đề ra, có chất lợng tơng đơng đà đợc Chủ đầu t và cơ quan thiết kế chấp nhận.
+ Có hàng mẫu và biên bản thử nghiệm của cơ quan có chức năng kiểm
tra chất lợng.
+ Các vật t mà trong thiết kế không đề cập đến đơng nhiên thỏa mÃn các
yêu cầu qui định trong hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam và đợc Chủ đầu t phê duyệt
trớc khi đa vào công trình sử dụng.
- Những mẫu do Giám sát kỹ thuật Chủ đầu t yêu cầu đợc cung cấp không
chậm trễ bằng chi phí của Nhà thầu và nếu cần, theo phơng pháp lấy mẫu chuẩn.
Những mẫu lấy theo phơng pháp đó có thể đợc xem là tiêu biểu cho toàn bộ khối
lợng vật liệu. GSKT của Chủ đầu t sẽ giữ những mẫu đợc chọn và loại bỏ tất cả
vật liệu không tơng ứng về đặc điểm, tính chất với những vật liệu đợc chọn.
- Nhà thầu đăng ký chất lợng vật t, vật liệu xây dựng do mình cung cấp
cho Chủ đầu t. Các vật t đạt chất lợng đợc Chủ đầu t xác nhận cho phép sử dụng
vào công trình. Các mặt hàng không đạt chất lợng hoặc không qua đăng ký chất
lợng sẽ bị Chủ đầu t từ chối nghiệm thu, kể cả việc cấm lu trữ tại kho công trờng
của Nhà thầu.
- Chủ đầu t có quyền kiểm soát kho công trờng của Nhà thầu mà không

cần thông báo trớc, do đó Nhà thầu không lu tồn kho công trờng các loại vật t,
thiết bị kém phẩm chất hoặc không đúng mẫu đà đăng kí.
- Vật t đợc tập kết đến công trờng bằng đờng bộ. Các vật t vật liệu chính
nh cát, đá, xi măng, gạch xây, thép..., đợc Nhà thầu mua của các đơn vị cung ứng
có uy tín trên thị trờng và có các chứng chỉ chất lợng đạt tiêu chuẩn kèm theo.
- Tùy theo tiến độ thi công Nhà thầu có kế hoạch bố trí cung ứng vật t kịp
thời đảm bảo cho công trình đợc thi công liên tục đúng với tiến độ dự kiến. Các
loại vật t khi tập kết tại hiện trờng đều có kho bÃi tập kết phù hợp với từng loại
vật t để đảm bảo chất lợng vật t luôn luôn đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Để đảm bảo đợc những vấn đề nêu trên, Nhà thầu ký hợp đồng nguyên
tắc với một số đơn vị sản xuất và cung ứng vật liệu để đảm bảo có đầy đủ vật t
cung cấp kịp thời cho công trờng ngay lập tức khi có lệnh khởi công.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GóI THầU Thi công hoàn thiện thuộc dự án Trụ sở, văn phòng làm việc CCBM - JR


4. Sơ đồ tổ chức thi công và thuyết minh sơ đồ tổ chức thi công:
- Sau khi nghiên cứu kỹ Hồ sơ mời thầu, hồ sơ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ
thuật cho công trình của hồ sơ mời thầu, để đảm bảo công trình thi công đúng
tiến độ đề ra, đảm bảo chất lợng công trình theo yêu cầu thiết kế, với bề dầy kinh
nghiệm trong việc tổ chức và quản lý thi công những công trình lớn Nhà thầu
chúng tôi sẽ bố trí nhân lực để thi công công trình nh sau:
- Văn phòng tại trụ sở Công ty do Giám đốc Công ty cùng các các phòng
chức năng, nhóm chuyên viên kỹ thuật, kinh tế tài chính điều hành,
- Văn phòng tại công trờng (Ban chØ huy c«ng trêng bao gåm):
+ ChØ huy trëng c«ng trình: 01 kỹ s xây dựng.
+ Bộ phận kỹ thuật: gồm 03 kỹ s xây dựng, điện, nớc.
+ Bộ phận thi công: Tổ trởng các tổ thi công.
+ Bộ phận ATLĐ: gồm 01 Cán bộ chuyên trách ATLĐ và các an toàn

viên là tổ trởng các tổ đội.
+ Bộ phận trắc đạc: 02 kỹ s và nhân viên.
+ Bộ phận xe máy: gồm 01 kỹ s điện máy.
+ Bộ phận vật t, thủ kho, bảo vệ: gồm 02 nhân viên
+ Bộ phận hành chính, y tế: 01 nhân viên
+ Các nhà thầu phụ.
- Ban chỉ huy công trờng điều hành toàn bộ hoạt động của công trờng,
mọi hoạt động trên công trờng đều do Chỉ huy trởng công trình quyết định và
chịu trách nhiệm trớc Giám đốc công ty, Chủ đầu t và Pháp luật về các quyết
định của mình.
- Để đảm bảo tiến độ thi công đồng thời đảm bảo an toàn lao động trong
quá trình thi công, Nhà thầu bố trí 2 cán bộ chuyên trách cung ứng vật t và kỹ
thuật an toàn lao động nhằm đảm bảo thi công thông suốt.
- Ban chỉ huy công trờng thực hiện chế độ giao ban hàng ngày nhằm xử lý
các tồn tại nảy sinh trong quá trình thi công và chỉ đạo thi công theo tiến độ đề
ra. Tuỳ từng tình hình tổ chức thi công và yêu cầu của Chủ đầu t, Ban chỉ huy
công trờng có thể giao ban đột xuất nhằm cập nhật các thông tin và xử lý công
việc theo sát diễn biến sản xuất.
- Với việc tổ chức chuyên môn hoá các tổ thi công, các hạng mục thi công
luôn có sự giám sát sao của đội ngũ kỹ thuật thi công, kỹ thuật quản lý chất l---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GóI THầU Thi công hoàn thiện thuộc dự án Trụ sở, văn phòng làm việc CCBM - JR


ợng. Các nhà thầu phụ chịu trách nhiệm thực hiện phần việc và bảo hành theo th
cam kết.
4.1 Sơ đồ tổ chức thi công:
Tại văn phòng công ty

BAN GIAM ẹOC


CAC PHOỉNG NGHIEP VUẽ

Tại công trờng

CHỉ HUY TRƯởNG C. TRìNH

VAT Tệ
XE MÁY THIẾT BỊ

HÀNH CHÍNH
AN TOÀN LAO ĐỘNG

KINH TẾ –KỸ THUẬT
THÍ NGHIEM - KCS

TO ẹOI THI CONG

Tổ
thi công
Xây

Tổ
thi công
Trát, ốp,
lát

Tổ
Thi công
điện nớc


Tổ
thi công
cửa
nhôm
kính

Tổ
thi công
tấm
AluCARB
ON

Tổ 8
Công
nhật

4.2 Mối quan hệ giữa Công ty và Ban chỉ huy công trờng:
- Công ty là cấp trên trực tiếp quản lý Ban chỉ huy công trờng. Công ty có
trách nhiệm hỗ trợ vốn để thi công cho công trờng theo báo cáo tiến độ thi công.
Công ty trực tiếp giám sát công trờng về chất lợng, kỹ thuật và các nguyên tắc
quản lý kinh tế.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GóI THầU Thi công hoàn thiện thuộc dự án Trụ sở, văn phòng làm việc CCBM - JR


- Ban chØ huy c«ng trêng cã nhiƯm vơ tỉ chức thi công đảm bảo kỹ thuật,
chất lợng và tiến độ, đảm bảo uy tín của Công ty.
Ban chỉ huy công trờng có trách nhiệm báo cáo Công ty về tiến độ, chất lợng và giá thành công trình, chịu sự giám sát về kỹ thuật chất lợng và tiến độ của

Công ty.
4.3 Phơng thức hoạt động, quyền hạn của Ban chØ huy c«ng trêng:
- Ban chØ huy c«ng trêng hoàn toàn tự chủ về mặt tổ chức thi công công
trình cũng nh các điều kiện về kinh tế theo nguyên tắc của Nhà nớc.
- Chỉ huy trởng công trình có toàn quyền quyết định trong quá trình thi
công xây dựng công tình theo đúng nguyên tắc, Pháp luật và chịu trách nhiệm về
mọi hoạt động của công trờng trớc Pháp luật.
- Hàng ngày Ban chỉ huy công trờng tổ chức giao ban, nắm vững và tập
trung giải quyết những tồn tại nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công, chỉ đạo áp dụng
các biện pháp thi công nhằm nâng cao chất lợng công trình.
4.4 Toồ ủoọi thi coõng:
- Toồ ủoọi thi công là các đơn vị trực tiếp thi công, tại công trường Nhà
thầu bố trí các tổ thi công hợp lý và huy động theo tiến độ đã đề ra. Các tổ
đều được trang bị đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ thi công, được tập huấn an
toàn lao động trước khi vào thi công.
II. Tỉ chøc thi c«ng các hạng mục

1. Biện pháp thi công tổng thể:
- Căn cứ vào hồ sơ mời thầu, hồ sơ thiết kế, đặc điểm công trình.
- Căn cứ vào năng lực thiết bị, nhân lực, kỹ thuật của Nhà thầu, chúng tôi
khẳng định sẽ đáp ứng mọi yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật, chất lợng tiến độ của
Chủ đầu t và sẵn sàng chấp thuận những điều khoản đà nêu trong Hồ sơ mời
thầu.
- Biện pháp thi công của Nhà thầu và các biện pháp khác đợc nêu chi tiết
trong thuyết minh này khẳng định điều đó.
- Biện pháp thi công, các biện pháp khác và tiến độ thi công của Nhà thầu
dựa trên sự bố trí hợp lý về tổ chức nhân sự huy động cho công trình với các ph ơng án dự phòng, các trang thiết bị liên lạc đợc Nhà thầu trang bị tại công trình.
Các chơng trình, lịch làm việc giữa các bên liên quan và trong nội bộ Nhà thầu
đợc lập chi tiết đến từng ngời, từng tổ sản xuất theo tuần, theo tháng, theo từng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


GóI THầU Thi công hoàn thiện thuộc dự án Trụ sở, văn phòng làm việc CCBM - JR


giai đoạn đặc biệt khác. Những thay đổi do các nguyên nhân chủ quan, khách
quan đều đợc Nhà thầu chúng tôi lu ý điều chỉnh, nhằm đáp ứng tiến độ thi công
công trình, song trên hết là yếu tố chất lợng, kỹ thuật, mỹ thuật.
- Trớc khi kí hợp đồng Nhà thầu chủ động đi khảo sát thực tế tại khu đất
xây dựng, đồng thời chúng tôi sẽ nghiên cứu từng con đờng trong khu vực có
liên quan đến công trình, để cho việc lu thông xe máy, vật t, đến công trờng một
cách dễ dàng. Nhà thầu cho kiểm tra lại diện tích lô đất, đối chiếu với bản vẽ
tổng mặt bằng, kiểm tra lại các đầu mối nh đờng cấp, đờng thoát nớc, đờng điện,
cống ngầm trong khu vực công trình.
- Để triển khai thi công, công trình Nhà thầu dựa vào bản vẽ tổng thể mặt
bằng, tiến hành xác lập đánh cốt, tim, mốc cho các hạng mục công trình liên
quan đến gói thầu, bố trí thêm các mốc phụ cần thiết cho việc thi công, gửi mốc
cố định vào các vị trí cố định để có thể khôi phục các mốc bị hỏng, mất hoặc
kiểm tra trong quá trình thi công.
* Trình tự triển khai công việc đợc thực hiện theo các bớc nh sau:
- Thi công hệ thống cổng, tờng rào bao quanh khu nhà.
- Xây tờng gạch (Cổng tờng rào, xây hộp kỹ thuật các tầng của tòa nhà
theo thiết kế)
- Lắp đặt hệ thống đờng ống cấp, thoát nớc trong nhà.
- Lắp đặt hệ thống trụ, bơm cứu hỏa (không bao gồm hệ thống báo cháy)
- Lắp đặt các cấu kiện thép lan can cầu thang, cửa sắt, cửa cuốn.
- Trát hoàn thiện tòa nhà.
- Lắp cửa hệ thống cửa sổ, cửa đi, vách nhôm kính, lắp cửa gỗ sảnh chính.
- Thi công tấm ốp Alucarbon mặt ngoài công trình.
- Láng, ốp, lát các vị trí trong tòa nhà theo thiết kế.
- Sơn, bả hoàn thiện toàn nhà, sơn nền epoxy, sơn kẻ phân tuyến.

- Vệ sinh, nghiệm thu bàn giao công trình.
2. Các biện pháp thi công chi tiết:
2.1 Công tác đào, đắp đất:
- Công tác đào đắp đất thực hiện cho phần việc đào móng tờng rào theo
thiết kế. Sau khi nhận đợc mặt bằng, Nhà thầu triển khai ngay việc thi công tờng
rào của công trình và song song chuẩn bị cho việc thi công hoàn thiện trong nhà.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GóI THầU Thi công hoàn thiện thuộc dự án Trụ sở, văn phòng làm việc CCBM - JR


- Theo nội dung hồ sơ mời thầu, công tác đất của gói thầu chủ yếu là làm
móng hệ thống cổng, tờng rào, ngay khi Nhà thầu nhận bàn giao cọc, mốc, mặt
bằng thi công tờng rào sẽ tiến hành định vị cốt hố móng trên mặt bằng theo từng
đoạn giới hạn bởi các trục theo thiết kế. Nhà thầu chúng tôi áp dụng giải pháp
đào đất bằng thủ công.
- Nhà thầu sử công nhân để đào toàn bộ móng của cổng, tờng rào. Móng
đợc đào theo dạng cuốn chiếu, đào đến đâu gọn đến đó.
- Tiến hành kiểm tra bằng máy kinh vĩ, thủy bình và bằng thớc thép để
bảo đảm móng đợc đào đúng theo quy cách kỹ thuật mà thiết kế yêu cầu.
- Đất đào đợc chọn lọc để tận dụng lấp chân móng tờng rào, đất thừa
không dùng đến đợc chuyển đi ra khỏi công trình và đổ đến nơi quy định bằng
ôtô tự đổ 5 tấn.
+ Căn cứ vào số liệu thiết kế nhà thầu tiến hành đào móng đến cao độ
cách đáy móng 10cm, sau đó tiến hành sửa hố móng bằng thủ công.
+ Tại khu vực thi công trong khi đào đất mong Nhà thầu sẽ tạo những
rÃnh và hố ga thu nớc ở đáy hố móng, nếu có nớc đọng sẽ dùng máy bơm nớc để
bơm hút nớc đọng thoát ra các rÃnh thoát nớc chung.
+ Truyền dẫn, kiểm tra cao độ đáy móng bằng máy trắc đạc kết hợp thớc
thép. Từ đó sửa đáy hố móng đạt yêu cầu thiết kế để T vấn giám sát A nghiệm

thu cốt đào hố móng trớc khi tiến hành xây móng tờng rào.
+ Sau khi tiến hành xây xong móng tờng rào, Nhà thầu tiến hành lấp đất
chân móng, khoảng trống giữa các hố móng đợc lấp đầy và lu lèn chặt bằng đầm
cóc, và đầm thủ công. Mỗi lớp đầm không quá 35cm.
- Quá trình thi công đào, đắp đất tuân thủ theo tiêu chuẩn: TCVN 44471987 Công tác đất - Qui phạm thi công và nghiệm thu và đợc thể hiện trong bản
vẽ BP.13
2.2 Công tác xây tờng gạch:
- Xây tờng thực hiện cho phần việc xây tờng rào và tờng bao che các tầng
của khu nhà.
- Toàn bộ gạch xây đợc sử dụng đúng loại gạch, mác gạch theo yêu cầu
thiết kế, đảm bảo tiêu chuẩn, đúng kích thớc tiêu chuẩn của Nhà nớc, nguyên
vẹn, không có khuyết tật. Gạch xây đợc thử cờng độ đạt tối thiểu 100kg/cm2,
thỏa mÃn theo qui phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4085-85
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GóI THầU Thi công hoàn thiện thuộc dự án Trụ sở, văn phòng làm việc CCBM - JR


- Các loại cát dùng cho vữa xây đáp ứng các yêu cầu quy định
TCVN1770-1986: Cát xây dựng - yêu cầu kỹ thuật. Kích thớc lớn nhất của hạt
không vợt quá 2,5mm.
- Xi măng cung cấp cho công trờng đảm bảo chất lợng quy định của nhà
máy sản xuất và cã giÊy chøng nhËn chÊt lỵng cđa tỉ chøc kiĨm tra chất lợng sản
phẩm KCS. Xi măng đáp ứng các yêu cầu quy định trong các tiêu chuẩn Nhà nớc
hiện hành về xi măng.
- Nớc dùng để trộn vữa không đợc chứa tạp chất có hại làm cản trở quá
trình đông cứng của chất kết dính. Khi dùng nớc ngầm tại chỗ hoặc nớc của hệ
thống cấp nớc kỹ thuật để trộn vữa, đợc phân tích bằng thí nghiệm, nếu lấy nớc
trong hệ thống cấp nớc sinh hoạt thì không cần kiểm tra.
- Vữa đợc trộn bằng máy trộn vữa dung tích 150L. Mác vữa theo yêu cầu

của thiết kế ( M50) và theo TCVN 3121-79 và TCVN4314-86.
- Vữa trộn đến đâu dùng đến đấy, không để quá 2 giờ. Vữa đợc để trong
hộc, không để vữa tiếp xúc xuống đất.
* Khi trộn vữa xây đảm bảo các yêu cầu:
- Sai lệch khi đo lờng phối liệu so với thành phần vữa không lớn hơn 1%
đối với nớc và xi măng, đối với cát không lớn hơn 5%.
- Mác vữa theo đúng yêu cầu thiết kế.
- Độ dẻo của vữa (theo độ sụt côn tiêu chuẩn) theo đúng quy định của tiêu
chuẩn.
- Độ đồng đều theo thành phần và màu sắc.
- Khả năng giữ nớc cao.
- Thời gian trộn vữa bằng máy từ lúc đổ xong cốt liệu vào máy trộn không
đợc nhỏ hơn 2 phút.
- Thời gian trộn vữa bằng tay kể từ lúc bắt đầu không đợc nhỏ hơn 3 phút.
- Trong quá trình trộn vữa không đợc đổ thêm vật liệu vào khối vữa.
- Vữa đà trộn đợc dùng hết trớc lúc bắt đầu đông cứng, không dùng vữa đÃ
đông cứng, vữa đà bị khô. Nếu vữa đà bị phân tầng, trớc khi dùng đợc trộn lại
cẩn thận tại chỗ thi công.
- Khi thi công trong mùa hè, mùa khô, mùa gió tây, đợc đảm bảo đủ độ
dẻo cho vữa đông cứng bằng cách: nhúng nớc gạch trớc khi xây và dùng vữa có

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GóI THầU Thi công hoàn thiện thuộc dự án Trụ sở, văn phòng làm viÖc CCBM - JR


độ dẻo cao, không đổ vữa ra nắng, tránh mất nớc nhanh. Khi trời ma khối vữa
cha dùng đến đợc che đậy cẩn thận.
- Chất lợng vữa đợc kiểm tra bằng thí nghiệm lấy mẫu ngay tại chỗ sản
xuất vữa. Độ dẻo của vữa đợc kiểm tra trong quá trình sản xuất và ngay trên hiện

trờng. Số liệu và kết quả thí nghiệm ghi chép trong sổ nhật ký công trình.
* Đối với khối xây:
- Trớc khi xây công nhân cậy các râu thép chờ ở cổ cột bê tông ra và uốn
thẳng theo mạch vữa. Những vị trí không để sắt chờ thì tiến hành dùng khoan bê
tông và đóng các râu sắt chờ vào cổ cột.
- Các mạch vữa, bên ngoài khối xây đợc chia trớc và vạch sẵn lên cột bê
tông.
- Trong quá trình xây móng độ phẳng, đứng của tờng đợc kiểm tra theo
mực đà vạch sẵn, hai mặt khối xây đợc căng dây để kiểm tra độ thẳng khi xây.
- Hình dạng khối xây đúng thiÕt kÕ, sai sè cho phÐp theo TCVN 4314-86
vµ TCVN 4085 - 85.
- Khối xây đảm bảo đặc chắc, mạch so le, mạch dày không nhỏ hơn 8mm
và không lớn hơn 12mm.
- Hàng gạch khoá trên cùng đợc xây bằng hàng ngang.
- Các lỗ chờ trong khối xây đợc kỹ s hớng dẫn đến từng vị trí. Những vị trí
không quy định thì không đợc để các lỗ rỗng làm giảm yếu của kết cấu khối xây.
- Gạch đợc nhúng nớc trớc khi xây.
- Nếu cần để mỏ thì để mỏ giật, tuyệt đối không để mỏ nanh.
- Chênh lệch độ cao giữa các phần kề nhau của khối xây không đợc lớn
hơn 1,2m.
- Độ ngang bằng của hàng, độ thẳng đứng của mặt bên và các góc trong
khối xây đợc kiểm tra ít nhất 2 lần trong một đoạn cao từ 0,5m đến 0,6m. Nếu
phát hiện chỗ nghiêng Nhà thầu tiến hành sửa ngay.
- Không đợc va chạm mạnh, không đợc vận chuyển, đặt vật liệu, tựa dụng
cụ và đi lại trực tiếp trên khối xây đang thi công, khối xây còn mới.
- Kiểu cách xây và các hàng gạch trong khối xây theo đúng yêu cầu của
thiết kế.
- Trong khối xây gạch, chiều dày trung bình của mạch vữa ngang là
12mm. Chiều dày từng mạch vữa ngang không nhỏ hơn 8mm và không lớn hơn
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


GóI THầU Thi công hoàn thiện thuộc dự án Trụ sở, văn phòng làm viÖc CCBM - JR


15mm. Chiều dày trung bình của mạch vữa đứng là 10mm, chiều dày từng mạch
vữa đứng không nhỏ hơn 8mm và không lớn hơn 15mm. Các mạch vữa đợc đặt
so le nhau ít nhất 50mm.
- Tất cả các mạch vữa ngang, dọc trong khối xây đợc đổ đầy vữa (trừ khối
xây mạch lõm).
- Trong khối xây, các hàng gạch đặt ngang là những viên gạch nguyên.
Không phụ thuộc vào kiểu xây các hàng gạch này đợc đảm bảo:
+ Xây ở hàng gạch đầu tiên (dới cùng) và hàng sau hết (trên cùng).
+ Xây ở cao độ cổ cột.
- Khối xây đợc thực hiện trình tự 5 dọc 1 ngang và đảm bảo các nguyên
tắc: ngang bằng, đứng thẳng, mặt phẳng, góc vuông, khối xây đông đặc và
không trùng mạch.
- Trong quá trình xây Nhà thầu chuẩn bị sẵn một số lợng vải bạt đủ để che
đậy các cấu kiện vừa thi công khi có hiện tợng ma xảy ra.
- Các kết cấu sau khi thi công xong Nhà thầu tiến hành bảo dỡng thờng
xuyên tránh hiện tợng làm mất nớc khối xây trong quá trình ninh kết khi gặp thời
tiết nắng nóng.
* Yêu cầu của khối xây:
- Gạch sử dụng xây tờng đúng tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật, không dùng
các loại gạch non, cong vênh, lồi lõm.
- Khi tiến hành xây đảm bảo đúng nguyên tắc kỹ thuật thi công: ngang
bằng, thẳng đứng, mặt phẳng góc vuông, mạch không đợc trùng để tạo một khối
xây đặc chắc.
- Cờng độ vữa xây đạt yêu cầu thiết kế, phù hợp với từng hạng mục.
- Mỗi ngày xây, tờng chỉ đợc xây cao nhỏ hơn 1.2m.
- Dùng dây dọi để kiểm tra độ thẳng đứng và thớc tầm 2m để kiểm tra độ

bằng phẳng của tờng xây.
- Khi xây tờng đợc làm theo yêu cầu của thiết kế về kiểu và cách xây, các
hàng giằng trong khối xây. Khi xây xong đợc kiểm tra độ ngang bằng mốc cao
độ của khối xây.
- Mạch ngang, dọc, đứng của khối xây tờng gạch đợc phủ đủ vữa. Trong
khối xây lanh tô, mảng tờng cạnh cửa, cạnh cột tất cả mạch ngang, dọc, đứng
đều phủ đầy vữa.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GóI THầU Thi công hoàn thiện thuộc dự án Trụ sở, văn phòng làm việc CCBM - JR


- Khối xây cạnh cửa dùng gạch nguyên đà đợc lựa chọn, chỉ dùng gạch
nửa để chèn kín chỗ trống, không dùng gạch vỡ, gạch vụn, ngói vụn để chèn
đệm.
- Trong khối xây, các hàng gạch đặt ngang là những viên gạch nguyên mà
không phụ thuộc vào kiểu xây.
- Chiều dày các khối xây tuân thủ theo đúng yêu cầu cđa thiÕt kÕ cho tõng
lo¹i têng, mãng, tõng h¹ng mơc công trình.
- Công tác xây đợc nghiên cứu tính toán sao cho phù hợp với các công tác
lắp đặt điện nớc, khuôn cửa. để tránh tới mức độ tối đa việc đục phá sau này.. để tránh tới mức độ tối đa việc đục phá sau này.
- Vữa xây đợc nhà thầu lấy mẫu để kiểm tra chất lợng theo đúng yêu cầu
mà quy phạm thi công quy định.
- Trớc khi đặt gạch cần đợc kiểm tra đảm bảo đà định vị tất cả các lỗ chờ,
bu lông neo. để tránh tới mức độ tối đa việc đục phá sau này.. Theo thiết kế.
- Các mặt tiếp giáp giữa các lần xây đợc tới nớc và làm sạch.
- Gạch đặt nằm ngang và đầy vữa ở các mạch. Tại các góc dùng dọi và thớc góc làm cữ khi xây.
- Khi xây cần căng 2 mặt tờng, sử dụng thớc tầm để đảm bảo độ bằng
phẳng của 2 mặt tờng.
- Tờng mới xây xong không va chạm mạnh, đặt vật liệu hay dụng cụ lên

trên. Vào mùa hè, mùa khô hanh hoặc tránh bị ma đông bất thờng thì thờng đợc
che đậy.
- Công nhân thực hiện các công tác xây đợc tuyển chọn từ những đơn vị
có nhiều thành tích trong xây lắp.
- Trong quá trình xây việc bắt góc, tạo mỏ đều do các thợ có tay nghề cao
đảm nhiệm. Thờng xuyên có cán bộ giám sát công việc để kịp thời điều chỉnh
những sai sót.
- Vữa xây đợc trộn theo đúng thiết kế, tại nơi trộn vữa có bảng hiệu ghi
mác vữa và cấp phối vật liệu.
2.3 Công tác cốt thép:
- Công tác cốt thép chủ yếu sử dụng cho đổ bê tông giằng cổng, tờng rào
bao quanh khu nhà.
* Vật t sử dụng:

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GóI THầU Thi công hoàn thiện thuộc dự án Trụ sở, văn phòng làm việc CCBM - JR


- Cốt thép đa vào công trình thoả mÃn các yêu cầu của Hồ sơ thiết kế và
phù hợp với tiêu chuẩn quy phạm do Nhà nớc ban hành cũng nh các tiêu chuẩn
của ngành. Chất lợng cốt thép đa vào đợc kiểm tra dựa trên các tiêu chuẩn và quy
trình nghiệm thu và bảo quản nh đà đợc trình bày ở phần trên.
* Gia công cốt thép:
- Cốt thép sau khi đa vào công trình đợc tiến hành gia công tại công trờng
theo đúng chủng loại và các kích thớc chỉ dẫn trong Bản vẽ thiết kế đồng thời kết
hợp với thực tế để có những hiệu chỉnh phù hợp (Trong trờng hợp có những sai
khác giữa thực tế và thiết kế hoặc có sửa đổi về thiết kế Nhà thầu sẽ có văn bản
yêu cầu điều chỉnh từ phía Chủ Đầu t và Đơn vị T vấn Thiết kế )
- Đối với cốt thép có đờng kính < 10mm:

+ Dùng tời để nắn thẳng cốt thép (Quá trình này đồng thời cũng làm sạch
bề mặt cốt thép khỏi bơi bÈn, rØ nÕu cã .
+ Sư dơng thíc thÐp đo và lấy dấu để gia công cốt thép tránh sai số đo do
thớc
+ Cắt và uốn cốt thép bằng kéo cắt sắt và bàn uốn tay.
+ Tiến hành gia công thử và kiểm tra kích thớc, hiệu chỉnh các số đo để
loại trừ sai số (Nếu cần thiết) trớc khi gia công đại trà.
- Đối với cốt thép có đờng kính >=10mm: sau khi vệ sinh sạch (Nếu cần
thiết) với các dụng cụ chuyên dụng, sử dụng máy cắt uốn tổ hợp để gia công,
nhằm nâng cao năng suất công việc, đẩy nhanh tiến độ thi công. Các bớc tiến
hành cũng tơng tự với lúc gia công cốt thép có đờng kính < 10.
- Sau khi gia công xong, cốt thép đợc đánh số và xếp gọn bó theo chủng
loại, đờng kính và kích thớc để tránh nhầm lẫn khi đa lắp dựng.
- Tiêu chuẩn đợc áp dụng khi gia công cốt thép: TCVN 170-1989.
Bảng quy định sai số uốn cốt thép
TT

1

2
3

Các loại sai số

Sai lệch của kích thớc theo chiều dài của cốt thép chịu lực
trong kết cấu :
a) Mỗi mét dài
b) Toàn bộ chiều dài.
Sai lệch về vị trí điểm uốn
Sai lệch về chiều dài cốt thép trong kết cấu bê tông khối lớn

a) Khi chiều dài <10 m

Sai sè cho phÐp

+ 5mm
+ 20mm
 30mm
+d

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GãI THÇU Thi công hoàn thiện thuộc dự án Trụ sở, văn phòng lµm viƯc CCBM - JR


4
5

b) Khi chiỊu dµi >10 m
Sai lƯch vỊ gãc n cđa cèt thÐp
Sai lƯch vỊ kÝch thíc mãc n

+ (d + 0,2a)
3o
+a

Trong đó:
- d: Đờng kính cốt thép .
- a: Chiều dày của lớp bảo vệ.
* Lắp dựng cốt thép:
- Cốt thép sau khi gia công đợc đa tới vị trí lắp dựng bằng thủ công vận

thăng, hoặc bằng máy tời.
- Dùng phơng pháp nối buộc để nối cốt thép, ngoài các vị trí nối do Bản vẽ
thiết kế quy định, tất cả các mối nối bổ xung đều đợc mời Chủ đầu t kiểm tra,
nếu đợc chấp nhận thì Nhà thầu mới tiến hành thi công.
- Các thanh thép đợc nối buộc với nhau bằng dây thép 1mm. Mối buộc
đảm bảo chắc chắn, không xộc xệch, đầu thừa của mối buộc đợc gập vào phía
trong, tại một vị trí nối, tối thiểu buộc tại 3 vị trí (ở hai đầu và ở giữa) đối với
một số trờng hợp có những mối buộc tăng cờng để đảm bảo cốt thép không bị
chuyển dịch vị trí khi thi công các công tác tiếp theo.
- Cốt thép đợc đặt vào trong ván khuôn đúng vị trí quy định, cố định cốt
thép chống dịch chuyển bằng cục kê, neo thép... chiều dày lớp bê tông bảo vệ mà
Thiết kế quy định đợc đảm bảo bởi các cục kê bê tông, (Các cục kê này có chiều
dày đúng bằng chiều dày lớp bảo vệ, mác bằng với mác của bê tông kết cấu).
Các cục kê bê tông đợc đặt tại vị trí thích hợp tuỳ theo mật độ của cốt thép song
khoảng cách giữa chúng không lớn hơn 1m.
- Tiêu chuẩn áp dụng trong quá trình lắp dựng cốt thép: Nhà thầu áp dụng
tiêu chuẩn TCVN 4453-1987 cho mọi công tác lắp đặt và nghiƯm thu cèt thÐp
- Hµn cèt thÐp: Trong mét sè trờng hợp đặc biệt nh chiều dài thép chờ
không đảm bảo độ dài nối quy định hoặc để tiết kiệm cốt thép, Nhà thầu sẽ sử
dụng biện pháp hàn nối cốt thép. Công việc này sẽ đợc thực hiện do thợ hàn
chuyên nghiệp có tay nghề cao đảm trách.
- Chất lợng các mối hàn sẽ đợc kiểm tra nghiêm ngặt và sẽ đợc Kỹ s T vấn
giám sát của Chủ §Çu t nghiƯm thu tríc khi nghiƯm thu tỉng thĨ công tác cốt
thép.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GóI THầU Thi công hoàn thiện thuộc dự án Trụ sở, văn phòng làm việc CCBM - JR




×