Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Biện pháp thi công cọc khoan nhồi khu nhà ở, thuyết minh và bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.28 KB, 16 trang )

Thuyết minh biện pháp thi công
dự án
công trình
Hạng mục
Địa điểm

: khu nhà ở để bán ba hàng a
: nhà no2
: thi công cọc nhồi đại trà
: phờng Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai, Hà Nội

A. Giới thiệu chung
1. Vị trí công trình và đặc điểm
Công trình nằm ở gần trung tâm thành phố, nên yêu cầu khi thi công phải đảm bảo
về vệ sinh môi trờng và tiếng ồn để giảm thiểu ảnh hởng tới sinh hoạt của các hộ
dân xung quanh.
Chó ý hƯ thèng kü tht nh cèng tho¸t níc, đờng điện, điện thoại, nớc sạch,... của
Thành Phố.
Công tác an ninh bảo vệ phải đặc biệt chú trọng. Cần có sự phối hợp với Công an
khu vực và uỷ ban nhân dân phờng trong công tác bảo vệ an ninh.
Đây là một dự án có vị trí thuận lợi trong giao dịch đợc thiết kế tốt về các mặt: cơ
cấu tổ chức qui hoạch có chiều sâu tầm nhìn rộng... hứa hẹn nhiều về triển vọng
lâu dài.
2. Hệ thống giao thông, điện nớc
Giao thông: Nằm gần tuyến đờng chính trung tâm có khả năng luân chuyển liên
tục và đảm bảo thực hiện bằng các phơng tiện lớn, cần phải thực hiện tốt các điều
kiện về vệ sinh môi trờng và an toàn giao thông.
Điện nớc: Có thể sử dụng mạng lới cung cấp của Thành phố theo cơ sở hạ tầng, để
phục vụ sinh hoạt. Ngoài ra đơn vị thi công khoan bổ sung giếng khoan đờng kính
100 mm, sâu tõ 40 ®Õn 60m phơc vơ chđ ®éng cÊp ®đ nớc cho thi công cọc khoan
nhồi, sinh hoạt, vệ sinh môi trờng và các hoạt động khác trên công trờng.


3. Vật t, thiết bị
Đơn vị thi công sẽ đa vào thi công các tổ hợp công nghệ tiên tiến, đồng bộ và kỹ
thuật cao chuyên dụng nh máy khoan cọc nhồi, máy đào gầu nghịch, ô tô vận
chuyển, kết hợp chặt chẽ với chủ đầu t và các bên hữu quan để phục vụ với khối lợng lớn.

Thuyết minh biện pháp thi công công trình: Nhà N02 - Hạng mục: Cọc nhồi đại trà


Thời gian vận chuyển đất thải và đổ bê tông phụ thuộc vào vị trí công trình do các
ban nghành nh Giao thông công chính và Công an quyết định.
4. Các điều kiện khác
Công trình nằm ở trung tâm thành phố, sát với các trục đờng giao thông. Đơn vị thi
công sử dụng các phơng tiện thi công mới, hiện đại với công nghệ tiên tiến, đồng
bộ, nên tốc độ thi công nhanh, đơn vị thi công kết hợp chặt chẽ với chủ đầu t, t vấn
giám sát, điều hành có khoa học để hoàn thành tốt công việc.

Thuyết minh biện pháp thi công công trình: Nhà N02 - Hạng mục: Cọc nhồi đại trà


B. biện pháp tổ chức thi công tổng thể
1. Chuẩn bị mặt bằng:
Mặt bằng tổ chức thi công đợc xây dựng dựa trên tổng mặt bằng kiến trúc của khu
vực đợc giao thi công với điều kiện thực tế trong quá trình khảo sát hiện trờng có
chú ý đến các yêu cầu và các quy định về an toàn thi công, vệ sinh môi trờng,
chống bụi, chống ồn, chống cháy, an ninh không gây ảnh hởng đến hoạt động của
các khu vực bên cạnh. Các công trình tạm phục vụ thi công đợc thể hiện trong tổng
mặt bằng tổ chức thi công.
Hàng rào đợc bố trí xung quanh công trình, ở cổng ra vào có biển quảng cáo công
trình, nội quy công trờng, nhà bảo vệ đợc thể hiện trong tổng mặt bằng thi công.
2. Tổ chức bộ máy chỉ huy công trờng

Là khu vực nhạy cảm, đòi hỏi sự mỹ quan cao chung cho Thủ đô, mặt khác căn cứ
vào điều kiện cụ thể của công trình, Đơn vị thi công sử dụng lực lợng công nhân
làm việc trên công trờng ngoài trình độ tay nghề cao, còn đảm bảo ở tại Thành phố,
tự túc phơng tiện đi lại, để loại bỏ các lán trại nghỉ tạm.
Văn phòng làm việc của các bên: Đại diện Chủ đầu t, Đơn vị thi công, T vấn đợc
lắp dựng gọn nhẹ, trang bị tiện nghi đầy đủ, hiện đại để phục vụ tốt, đáp ứng kịp
thời việc quản lí và chỉ đạo thi công hàng ngày trên công trờng.
Kho bÃi công trờng đợc tính toán để giảm thiểu tới mức tối đa cho phép. Đồng thời
ký kết hợp đồng phụ với các nhà cung cấp vật t, sản phẩm có uy tín cho các phần
việc chuyên ngành nh cung cấp và bơm bêtông theo kế hoạch tiến độ. Với các phơng pháp trên, đảm mặt bằng công trờng luôn đợc sạch sẽ, thông thoáng, phù hợp
với điều kiện chung về vệ sinh môi trờng.
Đơn vị thi công sẽ căn cứ vào từng giai đoạn thi công, sự tận dụng vào các phần
của công trình đà thi công để dùng làm kho tạm...trong các trờng hợp cần thiết và
đợc sự chấp thuận của các bên liên quan.
3. Tổ chức triển khai công trờng, lực lợng thi công
Đơn vị thi công chủ động bàn bạc với Ban quản lý dự án cùng làm việc với các cơ
quan chức năng sở tại để chủ động giải quyết các công việc có liên quan đến việc
tổ chức thi công xây dựng công trình nh xin phép cho lực lợng tham gia thi công
(bộ phận bảo vệ, ban chỉ huy công trờng) đợc đăng ký tại địa bàn thi công, tổ chức
Thuyết minh biện pháp thi công công trình: Nhà N02 - Hạng mục: Cọc nhồi đại trµ


cho lực lợng tham gia thi công thực hiện đúng qui định của địa phơng, thực hiện
nếp sống văn minh tham gia phong trào phòng chống các tệ nạn xà hội v.v
a. Quản lý chung của Công ty:
Tất cả mọi hoạt động của công trờng đợc đặt dới sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của
Công ty. Tiến độ và biện pháp thi công chi tiết, biện pháp về An toàn lao động phải
đợc Công ty phê duyệt trớc khi tiến hành thi công. Công ty sẽ giám sát toàn bộ quá
trình thi công qua các báo cáo hàng tuần, hàng tháng gửi về, đồng thời cử các bộ
xuống công trờng theo dõi kiểm tra thực tế quá trình thi công & cùng với ban chỉ

huy công trờng giải quyết những vấn đề vớng mắc, phát sinh với Chủ đầu t và T
vấn giám sát.
b. Tổ chức thi công ngoài hiƯn trêng:
Ban chØ huy c«ng trêng:
- Gåm cã ChØ huy trởng công trờng & các cán bộ giúp việc chỉ đạo thi công công
trình.
c. Chỉ huy trởng công trờng:
- Có trách nhiệm và thẩm quyền quan hệ trực tiếp với Chủ đầu t để giải quyết vấn
đề liên quan đến việc thi công nh: Tổ chức thi công công trình, thay đổi thiết kế,
phát sinh công việc, thay đổi vật t, vật liệu đa vào thi công công trình, tổ chức kiểm
tra kỹ thuật thống nhất chơng trình nghiệm thu, bàn giao với Chủ đầu t. Chịu
trách trách nhiệm tổ chức hồ sơ hoàn công, thanh quyết toán theo giai đoạn và toàn
bộ công trình. Chịu trách nhiệm về hạch toán chi tiêu trong nội bộ công trình và có
quyền giải quyết thu, chi mua vật t trong phạm vi công trình.
- Chỉ đạo thực hiện nghiêm ngặt các biện pháp kỹ thuật lớn, các giải pháp trong thi
công. Quản lý trực tiếp các nhân viên và đội sản xuất.
d. Bộ phận vật t:
- Đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ vật t cho công trình, không đợc làm ảnh hởng
tới tiến độ thi công công trình. Nhiệm vụ chính của cơ quan cung ứng vật t là đặt
và nhận hàng (Nh các chủng loại vật liệu xây dựng, bán thành phẩm, các chi tiết,
cấu kiện, trang thiết bị phục vụ thi công công trình). Sau đó căn cứ vào tiến độ thi
công cấp phát vật t, trang thiết bị cho ngời thi công.
e. Bộ phận tài chính, hành chính:

Thuyết minh biện pháp thi công công trình: Nhà N02 - Hạng mục: Cọc nhồi đại trà


- Chịu trách nhiệm giải quyết các thủ tục hành chính, căn cứ khối lợng do kỹ s trởng xác nhận, giải quyết các khoản tạm ứng, thanh quyết toán tiền công với các tổ
f.


thợ (Có sự chỉ đạo của Công ty).
Đội ngũ cán bộ kỹ thuật:
- Gồm các kỹ s giỏi, nhiều kinh nghiệm, chuyên ngành nh: Kỹ s xây dựng, kỹ s
trắc đạc, kỹ s điện, có thâm niên nhiều năm thi công công trình t ơng tự trực

tiếp thi công các hạng mục công việc.
g. Đội ngũ công nhân kỹ thuật:
- Có tay nghề cao, đủ số lợng tham gia thi công xây dựng công trình nh: các đội
thợ bê tông, thợ cốt thép, thợ cốp pha, thợ xây, thợ điện, trong mỗi giai đoạn, đ ợc điều đến công trờng theo biểu đồ nhân lực phù hợp với biểu đồ tiến độ thi công.
- Tại địa bàn thi công đơn vị thi công tổ chức một bộ phận Y tế sơ cứu để xử lý tại
chỗ các trờng hợp ốm đau, tai nạn lao động xẩy ra.
- Thành lập các đội phòng cháy, chữa cháy bán chuyên trách từ 6 8 ngời để có
thể ứng cứu kịp thời các trờng hợp xẩy ra hoả hoạn trong địa bàn thi công.

Thuyết minh biện pháp thi công công trình: Nhà N02 - Hạng mục: Cọc nhồi đại trà


C. Biện pháp tổ chức thi công chi tiết
Trong công nghệ xây dựng nhất là xây dựng phần ngầm nhà cao tầng đòi hỏi các
giải pháp thi công phải phù hợp với tính chất và quy mô công trình. Do vậy ngoài
các biện pháp thi công truyền thống, đơn vị thi công sẽ áp dụng các tiêu chuẩn kỹ
thuật tiên tiến và công nghệ xây dựng mới nhất để đáp ứng đợc tiến độ, chất lợng,
yêu cầu của thiết kế và sử dụng. Sau đây đơn vị thi công trình bày các biện pháp thi
công chính cho công trình:
- I.
Biện pháp thu dọn chuẩn bị mặt bằng.
- II.
Biện pháp thi công cho công tác trắc đạc.
- III.
Biện pháp thi công phần cọc khoan nhồi.

I.

Biện pháp thu dọn chuẩn bị mặt bằng:

Sau khi nhận bàn giao mặt bằng, mốc và cốt của công trình tiến hành dọn dẹp sạch
khu vực thi công.
II.

Công tác trắc đạc

Công tác trắc đạc đóng vai trò hết sức quan trọng, giúp cho việc thi công xây dựng
đợc chính xác hình dáng, kích thớc về hình học của công trình, đảm bảo độ thẳng
đứng, độ nghiêng kết cấu, xác định đúng vị trí của cấu kiện và hệ thống kỹ thuật,
đờng ống, loại trừ tối thiểu những sai sót cho công tác thi công.
Trong quá trình thi công công trình và các hạng mục công trình xây dựng lân cận
có thể bị lún, nghiêng, lệch, hay biến dạng nên cần phải trắc đạc thờng xuyên để
kịp thời phát hiện có biện pháp xử lý kịp thời.
1. Nội dung công tác trắc đạc:
- Định vị công trình: Sau khi nhận bàn giao của bên A về mặt bằng, mốc và cốt
của khu vực. Dựa vào bản vẽ mặt bằng định vị, tiến hành đo đạc bằng máy.
- Định vị vị trí và cốt cao 0,000 của công trình dựa vào tổng mặt bằng khu vực,
sau đó làm văn bản xác nhận với Ban quản lý dự án trên cơ sở tác giả thiết kế
chịu trách nhiệm về giải pháp kỹ thuật vị trí, cốt cao 0,000.
- Định vị công trình trong phạm vi đất theo thiết kế. Thành lập lới khống chế thi
công làm phơng tiện cho toàn bộ công tác trắc đạc.
- Tiến hành đặt mốc quan trắc cho công trình. Các quan trắc này nhằm theo dõi
ảnh hởng của quá trình thi công đến biến dạng của các công trình lân cận và bản
thân công trình.
- Các mốc quan trắc, thiết bị quan trắc phải đợc bảo vệ quản lý chặt chẽ, sử dụng
trên công trình phải có sự chấp thuận của chủ đầu t. Thiết bị đo phải đợc kiểm

định hiệu chỉnh, phải trong thời hạn sử dụng cho phép.
- Công trình đợc đóng ít nhất là 2 cọc mốc, các cọc mốc cách xa mép công trình ít
nhất là 3 mét.
- Khi thi công dựa vào cọc mốc triển khai đo chi tiết các trục định vị của nhà.
- Lập hồ sơ các mốc quan trắc và báo cáo quan trắc thờng xuyên theo từng giai
đoạn thi công công trình để theo dõi biến dạng và những sai lệch vị trí, kịp thời
có giải pháp giải quyết. Các báo cáo quan trắc phải có đầy đủ nội dung sau:
+ Thời gian quan trắc.
+ Tên ngời quan trắc và ghi số liệu.
+ Lý lịch thiết bị đo.
+ Mặt bằng vị trí các mốc quan trắc.
Thuyết minh biện pháp thi công công trình: Nhà N02 - Hạng mục: Cọc nhồi đại trà


+ Các số liệu đo đợc tại các mốc.
+ Các ghi chú (nếu có của công nhân đo đạc).
+ Chữ ký của ngời quan trắc.
2. Những yêu cầu của ngời quan trắc:
- Công tác trắc đạc phải tuân thủ theo TCXDVN 309-2004
- Lới khống chế thi công phải thuận tiện cho việc bố trí thi công, phù hợp với bố
cục công trình, đảm bảo đợc độ chính xác cao và bảo vệ đợc lâu.
- Công tác trắc đạc đợc tiến hành có hệ thống chặt chẽ, đồng bộ với tiến độ thi
công đảm bảo đợc vị trí, kích thớc cao độ của đối tợng xây lắp.
- Vị trí đánh mốc đo đợc bảo vệ ổn định, không bị mờ hoặc mất trong quá trình
thi công.
- Nội dung các bản vẽ thiết kế trắc đạc khi thi công công trình cần nêu rõ:
+ Bình đồ tổng quát công trình (lới cơ sở bố trí cho toàn khu vực, độ chính xác,
phơng pháp đo, phơng pháp bình sai, tiêu đo và loại mốc)
+ Sơ đồ khống chế trắc địa, cách vẽ dấu mốc, toạ độ và độ cao (kiểm tra tính ổn
định của lới cơ sở mặt bằng và độ cao trong quá trình thi công). Chuyển trục

chính của công trình ra thực địa (độ chính xác, phơng pháp đo kiểm tra, chôn
mốc).
+ Đo vẽ hiện trạng (theo dõi tình hình thi công xây dựng).
+ Quan trắc biến dạng công trình (yêu cầu kỹ thuật, nội dung công việc, chu kỳ
quan trắc và phơng pháp xử lý số liệu).
III.

biện pháp thi công khoan cọc nhồi

1. Vật liệu
a. Bê tông
Bê tông cho cọc là bê tông thơng phẩm do nhà máy cung cấp đến tận chân công
trình. Đơn vị thi công lập kế hoạch tiêu thụ bê tông cọc tổng thể, tiến độ chung,
tiến độ chi tiết trên công trờng, kế hoạch cấp bê tông từng ngày. Các kế hoạch, tiến
độ này đợc gửi trớc cho bên A, các bên liên quan, treo tại văn phòng chỉ huy công
trờng để theo dõi. Riêng các kế hoạch ngày phải báo trớc 01 ngày cho các bên để
chủ động trong thi công.
Trớc khi thi công phải trình cấp phối cho t vấn. Bê tông đợc dùng là bê tông mác
300 theo thiết kế, thời gian từ lúc trộn tới lúc đổ không đợc vợt quá 2 giờ.
- Bê tông phải có độ dính kết và linh ®éng cao ®Ĩ khi ®ỉ b»ng èng ®ỉ sÏ cho sản
phẩm bê tông cọc tốt.
- Độ sụt của bê tông với cọc khoan nhồi theo TCXDVN 326:2004 là: 18 20 20
(cm)
- Tỷ lệ xi măng dùng cho một khối bê tông theo cấp phối đà trình.
- Tỷ lệ nớc- xi măng không vợt quá 0,6
- Phụ gia dùng cho bê tông đảm bảo chất lợng.
- Cốt liệu dùng cho bê tông phải theo tiêu chuẩn TCVN 1772
- Mẫu bê tông phải đợc đổ và thử theo tiêu chuẩn TCVN 4453
Các xe chuyên dụng vận chuyển bê tông đến theo sự điều hành của chỉ huy trởng
công trờng và cán bộ ca trực. Bê tông đợc tính toán và kiểm tra chặt chẽ, báo cáo

Thuyết minh biện pháp thi công công trình: Nhà N02 - Hạng mục: Cọc nhồi đại trà


trớc 3h cho trạm trộn và đợc chỉ đạo bằng máy điện thoại, đảm bảo cho thời gian
các xe ra vào đợc liên tục.
b. Thép
Thép dùng cho cọc tuân thủ theo chØ dÉn thiÕt kÕ, phï hỵp víi TCXD cđa nhµ níc
ViƯt Nam.
- ThÐp dïng cho cäc lµ thÐp nhµ máy khi đa về công trờng phải có chứng chỉ chất
lợng và phải đợc sự đồng ý của chủ đầu t cịng nh TVGS.
- ThÐp dïng cho cäc ph¶i phï hợp theo thiết kế và TCVN 1651. Nếu thay đổi
chủng loại thép phải quy đổi tơng đơng đúng quy phạm và đợc các bên chấp
thuận, xác nhận vào hồ sơ pháp lý.
- Mối nối lồng thép phải theo yêu cầu thiết kế hoặc theo TCXD 326:2004.
- Thép đợc vận chuyển tới công trờng bằng phơng tiện vận chuyển chuyên dụng,
có đủ hồ sơ pháp lý và chấp hành đầy đủ thđ tơc lÊy mÉu kiĨm tra.
- ThÐp ë c«ng trêng đợc bảo quản cẩn thận, che chắn, kê đệm tránh các ảnh hởng
xấu tác động từ bên ngoài.
Tất cả các vật liệu phải có chứng chỉ của nhà sản xuất.
c.

Dung dịch khoan Bentonite
Dung dịch Bentonite
Bentonite thực chất là một dạng đất sét mà khi trộn với nớc sẽ tạo ra một dung dịch
Thixotropic có tác dụng giữ ổn định bề mặt đất trong vài tuần lễ.
- Khi hố đào đà đổ đầy dung dịch bentonite, áp lực cao hơn áp lực nớc ngầm sẽ
tạo ra xu hớng là bentonite thấm vào lớp đất vách hố khoan. Thế nhng, nhờ có
các hạt đất sét có trong dung dịch mà sự kết khối tạo nên tức thì khiến cho áp
lực bentonite và áp lực nớc cách ly nhau. áp lực bentonite tạo ra một lực ổn
định trên vách hố khoan.

- Trong ®Êt sÐt, ®é dµy cđa líp kÕt khèi rÊt thÊp, nhng trong lớp đất không kết
dính, nó có thể cao hơn 1-2mm và có tác dụng nh một lớp màng không thấm.
- Lớp màng này ngăn không cho nớc chảy vào hố khoan và ngăn ngừa sự trộn lẫn
trên bề mặt chung giữa nớc và bentonite. Đồng thời nó cũng ngăn không cho
bentonite tiêu tán vào lòng đất.
- Khi dòng nớc bị cản lại, sự ổn định của vách hố đào đợc tạo ra chủ yếu bởi hiệu
ứng vòm, góc ma sát trong và một phần bởi áp lực thủy tĩnh của dung dịch.
- Bentonite sẽ đợc dùng là dùng cho cọc nhồi, tờng vây, cọc barrette của úc (loại
Trugel 100,Bentonite-API), tû lƯ pha trén ®èi víi ®iỊu kiƯn ®Êt thông thờng là từ
20-50 kg bentonite khô cho một khối dung dịch. Tỷ lệ này thay đổi tuỳ theo địa
chất và dung dịch sẽ đợc thêm sôda và phụ gia CMC sao cho các thông số của
dung dịch trớc lúc sử dụng phải đảm bảo các đặc tính sau:
Tỷ trọng: 1.05 1.15 g/cm3
Độ nhớt: 18-> 45 giây
Hàm lợng cát <6%
Tû lƯ chÊt keo: >95%
Lỵng mÊt níc: <30ml/30 phót
Thut minh biện pháp thi công công trình: Nhà N02 - Hạng mục: Cọc nhồi đại trà


Lực cắt tĩnh: 1 phút: 20-30mg/cm2
10 phút: 50-100mg/cm2
Tính ổn định: <0.03g/cm2
Độ PH: 7-9
- Trên công trờng, bentonite đợc trộn bằng máy trộn có vận tốc cao và dung dịch
bentonite đợc chứa trong các thùng chứa. Dung dịch bentonite thu hồi để dùng
lại sẽ đợc làm sạch. Trong quá trình thi công khoan cọc dung dịch bentonite sẽ
đợc kiểm tra thờng xuyên.
- Theo kinh nghiệm của đơn vị thi công dung dịch bentonite sau khi đợc trộn kỹ,
đúng cấp phối thì đợc đa vào thùng chứa trong 1 thời gian để cho các hạt

bentonite đợc trơng nở và thật nhuyễn. Trớc khi cho vào hố đợc trộn lại để đảm
bảo tính đồng nhất của dung dịch.
- Bentonite đa vào sử dụng phải có chứng chỉ chất lợng (tên nhà sản xuất, đặc tính
kỹ thuật và các chỉ tiêu khác đảm bảo TCXDVN 326:2004).
d. Các thiết bị kiểm tra
Trong phòng thí nghiệm tại công trờng phải có các thiết bị bao gồm:
-

1 côn thử độ nhớt
Giấy đo độ pH
1 cân đo bùn
1 bộ sàng cát
Lực kết cắt tĩnh
Dụng cụ đo lợng mất nớc
Dung dịch mới trộn xong sẽ đợc đo tỷ trọng bằng cân, đo độ nhớt bằng côn thử
độ nhớt. Đo tû träng sÏ cho ta biÕt nång ®é cđa dung dịch. Độ PH sẽ đợc điều
chỉnh trong khi thi công bằng cách thêm các chất phụ gia.

2. Quy trình công nghệ thi công cọc khoan nhồi (xem quy trình chung thi công
cọc khoan nhồi)
a. Định vị tim cọc
- Vị trí tim cọc phải đợc xác định đúng theo bản vẽ thiết kế.

Thuyết minh biện pháp thi công công trình: Nhà N02 - Hạng mục: Cọc nhồi đại trà


- Để xác định tim cọc nhà thầu sẽ
sử dụng một máy toàn đạc Leica
TPS400 hoặc giao hội của hai
máy kính vĩ, bắn xác định toạ độ

Xthiết kế, Ythiết kế và kiểm tra lại Xthực
tế, Ythực tế , sai số này yêu cầu phải
10cm
- Trớc khi khoan, mỗi tim cọc sẽ
đợc gửi vào các vị trí A, A1, B,
B1 nh trên hình vẽ đợc đánh dấu
bằng 4 cọc thép. Mục đích của
việc dùng các điểm gửi này là để
định vị tim cọc khi hạ ống vách.
Các điểm này phải đợc bảo vệ và
duy trì đến khi hạ và kiểm tra
xong ống vách.

- Việc sử dụng máy toàn đạc điện tử Leica TPS400 mang lại độ chính xác rất cao
do hệ thống tự cân bằng và đo bằng laser và có thể sự dụng trong những điều
kiện môi trờng khắc nghiệt và có thể truy xuất dữ liệu qua máy tính.

Thuyết minh biện pháp thi công công trình: Nhà N02 - Hạng mục: Cọc nhồi đại trà


Sơ đồ định vị tim cọc
tâm cọc

A

A1

1.5m

1.5 m


2m
B

2m
B1
b. Định vị máy khoan
- Vị trí máy đứng thao tác đòi hỏi phải bằng phẳng, cần khoan phải vuông góc với
mặt đất và phải ổn định không biến dạng trong suốt quá tình đào đất mà trong
nhiều trờng hợp khi gặp nền đất yếu phải lót các tấm thép 1.5mx6mx1.2mm.
Các công việc này đợc làm, gia cố nền cẩn thận và kiểm tra kỹ bằng máy trắc
đạc.
- Trong quá trình khoan phải thờng xuyên kiểm tra cần khoan của máy. Cần
khoan phải vuông góc với mặt phẳng ngang của công trình.
c. Hạ ống vách
- ống vách đợc dùng để bảo vệ thành phía trên của hố khoan không bị sập lở.
o

ống vách dïng cho cäc khoan nhåi: cã kÝch thíc ®êng kÝnh lớn hơn đờng
kính theo lý thuyết của cọc là 10cm. Độ dày của ống vách ít nhất là 10mm.
- Để hạ ống vách cho cọc khoan nhồi, đầu tiên khoan lỗ đúng vị trí tim cọc với đờng kính lớn hơn đờng kính lý thuyết của cọc ít nhất là 10 cm tới độ sâu tơng đơng chiều dài của ống vách. Sau đó hạ ống vách và đầu trên của ống vách cao
phải cao hơn mặt đất ít nhất là 20 cm để tránh cho bùn đất chẩy vào hố trong
quá trình thi công và dễ dàng cho việc thi công đổ bê tông cọc, ống vách phải đợc định vị, chèn giữ rất ổn định tránh biến dạng, dịch chuyển trong quá trình
khoan đất, hạ lồng thép và đổ bêtông. Sau khi đổ bê tông cọc xong, ống vách sẽ
Thuyết minh biện pháp thi công công trình: Nhà N02 - Hạng mục: Cọc nhồi đại trà


đợc rút lên. Khi rút ống vách, vận tốc rút phải từ từ để bê tông có đủ thời gian
lấp đầy hết khoảng không phía sau ống vách mà không bị trộn lẫn với bùn cát.
d.


Khoan tạo lỗ cọc:
- Phải tuân theo tiêu chuẩn TCXDVN 326:2004
- Đối với cọc khoan nhồi: Đơn vị thi công sử dụng 1 máy khoan tạo lỗ loại máy
khoan thuỷ lực của Nhật Bản, có thể tự khoan và đổ bê tông tới độ sâu 60m
cùng tổ hợp gầu đào đờng kính 1000, 1200, 1400mm. Các máy của đơn vị thi
công có chất lợng cao và luôn đợc bảo dỡng thờng xuyên và kiểm định định kỳ
nhằm luôn luôn hoạt động tốt.
- Khi tiến hành khoan, máy khoan sẽ đợc định vị vào đúng vị trí và đợc kiểm tra
thăng bằng, cần khoan đợc kiểm tra độ thẳng đứng bằng máy kinh vĩ hoặc quả
dọi. Việc kiểm tra này sẽ đợc thực hiện trong suốt quá trình khoan. Trong quá
trình khoan, việc mô tả các lớp đất sẽ đợc ghi chép lại. Nếu thấy lớp đất cuối
cùng mà mũi cọc cắm vào khác với lớp đất đợc miêu tả trong tài liệu khảo sát
địa chất thì chỉ huy công trình kịp thời thông báo ngay cho đại diện bên chủ
đầu t, t vấn giám sát và các bên liên quan biết để quyết định chiều sâu thiết kế
của cọc.
- Trong suốt quá trình khoan phải duy trì mức Bentonite ít nhất cao hơn mực nớc
ngầm 1.5 m ngay cả trong quá trình đổ bê tông.
- Trong trờng hợp đang khoan mực Bentonite giảm xuống đột ngột phải báo cho
giám sát và các bên liên quan biết để kịp thời xử lý.
- Trong quá trình thi công sẽ áp dụng các biện pháp thích hợp để dung dịch
bentonite không chảy tràn lan ra công trờng, nh thùng chứa, bơm, ống dẫn kín
Bentonite thải đi không dùng lại sẽ đợc đa ngay ra khỏi công trờng tránh làm
ảnh hởng tới môi trờng.
- Để đảm bảo cọc có khả năng chịu đợc sức chịu tải theo yêu cầu, trớc khi đổ bê
tông đáy cọc phải đợc làm sạch khỏi các chất lắng đọng nh bùn đất, cát lắng.

e. Làm sạch đáy hố khoan
Việc làm sạch đáy hố khoan có thể gồm một hoặc cả hai giai đoạn:
Làm sạch bằng gầu vét.

- Khi đà khoan tới độ sâu yêu cầu, sẽ chờ một khoảng thời gian nhất định (ít nhất
là một giờ hoặc theo tiêu chuẩn TCVN 326) để cho tất cả các chất lắng động
lắng hết. Sau đó dùng gầu vét chuyên dùng để làm sạch hố khoan.
Làm sạch bằng thổi khí .
- Sau khi làm sạch bằng gầu vét và hạ lồng thép, nếu kiểm tra thấy độ sạch của
đáy hố khoan cha đạt yêu cầu thì tiến hành làm sạch giai đoạn hai.
- Để làm sạch giai đoạn hai đơn vị thi công hạ một ống thép có đờng kính khoảng
92 mm nối với máy lọc cát bằng ống dẫn dung dịch giữ thành. Dung dịch bẩn sẽ
đợc bơm trực tiếp từ đáy hố khoan lên qua máy lọc cát và kiểm tra xử lý lại lợng
dung dịch còn sử dụng đợc để cất chứa vào thùng song song với quá trình bơm
vào hố khoan lợng dung dịch thay thế sạch. Quá trình này đợc thực hiện cho tới
khi kiểm tra các thông số kỹ thuật đạt yêu cầu quy định mới cho phép làm công
tác khác.
f.

Hạ lồng thép
- Thép dùng cho cọc phải phù hợp theo thiết kế và TCVN 1651. Nếu thay đổi
chủng loại thép phải quy đổi tơng đơng đúng quy phạm và đợc các bên chấp
thuận, xác nhận vào hồ sơ pháp lí.
Thuyết minh biện pháp thi công công trình: Nhà N02 - Hạng mục: Cọc nhồi đại trà


- Mối nối lồng thép phải theo yêu cầu thiết kế hoặc theo TCXD 206:1998, TCVN
326:2004
- Thép đợc vận chuyển tới công trờng bằng phơng tiện vận chuyển chuyên dụng,
có đủ hồ sơ pháp lý và chấp hành đầy đủ thđ tơc lÊy mÉu kiĨm tra.
- ThÐp ë c«ng trêng đợc bảo quản cẩn thận, che chắn, kê đệm tránh các ảnh hởng
xấu tác động từ bên ngoài.
- Tất cả các vật liệu phải có hồ sơ kỹ thuật của nhà máy, chứng chỉ thí nghiệm
của đơn vị có t cách pháp nhân.

- Lồng thép đợc gia công theo đúng bản vẽ thiết kế. Các thanh thép chủ đợc nối
với móc treo bằng nối hàn. Các lồng thép đợc nối với nhau bằng mối nối buộc
hoặc hàn tuỳ theo thiết kế đợc duyệt và phải dựa theo tiêu chuẩn.
- Lồng thép đợc treo vào miệng ống vách bằng các thanh thép, các thanh này đợc
hàn vào ống vách để chống đẩy nổi lồng. Lồng thép đợc treo đầy đủ các con kê
đảm bảo lớp bê tông bảo vệ đạt đúng theo thiết kế.
- Khi hạ lồng thép phải chú ý cho lồng thép thẳng đứng tránh cắm vào thành làm
sụt lở, các lồng thép đợc nối với nhau phải đủ chắc tránh làm cho lồng bị tụt rơi.
- ống siêu âm đợc liên kết vào cốt thép cọc và hạ đồng thời cùng quá trình thi
công, hạ lồng thép.
- Khi khoan xong phải chờ lắng ít nhất là một giờ nhằm giảm bớt thời gian thổi
rửa sau này. Khi đà hạ lồng thép xong và việc thổi rửa hố khoan nên duy trì tới
sát thời gian bắt đầu đổ bê tông cọc.
- Trớc khi hạ lồng thép vào vị trí, cần đo đạc kiểm tra lại cao độ đáy lỗ khoan.
Cao độ đáy không đợc sai lệch vợt quá quy định cho phép h 100mm .
- Khi hạ lồng thép đến cao độ thiết kế phải treo lồng phía trên để khi đổ bê tông
lồng cốt thép không bị uốn dọc và đâm thủng nền đất đáy lỗ khoan. Lồng thép
phải đợc giữ cách đáy hố khoan theo quy định của thiết kế.
- Trong quá trình hạ lồng thép bắt buộc phải có kỹ thuật giám sát trong suốt quá
trình hạ nhằm đảm bảo các mối nối giữa các lồng đạt yêu cầu và các mối nối
ống siêu âm tuyệt đối kín nớc. Chiều dài mối nối giữa các lồng thép lấy theo
TCVN 4453- 95. Các thông số kiểm công tác cốt thép lấy theo TCXD326:2004.
Hạ lồng thép không thực hiện quá nhanh tránh việc lồng thép làm sạt lở thành
hố khoan hoặc bị nghiêng.
g. Đổ bê tông:
- Khi đảm bảo đáy hố khoan đà sạch, bắt đầu hạ ống đổ bê tông. ống đổ bê có đờng kính trong là 250 mm và đờng kính ngoài là 275 mm. Các đoạn ống đổ đợc
nối với nhau bằng liên kết gien có bôi mỡ để dễ dàng cho tháo lắp và ngăn nớc.
Hạ ống đổ bê tông cách đáy hố khoan khoảng 20 cm. Để ngăn lớp bê tông đầu
tiên tiếp xúc với dung dịch bentonite, tránh bị nhiễm bẩn Bentonite, một lớp
ngăn cách bằng quả cầu xốp sẽ đợc cho vào trong ống trớc khi thực hiện đổ

bêtông.
- Quá trình đổ bê tông phải diễn ra liên tục, phải đảm bảo ống đổ bê tông sạch,
kín nớc. Trong suốt quá trình đổ bê tông, bentonite thu hồi phải đợc bơm sạch
không để chảy tràn lan ra mặt bằng, ống đổ bê tông luôn đợc nâng lên hạ xuống
đều đặn để vữa không bị tắc và đầm lèn chặt nhng phải đợc đảm bảo cắm trong
bê tông từ 1,5 m đến 2,0m.
- Trớc mỗi lần cắt ống đổ bê tông và sau khi đổ mỗi xe bê tông đều tiến hành do
kiểm tra độ dâng của bê tông bằng phơng pháp đo độ sâu, khối lợng cấp bê tông
Thuyết minh biện pháp thi công công trình: Nhà N02 - Hạng mục: Cọc nhồi đại trà


nhằm đảm bảo ống đổ luôn cắm trong bê tông nh quy định ở phần trên và phát
hiện trờng hợp hố khoan bị sụt lở hoặc thu hẹp.
- Để công tác đổ bê tông đợc tốt đơn vị thi công quản lý chặt chẽ để công tác điều
vận đợc tốt bảo đảm chất lợng cho công trình. Các xe phải đến đúng giờ, đủ
khối lợng, đúng quy cách của xe chở bê tông thơng phẩm. Trớc khi đổ bê tông
phải kiểm tra lí lịch bêtông, thử độ sụt, lấy các tổ hợp mẫu thí nghiệm theo quy
phạm quy định, kịp thời loại bỏ các xe không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.

(ảnh minh hoạ đổ bê tông cọc nhồi)

Quy trình chung đổ bê tông cọc khoan nhồi:
- Cho phơng tiện vào vị trí, kiểm tra độ sụt và lấy mẫu.
- Chỉ dẫn phơng tiện vào vị trí thi công và ổn định phơng tiện
- Thực hiện việc bơm vữa vào ống đổ
- Điều chỉnh và khống chế việc nâng hạ ống đảm bảo ống dổ bê tông luôn ngập
trong vữa 1.5 2m
- Kiểm soát việc bơm, rót vữa bê tông đảm bảo vữa xuống đều, không bị tràn ra
ngoài
- Các công việc trên phải đợc thực hiện đều đặn, liên tục, tránh các va chạm mạnh

dẫn đến việc sụt lở, sập vách trong quá trình đổ bê tông.
- Kết thúc việc đổ của 1 xe kịp thời kiểm tra sơ bộ khối bê tông đà dâng trong hố
để quyết định việc cắt chiều dài ống đổ.
3. Một số kinh nghiƯm trong khi thi c«ng cäc nhåi
a. Mét sè kinh nghiệm trong thi công cọc khoan nhồi
Trong quá trình thi công thực tế các công trình có cọc khoan nhồi đơn vị thi công
đà rút ra một số những kinh nghiệm sau:
- Phải thờng xuyên kiểm tra đất đào từ gầu khoan lên để đối chiếu với các mặt cắt
địa chất đà khảo sát, để kịp thời xử lý tình huống đặc biệt
- Độ nhớt Bentonite phải đợc điều chỉnh trong giíi h¹n quy ph¹m thÝch øng víi
tõng lo¹i hè đào, từng loại đất
Thuyết minh biện pháp thi công công trình: Nhà N02 - Hạng mục: Cọc nhồi đại trà


- Kiểm tra máy móc thiết bị hệ thống thủy lực của máy trớc khi thi công. Định kỳ
bảo dỡng vệ sinh, tu bổ máy để tránh các sự cố khi đào đất do hệ thống thuỷ lực
gây nên
b. Một số biện pháp xử lý khi thi công gặp sự cố
Khi đào đất (khoan nhồi), nếu gặp địa tầng mà các biện pháp thông thờng đà mà
không giữ đợc thành hố đào, nhà thầu sẽ đề xuất một số giải pháp xử lý sau để chủ
đầu t, thiết kế và t vấn cùng lựa chọn:
- Tăng hàm lợng bentonite đến giá trị cao nhất
- Thay đổi hoàn toàn bentonite bằng có độ đậm đặc lớn hơn
- Gia cố cục bộ các vách kim loại tại vùng đất quá yếu đó dới dạng ván khuôn lu
4. Tóm tắt chung quy trình kỹ thuật cho thi công cọc nhồi
Để đảm bảo chất lợng thi công đúng thiết kế, trong quá trình thi công cần tuân thủ
các bớc sau (phải đảm bảo TCVN 326:2004)
- Để tránh định vị tim cọc sai, mỗi khi tiến hành xác định tim cọc cần phải đợc
kiểm tra bằng hai phơng pháp tính khác nhau. Sau khi hạ ống vách (casing),
phải kiểm tra bằng máy toàn đạc hoặc giao hội của hai máy kinh vĩ, quả rọi. Khi

đợc sự đồng ý của TVGS thì đơn vị thi công mới đợc tiến hành khoan.
- Để tránh sụt lở thành hố khoan, dung dịch bentonite phải đợc kiểm tra thờng
xuyên, phải bổ xung bentonite mới kịp thời khi thấy chất lợng bentonite cũ đÃ
kém. Tiến hành kiểm tra chất lợng dung dịch bentonite thờng xuyên (trớc khi
khoan, trong khi khoan, và trớc khi đổ bê tông)
- Các thông số của dung dịch phải đạt nh đà nêu ở phần trên.
- Trong quá trình khoan phải thờng xuyên kiểm tra cần khoan. Cần khoan phải
vuông góc với mặt phẳng cốt 0.000 thiết kế của công trình.
- Khi khoan xong phải chờ lắng ít nhất là một giờ nhằm giảm bớt thời gian thổi
rửa sau này.
- Khi đà hạ lồng thép xong và tiến hành kiểm tra lại độ lắng cặn để quyết định
việc thổi rửa hố khoan.
- Trong quá trình hạ lồng thép bắt buộc phải có kỹ thuật giám sát trong suốt quá
trình đó.
- Độ sai lệch cho phép về lỗ cọc.
Loại cọc
D (mm)
Sai số thẳng đứng (%)
Sai số vị trÝ cäc (mm)
- 0,1D
D/6
1%
D ≤ 1000
≤ 50
≤ 100
- 0,1 D
D > 1000
1%
100+0.01 H
50

- Tuân thủ quy định khoan tạo lỗ cạnh cọc đà đổ bê tông theo khoảng cách 3D,
cách nhau 24h.
- Trớc khi đổ bê tông phải đo lại cao độ đáy lỗ khoan, chiều dày của lớp cặn lắng
xuống dới đáy lỗ (nếu còn) phải ghi vào nhật ký khoan lỗ.
- Các thông số kiểm công tác cốt thép lấy theo TCVN 326: 2004.
- Nhằm đảm bảo bê tông ở cao trình cắt cọc đạt chất lợng tốt, trớc khi quyết định
dừng đổ bê tông, phải kiểm tra kỹ cao trình bê tông, phải đo làm nhiều lần ở các
điểm khác nhau.
Thuyết minh biện pháp thi công công trình: Nhà N02 - Hạng mục: Cọc nhồi đại trà


Trong quá trình thi công cần tiến hành các bíc kiĨm tra sau:

-

KiĨm tra vÞ trÝ tim cäc
KiĨm tra địa chất đáy hố khoan.
Kiểm tra chiều sâu hố khoan
Kiểm tra lồng thép
Kiểm tra quá trình hạ lồng thép.
Kiểm tra Bentonite trớc khi khoan và trớc khi đổ bê tông.
Kiểm tra đáy hố khoan trớc khi đổ bê tông.
Kiểm tra bê tông và quá trình đổ bê tông
Kiểm tra cao trình dừng đổ bê tông.
Hoàn thành cọc và lập hồ sơ
- Sau khi hoàn thành việc đổ bê tông cọc ống vách sẽ đợc rút lên và tiến hành
làm vệ sinh nhằm hoàn thành cọc. Đối với các cọc có cao trình cắt cọc ở sâu dới
mặt đất, sau khi đổ bê tông phải bơm thải hết dung dịch Bentonite và lấp đầu
cọc để đảm bảo cho xe máy đi lại.
Mỗi cọc nhồi hoàn thành đều có các báo cáo kèm theo, các báo cáo phải chứa

các thông tin sau:
-

Số hiệu cọc
Cao trình cắt cọc
Cao trình mặt đất
Cao trình ống vách
Đờng kính cọc
Vị trí cọc
Các thông số của lồng thép
Mác bê tông, nhà máy cấp bê tông, phụ gia, độ sụt, số mẫu thử.v...v
Ngày đổ bê tông.
Ngày khoan và hoàn thành cọc
Độ sâu cọc tính từ mặt đất
Độ sâu cọc tính từ cao trình cắt cọc
Chiều dài ống vách
Khối lợng bê tông theo lý thuyết và thực tế
Cao trình đỉnh bê tông sau mỗi xe
Thời gian bắt đầu đổ từng xe và kết thúc
Miêu tả các lớp đất
Thời tiết khi đổ bê tông
Các thông số của dung dịch khoan
Các sự cố nếu có.
Các bảng biểu, chứng chỉ...

Thuyết minh biện pháp thi công công trình: Nhà N02 - Hạng mục: Cọc nhồi đại trà




×