Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Biện pháp tổ chức thi công bệnh viện Y học Hải Quân, thuyết minh và bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.95 KB, 30 trang )

Mục lục
Phần 1: Giới thiệu chung
- Khái quát đặc điểm chính của công trình, yêu cầu kỹ thuật.
- Đánh giá phân tích và đề xuất phơng án thi công.
- Khả năng đáp ứng của nhà thầu.
Phần 2: Tổ chức thi công.
A. Tổ chức mặt bằng thi công.
- Công tác trắc địa.
- Kho bÃi tập kết vật liệu.
- Dự trù máy móc thiết bị thi công.
- Phơng án gia công sắt thép, cốp pha.
- Văn phòng.
- Vị trí đặt máy móc thiết bị chính phục vụ thi công.
- Điện thi công và các hệ thống chiếu sáng.
- Nớc phục vụ thi công.
- Thoát nớc công trờng.
- Tuyến giao thông nội bộ ra vào công trờng.
- Hệ thống hàng rào bảo vệ.
- Các thuyết minh khác.
B. Sơ đồ tổ chức thi công trên công trình.
- Sơ đồ đảm bảo chất lợng thi công công trình.
- Quản lý chung của công ty và xí nghiệp.
- Tổ chức thi công ngoài hiện trờng.
- Tổ chức đội lao động.
Phần 3: biện pháp thi công chi tiết
- Công tác chế tạo và lắp dựng cốp pha.
- Công tác gia công và lắp dựng cốt thép.
- Công tác bê tông:.
- Thi công cột
- Bảo dỡng bê tông cột
- Thi công dầm sàn


- Bảo dỡng bê tông dầm sàn
- Công tác xây.
- Công tác chống thấm.
- Công tác trát.
- Công tác ốp, lát, láng.
- Công tác chế tạo và lắp dựng cửa gỗ.
- Công tác sơn bả matít.
- Công tác hoàn thiện các đờng nét gờ chỉ ,phào họa tiết
- Công tác lắp đặt hệ thống cấp thoát nớc và thiết bị vệ sinh
- Công tác lắp đặt thiết bị điện, chống sét.
- Công tác lắp dặt các loại thiết bị khác
Phần 4: Thuyết minh biện pháp đảm bảo chất lợng công trình.
- Quản lý chất lợng đầu vào, các tiêu chuẩn thi công nghiệm thu.
- Quản lý các quy trình kỹ thuật.
- Kiểm soát quá trình thi công.
Phần 5: biện pháp an toàn lao động.
Biện pháp thi công: xây dựng

Trang
3

4

11

Trang
25

28


1


-

Công tác an toàn lao động.
Công tác phòng chống cháy nổ.
Công tác vệ sinh môi trờng.
Biện pháp đảm bảo an ninh trật tự, không làm ảnh hởng đến các đơn vị thi công xung
quanh.
Phần 6: Tiến độ thi công công trình
33
-

Tiến độ thi công
Kết luận

Phần I: Giới thiệu chung.
A. Khái quát công trình.

- Tên công trình :Bệnh viện y học hải quân
- Địa điểm xây dựng :XÃ An Dũng - huyện Kiến Thuỵ - Thành phố Hải Phòng
a. Quy mô công trình: Hieọn nay, toứa nhaứ Kyừ thuaọt vaứ ủieu trị nội trú 7 tầng đang
được xây dựng bởi Công ty TNHH Đông Thành dựa theo Hồ Sơ Thiết Kế Kỹ Thuật - Dự
Toán do Công ty Khảo Sát Thiết Kế & Tư Vấn Xây Dựng/BQP lập và đã được phê duyệt
theo Quyết định số 518/QĐ-BQP ngày 21/03/2006 của Bộ Quốc Phòng. Mặt bằng kiến trúc
của các khu vực chức năng được đầu tư trong dự án ODA15 cơ bản dửùa treõn maởt baống coõng
Biện pháp thi công: xây dựng

2



năng do Công ty Vamed Engineering thiết lập. Tuy nhiên, chưa hoàn thiện phần lát nền,
lắp trần, trát tường, lắp cửa và các hệ thống kỹ thuật phụ trợ ở các khu vực chức năng này.
Nội dung chính phÇn xây dựng là hoàn thiện về nền, tường, trần, cửa ở caực khu vửùc chửực
naờng sau ủaõy:
-Khoa chẩn đoán hình ảnh
- Khoa Mỉ
-Khoa håi søc cÊp cøu
-Khoa khư trïng
phÇn KÕt cÊu
-

-

Mãng băng bê tông cốt thép mác 200# đổ tại chỗ;kết kấu móng gạch
Gia cố móng bằng cọc tre
Khung, sàn bê tông cốt thép
Bể tự hoại , Bể nớc ngầm

- Tửụứng: Xây tường chia phòng bằng gạch 220, vữa XM mác 75,t ờng ngăn phụ xây gạch
rỗng 11 Vữa m75
Phần Hoàn thiƯn:

Cửa sổ, cửa đi : khung nhôm kính cho các phòng hành chính, các cửa gỗ được bọc chì
chống xạ đối với các phòng X-quang.
- Trần: Trát trần vữa XM mác 100, lăn sơn 3 nước. Đối với các phòng đặt máy X-quang và
phòng điều khiển lắp dựng trần thạch cao khung nhoõm noồi.
- Trát trong ,trát ngoài 1.5cmvữa xm m50 ,Trát vữa Ba rít 3cm
- ốp gạch men vào tờng cột

-lát nền nhà vệ sinh bằng gạch chống trơn,lát nền bằng gạch Ce ra mic ,láng nền bằng vữa xm
- Hệ thống cửa gỗ lim sơn hoàn thiện bằng sơn Nippon Bilac
- Hệ thống cấp điện:Cáp ngầm chôn trực tiếp dới đất ,cáp đặt theo chiều đứng và chiều ngang
đi nổi :dùng dây đồng bọc nhựa PVC luồn trong máng hoặc ống PVC để bảo vệ cáp Toàn
bộ hệ thống điện đợc tiếp đất an toàn với điện trở tiếp đất < 4 .
- Thiết bị điện dùng Clipsal
- HƯ thèng cÊp níc , dïng èng PN,èng PVC,èng thÐp Nguồn cấp từ mạng thành phố vào bể
chứa nớc
- Hệ thống thoát nớc: Đấu nối vào hệ thóng có sẵn
B. Đánh giá, phân tích và đề xuất phơng án thi công của nhà thầu.

Sau khi xem xét các đặc điểm và yêu cầu trong hồ sơ mời thầu và hồ sơ thiết kế KTTC, kết
hợp với việc khảo sát tại hiện trờng, là Đơn vị đà trực tiếp tham gia và thi công nhiều công trình
có yêu cầu tơng tự, chúng tôi đề xuất công tác thi công trên một số nguyên tắc sau:
1. Bố trí tổng mặt bằng một cách khoa học, thi công thuận tiện an toàn, không ảnh hởng tới các
đơn vị đang cùng thi công trên công trờng và giảm chi phí phụ cho các công tác phụ trợ.
2. Tận dụng tối đa mặt bằng hiện có, dự trữ vật liệu đáp ứng tiến độ thi công liên tục. Vật t đa
về công trình đúng chủng loại, chất lợng cũng nh yêu cầu của thiết kế.
3. Trong quá trình thi công mọi công đoạn, phần việc đợc tuân thủ theo quy phạm, đợc giám
sát chặt chẽ về mặt kỹ thuật chất lợng, tiến độ. Tổ chức nghiêm thu A - B theo đúng qui định
của nhà nớc ban hành. Tuyết đối đảm bảo an toàn lao động khi thi công, đảm bảo vệ sinh
môi trờng, tuân thủ đầy đủ các nguyên tăc quy định của Bộ Xây Dựng về vệ sinh, an toàn
lao động trong xây dựng. Thực hiện đầy đủ yêu cầu của chủ đầu t
C. Khả năng đáp ứng của nhà thầu.

Công ty cổ phần Đầu t và phát triển nhà Hà nội -22 chúng tôi là: Một công ty mạnh đà thực
hiện và làm chủ dự án nhiều công trình xây dựng, kinh doanh nhà, các công trình có nhiều khắt
Biện pháp thi công: xây dựng

3



khe về chỉ tiêu kỹ thuật, có một số công trình do Công ty thi công đà đạt huy chơng vàng về
chất lợng và đợc chủ đầu t đánh giá cao.
- Công ty đầu t khá lớn vào hệ thống giáo, cốp pha cột chống thép đà có sẵn, nên phục vụ tốt
cho việc thi công công trình.
- Công ty có đội ngũ cán bộ kỹ s và công nhân lành nghề có rất nhiều kinh nghiệm trong thi
công nhà công nghiệp ,dân dụng và nhà chung c cao tầng ,bệnh viện.
- Ngoài ra chúng tôi còn có sự hơp với các cơ quan chuyên môn ,các chuyên gia giỏi để giải
quyết những vấn đề chuyên môn đặc chủng .
-

Phần II : biện pháp Tổ chức thi công tổng thể
A. Tổ chức mặt bằng.

Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công đợc tiến hành trớc khi chuyển sang phần thi công
chính. Việc tổ chức thi công đợc tiến hành theo 3 giai đoạn:
- Giai đoạn chuẩn bị.
- Giai đoạn thi công chính.
- Giai đoạn hoàn thành và bàn giao.
1. Giai đoạn chuẩn bị.
Nhà thầu chúng tôi tiến hành thảo luận để thực hiện các công tác chuẩn bị dọn dẹp mặt
bằng, nhận bàn giao tim cốt, kho bÃi, qui định tuyến đờng giao thông nội bộ, lán trại tạm cho
công nhân, trụ sở làm việc của ban chỉ huy công trờng, kho để vật liệu, các xởng lán gia công,
phòng vệ sinh.
-Hàng rào : Để cách biệt khu vực đang thi công với các khu vực khác đang sử dụng tại bệnh
viện nhà thầu lập 1 hàng rào xung quanh khu vực thi công có cửa ra vào và chốt bảo vệ.
- Đờng điện thi công: liên hệ với A để cấp nguồn điện thi công riêng.
- Nguồn nớc thi công: Lấy từ nguồn nớc cấp tại khu vực thi công (trong trờng hợp đặc biệt
phải khoan giếng + bể xử lý để cấp nớc thi công ).

- Thoát nớc mặt bằng: thoát ra hệ thống ga thu nớc trên đờng xung quanh công trình.
- Gia công chế tạo trớc một số dụng cụ phục vụ cho công tác thi công.
Xác định các mốc trắc địa, cao trình xây lắp
- Dọn dẹp và xử lý các chớng ngại vật cản trë thi c«ng
a, Kho b·i tËp kÕt vËt liƯu:
- Do mặt bằng xây dựng khá chật hẹp cho nên chúng tôi chọn một số phòng cải tạo ở tầng 1
để làm kho tạm . Dùng mặt bằng trống trong khu vực sân nhà cải tạo N10 ,N22 làm lán che
chắn và bảo vệ vật t nh: xi măng, sắt thép.
- Các khu phụ trợ bố trí hợp lý để giảm nhẹ công tác quản lý và dễ bố trí đờng điện thi công,
cấp thoát nớc.
-

Diện tích kho bÃi đợc tính toán cụ thể và bố trí hợp lý, đảm bảo cung cấp vật t theo đúng
tiến độ, các kho bÃi bố trí rời nhau để phòng hoả hoạn.

b, Bố trí vật liệu:
-

Dàn giáo cốp pha để xếp gọn gàng và có giá kê bằng gỗ. Phải xếp riêng giáo, các phụ
kiện nh giàn giáo, chốt, kích giáo đợc phân loại và xếp riêng sau khi đà đợc bảo dỡng
bằng dầu mỡ.

c, Dự trù máy móc thiết bị thi công.

Thiết bị thi công :
Nhà thầu chúng tôi dự kiến đa các thiết bị sau vào thi công công trình.

Chủng loại thiết bị

Số lợng


Giàn giáo Pal

15 bộ

Giàn giáo xây

50bộ

Ván khuôn định hình
Ván khuôn gỗ
Tời điện

Công suất

150m2
200 m2
2
Biện pháp thi công: xây dựng

100-500kg

4


Máy đầm cóc (đầm đất)

1

Máy dầm dùi


2

1,5KW

Máy đầm bàn kiểu rung

1

1,5KW

Máy ren ống

1

Máy hàn điện

1

14-23KW

Máy cắt uốn thép

1

4KW

Máy mài + cắt chạy điện

1


Máy kinh vĩ

1

Máy thuỷ bình

1

Máy bơm nớc

1

0.75-1.5 kw

Máy trộn vữa

2

80L

Máy trộn bê tông

2

200L

Máy phát điện

1


37KVA

C, Khảo sát các nhà cung ứng vật t:
Các nhà cung ứng vật t phục vụ thi công công trình đa phần là các đơn vị cung ứng đợc chọn
lựa kỹ qua quá trình thi công nhiều công trình của Xí nghiệp theo tiêu chí chất lợng và tiến độ
cung ứng, sau đây là danh mục vật t chính mà Xí nghiệp sẽ đa vào thi công công trình:
Vật liệu chính

Thép (từ phi 6 đến phi 25)
Xi măng
Cát vàng
Đá
Gạch xây

Chủng loại
vật liệu

AI, AII
PCB30
Hạt thô
1x2, 2x4
60x220

Gạch ốp lát
Trần thạch cao
Dây điện, thiết bị điện
Sơn tờng

Xuất sứ


Thép Việt nhật(VIS), vinacansai
Hoàng Mai, Bút sơn, Chinhfong
Sông lô
Đá Phủ Lý
Phúc thịnh, Lơng sơn, Bích sơn, Cầu Đuống

Ghi chú

Theo lô hàng
Theo lô hàng
Sàng sạch
Gạch nhà máy

HÃng Taicera
Boral
Trần Phú, Korea, Clipsal.
ICI, Nippon, Dulux

D, Công tác thí nghiệm vật liệu, kiểm định máy.

- Vật liệu đa vào công trình đều có chứng chỉ xuất xởng, chứng chỉ chất lợng của nhà sản
xuất.
- Sau khi nhập vật liệu đơn vị thi công sẽ kết hợp cùng với đơn vị t vấn giám sát của chủ đầu
t tiến hành lấy mẫu thí nghiệm và đa đi thí nghiệm
- Máy móc và thiết bị đa vào phục vụ thi công đều đợc kiểm định về chất lợng và kiểm định về
an toàn laoo động do đơn vị kiểm định có đủ t cách pháp nhân.
Danh mục mẫu thí nghiệm các chủng loại vật t
Chủng loại vật t
Thép


Mẫu thí
nghệm
Dài 60cm/mẫu

Bê tông

150x150x150

Gạch xây
Cát vàng

Viên

Đơn vị thí nghiệm
Viện KTXD- sở XDHN,
Trờng ĐHXD Hà nội
Viện KTXD- sở XDHN,
Trờng ĐHXD Hà nội
Viện KTXD- sở XDHN,
Trờng ĐHXD Hà nội
Viện KTXD- sở XDHN
Trờng ĐHXD Hà nội

Biện pháp thi công: xây dựng

Ghi chú
Kéo, uốn thép
Nén 7 ngày, 28
ngày

Nén, uốn
TN thành phần hạt

5


Xi măng
Thí nghiệm nớc thi công
Chống sét
Thí nghiệm cấo phối vữa

Hệ Hệ thống chống
sét

Viện KTXD- sở XDHN
Trờng ĐHXD Hà nội
Viện KTXD- sở XDHN,
Trờng ĐHXD Hà nội
Viện KTXD- sở XDHN,
Trờng ĐHXD Hà nội
Viện KTXD- sở XDHN,
Trờng ĐHXD Hà nội

Thành phần hoá
học
đo điện trở tiếp địa
Tỉ lệ

Các mẫu thí nghiệm đơn vị thi công sẽ tiến hành kết hợp với tT vấn giám sát để tiến hành
lấy mẫu thí nghiệm, cụ thể nh sau:

- Mẫu thép: Mỗi chủng loại của từng lô hàng lấy một tổ mẫu, nhng không quá 30 tấn đối với
từng chủng loại.
- Mẫu gạch: Gạch xây chuyển về công trờng sẽ đợc lấy 3 tổ mẫu, chia theo tầng, mỗi tầng lấy
một tổ mẫu làm thí nghiệm điển hình
- Cát vàng: Lấy mẫu thí nghiệm ngay từ đầu công trình (1 tổ mẫu)
- Xi măng: Lấy mẫu thí nghiệm ngay từ đầu công trình (1 tổ mẫu)
- Thí nghiệm nớc: Nớc thi công đợc lấy từ các giếng do đơn vị thi công khoan, mỗi giếng lấy
1 mẫu níc ®Ii thÝ nghiƯm (4 mÉu)
- ThÝ nghiƯm cÊp phèi vữa: Lấy mẫu thí nghiệm ngay từ đầu công trình (1 tổ mẫu)
- Đo đIiện trở tiếp địa của hệ thống chống sét cho từng căn nhà 27
- Thí nghiệm nén mẫu bê tông: Lấy mẫu 150x150x150 cho từng đợt đổ bê tông tại hiện trờng
nhng không quá 50m3.
e, Lán gia công.
- Công trình bố trí 1 lán gia công cốp pha và cốt thép để chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực
hiện tiến độ.
Máy trộn bê tông di chuyển theo vị trí thi công.
f, Điện thi công và hệ thống chiếu sáng.
Nguồn điện phục vụ thi công lấy từ nguồn điện thành phố hiện có của bệnh viện. Dụng cụ
đo đếm, đờng dây nối từ nguồn điện đến vị trí thi công do nhà thầu tự lo. Tuy nhiên để chủ
động bố trí nguồn cấp điện thi công thì nhà thầu lên phơng án sử dụng điện hàng tháng để chủ
đầu t đợc biết.
Nhà thầu sẽ kiểm tra trên thực tế nếu nguồn không đảm bảo đợc nhu cầu thi công thì chúng
tôi sẽ đề ra các phơng án để chủ động sản xuất (Bố trí thêm máy phát điện dự phòng).
Yêu cầu của điện phục vụ cho thi công của nhà thầu phải đảm bảo:
- Đủ nhu cầu về điện.
- Liên tục trong suốt thời gian xây dựng.
- Phải thật an toàn cho máy móc và thiết bị.

g, Nớc thi công.
Nguồn nớc đợc lấy từ nguồn nớc hiƯn cã cđa bƯnh viƯn, c¸c giÕng khoan. CÊp níc thi công

đến vị trí cần thiết bằng hệ thống ống nhựa mềm đấu thẳng vào các van bố trí trên tuyến. Tại vị
trí máy trộn vữa và các khu vực thi công đều có van khoá và các thùng phi chứa nớc.
Toàn bộ đờng kính ống và công suất máy bơm đợc tính toán đủ để đảm bảo phục vụ nhu cầu thi
công.
Thoát nớc công trờng.
- Nớc thoát đợc bơm thẳng vào hố ga trên đờng nội bộ (ĐÃ đợc làm từ trớc).

h, Tuyến giao thông nội bộ ra vào công trờng.

Vận chuyển vật t ra vào công trờng bằng ôtô đợc thực hiện chủ yếu vào ban đêm theo qui
định của thành phố.
- Công trờng có hệ thống hàng rào xung quanh tạo khu vực riêng biệt để thi công.

Biện pháp thi công: xây dựng

6


-

Tất cả mọi ngời ra vào công trờng đều phải tuân thủ đúng nội qui do ban chỉ huy công trờng qui định. Khi đà hết giờ làm việc chỉ có những ngời có trách nhiệm mới đợc đi lại trong
khu vực thi công.
Lực lợng bảo vệ phải luôn bố trí tại công trờng để kiểm soát mọi đối tợng ra vào công trờng.

i, Việc phá dỡ các hạng mục phụ trợ khi hoàn thành công trình.

Tất cả các hạng mục sẽ đợc dỡ bỏ, dọn dẹp sạch sẽ và đa ra khỏi công trờng trong vòng 1
tuần lễ kể từ khi chủ đầu t cấp chứng chỉ hoàn thành công việc và nhận bàn giao công trình đa vào sử dụng.

k, Lán trại công nhân.


Nơi ở công nhân đợc bố trí bên Khu vực thi công (hoặc ngoài ngoài khu vực công trờng),
đảm bảo thoả mÃn nhu cầu nhà ở của công nhân, môi trờng sống thuận tiện,đảm bảo anninh
trong khu vực.
B. Sơ đồ tổ chức thi công trên công trờng.

CTCPĐT và PT NHà Hà NộI 22
CTCPĐT GIáM
và PT ĐốC
NHà ct
Hà NộI 22
xí nghiệp
xây
dựng số:
GIáM
ĐốC
Giám đốc xí nghiệp

Chỉ huy trởngChỉ huy
trởng công trờng

Cán bộ kỹ thuật
Đỗ Phơng Khanh

Cán bộ kỹ thuật

Tổ thi công
Trần văn
Nguyên
Thếsố1


Tổ thi công
Dơng trung
Ngônsố2

CBKT - Phụ trách
ATLĐ & VSMT

Tổ thi công
Vũ chí Cờngsố3

Cán bộ kỹ thuật

Tổ thi công
Vũ chí Cờngsố 4

Sơ đồ Nhân lực đảm bảo chất lợng thi công công trình

CTCPĐT và PT NHà Hà NộI 22
xí nghiệp xây dựng số:

Biện pháp thi công: xây dùng

7


TVGS &
Giám sát A

Cán bộ kỹ thuật


Tổ thi công1
Trần văn
Thếsố 1

Chỉ huy trởngChỉ huy
trởng
công trờng

Cán bộ kỹ thuật

Tổ thi công 2
Dơng trung Ngônsố
2

CBKT - ATLĐ & VSMT

Tổ thi công3
Vũ chí Cờngsố 3

Phòng KHTHCông ty

Cán bộ kỹ

Tổ thi công
4 Hoàng lu
Nguyênsố 4

:
: Đờng quản lý nội bộ

: Đờng kiểm soát của bên A và TVGS
-

-

-

-

Lập sổ nhật ký công trình để theo dõi tiến độ thi công,cập nhật các thay đổi thiết kế (Thay
đối đợc sự chấp thuận của đơn vị thiết kế). Theo dõi khối lợng hoàn thành so với tiến độ đề
ra
Lập sổ an toàn lao động, vệ sinh lao động, gồm các biện pháp an toàn trong thi công các
hạng mục, giai đoạn, an toàn cháy nổ, an toàn điện
. Quản lý chung của Công ty và xí nghiệp.
Tất cả mọi hoạt động của công trờng đợc đặt dới sự giám sát chặt chẽ của Công ty và xí
nghiệp.
Tiến độ và các biện pháp thi công chi tiết phải đợc công ty phê duyệt trớc khi thi công.
Công ty và xí nghiệp sẽ giám sát hoàn toàn quá trình thi công qua báo cáo hàng tháng gửi
về, đồng thời thờng xuyên cử cán bộ xuống công trờng kiểm tra thực tế thi công, các biện
pháp an toàn, tiến độ và cùng ban chỉ huy công trờng giải quyết những vớng mắc nếu có
với chủ đầu t và thiết kế.
Tổ chức thi công hiện trờng.
Để đảm bảo yêu cầu về chất lợng, kỹ mỹ thuật và thi công đúng qui phạm, kỹ thuật hiện
hành. Nhà thầu sẽ tập trung các kỹ s giỏi, có kinh nghiệm thi công cùng với đội ngũ công
nhân có tay nghề cao đà từng tham gia thi công các công trình xây dựng lớn.
Chủ nhiệm công trình là ngời bao quát chung toàn bộ công trình phối hợp hoạt động của
các bộ phận. Chịu trách nhiệm chính về các công việc trên công trờng.
Các cán bộ kỹ thuật đợc phân công theo tên công việc (Cốp pha, cốt thép, ...). Nhờ đó mà
các công việc thi công ngoài công trờng sẽ đợc bố trí và sắp đặt một cách hợp lý, tránh

tình trạng chồng chéo các tổ đội. Những nhiệm vụ cụ thể cho các cán bộ kỹ thuật là
nghiên cứu kỹ bản vẽ và tiến độ đề ra bố trí công việc cho các tổ đội ngoài công trờng, ra
bản vẽ chi tiết, đề tay cho các công việc cụ thể, tính toán dự trù vật t cho các công việc
mình làm trình lên đội trởng công trình.
Đội trởng công trình là ngời giám sát về kỹ thuật và tiến độ trên toàn công trờng. đội trởng
công trình phải cùng với cán bộ kỹ thuật (hoặc kiểm tra) đề ra biện pháp thi công chi tiết
Biện pháp thi công: xây dựng

8


cho từng công việc, phải tập hợp tất cả các nhu cầu về vật t, nhân lực trên công trờng và
các bộ phận có liên quan để đảm bảo tiến độ thi công và báo lên chủ nhiệm công trình.
Bộ phận vật t phải đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời vật t công trình, không để ảnh hởng đến
tiến độ thi công.
- Công tác cung ứng phải đảm bảo cung cấp vật liệu xây dựng và thiết bị cần thiết cho việc
thực hiện tiến độ thi công đề ra.
- NhiƯm vơ chÝnh cđa bé phËn cung øng lµ đặt và nhận hàng (Vật liệu xây dựng, bán thành
phẩm chi tiết, cấu kiện, thiết bị)
Gồm các phần cụ thể nh sau:
- Lập kế hoạch cung ứng.
- Dự trù ngân sách.
- Phân phối nguyên vật liệu cho các nơi nhận gia công.
- Thanh toán với các cơ sở cung cấp.
- Cất chứa, bảo quản và cấp phát hàng cho các cơ sở thi công có ghi chép tỉ mỉ.
Bộ phận hành chính: có trách nhiệm giải quyết các thủ tục hành chính, căn cứ vào khối lợng do kỹ s trởng lập giải quyết các khoản tạm ứng, thanh quyết toán khối lợng với các tổ thợ
và với chủ đầu t.
Tổ chức các tổ đội lao động.
- Căn cứ vào đặc điểm tiến độ thi công công trình. Các tổ đội chuyên môn nh: thợ cốp pha,
cốt thép, thợ xây, thợ trát và hoàn thiện, tổ thợ điện, tổ thợ nớc, tổ thợ chống mối.

Tổ chức bộ máy quản lý thi công công trình
Mục đích:
- Đảm bảo chất lợng công trình
- Đảm bảo tiến độ thi công.
- Nâng cao năng suất lao động và hiệu suất của các loại máy móc thiết bị.
- Đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trờng và an toàn lao động, phòng chống cháy nổ.
- Đảm bảo sự phối hợp đồng bộ giữa chủ đầu t,TVGS và đơn vị thi công.
Danh sách cán bộ công nhân viên tại công trờng:
STT
Họ và tên
Trình độ
Nhiệm vụ
1
Kỹ s Xây dựng
Chỉ huy trởng Chủ nhiệm công
trìnhờng
2
Kỹ s Xây dựng
Đội trởngCBKT phụ trách ATLĐ
và VSMT
3
Kỹ s Xây dựng
Đội trởngCBKT
4
Kỹ s Xây dựng
Đội trởngCBKT
5
Kỹ s xây dựng
Đội trởngCBKT
CBKT- phụ trách an toàn LĐ, VSMT

6
Kỹ s xây dựng
7
Kỹ s xây dựngCN
CBKTThủ kho
8
Kỹ s xây dựngCN
CBKT - Kế toán công trờngBảo vệ
1. Quản lý chung tại trụ sở:, ban điều hành công trờng : Do Xí nghiệp xây dựng số 4ông
giám đốc XN là ngời chỉ đạo, quản lý chung, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện thi công công
trình. tại trụ sở
2. Quản lý tại công trờng :
Chỉ huy trởng công trình:
- Chỉ huy trởng công trờng là chỉ huy cao nhất tại công trờng, thay mặt Giám đốc Xí nghiệp
tổ chức, chỉ đạo điều hành trên công trờng, phân công nhiệm vụ cho các CBKT, các tổ trởng.điều động nhân lực theo yêu cầu tiến độ của công trờng .
- Chỉ đạo công tác làm hồ sơ nghiƯm thu, thanh qut to¸n A-B, néi bé theo qui định của
Công ty và chủ đầu t

Biện pháp thi công: x©y dùng

9


-

Chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lợng, và kỹ mỹ thuật công trình. Đảm bảo an toàn LĐ, vệ
sinh môi trờng, PCCC.

Bộ phận cán bộ kỹ thuật thi công
Trách nhiệm:

- Phân công, hớng dẫn, kiểm tra các tổ đội thi công theo đúng hồ sơ thiết kế, đảm bảo chất lợng kỹ mỹ thuật, tiến độ, đảm bảo ATLĐ, VSMT, PCCC.
- Lập biện pháp thi công chi tiết, biên pháp ATLĐ cho từng hạng mục công việc.
- Ghi chép nhật ký thi công, nhật ký ATLĐ.
- Tổ chức nghiệm thu nội bộ các hạng mục công việc theo hồ sơ thiết kế. chỉ khi quá trình
nghiệm thu nội bộ này đạt yêu cầu, đơn vị thi công mới tiến hành nghiệm thu cùng t vấn giám
sát, đại diện chủ đầu t.
- Làm hồ nghiệm thu, hoàn công theo qui định của chủ đầu t và của Nhà nớc.
Bộ phận cán bộ kỹ thuật công trờng :
Bộ phận này gồm:
+ Đỗ Phơng Khanh
- Cán bộ kỹ thuật
+ Phạm Vũ Hoài
- Cán bộ kỹ thuật
+ Lu Minh Đức
- Cán bộ kỹ thuật
+ Nguyễn Trọng Vân - Cán bộ kỹ thuật
Trách nhiệm
Các CBKT thờng xuyên có mặt trong thời gian công nhân làm việc. đợc giao nhiệm vụ trực
tiếp hớng dẫn và giám sát công nhân thực hiện công việc theo yêu cầu thiết kế, an toàn
cho ng và thiết bị.
- Các CBKT phải nắm đợc và báo cáo cụ thể từng nội dung công việc trên hiện trờng để chủ
nhiệm công trình kịp thời điều chỉnh những vấn đề lớn phát sinh.
- Trong bộ phận CBKT có 01 cán bộ trắc ®¹c : cã nhiƯm vơ kiĨm ttra tim ,cèt cđa các hạng
mục thi công, Đảm bảo thi công đúng chỉ giới, mốc giới.
- CBKT thờng xuyên phối hợp với bên A giải quyết các vớng mắc kỹ thuật, làm biên bản
nghiệm thu công việc, lập bản vẽ hoàn công, làm thủ tục chuyển bớc thi công, lập biện
pháp thi công chi tiết và thờng xuyên phối hợp với t vấn giám sát, đại diện chủ đầu t để
đảm bảo chất lợng công trình theo đúng thiết kế, đúng theo quy trình, quy phạm hiện
hành.
+ Kết hợp cùng chủ nhiệm công trình, các cán bộ kỹ thuật tiến hành kiểm tra, nghiệm

thu nội bộ các hạng mục công việc theo hồ sơ thiết kế. chỉ khi quá trình nghiệm thu nội bộ này
đạt yêu cầu, đơn vị thi công mới tiến hành nghiệm thu cùng t vấn giám sát, đại diện chủ đầu
t.
+ Kiểm soát quá trình thi công của công trình, đề suất các ý kiến cho Chủ nhiệm công
trình về các giải pháp kỹ thuật, tổ chức thi công, ATLĐ, VSMT.
-

Bộ phận đội thi công công trờng:
Cử các ông :
Dơng Trung Ngôn - Tổ 1 trởng công trờng T8
( hoàn thiện nhà N10)
Trần Văn Thế
- Tổ 2 (xây dựng trëng c«ng trêng T8+T9 ()
)
Vị ChÝ Cêng
- Tỉ 3 (trëng công trờng T9
(xây dựng)
23,24,25, 2,3,4,5)
Hoàng Lu Nguyên - Tổ 4 trởng công trờng T9
(lắp đặt điện nớc và thiết bị)
Nhiệm vụ Trách nhiệm của tổ thi công công trờng:
6,7,8,9,10,11,19,20)
Đội trởng công trờng là ngời đại diện cho xí nghiệp tại hiện trờng xây dựng, trực tiếp
điều hành công việc thi công,điều phối các hoạt động quản lý các đơn vị thi công, chịu trách
nhiệm hàng ngày về tiến độ thi công, chất lợng và kỹ thuật công trình. Đội trởng công trình
trực tiếp với bên A giải quyết những vấn đề nảy sinh trong quá trình thi công.
Biện pháp thi công: xây dựng

10



-

Đảm bảo tiến độ, chất lợng công trình, an toàn lao động ,vệ sinh môi trờng.
Giải quyết những ý kiến của t vấn giám sát ,chủ đầu t trong quá trình thi công
Phối hợp với các đơn vị thi công lân cận để giải quyết các vấn đề chỉ giới thi công tổ chức
giao thông, an toàn lao động ,vệ sinh môi trờng.
Phối hợp các lực lợng thi công cơ giới, thủ công để công việc thi công tốt, không chồng
chéo, và đảm bảo an toàn trong quá trình thi công xây lắp.
Chịu trách nhiệm trong các công việc xây dựng, giai đoạn xây dựng nghiệm thu theo đúng
quy trình, quy định.
Đảm bảo công tác an toàn trong quá trình thi công.

Phần
III: Biện pháp thi công chi tiết
Căn cứ vào khối lợng cụ thể và đặc điểm công trình, nhà thầu sẽ sắp xếp thi công theo từng
giai đoạn nh sau:
- Sau khi tiến hành giai đoạn chuẩn bị gồm các công việc: kho bÃi tạm thời, văn phòng chỉ
huy, sân bÃi, thi công lắp đặt mạng lới điện tạm thời, đặt các mốc định vị tim, cốt công
trình...
- Chúng tôi tiến hành thi công các phần chính bao gồm: Phá dỡ kết kấu ,xây dựng phần thô
và phần hoàn thiện, lắp dựng các công việc hoàn thiện khác và các giai đoạn thi công điện
nớc, Căn cứ vào khối lợng cụ thể của mỗi công việc. Nhà thầu chia các công tác làm các
phân đoạn và thi công lần lợt sẽ đảm bảo cho các công việc thi công đợc liên tục, không bị
gián đoạn, rút ngắn thời gian thi công. Trong quá trình thi công phần xây dựng, bộ phận
điện nớc luôn bámn sát, kết hợp với tiến độ xây dựng để lắp đặt đúng với yêu cầu thiết kế,
các vị trí ống chờ, lỗ chờ, tuyến dây điện, hộp điện... tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình
lắp đặt thiết bị điện, nớc về sau này.
3.1. Các tiêu chuẩn áp dụng.
1-TCXD-1701989 Kết kấu thép- gia công -lắp rápvà nghiệm thu-yêu cầu kỹ thuật

2 - TCVN 4453-1995 Kết kấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối-Quy phạm thi công và
nghiệm thu
3 - TCVN 4085--1985 Kết kấu gạch đá -Quy phạm thi công và nghiệm thu
4 - TCVN 5674-1992 Công tác hoàn thiệntrong xây dựng-Thi công và nghiêm thu
5 - TCVN 5576-1991 Hệ thống cấp thoát nớc Quy phạm quản lý kỹ thuật
6 - TCVN 4519-1998 Hệ thống cấp thoát nớc bên trong nhà và công trình-Quy phạm thi
công và nghiệm thu
7 Tiêu chuẩn kỹ thuật ®iƯn qc tÕ IEC
8 – Tiªu chn KhÝ y tÕ EN737-3 EC
- Và nhiều tiêu chuẩn khác có liên quan đến công trình .

3.2.

Trình tự thi công.

A.Thi công phần xây lắp mới : gồm Kho ytế trung tâm ; Nhà đặt trạm sử lý nớc
-

A.1- Thi công móng :
Công tác đào đắp đất móng : định vị hình dạng và tim móng , dùng máy thủy bình
dẫn truyền cao độ vè vị trí cố định gần nơi thi công móng .
Đào móng bằng thủ công , đất đào đợc vận chuyển 1 phần về khu vực tập kết để
chuyển ra khỏi công trình,một phần để lại lấp trả móng ,kiểm tra chiều rộng ,cao độ
đáy móng,Nghiệm thu hố đào.

Biện pháp thi công: xây dựng

11



-

§ãng cäc tre gia cè mãng :Cäc tre dïng cäc tre tơi D=60-80 mm l=4m thẳng, thành
dày,Trớc khi đa vào sử dụng phải đợc kỹ s t vấn giám sát kiểm tra nghiệm thu cho phép
đa vào sử dụng ,bảo quản cọc tre ở nơi râm mát,thờng xuyên tới nớc gữ ẩm để tránh cho
cọc bị khô
. Định vị đờng tim của móng, cắm cọc thành hàng song song với đờng tim
móng,khoảng cách các cọc sao cho đạt 25 cọc /1 m2 .
. Sau khi c¾m cäc hÕt diƯn tÝch đáy móng dùng vồ gỗ 5kg đóng đều toàn bộ số cọc
trong phạm vi móng vừa đóng vừa điều chỉnh độ thẳng đứng của cọc .Khi toàn bộ cọc đÃ
ổn định vị trí ,dùng máy đóng cọc mi ni đóng tiếp đến cao độ thiết kế .
. Để tránh hiện tợng đất nền bị nén ép cục bộ phải thực hiện phơng pháp đóng nh
sau : Đóng thành từng lợt (hết cả giải móng) ,mỗi lợt không sâu quá 40 cm ,trong mỗi lợt đóng, hàng cọc ở tim móng đóng trớc,sau đó đóng các hàng cọc đối sứng 2 bên đờng
tim ra 2 biên . Cứ thực hiện nh vậy cho đến khi toàn bộ cọc đợc đóng đến cao ®é thiÕt
kÕ .
.(Trong ®iỊu kiƯn cho phÐp cã thĨ dùng máy ép thuỷ lực để ép cọc xuống)
- Ca bằng đầu cọc ,rải lớp sỏi (hoặc đá dăm) phủ đầu cọc
- Đổ bê tông lót móng :bê tông gạch vỡ M50
Công tác cốt thép : Cốt thép đợc gia công tại công trờng và đa vào lắp đặt đúng vị trí
theo thiết kế xởng và vận chuyển tới vị trí lắp đặt bằng xe chuyên dùng. Quá trình lắp dựng cốt
thép đảm bảo các qui định về kích thớc hình học, cờng độ và chiều dài neo cốt thép phảI đủ
30d đối với buộc 10d đối với hàn. Cốt thép đợc làm sạch gỉ và buộc các con kê bằng bê tông để
đảm bảo chiều dầy lớp bê tông bảo vệ. Sau khi lắp dựng xong cốt thép tiến hành nghiệm thu trớc khi lắp dựng cốp pha (cốt thép khi lắp dựng song chỉ đợc phép chờ không quá bốn ngày trớc
khi đổ bê tông)
-

-

-


Công tác cốp pha : Định vị tim móng lên trên lớp bê tông gạch vỡ ,đánh dấu đờng
bao bê tông móng ghép ván khuôn gỗ ,chèn chân và gông đầu ván khuôn chắc chắn
bằng gỗ thanh ,chống ván khuôn bằng gỗ tròn bảo đảm cho khi đổ bê tông ván khuôn
không bị chuyển vị
Công tác bê tông đổ tại chỗ :vật liệu cát ,đá ,xi măng đợc tập kết tại mặt bằng,khối lợng tập kết lớn khối lợng tính toán cho 1 lần đổ bê tông : Xi măng =1.1; đá=
1.2;cát=1.2 các loại vật liệu trên đà đợc lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra đạt yêu cầu kỹ
thuật,đợc t vấn cho phép sử dụng vào công trình .
Chuẩn bị dụng cụ đo đếm cát đá : Cát ,đá theo mỗi mẻ trộn đợc đo bằng thùng sắt
hoặc hộc gỗ có thể tích cố định nhằm bảo đảm tỷ lệ cấp phối cho mỗi mẻ trộn đúng
với thiết kế cấp phối .
Máy trộn bê tông : Dùng loại máy rơi tự do hoặc máy khuấy cỡng bức có dung tích
từ 200l-500l chạy điện để giảm tiếng ồn ,thời gian trộn 1 mẻ từ 4-6 phút
Vận chuyển vữa bê tông đến nơi đổ dùng máng chảy hoặc bằng thủ công ,mỗi lớp đổ
không quá 20 cm
Công tác đầm bê tông phải đúng kỹ thuật, tránh không đợc kéo hoặc ghì đầm dùi vào cốt
thép và đặc biệt chú ý tới các góc cạnh của kết cấu, các chi tiết chờ sao cho khi dỡ ván
khuôn ra bề mặt bê tông không bị rỗ, các chi tiết chờ không bị sai lệch.
Lờy mẫu bê tông :theo quy định và yêu cầu của t vấn giám sát .

b.2- Trình tự thi công phần trên nh sau:

Sau khi thi công các công tác phần móng, tiến hành lắp dựng cốp pha cột, bê tông cột, dầm
sàn . Khi bắc giáo sàn dùng loại khung giáo PAL. Kiểm tra chân giáo, kích đầu, kích chân,
giằng chân trớc khi gác xà gồ và lắp đặt cốp pha sàn tầng 1. Tại một số điểm xung quanh tờng
phải đánh dấu mốc tam giác để thợ cốp pha xác định đợc chuẩn xác cốt mặt sàn, khi lắp cốp
pha sàn xong, điều chỉnh lại cao độ sàn bằng kích giáo cho tới khi đạt đợc chính xác cao độ
thiết kế mới tiến hành rải thép sàn (ở một số vị trí dầm chỉ vào cốp pha một mặt để thợ thép lắp
đặt thép dầm sau đó mới vào nốt cốp pha thành dầm còn lại). Tất cả các công tác lắp dựng cốp
pha và cốt thép phải tuyệt đối tuân theo chỉ dẫn của T vấn giám sát và giám sát bên A.
Biện pháp thi công: xây dựng


12


Sau khi vệ sinh cốt thép chỉnh lại con kê bê tông và các yêu cầu kỹ thuật khác trong công
tác cốt thép và cốp pha nh kích thớc cấu kiện, cao độ vệ sinh mặt sàn, kiểm tra văng chống bịt
các lỗ sót lại trên mặt cốp pha. (nếu có) kiểm Kiểm tra vị trí các ống chờ thoát nớc, thì tiến
hành nghiệm thu.
Toàn bộ các công việc trên phải tuân thủ việc kiểm tra chất lợng giữa các tổ đội thi công các
công tác tiếp theo.Sau khi tiến hành công tác bê tông, Nhà thầu sẽ tiến hành công tác xây tờng,
hoàn thiện và lắp đặt các thiết bị điện nớc.
Công tác Bê tông

Công tác đầm bê tông phải đúng kỹ thuật, tránh không đợc kéo hoặc ghì đầm dùi vào cốt
thép và đặc biệt chú ý tới các góc cạnh của kết cấu, các chi tiết chờ sao cho khi dỡ ván khuôn ra
bề mặt bê tông không bị rỗ, các chi tiết chờ không bị sai lệch.
Mọi kết cấu đổ đều phải chú ý đến cao trình mặt bê tông (các cao trình này phải đợc đánh
dấu bằng các mốc cố định trớc khi đổ bê tông), không đợc cao quá hay thấp quá so với thiết kế,
mặt bê tông phải đợc hoàn thiện kỹ lỡng.
Trong quá trình đổ bê tông nhà thầu sẽ tiến hành lấy mẫu thờng xuyên để thí nghiệm theo
qui định trong hồ sơ mời thầu. Mỗi tổ mẫu gồm sáu viên mẫu với kích thớc tiêu chuẩn mỗi viên
là: 150x150x150 và trên mẫu phải ghi rõ ngày, tháng, năm: công trình, ®é sơt (Trong ®ã: Ba
viªn thÝ nghiƯm ë ti 7 ngày và ba viên thí nghiệm ở tuổi 28 ngày). Số lợng tổ mẫu qui định
lấp theo khối lợng nh sau: Đối với cấu kiện chức năng độc lập có khối lợng nhỏ, lấy không ít
hơn một tổ mẫu cho một cấu kiện.
Nhà thầu sẽ đảm bảo cờng độ bê tông thực tế ở tuổi 28 ngày theo đúng qui phạm Nhà nớc
qui định và phải trình kết quả thí nghiệm cho t vấn giám sát và Chủ đầu t biết.
Sau khi bê tông đà đợc đổ và hoàn thiện xong, Nhà thầu sẽ áp dụng ngay các biện pháp bảo
dỡng đúng qui định để ngăn ngừa các ảnh hởng có hại trong quá trình đông cứng của bê tông.
Công tác cốp pha

Đây là một trong những công tác quan trọng trong công tác bê tông cốt thép công tác này
quyết định một phần đến tính mỹ thuật của công trình, do vậy nhà thầu sẽ rất chú trọng khi
chọn kiểu, loại ván khuôn đa vào gia công lắp dựng. Trong công trình này, nhà thầu sẽ dùng các
loại cốp pha: Cốp pha cột, dầm, sàn, mái dùng ván khuôn theo định hình, những vị trí có kích
thớc đặc biệt sẽ dùng cốp pha gỗ dán dày 20mm.
1 - Thi công tờng bê tông
*. Biện pháp thi công cốt thép tờng:

Cốt thép đợc gia công tại công trờng và đa vào đúng vị trí theo thiết kế theo số lợng và chủng loại xởng và vận chuyển tới vị trí lắp đặt bằng xe chuyên dùng. Quá trình
lắp dựng cốt thép đảm bảo các qui định về kích thớc hình học, cờng độ và chiều dài neo
cốt thép phảI đủ 30d đối với buộc 10d đối với hàn. Cốt thép đợc làm sạch gỉ và buộc các
viên kê bằng bê tông ( đối với hang cốt thép ở biên ) để đảm bảo chiều dầy lớp bê tông
bảo vệ. Sau khi lắp dựng xong cốt thép cột tiến hành nghiệm thu trớc khi lắp dựng cốp
pha (cốt thép chỉ đợc phép chờ không quá bốn ngày trớc khi đổ bê tông)
*. Biện pháp thi công cốt phacốp pha cột ,tờng:
Cốp pha cột, tờng dùng cốp pha thép định hình. Toàn bộ, đợc gia công tại xởng của nhà
thầu, vận chuyển đến công trờng bằng xe tải và chỉ đợc ghép sau khi đà nghiệm thu xong phần
cốt thép, cốp pha trớc khi lắp đặt đợc quét dầu chống dính, dùng dây tăng đơ và cây chống để
điều chỉnh tạm thời PS16
*. Biện pháp lắp dựng cốp pha tờng :
- Định vị vạch đờng bao bê tông ,ghép ván khuôn từ dới lên trên ,dùng dây dọi kiểm tra
độ thẳng đứng của ván khuôn ,văng chống cố định ván khuôn bằng gỗ tròn,bu lông ngang ,tăng
đơ dây mềm để hiệu chỉnh , Lắp dựng hệ thống gông chống phình cho bê tông. Khoảng cách
các gông đợc đặt vào đúng vào vị trí giáp nối giữa hai lớp ván khuôn.Các khe nối giữa các tấm
ván khuôn phải có gioong cao su hoặc dán băng dính kín để tránh mất nớc trong bê tông .Lắp
dựng giàn giáo hai bên tuwowngaosddeer làm sàn thao tác
Biện pháp thi công: xây dựng

13



độ cao lắp dựng ván khuôn 1 lần đổ bê tông =1/2 chiều cao tờng Dùng giáo thép có kích
chân và kích đầu lắp xung quanh cột làm sàn công tác.
Lợng cốp pha tính đủ để thi công đạt tiến độ đề ra.

*. GiảiBiện pháp thi công bê tông tờng:
Bê tông cột đợcdùng bê tông đổ tại chỗ,Bê tông trộn song sản xuất tại hiện trờng
bằng máy trộn có V=450lít, các cốt liệu trớc khi nạp vào thùng trộn kiểm tra chất lợng
và cấp phối, quá trình trộn đảm bảo đầy đủ các qui trình, qui phạm.đợc sau khi trộn
xong đợc đổ trực tiếp vào hộc chứa và vận chuyển đến vị trí đổ ra ván tôn sau đó xúc vào
xô và đổ vào tờng qua máng trợtđổ.
Bê tông chỉ đợc đổ sau khi đà làm vệ sinh công nghiệp và nghiệm thu cốt thép.
Sàn công tác phục vụ cho việc đầm, đổ bê tông (đợc lắp dựng ngay từ phần lắp dựng cốt
thép và cốp pha ) gồm hệ giáo PAL cao 1.5m bên trên đợc gác các tấm ván gỗ để công
nhân đứng trên đó thao tác việc đầm bằng đầm dùi Khoảng cách giữa cột có mở một lỗ
để đổ bê tông. Bê tông đợc đổ vào tờng qua máng đổ hoặc vòi voi để đảm bảo bê tông
không bị phân tầng.
Bảo dỡng bê tông tờng
Sau khi đổ bê tông 2 ngày, đơn vị thi công tiến hành tháo dỡ cốp pha và đồng thời
tiến hành công tác bảo dỡng bê tông , đơn vị thi công sẽ tiến hành dùng máy bơm nớc
trực tiếp lên đỉnh tờng để giữ độ ẩm cho bê tông. Việc bảo dỡng bê tông tờng sẽ tiến
hành liên tục trong thời gian là 7 ngày. Khoảng cách giữa các lần tới nớc lên bt khoảng 2
giờ 1 lần tuỳ theo điều kiện thời tiết .
2. Thi công dầm sàn.

*.Công tác cốp pha:
Dùng cốp pha định hình với các mô đun có sẵn đợc ghép thành từng mảnh tại xởng gia công, vận chuyển tới công trờng và một phần đợc gia công tại công trờng, đa vào
vị trí lắp đặt bằng cần trục tháp. Tại các vị trí còn thiếu thì ghép linh hoạt bằng cốp pha
gỗ. Cốp pha , đợc quét một lớp dầu chống dính để việc tháo dỡ đợc dễ dàng. Các tấm cốp
pha , đợc ghép khít với nhau bằng bu lông,giữa các mối nối có gioong cao su hoặc dán

băng dính để tránh mất nớc của vữa bê tông. Chống đỡ dầm sàn bằng hệ thống cột
chống PS16 cùng với các xà bằng hệ thống dầm rút. Cột chống bằng gỗ tròn đặt trên các
nêm gỗ điều chỉnh cao độ. Hệ thống sàn thao tác phục vụ thi công bên ngoài sàn dùng
hệ giáo PAL,sàn đợc lát gỗ có lan can bảo vệ bao quanh. , Để đảm bảo chất lợng bê
tông và tiến độ thi công công trình.
*. Công tác cốt thép:
Cốt thép dầm sàn đợc gia công tại xởngcông trờng, và đa vào vị trí lắp dựng bằng
cần cẩu. Cốt thép đảm bảo đợc đánh sạch gỉ và buộc các con kê có chiều dầy bằng chiều
cốp pha dầm sàn mới sau đó tiến hành lắp dựng, liên kết cốt thép dầm và sàn, đặt các con
kê bê tông có chiều dầy bằng chiều dầy lớp bê tông bảo vệ để kê cốt thép. (Cốt thép dầm
sàn chỉ đợc phép để chờ không quá bốn ngày)
Biện pháp thi công: xây dựng

14


*.Công tác bê tông:

Trớc khi thi công bê tông sàn chú ý lắp đặt, nghiệm thu hệ thống ống dẫn điện
ngầm trong sàn, vệ sinh cốp pha và cốt thép trớc khi thi công bê tông .Đánh dấu vị trí cốt
sàn,cốt dầm sao cho dễ thấy và không bị mất trong quá trình đổ bê tông
Bê tông dầm sàn là bê tông đổ tại chỗ (giống nh đổ bê tông móng) việc vận
chuyển bê tông lên sàn dùng tời kéo hoặc vận thăng . vữa bê tông đợc độ rải một lớp vừa
đủ chiều dày của sàn sau khi đầm(đối với dầm mỗi lớp đổ không quá 20 cm vữa bê
tông ) Tiến hành đầm kỹ bằng đầm dùi, . Bê tông sàn đổ đến đâu thì sàn công tác đợc thu
gọn lại đến đấy. Sau đó Ttiến hành san gạt bề mặt bằng thớc đảm bảo cốt cao độ .công
tác hoàn thiện mặt bê tông nếu cần Trớc khi đổ bê tông , kiểm tra lại cốt pha, cốt thép,
cột chống xem có bị biến dạng hay không.
Bê tông chỉ đợc đổ sau khi đà làm vệ sinh công nghiệp và nghiệm thu cốt thép
dầm sàn. Bê tông đợc đổ ra sàn từ xe bơm, đợc san gạt sao cho chiều dầy lớp bê tông xấp

xỉ bằng chiều dầy sàn (đối với dầm khi đổ bê tông 1 lớp dầy 10-15 cm đợc đầm bằng
đầm dùi, với sàn dùng đầm bàn để đầm ). Đầm bê tông tới khi bê tông không bị lún sụt
và nớc xi măng nổi nên trên bề mặt bê tông là đợc .
Trong quá trình đổ bê tông sàn chuẩn bị bạt ni lông để che ma và bao tải ẩm để
che nắng bảo dỡng bê tông trong trờng hợp gặp ma to hoặc nắng to.
*. Bảo

dỡng bê tông dầm, sàn

Sau khi đổ bê tông xong, dùng bao tải che chắn cho bề mặt bê tông không bị ảnh hởng của
thời tiết (ma, nắng). Sau 4h tiến hành tới nớc lên bề mặt bê tông để giữ ẩm và khoảng 2h tiến
hành tới nớc 1 lần tuỳ theo tình hình cụ thể xem bề mặt bê tông đà khô hay cha. Việc duy trì
bảo dỡng bê tông sẽ tiến hành trong vòng 7 ngày sau khi đổ bê tông.
B.Công tác xây

Trớc khi xây phải bật mực đờng trục tờng lên cột. Vữa xây trộn theo đúng mác thiết
kế (tại nơi trộn có bảng hớng dẫn cấp phối trộn). Vữa xây phải đợc trộn trên nền tôn
(hoặc trộn bằng máy), tránh hiện tợng mất nớc xi măng làm giảm mác vữa, đồng thời dễ
dọn vệ sinh khi kết thúc công việc.
Vữa xây phải đợc đựng trong khay hay máng. Dới chân tờng phải có ván gỗ để hứng
vữa rơi và dễ dọn vệ sinh sau khi xây.
Gạch xây :phải đợc lấy mẫu đem đi thí nghiệm đạt tiêu chuẩn thiết kế,đợc t vấn giám
sát đồng ý đa vào sử dụng tại công trình
Xây tờng 22 : xây 5 hàng dọc bắt buộc phải có 1 hàng quay ngang ,các hàng gạch
phải đợc xây theo dây nhằm bảo đảm độ thẳng của tờng
Chiều ngang của khối xây phải bằng phẳng. Trong khi xây thờng xuyên dùng nivô để
kiểm tra độ bằng của mạch vữa . Chiều đứng phải thẳng cả hai mặt.Dùng quả rọi để
Kiểm kiểm tra độ phẳng bằng quả rọi ở cả hai mặt tờng đảm bảo:
Mặt khối xây phải bằng phẳng, không nghiêng lệch, lồi lõm.
Các góc của khối xây phải vuông thành sắc cạnh.

Mạch đứng của hàng xây trên không trùng với mạch đứng của hàng xây dới
Khối xây phải đặc chắc. Mạch vữa ngang phải không quá 2cm, mạch vữa đứng không
quá 1,5 cm và các mạch phải đầy vữa, không rỗng làm ảnh hởng tới kết cấu tờng xây
chịu lực. Thờng xuyên dùng ni vô kiểm tra mặt phẳng ngang, độ thẳng đứng tờng.
Trớc khi xây (vào mùa khô hoặc nóng) nên tới hay nhúng nớc cho gạch xây đủ độ
ẩm để vữa xây không bị mất nớc nhanh .
Toàn bộ khối xây phải đợc che chắn, tránh tác dụng trực tiếp của ánh mặt trời. Xây
theo từng đợt,mỗi đợt không cao quá 1.5m/ngày đêm, xây cao hơn thì phải bắc giàn
Biện pháp thi công: xây dựng

15


giáo để thi công . Khi tờng xây xong cha khô vữa , tránh va chạm, đi lại, chống dựa hay
đặt vật liệu lên khối xây.
Xây nối các mảng tờng víi nhau b»ng má giËt, má hèc. Khi ngõng x©y bắt buộc phải
để mỏ giật. không để mỏ nanh.
C - Công tác chống thấm.

Trong quá trình thi công, các yếu tố chính có thể ảnh hởng tới chất lợng chống thấm
công trình là:
- Chất lợng vật liệu chống thấm.
- Sự tuân thủ quá trình quy trình kỹ thuật.
- Kinh nghiệm của cán bộ kỹ thuật và tay nghề của công nhân đà trải qua thi công các
công trình tơng tự.
Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công và điều kiện thi công công trình, chúng tôi thấy
cần quan tâm tới công tác chống thấm cho một số phần việc nh sau:
Một số giải pháp chống thấm công trình:
1. Chèng thÊm cho bĨ níc, bĨ phèt.
2. Têng bao bªn ngoài.

3. Mạch ngừng thi công của bê tông (đợc dùng theo hớng dẫn của hồ sơ mời thầu và sự
đồng ý của chủ đầu t).
4. Sàn vệ sinh, đờng ống cấp thoát đặt ngầm tờng
5. Senô mái, mái vát.
6. Chống thấm khe lún giữa hai nhà liền kề
1. Chống thấm bể nớc, bể phốt
Trớc hết, bề mặt thành bể phải đợc vệ sinh sạch sẽ.
Vật liệu xây phải trộn đúng tỷ lệ, không để lâu quá thời hạn quy định.
Phần thành trong tiếp giáp với đáy đợc vét cong bằng vữa xi măng mác cao sau khi khô
sẽ quét nớc xi măng chống thấm. (Đối với bể nớc phải ngâm nớc xi măng chống thấm, tỷ lệ
xi măng tơng ứng, khuấy định kỳ).
Đối với mặt tờng phía bên ngoài phải thi công và nghiệm thu cẩn thận trớc khi lấp đất,
phần móng bể phải đợc xử lý gia cố đất nền bằng phơng pháp đệm cát vàng với hệ số đầm
chặt k= 95, chắc chắn, nghiệm thu đáy bể theo đúng qui trình, quy phạm kỹ thuậtcẩn thận,
tuyệt đối không để trờng hợp lún nứt xảy ra.
2. Chống thấm cho tờng bên ngoài:
Khả năng dễ gây thấm thông thờng ở các vị trí tiếp giáp giữa tờng với dầm cột, lỗ đà giáo
xuyên tờng, những chỗ mạch vữa xây bị sai sót.
Biện pháp khắc phục:
- Vật liệu phải đảm bảo chất lợng.
- Vữa xây trộn bằng máykỹ, sử dụng không để quá thời gian quy định.
- Các điểm liên kết tờng và cột phải đặt thép liên kết.
- Gạch xây phải đảm bảo độ ẩm. Nếu khô phải nhúng vào nớc trớc khi xây.
- Mạch vữa xây phải đủ độ dày, vữa phải đặc chắc.
- Các lỗ giáo trớc khi xây bịt phải vệ sinh sạch sẽ. Đục vách cạnh phía trên tạo thành hình
côn để cho vữa vào đều, không đợc trát ngay sau khi xây bịt.

Biện pháp thi công: xây dựng

16



-

Trớc khi trát phải vệ sinh mặt tờng, kiểm tra bề mặt, độ kín của các mạch vữa. Nếu có
điều kiện thì bơm nớc trớc mặt ngoài để kiểm tra độ kín của tờng.

3. Chống thấm mạch ngừng bê tông

Trớc khi đổ bê tông tiếp theo, phải đục beê tông để tạo nhám bề mặt rửa sạch, tới nớc xi
măng, rải lớp chống thấm.
4. Chống thấm sàn vệ sinh và đờng ống cấp thoát đặt ngầm tờng:

Khi đổ bê tông không đợc để mạch ngừng qua sàn vệ sinh.
Trớc khi đổ bê tông phải đục tỉa, phải vệ sinh bề mặt, dùng dây thép 2 ly quấn quanh ống,
ghép cốp pha kín phía dới, tới nớc xi măng, đổ bê tông sỏi nhỏ có trộn thêm phụ gia Sika chơng
nở.
Trớc khi ốp lát sàn vệ sinh phải đợc vệ sinh sạch sẽ, ngâm nớc kiểm tra. Quét chất chống
thấm, láng một lớp vữa xi măng có trộn thêm phụ gia chống thấm.
Trong quá trình ốp lát, tuyệt đối không chất tải nặng hoặc va chạm mạnh làm ảnh h ởng tới lớp
chống thấm.
Sau khi hoàn thành lắp đặt hệ thống ống cấp nớc ngầm tờng; đối với ống kẽm thì quét
sơn chống gỉ lên các đầu gen chờ và chỗ có nối, cút ngoặt để tránh ôxy hóa dẫn đến dò rỉ. Đối
với ống nhựa Kelen thì vệ sinh sạch sẽ các đầu chờ sau đó bịt tạm lại bằng đầu bịt đúng kích cỡ
vừa với cỡ ống. Đối với các đờng ống thoát nớc đi ngầm, ở chỗ nối và cút ngoặt thì sau khi đấu
nối dùng vữa xi măng cát vàng Mác 100 để trát đắp xung quanh chỗ nối đó.
v
5. Chống thấm Sê nô:
Sê nô đợc chống thấm tơng tự nh sàn vệ sinh, sau khi đặt chất chống thấm phải láng thêm
vữa xi măng và bảo dỡng thờng xuyên.

Trong quá trình hoàn thiện mái, không đợc chất tải nặng thành từng điểm hoặc va trạm
mạnh lên mỈt líp chèng thÊm. (Qt chÊt chèng thÊm Kova)
6. Chèng thấm khe lún giữa hai nhà liền kề:
Phần khe lún giữa hai nhà liền kề đợc chống thấm theo đúng yêu cầu của thiết kế. Sau khi
đổ xong bê tông mái chéo và xây thu hồi tầng mái, cho tiến hành vệ sinh sạch sẽ khu vực khe
lún, đục tỉa phần bê tông xốp tại chính vị trí khe lún. Dùng sợi gai tẩm Bitum nóng để chèn chặt
vào khe lún với chiều sâu là 20 cm. Sau đó rót một lớp bitum lên trên mặt.
Xây bờ mái giữa hai nhà, Sau khi bờ máI khô tiến hành định vị tấm tôn múi bằng đinh vít nở
vào bờ mái để che chắn khe lún. Tại vị trí lỗ đinh vít nở đều đợc bắn một lớp Silicon chống nớc
ma chảy vào.
D - Công tác trát

a . Trát vữa xi măng
Khi tiến hành công tác trát phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Mặt tờng chuẩn bị trát phải đợc vệ sinh sạch sẽ quét,cạo sạch hết rêu, mốc, bụi
Những mặt nhẵn nh bê tông phải đợc đục nhám trớc khi trát. Phải tới nớc ẩm lên mặt tờng
trớc khi trát đặc biệt đối với tớng xây cũ . Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ trớc khi trát.
Khi trát phải đắp mốc trát nh đà trình bày trong bản vẽ kỹ thuật trát tờng, đồng thời dựa vào
mốc trát này luôn khống chế đợ`c chiều dày của lớp trát đúng quy định.
Mặt trát phải phẳng, nhẵn, không dính vữa, không lợn sóng, không nứt nẻ.
Trát tối thiểu là hai lớp mỗi lớp trung bình dày từ 0,8 đến 1cm. Trát một lớp lót trớc và khía
nhám , chờ se mặt lớp trớc mới trát lớp sau.
Trát đến đâu phải, cán phẳng , xoa đều đến đó không đợc để lại buổi sau nhằm tránh hiện tợng cháy mặt trát.
Biện pháp thi công: x©y dùng

17


Góc trát phải vuông , sắc cạnh, không đợc sứt mẻ, lợn sóng. Khi ngừng trát, mạch ngừng
phải tạo thành đờng răng ca để mảng trát sau dễ liên kết với mảng trát trớc.

Khi trát các chi tiết đặc biệt phải đợc làm cẩn thận và phải có các dụng cụ thích hợp.
Trên đà giáo hay dới chân tờng phải đặt ván ,vải bạt để hứng vữa rơi và dễ dọn vệ sinh.
Khi trát trên cao bắt buộc phải lắp dựng đà giáo và kiểm tra kỹ càng, đảm bảo vững chắc, an
toàn mới đợc leo lên trát.
Đặc biệt chú ý không đợc trát tờng khi trời ma.
Những nơi thờng xuyên ẩm ớt nh khu vệ sinh, phòng tắm rửa phải trát VXM 75#cẩn thận.

b . Trát vữa Ba rit (tại các phòng chức năng)
Các vấn đề kỹ thuật trát yêu cầu giống nh với trát vữa xi măng
Trình tự tiến hành nh sau : Trát lớp vữa xi măng lót tạo phẳng M75 mỏng 0.5cm khía nhám
chờ se mặt ,Trát lớp vữa Ba rit lớp 1 dày 1.5 cm khía nhám .ốp tám lới thép lên bề mặt lớp vữa
Ba rít 1 đóng đinh giữ tấm lới cố định vào mặt trát sao cho không bị phùng lên ,các tấm lới nối
chồng lên nhau 10 cm .Trát lớp 2 vữa ba rít dày 1.5 cm .Thời gian trát giữa 2 lớp không quă 4 h
E - Công tác ốp, láng, lát
a.Công tác ốp tờng ,ốp cột:
Trớc khi ốp phải vệ sinh, làm sạch mặt tờng, sửa phẳng mặt tờng và phải căng dây làm mốc
ốp cẩn thận kết hợp kiểm tra bằng dọi ni vô thớc vuông.
Gạch ốp phải lựa chọn kỹ, không dùng các viên bị sứt mẻ, cong vênh và phải ngâm nớc các
viên gạch trớc khi ốp.
Phải gắn trớc các viên gạch ở góc mảng tờng ốp để làm mốc kiểm tra độ thẳng đứng, độ
phẳng của các viên mốc ốp này ni vô hay dọi, sau đó mới tiếp các viên khác theo thứ tự từ dới
lên trên.
Khi ốp phải chú ý các mạch ốp phải đều, thẳng, không nhai mạch, mặt ốp phải phẳng không
gợn sóng, ốp xong dùng hồ xi măng trắng thật nhuyễn chèn cho kín mạch rồi dùng giẻ lau khô
sạch và bóng mặt ốp.
b .Công tác Láng:
Trớc khi láng phải kiểm tra đánh dấu cốt mặt nền bàng máy thủy bình và cốt hoàn thiện
sau khi làm sạch bề mặt . Đặt các mốc bằng VXM khoảng cách các mốc là 2m. Sử dụng ni vô
và thớc để chuyển cốt hoàn thiện xuống các mốc.
Khi thi công phải đầy đủ dụng cụ theo chủng loại mà công việc yêu cầu.

Trộn vữa theo đúng mác thiết kế Mác100. Đổ rải vữa rộng 10cm nối các mốc với nhau sau
đó đổ vữa vào khoảng giữa cán phẳng và xoa đều.
Chỗ giáp nối cắt hình răng ca để mạch vữa nối đợc chắc.
b .Công tác Lát:
Lấy mốc cốt lát ở 4 góc trong phạm vi lát
Trớc khi lát tiến hành rải gạch bằng cách bày hai dải vuông chữ thập từ đó định vị và tính ra
số gạch cần dùng. Căn cứ vào mốc hai hàng gạch chữ thập để rải hàng gạch viền theo chu vi.
Ngâm gạch cho hút no nớc
Lát gạch bằng cách căng dây ngang làm mốc lát hàng gạch ngang,căng dây dọc làm mốc lát
hàng gạch dọc, Mỗi hàng lát phải căng dây mốc đồng thời dùng thớc thẳng 2 m để kiểm tra độ
bằng phẳng chéo giữa các viên gạch .Thứ tự lát :lát từ trong tiến ra ngoài
F - Sau khi lát 2, 3 ngày thì chèn mạch lát, khi thực hiện công nhân phải đứng lên các gỗ
ván tránh làm hỏng mặt gạch.
Công tác cửa

Cửa sắt, Cửa kính khung nhôm ,cửa gỗ đợc sản suất tại xởng của nhà thầu trớc khi đa về công
trình đà đợc t vấn giám sát ,giám sát chủ đầu t kiểm tra từng loại theo thiết kế và cho phép sử
dụng vào công trình ,nhà thầu vận chuyển đến công trình bằng ô tô
Biện pháp thi công: xây dựng

18


Khuôn cửa nhôm trớc khi lắp đợc kiểm tra kỹ về kích thớc, chất lợng và định vị lên tờng
bằng vít nở thép. Việc định vị cửa đợc tiến hành dới sự giám sát chặt chẽ của cán bộ kỹ thuật để
đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật theo yêu cầu của thiết kế.

*Phần cửa gỗ
- Chuẩn bị: Gỗ yêu cầu phải khô, không cong vênh, nứt nẻ, mộng phải khít, bề
mặt thành phẩm đợc đánh nhám kỹ. Các cửa bên ngoài chịu đợc sức gió 150kg/cm2,

chịu đợc điều kiện khí hậu của khu vực, chịu đợc tĩnh tải, và hoạt tải tác dụng lên cửa
* Kỹ thuật gia công lắp dựng cửa:
+ Các khuôn cửa trớc khi chèn vữa xi măng đợc kiểm tra độ cân bằng , thẳng,
phẳng bằng dây dọi và nivô.
+ Gia công theo đúng thiết kế đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật cánh cửa phải bằng
phẳng, mộng phải khít, các đờng soi phải óng suốt, hoa văn sắc nét.
* Cửa, vách kính khung nhôm:
Dùng nhôm liên doanh, kính liên doanh dày theo thiết kế. Cấu tạo đồng bộ về
khung nhôm, đố, cánh, gioăng, tay nắm và các phụ kiện khác. Khi gia công phải theo
kích thớc thực tế ở công trình sau khi lắp và phù hợp với thiết kế.
+ Chuẩn bị :
- Giá đỡ kính: Kính trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ đợc xếp theo chiều đứng
và xếp vào giá đỡ có độ nghiêng 10 độ.
- Bàn cắt kính phải chắc chắn, mặt bàn phẳng, có lớp lót bằng thảm cao su dày 23mm. Diện tích mặt bằng > diện tích tấm kính nguyên trạng.
- Thiết bị và dụng cụ cắt kính : Dao cắt đợc sử dụng dao cắt mới, ngọt, sắc. Đôi
khi phải sử dụng mũi khoan kim cơng để khoan định vị trong những trờng hợp cắt kính
theo đờng vòng, góc ...
- Thợ cắt : Đợc lựa chọn thợ chuyên nghiệp, có nhiều kinh nghiệm trong việc cắt
kính có chiều dầy và có khẩu độ lớn.
Phần hoàn thiện cửa: Trớc khi sơn hoàn thiện cửa, tiến hành giáp bề mặt gỗ kỹ mới bắt đầu
tiến hành phun sơn cửa để đảm bảo độ phẳng của gỗ và đồng nhất màu sơn
Trớc khi bàn giao phải kiểm tra lại cẩn thận và vệ sinh sạch sẽ.
G . Công tác sơn bả

*. Công tác sơn kim loại :
- Trình tự thi công: tiến hành từ trên xuống dới.
- Công tác sơn kim loại: Các kết cấu kim loại đều đợc sơn chống gỉ và sơn màu
theo thiết kế. Trớc khi sơn phải kiểm tra vƯ sinh mèi hµn (cho hÕt xØ vµ mµi phẳng ) bề
mặt sơn phải sạch, khô, khi sơn lớp thứ 2 thì lớp trớc phải đạt khô ráo, không sơn khi trời
ma hoặc những ngày không khí có độ ẩm cao >95% hay nhiều bụi. Khi sơn phải đều

tránh các vết nhăn và hiện tợng sơn chảy cục bộ trên bề mặt.
*. Công tác sơn bả tờng ,cột :
Hớng thi công :từ trên xuống dới và từ trong ra ngoài
Công tác chuẩn bị:
Trớc lúc sơn tiến hành các bớc sau:

Biện pháp thi công: xây dựng

19


- Vật liệu sơn và bột bả đợc cung cấp bởi các hÃng sơn nổi tiếng có uy tín ở việt nam nhiều
năm nh: ICI ;NIPON ;DULUX ; LEVIS.Trớc khi vật liệu sơn đợc vận chuyển đến công
trình ,nhà thầu phải trình cho chủ đầu t , t vấn giám sát tên hÃng sơn cung cấp cùng với các chỉ
tiêu kỹ thuật công nghệ của các loại sơn ( phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của công trình) của
hÃng dùng trong công trình , đợc chủ đầu t phê duyệt và t vấn giám sát chấp nhận
- Chuẩn bị dụng cụ: dụng cụ pha sơn ,trộn bột bả ,lu lăn ,chổi quét bàn xoa, bay bả matít ,
giàn giáo đá mài ,giấy giáp các loại
- Làm vệ sinh bề mặt bằng đá mài ,giấy giáp
- Chuẩn bị vật liệu :bột bả,sơn nớc sạch .Trớc khivận chuyển sơn,bột bả về công trình
Công tác bả ma tít :
- Sau khi công việc đà chuẩn bị xong kiểm tra lại bề mặt phải sơn, dùng giấy giáp,đá mài
đánh sạch bề mặt của tờng làm cho mặt tờng nhẵn phẳng , lau sạch bụi, sau đó dùng giấy
ráp mịn đánh lại.
- Nghiệm thu mặt vữa trát sau khi đánh giấy giáp
- Bả ma tít bột ma tít đợc trộn đều với nớc (lợng nớc theo chỉ dẫn của nhà sản xuất )
, tạo
thành loại hồ dẻo ,bả đến dâu trộn đến đấy ; bả đều từng lớp , Hớng bả các lớp vuông góc
với nhau . Không để vữa matít đà trộn quá 60 phút
- Chờ matít khô đánh giấy giáp cho bề mặt matit phẳng, nhẵn .

Công tác sơn:
- Nghiệm thu mặt bả ma tít
- Sơn lớp thứ nhất (Sơn lót) dung ru lô sơn lăn thành từng vệt,các vệt phải chồng lên nhau,các vệt phải chồng lên nhau
20 mm ,lăn nhiều lần / điểm để sơn bám đều .
- Khi lớp sơn thứ nhất khô mới sơn lớp thứ hai :hớng sơn phải vuông góc với hớng sơn
của lớp thứ nhất và tơng tự nh vậy đối với các lớp tiếp theo
- Sau khi sơn xong các lớp, mặt sơn phải mịn, bóng không đợc rỗ, xớc.
H - . Phần hoàn thiện các đờng nét gờ chỉ, phào hoạ tiết trang trí.

Đều phải căng dây đánh cốt 2 đầu đảm bảo độ phẳng chính xác có các công cụ,
dụng cụ thích hợp, công nhân thực hiện việc này phải bố trí công nhân có tay nghề cao,
kinh nghiệm lâu năm trong nghề.
Một số công việc hoàn thiện đặt biệt, Nhà thầu sẽ làm thử mẫu cùng chủ đầu t
đánh giá rút kinh nghiệm và quyết định chính thức áp dụng cho công trình.
I . Công tác lắp đặt thiết bị cấp thoát nớc và thiết bị vệ sinh

Để đảm bảo yêu cầu về xử lý kỹ, mỹ thuật và thi công đúng quy trình quy phạm kỹ thuật
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, nhà thầu sẽ tập trung lực lợng gồm các kỹ s giỏi, có kinh
nghiệm thi công cùng với đội ngũ công nhân lành nghề đà từng tham gia xây dựng những công
trình lớn.
Sơ đồ tổ chức công trờng cho việc lắp đặt hệ thống cấp, thoát nớc đợc dự kiến bố trí chung
nh trong phần sơ đồ tổ chức thi công của toàn bộ công trình.
Các bớc thi công
Trớc khi tổ chức thi công cần đảm bảo chắc chắn rằng mặt bằng thi công phải đ ợc bàn giao
một cách triệt để và đầy đủ điều kiện cho việc thi công.
Cán bộ kỹ thuật chịu trách nhiệm về đo đạc thực tế tại công trờng, phối hợp với bản vẽ thiết
kế thi công của các phần việc khác lên kế hoạch lập bản vẽ thi công.
Biện pháp thi công: xây dựng

20




×