Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.91 KB, 88 trang )

Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2-Gói thầu số 11:Km129Km135Km135

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Dự án đầu t xây dựng quốc lộ 279 đoạn nối QL3 với QL2
Thuộc địa bàn hai tỉnh Bắc Kạn và Tuyên Quang
Gói thầu số 11: Km129 Km135 Km135

-----------------------------------------------

Phần I: giới thiệu chung
1. Tên công trình:
- Dự án đầu t xây dựng quốc lộ 279 đoạn nối QL3 với QL2 thuộc địa bàn hai tỉnh
Bắc Kạn và Tuyên Quang.
- Gói thầu số 11: Km129 Km135 Km135.
2. Khái quát về công trình:
2.1. Thông tin chung về Dự án :
Tổng quan:
Quốc lộ 279 xuất phát từ Hà Khẩu Km135 tỉnh Quảng Ninh, kéo dài qua các tỉnh Bắc
Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hà Giang, Sơn La và kết thúc tại Tây Trang
Km135 tỉnh Lai Châu (biên giới Việt - Lào), tuyến dài 623km.
Đối với khu vực các tỉnh Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hà Giang, do điều kiện địa hình
phức tạp nên phơng thức vận tải đờng bộ khá đơn giản, QL2, QL3 đóng vai trò trục dọc
xuyên suốt khu vực, từ trục dọc này hình thành các mạng đờng ngang khác, trong đó
QL279 đóng vai trò rất quan trọng, là trục ngang chính nối liền QL3 (tại Nà Phặc Km135
Bắc Kạn) với QL2 (Bắc Giang Km135 Hà Giang), liên thông các tỉnh Bắc Kạn, Tuyên
Quang, Hà Giang.
Hiện nay QL279 các đoạn từ Hà Khẩu Km135 tỉnh Quảng Ninh qua Bắc Giang, Lạng
Sơn tới Bắc Kạn và đoạn từ Hà Giang qua Sơn La tới Tây Trang tỉnh Lai Châu đà thông
tuyến, quy mô đờng thay đổi từ cấp IV Km135 cấp VI miền núi. Đoạn từ Bắc Kạn đến địa
phận tỉnh Tuyên Quang (giáp ranh với Hà Giang) tuyến cha thông.
Chính vì tầm quan trọng của QL279 (vành đai biên giới số 2) về sự nghiệp phát triển


kinh tế, dân sinh, quốc phòng nói chung và ý nghĩa thông tuyến của đoạn qua địa phận
Bắc Kạn và Tuyên Quang nói riêng. Chính phủ cũng nh Bộ GTVT đà cho phép đầu t
đoạn tuyến này (giai đoạn I) thông qua văn bản số 209/TTg-CN ngày 01/3/2005 và
Quyết định số 2854/QĐ-BGTVT ngày 16/8/2005.
Gói thầu số 11, điểm đầu Km129 thuộc xà Phúc Sơn, điểm cuối Km135 thuộc xÃ
Phúc Sơn (tơng ứng với lý trình Km129 Km135 Km135 trong BCNCKT). Đây là đoạn tuyến
mới hoàn toàn, đi theo các sờn núi cao và một thung lũng nhỏ. Hiện tại chỉ có đờng dân
sinh nối từ trung tâm xà Phúc Sơn đến khu vực bản Biến tại Km130+761,28.
Qui mô:
- Tên Dự án: Dự án Quốc lộ 279 đoạn nối QL3 với QL2 thuộc địa phận hai tỉnh Bắc
Kạn và Tuyên Quang.
- Địa điểm công trình: Dự án thuộc địa phận tỉnh Bắc Kạn và Tuyên Quang.
+ Điểm đầu Dự án : Km 192 + 300 ( lý trình QL3) tại ngà ba Nà Phặc tỉnh Bắc Kạn.
+ Điểm cuối Dự án: xà Liên Hợp ( ranh giới giữa Hà Giang và Tuyên Quang).
+ Tổng chiều dài : Khoảng 156 km.
- Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu:
Dự án đầu t xây dựng Quốc lộ 279 đoạn nối QL3 với QL2, thuộc địa bàn hai tỉnh
Bắc Kạn và Tuyên Quang đà đợc Chính Phủ cho phép đầu t giai đoạn I tại văn bản số
209/TTg Km135 CN ngày 01/3/ 2005 và đợc Bộ GTVT Quyết định đầu t tại văn bản số
2854/ QĐ - BGTVT ngày 16/8/2005 với các thông số kỹ thuật sau:
- Phần đờng:

1
Nhà thầu: Liên danh Công ty CPĐTXD và PTNT - Công ty 17 - Công ty cổ phần
MCO ViÖt Nam


Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2-Gói thầu số 11:Km129Km135Km135
+ Tổng chiều dài: Giai đoạn I là 94,5 Km.
+ Cấp đờng: Cấp IV miền núi, các đoạn khó khăn theo tiêu chuẩn đờng cấp V

miền núi (theo TCVN 4054 –Km135 85).
+ Tèc ®é thiÕt kÕ: Vtk = 40 Km/h( những đoạn khó khăn châm chớc Vcc = 25
Km/h).
+ Bán kính đờng cong nằm nhỏ nhất : Rmin = 60m (những đoạn khó khăn châm
chớc Rcc = 25m).
+ Độ dốc dọc lớn nhất: Imax = 8%( những đoạn khó khăn châm chớc Icc = 11%).
+ Mặt cắt ngang theo quy mô:
+ Bề rộng nền đờng: Bn = 7,5m ( Đoạn khó khăn cho phép Bn = 6,50m).
+ Bề rộng mặt đờng: Bm = 3,5m.
+ Bề rộng nền gia cè: Bgc = 2x1,0 = 2,0m.
+ BỊ réng lỊ ®Êt: B1đ = 2x1,0 = 2,0m.
- Tần suất thiết kế:
+ Nền ®êng, cèng, cÇu nhá: P=4%.
+ TÇn suÊt thiÕt kÕ cÇu trung: P= 2%
+ TÇn st thiÕt kÕ cÇu lín: P= 1%.
- Mặt đờng láng nhựa trên lớp đá dăm tiêu chuẩn đảm bảo mô đuyn yêu cầu mặt đ ờng: Eyc> 980 daN/ cm2. KÕt cÊu lÒ gia cè nh kết cấu mặt.
- Tải trọng thiết kế công trình:
+ Tải trọng thiết kế cầu: HL Km135 93 (có kiểm toán H30 Km135 XB80).
+ Tải trọng thiết kế cống, tờng chắn: H30 Km135 XB80.
- Công trình an toàn giao thông: đợc thiết kế theo Điều lệ báo hiệu đờng bộ 22TCN
237 Km135 01 của Bộ GTVT.
- Tổng quan về điêu kiện tự nhiên:
- Điều kiện địa chất:
- Đoạn tuyến đi qua thuộc phân vùng núi phía Đông Bắc Km135 Bắc Bộ, địa hình khu
vực hiểm trở, phức tạp và là vùng Caster hoạt động mạnh nên có rất nhiều hang động.
Đoạn tuyến đi bám theo sờn đồi, núi cao, độ cao từ 150 -:- 756m, bị phân cách nhiều bởi
hệ thống suối nhánh thuộc lu vực sông Năng, đợc trầm tạo bởi các lớp trầm tích đệ tứ và
một phần nhỏ các lớp phun trào, đá biến chất, . Thảm thực vật còn lại không đều, chủ. Thảm thực vật còn lại không đều, chủ
yếu là rừng tái sinh.
- Về khí hậu:

+Khu vực tuyến đi qua nằm trong địa phận tỉnh Tuyên Quang nên khí hậu mang nét
đặc trng của khí hậu vùng núi phía Bắc. Nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 22.1 oC.
Tháng lạnh nhất là tháng 1 có nhiệt độ trung bình 14,7 oC.
+ Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối đạt 27,5 oC.
+ Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối đạt Km135 1oC (đo vào tháng12/1973).
+ Tộng lợng ma năm đạt 1585mm, mùa ma kéo dài 5 tháng từ tháng 5 đến tháng 9
với lợng ma trung bình 1235,8mm chiếm 78% lợng ma trung bình năm.
+ Mùa khô từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.
2.2. Thông tin về gói thầu số 11: Km129 -:- Km135:

2
Nhà thầu: Liên danh Công ty CPĐTXD và PTNT - Công ty 17 - Công ty cổ phần
MCO Việt Nam


Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2-Gói thầu số 11:Km129Km135Km135
- Tên gói thầu: Gói thầu số 11: Km129 -:- Km135 (Bao gồm cả công việc thiết kế bản
vẽ thi công) thuộc Dự án Quốc lộ 279 đoạn nối QL3 với QL2, thuộc địa bàn hai tỉnh
Bắc Kạn và Tuyên Quang
2.2.1. Hiện trạng của gói thầu:
Phân đoạn Km129 Km135 nằm trong địa phận xà Phúc Sơn huyện Chiêm Hóa, tỉnh
Tuyên Quang. Đầu tuyến giáp xà Năng Khả, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.
- Gói thầu số 11: Km129 -:- Km135 là đoạn tuyến mới hoàn toàn, đi theo các sờn núi
cao và một thung lũng nhỏ. Trong khu vực đoạn tuyến đi qua, từ Km130+700 Km135 có
đờng dân sinh bằng đất rộng trung bình 3m chạy song song với tuyến, một số đoạn đi trùng
vào tuyến chủ yếu là các đoạn vợt đèo có độ dốc dọc rất lớn (từ 10-20%). Các đoạn còn lại
tuyến chủ yếu đi theo sờn núi, tuyến vợt đèo tại các vị trí Km129+380, Km130+100,
Km132+850 và Km134+850. Khi thi công có thể sử dụng đờng dân sinh này làm đờng
công vụ phục vụ thi công.
2.2.2. Điều kiện tự nhiên:

2.2.2.1. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn:
Khu vực tuyến đi qua nằm trong địa phận tỉnh Tuyên Quang nên khí hậu trong vùng
mang những nét đặc trng của khí hậu vùng núi Đông Bắc. Gần khu vực có trạm khí tợng
thuỷ văn Chiêm Hoá và Na Hang (trạm quan trắc các yếu tố khí tợng từ năm 1960 đến năm
2002). Sau đây là một số yếu tố thuỷ văn trong vùng:
2.2.2.1.1. Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình năm tại Na Hang vào khoảng 22.6 0C và trạm Chiêm Hoá là
22.80C. Tháng lạnh nhất là tháng I có nhiệt độ trung bình là 15.2 0C. Tháng nóng nhất là
tháng VII với nhiệt độ trung bình đạt 27.80C tại Na Hang và đạt 28.20C tại Chiêm Hoá.
Hàng năm có 4 tháng nhiệt độ xuống thấp hơn 200C (từ tháng XI đến tháng II).
- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối đạt 39.70C (trạm Chiêm Hoá).
- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối đạt -0.50C (trạm Chiêm Hoá).
2.2.2.1.2. Ma:
- Lợng ma trung bình nhiều năm tại trạm Chiêm Hoá đạt 1699.7mm và trạm Na Hang
1792.4mm, số ngày ma hàng năm vào khoảng 164 ngày (trạm Chiêm Hoá) và đạt 143 ngày
(trạm Na Hang). Ba tháng có lợng ma lớn nhất là tháng VI, tháng VII và tháng VIII với lợng ma trung bình đạt 800-900mm, tổng lợng ma trong ba tháng này chiếm 52% tổng lợng
ma cả năm. Tổng lợng ma trong mùa ma đạt 1300mm chiếm 75% tổng lợng ma cả năm. Lợng ma một ngày lớn nhất quan trắc đợc 227.0mm xuất hiện tháng VII.
2.2.2. 1.3. Gió:
- Tốc độ gió trung bình: 0.9m/s. Hớng và tốc độ gió mạnh nhất Vmax=28m/s (hớng Tây
Bắc) xuất hiện vào ngày 26/2/1962.
2.2.2. 1.4. Độ ẩm:
- Trong khu vực có độ ẩm tơng đối trung bình tháng năm là 86%. Thời kỳ độ ẩm cao
nhất kéo dài từ tháng II đến tháng IV trùng với thời kỳ ma ẩm mùa xuân với độ ẩm trung
bình đạt 87%. Theo tài liệu đo đạc thì độ ẩm biến đổi qua nhiều năm không lớn và chênh
lệch độ ẩm giữa các tháng rất thấp và biến đổi ít nhất qua các tháng trong năm.
2.2.2. 1.5. Đặc điểm thuỷ văn khu vực tuyến:
Chế độ thuỷ văn dọc tuyến phân đoạn Km129 Km135 chủ yếu dựa vào chế độ ma lũ
trên lu vực và chế độ thủy văn nhánh suối phía Bắc cầu Na Hang và sông Ta Nà Ma.
Sông Gâm là nhánh lớn cấp I của sông Lô, đồng thời là nhánh cấp II của hệ thống sông
Hồng. Sông Gâm bắt nguồn từ vùng núi Vân Nam của Trung Quốc có cao độ trên 1600m,

từ thợng nguồn về biên giới Việt Km135 Trung sông chảy theo hớng Bắc Km135 Nam, từ biên giới
Việt Km135 Trung đến ngà ba sông Mà - sông Gâm, sông chảy theo hớng Đông Bắc Km135 Tây

3
Nhà thầu: Liên danh Công ty CPĐTXD và PTNT - Công ty 17 - Công ty cổ phần
MCO Việt Nam


Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2-Gói thầu số 11:Km129Km135Km135
Nam, sau đó lại chuyển hớng Bắc Km135 Nam rồi ra nhập vào sông Lô ở khe Lau, cách thị xÃ
Tuyên Quang 9km về phía thợng lu. Tổng diện tích lu vực sông Gâm là 17135km2, chiều
dài lòng chính là 297km, độ cao bình quân lu vực 877m, độ dốc bình quân lu vực 22,7%.
Hàng năm tùy theo sự biến đổi của lợng ma mà chế độ thủy văn chia làm hai mùa rõ
rệt: mùa lũ và mùa cạn. Mùa lũ nơi đây thờng bắt đầu từ tháng V và kết thúc vào tháng X,
ba tháng có lợng dòng chảy lớn nhất là các tháng VII Km135 IX, trong đó tháng VII hoặc tháng
VIII là những tháng có lợng dòng chảy năm lớn nhất, lợng dòng chảy của tháng này chiếm
20 25% lợng dòng chảy năm. Lợng dòng chảy của mùa lũ chiếm tới 80 90% lợng
dòng chảy năm. Mùa khô kéo dài tới 6 tháng, từ tháng XI đến tháng IV năm sau, lợng dòng
chảy mùa khô chỉ chiếm từ 10 20% lợng dòng chảy năm. Nguyên nhân gây ra lũ lớn là
do ma lớn kéo dài gần một tuần kết hợp với lũ lớn ở thợng nguồn đổ về, sau khi hết ma
khoảng 1 ngày thì mực nớc rút gần hết.
2.2.2.2. Điều kiện địa hình:
Đoạn tuyến gói thầu số 11 từ Km129 đến Km135 thuộc vùng nhiều đồi núi thấp, tuyến
bám theo các vòng quanh các thung lũng, đi bám sờn núi trên mức cao độ +125m và đợc
phân thành 2 loại khá rõ.
Loại thứ nhất: KM129 Km135 Km133, địa hình núi cao trung bình, dốc ngang lớn. Địa hình
bị phân cách bởi hệ thống các khe suối với mức độ trung bình Km135 mạnh. Phủ trên kiểu địa
hình này là các loại đất đá có nguồn gốc sờn tàn tích với thành phần sét, sét pha trạng thái
nửa cứng Km135 cứng, đá gốc có thành phần đá vôi cứng chắc hoặc đá sét bột kết hợp phong
hóa trung bình Km135 mạnh.

Loại thứ hai: Km133 Km135 Km134+400, địa hình bóc mòn tích tụ. Tuyến chủ yếu đi men
theo sờn đồi thoải, bề mặt địa hình tơng đối bằng phẳng. Phủ trên kiểu địa hình này là lớp
sờn tàn tích có thành phần sét pha lẫn sạn, trạng thái nửa cứng, bề dày lớn.
2.2.2.3. Điều kiện địa chất:
Dựa vào kết quả đo vẽ, khoan thăm dò địa chất công trình và thí nghiệm trong phòng,
địa tầng khu vực đoạn tuyến đi qua gồm các lớp đất đá sau:
- Lớp 1: Sét pha màu xám nâu, xám vàng, lẫn sỏi sạn, trạng thái nửa cứng. Lớp này
phân bố rộng rÃi trên bề mặt địa hình trong phạm vi đoạn tuyến đi qua, gặp ở tất cả các lỗ
khoan với bề dày thay đổi từ 0,70m đến lớn hơn 5m. Đất có nguồn gốc sờn tàn tích, khả
năng chịu tải tốt, sức chịu tải quy ớc R = 2,0kG/cm2.
- Lớp 2A: Sét bột kết, đá phiến sét màu xám nâu đen, xám vàng, phong hóa mạnh, mềm
bở. Lớp này nằm dới lớp 1, phân bố từ Km131+550Km135Km131+820, Km131+230 Km135
Km133+870 với bề dày lớn. Đá đà bị phong hóa mạnh nên cờng độ giảm đi rất nhiều so với
đá gốc. Đá có khả năng chịu tải tốt, tuy nhiên vào mùa ma đá dễ bị ngấm nớc gây mất ổn
định mái taluy nền đờng đào.
- Lớp 2B: Sét bột kết, đá phiến sét vôi màu xám nâu vàng phong hóa trung bình. Lớp
này nằm dới lớp 2A, đôi chỗ lộ trên bề mặt địa hình. Lớp có diện phân bố rải rác trong
phạm vi đoạn tuyến đi qua từ Km132+190 Km135 Km132+240, Km132+780 Km135 Km132+880.
Đây là lớp đá có khả năng chịu tải tốt nhng kém ổn định về mùa ma lũ.
- Lớp 3: Đá vôi màu xám xanh đen, phong hóa nhẹ, nứt nẻ. Lớp này phân bố rộng rÃi
trong khu vực đoạn tuyến đi qua, tõ Km129 –Km135 Km131+530, Km131+820 –Km135 Km132+200
víi bỊ dµy líp lớn. Đá có khả năng chịu tải rất tốt, cờng độ kháng nén khô gió k = 659kG/
cm2, cờng độ kháng nén bÃo hòa bh = 639kG/cm2.
2.2.3. Điều kiện xà hội:
- Đặc điểm dân c xà hội: Đoạn tuyến chủ yếu đi qua vùng núi, dân c tha thớt.
2.2.4. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:
2.2.4.1. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật :
- Cấp đờng: Đờng cấp IV miền núi, các đoạn khó khăn theo tiêu chuẩn đờng cấp V
theo TCVN 4054 Km135 85 VTK = 40km/h (khó khăn cho phép Vcp=25km/h);


4
Nhà thầu: Liên danh Công ty CPĐTXD và PTNT - Công ty 17 - Công ty cổ phần
MCO ViÖt Nam


Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2-Gói thầu số 11:Km129Km135Km135
- Bán kính đờng cong nằm nhỏ nhất Rmin=60 (khó khăn Rcc=25m)
- Bán kính đờng cong lồi tối thiểu Rlồi= 1000m;
- Bán kính đờng cong lõm tối thiểu Rlõm = 1000m (khó khăn Rlõm=300m)
- Độ dốc dọc tối đa: imax = 8% (khó khăn imaxcc=11%)
- Mặt cắt ngang ®êng: Bn =6.5m; Bm =3.5m; lÒ gia cè 2x1m (kÕt cấu gia cố lề tơng
đơng kết cấu mặt đờng), lề đất 0,5m/1bên;
- Mặt đờng láng nhựa 0,5kg/m2 trên lớp móng đá dăm tiêu chuẩn đảm bảo Ey/c
980daN/cm2.
- Công trình cèng thiÕt kÕ vÜnh cưu víi t¶i träng H30 - XB80; Công trình cầu thiết kế
vĩnh cửu với tải trọng HL93 (có kiểm toán với H30- XB80);
- Tần suất thiết kế: Cầu trung P = 2%; cầu nhỏ, cống và nền đờng P =4%
2.2.4.2. Giải pháp thiết kế:
2.2.4.2. 1. Bình diện tuyến:
+ Đoạn tuyến thiết kế bình diện phù hợp với tiêu chuẩn đờng cấp IV miền núi
TCVN 4054- 85 (châm chớc có Rmin = 25m).
+ Đoạn tuyến có 52 ®êng cong n»m; tæng sè ®êng cong n»m thiÕt kÕ châm chớc
25m < Rcc < 60m là 13 đờng cong. Đờng cong nằm có bán kính nhỏ nhất là R = 30m.
-Trắc dọc:
+ Trắc dọc tuyến đợc thiết kế theo tần suất thuỷ văn tính toán và phù hợp với điều
kiện địa hình khu vực. Độ dốc dọc tối đa i max = 11% (L=256,75m). Tổng chiều dài các đoạn
có độ dốc dọc 8% < i < 11% là 2503,97m.
-Trắc ngang:
+ Độ dốc ngang mặt đờng, lề gia cố i = 3%, độ dốc lề đất i đất=4%;
+ Độ dốc mái ta luy nền đắp: ta luy thiết kế mái dốc 1/1,5. Các đoạn đắp cao đợc

giật cấp, chiều cao mỗi cấp H=6m, bề rộng cấp 2,0m, vuốt dốc 4%, để thoát nớc, gia cố ta
luy các đoạn đắp cao bằng đá hộc vữa xi măng M100 dày 25 trên lớp đá dăm đệm dày
10cm; cá biệt một số vị trí cục bộ (đắp cạp thấp) sử dụng mái ta luy1/1, dới chân ta luy xây
chân khay bằng đá hộc xây vữa xi măng, mác vữa M100, mái ta luy đợc gia cố bằng đá hộc
xây dầy 25cm, mác vữa M100, trên lớp đá dăm đệm dày 10cm.
+ Độ dốc mái ta luy nền đào: ta luy đợc thiết kế từ 1/0,75 Km135 1/1; nền đào sâu, thiết
kế cắt cơ giảm tải trên mái dốc ta luy, chiều cao mỗi cấp từ 8m Km135 16m tuỳ thuộc vào điều
kiện địa chất, trên mỗi cấp bố trí bậc rộng 2m, các đoạn có địa chất là đất, đá phong háo
mạnh, mặt bậc dốc 15% vào phía trong và đợc gia cố bằng BTXM M150 dày 8cm.
2.2.4.2. 2. Kết cấu nền đờng, áo đờng, lề gia cố :
+ Nền đờng: nền đắp đầm chặt K 0.95. Riêng với lớp đất dày 30cm sát dới đáy áo
đờng đợc đầm chặt K 0.98 (kể cả đối với nền đờng đào là đất).
+ áo đờng: sau khi thi công xong, cờng độ mặt đờng đạt Emđ 980 daN/cm2, theo
tuần tự từ trên xuống mặt đờng có kết cấu nh sau:
+ Kết cấu áo đờng trên nền đất:
Lớp mặt láng nhựa tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2
15cm đá dăm tiêu chuẩn
17cm đá dăm tiêu chuẩn
+ Kết cấu áo đờng trên nền đá cứng có R > = 500kg/m2
Lớp mặt láng nhựa tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2
20cm đá dăm tiêu chuẩn
+ Kết cấu áo đờng giao dân sinh:
Lớp mặt láng nhựa tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2
15cm đá dăm tiªu chn
+ KÕt cÊu lỊ gia cè nh kÕt cÊu mặt đờng. Các đoạn có độ dốc dọc lớn (i >6%) hoặc
có bán kính đờng cong nằm (R<60m), gia cố mở rộng lề đờng đến sát mép rÃnh.
2.2.4.2. 3. Cống thoát nớc:
+ Toàn đoạn tuyến thiết kế mới 25 cống, trong đó:
Cống tròn 1ỉ 1,0m:
23 cái

Cống tròn 1ỉ 1.5m:
01 cái

5
Nhà thầu: Liên danh Công ty CPĐTXD và PTNT - Công ty 17 - Công ty cổ phần
MCO Việt Nam


Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2-Gói thầu số 11:Km129Km135Km135
Cống hộp khẩu độ (3,0x3,0)m:
01 cái
2.2.4.2. 3. RÃnh thoát nớc:
+ RÃnh biên: bố trí trên nền đào hoặc đắp thấp, gia cố rÃnh trên những đoạn có độ
dốc dọc> 4% và đợc cấu tạo rÃnh nh sau:
RÃnh tam giác: bố trí trên nền đá cứng, rÃnh sâu 0,4m, ®é dèc m¸i r·nh phÝa vai ® êng 1/2, ®é dốc mái taluy tuỳ thuộc vào địa chất mái taluy; khi đào qua đá nứt nẻ, dễ bị
phong háo hay đá cứng nhng rời rạc không liên kết gia cố rÃnh bằng bê tông xi măng M150
dày 15cm;
RÃng hình thang: bố trí trên nền đất, đá phong hoá mạnh kích thíc 0,4m
(0,4mx1,2m), gia cè r·nh b»ng BTXM M150 dµy 15cm.
+ RÃnh đỉnh: bố trí tại các vị trí nền đờng đào qua sờn núi rộng, vị trí rÃnh cách mép
taluy đào 5m, tiết diện hình thang. Kết cấu rÃnh đợc gia cố bằng bê tông xi măng M150
dày 15cm.
+ RÃnh trên cơ giảm tải: đối với nền đào, rÃnh dạng tam giác bằng cách vuốt trên
toàn bộ cơ giảm tải với độ dốc 15% từ mép ngoài vào mép trong của cơ giảm tải, lòng rÃnh
đợc bằng bê tông xi măng M150 dày 8cm.
2.2.4.2. 4. Tờng chắn:
+ Tờng chắn ta luy âm: xây dựng 17 đoạn tờng chắn, với tổng chiều dài L=378m,
chiều cao tuỳ tờng chắn thay đổi từ 3m Km135 7m tùy thuộc chiều cao nền đắp, thân và móng tờng bằng BTXM M200;
+ Tờng chắn taluy dơng: xây 01 đoạn tờng chắn nhằm giảm chiều sâu đào, với chiều
dài L=30m, chiều cao tờng chắn 5m, thân và móng tờng bằng BTXM M200.

2.2.4.2. 5. Gia cố mái ta luy:
+ Gia cè m¸i ta luy b»ng trång cá, riêng các đoạn đắp cao, hai bên cống, các đoạn
thờng xuyên ngập nớc, mái ta luy đợc gia cố bằng đá hộc xây vữa XM M100 dày 25cm
trên lớp đá dăm đệm dày 10cm.
2.2.4.2.6. An toàn giao thông:
Lắp đặt đầy đủ hệ thống cọc tiêu, biển báo, cột Km, hàng rào tôn lợn sóng theo điều
lệ biển báo hiệu đờng bộ 22TCN-237-01. Riêng cọc tiêu sử dụng loại có kích thíc
15cmx15cm
* Chi tiÕt trong hå s¬ thiÕt kÕ kü tht đợc duyệt.

6
Nhà thầu: Liên danh Công ty CPĐTXD và PTNT - Công ty 17 - Công ty cổ phần
MCO Việt Nam


Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2-Gói thầu số 11:Km129Km135Km135

Phần II - biện pháp tổ chức công trờng
1. Biện pháp tổ chức bộ máy chỉ huy công trờng
*Giám đốc điều hành dự án:
Là ngời chịu trách nhiệm chính về việc thực hiện dự án đảm bảo tiến độ, chất lợng,
mỹ thuật và hiệu quả công trình trớc giám đốc .
-Phân giao nhiệm vụ cho Phó giám đốc điều hành cùng các bộ phận Kế hoạch, Kỹ
thuật, Tài chính, Vật t - xe máy. Thảm thực vật còn lại không đều, chủ thực hiện các công việc trên công tr ờng và cử ngời thay
thế khi vắng mặt.
-Trực tiếp phối hợp và điều hành, giải quyết các mối quan hệ với các đội thi công để
đảm bảo thi công đúng tiến độ và chất lợng.
- Quan hệ với Kỹ s t vấn, chủ đầu t giải quyết các vấn đề liên quan đến dự án.
- Quan hệ với địa phơng.
* Phó Giám đốc điều hành dự án:

Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về tiến độ, chất lợng các hạng mục công
trình thi công.
- Chỉ đạo trực tiÕp c¸c bé phËn kü tht, gi¸m s¸t hiƯn trêng, quản lý chất lợng, an
toàn, tổ khảo sát, đo đạc hiện trờng và các đơn vị thi công các hạng mục công trình đảm
bảo tiến độ và chất lợng.
- Thay thế Chỉ huy trởng công trờng khi đợc phân công.
* Văn phòng hiện trờng:
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về công tác chuyên môn của mình, trực
tiếp giúp Giám đốc điều hành quản lý mọi công việc liên quan đến kế hoạch thi công, kỹ
thuật, tiến độ, chất lợng công trình, công tác tài chính, điều phối xe máy thiết bị và an toàn
lao động.
- Phối hợp với Phó giám đốc điều hành và các đội thi công thực hiện đúng ý định của
Giám đốc điều hành.
+ Bộ phận phòng thí nghiệm hiện trờng:
- Chịu sự chỉ đạo của Giám đốc điều hành thực hiện thí nghiệm kịp thời phục vụ dự
án.
- Phối hợp với TVGS, các bộ phận, các đội thi công để làm công tác thí nghiệm và
quản lý chất lợng bằng thí nghiệm một các trung thực, khách quan.
+ Bộ phận kế hoạch:
- Lập, theo dõi và đôn đốc các đơn vị thi công theo kế hoạch, tiến độ của dự án.
- Phân chia công việc cho các đơn vị thi công.
- Theo dõi, tổng hợp khối lợng thi công của các đơn vị để có kế hoạch điều chỉnh cho
phù hợp.
- Lập các thủ tục thanh toán khối lợng hàng tháng với chủ đầu t.
+ Bộ phận kỹ thuật:
- Chịu trách nhiệm về kiểm tra chất lợng công trình của các đơn vị thi công.
- Kiểm tra, xác nhận khối lợng, chất lợng của khối lợng công việc đà thi công, làm
việc với TVGS để nghiệm thu khối lợng các công việc đó, làm cơ sở cho bộ phận kế hoạch
tập hợp phiếu thanh toán.
- Lập các biện pháp thi công chi tiết các hạng mục công trình để trình chủ đầu t,

TVGS theo yêu cầu.

7
Nhà thầu: Liên danh Công ty CPĐTXD và PTNT - Công ty 17 - Công ty cổ phần
MCO ViÖt Nam


Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2-Gói thầu số 11:Km129Km135Km135
- Xử lý các vấn đề về kỹ thuật trên hiện trờng.
+ Bộ phận tài chính:
- Theo dõi về công tác tài chính của dự án.
- Theo dõi thanh toán các khối lợng thi công với chủ đầu t và cho các đơn vị thi công.
+ Bộ phận hành chính:
- Giúp Giám đốc điều hành quản lý hành chính trên công trờng : Quan hệ giao dịch
tiếp khách, công tác văn phòng, quản lý tài liệu liên quan, giải quyết các công việc tổ chức
nhân sự, điều hành hoạt động văn phòng đảm bảo cho bộ máy cơ quan hoạt động tốt.
+ Bộ phận an toàn:
-Giúp Giám đốc điều hành theo dõi, hớng dẫn và đôn đốc các đơn vị chấp hành
nghiêm chỉnh các qui định về an toàn giao thông, an toàn lao động trong quá trình thi công.
- Lập các qui định về an toàn giao thông, an toàn trong nổ phá nền đờng, an toàn
trong bảo quản kho thuốc nổ, an toàn lao động cho dự án và phổ biến, hớng dẫn cho các
đơn vị.
* Các đội thi công:
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về chất lợng, tiến độ và mỹ thuật các
hạng mục công trình đợc giao. Chịu sự chỉ đạo của chỉ huy Ban điều hành và các bộ phận
chức năng của Ban điều hành để thi công công trình đảm bảo chất lợng, tiến độ của dự án.
2. Biện pháp tổ chức nhân lực, vật t, thiết bị tại công trờng.
a. Công tác tổ chức quản lý nhân lực:
- Gồm những biện pháp sử dụng hợp lý lao động, bố trí hợp lý công nhân trong dây
chuyền sản xuất, phân công và hợp tác lao động một cách hợp lý. Có biện pháp nâng cao

định mức lao động và kích thích lao động, tổ chức nơi làm việc, công tác phục vụ, tạo mọi
điều kiện để lao động đợc an toàn.
- Việc phân công và hợp tác lao động phải tuỳ theo tính chất ngành nghề và trình độ
chuyên môn của công nhân. Tuỳ theo tính chất của quá trình sản xuất mà bố trí hợp lý công
nhân theo các đội thi công, theo tổ, hay từng ngời riêng biệt.
- Tổ chức thành các đội sản xuất là hình thức cơ bản của việc hợp tác lao động. Khi
thi công những công việc thuần nhất, tổ chức những đội sản xuất chuyên môn hoá nh các
đội thi công nền đờng, đội thi công mặt đờng, đội thi công cống thoát nớc và xây lát...
- Các đội sản xuất phải có đội trởng đợc chỉ định trong số cán bộ kỹ thuật thi công
có trình độ kỹ s và có năng lực tổ chức thi công.
- Việc xác định số lợng các loại máy thi công, công nhân lái, lái máy, công nhân
điều khiển máy thi công, các loại công nhân lành nghề (mộc, nề, sắt...) cũng nh nhân lực
lao động phổ thông căn cứ vào khối lợng công tác và thời gian hoàn thành công việc theo
kế hoạch đợc giao, có tính đến những điều kiện cụ thể về : Công nghệ thi công, trình độ
thực hiện định mức sản lợng và nhiệm vụ kế hoạch tăng năng suất lao động. Mỗi một đầu
xe có một lái chính và lái phụ, các loại máy thi công đều phải có một thợ điều khiển chính
và một thợ điều kiển phụ.
- áp dụng hệ thống trả lơng theo sản phẩm, có thởng kích thích ngời lao động để
nâng cao năng suất lao động. Nâng cao chất lợng và rút ngắn thời gian thi công. Mức thởng
đợc phân loại tuỳ theo sự đánh giá chất lợng công việc hoàn thành.
b. Biện pháp tổ chức quản lý vật t, thiết bị tại công trờng
- Sử dụng phơng pháp và phơng tiện cơ giới có hiệu quả cao nhất, bảo đảm có năng
suất lao động cao, chất lợng tốt, giá thành hạ. Đồng thời giảm nhẹ đợc công việc nặng
nhọc.

8
Nhà thầu: Liên danh Công ty CPĐTXD và PTNT - Công ty 17 - Công ty cỉ phÇn
MCO ViƯt Nam



Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2-Gói thầu số 11:Km129Km135Km135
- Công nghệ dây chuyền xây lắp phải chú trọng tới tính chất đồng bộ và sự cân đối
về năng suất giữa máy và lao động thủ công. Phải căn cứ vào đặc điểm của công trình, công
nghệ thi công xây lắp, tiến độ, khối lợng và mọi điều kiện khác trong thi công.
- Thờng xuyên và kịp thời hoàn chỉnh có cấu lực lợng xe máy và lao động thủ công
nhằm đảm bảo sự đồng bộ, cân đối và tạo điều kiện áp dụng các công nghệ xây dựng tiên
tiến.
- Thờng xuyên nâng cao trình độ quản lý, trình độ kỹ thuật sử dụng và sửa chữa
máy. Chấp hành tốt hệ thống bảo dỡng kỹ thuật và sửa chữa máy nh quy định trong tiêu
chuẩn " Sử dụng máy xây dựng - Yêu cầu chung"
- Trang bị các cơ sở vật chất- kỹ thuật thích đáng cho việc bảo dỡng kỹ thuật và sửa
chữa xe máy, tơng ứng với lực lợng xe máy đợc trang bị.
- Xe máy, vật t cho thi công xây lắp phải đợc tổ chức quản lý sử dụng tập trung và
ổn định trong các đội thi công, cũng nh phải đợc chuyên môn hoá cao.
- Khi quản lý, sử dụng vật t xe, máy ( bao gồm sử dụng, bảo dỡng kỹ thuật, bảo
quản, di chuyển, phải tuân theo tài liệu hớng dẫn kỹ thuật xe máy của Nhà máy chế tạo và
của cơ quan quản lý kỹ thuật máy các cấp.
- Công nhân lái xe, lái máy, điều khiển máy thi công đợc giao trách nhiệm rõ ràng
về quản lý, sử dụng xe, máy cùng với nhiệm vụ sản xuất. Bố trí lái xe, lái máy và thợ điều
khiển máy thi công sao cho phù hợp với chuyên môn đợc đào tạo và bậc thợ quy định đối
với từng loại xe , máy thi công cụ thể.
- Những xe, máy thi công đợc đa vào hoạt động, đảm bảo độ tin cậy về kỹ thuật và
về an toàn lao động. Đối với những loại xe máy thi công đợc quy định phải đăng ký về an
toàn, trớc khi đa vào thi công, phải thực hiện đầy đủ thủ tục đăng ký kiểm tra theo quy định
của cơ quan có thẩm quyền của Nhà nớc Việt Nam.
- Việc bảo dỡng kỹ thuật phải do bộ phận chuyên trách thực hiện. Tổ chức thành
một đội chuyên môn bảo dỡng, sửa chữa kỹ thuật cho từng loại xe máy.
3. Tổ chức quản lý chất lợng thi công:
- Tổ chức nhận thầu xây lắp có trách nhiệm chủ yếu bảo đảm chất lợng công trình
xây dựng. Tổ chức các bộ phận thi công, kiểm tra giám sát phù hợp với yêu cầu trong các

quá trình thi công xây lắp.
- Nội dung chủ yếu về quản lý chất lợng của Nhà thầu bao gồm:
+ Nghiên cứu kỹ thiết kế, phát hiện những sai sót hoặc bất hợp lý, phát hiện những
vấn đề quan trọng cần đảm bảo chất lợng.
+ Làm tốt khâu chuẩn bị thi công (lán trại, điện nớc...) lập biện pháp thi công từng
hạng mục công việc, biện pháp bảo đảm và nâng cao chất lợng.
+ Nguồn cung cấp các loại vật liệu xây dựng bảo đảm tiêu chuẩn chất lợng, tổ chức
kiểm tra thí nghiệm các loại vật liệu xây dựng theo quy định. Không đa các loại vật liệu
không đảm bảo chất lợng vào để thi công công trình.
+ Lựa chọn cán bộ kỹ thuật, đội trởng, công nhân có đủ trình độ và kinh nghiệm. Tổ
chức đầy đủ các bộ phận gi¸m s¸t, thÝ nghiƯm, kiĨm tra kü tht.
+ Tỉ chøc kiểm tra nghiệm thu theo đúng quy định của tiêu chuẩn quy phạm thi
công. Sửa chữa những sai sót, sai phạm kỹ thuật một cách nghiêm túc.
+ Phối hợp và tạo điều kiện cho giám sát kỹ thuật của đại diện thiết kế và của Chủ
đầu t ( Bên mời thầu) kiểm tra trong quá trình thi công.
+ Thực hiện đẩy đủ các văn bản về quản lý chất lợng trong quá trình thi công và ghi
vào sổ nhật ký công trình. Biên bản thí nghiệm vật liệu, biên bản kiểm tra nghiệm thu hoàn
công và các văn bản có liên quan khác.
+ Thành lập Hội đồng nghiệm thu từng hạng mục thi công.

9
Nhà thầu: Liên danh Công ty CPĐTXD và PTNT - Công ty 17 - Công ty cổ phÇn
MCO ViƯt Nam


Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2-Gói thầu số 11:Km129Km135Km135
+ Tổ chức điều hành có hiệu lực các lực lợng thi công trên công trờng, thống nhất
quản lý chất lợng đối với các bộ phận trực thuộc. Báo cáo kịp thời những sai phạm kỹ thuật,
những sự cố ảnh hởng lớn đến chất lợng công trình.


10
Nhà thầu: Liên danh Công ty CPĐTXD và PTNT - Công ty 17 - Công ty cổ phần
MCO Việt Nam


Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2-Gói thầu số 11:Km129Km135Km135

phần IiI- Biện pháp tổ chức thi công
I- Biện pháp tổ chức thi công tổng thể
1. Tổ chức lực lợng thi công:
a. Hớng tổ chức thi công:
- Do đặc điểm địa hình tuyến thiết kế là tuyến mới hoàn toàn chỉ có một đoạn nhỏ
tuyến đi trùng đờng dân sinh cũ, cho nên để thi công Gói thầu cần thiết phải làm đờng công
vụ để phục vụ thi công mới đáp ứng đợc yêu cầu tiến độ của các Gói thầu. Để đảm bảo giao
thông và triển khai lực lợng vào tuyến thi công, Nhà thầu tiến hành thi công làm 2 giai
đoạn: Giai đoạn 1 là làm đờng công vụ dọc tuyến để đảm bảo giao thông và đa máy móc
thiết bị vào tuyến thi công (đờng công vụ đợc thi công chi tiết nh trong bản vẽ thiết kế);
Giai đoạn 2 thi công tuyến chính theo thiết kế gồm nền, các công trình, móng, mặt. Thảm thực vật còn lại không đều, chủ
- Căn cứ vào mặt bằng cụ thể của công trình, đặc điểm tuyến hiện trạng, vị trí các
mỏ vật liệu Nhà thầu tổ chức thi công nền, móng mặt đờng theo hớng nh sau:
- Phần nền đờng đợc tổ chức thành 3 mũi thi c«ng:
+ Mịi 1 tõ Km130+750 vỊ Km129+000.
+ Mịi 2 tõ Km130+750 ®Õn Km133+000.
+ Mịi 3 tõ Km135+000 vỊ Km133+000.
- Phần móng mặt đờng đợc tổ chức thành 3 mũi thi công:
+ Mũi 1 từ Km129+000 đến Km130+750.
+ Mũi 2 từ Km130+750 đến Km133+000.
+ Mũi 3 từ Km133+000 về Km135+000.
Mặc dù tổ chức thành các mũi thi công, nhng nhà thầu có sự điều phối và phối hợp
máy móc, nhân lực thi công giữa các mũi và các hạng mục khác trên công trờng nhằm tận

dụng đợc máy móc và sự chuyên môn hoá của lực lợng thi công.
b. Tổ chức lực lợng thi công:
- Nhà thầu sẽ thành lập một Ban điều hành dự án của Công ty để điều hành chung toàn
bộ trên công trờng.
- Ban điều hành bao gồm: Giám đốc ban điều hành, các phó giám đốc ban điều hành,
bộ phận phụ trách kỹ thuật, bộ phận phụ trách kế hoạch, bộ phận phụ trách thi công, bộ
phận hành chính, bộ phận kế toán, bộ phận xe máy và bộ phận an toàn. Tổ kỹ thuật trực
thuộc trực tiếp kỹ s trởng công trờng.
- Lực lợng thi công của trên công trờng đợc chia thành các đội thi công mang tính chất
dây chuyền chuyên trách cho từng tính chất của từng loại hạng mục công việc để đạt hiệu
quả cao nhất. Mỗi đội thi công đều đợc biên chế đầy đủ gồm: Đội trởng, các đội phó
chuyên trách, cán bộ kỹ thuật thi công, cán bộ đo đạc, thí nghiệm, công nhân vận hành xe
máy thiết bị, công nhân lao động phổ thông và các nhân viên phục vụ khác.
c. Tổ chức nhân lực, thiết bị thi công và thời gian thi công
các hạng mục:
C.1. Thời gian chuẩn bị hiện trờng, mặt bằng thi công:
- Nhân lực: 35 ngời.

- Thiết bị:
Tên thiết bị
Máy đào
Ô tô

Công suất

Tổng số

0.8-1.6m3

1


7-12T

2

11
Nhà thầu: Liên danh Công ty CPĐTXD và PTNT - Công ty 17 - Công ty cổ phần
MCO Việt Nam


Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2-Gói thầu số 11:Km129Km135Km135
Máy ủi

110-180cv

1

250l Km135 500L

1

Máy hàn

23KW

4

Đầm dùi

1.5KW


20

5kw

6

110KVA

1

Máy trộn BT

Máy cắt uốn
Máy phát điện
Các thiết bị đo đạc

1

- Tiến độ: Từ ngày 1 đến ngày thứ 30.
C.2. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần nền đờng:
- Nhân lực: 80 ngời.

- Thiết bị:
Tên thiết bị
Máy ủi
Máy đào
Ô tô
Lu rung
Lu bánh lốp


Công suất

Tổng số

110Km135180CV

3

0,8-1,6m3

6

7-12T

15

25T

2

16 - 25T

1

Máy khoan đập
Máy khoan đá cầm tay

3
D42mm -D76mm


6

Máy nén khí

660m3/giờ

3

Máy cày xới

110cv

1

Máy san

110cv

1

Ô tô tới nớc

5m3

1

Đầm cóc

80kg


2

Máy bơm nớc

20CV

1

Máy phát điện

110KVA

2

Các thiết bị đo đạc

1

- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 31 đến ngày thứ 390.
C.3. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần cống thoát nớc+công trình phòng hộ:
- Nhân lực: 160 ngời.

- Thiết bị:
Tên thiết bị
Máy đào

Công suất

Tổng số


0,8-1,6m3

1

12
Nhà thầu: Liên danh Công ty CPĐTXD và PTNT - Công ty 17 - Công ty cổ phần
MCO Việt Nam


Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2-Gói thầu số 11:Km129Km135Km135

Máy ủi

110Km135180CV

1

7-12T

5

D42mm

1

660m3/giờ

1


110cv

1

16 - 25T

1

Lu rung

25T

1

Ô tô tới nớc

5m3

1

Pa lăng xích

3T

2

16T-25T

1


Ô tô
Máy khoan đá cầm tay
Máy nén khí
Máy san
Lu bánh lốp

Cần cẩu tự hành
Máy tời vật liệu

2

Máy trộn BT

250l Km135 500L

2

Máy trộn vữa

80l

1

Máy hàn

23KW

1

Đầm bàn


1KW

2

Đầm dùi

1.5KW

12

Đầm cóc

80kg

2

Máy cắt uốn

5kw

2

Máy bơm nớc

20CV

1

Máy phát điện


110KVA

1

Các thiết bị đo đạc

1

- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 41 đến ngày thứ 405.
C.4. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần móng, mặt đờng:
- Nhân lực: 50 ngời.

- Thiết bị:
Tên thiết bị

Công suất

Tổng số

110cv Km135 180CV

1

Máy đào

0,8-1,6m3

1


Máy san

110cv

1

Ô tô

7-12T

20

Lu bánh thép

6-8T

6

Lu bánh thép

10-12T

6

Máy ủi

13
Nhà thầu: Liên danh Công ty CPĐTXD và PTNT - Công ty 17 - Công ty cổ phần
MCO Việt Nam



Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2-Gói thầu số 11:Km129Km135Km135
Xe rải đá
Xe tới nhựa

1
7T

Thiết bị nấu nhựa

1
1

Máy nén khí

660m3/giờ

1

Ô tô tới nớc

5m3

1

Đầm cóc

80kg

1


Máy bơm nớc

20CV

1

Máy phát điện

110KVA

1

Các thiết bị đo đạc

1

- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 410 đến ngày 540.
C.5. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần an toàn giao thông + hoàn thiện công
trình:
- Nhân lực: 35 ngời.

- Thiết bị:
Tên thiết bị

Công suất

Tổng số

0,8-1,6m3


1

Ô tô

7-12T

2

Ô tô

2.5T

1

Đầm dùi

1.5kw

8

Đầm bàn

1KW

6

Máy hàn

23kw


1

Máy cắt uốn

5kw

1

Máy trộn BT

250l Km135 500L

1

Máy trộn vữa

80L

1

Đầm dùi

1.5KW

4

Đầm cóc

80kg


1

110KVA

1

Máy đào

Máy phát điện
Các thiết bị đo đạc

1

- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 510 đến ngày 570.
2. Các thông tin về nguồn cung cÊp vËt liƯu:
a. Ngn cung cÊp vËt liƯu:
- §Êt đắp nền đờng: Vì khối lợng đào đất nền đờng (khoảng 85.000m3 đất cấp 3),
trong khi đó khối lợng đắp đất nền đờng (Khoảng 47.000m3) vì vậy Nhà thầu tận dụng đất
đào nền đờng (Đất đào nền đờng đợc tuyển lựa đạt chất lợng) để đắp nền đờng. Trớc khi
đắp đất tận dụng từ đất nền đào phải đợc làm thí nghiệm, khi đạt tiêu chuẩn thì mới đa vào

14
Nhà thầu: Liên danh Công ty CPĐTXD và PTNT - Công ty 17 - Công ty cổ phần
MCO Việt Nam


Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2-Gói thầu số 11:Km129Km135Km135
thi công. Đất đào tận dụng đợc vận chuyển đến vị trí đắp bằng xe tải tự đổ 7-12T. Đối với
những vị trí nền vừa đào vừa đắp thì đất đắp tận dụng đợc điều phối đến vị trí đắp bằng máy

ủi (cự ly 100m). Phần đất đắp còn thiếu đợc Nhà thầu khai thác tại Mỏ đất Bản Câm
Km137+000 phía bên phải tuyến, Mỏ đất Km139+000 phía bên phải tuyến. Đất khai thác
tại mỏ cũng phải đợc làm thí nghiệm, khi đạt tiêu chuẩn thì mới đa vào thi công.
- Đá các loại: Dùng đá tại Mỏ thôn Phúc Sơn Km65+100 phía bên trái tuyến.
- Cát vàng, cát xây: Dùng cát mỏ Xuân Quang Km156+000 và cát mỏ Cầu Bợ
Km5+37.5 trên đờng TL176.
- Sắt thép các loại: Dùng thép Thái Nguyên hoặc thép Liên Doanh đợc mua ở thị xÃ
Tuyên Quang và vận chuyển về công trình bằng ô tô tải.
- Xi măng: Dùng các loại xi măng đạt tiêu chuẩn Việt Nam nh: Xi măng Bỉm Sơn.
Hoàng Thạch, Nghi Sơn, Bút Sơn... đợc mua ở thị xà Tuyên Quang và vận chuyển về công
trình bằng ô tô tải.
- Nhựa đờng: Dùng nhựa đờng của hÃng CALTEX hoặc tơng đơng đợc mua ở Hải
Phòng và vận chuyển về công trình bằng xe chuyên dụng.
- Rào tôn lợn sóng đặt mua tại Công ty cơ khí Ngô Gia Tự - Hà Nội hoặc các đơn vị
chuyên ngành sản xuất và vận chuyển về công trình bằng ô tô tải.
- Các loại biển báo mua tại Công ty chiếu sáng và thiết bị đô thị Hà Nội hoặc các
đơn vị chuyên ngành sản xuất và vận chuyển về công trình bằng ô tô tải.
- Các cấu kiện BTCT đúc sẵn Nhà thầu đúc ngay tại bÃi đúc cấu kiện của nhà thầu
tại hiện trờng.
- Thuốc nổ Anômít, kíp điện, dây nổ, dây cháy chậm,...Đợc Nhà thầu mua của Công
ty GAET Km135 Tổng cục công nghiệp Quốc Phòng.
- Các loại vật liệu khác mua tại thị xà Tuyên Quang.
- Các vật liệu đặc chủng mua ở Hà Nội hoặc các nhà cung cấp.
b- yêu cầu về vật liệu xây dựng.
Tất cả các loại vật t, vật liệu trớc khi đa vào thi công công trình nh sắt thép, xi măng,
cát , đá, tôn lợn sóng, nhựa, . Thảm thực vật còn lại không đều, chủNhà thầu đều phải tiến hành làm các thí nghiệm về các chỉ
tiêu cơ, lý, hoá, thành phần hỗn hợp, thành phần cốt liệu, nguồn gốc và trình Chủ đầu t , T
vấn giám sát kiểm tra. Chỉ sau khi đợc Chủ đầu t, T vấn giám sát chấp thuận mới đợc đa
vào sử dụng.
1. Cát vàng:

- Cát dùng để đổ bê tông, xây dựng công trình cũng nh để thi công các hạng mục khác
đều phải thoả mÃn các yêu cầu sau:

Cát dùng cho bê tông nặng:
Tên các chỉ tiêu
1. Mô đun độ lớn
2. Khối lợng thể tích xốp kg/m3,
không nhỏ hơn
3. Lợng cát nhỏ hơn 0.14mm, tính
bằng % khối lợng cát, không lớn
hơn

Mức theo nhóm cát
To
Vừa
Nhỏ
Lớn hơn 2.5, đến
1 đến nhỏ
2 đến 2.5
3.3
hơn 2

Rất nhỏ
0.7 đến
nhỏ hơn 1

1400

1300


1200

1150

10

10

20

35

15
Nhà thầu: Liên danh Công ty CPĐTXD và PTNT - Công ty 17 - Công ty cỉ phÇn
MCO ViƯt Nam


Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2-Gói thầu số 11:Km129Km135Km135

Tên các chỉ tiêu

Mức theo mác bê tông
<100
150 Km135 200
>200
Không
Không
Không

1. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục

2. Lợng hạt >5mm và <0.15mm, tính bằng % KL
10
10
10
cát, không lớn hơn
3. Hàm lợng muối gốc sunfat, sunfit tính ra SO3 ,
1
1
1
tính bằng % KL cát, không lớn hơn
4. Hàm lợng mica, tính bằng % KL cát, không lớn
1.5
1
1
hơn
5. Hàm lợng bùn, bụi, sét, tính bằng % KL cát,
5
3
3
không lớn hơn
6. Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp
so màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm
Màu số 2
Màu số 2
Màu chuẩn
hơn
Ghi chú: Hàm lợng bùn, bụi sét của cát vàng dùng cho bê tông M400 trở lên, không lớn
hơn 1% khối lợng cát.

Cát dùng trong vữa xây phải đảm bảo yêu cầu sau:

Tên các chỉ tiêu
1. Mô đun độ lớn không nhỏ hơn
2. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục
3. Lợng hạt >5mm
4. Khối lợng thể tích xốp kg/m3, không nhỏ hơn
5. Hàm lợng muối gốc sunfat, sunfit tính ra SO3 ,
tính bằng % KL cát, không lớn hơn
6. Hàm lợng bùn, bụi, sét, tính bằng % KL cát,
không lớn hơn
7. Hàm lợng hạt nhỏ hơn 0.14 , tính bằng % KL cát,
không lớn hơn
8. Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp so
màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn
2. Xi măng:

Mức theo mác vữa
<75
>=75
0.7
1.5
Không
Không
Không
Không
1150
1250
2

1


10

3

35

20

Màu hai

Màu chuẩn

- Xi măng đợc sử dụng là các loại xi măng đạt tiêu chuẩn chất lợng Việt Nam PC30
Km135 TC2682 - 92 nh: xi măng Bỉm Sơn, Hoàng Thạch, Nghi Sơn. Thảm thực vật còn lại không đều, chủ
- Trong mỗi lô xi măng đem dùng để thi công cho công trình phải đảm bảo có hoá
đơn kèm theo giấy chứng nhận kiểm tra chất lợng lô hàng do cơ quan chức năng về tiêu
chuẩn đo lờng cung cấp.
- Xi măng đợc đa vào sử dụng để thi công công trình phải dới dạng bao bì, phải có
nhÃn mác trên vỏ bao bì một cách rõ ràng và đợc bảo quản tại công trờng trong nhà kho kín

16
Nhà thầu: Liên danh Công ty CPĐTXD và PTNT - Công ty 17 - Công ty cổ phần
MCO Việt Nam


Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2-Gói thầu số 11:Km129Km135Km135
có điều kiện khô ráo, thông thoáng, không đợc để xi măng tiếp xúc với đất để làm thay đổi
chất lợng của xi măng.
- Xi măng đợc đa đến công trình nếu sau thời gian 30 ngày cha đợc sử dụng thi không
đợc sử dụng tiếp mà phải thay bằng xi măng mới. Xi măng sẽ bị loại bỏ nếu vì bất kỳ lý do

gì mà bột xi măng bị cứng lại hoặc có chứa những cục xi măng đóng bánh, xi măng tận
dụng từ các bao bì đà dùng hoặc phế phẩm đều bị loại bỏ.
- Nhà thầu sẽ không đợc phép sử dụng các loại xi măng không có nhÃn mác hoặc bị
rách bao.
3. Sắt, thép:
-

Thép sử dụng thép Thái Nguyên hoặc thép liên doanh đạt chất lợng theo tiêu chuẩn
của thép cán nóng theo TCVN 1651-1975 và TCVN 3101-1979 nh sau:

Tt
1
2
3
4

Nhóm thép
CI
CII
CIII
CIV

Cờng độ (Km/cm2)
Tiêu chuẩn Ra.c
Uốn tính toán
2.200
2.000
3.000
2.600
4.000

3.400
6.000
5.000

- Đối với tất cả các loại cốt thép trớc khi đa vào thi công đều đợc Nhà thầu tiến hành
thử nghiệm và cờng độ tiêu chuẩn đợc tính theo tiêu chuẩn Việt Nam làTCVN 5574 Km135
1999: Cờng độ chuẩn của thép Rac đợc lấy ở giá trị thí nghiệm thấp nhất với các xác xuất
đảm bảo là 0,95. Thanh thép có giá trị giới hạn thử là giới hạn chảy thực tế hoặc giới hạn
nóng chảy quy ớc
- Toàn bộ cốt thép đợc chở đến công trờng đều đợc Nhà thầu xuất trình giấy chứng
nhận ghi rõ Nớc sản xuất, Nhà máy sản xuất, tiêu chuẩn dùng để sản xuất mác thép, bảng
chỉ tiêu cơ lý đợc thí nghiệm cho lô thép sản xuất ra, nhÃn hiệu và kích cỡ thép.
- Lấy mẫu thử nghiệm:
+ Mỗi loại đờng kính, mỗi loại mác thép, một lô thép đợc qui định là 10%.
+ Mỗi lô thép chở đến công trờng nếu có đầy đủ các chứng chỉ sẽ lấy 9 thanh lµm thÝ
nghiƯm: 3 mÉu kÐo, 3 mÉu n, 3 mẫu thí nghiệm hàn. Khi thí nghiệm phải có sự giám sát
của TVGS, kết quả thí nghiệm phải đợc TVGS chấp thuận mới đợc thi công.
- Cốt thép dùng trong bê tông phải tuân theo các quy định sau:
+ Cốt thép phải có bề mặt sạch, không có bùn đất, dầu mỡ, sơn bám dính vào, không
có vẩy sắt và không đợc sứt sẹo.
+ Cốt thép bị bẹp, bị giảm tiết diện mặt cắt do cạo dỉ, làm sạch bề mặt hoặc do
nguyên nhân khác gây nên không đợc vợt quá giới hạn cho phép là 2% đờng kính.
+ Cốt thép cần đợc cất giữ dới mái che và xếp thành đống phân biệt theo số hiệu, đờng kính, chiều dài và ghi mà hiệu để tiện sử dụng. Trờng hợp phải xếp cốt thép ngoài trời
thì phải kê một đầu cao và một đầu thấp trên nền cứng không có cỏ mọc. Đống cốt thép
phải đợc kê cao cách mặt nền ít nhất là 30cm.
+ Đối với cốt thÐp kÐo ngi (Hc cèt thÐp dïng cho øng st trớc) thì phải đợc giữ
trong nhà kho kín, khô ráo.

17
Nhà thầu: Liên danh Công ty CPĐTXD và PTNT - Công ty 17 - Công ty cổ phần

MCO Việt Nam


Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2-Gói thầu số 11:Km129Km135Km135
+ Dây thép dùng để buộc phải là loại dây thép mềm với đờng kính nhỏ nhất là 0,6
mm hoặc thép đàn hồi trong trờng hợp cần thiết để tránh sai lệch cốt thép trong khi đổ bê
tông.
4. Nớc:
- Nớc dùng để thi công phải là nớc sạch không có các tạp chất hay chất gây hại.
- Nhà thầu sẽ làm các thí nghiệm nguồn nớc để trình Chủ đầu t (Hay Kỹ s t vấn), Nớc
phải đợc kiểm tra thờng xuyên trong quá trình sử dụng, nếu phải thay đổi nguồn nớc thì
Nhà thầu sẽ làm lại thí nghiệm để trình lại Chủ đầu t.
- Nớc dùng để thi công các hạng mục công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Hàm lợng muối không vợt quá 3,0 g/lit
+ Độ PH phải lớn hơn 4.
+ Hàm lợng Sunphat SO4 không vợt quá 1% trọng lợng.
* Biện pháp tích trữ nớc thi công trong mùa khô: Nớc dùng trong thi công là nớc
sạch không có các tạp chất hay chất gây hại, nớc đợc chở về công trờng bằng xe téc.
Trong mùa khô Nhà thầu sẽ tích trữ nớc thi công trong các thùng chứa, téc nớc để lấy
nớc thi công. Nếu thiếu thì dùng nớc giếng khoan để thi công.
5. Nhựa đờng dùng cho thi công:
- Thi công láng nhựa dùng nhựa cơ bản đợc sử dụng là loại nhựa đặc gốc dầu mỏ có độ
kim lún 60/70 đun đến 160oC khi tới; độ kéo dài >40cm ë 25oC; nhiƯt ®é mỊm 48oC - 60oC;
nhiƯt ®é bắt lửa 210oC-220oC; nhựa phải sạch không lẫn đất đá.
- Trớc khi sử dụng nhựa phải kiểm tra hồ sơ và các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa và phải lấy
mẫu thí nghiệm lại theo quy trình .
- Trớc khi sử dụng nhựa phải có hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của Nhựa (Do nơi sản xuất
và phòng thí nghiệm cung cấp).
- Mỗi lô nhựa gửi đến công trờng phải kèm theo giấy chứng nhận của nhà chế tạo và một
bản báo cáo thí nghiệm lô hàng, thời gian gửi hàng, hoá đơn mua, trọng lợng tịnh và các

kết quả thí nghiệm, các chỉ tiêu qui định trong 22 TCN Km135 279-01. Mẫu của mỗi lô đợc
trình lên Chủ đầu t, TVGS ít nhất 28 ngày trớc khi sử dụng lô hàng.
6. Đá dăm dùng cho mặt đờng láng nhựa:
Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dùng trong lớp láng nhựa.
Các chỉ tiêu cơ lý của đá
1. Cờng độ nén (daN/cm2):
a. Đá con xay ra từ đá macma biến chất.
b. Đá con xay ra từ đá trầm tích.
2. Độ hao mòn Los Angeles (LA), (%).
a. Đối với đá mácma, đá biến chất.
b. Đối với đá trầm tích.
3. Hàm lợng cuội sỏi đợc xay vỡ (có ít nhất
hai mặt vỡ) trong khối cuội sỏi nằm trên sàng
4,75mm, (%).
4. TØ sè nghiỊn cđa ci sái

Giíi h¹n cho
phÐp
≥ 1000
≥ 800 (600)

Phơng pháp thí nghiệm
TCVN - 1772 - 87
(Lấy chứng chỉ từ nơi sản xuất
đá)

25 (30)
35 (40)

AASSHTO T318-04


90

Bằng mắt kết hợp với xác định
bằng sàng

4

Bằng mắt kết hợp với xác định

18
Nhà thầu: Liên danh Công ty CPĐTXD và PTNT - Công ty 17 - Công ty cổ phÇn
MCO ViƯt Nam


Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2-Gói thầu số 11:Km129Km135Km135
RC = Dmax /dmin.
bằng sàng
5. Độ dính bám của đá với nhựa.
Cấp 3 trở lên Theo 22TCN279-01
Ghi chú:
- Các trị số trong ngoặc ( ) dùng cho cấp 40 trở xuống theo TCVN 4054 - 1998, cuốn Đờng
ôtô yêu cầu thiết kế.
- dmin: Cỡ nhỏ nhất của viên cuội sỏi đà xay.
Dmax: Cỡ lớn nhất của viên cuội ®· xay.
* KÝch cì ®¸: KÝch cì ®¸ dïng trong lớp láng nhựa đợc ghi ở bảng dới đây (Theo lỗ sàng
vuông).
- Lợng hạt có kích cỡ lớn hơn "D" không đợc quá 10% và lớn hơn (D+5mm) không đợc vợt
quá 3% khối lợng.
- Lợng hạt có kích cỡ lớn hơn "d" không đợc quá 10% khối lợng và nhỏ hơn 0,63d không

đợc vợt quá 3% khối lợng.
- Viên đá phải có hình khối sắc cạnh.
- Lợng hạt thoi dẹt không quá 5% khối lợng thí nghiệm (Theo TCVN 1772 -87)
Các loại kích cỡ đá dùng trong các lớp láng nhựa
(Theo lỗ sàng vuông).
Cỡ đá (d/D)mm
16(5/8") đến 19 (3/4")
9,5(3/8") đến 16 (5/8")
4,75(N04) đến 9,5 (3/8")
* Các yêu cầu khác của đá.

dmin
danh định
16
10
5

Dmax
danh định
20
16
10

Ghi chú
Để tiện lợi khi gọi tên kích
cỡ đá làm tròn các kích thớc

- Lợng hạt mềm yếu và phong hoá 3% khối lợng (thí nghiệm theo TCVN 1772 - 87).
- Đá phải khô ráo và sạch. Hàm lợng bụi sét trong đá không vợt quá 1% khối lợng: Lợng
sét dói dạng vón hòn không quá 0,25% khối lợng (Thí nghiệm theo TCVN 1772 -87).

- Độ dính bám giữa đá và nhựa phải đạt từ yêu cầu trở nên theo 22TCN 63-84. Trong tr ờng
hợp độ dính bám với nhựa không đạt yêu cầu thì chỉ đợc phép sử dụng khi đà áp dụng biện
pháp cải thiện bề mặt của đá bằng các loại phụ gia khi đợc cấp có thẩm quyền cho phép.
7.Ván khuôn:
- Để tạo đợc bề mặt khối đổ bê tông đảm bảo mỹ quan, Nhà thầu đa vào công trình
các loại ván khuôn thép định hình phù hợp với từng tính chất và thiết kế của công trình.
- Ván khuôn thép phải đợc ghép kín, khít để không làm mất nớc xi măng khi đổ bê
tông. Ván khuôn thép cần đợc gia công, lắp dựng phải đúng hình dáng và kích thớc của cấu
kiện theo thiết kế.
- Các tấm thép cần phải đợc rửa sạch trớc khi đổ bê tông. Bề mặt ván khuôn tiếp xúc
với bê tông cần phải đợc vệ sinh và đợc tới nớc ớt hoàn toàn trớc khi đổ bê tông.
- Để dễ dàng trong việc tháo dỡ ván khuôn thì trớc khi lắp đặt, ván khuôn cần phải đợc bôi trơn phần bề mặt các tấm ván bằng dầu thải.

19
Nhà thầu: Liên danh Công ty CPĐTXD và PTNT - Công ty 17 - Công ty cổ phần
MCO Việt Nam


Biện pháp thi công QL279 đoạn nối QL3 với QL2-Gói thầu số 11:Km129Km135Km135
- Yêu cầu ván khuôn phải ổn định, cứng rắn, không biến dạng khi chịu tải trọng và áp
lực ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ cũng nh tải trọng sinh ra trong quá trình thi công.
Đồng thời dễ tháo lắp không gây khó khăn cho việc lắp đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
8. Đá hộc:
- Đá hộc phải đảm bảo yêu cầu độ đặc, không bị rạn nứt, không có gân thớ, không bị
phong hoá, các bề mặt phải tơng đối bằng phẳng và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
+ Đảm bảo cờng độ nén tối thiểu không ít hơn 800 Kg/cm2.
+ Trọng lợng riêng tối thiểu không ít hơn 2400 Kg/cm3
+ Chiều cao, chiều rộng và chiều dài đảm bảo theo yêu cầu của thiết kế.
+ Đá trớc khi đa vào sử dụng phải đợc vệ sinh sạch sẽ.
9. Đá dăm dùng cho bê tông:

- Đá dăm dùng cho bê tông phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
+ Cờng độ của đá dăm phải đạt nén tối thiểu 800 Kg/cm2
+ Hàm lợng của hạt thử dẹt 3,5% theo khối lợng.
+ Hàm lợng của hạt mềm yếu 10% theo khối lợng.
+ Hàm lợng sét, bùn, bụi 0,25% theo khối lợng.
c. Biện pháp đảm bảo chất lợng vật liệu:
- Mọi vật liệu trớc khi đa vào công trờng đều phải làm thí nghiệm hoặc có chứng chỉ
chất lợng, chủng loại, nhÃn mác theo tiêu chuẩn hiện hành và phải trình kết quả thí nghiệm,
chứng chỉ cho TVGS và chủ đầu t. Khi đợc TV giám sát , Chủ đầu t chấp thuận thì mới đa
vào thi công.
- Vật liệu đợc bảo quản trong điều kiện tốt nhất tại công trờng nh trong nhà kho, bÃi
tập kết có mái che, nhất là vật liệu đá dăm dùng cho mặt đờng láng nhựa .
- Trong suốt quá trình thi công, thờng xuyên tiến hành thí nghiệm kiểm tra các chỉ
tiêu cơ lý, thành phần, chất lợng vật liệu để có thể đề ra đợc biện pháp thi công thích hợp.
- Để kiểm định chất lợng vật liệu Nhà thầu đà ký Hợp đồng với Công ty t vấn khảo sát
thiết kế xây dựng Bộ quốc phòng để làm công tác thí nghiệm cho công trình này.
3. Trình tự thi công các hạng mục chủ yếu:
- Căn cứ vào các yêu cầu của quy trình, quy phạm chuyên ngành, đặc biệt chú ý an
toàn cho ngời và các thiết bị trên đờng, trên công trờng.
- Căn cứ vào đặc điểm hiện trạng và quy mô, tính chất xây dựng công trình, nhà thầu
tiến hành thi công công trình theo các bớc chủ đạo nh sau:
+ Bớc 1: Công tác chuẩn bị hiện trờng.
+ Bớc 2: Thi công đờng công vụ.
+ Bớc 3: Thi công hệ thống cống thoát nớc tuyến thiết kế.
+ Bớc 4: Thi công nền đờng theo thiết kế.
+ Bớc 5: Thi công hệ thống rÃnh thoát nớc.
+ Bớc 6: Thi công móng, mặt đờng.
+ Bớc 7: Thi công hệ thống an toàn giao thông.
+ Bớc 8: Hoàn thiện và nghiệm thu bàn giao công trình đa vào sử dụng.
4. Tiến độ thi công:

a. Cơ sở lập:

20
Nhà thầu: Liên danh Công ty CPĐTXD và PTNT - Công ty 17 - Công ty cổ phần
MCO Việt Nam



×