Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Biện pháp thi công đường tỉnh 429B, thuyết minh và bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.34 KB, 48 trang )

Biện pháp thi công Gói 5: Km4+689,3-Km8+469 ĐT 429B (Cầu LÃo-Ba Thá )

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Dự án Đầu t xây dựng công trình đờng tỉnh 429B (Đờng cầu lÃo-Ba
thá cũ), đoạn Km0-Km8+469, huyện ứng hòa tp Hà nội
Gói thầu số 5: Km4+689,3 Km8+469 Km8+469

----------------------------------------------Phần I: giới thiệu chung
1. Tên công trình:
- Dự án Đầu t xây dựng công trình đờng tỉnh 429B (đờng Cầu LÃo-Ba Thá cũ) đoạn Km0Km8+469, huyện ứng Hòa, thành phố Hà Nội.
- Gói thầu số 5: Km4+689,3-Km8+469.
- Đại diện Chủ đầu t: Ban Quản lý dự án giao thông 1 Sở GTVT thành phố Hà Nội.
- Đơn vị T vấn thiết kế: Công ty CP quản lý dự án SENA.
2. Kết quả thiết kế tuyến:
2.1. Bình đồ, hớng tuyến:
+ Chiều dài tuyến là 3.779,7 m. Hệ cao độ VN72 theo số liệu cấp tại văn bản số 280CV/
ĐĐ ngay 07/10/2005 của chi cục phòng chống lụt bÃo và quản lý đê điều Hà Tây.
+ Điểm đầu tuyến Km4+689,3 trên đê sông Đáy tại lý trình đê Km46+440, điểm cuối
đoạn tuyến Km8+469 giao víi tØnh lé 429 (TL 73 cị) t¹i Km23+670. Tim tuyến mở rộng cơ
bản dịch sang hải từ 1,5 2,0 m. Tổng đỉnh cắm cong với Rmax = 231m, min = 42m.
2.2. Cắt dọc:
+ Thiết kế đảm bảo thoát nớc tốt, xe chạy êm thuận.
+ Độ dốc däc imax = 1,96%, imin = 0%.
2.3. C¾t ngang:
+ BỊ rộng Bn = 8m, trong đó Bmặt = 7,0m, Blề = 0,5x2 = 1,0m.
+ Độ dốc ngang hai mái: Mặt ®êng imỈt = 2%, ilỊ = 4%.
2.4. KÕt cÊu nỊn đờng:
+ Nền đờng: Đắp đất cấp 3 đầm chặt K=>0,95. Lớp đất 30cm dới đáy kết cấu áo đờng
sau khi đầm nén phải đảm bảo (khi không có tính toán đặc biệt) luôn đạt yêu cầu K=>0,98 có
cờng độ E => 40Mpa và sức chịu tải CBR =>6; 50cm tiếp theo sức chịu tải CBR =>4.
+ Độ dốc mái ta luy, giải pháp gia cố và vật liệu đắp đảm bảo chống tr ợt sạt và chống


thấm, theo tiêu chuẩn kỹ thuật đê điều.
2.4. Kết cấu áo đờng:
+ Bê tông nhựa hạt trung rải nóng dày 7cm.
+ Tới dính bám TC 1,5kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm lớp trên dày 15cm.
+ Cấp phối đá dăm lớp dới dày 30cm.
+ Bù vênh trên mặt đờng cũ bằng cấp phối đá dăm lớp dới.
2.5. Thoát nớc:
Thoát nớc tự chảy.

1
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ Quèc phßng


Biện pháp thi công Gói 5: Km4+689,3-Km8+469 ĐT 429B (Cầu LÃo-Ba Thá )
2.5. Đờng ngang rẽ xuống khu dân c hai bên đờng:
+ Vuốt nối đảm bảo tầm nhìn, êm thuận, an toàn giao thông, gia cố kè chống xói lở.
+ Kết cấu:
Mặt đờng BTXM M250 đổ tại chỗ dày 22cm (đệm cát đen dày 3cm).
Móng cấp phối đá dăm lớp dới dày 15cm.
+ Kè gia cố các vị trí ®êng ngang vµ ®êng gom: ThiÕt kÕ kÌ gia cè nền đờng chống trợt
sạt và đảm bảo lối đi cho các hộ dân phía dới chân đê. Kết cấu Móng, thân kè bằng đá
hộc xây vữa XM M75, trát thân kè bằng VXM M75 dày 2cm, đệm móng kè bằng đá
4x6cm dày 10cm, móng cọc tre đảm bảo ổn định.

2
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói 5: Km4+689,3-Km8+469 ĐT 429B (Cầu LÃo-Ba Thá )

Phần II - biện pháp tổ chức công trờng
1. Biện pháp tổ chức bộ máy chỉ huy công trờng
*Giám đốc điều hành dự án: Là ngời chịu trách nhiệm chính về việc thực hiện dự án
đảm bảo tiến độ, chất lợng, mỹ thuật và hiệu quả công trình trớc Giám đốc.
-Phân giao nhiệm vụ cho Phó giám đốc điều hành cùng các bộ phận Kế hoạch, Kỹ
thuật, Tài chính, Vật t - xe máy thực hiện các công việc trên công tr thực hiện các công việc trên công tr ờng và cử ngời thay thế
khi vắng mặt.
-Trực tiếp phối hợp và điều hành, giải quyết các mối quan hệ với các đội thi công để đảm
bảo thi công đúng tiến độ và chất lợng.
- Quan hệ với Kỹ s t vấn, chủ đầu t giải quyết các vấn đề liên quan đến dự án.
- Quan hệ với địa phơng.
* Phó Giám đốc điều hành dự án: Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về tiến
độ, chất lợng các hạng mục công trình thi công.
- Chỉ đạo trùc tiÕp c¸c bé phËn kü tht, gi¸m s¸t hiƯn trờng, quản lý chất lợng, an toàn,
tổ khảo sát, đo đạc hiện trờng và các đơn vị thi công các hạng mục công trình đảm bảo tiến độ
và chất lợng.
- Thay thế Chỉ huy trởng công trờng khi đợc phân công.
* Văn phòng hiện trờng:
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về công tác chuyên môn của mình, trực tiếp
giúp Giám đốc điều hành quản lý mọi công việc liên quan đến kế hoạch thi công, kỹ thuật, tiến
độ, chất lợng công trình, công tác tài chính, điều phối xe máy thiết bị và an toàn lao động.
- Phối hợp với Phó giám đốc điều hành và các đội thi công thực hiện đúng ý định của
Giám đốc điều hành.
+ Bộ phận phòng thí nghiệm hiện trờng:
- Chịu sự chỉ đạo của Giám đốc điều hành thực hiện thí nghiệm kịp thời phục vụ dự án.
- Phối hợp với TVGS, các bộ phận, các đội thi công để làm công tác thí nghiệm và quản
lý chất lợng bằng thÝ nghiƯm mét c¸c trung thùc, kh¸ch quan.
+ Bé phËn kế hoạch:
- Lập, theo dõi và đôn đốc các đơn vị thi công theo kế hoạch, tiến độ của dự án.
- Phân chia công việc cho các đơn vị thi công.

- Theo dõi, tổng hợp khối lợng thi công của các đơn vị để có kế hoạch điều chỉnh cho phù
hợp.
- Lập các thủ tục thanh toán khối lợng hàng tháng với chủ đầu t.
+ Bộ phận kỹ thuật:
- Chịu trách nhiệm về kiểm tra chất lợng công trình của các đơn vị thi công.
- Kiểm tra, xác nhận khối lợng, chất lợng của khối lợng công việc đà thi công, làm việc
với TVGS để nghiệm thu khối lợng các công việc đó, làm cơ sở cho bộ phận kế hoạch tập hợp
phiếu thanh toán.
- Lập các biện pháp thi công chi tiết các hạng mục công trình để trình chủ đầu t , TVGS
theo yêu cầu.
- Xử lý các vấn đề về kỹ thuật trên hiện trờng.
+ Bộ phận tài chính:
- Theo dõi về công tác tài chính của dự án.
- Theo dõi thanh toán các khối lợng thi công với chủ đầu t và cho các đơn vị thi công.
+ Bộ phận hành chính:

3
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ Quèc phßng


Biện pháp thi công Gói 5: Km4+689,3-Km8+469 ĐT 429B (Cầu LÃo-Ba Thá )
- Giúp Giám đốc điều hành quản lý hành chính trên công trờng : Quan hệ giao dịch tiếp
khách, công tác văn phòng, quản lý tài liệu liên quan, giải quyết các công việc tổ chức nhân sự,
điều hành hoạt động văn phòng đảm bảo cho bộ máy cơ quan hoạt động tốt.
+ Bộ phận an toàn:
-Giúp Giám đốc điều hành theo dõi, hớng dẫn và đôn đốc các đơn vị chấp hành nghiêm
chỉnh các qui định về an toàn giao thông, an toàn lao động trong quá trình thi công.
- Lập các qui định về an toàn giao thông, an toàn trong nổ phá nền đờng, an toàn trong
bảo quản kho thuốc nổ, an toàn lao động cho dự án và phổ biến, hớng dẫn cho các đơn vị.
* Các đội thi công:

- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về chất lợng, tiến độ và mỹ thuật các hạng
mục công trình đợc giao. Chịu sự chỉ đạo của chỉ huy Ban điều hành và các bộ phận chức năng
của Ban điều hành để thi công công trình đảm bảo chất lợng, tiến độ của dự ¸n.
2. BiƯn ph¸p tỉ chøc nh©n lùc, vËt t, thiÕt bị tại công trờng.
a. Công tác tổ chức quản lý nhân lực:
- Gồm những biện pháp sử dụng hợp lý lao động, bố trí hợp lý công nhân trong dây
chuyền sản xuất, phân công và hợp tác lao động một cách hợp lý. Có biện pháp nâng cao định
mức lao động và kích thích lao động, tổ chức nơi làm việc, công tác phục vụ, tạo mọi điều kiện
để lao động đợc an toàn.
- Việc phân công và hợp tác lao động phải tuỳ theo tính chất ngành nghề và trình độ
chuyên môn của công nhân. Tuỳ theo tính chất của quá trình sản xuất mà bố trí hợp lý công
nhân theo các đội thi công, theo tổ, hay từng ngời riêng biệt.
- Tổ chức thành các đội sản xuất là hình thức cơ bản của việc hợp tác lao động. Khi thi
công những công việc thuần nhất, tổ chức những đội sản xuất chuyên môn hoá nh các đội thi
công nền đờng, đội thi công mặt đờng, đội thi công cống thoát nớc và xây lát...
- Các đội sản xuất phải có đội trởng đợc chỉ định trong số cán bộ kỹ thuật thi công có
trình độ kỹ s và có năng lực tổ chức thi công.
- Việc xác định số lợng các loại máy thi công, công nhân lái, lái máy, công nhân điều
khiển máy thi công, các loại công nhân lành nghề (mộc, nề, sắt...) cũng nh nhân lực lao động
phổ thông căn cứ vào khối lợng công tác và thời gian hoàn thành công việc theo kế hoạch đợc
giao, có tính đến những điều kiện cụ thể về : Công nghệ thi công, trình độ thực hiện định mức
sản lợng và nhiệm vụ kế hoạch tăng năng suất lao động. Mỗi một đầu xe có một lái chính và lái
phụ, các loại máy thi công đều phải có một thợ điều khiển chính và một thợ điều kiển phụ.
- áp dụng hệ thống trả lơng theo sản phẩm, có thởng kích thích ngời lao động để nâng
cao năng suất lao động. Nâng cao chất lợng và rút ngắn thời gian thi công. Mức thởng đợc
phân loại tuỳ theo sự đánh giá chất lợng công việc hoàn thành.
b. Biện pháp tổ chức quản lý vật t, thiết bị tại công trờng
- Sử dụng phơng pháp và phơng tiện cơ giới có hiệu quả cao nhất, bảo đảm có năng suất
lao động cao, chất lợng tốt, giá thành hạ. Đồng thời giảm nhẹ đợc công việc nặng nhọc.
- Công nghệ dây chuyền xây lắp phải chú trọng tới tính chất đồng bộ và sự cân đối về

năng suất giữa máy và lao động thủ công. Phải căn cứ vào đặc điểm của công trình, công nghệ
thi công xây lắp, tiến độ, khối lợng và mọi điều kiện khác trong thi công.
- Thờng xuyên và kịp thời hoàn chỉnh có cấu lực lợng xe máy và lao động thủ công
nhằm đảm bảo sự đồng bộ, cân đối và tạo điều kiện áp dụng các công nghệ xây dựng tiên tiến.
- Thờng xuyên nâng cao trình độ quản lý, trình độ kỹ thuật sử dụng và sửa chữa máy.
Chấp hành tốt hệ thống bảo dỡng kỹ thuật và sửa chữa máy nh quy định trong tiêu chuẩn " Sử
dụng máy xây dựng - Yêu cầu chung"
- Trang bị các cơ sở vật chất- kỹ thuật thích đáng cho việc bảo dỡng kỹ thuật và sửa
chữa xe máy, tơng ứng với lực lợng xe máy đợc trang bị.
- Xe máy, vật t cho thi công xây lắp phải đợc tổ chức quản lý sử dụng tập trung và ổn
định trong các đội thi công, cũng nh phải đợc chuyên môn hoá cao.

4
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói 5: Km4+689,3-Km8+469 ĐT 429B (Cầu LÃo-Ba Thá )
- Khi quản lý, sử dụng vật t xe, máy ( bao gồm sử dụng, bảo dỡng kỹ thuật, bảo quản, di
chuyển, phải tuân theo tài liệu hớng dẫn kỹ thuật xe máy của Nhà máy chế tạo và của cơ quan
quản lý kỹ thuật máy các cấp.
- Công nhân lái xe, lái máy, điều khiển máy thi công đợc giao trách nhiệm rõ ràng về
quản lý, sử dụng xe, máy cùng với nhiệm vụ sản xuất. Bố trí lái xe, lái máy và thợ điều khiển
máy thi công sao cho phù hợp với chuyên môn đợc đào tạo và bậc thợ quy định đối với từng
loại xe , máy thi công cụ thể.
- Những xe, máy thi công đợc đa vào hoạt động, đảm bảo độ tin cậy về kỹ thuật và về
an toàn lao động. Đối với những loại xe máy thi công đợc quy định phải đăng ký về an toàn, trớc khi đa vào thi công, phải thực hiện đầy đủ thủ tục đăng ký kiểm tra theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền của Nhà nớc Việt Nam.
- Việc bảo dỡng kỹ thuật phải do bộ phận chuyên trách thực hiện. Tổ chức thành một
đội chuyên môn bảo dỡng, sửa chữa kỹ thuật cho từng loại xe máy.
3. Tổ chức quản lý chất lợng thi công:

- Tổ chức nhận thầu xây lắp có trách nhiệm chủ yếu bảo đảm chất lợng công trình xây
dựng. Tổ chức các bộ phận thi công, kiểm tra giám sát phù hợp với yêu cầu trong các quá trình
thi công xây lắp.
- Nội dung chủ yếu về quản lý chất lợng của Nhà thầu bao gồm:
+ Nghiên cứu kỹ thiết kế, phát hiện những sai sót hoặc bất hợp lý, phát hiện những vấn
đề quan trọng cần đảm bảo chất lợng.
+ Làm tốt khâu chuẩn bị thi công (lán trại, điện nớc...) lập biện pháp thi công từng hạng
mục công việc, biện pháp bảo đảm và nâng cao chất lợng.
+ Nguồn cung cấp các loại vật liệu xây dựng bảo đảm tiêu chuẩn chất l ợng, tổ chức
kiểm tra thí nghiệm các loại vật liệu xây dựng theo quy định. Không đa các loại vật liệu không
đảm bảo chất lợng vào để thi công công trình.
+ Lựa chọn cán bộ kỹ thuật, đội trởng, công nhân có đủ trình độ và kinh nghiệm. Tổ
chức đầy đủ các bé phËn gi¸m s¸t, thÝ nghiƯm, kiĨm tra kü tht.
+ Tổ chức kiểm tra nghiệm thu theo đúng quy định của tiêu chuẩn quy phạm thi công.
Sửa chữa những sai sót, sai phạm kỹ thuật một cách nghiêm túc.
+ Phối hợp và tạo điều kiện cho giám sát kỹ thuật của đại diện thiết kế và của Chủ đầu
t ( Bên mời thầu) kiểm tra trong quá trình thi công.
+ Thực hiện đẩy đủ các văn bản về quản lý chất lợng trong quá trình thi công và ghi vào
sổ nhật ký công trình. Biên bản thí nghiệm vật liệu, biên bản kiểm tra nghiệm thu hoàn công và
các văn bản có liên quan khác.
+ Thành lập Hội đồng nghiệm thu từng hạng mục thi công.
+ Tổ chức điều hành có hiệu lực các lực lợng thi công trên công trờng, thống nhất quản
lý chất lợng đối với các bộ phận trực thuộc. Báo cáo kịp thời những sai phạm kỹ thuật, những
sự cố ảnh hởng lớn đến chất lợng công trình.

5
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói 5: Km4+689,3-Km8+469 ĐT 429B (Cầu LÃo-Ba Thá )

phần IiI- Biện pháp tổ chức thi công
I- Biện pháp tổ chức thi công tổng thể
1. Tổ chức lực lợng thi công:
a. Hớng tổ chức thi công:
- Căn cứ vào mặt bằng cụ thể của công trình, đặc điểm tuyến hiện trạng, Nhà thầu chỉ tổ
chức thi công một mũi.
b. Tổ chức lực lợng thi công:
- Nhà thầu sẽ thành lập một Ban điều hành dự án của Công ty để điều hành chung toàn bộ
trên công trờng.
- Ban điều hành bao gồm: Giám đốc ban điều hành, các phó giám đốc ban điều hành, bộ
phận phụ trách kỹ thuật, bộ phận phụ trách kế hoạch, bộ phận phụ trách thi công, bộ phận hành
chính, bộ phận kế toán, bộ phận xe máy và bộ phận an toàn. Tỉ kü tht trùc thc trùc tiÕp kü
s trëng c«ng trờng.
- Lực lợng thi công của trên công trờng đợc chia thành đội thi công mang tính chất dây
chuyền chuyên trách cho từng tính chất của từng loại hạng mục công việc để đạt hiệu quả cao
nhất. Đội thi công đều đợc biên chế đầy đủ gồm: Đội trởng, các đội phó chuyên trách, cán bộ
kỹ thuật thi công, cán bộ đo đạc, thí nghiệm, công nhân vận hành xe máy thiết bị, công nhân
lao động phổ thông và các nhân viên phục vụ khác.
c. Tổ chức nhân lực, thiết bị thi công và thời gian thi công
các hạng mục:
C.1. Thời gian chuẩn bị hiện trờng, mặt bằng thi công:
- Nhân lực: 40 ngời.

- Thiết bị:
Tên thiết bị

Công suất

Tổng số


0,8-1,6m3

2

10-15T

5

Máy ủi

110-140cv

2

Ô tô tải

2,5T

2

250l 500L

2

Máy hàn

23KW

2


Đầm dùi

1,5KW

10

Máy cắt uốn

5kw

2

Đầm cóc

80kg

4

Máy bơm nớc

20CV

2

Máy phát điện

110KVA

2


Máy đào
Ô tô

Máy trộn BT

Các thiết bị đo đạc

2

- Tiến độ: Từ ngày 1 đến ngày thứ 40.
C.2. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần nền đờng:
- Nhân lực: 180 ngời.

6
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ Quèc phßng


Biện pháp thi công Gói 5: Km4+689,3-Km8+469 ĐT 429B (Cầu LÃo-Ba Thá )

- Thiết bị:
Tên thiết bị

Công suất

Tổng số

Máy ủi

180CV


2

Máy ủi

110140CV

2

0,8-1,6m3

4

10-15T

10

25T

2

Lu bánh lốp

9 - 16T

4

Máy cày xới

110cv


2

Máy san

110cv

2

Ô tô tới nớc

5m3

4

Đầm cóc

80kg

8

Máy bơm nớc

20CV

2

Máy đào
Ô tô
Lu rung


Các thiết bị đo đạc

2

- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 40 đến ngày thứ 420.
C.3. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần cầu:
- Nhân lực: 50 ngời.
- Thiết bị:
- Thiết bị:
Tên thiết bị

Công suất

Tổng số

110cv 140CV

2

Máy đào

0,8-1,6m3

2

Ô tô

10T - 15T

4


2,5T

2

Máy bơm BT tự hành

50m3/h

2

Lu bánh lốp

9 - 16T

2

Máy nén khí

660m3/giờ

2

Đầm cóc

80kg

4

Máy bơm nớc


20CV

2

Máy bơm nớc

20KW

2

Máy phát điện

110KVA

2

Máy trộn BTXM

250-500L

4

80L

1

Máy ủi

Ô tô tải


Máy trộn vữa

7
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ Quốc phßng


Biện pháp thi công Gói 5: Km4+689,3-Km8+469 ĐT 429B (Cầu LÃo-Ba Thá )
Máy ép cọc
Cẩu tự hành

3
10T-16T

2

Cẩu xích

40T

3

Thiết bị lao dầm

Bộ

2

Xe goòng


40T

4

Đờng ray xe goòng
Kích nâng dầm

200m
25T

2

250-500T

4

5T

4

Đầm rung

1,5KW

40

Đầm dùi

1,5kw


2

Máy hàn

23kw

2

Máy cắt uốn

5kw

4

3m3KN/p

4

10kw

2

Kích căng kép cáp
Tời điện

Búa căn
Máy cắt cáp
Bộ ván khuôn dầm cầu

3


Máy bơm vữa BT

9m3/h

3

Máy luồn cáp

15KW

4

Bơm áp lực cao
Pa lăng xích
Xe mix chở BT

2
3T

2

6m3

4

Các thiết bị đo đạc

2


- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 40 đến ngày thứ 325.
C.4. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần cống thoát nớc:
- Nhân lực: 80 ngời.

- Thiết bị:
Tên thiết bị

Công suất

Tổng số

0,8-1,6m3

2

10-15T

5

2,5T

2

10-16T

2

Pa lăng xích

5T


2

Máy trộn BT

250l 500L

6

Máy đào
Ô tô
Ô tô tải
Cần cẩu tự hành

8
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bé Quèc phßng


Biện pháp thi công Gói 5: Km4+689,3-Km8+469 ĐT 429B (Cầu LÃo-Ba Thá )
Máy trộn vữa

80l

4

Máy hàn

23KW

2


Đầm bàn

1KW

4

Đầm dùi

1,5KW

4

Đầm cóc

80kg

4

Máy cắt uốn

5kw

4

Máy bơm nớc

20CV

2


Các thiết bị đo đạc

2

- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 40 đến ngày thứ 325.
C.5. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần mái ta luy:
- Nhân lực: 40 ngời.

- Thiết bị:
Tên thiết bị

Công suất

Tổng số

0,8-1,6m3

2

Ô tô

10-15T

4

Ô tô

2,5T


2

Máy trộn BT

250l 500L

4

Máy trộn vữa

80l

2

Đầm bàn

1KW

2

Đầm dùi

1,5KW

10

Máy hàn

23KW


4

Máy cắt uốn

5kw

2

Đầm cóc

80kg

2

20m3/h

2

Máy đào

Máy bơm nớc

Các thiết bị đo đạc
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 325 đến ngày 450.

2

C.6. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần rÃnh thoát nớc:
- Nhân lực: 40 ngời.


- Thiết bị:
Tên thiết bị
Máy đào
Máy ủi
Ô tô

Công suất

Tổng số

0,8-1,6m3

2

110cv 140CV

2

10-15T

4

9
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói 5: Km4+689,3-Km8+469 ĐT 429B (Cầu LÃo-Ba Thá )
Ô tô

2,5T


2

Cần cẩu tự hành

10-16T

2

Máy khoan đá cầm tay

D42mm

3

Máy nén khí

660m3/giờ

2

Máy trộn BT

250l 500L

4

Máy trộn vữa

80l


2

Đầm bàn

1KW

2

Đầm dùi

1,5KW

4

Máy hàn

23KW

2

Đầm cóc

80kg

2

Máy tời vật liệu
Máy bơm nớc


4
20m3/h

Các thiết bị đo đạc
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 325 đến ngày 540.

2
2

C.7. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần móng, mặt đờng:
- Nhân lực: 50 ngời.

- Thiết bị:
Tên thiết bị

Công suất

Tổng số

10-15T

10

110cv 140CV

2

Lu bánh thép

6-12T


2

Lu rung SAKAI SVTF500

6-12T

4

Ô tô
Máy ủi

Máy rải đá
Xe tới nhựa

2
7T

Thiết bị nấu nhựa

2
2

Ô tô tới nớc

5m3

2

Đầm cóc


80kg

4

Máy nén khí

660m3/ph

2

Máy bơm nớc

20CV

2

Các thiết bị đo đạc

2

- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 420 đến ngày 660.
C.8. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần an toàn giao thông:
- Nhân lực: 20 ngời.

10
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói 5: Km4+689,3-Km8+469 ĐT 429B (Cầu LÃo-Ba Thá )

- Thiết bị:
Ô tô

2.5T

2

250l 500L

2

Đầm dùi

1,5KW

2

Máy hàn

23KW

1

Đầm cóc

80kg

2

Máy trộn BT


Các thiết bị đo đạc

1

- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 660 đến ngày 690.
C.9. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần hoàn thiện công trình:
- Nhân lực: 20 ngời.

- Thiết bị:
Ô tô

10-15T

2

Ô tô tải

2,5T

1

Ô tô tới nớc

5m3

2

Máy đào


0,8m3

1

Máy ủi

110CV

1

Lu bánh lốp

9 - 16T

2

Lu bánh thép

6-12T

2

Máy trộn BT

250l 500L

1

Đầm dùi


1,5KW

2

Đầm cóc

80kg

2

Máy bơm nớc

20m3/h

1

Máy phát điện

400KVA

2

Các thiết bị đo đạc

1

- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 690 đến ngày 720.
2. Các thông tin về ngn cung cÊp vËt liƯu:
a. Ngn cung cÊp vËt liƯu:
C¸c nguồn cung cấp vật liệu đợc khảo sát tại địa phơng và sẽ đợc ký hợp đồng khi trúng

thầu.
b- yêu cầu về vật liệu xây dựng.
Tất cả các loại vật t, vật liệu trớc khi đa vào thi công công trình nh sắt thép, xi măng, cát ,
đá, tôn lợn sóng, nhựa, thực hiện các công việc trên công trNhà thầu đều phải tiến hành làm các thí nghiệm về các chỉ tiêu cơ,
lý, hoá, thành phần hỗn hợp, thành phần cốt liệu, nguồn gốc và trình Chủ đầu t, T vấn giám sát
kiểm tra. Chỉ sau khi đợc Chủ đầu t, T vấn giám sát chấp thuận mới đợc đa vào sử dụng.
1. Cát vàng:
- Cát dùng để đổ bê tông, xây dựng công trình cũng nh để thi công các hạng mục khác đều
phải thoả mÃn các yêu cầu sau:

11
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói 5: Km4+689,3-Km8+469 ĐT 429B (Cầu LÃo-Ba Thá )
Cát dùng cho bê tông nặng:
Tên các chỉ tiêu
1. Mô đun độ lớn
2. Khối lợng thể tích xốp kg/m3,
không nhỏ hơn
3. Lợng cát nhỏ hơn 0.14mm, tính
bằng % khối lợng cát, không lớn hơn

Mức theo nhóm cát
To
Vừa
Nhỏ
Lớn hơn 2.5, đến 2 đến 2.5 1 đến nhỏ
3.3
hơn 2


Rất nhỏ
0.7 đến nhỏ
hơn 1

1400

1300

1200

1150

10

10

20

35

Tên các chỉ tiêu

Mức theo mác bê tông
<100
150 200
>200
Không
Không
Không


1. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục
2. Lợng hạt >5mm và <0.15mm, tính bằng % KL
10
10
10
cát, không lớn hơn
3. Hàm lợng muối gốc sunfat, sunfit tính ra SO3 ,
1
1
1
tính bằng % KL cát, không lớn hơn
4. Hàm lợng mica, tính bằng % KL cát, không lớn
1.5
1
1
hơn
5. Hàm lợng bùn, bụi, sét, tính bằng % KL cát,
5
3
3
không lớn hơn
6. Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp so
Màu số 2
Màu số 2
Màu chuẩn
màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn
Ghi chú: Hàm lợng bùn, bụi sét của cát vàng dùng cho bê tông M400 trở lên, không lớn
hơn 1% khối lợng cát.


Cát dùng trong vữa xây phải đảm bảo yêu cầu sau:
Tên các chỉ tiêu
1. Mô đun độ lớn không nhỏ hơn
2. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục
3. Lợng hạt >5mm
4. Khối lợng thể tích xốp kg/m3, không nhỏ hơn
5. Hàm lợng muối gốc sunfat, sunfit tính ra SO3 , tính
bằng % KL cát, không lớn hơn
6. Hàm lợng bùn, bụi, sét, tính bằng % KL cát, không
lớn hơn
7. Hàm lợng hạt nhỏ hơn 0.14 , tính bằng % KL cát,
không lớn hơn
8. Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp so
màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn
2. Xi măng:

Mức theo mác vữa
<75
>=75
0.7
1.5
Không
Không
Không
Không
1150
1250
2

1


10

3

35

20

Màu hai

Màu chuẩn

- Xi măng đợc sử dụng là các loại xi măng đạt tiêu chuẩn chất lợng Việt Nam PC30,
PC40 TC2682 - 92 nh: xi măng Bỉm Sơn, Hoàng Thạch, Nghi Sơn, Bút Sơn...

12
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ Quốc phßng


Biện pháp thi công Gói 5: Km4+689,3-Km8+469 ĐT 429B (Cầu LÃo-Ba Thá )
- Trong mỗi lô xi măng đem dùng để thi công cho công trình phải đảm bảo có hoá đơn
kèm theo giấy chứng nhận kiểm tra chất lợng lô hàng do cơ quan chức năng về tiêu chuẩn đo lờng cung cấp.
- Xi măng đợc đa vào sử dụng để thi công công trình phải dới dạng bao bì, phải có nhÃn
mác trên vỏ bao bì một cách rõ ràng và đợc bảo quản tại công trờng trong nhà kho kín có điều
kiện khô ráo, thông thoáng, không đợc để xi măng tiếp xúc với đất để làm thay đổi chất lợng
của xi măng.
- Xi măng đợc đa đến công trình nếu sau thời gian 30 ngày cha đợc sử dụng thì không đợc sử dụng tiếp mà phải thay bằng xi măng mới. Xi măng sẽ bị loại bỏ nếu vì bất kỳ lý do gì
mà bột xi măng bị cứng lại hoặc có chứa những cục xi măng đóng bánh, xi măng tận dụng từ
các bao bì đà dùng hoặc phế phẩm đều bị loại bỏ.

- Nhà thầu sẽ không đợc phép sử dụng các loại xi măng không có nhÃn mác hoặc bị rách
bao.
3. Sắt, thép:
- Thép sử dụng thép Thái Nguyên hoặc thép liên doanh (Gồm thép CT3, CT5, nhóm thép
CI-CIV) đạt chất lợng theo tiêu chuẩn của thép cán nóng theo TCVN 1651-1975 và TCVN
3101-1979 nh sau:
Tt
1
2
3
4

Nhóm thép
CI
CII
CIII
CIV

Cờng độ (Km/cm2)
Tiêu chuẩn Ra.c
Uốn tính toán
2.200
2.000
3.000
2.600
4.000
3.400
6.000
5.000


- Đối với tất cả các loại cốt thép trớc khi đa vào thi công đều đợc Nhà thầu tiến hành thử
nghiệm về cờng độ tiêu chuẩn đợc tính theo tiêu chuẩn Việt Nam là TCVN 5574 1999: Cờng độ chuẩn của thép Rac đợc lấy ở giá trị thí nghiệm thấp nhất với các xác suất đảm bảo là
0,95. Thanh thép có giá trị giới hạn thử là giới hạn chảy thực tế hoặc giới hạn nóng chảy quy ớc
- Toàn bộ cốt thép đợc chở đến công trờng đều đợc Nhà thầu xuất trình giấy chứng nhận
ghi rõ Nớc sản xuất, Nhà máy sản xuất, tiêu chuẩn dùng để sản xuất mác thép, bảng chỉ tiêu cơ
lý đợc thí nghiệm cho lô thép sản xuất ra, nhÃn hiệu và kích cỡ thép.
- Cốt thép dùng trong bê tông phải tuân theo các quy định sau:
+ Cốt thép phải có bề mặt sạch, không có bùn đất, dầu mỡ, sơn bám dính vào, không có
vẩy sắt và không đợc sứt sẹo.
+ Cốt thép bị bẹp, bị giảm tiết diện mặt cắt do cạo dỉ, làm sạch bề mặt hoặc do nguyên
nhân khác gây nên không đợc vợt quá giới hạn cho phép là 2% đờng kính.
+ Cốt thép cần đợc cất giữ dới mái che và xếp thành đống phân biệt theo số hiệu, đờng
kính, chiều dài và ghi mà hiệu để tiện sử dụng. Trờng hợp phải xếp cốt thép ngoài trời thì phải
kê một đầu cao và một đầu thấp trên nền cứng không có cỏ mọc. Đống cốt thép phải đ ợc kê
cao cách mặt nền ít nhất là 30cm.
+ Dây thép dùng để buộc phải là loại dây thép mềm với đờng kính nhỏ nhất là 0,6 mm
hoặc thép đàn hồi trong trờng hợp cần thiết để tránh sai lệch cốt thép trong khi đổ bê tông.
4. Nớc:
- Nớc dùng để thi công phải là nớc sạch không có các tạp chất hay chất gây hại.

13
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói 5: Km4+689,3-Km8+469 ĐT 429B (Cầu LÃo-Ba Thá )
- Nhà thầu sẽ làm các thí nghiệm nguồn nớc để trình Chủ đầu t (Hay Kỹ s t vấn), Nớc
phải đợc kiểm tra thờng xuyên trong quá trình sử dụng, nếu phải thay đổi nguồn nớc thì Nhà
thầu sẽ làm lại thí nghiệm để trình lại Chủ đầu t.
- Nớc dùng để thi công các hạng mục công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Hàm lợng muối không vợt quá 3,0 g/lít

+ Độ pH phải lớn hơn 4.
+ Hàm lợng Sunphat SO4 không vợt quá 1% trọng lợng.
5. Nhựa đờng dùng cho thi công:
- Nhựa đờng dùng cho thi công đờng bộ là loại nhựa 60/70. Nhà thầu dùng nhựa của
hÃng Caltex đảm bảo tiêu chuẩn dùng cho đờng ôtô 22 TCN 279 2001 và 22 TCN 249
98 có các chỉ tiêu sau:
TT
Các chỉ tiêu
Đơn vị
Giá trị
Phơng pháp TN
1
Độ kim lún
0.1mm
60-70
22 TCN 63-84
2
Độ dÃn dài ở 250C, 5cm/phút
Cm
Min 100
22 TCN 63-84
0C
3
Nhiệt độ hoá mềm
46-55
22 TCN 63-84
0
4
Nhiệt độ bắt lửa
C

Min 230
22 TCN 63-84
5
Độ kim lún của nhựa sau khi đun ở %
Min 75
ASTM D6/D5
1630C trong 5 giê so víi ®é kim lón
ë 250C
6
Lợng tổn thất sau khi đun ở 163 0C
Max 0.5
AASHTO T47-83
trong 5 giờ
7
Lợng hoà tan trong C2CL4
%
Min 99
ASTM D2042-81
0
3
AASHTO T228-90
8
Khối lợng riêng ở 25 C
G/cm
1-1.05
-

Trớc khi sử dụng nhựa phải có hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của Nhựa (Do nơi sản xuất và
phòng thí nghiệm cung cấp).


-

Mỗi lô nhựa gửi đến công trờng phải kèm theo giấy chứng nhận của nhà chế tạo và một bản
báo cáo thí nghiệm lô hàng, thời gian gửi hàng, hoá đơn mua, trọng lợng tịnh và các kết
quả thí nghiệm, các chỉ tiêu qui định trong 22 TCN 249 98. Mẫu của mỗi lô đợc trình
lên Chủ đầu t, TVGS ít nhất 28 ngày trớc khi sử dụng lô hàng.
6. Đá dăm dùng cho mặt đờng láng nhựa:
Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dùng trong lớp láng nhựa.
Các chỉ tiêu cơ lý của đá

1. Cờng độ nén (daN/cm2):
a. Đá con xay ra từ đá macma biến chất.
b. Đá con xay ra từ đá trầm tích.
2. Độ hao mòn Los Angeles (LA), (%).
a. Đối với đá mácma, đá biến chất.
b. Đối với đá trầm tích.
3. Hàm lợng cuội sỏi đợc xay vỡ (có ít nhất hai
mặt vỡ) trong khối cuội sỏi nằm trên sàng
4,75mm, (%).

Giới hạn cho
phép
1000
800 (600)

Phơng pháp thí nghiệm
TCVN - 177 - 87
(Lấy chứng chỉ từ nơi sản xuất
đá)


25 (30)
35 (40)

AASSHTO T96 - 87

90

Bằng mắt kết hợp với xác định
bằng sàng

14
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói 5: Km4+689,3-Km8+469 ĐT 429B (Cầu LÃo-Ba Thá )
4. Tỉ số nghiền của cuội sỏi
Bằng mắt kết hợp với xác định
4
bằng sàng
RC = Dmax /dmin.
5. Độ dính bám của đá với nhựa.
Đạt yêu cầu
Theo TCVN 63 - 84.
Ghi chú:
- Các trị số trong ngoặc ( ) dïng cho cÊp 40 trë xuèng theo TCVN 4054 - 1998, cuốn Đờng ôtô
yêu cầu thiết kế.
- dmin: Cỡ nhỏ nhất của viên cuội sỏi đà xay.
Dmax: Cỡ lớn nhất của viên cuội đà xay.
* Kích cỡ đá: Kích cỡ đá dùng trong lớp láng nhựa đợc ghi ở bảng dới đây (Theo lỗ sàng
vuông).

- Lợng hạt có kích cỡ lớn hơn "D" không đợc quá 10% và lớn hơn (D+5mm) không đợc vợt
quá 3% khối lợng.
- Lợng hạt có kích cỡ lớn hơn "d" không đợc quá 10% khối lợng và nhỏ hơn 0,63d không đợc
vợt quá 3% khối lợng.
- Viên đá phải có hình khối sắc cạnh.
- Lợng hạt thoi dẹt không quá 5% khối lợng thí nghiệm (Theo TCVN 1772 -87)
Các loại kích cỡ đá dùng trong các lớp láng nhựa
(Theo lỗ sàng vuông).
Cỡ đá (d/D)mm
16(5/8") đến 19 (3/4")
16
9,5(3/8") đến 16 (5/8")
10
4,75(N04) đến 9,5 (3/8")
5
* Các yêu cầu khác của đá.

dmin
danh định

Dmax
danh định
20
16
10

Ghi chú
Để tiện lợi khi gọi tên kích cỡ
đá làm tròn các kích thớc


- Lợng hạt mềm yếu và phong hoá 3% khối lợng (thí nghiệm theo TCVN 1772 - 87).
- Đá phải khô ráo và sạch. Hàm lợng bụi sét trong đá không vợt quá 1% khối lợng: Lợng sét dói dạng vón hòn không quá 0,25% khối lợng (Thí nghiệm theo TCVN 1772 -87).
- Độ dính bám giữa đá và nhựa phải đạt từ yêu cầu trở nên theo 22TCN 63-84. Trong trờng hợp
độ dính bám với nhựa không đạt yêu cầu thì chỉ đợc phép sử dụng khi đà áp dụng biện pháp cải
thiện bề mặt của đá bằng các loại phụ gia khi đợc cấp có thẩm quyền cho phép.
7.Ván khuôn:
- Để tạo đợc bề mặt khối đổ bê tông đảm bảo mỹ quan, Nhà thầu đa vào công trình các
loại ván khuôn thép định hình phù hợp với từng tính chất và thiết kế của công trình.
- Ván khuôn thép phải đợc ghép kín, khít để không làm mất nớc xi măng khi đổ bê tông.
Ván khuôn thép cần đợc gia công, lắp dựng phải đúng hình dáng và kÝch thíc cđa cÊu kiƯn
theo thiÕt kÕ.
- C¸c tÊm thÐp cần phải đợc rửa sạch trớc khi đổ bê tông. Bề mặt ván khuôn tiếp xúc với
bê tông cần phải đợc vệ sinh và đợc tới nớc ớt hoàn toàn trớc khi đổ bê tông.
- Để dễ dàng trong việc tháo dỡ ván khuôn thì trớc khi lắp đặt, ván khuôn cần phải đợc
bôi trơn phần bề mặt các tấm ván bằng dầu thải.
- Yêu cầu ván khuôn phải ổn định, cứng rắn, không biến dạng khi chịu tải trọng và áp lực
ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ cũng nh tải trọng sinh ra trong quá trình thi công. Đồng thời
dễ tháo lắp không gây khó khăn cho việc lắp đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.

15
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói 5: Km4+689,3-Km8+469 ĐT 429B (Cầu LÃo-Ba Thá )
8. Đá hộc:
- Đá hộc phải đảm bảo yêu cầu độ đặc, không bị rạn nứt, không có gân thớ, không bị
phong hoá, các bề mặt phải tơng đối bằng phẳng và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
+ Đảm bảo cờng độ nén tối thiểu không ít hơn 800 Kg/cm2.
+ Trọng lợng riêng tối thiểu không ít hơn 2400 Kg/cm3
+ Chiều cao, chiều rộng và chiều dài đảm bảo theo yêu cầu của thiết kế.

+ Đá trớc khi đa vào sử dụng phải đợc vệ sinh sạch sẽ.
9. Đá dăm dùng cho bê tông:
- Đá dăm dùng cho bê tông phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
+ Cờng độ của đá dăm phải đạt nén tối thiểu 800 Kg/cm2
+ Hàm lợng của hạt thử dẹt 3,5% theo khối lợng.
+ Hàm lợng của hạt mềm yếu 10% theo khối lợng.
+ Hàm lợng sét, bùn, bụi 0,25% theo khối lợng.
c. Biện pháp đảm bảo chất lợng vật liệu:
- Mọi vật liệu trớc khi đa vào công trờng đều phải làm thí nghiệm hoặc có chứng chỉ chất
lợng, chủng loại, nhÃn mác theo tiêu chuẩn hiện hành và phải trình kết quả thí nghiệm, chứng
chỉ cho TVGS và chủ đầu t. Khi đợc TV giám sát , Chủ đầu t chấp thuận thì mới đa vào thi
công.
- Vật liệu đợc bảo quản trong điều kiện tốt nhất tại công trờng nh trong nhà kho, bÃi tập
kết có mái che, nhất là vật liệu đá dăm dùng cho mặt đờng láng nhựa .
- Trong suốt quá trình thi công, thờng xuyên tiến hành thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu cơ
lý, thành phần, chất lợng vật liệu để có thể đề ra đợc biện pháp thi công thích hợp.
- Để kiểm định chất lợng vật liệu Nhà thầu sẽ ký Hợp đồng với đơn vị có đủ năng lực và t
cách pháp nhân để làm công tác thí nghiệm cho công trình này.
3. Trình tự thi công các hạng mục chủ yếu:
- Căn cứ vào các yêu cầu của quy trình, quy phạm chuyên ngành, đặc biệt chú ý an toàn
cho ngời và các thiết bị trên đờng, trên công trờng.
- Căn cứ vào đặc điểm hiện trạng và quy mô, tính chất xây dựng công trình, nhà thầu
tiến hành thi công công trình theo các bớc chủ đạo nh sau:
+ Bớc 1: Công tác chuẩn bị hiện trờng.
+ Bớc 2: Thi công nền đờng.
+ Bớc 3: Thi công móng, mặt đờng.
+ Bớc 4: Thi công hệ thống an toàn giao thông.
+ Bớc 5: Hoàn thiện và nghiệm thu bàn giao công trình đa vào sử dụng.
4. Tiến độ thi công:
a. Cơ sở lập:

- Dựa vào quy mô, tính chất công trình, hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
- Dựa vào cơ sở lập biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công công trình của nhà thầu.
- Tuân thủ theo các yêu cầu quy trình, quy phạm thi công hiện hành của Nhà nớc.
b. Tiến độ thi công cụ thể nhà thầu lập là: 360 ngày .
(Có bảng tiến độ thi công chi tiết kèm theo).

16
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói 5: Km4+689,3-Km8+469 ĐT 429B (Cầu LÃo-Ba Thá )
B. Biện pháp thi công chi tiết
I. Các căn cứ để lập biện pháp thi công:
- Biện pháp thi công đợc lập trên cơ sở sau:
+ Các Hồ sơ, bản vẽ thiết kế do Công ty CP Quản lý dự án SENA lập tháng 10 năm 2009.
+ Các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
+ Năng lực thiết bị, máy móc, nhân lực, khả năng thi công và kinh nghiệm thi công các
công trình tơng tự của Nhà thầu.
+ Căn cứ vào tình hình cung cấp vật liệu của các đối tác mà Nhà thầu đà quan hệ trong quá
trình lập hồ sơ thầu.
II. biện pháp thi công cụ thể các hạng mục công trình
1-/ Công tác chuẩn bị:
1-1/ Công tác lập phòng thí nghiệm hiện trờng:
+ Sau khi nhận đợc thông báo trúng thầu, Nhà thầu sẽ triển khai ngay các công các công
việc sau:
- Ký Hợp đồng chính thức với đơn vị có đủ năng lực và t cách pháp nhân để thành lập và
xây dựng Phòng thí nghiệm hiện trờng. Sau khi chuẩn bị xong Phòng thí nghiệm hiện trờng thì
sẽ mời TVGS, Chủ đầu t kiểm tra và nghiệm thu, ra văn bản chấp nhận phòng thí nghiệm hiện
trờng của Nhà thầu, khi đó phòng thí nghiệm hiện trờng của Nhà thầu chính thức đi vào hoạt
động phục vụ cho công trình.

+ Sau khi ký Hợp đồng với Chủ đầu t, Nhà thầu sẽ nhận bàn giao mặt bằng và tiến hành đo
đạc từ các mốc đợc giao để kiểm tra nền đờng tự nhiên. Nội dung đo đạc bao gồm: Khảo sát lại
cao độ, kích thớc hình học, xem có sự thay đổi giữa đờng đen thực tế và trong thiết kế hay
không.
1-2/ Công tác chuẩn bị hiện trờng:
- Thành lập Ban điều hành, huy động máy móc thiết bị đến chân công trình. Nhà thầu sẽ
tập kết thiết bị thi công vào công trờng ngay khi có lệnh khởi công và đầy đủ theo đúng kế
hoạch tiến độ của dự án.
- Xây dựng văn phòng Ban điều hành, phòng thí nghiệm hiện trờng. Dự tính Ban điều hành
của Nhà thầu sẽ bố trí 01 văn phòng làm việc chung, 02 phòng chỉ huy, 02 phòng ở của tổ kỹ
thuật và các bộ phận khác, 01 phòng ăn, bếp, 1 phòng thí nghiệm thực hiện các công việc trên công tr.
- Xây dựng lán trại công trờng, bÃi tập kết xe máy, kho bÃi tập kết vật liệu và sản xuất cấu
kiện.
- Liên hệ với các cơ quan sở tại tại địa phơng để đăng ký tạm trú, tạm vắng cho tất cả nhân
khẩu.
- Tiến hành khảo sát để lấy mẫu vật liệu đem thí nghiệm trình TVGS. Khi đ ợc phê duyệt
thì có thể ký kết hợp đồng mua, khai thác vật t, vËt liƯu ngay.
- DÊu cäc tim, cäc mèc cao ®é ra khỏi mặt bằng thi công để có thể khôi phục lại khi cần
thiết tránh ảnh hởng của xe máy thi công. Tất cả các mốc chính đợc đúc bằng cọc bê tông và
đánh số, ký hiệu và bảo vệ chắc chắn cho đến khi thi công xong công trình. Chú ý các mốc này
phải đợc đặt tại các vị trí đảm bảo tính bền vững, không bị lún, chuyển vị và thuận tiện cho
việc đo đạc, dễ khôi phục
- Bộ phận trắc đạc luôn thờng trực trên công trờng để theo dõi, kiểm tra tim mốc công trình
trong suốt thời gian thi công.
1.3- công nghệ thi công công tác bê tông, cốt thép và xây đá.
1.3.1- Công tác thi công bê tông, cốt thép:
* Trình tự thi công nh sau: Lắp dựng cốt thép - Ghép ván khuôn Trộn và đổ bê tông
Bảo dỡng bê tông Tháo dỡ ván khuôn Hoàn thiện.

17

Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bé Quèc phßng


Biện pháp thi công Gói 5: Km4+689,3-Km8+469 ĐT 429B (Cầu LÃo-Ba Thá )
+ Lắp đặt cốt thép: Cốt thép trớc khi gia công phải đợc làm sạch loại bỏ bùn đất, dầu mỡ,
sơn chống rỉ, vẩy sắt hoặc các lớp bọc khác có thể làm giảm hay phá huỷ sự liên kết giữa bê
tông và cốt thép mơí đợc đa vào để thi công.
Cốt thép phải đợc gia công đúng kích thớc hình học của yêu cầu thiết kế và phải đợc thực
hiện đúng quy trình kỹ thuật và chỉ dùng phơng pháp cơ học để cắt uốn (Dùng máy cắt uốn).
Trớc khi cắt cốt thép phải đợc kéo, uốn nắn thẳng.
Cốt thép phải đợc lắp đặt đúng vị trí và kích thớc nh bố trí thép ở trong bản vÏ thiÕt kÕ.
BiƯn ph¸p nèi cèt thÐp cã thĨ b»ng phơng pháp hàn hoặc buộc. Khi dùng phơng pháp buộc thì
mối nối giữa các thanh phải chồng lên nhau tối thiểu 25 lần đờng kính thanh thép. Khi dùng
phơng pháp hàn thì các mối hàn phải đáp ứng đợc các yêu cầu sau: Bề mặt nhẵn, không cháy,
không đợc đứt quÃng, khôngthu hẹp cục bộ và không có bọt. Chiều dày và chiều cao đờng hàn
theo thiết kế.
Khi lắp đặt cốt thép phải chú ý đến chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép, muốn vậy phải
dùng con kê (Con kê đợc đổ bằng vữa xi măng cát vàng có chiều dày bằng lớp bảo vệ cốt thép)
để kê cốt thép và giữ cho cốt thép đợc ổn định
Yêu cầu khi lắp đặt cốt thép phải đợc cố định chắc chắn không bị xộc xệch trớc và trong
khi đổ bê tông.
+ Ghép ván khuôn: Nhà thầu sử dụng ván khuôn thép để dùng cho công tác bê tông, ván
khuôn phải đảm bảo kiên cố, ổn định, cứng cáp và không biến dạng khi chịu tải trọng do tác
dụng của trọng lợng và áp lực ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ cũng nh tải trọng sinh ra
trong quá trình thi công. Ván khuôn đợc chế tạo đảm bảo đúng hình dạng, kích thớc hình học
của cấu kiện, bề mặt phẳng, nhẵn và khép kín đảm bảo không để cho vữa chảy ra ngoài. Ván
khuôn đợc chế tạo đơn giản, dễ lắp ghép, tháo dỡ. Lắp dựng hệ thống sàn đạo, sàn công tác để
đổ bê tông đối với kết cấu nh móng, thành, nắp cống thực hiện các công việc trên công trCông tác đổ bê tông chỉ đ ợc tiến hành
khi sàn công tác, ván khuôn đà lắp dựng và đợc nghiệm thu xong.
+ Đổ bê tông: Cấp phối hỗn hợp cốt liệu dùng trong bê tông đợc Nhà thầu thiết kế theo

quy định kỹ thuật và mác của bê tông thiết kế. Kết quả thí nghiệm phải trình TVGS chấp thuận
mới đa vào thi công. Trộn bê tông bằng máy trộn 250 lít 500lít với thời gian trộn không nhỏ
hơn 2 phút cho 1 mẻ trộn. Nhà thầu chế tạo các hộc đo lờng vật liệu sao cho vừa đủ với khả
năng trộn của máy cũng nh tỷ lệ, thành phần cốt liệu.
Trình tự trộn nh sau: Trớc hết ta đổ 15-20% lợng nớc vào thùng trộn của máy, sau đó cho
hỗn hợp xi măng, cát vàng, đá dăm vào cùng một lúc. Trong quá trình trộn hỗn hợp cốt liệu
đồng thời ta cho nốt lợng nớc còn lại cho đến hết, cứ thế trộn đều. Để tránh hiện tợng dính bám
của bê tông vào thùng trộn, cứ sau một giờ trộn ta đổ toàn bộ cốt liệu lớn (Đá dăm) và n ớc cho
một mẻ trộn vào thùng và quay đều trong thời gian khoảng 5 phút sau đó mới tiếp tục cho xi
măng, cát vào trộn.
- Cần kiểm tra độ sụt của hỗn hợp bê tông sau khi ra khỏi máy trộn để kịp thời điều chỉnh
lợng nớc cho phù hợp.
- Vận chuyển hỗn hợp bê tông từ máy trộn ra vị trí đổ bằng xe cải tiến chuyên dụng. Khi
vận chuyển cần chú ý để đảm bảo cho hỗn hợp bê tông không bị phân tầng và mất n ớc xi
măng.
- Quá trình đổ cần chú ý mấy điểm sau: Bố trí mặt bằng trộn, đổ bê tông hợp lý, sử dụng
máng tôn để đổ bê tông để đa hỗn hợp từ trên cao xuống tránh hiện tợng phân tầng (Chiều cao
đổ cho phÐp nhá h¬n 1,5m). Thêi gian tõ khi trén xong cho đến khi thi công không đ ợc quá 45
phút. Nếu quá thời gian trên thì phải trộn lại hay vứt bỏ.
- Đầm bê tông bằng đầm dùi có công suất 1,5 KW hoặc đầm bàn tuỳ thuộc vào thiết kế
khối bê tông. Đầm cho đến khi bọt khí, nớc vữa xi măng nổi hết lên trên bề mặt lớp bê tông
mới đạt yêu cầu.
- Trong quá trình đổ bê tông nếu gặp trời ma to thì cần phải che chẵn cẩn thận không để nớc ma ngấm vào bê tông hay làm rỗ mặt bê tông. Khi gặp trời nắng to thì phải có biện pháp che
đậy khối đổ và tạo đổ ẩm cho bê tông tránh bị rạn nứt do co ngót.
+ Công tác bảo dỡng bê tông và tháo dỡ ván khuôn:

18
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ Quèc phßng



Biện pháp thi công Gói 5: Km4+689,3-Km8+469 ĐT 429B (Cầu LÃo-Ba Thá )
- Sau khi đổ bê tông Nhà thầu tiến hành bảo dỡng trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm quy
định để bê tông đông cứng và ngăn ngừa các yếu tổ ảnh hởng đến chất lợng bê tông.
- Bảo dỡng bê tông phải đợc tiến hành muộn nhất sau 10 tiếng đồng hồ sau khi đổ bê tông.
Bê tông cần đợc bảo dỡng tốt bằng biện pháp che phủ và tới nớc nhằm giữ chế độ nhiệt ẩm cần
thiết cho bê tông tăng dần cờng độ, ngăn ngừa các biện dạng do nhiệt độ và co ngót gây ra.
Trong trờng hợp trời nắng và có gió thì sau 2 đến 3 giờ phải đợc bảo dỡng ngay và liên tục
trong 7 ngày đêm. Biện pháp bảo dỡng bằng cách che phủ bao tải và tới nớc.
- Sau khi đổ bê tông 48 tiếng đồng hồ thì đợc phép tháo ván khuôn và sửa chữa khuyết tật.
- Ván khuôn khi tháo dỡ cần thao tác nhẹ nhàng tránh làm sứt vỡ cạnh khối đổ. Ván khuôn
tháo ra phải để gọn không gây cản trở thi công và đợc lau chùi sạch sẽ, bảo quản để sử dụng
lần sau. Khi bề mặt bê tông bị khuyết tật thì phải dùng vữa xi măng - cát vàng mác 100 để sửa
chữa sao cho thoả mÃn yêu cầu về kỹ thuật, độ bằng phẳng và đồng đều của khối bê tông.
* Công tác kiểm tra chất lợng thi công đợc tiến hành ở tất cả các khâu:
+ Kiểm tra vật liệu.
+ Gia công lắp đặt ván khuôn, giằng chống, đà giáo, cốt thép.
+ Trộn hỗn hợp bê tông.
+ Đổ và bảo dỡng bê tông.
+ Độ sai lệch của kết cấu sau khi thi công.
X.

- Kiểm tra độ sụt ngay khi mẻ trộn đầu tiên của mỗi ca để kịp thời điều chỉnh lại tỷ lệ N/

- Quá trình vận chuyển hỗn hợp vữa bê tông phải đảm bảo hỗn hợp bê tông không bị
phân tầng và mất nớc xi măng.
- Quá trình đổ và đầm bê tông.
- Chất lợng bê tông đợc đánh giá qua việc lấy mẫu nén ép cho hỗn hợp. Mẫu có kích thớc
15x15x15cm đợc lấy ngay tại nơi đổ cho mỗi ca làm việc. Mẫu thí nghiệm đợc lấy theo từng
tổ, mỗi tổ 3 viên và đợc lấy cùng một lúc, cùng một chỗ và đợc bảo dỡng trong điều kiện nhiệt
độ và độ ẩm tơng đơng với môi trờng. Tiến hành thí nghiệm ép mẫu theo 2 giai đoạn:

+ Giai đoạn 1: Tiến hành ép nén mẫu thí nghiệm sau 7 ngày thì cờng độ của bê tông phải
đạt 65% cờng độ của mẫu bê tông sau 28 ngày.
+ Giai đoạn 2: Tiến hành ép nén mẫu thí nghiệm sau 28 ngày thì cờng độ của bê tông phải
đạt 100% cờng độ của mẫu bê tông thiết kế. Cờng độ tính toán để đánh giá chất lợng bê tông là
cờng độ ép nén mẫu ở 28 ngày tuổi và là giá trị trung bình của từng tổ mẫu. Giá trị này phải
bằng hoặc lớn cờng độ của mẫu bê tông thiết kế.
1.3.2- Công tác thi công xây đá hộc:
* Cấp phối vữa xây:
+ Cấp phối vữa xây đợc xác định từ kết quả thí nghiệm tơng đơng với mác vữa xây theo
thiết kế.
* Trộn và vận chuyển vữa:
- Nhà thầu trộn vữa xây bằng máy trộn vữa loại 80 lít hoặc bằng thủ công nếu đợc sù cho
phÐp cđa ngêi kü s gi¸m s¸t. Khi trén vữa bằng thủ công cần tuân theo các quy tắc sau:
+ Sàn trộn vữa phải đợc vệ sinh sạch sẽ, tốt nhất là dùng tấm tôn phẳng để lót đáy nền
trộn và chứa vữa.
+ Trớc tiên ta trộn hỗn hợp khô gồm Xi măng và cát vàng cho đều rồi mới đổ nớc vào
trộn tiếp. Yêu cầu vữa phải đợc trộn thật đều, dẻo, đặc quánh đảm bảo độ dễ xây, trát nhng
không quá nhÃo.
+ Nếu vữa trộn ra mà không đợc sử dụng ngay, quá thời gian quy định (120 phút sau
khi trộn) thì cần phải vứt bỏ mẻ trộn đó. Trong khi trộn lại cần cho thêm một l ợng xi măng
thích hợp để tạo độ dẻo của vữa cũng nh đảm bảo chất lợng cờng độ vữa.

19
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ Quốc phòng


Biện pháp thi công Gói 5: Km4+689,3-Km8+469 ĐT 429B (Cầu LÃo-Ba Thá )
+ Quá trình vận chuyển vữa từ nơi trộn tới nơi thi công bằng xe cải tiến có thùng kín
khít để tránh mất nớc xi măng.
- Chất lợng vữa xây đợc đánh giá qua việc lấy mẫu nén ép cho hỗn hợp. Mẫu có kích thớc

7.07x7.07x7.07cm đợc lấy ngay tại nơi đổ cho mỗi ca làm việc. Mẫu thí nghiệm đợc lấy theo
từng tổ, mỗi tổ 3 viên và đợc lấy cùng một lúc, cùng một chỗ và đợc bảo dỡng trong điều kiện
nhiệt độ và độ ẩm tơng đơng với môi trờng. Tiến hành thí nghiệm ép mẫu để kiểm tra chất lợng
vữa xây. Cờng độ nén mẫu thử không đợc thấp hơn 95% cờng độ thiết kế.
* Kỹ thuật xây:
+ Trớc khi xây yêu cầu nền móng bên dới phải đợc chuẩn bị sao cho đảm bảo về cao độ và
độ bằng phẳng. Cán bộ kỹ thuật phải căng dây định vị và lấy cao độ để công nhân xây đá đợc
bằng phẳng, không bị vặn hay lồi lõm.
- Đá hộc xây đợc lựa chọn đá lớn, đồng đều và không bị nứt nẻ. Đá lớn đợc xây bên ngoài
và đá nhỏ xây bên trong, đá 4x6 chèn vào lỗ rỗng của khối xây.
- Kích thớc viên đá không sử dụng những viên có bề dày nhỏ hơn 15cm, chiều rộng không
nhỏ hơn 1,5 chiều dày. Từng viên có hình dạng chuẩn không bị lồi lõm làm cho chúng không
ăn chặt vào móng.
- Nếu cần thiết đá phải đẽo gọt để cho móng và các đờng nối không lệch nhau trên 20mm
so với đờng chuẩn để chúng tiếp xúc tốt với móng. Trong mỗi hàng đá xây phải có các hòn đá
câu để tạo mối liên kết giằng vững chắc cho toàn bộ khối xây.
- Đá hộc xây phải đảm bảo sạch và ẩm trớc khi xây. Chúng phải đợc xếp với mặt dày nhất
theo chiều ngang ngập vào vữa trên nền móng và các phần nối ghép phải đợc san phẳng bằng
vữa. Khi xây phải chú ý mối nối giữa các hòn đá trong một hàng phải so le với mối nối ở hàng
trớc đó. Mọi khe trống giữa các hòn đá phải đợc lấp dầy vữa để tạo khối xây vững chắc.
- Ngay khi xây xong và trong khi vữa còn tơi, toàn bộ các mặt đá phải đợc làm sạch hết
các vết vữa và giữ sạch cho đến khi công trình hoàn thành
Trớc khi xây đá nên đợc tới ẩm để tránh hút nớc của vữa. Trong điều kiện thời tiết khô
nóng, các khối xây phải đợc bảo vệ che nắng và giữ Èm trong thêi gian Ýt nhÊt 3 ngµy sau khi
hoµn thành.
- Ngay khi xây xong và trong khi vữa còn tơi, toàn bộ các mặt đá phải đợc làm sạch hết
các vết vữa và giữ sạch cho đến khi công trình hoàn thành
- Khi đá mới xây xong tránh mọi lực xung kích. Cấm chất đá và vật liệu khác lên phần mới
xây, các khối xây phải đợc bảo dỡng thờng xuyên.
* Nghiệm thu công trình: Khi nghiệm thu công trình xây đá phải kiểm tra;

- Chất lợng vật liệu hiƯn sư dơng theo sè liƯu cđa c¸c thÝ nghiƯm trong phòng thí nghiệm.
- Kiểm tra vị trí và kích thớc của phần công trình đà hoàn thành hàng ngày.
- Cứ 250m3 xây phải kiểm tra mác vữa một lần tại phòng thí nghiệm.
- Sai số về kích thớc của các công trình xây đá so với thiết kế không đợc vợt quá những trị
số sau:
+ Chiều dầy: 1cm.
+ Độ lồi lõm mặt ngoài: 5cm.
+ Vị trí so le các cạnh của viên đá xây: 5cm.
+ Chiều cao: 4cm.
1.3.3- Công tác thi công đá hộc xếp khan:
- Vật liệu đá hộc xếp khan đợc lực chọn nh ở phần đá xây ở trên. Chỉ thi công đá hộc xếp
khan khi đà đợc TVGS nghiệm thu đáy móng.
- Thi công: Đá hộc đợc xếp trên nền móng đà chuẩn bị sẵn và xếp theo hàng đúng kích thớc yêu cầu. Đá đợc xếp bằng phẳng và chắc chắn theo hàng, các viên đá to hơn đợc đặt bên dới
hay chỗ thấp của kết cấu, dùng đá nhỏ đề chèn khe. Yêu cầu của bề mặt khối đá phải bằng
phẳng không có chỗ nào nhô quá 150mm so với thiết kế.

20
Nhà thầu Công ty 17 Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn Bộ Quốc phòng



×