Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Biện pháp thi công cầu, thuyết minh và bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.66 KB, 21 trang )

thuyết minh chung
Công trình : Cầu treo .. huyện Phổ Yên - tỉnh Thái Nguyên
phần I: khái quát chung
I / khái quát chung :
- Khẩu độ tính toán cầu : Lt=87m
- Khổ cầu : K=2.7m
- Hai mố cầu bằng bê tông ,bê tông cốt thép đổ tại chỗ
- Hai cột cổng cầu bằng thép hình liên kết hàn kết hợp với bu lông . Đỉnh hai cột
cổng cầu có PU LY gối cáp .
- Neo cầu có cấu tạo dạng neo chìm ,trong đó dầm neo bằng bê tông M150 có lõi
ray dây neo bằng bê tông cốt thép M200.
- Hệ mặt cầu có cấu tạo nh sau :
+ Dầm dọc ,dầm ngang bờ bò bằng thép hình liên kết bu lông.
+ Ván mặt cầu liên kết bằng thép tấm loại có gờ chống trơn dày 6mm
- Cáp chủ bằng cáp thép ,mỗi bên cầu có 2 sợi 46mm có mạ kễm ,loại (6x37)
+wRC(cáp lõi thép ),Cáp thép do hàn Quốc sản xất .Lực kéo đứt một sợi là148
Tấn ;Trọng lợng 1mdài cáp là : 8.43kg. Mỗi sợi cáp dài
là170m(L=4x170m=680)
- Lan can tay vịn bằng thép hình kết hợp với thép tròn liên kết bu lông và hàn .
- Dây treo bằng thép tròn 16 liên kết vào cấp chủ bằng bu lông .
- Cầu đợc bố trí hệ thống chống lắc ngang bằng cáp thép 18mm (Tđứt =21Tấn,
g=1.29 kg/m ) có kết hợp tăng đơ thép .
- Đờng hai đầu cầu đợc thiết kế theo tiêu bchuẩn đờng giao thông nông thôn loạiA,
chiều rộng nền đờng B=5m .Mặt ®êng b»ng 3m cã cÊu t¹o nh sau :
+ Tỉng chiều dài đờng vào đầu cầu là : 120.61m
+ Lớp móng bằng cấp phối sông xuối sô bồ dầy 20cm lu lèn chặt .
+ Lớp mặt bằng cấp phối sông suối sô bồ trộn 15% đất dính lu lèn chặt .
+ Độ dốc ngang mặt đờng 4% về hai bên .
+ Gia cố 1/4 nón mố và tà lui đờng hai đầu cầu đợc xây đá hộc vữa xi măng M75 dầy
30cm .
- Hai bên đầu cầu đợc cắm 2 biển báo tên cầu ,2 biển báo tải trọng cầu và 2 biển báo


quy định cự ly 2 xe ô tô con đi trên cầu .Các biển bằng thép sơn phản quang
II / quy mô kỹ thuật cấp hạng công trình :
Cầu đợc thiết kế là cầu treo :
- Tải trọng thiết kế :
Ngời đi bộ 200kg/m2, ô tô con 2chiếc nặng 2.5Tấn/chiếc cách nhau 50m,gió ngang
cấp 10 với cờng ®é gÝo80kg/m2.
- KÕt cÊu chÝnh cđa cÇu :
+ KhÈu ®é tính toán Lt=87m
- Mố ,cột cổng cầu :


+ Hai cột cổng cầu cao 9.43m,chế tạo từ thép hình I 500,các thanh giằng bằng
thép hình U 180 và U220 liên kết hàn bu lông .PULY gối cáp bằng thép CT3đúc .
+ Móng ,thân mố bê tông đổ tại chỗ M150 đỉnh mố BTCTmác 200
+ Gia cố bảo vệ nón mố và mái tà luy đầu cầu bằng đá hộc xây vữa xi măng mác
75 dày 0.3m
- Hố neo :
+ Neo cầu dạng neo chìm ,dầm neo bằng bê tông M150 có lõi bằng thanh ray P24;
Dây neo bằng bê tông cốt thép M200. Trụ đỡ dây neo bằng bê tông M200. Vành
khuyên ngoắc cáp bằng thép CT3 đúc .
- Hệ mặt cầu :
+ Dầm dọc ,bờ bò bằng thép I120
+ Dầm ngang bằng thép I 150.
+ Ván lát mặt cầu ,bằng lăn : Bằng thép tấm có gờ chống trơn dầy 6mm
Chống lắc ngang bằng cáp 18 ,kéo căng bằng tăng đơ .
- Cáp chủ treo .
+ Cáp chủ mỗi bên gồm 2sợi cáp lõi thép
III / nguồn cung cấp vật liệu :
- Đá các loại lấy ở mỏ đá Núi Voi
- Cát vàng ,cát xây ,cấp phối sông suối lấy tại khu vực Phổ Yên

- Xi măng ,sắt thép mua tại Thái Nguyên
- Nhựa đờng mua tại Hải Phòng
- Các bán thành phẩm khác dùng để thi công cầu mua tại Hà Nội
IV / những căn cứ lập biện pháp kỹ thuật thi công :
1. Căn cứ vào Hồ sơ mời thầu xây lắp của ..Thái Nguyên
2. Căn cứ vào Hồ sơ kỹ thuật công trình : Cầu treo ..huyện Phổ Yên ,tỉnh
Thái Nguyên
3. Căn cứ vào các tài liệu :
- Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông đờng bộ (Tập 3thi công và nghiệm
thu ) Bộ giao thông vận tải phát hành
- Tuyển tập xây dựng của Việt Nam (Tập 9,10,11)
4. Căn cứ vào kết quả khảo sát thực tế hiện trờng ,tìm hiểu đặc điểm địa hình, khí
hậu ,kinh tế kỹ thuật ,xà hội tập quán địa phơng nơi xây dựng công trình và tác
động của nó đến việc xây dựng công trình .
5. Căn cứ vào năng lực thi công và chủng loại thiết bị ,khả năng vốn của Công Ty


phần II: biện pháp kỹ thuật thi công
A - chuẩn bị thi công
I/ công tác chuẩn bị :


Giai đoạn chuẩn bị thi công bắt đầu từ khi nhận đợc thông báo trúng thầu và thơng
thảo hợp đồng .Nhà thầu Công . sẽ tiến hành các công việc sau:
- Ký kết hợp đồng và nộp bảo lÃnh thự hiện hợp đồng với ..Thái
Nguyên
- thông báo quyết định thành lập ban quản lý công trình .
- Liên hệ với chính quyền và nhân dân địa phơng trên tuyến phải đi qua để làm
thủ tục đăng ký địa điểm xây dựng lán trại và làm lán trại
- đăng ký làm thđ tơc khai th¸c vËt liƯu

- Cïng t vÊn gi¸m sát và địa phơng xác định mỏ vật liệu ,vị trí đổ các loại phế
liệu (đất, cỏ,rác ) Trong quá trình thi công để không ảnh hởng đế cảnh quan môi trờng địa phơng .
- Chuyển quân ,máy móc thiết bị thi công tập kết trớc ngày khởi công
- Ký hợp đồng cung ừng vật t nh: Đá ,cát ,xi măng ,thép ...với các đơn vị có khả
năng phục vụ tốt nhất cho việc thi công
- Sau khi nhận mặt bằng thi công thì tiến hành chuyển cọc thi công ,xác định chỉ
giới ,phạm vi thi công
- Thiết kế thành phần cốt liêu bê tông (các mẫu vữa và thử nghiệm )
- Lập các sổ sách có liên quan đế công trình nh : Nhật ký công trình ,sổ theo dõi
bê tông ,tiến độ cung ứng vật t ....
II / Mặt bằng lán trại thi công :
Do đặc điểm của công trình ,nhà thầu Công Ty . bố trí lán trại để phục
vụ thi công nh sau :
- Thuê nhà dân gần khu vực công trình
- Làm lán trại đảm bảo diện tích >60m2
- Làm kho chứa vật liệu diện tích 40m2
- Liên hệ với địa phơng đăng ký sử dụng điện, nớc phục vụ cho thi công và cho,
sinh hoạt
- B biện pháp thi công tổng thể biện pháp thi công tổng thể
I / thi công cầu treo:
+ Lực lợng : Chia làm 3tổ công nhân , hai tổ thi công hai bên mố càu và neo cầu mỗi
tổ 25 ngời ,một tổ gia công thép các loại tại xởng gồm 10 ngời
+ Phơng tiện :
Máy cẩu
: 01cái
Tời kéo 10T
: 01cái
Máy đầm mi shaka
: 02 cái
Máy đầm dùi 1.5kw

: 02 cái
Máy đầm bàn 1 kw
: 02 cái
Máy trộn bê tông 250- 4001
: 02cái
Máy cắt uốn thép
: 02 cái
Máy hàn 23kw
: 02 cái
Máy bơm nớc 10cv
: 02 cái
Máy kinh vÜ
: 01bé


1- Thi công neo cầu và mố cầu :
Việc thi công neo cầu và mố cầu đợc thi công chủ yếu bằng thủ công có kết hơp với
cơ giới và đợc triển khai cùng một thời điểm theo trình tự sau :
- Đào ,đắp đất hố móng mố cầu ,neo cÇu
- Tỉ chøc nghiƯm thu hè mãng mè cÇu neo cầu đợc t vấn giám sát chấp thuận
mới chuyển bớc tiếp theo .
- Xây móng mố ,thân mố bằng đá hộc vữa xi măng M100
- Gia công cốt thép 22 làm neo để liên kết dây chống sóng dọcvà lắc ngang mặt
cầu .
- Giai công cốt thép 6-40 và ray P24 để làm neo cầu
- Tất cả các loại thẹp dùng cho hạng mục công trình đều đảm bảo đúng chủng
loại ,kích thớc đợc t vấn giám sát nghiệm thu chấp thuận mới đa vào sử dụng .
- Đổ bê tông thân mố , bê tông dây neo ,bê tông M200,đối với dầm neo bằng bê
tông M150có độn 20% đá hộc .
- Trong thời gian chờ bê tông dầm neo,dây neo,thân mố đạt còng độ thì tiến hành

gia công thép cột cổng cầu .Cột cổng cầu đợc gia công tại xởng đợc t vấn giám
sát nghiệm thu mới vận chuyển ra lắp đặt .Khi bê tông thân mố đạt còng độ thì
tiến hành lắp đặt cột cổng cầu . Việc lắp dựng cột cổng cầu nha thầu phải dùng
cẩu kết hợp với thủ công lắp dựng đúng vị trí làm neo phụ ,cột cổng cầu theo
yêu cầu của hồ sơ thiết kế.
- Hạng mục gia cố bảo vệ mố cầu cũng đợc tiến hành trong thời gian chờ bê tông
mố cầu ,neo cầu đạt cờng độ .
2 Thi công hệ mặt cầu lan can tay vịn Thi công hệ mặt cầu lan can tay vịn
- Lắp đặt gối cáp
- kéo cáp chủ.
- Lắp đặt dây treo, dầm dọc, dầm ngang, hệ thống chống sóng dọc và lắc ngang
mặt cầu
- Lắp đặt ván cầu đà chắn bánh xe.
- Lắp đặt lan can tay vịn.
II/ Thi công đờng hai đầu cầu:
1 Thi công hệ mặt cầu lan can tay vịn Thi công cống ngang.
a/ Lực lợng: Tổ nhân công 10 ngời
b/ Phơng tiện:
Máy đầm Mishaka: 01 cái
Máy đầm bàn 1Kw + Đầm dùi 1.5 Kw: 02 cái
Máy cắt uấn:01 cái
Máy hàn 23 kw: 01 cái
Máy trộn bê tông 250l: 01 cái
Máy trộn vữa 80l: 01 cái
2- Thi công nền đờng.
a/ Lực lợng: tổ nhân công gồm 15 ngời.
b/ Phơng tiện :


Máy xúc gầu 0.8 m3: 01 cái.

Ô tô 5- 7 tấn: 04 cái.
Máy dầm 9 tấn:01 cái.
Máy lu 8 Thi công hệ mặt cầu lan can tay vịn 12 tÊn: 02 c¸i.
M¸y đi 110 cv : 01 c¸i.
M¸y thủ bình: 01 bộ.
3 Thi công hệ mặt cầu lan can tay vịn thi công móng mặt đờng.
a / Lực lợng : Tổ nhân công gồm 15 ngời
b / Phơng tiƯn :
M¸y lu 8-12T :
03 c¸i
M¸y sóc 0.8 M3 :
01 cái
Ô tô 5-7 T :
03 cái
Máy san :
01 cái
Máy thuỷ bình :
01 bộ
C- biện pháp thi công chi tiết
I / thi công cầu treo:
1. Yêu cầu chung về công tác bê tông cốt thép trong xây dựng cầu :
* Công tác cốt thép :
Thép đa và sử dụng là thép Thái Nguyên đảm bảo đúng chủng loại kích thớc ,hình
dáng liên kết buộc hoặc hàn chắc chắn đảm bảo theo đúng yêu cầu cảu hồ sơ thiết
kế kỹ thuật .
Trong trờng hợp cần thiết ,việc thay đổi cốt thép (đờng kính, chủng loại ) nhất thiết
phải đợc sự đồng ý của t vấn thiết kế .
Cốt thép đợc gia công theo nguyên tắc tạo thành các bộ phận chắc chắn ,vận
chuyển và lắp dựng dễ dàng .
Cốt thép trớc khi gia công và trớc khi đổ bê tông đảm bảo bề mặt không dính bùn

đât ,dầu mỡ ,không bị han gỉ . Các thanh thép bị kẹp ,bị giảm tiết diện do làm sạch
hoặc do các nguyên nhân khác không vợt quá giới hạn cho phép là 2% đờng kính .
Cốt thép đợc kéo ,uốn thẳng không đợc quét nớc xi măng lên cốt thép để phòng gỉ
trớc khi đổ bê tông ,những đoạn thép chờ để thừa ra ngoài khối bê tông đổ lần trớc
phải làm sạch bề mặt .
Thép đợc gia công tại xởng . Việc cắt uốn cốt thép chỉ đợc thực hiện bằng các phơng pháp cơ học phù hợp với hình dáng thiết kế .
Sai lệch cho phép với cốt thép đà gia công :
+ Mỗi mét dài :5mm5mm
+ Toàn bộ chiều dài : 5mm20mm
+ Sai lệch về vị trí điểm uốn :5mm3độ
Dây buộc dùng loại dây thép mềm có đờng kính 1mm trong các mối nối móc cần
buộc ít nhâts 3 vị trí (2đầu và giữa).
Chiều dài mối buộc thép tại vùng chịu kéo không nhỏ hơn 250mm và tại vùng nến
không nhỏ hơn 200mm


Cốt thép gia công xong đợc buộc thành từng lô theo chủng loại để tránh sự nhầm
lẫn khi sử dụng .
Khi liên kết các thanh cốt thép và kết cấu sẽ thực hiện số lợng mối nối ,buộc hoặc
hàn đính lớn hơn 50% số điểm giao nhau theo thứ tự xen kẽ .
Trong mọi trờng hợp các góc của đai thép với thép chịu lực đợc buộc hoặc hàn đính
100% .
Vận chuyển cốt thép đà gia công từ nơi chế tạo đế nơi lắp dựng phải áp dụng biện
pháp thích hợp để không làm h hỏng hoặc biến dạng thành phầm
Khi lắp dựng cốt thép cần có biện pháp giữ ổn định cốt thép không để làm biến
dạng khi đổ bê tông và đảm bảo đúng vị trí thiết kế .Chỉ đợc lắp dựng cốt thép sau
khi đà kiểm tra nghiệm thu song ván khuôn .
Để đảm bảo chiều dầy lớp bê tông bảo vệ cốt thép phải đặt các đệm định vị bằng xi
măng cát giữa cốt thép và ván khuôn không dùng đầu mẩu cốt thép ,gỗ đá hoặc
các vật liệu khác có thể gây ăn mòn cốt thép phá huỷ bê tông

Sai lệch cho phép đối với cốt thép đà lắp dựng :
+ Sai số về khoảng cách giữa các thanh chịu lực đặt riêng biệt :
đối với các cọc ,dầm, cột 5mm20mm
Đối với kết cấu khối lớn : 5mm30mm
+ Sai số về khoảng cách giữa các hµng cèt thÐp khi bè trÝ nhiỊu hµng theo
chiỊu cao :
Đối với móng đặt dới kết cấu và thiết kế kỹ thuật : 5mm20mm
Đối với dầm khung bản : 5mm5mm
+ Sai lệch về khoảng cách giữa các cốt đai: 5mm 10mm
+ Sai lệch về khoảng cách giữa các thanh trong hàng : 5mm25mm
b .Vật liệu dùng cho công tác bê tông :
Cát dùng đổ bê tông đảm bảo các yêu cầu sau :
+ Không lẫn sét ,đát và các tạp chất khác .
+ Hàm lợng lớn trên 5mmkhông lớn hơn 10%
+ Hàm lợng muối sun phát tính ra SO3<1%
+ Hàm lợng mica <1%
+ Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp so mầu không sẫm hơn mầu
của dung dịch trên cát .
- Đá: tuân thủ theo tiêu chuẩn Việt Nam đảm bảo yêu cầu
+ Cờng độ của đá dăm không nhỏ hơn 600
+ Hàm lợng hạt dẹt không vợt quá 15%theo khối lợng
+ Hàm lợng hạt mềm yếu và phong hoá <10
+ Hàm lợng hạt sét ,bùn, bụi <0.25%
Với mỗi lỗ cất liệu phải kèm theo giấy chứng nhận chất lợng của nơi sản xuất
với các nội dung sau :
+ Tên cơ sở sản xuất
+ Tên đá ,sỏi
+ Số thứ của lô hàng ,thời gian sản xuất
+ Kết quả của các chỉ tiêu chất lợng đà kiểm tra



+ Số hiệu của tiêu chuẩn dùng thí nghiệm
+ Chữ ký của KCS cơ sở sản xuất
- Xi măng : Dùng loại xi măng PC30 trung ơng
Trong mỗi lô xi măng đem dùng cho công trình ,nhà thầu phải suất trình bản sao ,háo
đơn kèm theo chứng nhận kiểm tra chất lợng lô hàng do cơ quan chức năng về tiêu
chuẩn đo lờng chất lợng cung cấp cho nhà sản xuất với nội dung sau:
+ Tên cơ quan sản xuất
+ Tên gọi ,ký hiệu mác và chất lợng xi măng theo tiêu chuẩn này
+ Loại và hàm lợng phụ gia (nếu có )
+ Khối lợng xi măng xuất sởng và số hiệu lô
+ Ngày tháng năm sản xuất
Xi măng giao dói dạng bao bì còn nguyên nhÃn mác ,đợc bảo quản tại công trờng trong điều kiện không làm thay đổi chất lợng
Xi măng tồn chữ sau 3tháng kể từ ngày sản xuất ,chỉ đợc sử dụng vào công trờng sau
khi đà tiến hành thí nghiệm lại đảm bảo chất lợng
C. đổ bê tông
Thành phần cấp phối bê tông sử dụng dựa trên cơ sở các mẫu thí nghiệm đợc t vấn
giám sát đồng ý nhất trí cho đổ từng loại theo yêu cầu của thiết kế
Khi thiết kế cấp phối bê tông phải đảm bảo nguyên tắc :
+ Sử dụng đúng các vật liệu để thi công
+ Độ sụt ,độ cứng của hỗn hợp bê tông xác định tuỳ thuộc vào tính chất của
công trình ,hàm lợng cốt thép ,phơng pháp vận chuyển ,phơng pháp đầm ,điều kiện
thời tiết .
+ Đảm bảo liều lợng xi măng tối thiểu theo quy định
- Chế tạo hỗn hợp :
Xi măng, cát, đá dăm và phụ gia đợc cân theo khối lợng ,nớc phơ gia láng c©n
theo thĨ tÝch
Sai lƯch cho phÐp khi cân đong :
+ Xi măng và phụ gia dạng bột :5mm1%
+ Cát, đá dăm hoặc sỏi : 5mm3%

+ Nớc và phụ gia lỏng : 5mm 1%
Độ chính xác của các thiết bị cân đong phải đợc kiểm tra trớc mỗi đợt đổ bê tông và
cần theo dõi thờng xuyên . Đảm bảo hỗn hợp bê tông đợc trộn bằng máy trộn bê
tông ,thời gian trộn tối thiểu tuỳ thuộc và đặc chng thiết bị dùng và độ sụt của bê tông
thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn quy định ,nhng không đợc ít hơn 2.5 phút
Trình tự đổ vật liệu vào máy trộn phải tiến hành nh sau:
+ Trớc hết đổ 15%20% lợng nớc ,sau đó đổ xi măng và cốt liệu cùng một
lúc ,đồng thời đổ dần và liên tục phần nớc còn lại .
Trớc khi đổ bê tông tiÕn hµnh kiĨm tra nghiƯm thu vÌ cèp pha ,cèt thép nếu có gì sai
sót phải khắc phục ngay
Bê tông đợc trộn bằng máy trộn 250l rồi dùng xô đựng vữa vận chuyển tới vị trí
đổ ,dùng đầm dùi để đầm bê tông mố cầu,dùng đầm bàn đối với bệ bản cống .Mỗi mẻ
bê tông không thực hiện quá45 phút kĨ tõ lóc trén ®Õn khi ®ỉ song.


Chiều cao rơi tự do của bê tông khi đổ không vợt quá 1.5m để tránh sự phân tầng
Nứơc dùng để trọn bê tông và bảo dỡng bê tông là nguồn nớc ăn đợc không dùng nớc
thải để trộn vữa và bảo dỡng bê tông .
Bê tông sau khi đổ xong đụơc bảo dỡng bằng phơng pháp tới nớc (đảm bảo độ ẩm80%
) Mỗi ngày bảo dỡng 45 lần ,khi bê tông cha đạt cờng độ tối thiểu thì không đợc
chất tải hay va đập mạnh làm ảnh hởng đến chất lựợng bê tông
Tháo dỡ cốp pha khi bê tông đà đạt đủ cờng độ thiết kế
Trong quá trình thi công sẽ lấy mẫu tại hiện trờng (xác suất lấy mẻ trộn bất kỳ) khuôn
mẫu bê tông bằng thép (15x15x15cm)
Mẫu đợc để ở nơi ổn định tránh va chạm và đợc bảo dõng đảm bảo độ ẩm lớn hơn
90% nhiệt độ 1520 o .Mẫu đựơc ghi chép ở nợât ký công trình ,phần ghi chép cụ thể
do kỹ s t vấn quy định .
2. Thi công neo cầu :
Việc thi công móng mố và neo cầu đợc tiến hành cả hai bên trong cùng một thời điểm
để đảm bảo cho việc dựng cột cổng cầu sau nàyđợc tiến hành đông thời hai bên

- Công tác định vị tim neo cầu đợc thực hiện trớc khi tiến hành đào hố móng , công tác
đào hố móng đợc thực hiện chủ yếu bằng thủ công ,khi đào luôn có cán bộ kỹ thuật
kiểm tra đảm bảo đào đúng kích thớc và cao độ theo yêu cầu đợc t vấn giám sát
nghiệm thu hố móng mới tiến hành lắp ghép ván khuôn và đổ bê tông dầm neo ,dây
neo . Đối với bê tông dầm neo đợc độn 20%đá hộc theo đúng hồ sơ thiết kế đợc
duyệt .
- Bê tông dầm neo ,dây neo đợc trộn bằng máy trộn 250400l vận chuyển bằng thủ
công đổ vào khuôn ,đầm bê tông bằng máy đầm dùi 1.5kw, đầm bàn1kw bảo dỡng bê
tông theo quy định ,kiểm tra chất lợng bê tông đủ điều kiện mới tiến hành tháo dỡ ván
khuôn
- Cốp pha đợc lắp ghép theo đúng yêu cầu kỹ thuật đợc t vấn giám sát nghiệm thu trớc
khi đổ bê tông
- Lấp đất hố móng ; Sau khi đà đủ thủ tục biên bản nghiệm thu chuyển gia đoạn mới
tiến hành lấp đất hố móng .Việc lấp đất hố móng tiếnhành từng lớp 2030cm tới đủ
ẩm và đầm chặt bằng đầm cóc đầm chặt cách chân hố móng <10cm . Việc kiểm tra độ
đầm chặt luôn đợc hoàn thành sau mỗi lần đắp đất theo quy phạm
Quá trình thi công phải thông qua tiến độ và biện pháp an toàn lao động ,an toàn cháy
nổ với kỹ thuất A theo từng hạng mục công việc
- Mọi lực lợng thhi công phải đợc phổ biến về công nghệ và biên chế tổ độ một
cách khoa học nhằm thi công đạt hiệu qủa và an toàn tuyệt đối
3- Thi công mố cầu và cột cổng cầu :
Việc thi công mố cầu nhà thầu tổ chức thi công đồng thời hai bên để đảm bảo cho
việc lắp dựng cổng cầu sau này đợc đồng nhất
- Công tác định vị tim mố cầu đợc thực hiện chủ yếu bằng thủ công
khi đào luôn có cán bộ kỹ thuật kiểm tra đảm bảo đào đúng kích thớc và cao độ
theo yêu cầu đợc t vấn giám sát nghiệm thu hè mãng míi tiÕn x©y th©n mãng mè,
th©n mè b»ng đá hộc vữa xi măng M100


- Yêu cầu xây đá không trùng mạch ,tăng còng kê chèn bằng đá 4x6 cho khối xây

chắc chắn ,thờng xuyên bảo dữơng
- Sau khi xây song yêu cầu t vấn giám sát nghiệm thu kích thớc hình học chất lợng
khối xây
- Bê tông đợc trộn bằng máy trộn 250400l vận chuyển bằng thủ công đổ vào
khuôn ,đầm bê tông bằng máy đầm dùi 1.5kw, đầm bàn1kw bảo dỡng bê tông theo
quy định ,kiểm tra chất lợng bê tông đủ điều kiện mới tiến hành tháo dỡ ván khuôn
- Cốp pha đợc lắp ghép theo đúng yêu cầu kỹ thuật đợc t vấn giám sát nghiệm thu
trớc khi đổ bê tông
Phần thép làm neo để liên kết chống sóng dọc và lắc ngang mặt cầu cũng đợc thi
công cùng với việc đổ bê tông thân mố
- Khi bê tông mố cầu đạt cờng độ đợc t vấn giám sát nghiệm thu chấp thuận cho
chuyển bớc thi công thi tiến hành lắp dựng cột cổng
- Cổng cầu đợc gia công tại xởng vận chuyển bằng ô tô ra hiện trờng để lắp ghép
tại chỗ bằng cẩu kết hợp với thủ công cân chỉnh đúng vị trí theo yêu cầu thiết kế
sau đó làm neo phụ cột cổng cầu bằng thép 8 và tăng đơ thép .Khi cột cổng cầu
đợc cân chỉnh đúng vị trí và cao độ thiết kế đợc t vấn giám sát A chấp thuận thì
tiến hành đổ bê tông chân cột cổng cầu
- Trong thời gian chờ bê tồng chân cột cổng cầu đạt cờng độ yêu cầu thi tiến hành
đào hố móng và xây gia cố mố cầu bằng đá hộc vữa xi măng
- Lấp đất hố móng : sau khi đà làm thủ tục biên bản nghiệm thu chuyển gia đoạn
mới tiến hành lấp đất hố mãng . ViƯc lÊp hè mãng tiÕn hµnh tõng líp 2030cm tới
đủ ẩm và đầm chặt bằng đầm cóc đầm cách chân hố móng <10cm.Việc kiểm tra độ
đầm chặt luôn đợc hoàn thành sau mỗi lần lấp đất theo quy phạm
* Chú ý khi thi công móng mố cầu và móng mố neo cầu:
- Các vật lạ nghi là bom ,mìn cần dừng thi công báo ngay cho bên cán bộ và báo
cho ban quản lý chuyên nghành xử lý
- Nếu gặp địa tầng có cấu tạo khác với khảo sát địa chất cần báo ngay cho kỹ thuật
Avà thiết kế xử lý ngay
- Hố móng đợc đào đúng kích thớc yêu cầu ,đảm bảo độ chặt đợc t vấn giám sát
nghiệm thu thì tiến hành bớc tiếp theo nh cốt thép , cốp pha ,bê tông....

- Việc kiểm tra độ đầm chặt luôn đợc hoàn thành sau mỗi lần đắp đất theo quy
phạm
- Cần có hệ thống biển báo vùng hoạt động của cơ giới ,có hàng rào ngăn và có
ngời thờng trực trong thời gian cơ giới làm việc
- Mọi lực lợng thi công phải đợc phổ biến về công nghệ và biên chế tổ đội khoa
học nhằm thi công đạt hiệu quả và an toàn tuyệt đối
3 Thi công hệ mặt cầu lan can tay vịn Thi công hệ mắt cầu lan can tay vịn :
Khi cột cổng cầu đả đợc giám sát A nghiệm thu thì tiến hành kéo cáp chủ và làm
hệ mặt cầu
- Cáp chủ dùng cho công trình này là cáp D46mm-cáp lõi thép đợc t vấn giám sát
nghiệm thu đúng chủng loại ,kích thớc mới đa và sử dụng


- dùng thủ công kết hợp với bè mảng đa một đầu cáp sang suối sau đó liên kết
một đầu cáp chủ với vành khuyên ngoắc cáp
- Bố trí tời kéo ,pu ly di động ,cáp mồi để kéo cáp ,lần lợt kéo từng sợi cáp chủ
(gồm 6sợi ) liên kết cáp mồi vào hố neo phụ sau đó liên kết cáp chủ với vành
khuyên ngoắc cáp và bắt cóc cáp .Cóc cáp đợc chế tạo bằng thép răng ngựa (bắt
cáp D46mm) xiết chặt đều khi nào cáp chủ bẹp lại 1/3 đờng kính là đợc .Khi
kéo cáp đợc tính toán trớc sao cho khi lắp hệ mặt sau 24h thi 6sợi dây cáp có độ
võng ban đầu là:
- Dùng gỗ và thép 6 để làm 2 quang treo ở 2đầu cầu và lần lợt lắp tạm hệ mặt
cầu từ 2 đầu vào giữ cầu
- Lắp tạm có nghĩa là dầm dọc chỉ gác lên dầm ngang và ván mặt cầu chỉ rải lên
dầm dọc chứ cha liên kết gì
- Liên kết dây treo và dầm ngang ,trên dầm ngang đợc hàn các bu lông để liên kết
với dầm dọc và khoan lỗ 15 để lắp đặt cột lan can ,phía mặt dới dầm ngang đợc hàn các khuy để luồn dây chống sóng
- Dầm dọc đợc liên kết với nhau bằng bản mối nối bắt bằng bu lông 20 dầm
dọc liên kết với dầm ngang bằng bu lông 16 cácmối nối giữa dầm dọc và dầm
ngang đảm bảo theo đúng hồ sơ thiết kế đợc duyệt

- Hệ thống trống sóng dọc và lắc ngang mặt cầu đợc bố trí 4 tăng đơ thép
- Hệ thống chống lắc ngang đợc bố trí 2 dây đối xứng .Thép làm chống lắc ngang
và sóng dọc mặt cầu đợc làm bằng thép 8 tiến hành kéo căng từng sợi ở trên
bờ cho thật thẳng (kéo cho đến khi các vẩy thép dạn nứt thi ngừng kéo ) sau đó
dùng thép 2mm bó thành từng bó ,cứ 50cm bó 1 bó .Các sợi thép luôn luôn
đảm bảo thẳng và sống với nhau
- Liên kết giữa các bó thép vào tăng đơ và bó thép vào neo ở mố bằng buộc
xoắn .Sau khi kéo căng dây chống lắc ngang và sóng dọc đảm bảo lực kéo là
600kg và độ d của mỗi tăng đơớit nhất phải còn 15cm
- Tất cả các chi tiết thép đều đợc sơn 2lớp ,đối với thép 8 đợc sơn 2lớp trớc khi
bó và sơn lớp thứ 3sau khi bó
- Sau khi lắp dựng song dầm ngang,dầm dọc ,hệ thống chống sóng dọc và lắc
ngang mặt cầu đợc t vấn giám sát nghiệm thu thi tiến hành liên kết ván mặt cầu
và đà chắn bánh xe .Trên đỉnh bờ bò cứ 20cm (1tấm ván ngang ) đóng mọt đinh
vít ca vét 10mm dài 16cm trớc khi đón đinh phải khoan trớc để khi đóng
không bị vỡ gỗ .Nẹp ván ngang bằng bản thép dài 136.6m cứ 6m hàn một mối
đối đầu dầy 5mm.Cuối cùng lắp dựng lan can tay vịn mặt cầu :
- Tay vịn trên cùng (L50x50x5) thiết kế bằng thép góc dai 9m vì vậy ,mỗi bên tay
vịn cứ 15m mối nối .Vị trí các mối nối để lệch vị trí cột lan can ít nhất là 16cm
để đảm bảo các mối nối khồng bị lệch thì ta bố trí đầu ê cu cho về phía bụng
của thép góc
- Tay vịn đợc làm bằng thép 16 nối đối đầu ,hƯ thèng chèng xiªn cét lan can cã
182 thanh trong đó có 48 thanh vứơng cáp chủ và khuy luồn dây chống sóng
dọc vì vậy thanh chống này phải đo cắt tại chỗ để không vớng vào cáp chủ và


khuy luồn dây chống sóng mặt cầu .Tại các vị trí cột lan can phải đúc vào ván
mặt cầu sâu 5cm rộng 5cm
- Tất cả các chi tiết thép đều đợc sơn 3lớp đợc t vấn giám sát nghiệm thu đảm bảo
đúng theo yêu cầu thiết kế

- Cuối cùng là khâu hoàn thiện cầu nghiệm thu tổng thẻ cầu và chuyển sang gia
đoạn thi công dờng hai đầu cầu
II / thi công đờng hai đầu cầu :
1 - Biện pháp tổ chức thi công và các bớc thi công:
Bao gồm các bớc :
+ Bớc 1: Chuẩn bị (Dựng lán trại, tập kết máy móc thiết bị...)
+ Bớc 2: Triển khai thi công nền đờng
+ Bớc 3: Thi công kết cấu móng, mặt đờng CPsông suối trên toàn tuyến.
+ Buớc4: Lắp đặt biển báo, cọc tiêu và hoàn thiện toàn tuyến.
2 - Công tác chuẩn bị :
Sau khi nhận bàn giao mặt bằng công trình, nhà thầu có trách nhiệm bảo quản các
mốc toạ độ, cao độ dùng cho thi công đồng thời xây dựng các mốc phụ để có thể khôi
phục lại các mốc bị thất lạc h hỏng trong quá trình thi công.
- Chuyển quân, xây dựng lán trại, tập kết xe máy, thiết bị. Cắm biển báo hiệu công
trình thi công.
- Xác định hớng tuyến, khôi phục cọc, định vị phạm vi thi công, tiến hành lên ga, định
vị và dấu cọc.
3/- Xây dựng nền đờng :
a/ Phơng án - Trình tự :
- Công việc bao gồm: Phát quang, đào đất nền đờng, đào đất ở mỏ để đắp, đắp
đất nền đờng.
- Xác định phạm vi, vị trí, khối lợng đào, đắp nền theo mặt cắt của từng đoạn.
- Xử lý nền đất yếu.
- Nạo vét đất hữu cơ, gốc, dễ cây và đất không thích hợp... vận chuyển đổ đúng
nơi quy định ngoài phạm vi thi công.
- Đào đất nền đờng, đào rÃnh dọc.
- Xác định mỏ vật liệu, làm đờng công vụ vào mỏ vật liệu.
- Đắp đất nền đờng đạt K>95, vỗ bạt mái ta luy đảm bảo độ dốc 1/1,5.
b) Thi công nền đào:
Đơn vị thi công thi công nền đào bằng tổ hợp máy ủi đào mở tuyến sau đó dùng

máy xúc vừa đào vừa xúc lên ô tô vận chuyển đi đắp hoặc đổ thải theo qui định.
Những chỗ diện thi công hẹp không thể thi công bằng máy xúc thì xúc đổ lên ô tô chở
đi.
*) Trình tự của công tác đào :
Cán bộ kỹ thuật sẽ lên ga giới hạn đỉnh ta luy đào, đào cắt lớp từ trên xuống dới,
trong quá trình đào luôn kiểm tra mái dốc ta luy đào theo hồ sơ thiết kế. Tránh đào
hàm ếch dƠ g©y sơt lë.


- Đối với đất đào tận dụng để đắp thì phải đào bỏ lớp đất hữu cơ trên mặt.
- Đất đào ra đến đâu xúc ngay lên ô tô vận chuyển đi đắp hoặc đổ thải.
- Nhà thầu luôn chú ý đến biện pháp thoát nớc nh đào rÃnh thoát nớc hoặc đào
dốc về một phía để thoát nớc.
- Khi đào nền đờng bằng máy ủi, Nhà thầu áp dụng biện pháp thi công tăng năng
suất
*) Kiểm tra kích thớc:
Kích thớc hình học của nền đờng bằng thớc thép, kiểm tra cao độ nền đào bằng
máy thuỷ bình, kiểm tra hớng tuyến bằng máy kinh vĩ.
+ Chú ý đối với nền đờng đào:
- Nền đờng là đá: Mái dốc ta luy đào 1/0,75
- Nền đờng là đất: Mái dốc ta luy đào 1/1
- Đào đất C3 mở rộng nền đờng đủ rộng theo hồ sơ thiết kế.
- Khi đào đến cao độ nền đờng dùng máy san tự hành sửa bạt đúng siêu cao, mui
luyện theo yêu cầu thiết kế.
- Dùng nhân lực bạt mái ta luy, sửa rÃnh, hót đất rơi vÃi vận chuyển đến nơi qui
định.
a. Thứ tự thực hiện:
- Lên ga, cắm cọc, xác định phạm vi đắp.
- Phát cây, dọn cỏ, khơi nớc, vét bùn.
- Đánh cấp ở những chỗ đắp có mái nghiêng.

- Tiến hành san vầ đầm đất theo từng lớp, chiều dày mỗi lớp đất đắp không đợc
>20cm.
- Kiểm tra độ chặt từng lớp đắp.
- Đo đạc, kiểm tra các kích thớc hình học.
b. Đất dùng để đắp:
- Đất đắp đợc tận dụng từ đất đào nền và đất khai thác ở mỏ lân cận tuyến, đảm bảo
không lẫn các tạp chất hữu cơ, cỏ rác, rễ cây và phải đợc thí nghiệm xác định các chỉ
tiêu cơ lý đợc t vấn giám sát chấp thuận mới sử dụng đắp.
- Tận dụng tối đa đất đào nền để đắp vừa nâng cao đợc hiệu quả kinh tế, vừa đảm bảo
đợc vệ sinh môi trờng. Khối lợng đất tận dụng từ nền đào để đắp đợc tính toán theo hệ
số quy đổi từ đất đào nguyên thổ sang đất đắp đầm nén.
c. Biện pháp thi công:
* Công tác chuẩn bị:
Dùng nhân công phát cây dọn cỏ, đào gốc cây, khơi nớc, vét bùn khu vực đắp,
đánh cấp ta luy theo thiết kế ở những vị trí đắp trên sờn ta luy.
* Biện pháp thi c«ng:


- Đắp nền bằng máy: Đất tận dụng để đắp hoặc đất khai thác tại mỏ đợc máy ủi điều
phối từ nền đào hoặc ô tô vận chuyển đến bề mặt đà đợc chuẩn bị trớc đổ thành từng
đống trong phạm vi đắp. Dùng máy ủi D50 san đất thành từng lớp có chiều dày 20cm.
Yêu cầu mặt san xong phải phẳng và dốc ra ngoài 2-4 % để tránh nớc đọng trên khối
đắp khi ma. Dùng lu từ 8-12T đầm chặt đảm bảo độ chặt K95. (Kiểm tra độ chặt đắp
nền đờng bằng phơng pháp rót cát). Sau đó tiếp tục đổ, san, đầm lớp đất tiếp theo. Đến
khi nền đắp đạt độ cao thiết kế tiến hành bù phụ cho nền đạt độ bằng phẳng và độ dốc
yêu cầu. Gọt bạt lớp ép d ta luy đắp cho đúng kích thớc hình học nền đờng và đầm
chặt mái ta luy
- Đắp nền đờng bằng thủ công: Đợc áp dụng cho những vị trí khối lợng đắp ít,
dải đất hẹp.. Đất đắp đợc vận chuyển đến đổ trong phạm vi đắp. Dùng nhân công san
thành từng lớp dày từ 15 20 cm và đầm bằng đầm cóc đảm bảo độ chặt sau đó mới

san đắp lớp tiếp theo cho đến khi nền đờng đạt cao độ thiết kế, cuối cùng xén gọt mái
ta luy, đầm mặt mái và trồng cỏ.
- Trong khi thi công nền đắp luôn luôn có cán bộ kỹ thuật hớng đẫn thi công, theo dõi
độ ẩm đất đắp và kiểm tra độ chặt từng lớp đất đắp.
- Việc đầm nén đất đắp chỉ đợc tiến hành khi độ ẩm của đất nằm trong phạm vi
không lớn hơn hay nhỏ hơn 2% độ ẩm tốt nhÊt øng víi dung träng kh« lín nhÊt
(Dung träng kh« lớn nhất đợc xác định bằng thí nghiệm).
- Khi lu tiến hành lu từ mép đờng vào tim đờng sao cho các đoạn nền đờng đợc
đầm nén đều nhau.
- Đắp xong đoạn tuyến nào tiến hành kiểm tra lại toàn bộ đoạn tuyến đó về độ
chặt, độ bằng phẳng và các kích thớc hình học (chiều rộng, độ dốc ngang, dốc dọc,
mái ta luy).
IV/ Thi công móng, mặt đờng bằng CPSS (kể cả lớp bù vênh,vá ổ gà) và mặt cấp
phối sông suối trộn 15% đất dính
a. Lực lợng : Nhân công 35 ngời
b.Phơng tiện :
- Ô tô tự đổ 7-10 T

:

06 cái

- Máy xúc gầu 0,65 m3

:

01 cái

- Máy lu 8-14 T


:

06 c¸i

- M¸y san D557

:

01 c¸i

- PhƠu rãt cát

:

01 bộ

- Thớc các loại

:

Theo yêu cầu

1- Biện pháp thi công chi tiết lớp cấp phối sông suối dầy 20 cm:


Công việc này bao gồm cung cấp, chế biến, vận chuyển, rải và lu lèn cấp phối trên bề
mặt đà đợc chuẩn bị và đợc t vấn giám sát nghiệm thu theo các yêu cầu của hồ sơ thiết
kế.
- Khôi phục lại các cọc tim đờng, phác hoạ đào khuôn ®êng. Tỉ kü tht sư
dơng m¸y kinh vÜ + thủ bình để khôi phục lại toàn bộ hệ thống cọc tiêu đoạn định

thi công.
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế đo sang hai bên xác định phạm vi đào khuôn, căng dây
phác hoạ khuôn đờng, dùng nhân công kết hợp máy san đào khuôn đờng, đất đào ra
tập kết gọn gàng vận chuyển sang chỗ cần đắp hoặc đổ đi nơi khác.
- Cấp phối sông suối đợc khai thác tại bÃi Bản Ngọai- Phú Minh có loại bỏ các hạt có
đờng kính >10cm, khi khai thác chọn chỗ cấp phối sạch, không lẫn bùn đất, các tạp
chất hữu cơ, cành lá rễ cây đảm bảo đủ thành phần hạt theo yêu cầu.
- Tại vị trí thi công cấp phối đợc đa đến nền đờng dới dạng một hỗn hợp đồng đều và
đợc rải ở độ ẩm nằm trong quy định cửa thí nghiệm vật liệu. Để đảm bảo cho việc lu
lèn ở mép mặt đờng cần rải rộng thêm 20cm mỗi bên.
- Lớp móng cấp phối dày 20cm thì tiến hành rải thành 2 lớp. Dùng máy san san đều,
nhân công đi theo cân chỉnh để mặt cấp phối phẳng, có độ dốc mui luyện theo thiết kế
và tiến hành lu lèn
Ngay sau khi trộn và tạo dạng, lớp móng cấp phối đợc lu lèn từ từ bằng lu 8-12T đảm
bảo độ chặt K=90 % dung trọng khô.
Việc lu lèn đợc bắt đầu từ mép đờng vao tim đờng đối với đoạn đờng thẳng và lu từ
bụng đờng cong ra lng đờng cong. Lu cho đến khi nào cấp phối dới bánh lu không
hằn vết, không dịch chuyển thì tiếp tục thi công lớp 2 .
Đối với các vị trí mà xe lu không đi đợc thì dùng đầm cóc để đầm.
Việc lu lèn đợc tiến hành theo trình tù sau:
+ LÌn Ðp s¬ bé b»ng lu tÜnh 6-8T, giai đoạn này chiếm 30% công lu yêu cầu, lu từ 3-4
lợt/điểm với V=1-1,5km/h, tiến hành bù phụ và sửa chữa cho mặt đờng phẳng đều
đúng mui luyện, sau khi lu đủ công lu cho giai đoạn này, tiến hành nghØ 1-2 giê cho se
bít råi tiÕn hµnh lu giai đoạn sau.
+ Lèn chặt: Lu rung giai đoạn đầu 6-8 tấn, lu 6-8 lợt/ điểm sau đó dùng lu bánh lốp
giai đoạn sau với loại lu có tải trọng bánh lớn hơn 1,5T/bánh, lu 10-12 lợt/ điểm với
v=2-3 Km/h.
+ Lèn hoµn thiƯn b»ng lu tÜnh 6-8 tÊn , lu 3-4 lợt / điểm với v= 4-6 km/ h. Sau khi lèn
ép móng, mặt đờng xong phủ đều lên mặt 1 lớp bảo vệ và không cần phải lu lèn
( riêng móng cấp phối lớp dới không thi công lớp này). Vật liệu làm lớp bảo vệ này

dùng cát sạn 3-5 mm.
- Dùng phễu rót cát kiểm tra độ chặt từng lớp cấp phối, nếu cha đạt tiếp tục tới nớc lu
cho đến khi đạt yêu cầu thì thôi.
- Trờng hợp do nền đờng yếu không đạt độ chặt phải đào lên xử lý nền rồi rải lại và
đầm lèn để cấp phối đạt yêu cầu.
- Trờng hợp cấp phối bị khô phải tới nớc bổ xung cho cấp phối có ®é Èm tèt nhÊt sau
®ã míi lu lÌn.


- Sau khi thi c«ng xong líp mãng cÊp phèi, nghiệm thu độ chặt, kích thớc hình học so
với thiết kế đảm bảo đợc giám sát A chấp thuận cho chuyển bớc tiến hành thi công .

phần III: biện pháp đảm bảo chất lợng , đảm bảo giao thông ,
đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động
I- Cam kết chung:
Nếu đợc thi công công trình : Cầu treo . huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên
. Chúng tôi xin cam kết:
- Thi công đảm bảo đúng tiến độ, chất lợng, kỹ mỹ thuật công trình.
- Tập kết máy móc thiết bị phục vụ thi công đầy đủ, đúng chủng loại.
- Nhân lực đa vào thi công có tay nghề cao và chuyên sâu. Ban giám đốc thờng xuyên
kiểm tra, chỉ đạo, đôn đốc tại công trờng.
- Vật liệu đa vào công trình luôn đảm bảo chất luợng, tiêu chuẩn kỹ thuật. Phải có
chứng chỉ của nhà sản xuất, phiếu thí nghiệm có t cách pháp nhân.
- Nghiệm thu bảo trì công trình đúng quy định của nhà nớc.
II- Biện pháp đảm bảo chất lợng:
a/ Sử dụng con ngời:
- Nhà thầu bè trÝ 1 bé phËn kü thuËt thêng xuyªn cã mặt tại hiện trờng, có kinh
nghiệm thi công trong nhiều công trình trong nhiều năm và trang bị đầy đủ các công
cụ thí nghiệm, đo đạc. Chịu trách nhiệm điều hành, kiểm tra về chất lợng sản phẩm do
đơn vị thi công. Trực tiếp chỉ đạo các bộ phận vật t, thí nghiệm, các tổ, đội thi công ở

hiện trờng thờng xuyên kiểm tra chất lợng vật liệu đa vào thi công công trình. Kiểm
tra đo đạc đối chiếu với hồ sơ TKKT - TC đợc duyệt các hạng mục công trình nhằm
đảm bảo chất lợng, kỹ thuật và đúng quy trình, quy phạm.
- Hàng ngày có mặt thờng xuyên trên công trờng kiểm tra, giám sát các đơn vị, tổ đội
thi công nhằm kịp thời phát hiện, sửa chữa các nhợc điểm trong thi công, đặc biệt đề
suất các giải pháp kỹ thuật hợp lý đảm bảo chất lợng và kinh tế. Có trách nhiệm kiểm
tra chất lợng và phải ghi rõ kết quả kiểm tra các thông số đo đạc, kích thớc, cao độ...
b/ Công tác khảo sát, định vị:
- Bố trí lực lợng khảo sát có đủ máy móc thiết bị thờng xuyên đo đạc, định vị
phục vụ thi công.
- Các mốc cao độ, cọc khống chế phải đợc gửi ở nơi chắc chắn, ổn định, không
bị dịch chuyển trong suốt quá trình thi công.
- Trong quá trình thi công lực lợng khảo sát phải luôn bám sát công trờng và
thực hiện kiểm tra, đo đạc ngay khi có yêu cầu nh: Xác định tim tuyến, cao độ, kích
thớc hình học của nền, mặt đờng....
c/ Công tác thí nghiệm:
- Công tác này đợc tiến hành thờng xuyên và liên tục nhằm đảm bảo chất lợng
vật liệu, hạng mục công trình thi công đạt yêu cầu thiết kế và TCVN.
- Tùy theo từng hạng mục có các mẫu và tiêu chuẩn thí nghiệm khác nhau. Tất
cả các thí nghiệm này sẽ đợc thực hiện chặt chẽ, chính xác đúng theo quy định. Nhà


thầu sẽ đệ trình các biểu mẫu thí nghiệm sẽ đợc áp dụng, đệ trình một lịch thí nghiệm
cho tất cả các danh mục cần thí nghiệm, danh sách các cán bộ kỹ thuật sẽ đảm nhiệm
công việc thí nghiệm trong suốt quá trình thi công.
- Công việc thí nghiệm thành phần cấp phối, chỉ tiêu cơ lý, độ chặt của đất do
phòng thí nghiệm có t cách pháp nhân thực hiện
d/ Vật liệu đa vào công trình:
- Vật liệu các loại đa vào xây lắp phải đảm bảo yêu cầu chất lợng đúng chủng loại
theo thiết kế và đợc Chủ đầu t, Thiết kế và T vấn giám sát chấp thuận.

- Vật liệu đa vào công trình sử dụng phải đợc thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý và phải có
xác nhận bằng văn bản, chứng chỉ, phiếu thí nghiệm của cơ quan chức năng chuyên
ngành.
+ Vật liệu bê tông:
- Bê tông dùng đổ mặt đờng, đổ chân cột đảm bảo mác thiết kế, thành phần cấp phối
đợc lấy mẫu thí nghiệm trớc khi đổ và sau khi đổ bê tông (Cờng độ chịu nén của bê
tông theo mẫu lập phơng KT=15x15x15, lấy ở tuổi 28 ngày.
+ Đá gốc:
- Có kết quả thí nghiệm cờng độ đá gốc.
- Cờng độ trung bình : >=800 Kg/ cm2
+ Cát +Đá dăm:
- Đợc lấy mẫu tại hiện trờng để thí nghiệm và có kết quả thí nghiệm của đơn vị thí
nghiệm có t cách pháp nhân. Cát đạt TCVN 1770-86; Đá dăm đạt TCVN 1771-87.
+ Xi măng:
- Xi măng đợc lấy mẫu theo quy định và có kết quả thí nghiệm. Xi măng đạt TCVN
6260-97 cho xi măng PC30 và PCB30.
3- Đảm bảo chất lợng chung cho công trình:
- Tất cả các vật liệu dự kiến đa vào công trình, đều có chứng chỉ chất lợng, đợc
mua bởi các nguồn đáng tin cậy và đợc t vấn giám sát chấp thuận.
- Nhà thầu thờng xuyên kiểm tra định kỳ lại các nguồn vật liệu nói trên.
- Trong quá trình thi công đặc biệt thi công mặt đờng bê tông, cốt thép... phải đợc kiểm tra chất lợng thờng xuyên, trớc và trong khi thi công.
- Nhà thầu luôn có dụng cụ thí nghiệm hiện trờng đặt tại công trờng. Những thí
nghiệm đặc biệt phải có thiết bị chuyên dùng, nhà thầu sẽ thuê thí nghiệm tại những
phòng thí nghiệm có uy tín và đủ t cách pháp nhân.
- Trong quá trình thi công nếu phát hiện những sai sót nhà thầu sẽ quyết định
ngừng thi công, cùng t vấn tìm hiểu nguyên nhân và biện pháp khắc phục, điều chỉnh
hợp lý không gây tốn kém.
- Các thiết bị thi công của nhà thầu đều đảm bảo chất lợng và những công việc
đặc biệt đều có thiết bị dự phòng
- Cán bộ quản lý chất lợng thi công của nhà thầu đều đợc đào tạo tại các trờng

chính quy, có kinh nghiệm lâu năm trong nghề.
- Đội ngũ công nhân lái máy, công nhân kỹ thuật đều đợc đào tạo qua trờng lớp
và thực tế thi công.
4- Kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình:


- Công tác thi công các hạng mục công trình đạt chất lợng và kỹ thuật, đợc quan
tâm hàng đầu, nhà thầu sẽ thờng xuyên, liên tục làm công việc này.
- Quá trình nghiệm thu các hạng mục đợc tiến hành thờng xuyên kịp thời.
Trong nghiệm thu công tác xây lắp (Công việc, cấu kiện, bộ phận, lắp đặt...) Các
biên bản nghiệm thu công tác xây lắp theo trình tự phụ lục của Nghị định số:
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ ban hành về việc quản lý chất lợng công trình xây dựng.
- Phần nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây lắp (Nghiệm thu chuyển giai
đoạn): Nền đờng, đào đất yếu, đắp đất, khối xây... đợc thể hiện ở từng hạng mục.
- Mọi hoạt động thi công các hạng mục công việc đợc thể hiện chi tiết trong sổ
nhật ký công trình và các biên bản nghiệm thu công việc hàng ngày.
- Trớc khi các hạng mục thi công xong đều phải đợc kiểm tra kích thớc hình
học, cao độ, chiều dầy.
- Quá trình kiểm tra, nghiệm thu phải tuân thủ một số các quy chuẩn, tiêu chuẩn
sau:
TT
1
2
3
4
5
6

Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn


Ký hiệu
22TVN 02-71 và
Quy trình kiểm tra, nghiệm thu độ chặt của nền đất QĐ43213/2001QĐtrong ngành GTVT
BGTVT
Công tác đất- Thi công và nghiệm thu
TCVN 4447-87
Quy trình kỹ thuật xác định dung trọng của đất bằng 22TCN 13-79
phơng pháp rót cát
Quy trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng mặt đờng bằng 22TCN 16-79
thớc dài 3m
Quy trình thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đá
22TCN 57-84
Quy trình thí nghiệm xác định nhanh độ ẩm bằng ph- 22TCN 67-84
ơng pháp thể tích.

phần IV: công tác nghiệm thu và bảo hành công trình của
nhà thầu
1- Công tác nghiệm thu:
- Nhà thầu nghiệm thu theo quy định tại điều 23 của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP
ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc quản lý chất lợng công trình xây dựng
- Mọi công việc, hạng mục trớc và sau khi thi công đều phải đợc tiến hành nghiệm thu
mới đợc chuyển giai đoạn. Đợc ghi bằng văn bản, có đánh giá chất lợng, đo đạc cụ
thể.
- Trong quá trình nghiệm thu chuyển giai đoạn Nhà thầu chuẩn bị đầy đủ các tài liệu
thí nghiệm để chứng minh chất lợng thi công của từng hạng mục công việc đà hoàn
thành.
- Các bộ phận công trình nghiệm thu phải đợc lập thành hồ sơ hoàn công và nghiệm
thu đầy đủ theo quy định.



2- Công tác bảo hành công trình:
- Sau khi thi công xong công trình và đợc Chủ đầu t nghiệm thu bàn giao đa vào sử
dụng, Nhà thầu cam kết thực hiện tốt công tác bảo hành công trình trong quá trình sử
dụng với thời gian thực hiện bảo hành là 12 tháng kể từ ngày đợc Chủ đầu t nghiệm
thu bàn giao đa vào sử dụng.
- Nhà thầu tuân thủ bảo hành công trình theo quy định tại điều 29 của Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc quản lý chất lợng công trình
xây dựng.
- Căn cứ vào quy mô, cấp xây dựng công trình Nhà thầu cam kết bảo hành công trình
theo quy định của Nhà nớc và Chủ đầu t. Trong thời gian bảo hµnh nÕu xÈy ra bÊt cø
sù cè hay h háng nào Nhà thầu sẽ có mặt ngay tại hiện trờng kết hợp với Chủ đầu t
xác định nguyên nhân và mức độ h hỏng để có biện pháp sửa chữa ngay. Nếu nguyên
nhân do phía thi công, Nhà thầu sẽ tự bỏ kinh phí của mình để sửa chữa. Nếu nguyên
nhân do khách quan đa đến Nhà thầu cũng vẫn triển khai sửa chữa khắc phục nhng
phần kinh phí sẽ do bên gây hậu quả phải thanh toán.
- Việc triển khai sửa chữa Nhà thầu cam kết khắc phục 24/24 giờ kể từ khi xẩy ra sự
cổ cần sửa chữa víi thêi gian thùc hiƯn nhanh nhÊt cã thĨ
phÇn V : biện pháp đảm bảo an toàn giao thông của nhà
thầu
Để đảm bảo an toàn giao thông trong suốt quá trình thi công nhà thầu thực hiện
tốt các yêu cầu sau :
1- ĐBGT trớc khi thi công:
- Trớc khi thi công, phải có biển báo, tên đơn vị thi công, đặt ở 2 đầu công
trình, biển báo hiệu công trờng, biển hạn chế tốc độ 5 Km/giờ.
- Nhà thầu chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc bảo đảm an toàn giao thông
qua lại trên công trờng 24/24 giờ.
- Xây dựng phơng án đảm bảo giao thông phục vụ giao thông thông suốt.
2- ĐBGT trong quá trình thi công:
- Có biển báo công trờng đang thi công và cắt cử ngời gác đảm bảo giao
thông. Ban đêm bố trí đèn báo hiệu nguy hiểm.

- Lái xe, lái máy trên công trờng, thờng xuyên đợc giáo dục, chấp hành luật
lệ giao thông đờng bộ, khi trở nguyên vật liệu phải có bạt che kín.
- Vật liệu tập kết để thi công đợc đổ gọn về một phía phần còn lại đủ cho
phơng tiện qua lại an toàn.
- Đảm bảo thoát nớc tốt trong quá trình thi công. Đất, đá, đổ về tới đâu, san đầm tới
đó.
- Sau mỗi buổi làm việc cho máy san, ủi gạt phẳng những đoạn đang đào,
đắp dở dang để ngời và phơng tiện giao thông đi lại dễ dàng.
- Có phơng án khắc phục khi có sự cố ắch tắc giao thông.


- Tại đoạn vị trí đào luôn có rào chắn, phòng hộ.
- Vật liệu cấp phối tập kết để khắc phục đảm bảo giao thông; Phơng tiện, máy
móc thiết bị dự phòng sẵn sàng ứng cứu

phần VI : biện pháp vệ sinh môi trờng atlđ
1- Công tác vệ sinh môi trờng cảnh quan, sinh thái:
- Vị trí mặt bằng thi công bố trí nơi cao ráo sạch sẽ không ứ đọng nớc. Xung
quanh công trờng và các bÃi thi công bố trí rÃnh đảm bảo thoát nớc.
- Nhà cửa của công trờng đảm bảo thoáng mát, vệ sinh sạch sẽ.
- Thi công đến đâu gọn đến đó, rác thải vật liệu thừa thu gom đổ đúng nơi quy
định.
- Các bÃi tập kết vật t, vật liệu đợc xếp đống gọn gàng và phủ bạt.
- Phơng tiện vận tải và thiết bị thi công đợc sử dụng đảm bảo đúng quy định về
đăng kiểm phơng tiện cơ giới.
- Nơi đóng quân, tập kết xe máy, thiết bị, vật liệu gọn gàng ngăn nắp hợp vệ
sinh. Không để hoá chất xăng dầu, dầu thải ở máy móc thải ra khu vực tập kết.
- Trời nắng cho ngời tới nớc quanh khu công trờng để chống bụi.
- Trong quá trình thi công, nhà thầu sẽ làm không ảnh hởng gì đến môi trờng sinh thái
trong khu vực, tất cả các vật liệu thừa đem bỏ đi, sẽ đợc đổ vào nơi qui định theo chỉ

dẫn của KSTV và chính quyền địa phơng.
- Khi thi công xong phải thanh thải dòng chẩy, hoàn trả lại mặt bằng.
2- Công tác an toàn lao động:
- Trong quá trình thi công tuân thủ chặt chẽ mọi yêu cầu về an toàn lao động.
- Trớc khi đi thi công các xe máy đợc đăng kiểm, toàn công nhân công ty đều đợc học tập nghiệp vụ an toàn lao động và đợc cấp giấy chứng nhận.
- Tuỳ theo tính chất công việc, công nhân đợc trang bị dây an toàn, ủng, kính,
khẩu trang, găng tay, ủng cao su.
- Máy thi công đều phải đợc kiểm tra trớc khi thực hiện công việc.
- Các vị trí thi công đều có Ba ri e, rào chắn, ban đêm có đèn báo hiệu.
- Bố trí đủ cán bộ y tế, cấp đủ cơ số thuốc cần thiết, đủ khả năng điều trị bệnh
thông thờng và sơ cấp cứu kịp thời khi cần thiết.
- Mọi thành viên tham gia thi công công trình đợc tập huấn về an toàn lao động và đợc
trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động trong thi công.
- Công nhân điều khiển phơng tiện xe máy, tuân thủ theo luật an toàn giao thông, tổ
sửa chữa xe máy thờng xuyên kiểm tra nhằm bảo đảm an toàn cho các xe máy khi
đang vận hành
- Nhà thầu thành lập đội kiểm tra an toàn, thờng xuyên hoạt động trên công trờng, hớng dẫn nhắc nhở các đội thi công thực hiện về điều lệ an toàn trong lao động.
3- Công tác phòng chống cháy nổ:
- Công trình dự thầu không sử dụng vật liệu nổ, tuy nhiên để đảm bảo an toàn
phòng tránh cháy nổ tại khu vực thi công nhà thầu có kế hoạch phòng chèng khi x¶y


ra hoả hoạn tại khu vực thi công nh: Bình chữa cháy, cát, téc 5000 lít chứa nớc, nhắc
nhở công nhân trong khu vực công trờng không tàng trữ vật liệu nổ tại nơi đóng quân
và khu vực thi công công trình.
- Khu mỏ sản xuất vật liệu của nhà thầu: Các kho thuốc nổ để xa khu dân c nhng lại dễ bảo quản chống mất mát, đồng thời đảm bảo an toàn cho tài sản, tính mạng
của nhân dân, cán bộ công nhân viên khi có sự cố xẩy ra.
- Công tác nổ mìn phá đá, phải tuyệt đối chấp hành theo đúng quy định, các nơi
nổ mìn phải thông báo giờ nổ mìn, vị trí nổ mìn cho địa phơng và mọi ngời biết, khi
nổ mìn phải có ngời cảnh giới tại các ngả đờng đi vào công trờng.

4- Công tác phòng chống thiên tai, hỏa hoạn:
- Có kế hoạch phòng, chống, chữa cháy và đề phòng khi xẩy ra hoả hoạn.
- Xây dựng phơng án phòng chèng b·o lị, thêng xuyªn theo dâi diƠn biÕn cđa thời
tiết. Khi có gió bÃo, ma lũ phải kịp thời di chuyển ngời và thiết bị đến nơi an toàn
Kết luận
Công ty có đội ngũ kỹ s, cán bộ kỹ thuật dày dạn kinh nghiệm,
đội ngũ công nhân lành nghề đợc trang bị các máy móc, thiết bị thi công hiện đại, có
đầy đủ khả năng thi công và hoàn thành các dự án theo yêu cầu của chủ đầu t.
Trong những năm qua, Công ty đà tham gia thi công nhiều công trình có quy
mô và tính chất tơng tự. Các công trình do công ty thi công đà đợc các chủ đầu t đánh
giá cao về trình độ tổ chức thực hiện, chất lợng và tiến độ thi công công trình. Công ty
.. rất mong đợc tham gia thi công công trình trên /
Ngày . tháng . năm 2008. tháng . tháng . năm 2008. năm 2008
Đại diện nhà thầu



×