Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Biện pháp thi công cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ, thuyết minh và bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.13 KB, 27 trang )

KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG

Doc No.:
KNE-EX4-MS-EM-001

MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU VÀ MỤC ĐÍCH DỰ ÁN.....................................................................................................................2

1.1 Tóm tắt Dự án.......................................................................................................................2
1.2 Vị trí Gói thầu EX-4.............................................................................................................2
1.3 Cơ sở pháp lý cho Cơng tác thi cơng Gói thầu EX-4............................................................2
1.4 Mục đích...............................................................................................................................2
II. PHẠM VI VÀ KHỐI LƯỢNG CƠNG VIỆC..........................................................................................................3
III. NHÂN SỰ, VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG.............................................................................................................4
IV. VẬT LIỆU VÀ YÊU CẦU VỀ VẬT LIỆU............................................................................................................5

4.1. Bê tông (Tiêu chuẩn kỹ thuật Phần 6-Bê tông)....................................................................5
4.2. Cốt thép (Chỉ dẫn kỹ thuật Phần 6, Mục 06400)..................................................................7
4.3. Đá hộc xây vữa (Chỉ dẫn kỹ thuật Phần 4, Mục 04200).......................................................7
4.4. Đắp trả hố móng K95 bằng vật liệu dạng hạt (Chỉ dẫn Kỹ thuật Phần 3, Mục 03700).........8
V. CÁC CÔNG TÁC HIỆN TRƯỜNG........................................................................................................................9

5.1. Chuẩn bị và dọn dẹp mặt bằng cơng trường.........................................................................9
5.2 Xử lý thốt nước hiện trạng..................................................................................................9
5.3. Thi công kết cấu cống hộp.................................................................................................12
VI. SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC THI CƠNG..........................................................................................................................20
VII. MÁY MĨC VÀ THIẾT BỊ THI CƠNG..............................................................................................................22
IIX. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG...........................................................................................................23

8.1. Quy trình quản lý chất lượng vật liệu.................................................................................23


8.2. Quy trình quản lý chất lượng thi cơng................................................................................23
IX. SỨC KHỎE AN TỒN VÀ MƠI TRƯỜNG.......................................................................................................25

9.1 Quản lý sức khỏe và an toàn lao động................................................................................25
9.2. Quản lý môi trường............................................................................................................26

PHỤ LỤC
1. BẢN VẼ BIỆN PHÁP THI CÔNG CỐNG HỘP ĐỔ TẠI CHỖ
2. BẢN VẼ BIỆN PHÁP GIA CỐ CỌC TRE
3. BẢN VẼ BIỆN PHÁP GIA CỐ THAY ĐẤT
4. CÁC BIỂU MẪU NGHIỆM THU

Biện pháp thi công cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ |

1


KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG

Doc No.:
KNE-EX4-MS-EM-001

I. GIỚI THIỆU VÀ MỤC ĐÍCH DỰ ÁN
1.1 Tóm tắt Dự án


Tên Dự án: Đường Cao tốc Hà Nội – Hải Phịng.




Tên Chủ Đầu tư: Tổng Cơng ty Phát triển Hạ tầng và Đầu tư Tài chính Việt Nam

(VIDIFI.,JSC)


Nguồn tiền: Vốn vay do Ngân hàng Phát triển Việt Nam cung cấp (VDB)



Quyết định Đầu tư: Quyết định Số 102/QD- HDQT ngày 09 tháng 01 năm 2008 ban hành bởi

Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Phát triển Hạ tầng và Đầu tư Tài chính Việt Nam (VIDIFI., JSC)
phê duyệt đầu tư Dự án Đường cao tốc Hà Nôi – Hải Phòng.


Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng kết nối Thủ đơ Hà Nội với Thành phố Hải Phịng đi qua

bốn tỉnh thành phố: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương và Hải Phòng.


Điểm đầu: trên Vành Đai III – Hà Nội: 1.025m từ phía mố phía Bắc của Cầu Thanh Trì;

1.420m từ phía Đê Sơng Hồng về phía Bắc Ninh, tại Làng Thường Hội – Phường Thạch Bàn – Quận
Long Biên – Thủ đơ Hà Nội.


Điểm kết thúc: Đập Đình Vũ – Quận Hải An – Thành phố Hải Phòng.

1.2 Vị trí Gói thầu EX-4



Gói thầu phụ trách thi cơng một đoạn đường cao tốc dài 15.0 km bắt đầu từ Km33+000 đến

Km48+000 thuộc Dự án Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phịng.


Điểm bắt đầu: Lý trình Km33+000 cách Sông Bãi Sậy 320m theo hướng thành phố Hà Nội,

thuộc xã Thái Dương, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.


Điểm kết thúc: Lý trình Km48+000 cách đường huyện 39D 530m theo hướng thành phố Hải

Phòng, thuộc xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.


Tổng chiều dài tuyến: 15.0 Km.



Tên Nhà Thầu: Công ty TNHH Kỹ thuật & Xây dựng Keangnam.

1.3 Cơ sở pháp lý cho Cơng tác thi cơng Gói thầu EX-4


Hợp đồng Xây lắp Gói thầu EX-4 Số 110728.02/VIDIFI-KEANGNAM ngày 28/7/2011 giữa

VIDIFI và KEANGNAM về thi cơng Gói thầu EX-4 thuộc Dự án Đường cao tốc Hà Nội – Hải
Phòng



Các quy định khác áp dụng cho Dự án.

1.4 Mục đích
Mơ tả cơng tác thi cơng hạng mục cống hộp thoát nước và cống chui dân sinh, Nhà Thầu đề xuất
làm biện pháp thi cơng cho các cống thuộc Gói thầu EX-4, đoạn từ Km33+000 đến Km48+000, Dự
án Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng.
Đây là biện pháp chung để thi công cho các cống hộp, cống chui dân sinh trên tuyến, đối với các
vị trí cụ thể sẽ có bản vẽ biện pháp thi cơng chi tiết cùng với khối lượng cụ thể.
Biện pháp thi công cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ |

2


KEANGNAM ENTERPRISES LTD.

Doc No.:

ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHỊNG

KNE-EX4-MS-EM-001

II. PHẠM VI VÀ KHỐI LƯỢNG CƠNG VIỆC
Đối với các cống hộp, cống chui dân sinh nằm trên đoạn xử lý đất yếu, công tác thi công sẽ được
tiến hành sau khi nền đất cố kết, các công không nằm trong phạm vi đất yếu được thi công trước khi
tiến hành thi công nền. Bảng dưới tổng hợp các cống được thi công theo phương pháp đổ tại chỗ.
Tổng hợp khối lượng cống hộp tuyến chính

STT.


Lý trình

Kích thước và số lượng

Chiều

Góc

Bề rộng

Chiều

dài

xiên

(m)

cao (m)

(m)

(Độ)

Số lượng

Ghi chú

1

2
3

Sta. 34+677
Sta. 36+180
Sta. 36+753

1
1
1

3
3
3

3
2.5
3

85.59
89.09
87.35

86o40
98o42
102o20

Cống hộp thốt nước
Cống hộp thoát nước
Cống hộp thoát nước


4

Sta. 38+900

1

3

3

48.8

90o00

Cống hộp thoát nước

90.2

o

90 00

Cống hộp thoát nước

o

Cống hộp thoát nước
Cống hộp thoát nước
Cống hộp thoát nước

TL 392
Nhánh A, NG 392

5
6
7
8
9
10

Sta. 39+700

1

Sta. 43+127
Sta. 43+418
Sta. 47+455
Sta. 0+348.10
Sta. 0+241.53

3x4

1
1
1
1
1

3


2x4
3
3
3
3

3.5
3
3
3
3

181.98
85.36
182.80
17.42
33.48

32 58
93o46
145o23
90o00
90o00

Tổng hợp cống chui tuyến chính
Kích thước và số lượng
STT
1
2
3

4
5
7
8
9
10
10 1
11
11 1
12
13
13 1
14
15

Lý trình

Số

Bề rộng

Chiều cao

Sta. 33+488
Sta. 34+665
Sta. 36+840
Sta. 37+694
Sta. 38+332
Sta. 39+999
Sta. 40+840

Sta. 41+160
Sta. 41+900
Sta. 43+220
Sta. 43+940
Sta. 45+250
Sta. 46+340
Sta. 47+040
Sta. 47+510
Sta. 47+920
Sta. 0+430

lượng
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1


(m)
6.5
6.5
4
4
4
4
4
4
6.5
6.5
4
6.5
4
4
6.5
6.5
4

(m)
3.2
3.2
2.7
2.7
2.7
2.7
2.7
2.7
3.2
3.2

3.2
3.2
2.7
2.7
3.2
3.2
3.2

Chiều dài

Góc xiên

(m)

(độ)

34.92
32.05
32.00
32.00
34.80
32.85
32.00
32.00
32.00
32.00
32.00
32.00
32.00
32.00

35.31
32.30
33.2

113
87
90
90
67
103
90
90
90
90
90
90
90
90
115
82
90

0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0

06
00
00
00
00
06
00
00
00
00
00
00
00
00
00
02
00

III. NHÂN SỰ, VAI TRỊ VÀ CHỨC NĂNG
Biện pháp thi cơng cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ |


3


KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG

Doc No.:
KNE-EX4-MS-EM-001

Project Manager:
Mr. Lee Moon Hee

HSE Department

QC Department

General C.M
T.B.A

Construction
Manager
Mr. Hong

Earth work Eng.
Km33+000~35+900
Mr. Hoang Ba Viet

Earth work Eng.
Km35+900~38+100

Mr. Nguyen Tien Sanh

Material Part
Mr. Park

Planning
Department

Admin Department

Construction
Manager
Mr. Choi

Earth work Eng.
Km38+000~40+080
Mr. Ha Van Que

Earth work Eng.
Km41+000~43+000
Mr. Tran Ha Trung

Survey Part
Mr. Thanh

Biện pháp thi công cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ |

Earth work Eng.
Km43+000~44+660
Mr. Nguyen Van Cuong


Earth work Eng.
Km44+860~48+000
Mr. Tran Huu Khuong

Construction site
Mr. Nam

4


KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG

Doc No.:
KNE-EX4-MS-EM-001

IV. VẬT LIỆU VÀ YÊU CẦU VỀ VẬT LIỆU
Yêu cầu về vật liệu tuân theo các mục chỉ dẫn trong bảng sau:
STT.
1
2
3

Vật liệu

Ghi chú

Chỉ dẫn mục


Bê tông và kết cấu Spec.06100

Spec.06400
Cốttông
thép

4

Đắp bù vật liệu dạng
hạt
Đá hộc xây

Spec.03700,
03300
Spec.04200

5

Tấm ngăn nước

Spec.06950

6

Ván khuôn

Spec. 06100

7


Cống hộp

Spec.0950

Mục 3.5

4.1. Bê tông (Tiêu chuẩn kỹ thuật Phần 6-Bê tông)
4.1.1. Yêu cầu về vật liệu
Các kết cấu cống hộp BTCT sử dụng bê tông loại E, bê tông lót loại G tuân theo chỉ dẫn kỹ thuật
mục 06100, cụ thể lấy như bảng sau:

Bảng 4.1.1.tb: Yêu cầu vật liệu đối với bê tơng cống hộp
Các u cầu
Kích cỡ tối đa của cốt liệu thô
Cường độ tối thiểu tại 28 ngày (MPa)
Mẫu bê tông lăng trụ 150mm x 300mm

Loại bê tông
D
20

E
25

30

25

Ghi chú


Cường độ chịu
nén tối thiểu của
mẫu bê tông lăng
trụ 15cmx30cm

Hàm lượng xi măng tối thiểu (kg/m3)
350
330
Tỷ lệ xi măng nước (max)
0.475
0.5
Min (mm)
50
25
Độ sụt
Max (mm)
100
75
37.5mm
--100
90Tỷ
lệ 25.0mm
100
100
kích cỡ
Phần trăm lọt sàng
cốt liệu 19.0mm
90-100
--theo trọng lượng
thô

12.5mm
30-70
25-60
Số 4
0-10
0-10
(*)Độ sụt được cho phép dao động trong biên độ 0mm -:-+2.5cm so với độ sụt thiết kế được kỹ sư
chấp thuận hoặc trị số khác theo chỉ dẫn của kỹ sư.

Bê tông được sử dụng phải có các đặc tính cơ lý và đạt được các yêu cầu về cường độ được
ghi trong bảng trên, các phương pháp thí nghiệm bê tơng theo AASHTO T22, T23 (ASTM C39, C31
tương ứng), việc đổ bê tông chỉ được thực hiện khi dã có sự chấp thuận bằng văn bản của Kỹ sư.

4.1.2. Thi công và bảo dưỡng bê tông (Chỉ dẫn kỹ thuật Phần 6, Mục 06100)
Công việc đổ bê tông cho bất cứ bộ phận cụ thể nào của cơng trình phải được thực hiện liên
Biện pháp thi công cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ |

5


KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG

Doc No.:
KNE-EX4-MS-EM-001

tục, không ngắt quãng từ lúc bắt đầu đổ tới lúc kết thúc.
Trong trường hợp cho phép ngắt quãng thì không được đổ bê tông ướt lên trên mặt hoặc tiếp
xúc với lớp bê tông đã đổ trước khi ngắt qng cho đến khi lớp bê tơng đổ trước có đủ độ đông cứng
để không bị hư hại.

Bê tông được trộn trực tiếp tại trạm trộn và vận chuyển tới vị trí thi cơng bằng xe trộn. Thời
gian vận chuyển cho phép không vượt quá 120 phút để tránh bê tông bị đông cứng từng phần khi đổ,
chất lượng các mẻ bê tông được đổ phải được sự chấp thuận của Kỹ sư.

4.1.3. Bảo dưỡng bê tông (Chỉ dẫn kỹ thuật Phần 6, Mục 06100)
a) Phương pháp pháp bảo dưỡng bê tông
Công tác bảo dưỡng bắt đầu ngay sau khi hồn thiện và kéo dài liên tục trong vịng tối thiểu 7
ngày. Công tác này đảm bảo sao luôn giữ được độ ẩm tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển
cường độ của bê tơng.

Kỹ sư có thể dừng mọi hoạt động đổ bê tông của nhà thầu cho tới khi được đệ trình và phê
duyệt một quy trình bảo dưỡng hiệu quả. Các biện pháp cung cấp thêm độ ẩm, chống thoát ẩm, sử
dụng giấy chống thấm nước, vải nhựa, hỗn hợp bảo dưỡng trong quy trình bảo dưỡng bê tông được
sử dụng để bảo dưỡng phần mặt lộ của bê tơng. Nhà thầu có thể sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp các
biện pháp đó với nhau để thực hiện cơng tác bảo dưỡng của mình:
- Cung cấp thêm độ ẩm: Phương pháp này bao gồm việc cung cấp thêm độ ẩm bằng cách tạo
vũng, phun nước hoặc phun hơi nước. Phải dùng bao tải ướt phủ lên bề mặt để giữ lượng nước được
phun. Không được sử dụng mùn cưa và những vật liệu bao phủ có thể làm cho bê tơng biến mầu. Bất
kỳ phương pháp nào làm cho bê tông lúc ướt lúc khô sẽ bị coi là phương pháp bảo dưỡng khơng
thích hợp. Phải phủ vải ướt càng nhanh càng tốt sau khi hồn thiện việc đổ bê tơng và chưa có nguy
cơ làm cho bề mặt bê tông bị hư hại. Vải phủ phải được giữ ẩm liên tục.
- Chống thoát ẩm: Phương pháp này bao gồm việc ngăn ngừa không cho độ ẩm của bê tơng bị
thất thốt. Thất thốt độ ẩm có thể ngăn ngừa bằng cách sử dụng giấy khống thấm nước, các tấm vải
nhựa hoặc hỗn hợp bảo dưỡng có dạng màng chất lỏng, trừ những chỗ cẩm sử dụng hỗn hợp này.
Nếu bê mặt được đánh bong, bê tông phải được giữ ẩm trước và trong suốt quá trình đánh bong, và
sẽ bắt đầu bảo dưỡng ngay khi bắt đầu đánh bong trong khi bề mặt bê tơng vẫn cịn ẩm. Bản mặt cầu,
bản dẫn, tường lan can phải được phủ vải bao bì hoặc một loại vải tương tự đã được chấp thuận ngay
sau khi bê tông đạt đủ độ đông cứng mà không làm ảnh hưởng đến cơng tác hồn thiện. Vật liệu giữ
ẩm phải bão hịa nước và tồn bộ diện tích cần giữ ẩm phải được phủ bằng giấy không thấm nước
hoặc các tấm vải nhựa.

- Giấy chống thấm nước và vải nhựa: Khổ rộng của giáy càng lớn càng tốt và các tấm kề
Biện pháp thi công cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ |

6


KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG

Doc No.:
KNE-EX4-MS-EM-001

nhau phải chồng lên nhau ít nhất 15cm và được ép chặt cào nhau bằng thước nặng, keo matit, keo
dán hoặc các phương pháp được chấp thuận khác để tạo một lớp khơng thấm nước trên tồn bộ bề
mặt bê tơng. Giấy phải được ép chặt để khơng bị gió làm dịch chuyển. Nếu có phần nào đó của giấy
bị rách trước khi kết thúc thời hạn bảo dưỡng thì phần giấy rách đó phải được thay thế ngay lập tức.
Những đoạn giấy không đảm bảo chất lượng không thấm nước sẽ không được sử dụng. Các thức sử
dụng vải nhựa giống như cách thức sử dụng của giấy chống thấm nước đã nêu.
- Hỗn hợp bảo dưỡng:
+ Chỉ có loại 2 hỗn hợp bảo dưỡng bằng màng chất lỏng phù hợp với các yêu cầu của
AASHTO M148 có thể sử dụng được khi Kỹ sư chấp thuận để bắt đầu và kết thúc bảo dưỡng kết cấu
bê tông. Nếu màng chất lỏng bị phá vỡ hoặc bị hỏng vào bất cứ thời điểm nào trong suốt quá trình
bảo dưỡng thì (các) khu vực đó phải được phủ lại màng chất lỏng như yêu cầu ban đầu. Hỗn hợp bảo
dưỡng phải được phun vào những khu vực khơng có ván khn ngay sau khi khơng cịn các ánh
nước trên bê mặt bê tông, hoặc ngay sau khi ván khuôn được tháo khỏi bề mặt khơng cần đánh bóng.
Hỗn hợp bảo dưỡng khơng được dùng ở những nơi cần đánh bóng bề mặt. Nếu xảy ra chậm trễ trong
việc phun hỗn hợp bảo dưỡng thì bề mặt bê tơng phải được giữ ẩm cho đến khi phun hỗn hợp này.
+ Hợp chất bảo dưỡng phải được phun bằng một thiết bị có khả năng phun một lớp mịn, và tất
cả các hỗn hợp đều phải được khuấy đều và kỹ trước khi sử dụng. Bề mặt bê tông sẽ được phun lại
ngay tại các góc vng trong lần phun đầu tiên. Lượng hỗn hợp sử dụng trong mỗi lần phun không ít

hơn 1 lít trên 3,6 mét vuông bề mặt. Chú ý cẩn thận để tránh phun hỗn hợp này nào các mối nối cần
có sự liên kết giữa bê tơng và cốt thép hoặc vào các mối nối sẽ đổ chất bịt mối nối.
Nước dùng cho công tác thi công và bảo dưỡng bê tông: Theo yêu cầu của Tiêu chuẩn kỹ
thuật, nước dùng cho việc bảo dưỡng bê tông trừ khi có sự cho phép bằng văn bản của Tư vấn, nước
không lẫn dầu, muối, axit, đường, thực vật hoặc các chất có hại khác mới được dùng để trộn và bảo
dưỡng bê tơng. Tư vấn có thể

b) Quy trình bảo dưỡng bê tơng (TCXDVN 391:2007)
Q trình bảo dưỡng bê tông được phân thành 2 giai đoạn là Bảo dưỡng ban đầu và Bảo dưỡng
tiếp theo. Hai giai đoạn này liên tục kế tiếp nhau khơng có bước gián đoạn, kể từ khi hồn thiện xong
bề mặt bê tơng cho tới khi đạt được Cường độ bảo dưỡng tới hạn.
- Giai đoạn bảo dưỡng ban đầu: Có thể áp dụng một trong các cách sau để thi công.
+ Bê tơng được tạo hình xong cần phủ ngay bề mặt hở bằng các vật liệu đã được làm ẩm (vật
liệu địa phương hoặc các vật liệu thích hợp sẵn có). Không tác động lực cơ học và tưới nước trực tiếp
lên mặt bê tông để tránh cho bê tông bị hư hại bề mặt, có thể tưới nhẹ nước lên trên vật liệu phủ ẩm.
+ Phủ mặt bê tông bằng các vật liệu cách nước như nilon, vải bạt, phun chất tạo màng ngăn
nước bốc hơi theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
+ Dùng thiết bị phun sương để phun nước thành sương trực tiếp lên mặt bê toongmaf không
cần phủ mặt bê tông
Biện pháp thi công cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ |

7


KEANGNAM ENTERPRISES LTD.

Doc No.:

ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG


KNE-EX4-MS-EM-001

+ Thời gian cho giai đoạn bảo dưỡng ban đầu kéo dài khoảng 5-8h vào mùa đông và 2.5-5h
vào mùa hè. Tại hiện trường, thời điểm này có thể được xác định bằng cách tưới thử nước lên bề mặt
bê tông, nếu thấy bề mặt bê tông không bị hư hại thì có thể bắt đầu giai đoạn bảo dưỡng tiếp theo.
- Giai đoạn bảo dưỡng tiếp theo: Đây là giai đoạn tưới nước giữ ẩm liên tục mọi bề mặt hở
của bê tơng cho tới khi ngừng q trình bảo dưỡng. Việc phủ ẩm có thể tiến hành hoặc không tiến
hành tùy vào điều kiện thời tiết sao cho bề mặt bê tông luôn được ẩm ướt. Việc tưới nước giữ ẩm cần
được duy trì cả ngày lẫn đêm để đảm bảo cho bề mặt bê tông luôn được giữ ẩm, tránh bị để khô trong
đêm, trong giai đoạn này có thể thực hiện ngâm nước trên mặt bê tông thay cho twowisnwowcs giữ
ẩm.

4.2. Cốt thép (Chỉ dẫn kỹ thuật Phần 6, Mục 06400)
Các cốt thép dùng cho cống hộp, cống chui dân sinh được lấy theo yêu cầu trong Chỉ dẫn kỹ
thuật mục 06400. Các thanh cốt thép phải là cac thanh thép tròn gờ hoặc tròn trơn đáp ứng được các
yêu cầu của AASHTO M-31 (ASTM A615), loại 60 hoặc tương đương.

4.3. Đá hộc xây vữa (Chỉ dẫn kỹ thuật Phần 4, Mục 04200)
Vật liệu đá đáp ứng các chỉ tiêu về kích thước cho trong bảng sau, trước khi tiến hành xây
dựng, cần có sự phê duyệt bằng văn bản của kỹ sư về chất lượng cũng như kích cỡ.
Độ dày
(mm)

150

250

Kích cỡ xấp xỉ đã cho
Trọng lượng
(kg)


Khối lượng
(m3)

Kích thước khối
tương đương
(mm)

15
10
5
0.5
45
27
11
2

0.006
0.004
0.002
0.0003
0.018
0.011
0.005
0.0003

150
125
75
50

250
225
165
75

Tổng kích thước
nhỏ hơn kích thước
đã cho (%)
100
80
50
10
100
80
50
10

*Nguyên liệu này bao gồm cả các cấp phối đá dăm hoặc đá vụn để có được khối đầm ổn định

Bảng 4.3.4.table: Yêu cầu cấp phối đá

4.4. Đắp trả hố móng K95 bằng vật liệu dạng hạt (Chỉ dẫn Kỹ thuật Phần 3, Mục 03700)
Nhà thầu sẽ đệ trình các hồ sơ liên quan tới mỏ vật liệu, các kết quả thí nghiệm vật liệu dạng hạt
được chấp thuận đối với mỗi loại vật liệu được sử dụng. Vật liệu dạng hạt được dùng trong các công
tác đắp trả hố móng, đắp bù, đắp tứ nón và taluy mái dốc. Các yêu cầu về các yêu cầu thi công, các
thí nghiệm được tuân thủ theo Chỉ dẫn kỹ thuật Phần 3, Mục 03700.
Biện pháp thi công cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ |

8



KEANGNAM ENTERPRISES LTD.

Doc No.:

ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG

KNE-EX4-MS-EM-001

Trong trường hợp Nhà thầu sử dụng cát đen cho cơng tác đắp trả thì lớp này được đầm đạt độ chặt
tối thiểu K95 theo từng lớp có bề dày 15cm.

Bảng 4.5.table: Yêu cầu về vật liệu đắp trả
Kích cỡ tối đa

5cm

Hạt lọt sàng 4.75mm

25%-90%

Hạt lọt sàng 0.075

0%-10%

Chỉ số dẻo

Tối đa 6%

Trong q trình đắp cống sử dụng đầm cóc hoặc đầm nhỏ tiến hành đầm trong phạm vi 0.5m

quanh cống để tránh ảnh hưởng trực tiếp tới thân cống.
Đầm cóc

Vật liệu đắp trả K95, đầm
từng lớp15cm

Đầm đất hố móng khu vực xung quanh thân cống

Biện pháp thi công cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ |

9


KEANGNAM ENTERPRISES LTD.

Doc No.:

ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG

KNE-EX4-MS-EM-001

4.5. Tấm ngăn nước (Chỉ dẫn kỹ thuật Phần 6, Mục 06950)
Sử dụng tấm ngăn nước bằng nhựa chế tạo sẵn với các mặt cắt ngang khơng có lỗ rỗng và khơng
có các khiếm khuyết khác. Các tấm ngăn nước tiêu chuẩn sẽ được đệ trình và phải có sự chấp thuận
trên văn bản của Kỹ sư trước khi sử dụng.
Các tấm ngăn nước được chế tạo từ hợp chất nhựa đàn hồi với thành phần chính là Polivinin
clorua và một số vật liệu khác không bao gồm vật liệu tái chế. Các chỉ tiêu thí nghiệm được lấy theo
bảng sau:
Tính chất-tiêu chuẩn thí nghiệm


Yêu cầu

Cường độ kéo, ASTM D638

9.65Mpa

Độ dãn dài khi phá hoại, ASTM D638

250% min

Độ cứng (Shore). ASTM D2240
Sức kháng kiềm, ASTM D543

60-75
-0.1 ÷ + 0.25

Thay đổi tối đa về độ cứng

% thay đổi tối đa

+/-5 shore

Độ giảm tối thiểu về cường độ kéo
Độ thấm nước, ASTM D570

Ghi chú

-15%
-0.5%, max


Bảng 4.6.table: Yêu cầu về vật liệu tấm ngăn nước
V. CÁC CÔNG TÁC HIỆN TRƯỜNG
5.1. Chuẩn bị và dọn dẹp mặt bằng công trường
Đối với các cống hộp nằm trên đoạn không xử lý, công tác dọn dẹp, tạo mặt bằng thi
công cần được tiến hành trước tiên và bao gồm các cơng tác sau:
+ Bố trí mặt bằng thi công dựa trên tổng mặt bằng xây dựng bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi
cơng, trình tự các hạng mục thi công
+ Đào bỏ các gốc cây, gỗ mục, rễ cây, bụi rác cũng như các thực vật khác trên mặt bằng
thi công
+ Thực hiện các công tác triển khai mặt bằng tập kết vật liệu, kho tàng, bãi gia cơng, nhà
chỉ huy, điện nước, thốt nước phục vụ thi công.
+ Những công việc trên cần được tiến hành đầy đủ và có sự chấp nhận của Tư vấn trước
khi có thể tiến hành thi cơng một cách đồng bộ.
5.2 Xử lý thoát nước hiện trạng
Căn cứ vào địa hình cụ thể của cống được thi cơng, các phương pháp thốt nước phục vụ thi cơng
cụ thể sẽ được đưa ra trong bản vẽ chi tiết. Các phương pháp xử lý thoát nước tạm bao gồm:

Biện pháp thi công cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ |

10


KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG

Doc No.:
KNE-EX4-MS-EM-001

5.2.1. Cải mương
Dẫn dịng tuyến thốt nước hiện tại bằng mặt cắt mương đào, trong những đoạn xử lý đất yếu,

trong q trình thi cơng cải tạo đất yếu, biện pháp thốt nước sẽ được trình nộp riêng.
Đoạn mương cải
Bờ vây
Mương hiện tại

Cống tạm

Cống tạm

Theo Hồ sơ cống tạm và
cải mương tạm thời

Vị trí cống thi cơng

Đoạn xử lý đất yếu

5.2.2. Đặt cống tạm
Đào và đặt cống tạm dẫn dòng, đắp bờ vây tạo mặt bằng thi công. Cống tạm dùng loại cống
trịn đường kính 1m, đầu cống đắp bao tải cát hoặc đất sét, tùy vào từng vị trí cụ thể để có phương án
thiết kế riêng.
Cao độ san gạt

Đắp trả
Cống tạm sử dụng

Các phương án xử lý thoát nước hiện trạng sẽ được trình nộp trong bản vẽ thi cơng đối với
từng vị trí cụ thể và phải được sự chấp thuận của Kỹ sư trước khi tiến hành thi công.

5.2.3. Kiểm tra xử lý nền đất dưới hố móng (theo thư số 111223.01.TTr-PMB HNHP
23/12/2011)

Nhà thầu sẽ tuân thủ theo các yêu cầu của Chủ đầu tư đã nêu trong thư trên và các trích
dẫn có liên quan để đảm bảo cống được xây dựng an toàn và đáp ứng đầy đủ các tiêu chí kỹ
Biện pháp thi công cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ |

11


KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG

Doc No.:
KNE-EX4-MS-EM-001

thuật.
Các phương án xử lý được đề xuất được trình bày như dưới đây:
- Nhà thầu tiến hành đào hố móng để thi cơng cống/cống chui dân sinh theo cao độ thiết kế và gửi
Phiếu yêu cầu nghiệm thu lên Tư vấn để tiến hành nghiệm thu.
- Kỹ sư thường trú trực tiếp kiểm tra cao độ hố đào cùng Kỹ sư Tư vấn hiện trường. Bằng kinh
nghiệm và sự quan sát bằng mắt thường và so sánh với tài liệu địa chất đã có, Kỹ sư thường trú sẽ
xác định nền móng cống có được coi là “đất yếu” hay khơng và có cần phải tiến hành khoan khảo sát
bổ sung hay khơng hoặc thí nghiệm xác định cường độ nền đất bằng tấm ép theo tiêu chuẩn thí
nghiệm TCXDVN80-2002.
- Nếu nền móng cống đạt u cầu R≥2kg/cm2 thì không cần xử lý hay khoan khảo sát bổ sung,
Nhà thầu sẽ tiến hành thi công cống dựa trên bản vẽ thi cơng đã có.
- Nếu nền đất dưới móng cống là đất yếu R<2kg/cm2 thì Kỹ sư thường trú sẽ chỉ thị Nhà thầu tiến
hành một số biện pháp bổ sung để xử lý như sau:
+ Tiến hành đào hố độ sâu tối đa khoảng 1,5m so với cao độ đáy móng thiết kế để kiểm tra,
nếu đã hết lớp đất yếu thì tiến hành thay thế bằng vật liệu thích hợp và đầm chặt để tạo nền đỡ như
theo thiết kế.
+ Nếu công tác đắp trả và đầm chặt đạt yêu cầu, nhà thầu có thể tiến hành thi cơng cống/

cống chui dân sinh.
+ Nếu trong q trình đầm chặt, cao độ nền đỡ là không ổn định, Kỹ sư thường trú sẽ chỉ thị
Nhà thầu gia cố đất bằng cọc tre (25 cọc/m2, d=8-10cm, L=2,5-3m) và coi đây như là giải pháp thay
đất như tiêu chuẩn 22TCN-262:2000 đã quy định.
Cơng tác kiểm tra đất nền hố móng sẽ được tiến hành ngay sau khi kết thúc đào dưới sự giám sát
của Kỹ sư, các phương pháp xử lý bổ sung trong trường hợp đất dưới hố móng là đất yếu được
hướng dẫn bao gồm:
+ Thay đất: Dưới sự chỉ đạo của Kỹ sư, công việc đào sẽ tiếp tục tiến hành nhằm đào bóc lớp đất
yếu bên trên, sau đó vật liệu thay thế sẽ được dùng nhằm hồn trả hố móng tới cao độ thiết kế, lớp
vật liệu này được đầm chặt tới độ chặt tối thiểu K90.
Vật liệu thay thế được phê duyệt của tư vấn trước khi sử dụng, đối với vật liệu cấp phối được sử
dụng, độ chặt sau khi đầm nén được kiểm tra bằng phương pháp rót cát hoặc dao vịng, đối với vật
liệu thay thế là đá hộc, cường độ đất nền được Tư vấn kiểm tra và chấp thuận bằng các phương pháp
nghiệp vụ.

Biện pháp thi công cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ |

12


KEANGNAM ENTERPRISES LTD.

Doc No.:

ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHỊNG

CDDM

KNE-EX4-MS-EM-001


Đầm cóc

Đất đắp được chấp thuận



Đầm chặt K90

+ Gia cố móng bằngy cọc tre: Tiến hành đóng cọc tre đường kính 8-10cm, chiều dài 2,5-3m với
mật độ 25 cọc/m2 nâng cao sức chịu tải của cố hố móng. Phạm vi đóng cọc lấy theo bản vẽ thi cơng
chi tiết được phê duyệt.
Bản vẽ Phương pháp đóng cọc tre và thay đất được trình bày trong bản vẽ Phần Phụ lục: Chiều
dài đoạn đầu cọc tre phải nằm trong lớp đá dăm đệm tối thiểu 15cm, sau đó dùng đầm cóc, tưới nước
và đầm chặt lớp đá dăm đệm để tạo được hiệu quả xử lý cao nhất.
Các cọc tre được sử dụng phải đồng đều về kích thước, khơng cong vênh, không sử dụng tre khô,
mục dễ gãy trong quá trình đóng cọc, các đệ trình nguồn và kiểm tra chất lượng cần được đệ trình và
phê duyệt bởi Kỹ sư.

Dăm đệm 20cm

Đầm cóc

Cọc tre
25c/m2
Lc=3m

5.3. Thi cơng kết cấu cống hộp
5.3.1 Thi cơng bản đáy
(a)


Đào, sửa móng, rải đá dăm đệm, thi cơng bê tơng lót

Đào sửa móng theo đúng bản vẽ thiết kế thi công được phê duyệt, cắm mốc khảo sát trước khi rải
đá dăm đệm, đá răm đệm được rải với chiều dày 20cm theo đúng bản vẽ thiết kế được tưới nước và
lu lèn đạt yêu cầu của Kỹ sư bằng đầm cóc hoặc thiết bị tương đương khác. Sau khi rải đá dăm đệm,
tiến hành đổ bê tơng lót chiều dày 10cm theo bản vẽ thi cơng, có thể đổ bằng gầu trộn hoặc dùng cẩu
để cẩu gàu bê tông.
(b)

Lắp đặt cốt thép và đổ bê tông bản đáy

- Tiến hành khảo sát mặt bằng trước khi lắp đặt ván khuôn bản đáy.
- Cốt thép phải theo quy chuẩn của dự án được Tư vấn phê duyệt.
- Trước khi gia công, thép không được đặt trực tiếp xuống đất, che thép bằng bạt để tránh các tác
Biện pháp thi công cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ |

13


KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG

Doc No.:
KNE-EX4-MS-EM-001

động bên ngồi.
- Thép được gia cơng cắt uốn tại bãi gia cơng và vận chuyển tới cơng trình
- Cơng nhân lắp đặt, buộc thép theo đúng thiết kế thi cơng được duyệt, bảo vệ cốt thép trong q
trình lắp đặt bằng các bản kê bê tông đúc sẵn.
- Thép chờ được lắp đặt và bảo vệ tránh bị ăn mòn, thép chờ được lắp dựng cố định trong khi đổ

bê tông bản đáy.
- Nghiệm thu của Tư vấn.
Tấm ngăn nước
Joint filler

Segment 1

20
Segment 2

Water stop

(c)

Lắp dựng ván khuôn mặt bên bản đáy

- Ván khuôn mặt bên được lắp dựng theo đường thẳng đánh dấu trên bề mặt bê tơng lót.
- Hệ chống và giằng được lắp dựng và cố định đúng cách, lắp dựng ván khuôn và hệ chống phải
đảm bảo ván khn khơng bị biến dạng trong q trình đổ bê tơng.
- Ván khn được lắp dựng khít chặt khơng bị rỉ nước trong q trình đổ bê tơng tránh ảnh hưởng
tới chất lượng và hình thức bề mặt bê tông, tất cả các khe tại mối nối ván khn phải được xử lý chèn
khít.
- Trước khi đổ bê tơng, tồn bộ bề mặt ván khn tiếp xúc với bê tông đều phải được bôi một lớp
dầu để tạo điều kiện dễ dàng cho việc tháo dỡ về sau.
- Kiểm tra độ bằng phẳng, độ thẳng đứng của ván khuôn phải được kiểm tra bằng máy trắc đạc.
- Sử dụng các con kê để điều chỉnh chiều dày bê tông bảo vệ theo đúng bản vẽ thi công, mác bê
tong của con kê phải cùng mác với bê tông cống.

Biện pháp thi công cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ |


14


KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG

Doc No.:
KNE-EX4-MS-EM-001

Mix Truck

CL

Concrete pump

Needle vibrator

1:
1.
5

Splice C.J

5
1.
1:

Bamboo pile 25 p/m2
L=2..5m-3m


Mix Truck

CL

1:
1.
5

Splice C.J

5
1.
1:

Bamboo pile 25 p/m2
L=2..5m-3m

Đổ bê tơng móng cống
(d)

Đổ bê tơng đáy cống

- Cung cấp bê tông, trang thiết bị phụ trợ thay thế phải được cân nhắc kỹ lưỡng để đảm bảo thi
công liên tục.
- Bê tông được trộn tại trạm trộn và vận chuyển tới cơng trình bằng xe trở bê tơng. Thùng xe phải
liên tục quay trong q trình vận chuyển để tránh bê tông bị phân tầng
- Kiểm tra độ sụt và nhiệt độ của bê tông tại công trường trước khi đổ bê tông
- Đổ bê tông bản đáy bằng xe bơm bê tông hoặc qua máng rót cũng như dùng máy cẩu gầu phụ
thuộc từng vị trí cơng trường.
- Tiến hành đổ bê tơng từng lớp với chiều dày 25-30cm, trong q trình đổ bê tơng, bê tông phải

liên tục được đầm bằng máy đầm dùi để đảm bảo chất lượng bê tơng.
- Trong q trình đổ bê tông, phải liên tục theo dõi hệ chống và ván khuôn để tránh xảy ra sự cố.

Biện pháp thi công cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ |

15


KEANGNAM ENTERPRISES LTD.

Doc No.:

ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHỊNG

50cm

KNE-EX4-MS-EM-001

50cm

10cm 30cm

Vibrator

New layer

Previous layer

Đổ bê tơng nhiều lớp
(e)


Bảo dưỡng bê tông, tháo ván khuôn, xử lý mạch ngừng

- Tiến hành bảo dưỡng bê tông sau khi mặt bê tông đã khô ráo. Bề mặt bê tông phải được che
bằng vải bạt ẩm hoặc tẩm nhựa vinyl và phải được giữ ẩm trong suốt q trình bảo dưỡng bê tơng,
Thời gian bảo dưỡng phải ít nhất 7 ngày kể từ ngày kết thúc công tác đổ bê tông.
Surface concrete

Wet
burlap

CONCRETE

Bảo dưỡng bê tông
- Ván khuôn được tháo dỡ sau khi đổ bê tơng ít nhất 24h đối với kết cấu phương đứng, sau khi
tháo dỡ ván khuôn phải bắt đầu bảo dưỡng bê tông.
- Mạch ngừng phải được tạo nhám bằng bàn chải sắt hoặc tia nước áp lực hoặc thổi cát, hoặc phụ
gia chuyên dụng để loại bỏ phần bê tông lòng và tạo bề mặt cốt liệu tốt.
- Trước khi đổ phần bê tông tiếp theo, bề mặt tiếp xúc phải được quét một lớp vữa xi măng
nguyên chất.

Biện pháp thi công cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ |

16


KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG

Doc No.:

KNE-EX4-MS-EM-001

Rebar of B.C
Chipping of
surface of C.J

Botto
m slab

Xử lý mạch ngừng
5.3.2 Thi công tường bên và bản nắp
(a)

Đánh dấu mốc khảo sát tường bên của cống

Khảo sát mặt bằng và đánh dấu lên bề mặt bản đáy
(b)

Lắp dựng sàn thi công, giàn giáo tường bên và bản nắp

Đổ bê tông tường bên và bản nắp cùng đợt, kiểm tra ván khuôn, giàn giáo về tính ổn định và chắc
chắn, các bảng tính tốn khả năng chịu tải của của đà giáo bản nắp cần được chấp thuận trước khi
đưa vào sử dụng. .
(c)

Lắp dựng cốt thép và tấm ngăn nước

Thanh cốt thép tường bên phải được lắp đặt và buộc cố định bằng thép buộc đúng như trong bản
vẽ thi công được duyệt. Chèn tấm bê tông để bảo vệ độ dày của nắp bê tông, lắp tấm ngăn nước đúng
với yêu cầu thiết kế.

Sử dụng con kê để đảm bảo chiều dày bê tông bảo vệ theo đúng bản vẽ thiết kế, trong suốt q
trình thi cơng, giữa ván khn mặt trong và mặt ngoài của tường bên được chống bằng các thanh
ghỗ, trong q trình đồ bê tơng, các thanh chống và con kê dần dần được lấy lên đến hết.
(d)

Lắp đặt ván khuôn mặt trong tường bên và mặt dưới bản nắp

- Tấm ván được lắp đặt đúng vị trí theo đường thẳng đã đánh dấu trên bản đáy, ván khuôn mặt
dưới của bản nắp được lắp đặt theo đúng cao độ thiết kế của bản vẽ thi công.
- Hệ giằng, hệ cột chống được lắp đặt cố định và đúng vị trí, chèn khe hở giữa các tấm ván.
- Trước khi đổ bê tơng, tồn bộ bề mặt ván khuôn tiếp xúc với bê tông phải được bôi một lớp dầu
để dễ dàng tháo dỡ về sau.
(e)

Lắp đặt tấm ngăn nước bản nắp

Công nhân tiến hành lắp dựng cốt thép, bố trí cốt thép, lắp đặt tấm ngăn nước đúng như bản vẽ thi
công được duyệt.

Biện pháp thi công cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ |

17


KEANGNAM ENTERPRISES LTD.

Doc No.:

ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHỊNG


(f)

KNE-EX4-MS-EM-001

Lắp đặt ván khn mặt ngồi tường bên

-

Tấm ván được lắp đặt theo mặt bằng khảo sát

-

Lắp đặt hệ chống, giằng, kê theo đúng bản vẽ thi công

-

Kiểm tra bề dày lớp bê tông phủ

-

Vệ sinh ván khuôn

-

Xử lý khe hở giữa các ván khuôn

-

Bôi dầu lên bề mặt ván khuôn để tiện cho việc tháo dỡ.


(g)

Đổ bê tông tường bên và bản nắp

- Trước khi đổ bê tông cần tiến hành các phần việc dưới đây:
+ Sử dụng bơm di động để bơm bê tơng, đầu bơm gắn vịi nhựa để tránh bê tơng bị phân tầng
trong q trình đổ bê tông
+ Làm vệ sinh mặt trong của ván khuôn và phun nước rửa mạch ngừng
+ Chấp thuận của Tư vấn về vật liệu
+ Lắp dựng, vận hành thử để kiểm tra tính làm việc của thiết bị đổ bê tông
+ Lắp đặt thiết bị định mức đổ bê tơng để hồn thiện đổ bê tơng bản nắp
- Trong q trình đổ bê tơng cần thực hiện các bước sau
+ Sử dụng đầm dùi để đầm bê tông, tại các vị trí đổ bê tơng theo phương đứng cần 5-10 điểm
cho một đoạn đổ.
+ Thường xuyên kiểm tra độ thẳng đứng của ván khuôn và kịp thời điều chỉnh ván khuôn nếu
bị dịch chuyển.
+ Đổ bê tông thành từng lớp, mỗi lớp có chiều dày tối đa 50cm
+ Kiểm sốt bê tơng cung ứng chặt chẽ để tránh trường hợp mối nối bị nguội
+ Thường xuyên kiểm tra độ khít của ván khn để đảm bảo khơng có sự biến dạng, dịch
chuyển của ván khơn, cốt thép và rị rỉ qua ván khuôn. Trong trường hợp phát hiện ra sự dịch chuyển
cần điều chỉnh lại sự sắp xếp của cốt thép trước khi tiếp tục đổ bê tông.
- Sau khi đổ bê tông, bề mặt bê tông cần được hoàn thiện, tạo phẳng bằng bay hoặc đầm bàn.
(h)

Tháo dỡ ván khuôn và bảo dưỡng

- Ngay sau khi thi công xong đổ bê tơng, tồn bộ bề mặt bê tơng phải được che phủ tấm nhựa
vinyl hoặc vải bạt ẩm để bảo dưỡng
- Tháo dỡ ván khuôn khi bê tông đạt 85% cường độ thiết kế.
Biện pháp thi công cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ |


18


KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG

(i)

Doc No.:
KNE-EX4-MS-EM-001

Hồn thiện bề mặt bê tơng

- Ngay sau khi tháo dỡ ván khuôn, các dây thép buộc, cốt thép sử dụng để chống ván khuôn sẽ
được tháo dỡ hoặc cắt ít nhất 2.5cm sâu trong bê tông. Các gờ, vết bẩn do do vữa lỏng bám hoặc do
thi công không đúng sẽ phải được xử lý. Lỗ nhỏ, chỗ lún hay rỗ tổ ong cần được chit bằng vữa xi
măng. Những phần bị rỗ tổ ong lớn sau khi có hướng dẫn bằng văn bản của Tư vấn sẽ tiến hành dỡ
bở và thi công lại.
(j)

Tháo dỡ sàn thi công

Sàn thi cơng được tháo dõ ngay sau khi hồn thiện bề mặt bê tông và nghiệm thu.

5.3.3. Thi công tường cánh và sân cống
Tường cánh và sân cống được thi công cùng lúc với tường bên.

5.3.4. Thi công lớp màng bitum và lớp phòng nước bản mặt (Mục 06900 Tiêu chuẩn kỹ
thuật)

Thi cơng lớp chống thấm bitum
Bề mặt ngồi của thân cống hộp và bề mặt trong của tường cánh (các vị trí sẽ tiếp xúc với đất )
cần được vệ sinh sạch sẽ các bụi bẩn, các chất liệu dính bám khác xuất hiện lại sau khi tháo dỡ ván
khuôn, và được được làm khô trước khi quét lớp màng chống thấm bitum .

Quét bitum mặt
ngoài thân cống

Quét bitum mặt
trong tường cánh

5.3.4. Đắp trả và đầm
Sau khi thi công xong từng đoạn và bê tông đủ cường độ như quy định, công tác đắp trả sẽ được
tiến hành và được thực hiện theo chỉ dẫn kỹ thuật chung của dự án.
Đất đắp trả thành từng lớp 15cm và đầm chặt bằng đầm cóc.
Đắp tồn bộ taluy, tứ nón (nếu có) như u cầu trong bản vẽ thi cơng được duyệt.

5.3.5. Bảo dưỡng bê tông
Dùng bảo đay phủ lên bề mặt bê tơng, sau đó tưới nước giữ ẩm, tùy theo điều kiện thời tiết thời
gian giữa hai lần phun nước từ 15-30 phút, thời gian bảo dưỡng tối thiểu là 7 ngày kể từ lúc kết thúc
Biện pháp thi công cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ |

19


KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG

Doc No.:
KNE-EX4-MS-EM-001


q trình đổ bê tơng.

5.3.6. Dọn dẹp và vệ sinh cơng trường
Tồn bộ rác thải, vật liệu thừa phải được dọn dẹp theo yêu cầu của Tư vấn
Công tác đào dẫn dòng, khơi dòng cho nước chảy qua cống cần được tiến hành khi có sự chấp
thuận của Tư vấn
Đối với cống chui dân sinh, công tác làm được tiếp nối từ cống vào đường gom cần được tiến
hành song song với q trình hồn thiện.

5.3.7. Vuốt nối và hồn thiện
(a)

Cống hộp thoát nước

Đối với các cống hộp thoát nước, sau khi đã thi công xong phần kết cấu cần hồn thiện các cơng
tác khác bao gồm:
+ Đắp đất hố móng và xây bản quá độ nếu có, xây tiếp các lớp nền và kết cấu mặt theo yêu cầu.
+ Tạo dốc dọc cống theo đúng bản vẽ thiết kế
+ Đắp mái dốc đất hai bên và vuốt nối với mái dốc của đường chính
+ Thực hiện các cơng tác thanh thải dịng sơng, khơi dịng, dẫn dịng cho nước chảy qua cống.
(b)

Cống chui dân sinh

Các công chui dân sinh cần hồn thiện các cơng tác sau:
+ Đắp đất hố móng và xây dựng bản quá độ, các lớp kết cấu áo đường theo yêu cầu.
+ Tạo dốc ngang trong cống và khe thốt nước dọc lịng cống.
+ Lắp dựng hệ thống lan can thép theo đúng bản vẽ thiết kế
+ Xây chân khay, tứ nón và vuốt nối vào taluy đường chính

+ Vuốt nối cao độ lịng cống với đường gom phía thượng, hạ lưu phục vụ cho quá trình sử dụng.

Biện pháp thi cơng cống hộp và cống chui dân sinh đổ tại chỗ |

20



×