Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Biện pháp thi công Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long, thuyết minh và bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.74 KB, 19 trang )

Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tiểu dự án thành phố Cà Mau.
Gói thầu : Xây dựng khu tái định cư tập trung giai đoạn 2. Mã hiệu : CM – PW – 3.2

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG
DỰ ÁN:
NÂNG CẤP ĐÔ THỊ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG – TIỂU DỰ ÁN
THÀNH PHỐ CÀ MAU.
GÓI THẦU: XÂY DỰNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2 (CM – PW – 3.2)
ĐỊA ĐIỂM:
PHƯỜNG 4 – THÀNH PHỐ CÀ MAU – TỈNH CÀ MAU

PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.

VỊ TRÍ, ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH
Vị trí cơng trình tại phường 4, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, xây dựng hạ tầng kỹ
thuật khu tái định cư giai đoạn 2, diện tích >4ha gồm các hạng mục: san lấp mặt bằng,
giao thơng, cấp nước, thốt nước và hệ thống điện cây xanh, Chợ phường 4, trường
tiểu học Văn Lang.
Cơng trình nằm gọn sau khu dân cư dọc đường Lâm Thành Mậu, phường 4 nên tương
đối thuận lợi cho việc thi công. Tuy nhiên, đây là công trình gần khu dân cư đơ thị
nên u cầu khi thi công phải đảm bảo về vệ sinh môi trường và tiếng ồn để giảm
thiểu ảnh hưởng tới sinh hoạt của các hộ dân xung quanh. Đặc biệt quá trình san lấp
mặt bằng cần chú ý thốt nước để khơng làm ảnh hưởng đến các hộ dân.
Công tác bảo vệ an ninh, trật tự phải đặc biệt chú trọng. Cần có sự phối hợp với Cơng
an khu vực và uỷ ban nhân dân phường trong công tác bảo vệ an ninh, trật tự.

2.

HỆ THỐNG GIAO THƠNG, ĐIỆN NƯỚC
Giao thơng: Nằm gần tuyến đường chính (đường Lâm Thành Mậu) có khả năng luân


chuyển liên tục và đảm bảo thực hiện bằng các phương tiện vừa và nhỏ, cần phải thực
hiện tốt các điều kiện về vệ sinh môi trường và an tồn giao thơng. Ngồi ra, trước
mặt và song song đường Lâm Thành Mậu cịn có kênh Phụng Hiệp có khả năng vận
chuyển bằng đường thủy, sau lưng có Sơng Tắc Thủ có thể vận chuyển bằng xà lan để
bơm cát san lấp mặt bằng.
Điện nước: Sử dụng điện, nước của nhà dân có sẵn đảm bảo cung cấp, đáp ứng nhu
cầu điện, nước thi công và sinh hoạt.

3.

VẬT TƯ, THIẾT BỊ
Nhà thầu sẽ đưa vào thi cơng các máy móc thiết bị đồng bộ, hoạt động tốt như máy
đào, ô tô vận chuyển, máy lu, máy ủi, máy san… phù hợp với từng giai đoạn thi công,
kết hợp chặt chẽ với chủ đầu tư và các bên liên quan đảm bảo dự án thực hiện liên tục,
đúng tiến độ.

Liên danh Công ty CP 482 & Công ty TNHH KT - TM & sản xuất MTH

1


Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tiểu dự án thành phố Cà Mau.
Gói thầu : Xây dựng khu tái định cư tập trung giai đoạn 2. Mã hiệu : CM – PW – 3.2

Nhà thầu đã liên hệ với các đơn vị cung cấp lớn, có uy tín tại địa phương và trong khu
vực để đảm bảo cung cấp đủ vật tư, vật liệu theo đúng tiến độ của chủ đầu tư. Với
đường vận chuyển cả bằng đường bộ và đường thủy nhà thầu có thể đảm bảo cung
cấp liên tục vật tư, vật liệu cho dự án.
4.


CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC
Cơng trình nằm ở thành phố, sát với các trục đường giao thông đường bộ và đường
thủy. Việc nhà thầu sử dụng các phương tiện thi công tốt, đồng bộ, đảm bảo tốc độ thi
công nhanh, nhà thầu kết hợp chặt chẽ với chủ đầu tư, tư vấn giám sát, điều hành có
khoa học để hồn thành tốt cơng việc.

5.

TỔ CHỨC CƠNG TRƯỜNG
Cơng trình có nhiều hạng mục khác nhau nên để quản lý và điều hành công việc được
liên tục, đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ và hợp tác tốt với chủ đầu tư, các bên hữu
quan khác, nhà thầu tổ chức bộ máy tổ chức theo sơ đồ. (xem sơ đồ tổ chức cơng
trường).
CHỈ HUY TRƯỞNG
CƠNG TRƯỜNG

CHỦ NHIỆM KCS
QUẢN LÝ CL

BỘ PHẬN KẾ
HOACH

TỔ ĐỘI THI
CÔNG 1

TRƯỞNG BAN
ATLĐ & VSMT

BỘ PHẬN
VT, T.BỊ


BỘ PHẬN KỸ
THUẬT

TỔ ĐỘI THI
CƠNG 2

PHỊNG TN HIỆN
TRƯỜNG LAS

TỔ ĐỘI THI
CƠNG 3

Liên danh Công ty CP 482 & Công ty TNHH KT - TM & sản xuất MTH

TỔ ĐỘI THI
CÔNG 4

BỘ PHẬN
TÀI CHÍNH

TỔ ĐỘI THI
CƠNG 5

2


Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tiểu dự án thành phố Cà Mau.
Gói thầu : Xây dựng khu tái định cư tập trung giai đoạn 2. Mã hiệu : CM – PW – 3.2


PHẦN II: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG CHI TIẾT
Trong cơng nghệ xây dựng nhất là xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư địi hỏi các
giải pháp thi cơng phải phù hợp với tính chất và quy mơ cơng trình. Do vậy ngồi các
biện pháp thi cơng truyền thống, chúng tôi sẽ áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật tiên tiến
và công nghệ xây dựng mới nhất để đáp ứng được tiến độ, chất lượng, yêu cầu của
thiết kế và sử dụng. Sau đây chúng tơi trình bày các biện pháp thi cơng chính cho
cơng trình:
A.
1.

THI CƠNG HỆ THỐNG GIAO THƠNG
Cơng tác chuẩn bị
Sau khi hồn thiện mặt bằng san lấp đến cao độ thiết kế, tiến hành thi cơng các hạng
mục cơng trình trong khu tái định cư theo hồ sơ thiết kế.
Huy động nhân lực, máy móc thiết bị nguồn vật liệu, lán trại kho bãi. Khảo sát hiện
trường, thực địa, lập kế hoạch tổ chức thi công chi tiết các tuyến đường trên mặt bằng.
Lắp đặt các hạng mục phục vụ q trình thi cơng (biển báo đảm bảo giao thơng, an
tồn lao động, vệ sinh môi trường.
Tiến hành các công tác di dời đường điện sinh hoạt, ống cấp nước cũ của các hộ dân
trong khu tái định cư hiện trạng.

2.

Yêu cầu về vật liệu
Tất cả các loại vật liêu sử dụng cho dự án nói chung tuân thủ chỉ dẫn kỹ thuật của dự
án, tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam hiện hành. Trước khi tiến hành thi công nhà thầu lập
danh mục các loại vật liệu, vật tư bán thành phẩm trình Giám đốc dự án phê duyệt.
Vật liệu đắp nền chủ yếu được tận dụng lại cát đào móng (cát san lấp trong giai đoạn
thi công mặt bằng). Các loại vật liệu không phù hợp (nếu có) được sử dụng đắp bù bờ
bao hoặc đổ thải đến vị trí theo qui định.


2.1.

Đất cát thi công nền đường
Đất cát đắp nền thi công, kểm tra và nghiệm thu theo TCVN 4447 – 2012. Lớp cát
cho nền thượng bên dưới lớp kết cấu móng đường dày 50cm độ chặt K98.
Các chỉ tiêu cơ bản của cát đắp nền đường:
- Khối lượng thể tích xốp > 1.200 kg /m3.
- Hàm lượng hạt nhỏ hơn 0.14mm không vượt quá 10% khối lượng.
- Cát không được lẫn bùn, sét, đất hữu cơ và cỏ rác.
Cát được sử dụng làm vật liệu đắp nền đường K98 phải thoả mãn các yêu cầu sau:

Liên danh Công ty CP 482 & Công ty TNHH KT - TM & sản xuất MTH

3


Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tiểu dự án thành phố Cà Mau.
Gói thầu : Xây dựng khu tái định cư tập trung giai đoạn 2. Mã hiệu : CM – PW – 3.2

Cát hạt nhỏ, cát sơng có thành phần hạt đáp ứng các yêu cầu AASHTO M145-91
(2004), cát nhóm A-3 như sau:
- Tỷ lệ lọt sàng 0,425mm
 51%
- Tỷ lệ lọt sàng 0,075mm
 10%
- Hàm lượng hạt sét và hữu cơ
 5%
- CBR (ngâm nước 4 ngày )  5 % (độ chặt đầm nén K≥0,95, phương pháp
đầm nén tiêu chuẩn I-A theo 22 TCN 333-06, mẫu thí nghiệm ngâm bão hồ

nước 4 ngày đêm)
2.2.

2.3.

Vải địa kỹ thuật
Lớp vải địa kỹ thuật, thi công, kiểm tra và nghiệm thu theo 22 TCN 248 – 98. Loại
vải địa kỹ thuật không dệt dùng để ngăn cách
- Cường độ chịu kéo đứt:
 12 kN/m (ASTM D 4595)
- Đường kính lỗ lọc:
90  0,15mm (ASTM D 4751)
- Độ dãn dài khi đứt:
 65% (ASTM D 4595);
- Cường độ chịu kéo giật:  1.8 kN (ASTM D 4632);
- Hệ số thấm của vải:
 0.1 (m/s)/m dài (ASTM 4491).
Cấp phối đá dăm loại 2
Cấp phối đá dăm dùng cho lớp kết cấu mặt đường tuân thủ TCVN 8859 – 2011.
Các loại đá gốc được sử dụng để nghiền sàng làm cấp phối đá dăm có cường độ nén
tối thiểu phải đạt 60Mpa dùng cho móng lớp trên và 40Mpa dùng cho móng lớp dưới.
Khơng được dùng đá xay có nguồn gốc từ đá sa thạch (đá cát kết, bột kết) và diệp
thạch (đá sét kết, đá sít). Yêu cầu về thành phần hạt của CPĐD: theo TCVN
8859:2011

Bảng 1: Thành phần hạt của cấp phối đá dăm
Kích cỡ mắt sàn vuông Tỷ lệ lọt sàng % theo khối lượng
Dmax=37,5mm
Dmax=25mm
Dmax=25mm

(mm)
50
100
37,5
95-100
100
25
79-90
100
19
58-78
67-83
90-100
9,5
39-59
49-64
58-73
4,75
24-39
34-54
39-59
2,36
15-30
25-40
30-45
0,425
7-19
12-24
13-27
0,075

2-12
2-12
2-12
Yêu cầu lựa chon CPĐD:
- Cấp phối loại Dmax = 37.5mm thích hợp dùng cho lớp móng dưới.
Liên danh Cơng ty CP 482 & Công ty TNHH KT - TM & sản xuất MTH

4


Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tiểu dự án thành phố Cà Mau.
Gói thầu : Xây dựng khu tái định cư tập trung giai đoạn 2. Mã hiệu : CM – PW – 3.2

-

Cấp phối loại Dmax = 25mm thích hợp dùng cho lớp móng trên.
Cấp phối loại Dmax = 19mm thích hợp dùng cho việc bù vênh tăng cường kết
cấu mặt đường cũ trong nâng cấp, cải tạo.

Bảng 2: Chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu cấp phối đá dăm:
Stt
1
2
3
4
5
6
7

Chỉ tiêu kỹ thuật

Độ hao mòn Los-Angeles của cốt
liệu (LA),%
Chỉ số chịu tải CBR tại độ chặt
K98, ngâm nước 96 giờ, %
Giới hạn chảy (W1), %
Chỉ số dẻo (Ip), %
Chỉ số PP=Chỉ số dẻo Ipx%
lượng lọt qua sàng 0,075mm
Hàm lượng hạt thoi dẹt, %
Độ chặt đầm nén (Kyc), %

Cấp phối đá dăm
Loại II
≤40
-

Phương pháp thí nghiệm
TCVN 7572-12-06
22 TCN 332- 06

≤6

TCVN 4197:1995
(*)
TCVN 4197:1995 (*)

≤60

(**)


≤15

TCVN 7572:2006 (***)
22 TCN 333 – 06
(phương pháp II-D)

≤35

≥98

Ghi chú:
- (*)Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần
hạt lọt qua sàng 0,425mm.
- (**)Tích số dẻo PP có nguồn gốc tiếng anh l Plasticity Product.
- (***) Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3
chiều dài.
Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia quyền của các kết quả đã xác
định cho từng cỡ hạt.
3.
Công nghệ thi công chi tiết các hạng mục công trình
3.1.1. Thi cơng lớp nền K98 (nền thượng dày 50cm)
3.1.1.1. Yêu cầu chung.
Trước khi thi công lớp đỉnh nền đường, các cơng trình nằm bên dưới phạm vi thi cơng
đỉnh nền đường như nền đắp, cống, hệ thống thoát nước, và các cơng trình khác phải
được hồn thiện. Hệ thống rãnh, đường ống, cửa xả, tường cánh cống phải hoàn thiện
và có thể khai thác được để đảm bảo thốt nước nhanh và hiệu quả tránh trường hợp
nước mặt làm hư hại lớp đỉnh nền đường.
Bất kỳ vị trí nào không đáp ứng yêu cầu về cao độ dự kiến do lún hoặc các nguyên
nhân khác hoặc là hư hỏng do việc thi công công tác đất phải tiến hành dỡ bỏ, thay thế
hoặc bổ sung vật liệu, lu lèn thêm hoặc hoàn thiện theo cao dộ, độ dốc và mặt cắt theo

như bản vẽ thiết kế.
Liên danh Công ty CP 482 & Công ty TNHH KT - TM & sản xuất MTH

5


Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tiểu dự án thành phố Cà Mau.
Gói thầu : Xây dựng khu tái định cư tập trung giai đoạn 2. Mã hiệu : CM – PW – 3.2

3.1.1.2. Chỉ tiêu cơ lý của vật liệu.
Vật liệu dùng để làm lớp nền thượng là cát hoặc vật liệu thích hợp, cần đảm bảo

các chỉ tiêu theo bảng sau:
Chỉ tiêu kỹ thuật
Lọt qua sàng Max.
Lọt qua cỡ sàng
No.200
Giới hạn chảy WL
Chỉ số dẻo Ip
Độ trương nở

Phương pháp thí nghiệm
TCVN 4198-1995-AASHTO T-27

Trị số thí nghiệm yêu cầu
50mm

TCVN 4198-1995-AASHTO T-27

≤ 30%


TCVN 4197:2012-AASHTO T-89
TCVN 4197:2012-AASHTO T-90
22 TCN 332-06-AASHTO T-193

≤ 40%
≤ 17%
≤ 3%

Vật liệu đắp lớp nền thượng đạt sức chịu tải CBR ngâm nước 96 tối thiểu 8%, độ chặt
đầm nén K 98 (phương pháp đầm nén tiêu chuẩn I-D theo 22 TCN 333-06, mẫu thí
nghiệm ngâm nước bão hồ 4 ngày đêm).
3.1.1.3. San rải vật liệu.
- Vật liệu đắp được khai thác tại mỏ cát đã được Kỹ sư tư vấn chấp thuận.
- Cát được vận chuyển bằng ô tô tự đổ về vị trí đắp và được đổ theo từng đống
sao cho đúng với sự tính tốn trước đảm bảo sau khi san đạt được chiều dày
lớp đắp sau lu lèn ≤ 25cm và cao độ đúng với cao độ thiết kế, đồng thời số ca
san ủi là ít nhất.
- Dùng máy ủi san gạt sơ bộ kết hợp với máy San tự hành chuyên dụng san gạt
hoàn thiện để tạo mui luyện của các lớp đắp theo thiết kế.
- Trong q trình san ủi vât liệu, bố trí kỹ thuật thi công theo dõi giám sát cùng
nhân công nhặt bỏ những vật liệu không phù hợp lẫn trong cát đắp.
- Khi thi công, cán bộ QLCL theo dõi tại hiện trường để kiểm tra các mặt kỹ
thuật trong quá trình thi công, đảm bảo đúng tiêu chuẩn của dự án.
- Về độ ẩm của cát đắp phải gần với độ ẩm tốt nhất để khi lu lèn nhanh đạt được
độ chặt u cầu. Nếu do thời tiết q khơ thì phải dùng xe téc nước tưới dạng
sương mù để đảm bảo đủ độ ẩm, còn nếu cát quá ướt phải tiến hành phơi cát
cho đến khi độ ẩm đạt yêu cầu mới tiến hành san cát, lu lèn.

Liên danh Công ty CP 482 & Công ty TNHH KT - TM & sản xuất MTH


6


Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tiểu dự án thành phố Cà Mau.
Gói thầu : Xây dựng khu tái định cư tập trung giai đoạn 2. Mã hiệu : CM – PW – 3.2

3.1.1.4. Trình tự lu lèn.
- Sau khi san gạt tạo lớp xong dùng lu tĩnh bánh sắt 8T để lu sơ bộ tạo. Sơ đồ lu
lèn là theo hướng dọc tuyến theo mặt cắt ngang lu từ thấp đến cao, vết đầm sau
đè lên vết đầm trước từ 25 - 30cm. Các vết đầm của lớp trên và lớp dưới phải
so le không được trùng nhau. Tốc độ lu từ 2 ~ 3km/h, lu 3 ~ 4 lượt/điểm, sau
đó tiến hành bù phụ và sửa chữa cho bề mặt bằng phẳng đúng mui luyện.
- Bước tiếp theo dùng lu rung 14T (khi rung đạt 24T) để lu lèn đặt đến độ chặt
yêu cầu K98. Vận tốc lu từ 2 ~ 3Km/h, lu 6 ~ 8 lượt/điểm. Lu lèn đến khi bề
mặt phẳng nhẵn, cho đến khi lu đi qua không tạo vết hằn lên mặt.
- Cuối cùng lu tĩnh 8T, lu 2 ~ 3 lượt/điểm, tốc độ lu 2 ~ 3Km/h để lu hoàn thiện.
- Số lượt lu căn cứ kết quả thi cơng dải thử nghiệm.
- Trong q trình lu lèn phải thường xuyên theo dõi bề mặt thi công, kiểm tra
cao độ để kịp thời sửa chữa những chỗ lồi lõm gợn sóng.
- Nhà thầu cũng tiến hành bảo vệ duy trì lớp nền thượng đã hồn thiện tránh mọi
hư hỏng do các phương tiện gây ra
- Các lớp thi cơng ln phải tạo dốc ngang để thốt nước mặt khi gặp trời mưa.
3.1.1.5. Sai số hình học cho phép.
Dung sai bề mặt hoàn thiện của lớp nền thượng đảm bảo yêu cầu dưới đây:
Dung sai so với cao độ thiết kế
+ 10mm đến - 15mm
Độ bằng phẳng cho phép (đo bằng thước 3m)
15mm
Độ lệch dốc ngang cho phép

 0,3%
Độ lệch dốc dọc cho phép (tính trên đoạn dài 25m)
 0,1%
Các trị số dung sai khác theo quy định của tiêu chuẩn thi công nghiệm thu nền đường
TCVN 4447 – 2012.
3.1.1.6. Kiểm tra tần suất vật liệu.
Kiểm tra chất lượng vật liệu đắp theo khối lượng đắp cứ 2.000m3 làm thí nghiệm 1
lần, mỗi lần lấy 3 mẫu (ngẫu nhiên) và tính trị số trung bình của 3 mẫu. Những chỉ
tiêu cần kiểm tra:
- Tỷ trọng hạt cát ();
- Thành phần hạt;
- Trạng thái của đất, độ ẩm tự nhiên (W), giới hạn chảy (Wi), giới hạn dẻo (Wp),
chỉ số dẻo Ip;
- Dung trọng khô lớn nhất (max) và độ ẩm tốt nhất (Wo);
- Góc nội ma sát , lực dính C;
- CBR hoặc mơ đuyn đàn hồi (Eđh).
Liên danh Công ty CP 482 & Công ty TNHH KT - TM & sản xuất MTH

7


Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tiểu dự án thành phố Cà Mau.
Gói thầu : Xây dựng khu tái định cư tập trung giai đoạn 2. Mã hiệu : CM – PW – 3.2

3.1.1.7. Kiểm tra độ chặt đầm nén.
Mỗi lớp cát đầm nén xong đều phải kiểm tra độ chặt với mật độ ít nhất là ba vị trí trên
500 m2, nếu không đủ 500 m2 cũng phải kiểm tra ba vị trí.
Khi cần có thể tăng thêm mật độ kiểm tra và chú trọng kiểm tra cả độ chặt các vị trí
gần lề đường. Nếu độ chặt không đảm bảo quy định sẽ tiến hành xử lý bằng cách lu lèn tăng
cường và kiểm tra đến khi đạt yêu cầu. Chỉ được phép thi cơng lớp tiếp theo khi lớp trước đó

kiểm tra đạt yêu cầu.
Các hạng muc, bộ phận ẩn dấu.
Những phần của cơng trình lấp cát cần phải nghiệm thu, lập biên bản trước khi lấp kín
gồm:
- Tầng lọc và vật thoát nước
- Thay đổi loại cát khi đắp nền
- Những biện pháp xử lý đảm bảo sự ổn định của nền (xử lý nước mặt, cát chảy,
hang hốc, ngầm...).
- Móng các bộ phận cơng trình trước khi xây, đổ bê tơng...
- Những phần cơng trình bị gián đoạn thi công lâu ngày trước khi bắt đầu tiếp
tục thi công lại.
3.1.1.8. Biện pháp đảm bảo chất lượng nền đắp.
- Công tác đảm bảo chất lượng cơng trình là nội dung được quan trọng hàng đầu.
Nhà thầu sẽ áp dụng mọi biện pháp để duy trì thường xuyên và liên tục đảm
bảo chất lượng, tiến độ thi cơng.
- Bố trí cán bộ kỹ thuật dày dạn kinh nghiệm trong thi công. Cơng tác giám định
chất lượng duy trì thường xun, liên tục, ghi chép theo dõi hàng ngày làm cơ
sở cho việc hồn cơng và bảo hành cơng trình.
- Chủ động, duy trì tự kiểm tra giám định chất lượng bằng hệ thống QLCL của
nhà thầu trước khi công tác kiểm tra chất lượng độc lập của tư vấn giám sát
bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
o Kiểm tra chất lượng từng bước theo tiến độ. Kiểm tra chất lượng từng lớp, từng
đợt, từng phần việc của hạng mục công trình.
o Kiểm tra chất lượng từng bộ phận cơng trình, những cơng trình ẩn dấu, những
kết cấu chịu lực, kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị, biện pháp thi công lắp
đặt của từng hạng mục.

Liên danh Công ty CP 482 & Công ty TNHH KT - TM & sản xuất MTH

8



Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tiểu dự án thành phố Cà Mau.
Gói thầu : Xây dựng khu tái định cư tập trung giai đoạn 2. Mã hiệu : CM – PW – 3.2

o
3.1.2. Thi công lớp vải địa kỹ thuật ngăn cách lớp cỏt K98 v lp CPD loi II
3.1.2.1. Vt liu
Vải địa kỹ thuật đợc sử dụng là loại POLYFELT, KIARATEX hoặc HAICATEX (Dệt vải
công nghiệp Hà Nội) đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật nh:
* Vải địa kỹ thuật dùng để gia cờng: Sử dụng loại vải dệt bằng Polyester:
- Cờng độ chịu kéo theo quy định của đồ án thiết kế.
- Độ dÃn dài ứng với cờng độ chịu kéo tÝnh to¸n ≤ 10%.
- HƯ sè thÊm K 10-4 m/s.
* Vải địa kỹ thuật dùng để ngăn cách: Sử dụng loại vải không dệt:
- Cờng độ chịu kéo 12kN/m.
- Độ dÃn dài 65%.
- Đờng kính lỗ lọc O95 15mm
- Hệ số thấm 0,1(m/s)/m.
- Khả năng chống xuyên thủng (CBR): 1500-5000N.
- Cờng độ chịu xé rách 0,3KN.
* Chỉ để khâu vải:
Cờng độ chịu kéo đứt > 40N/1 sỵi chØ (theo thÝ nghiƯm 22 TCN 248-98).
* ThiÕt bị thi công:
Thiết bị may nối vải là loại máy cầm tay chuyên dụng có khoảng cách mũi chỉ từ 710mm.
Chỉ khâu vải có đờng kính 1-1,5m; Cờng độ kéo đứt 40N/1 sợi chỉ.
3.1.2.2. Thi công
- Trớc khi rải vải địa kỹ thuật Nhà thầu sẽ dùng nhân công bù phụ san gạt lại nền đờng,
dọn sạch cỏ rác và các vật liệu cứng tránh sự đâm thủng và làm rách vải địa kỹ thuật.
- Dùng ôtô tập kết vải địa kỹ thuật đến vị trí thi công, sử dụng nhân công nối và trải vải

địa kỹ thuật trên suốt chiều rộng của nền đờng theo phơng ngang (vuông góc với hớng
tuyến), tránh làm rách và xô lệch vải.
- Các tấm vải địa kỹ thuật đợc ghép nối bằng cách may hai mép vải lại với nhau chắc chắn
bằng máy chuyên dụng. Đờng khâu cách biên 5-15cm, khoảng cách mũi chỉ là 7-10mm.
- Các mép ngoài của tấm vải địa kỹ thuật đợc cuộn lên sau khi đắp cát theo quy định. Bề
mặt của tấm vải phải phẳng không bị nhăn, gấp và đặc biệt không bị rách. Nếu rách cần
thay thế bằng tấm vải khác.
3.1.3. Thi cụng lp CPD loại 2
3.1.3.1 Mô tả công việc
Biện pháp thi công này mơ tả chi tiết trình tự thực hiện các cơng việc trên hiện trường
theo tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án, kế hoạch triển khai thi công, mũi thi công, tiến độ
thực hiện và quy trình quản lý chất lượng vật liệu thi cơng các hạng mục móng cấp
phối đá dăm loai II.
Trước khi thi công lớp cấp phối đá dăm loại 2, trải lớp vải địa kỹ thuật trên bề mặt lớp
nền K98, qui trình thi cơng chi tiết lớp vải địa kỹ thuật tương tự lớp dưới được mô tả
chi tiết ”mục 3.2. Thi công lớp vải địa kỹ thuật”
3.1.3.2 Yêu cầu về vật liệu
Xem phần yêu cầu vật liệu thi công đường, Cấp phối đá dăm tuân thủ TCVN 8859 2011, thi công và nghiệm thu.
Liên danh Công ty CP 482 & Công ty TNHH KT - TM & sản xuất MTH

9


Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tiểu dự án thành phố Cà Mau.
Gói thầu : Xây dựng khu tái định cư tập trung giai đoạn 2. Mã hiệu : CM – PW – 3.2

3.1.3.3 Thiết bị thi cơng lớp cấp phối đá dăm
- Ơ tô vận chuyển.
- Xe tưới nước tạo ẩm.
- Máy san cấp phối đá dăm.

- Lu tĩnh 6T.
- Lu rung 25T
- Lu tĩnh 6T.
- Dụng cụ khống chế chiều dày, thước kiểm tra mui luyện.
3.1.3.4 Thi công thử nghiệm
Trước khi tiến hành thi cơng đại trà, tiến hành thi cơng thí điểm một đoạn 50  100m.
Việc thi cơng thí điểm nhằm mục đích kiểm tra khả năng hoạt động của thiết bị, xác
định hệ số lu lèn, sơ đồ và cơng nghệ lu, độ ẩm vật liệu trong q trình rải và đầm
nén, đúc rút kinh nghiệm hoàn chỉnh quy trình và dây chuyền cơng nghệ trên thực tế ở
tất cả các bước công nghệ. Việc rải thử được thực hiện dưới sự giám sát trực tiếp của
Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát. Sau khi có kết quả thi cơng thí điểm đệ trình Kỹ sư tư
vấn chấp thuận mới tiến hành thi công đại trà.
Xác định hệ số rải thử:
Krải =  kmax . Kyc /  kr



-

Trong đó:

kmax là khối lượng thể tích khơ lớn nhất theo kết quả thí

-

nghiệm đầm nén tiêu chuẩn, g/cm 3
Kyc là độ chặt yêu cầu của CPDD tính bằng %

-


 kr: khối lượng thể tích khơ của vật liệu CPDD lúc chưa lu lèn.

- Krải: có thể lấy tạm bằng 1,30 và xác định chính xác thơng qua rải thử.
3.1.3.5 Vận chuyển cấp phối đá dăm
Sau khi các chỉ tiêu CPĐD được chấp thuận, mặt bằng thi công đã đảm bảo các yêu
cầu kỹ thuật thì tiến hành vận chuyển vật liệu ra công trường thi công.
Vật liệu trước lúc xúc lên xe phải đủ độ ẩm để đảm bảo vật liệu không bị phân tầng
khi xúc chuyển cũng như xúc đổ xuống. Khi xúc vật liệu lên xe phải dùng máy xúc
gàu ngoạm hoặc máy xúc gầu bánh lốp không xúc vật liệu bằng phương pháp thủ
công hất lên xe tránh vật liệu tập trung không đồng đều và các hạt nhỏ bị rơi bay ra
ngoài. Vật liệu đưa đến hiện trường được đổ trực tiếp vào máy rải hoặc nếu sử dụng
máy san (CPDD lớp dưới) thì vật liệu được đổ thành những đống nhỏ gần nhau để cự
ly san gạt ngắn nhất. Chiều cao của đáy thùng xe tự đổ khi đổ chỉ được cao hơn mặt
rải 0.5m.
3.1.3.6 Rải Cấp phối đá dăm
Liên danh Công ty CP 482 & Công ty TNHH KT - TM & sản xuất MTH

10


Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tiểu dự án thành phố Cà Mau.
Gói thầu : Xây dựng khu tái định cư tập trung giai đoạn 2. Mã hiệu : CM – PW – 3.2

Trước khi tiến hành thi công lớp cấp phối đá dăm loại 2, tiến hành trải lớp vải địa kỹ
thuật ngăn cách.
Khi rải, độ ẩm của CPĐD phải bằng độ ẩm tốt nhất (Wo) hoặc (Wo+1%). Nếu CPĐD
chưa đủ độ ẩm thì phải vừa rải, vừa tưới thêm nước bằng bình hoa sen hoặc xe phun
tạo mưa (Tránh phun mạnh làm trôi các hạt nhỏ đồng thời đảm bảo đồng đều) hoặc
bằng dàn phun nước phía trên bánh lu của xe lu.
Trong quá trình san rải CPĐD , nếu phát hiện có hiện tượng phân tầng (Tập trung đá

hạt cỡ lớn) thì phải thay vật liệu mới. Khơng được bù các cỡ hạt và trộn tại chỗ. Nếu
có hiện tượng kém bằng phẳng cục bộ thì phải khắc phục bằng cách chỉnh thao tác
máy.
Khi thi công hai lớp cấp phối kề liền thì trước khi rải lớp sau, phải tưới ẩm bề mặt của
lớp dưới và thi công ngay lớp sau để tránh xe cộ đi lại làm hỏng bề mặt lớp dưới. Nếu
thi công CPĐD thành từng vệt trên bề rộng của mặt đường thì trước khi rải vệt sau
phải xắn thẳng đứng vách thành của vệt rải trước để đảm bảo chất lượng lu lèn chỗ
tiếp giáp giữa hai vệt rải.
Lớp CPDD loại II thi công bằng máy san.
3.1.3.7 Lu lèn Cấp phối đá dăm
Trước khi lu nếu thấy CPĐD chưa đạt độ ẩm Wo thì có thể tưới thêm nước. Tưới nhẹ
và đều không phun mạnh. Lượng nước tưới thêm phụ thuộc vào thời tiết khi thi công
và độ ẩm của vật liệu rải.
Sau khi rải và tạo phẳng mỗi lớp sẽ được đầm trên toàn bộ bề rộng. Lu sơ bộ bằng lu
bánh sắt với 34 lần/ điểm. Đây là giai đoạn vật liệu vào vị trí ổn định. Sau bước lu
sơ bộ tiến hành lu lèn chặt. Dùng lu rung 14T (khi rung đạt 25T) với 810 lần/ điểm.
Tiếp theo sử dụng lu bánh lốp với số lần 2025lần/ điểm. Việc sử dụng lu bánh lốp
được tiến hành trên tồn bộ bề mặt móng để tăng cường độ mịn và sự ổn định của
móng. Cuối cùng lu là phẳng lại bằng lu bánh sắt 8  10T
Việc lu lèn sẽ được thực hiện bắt đầu dọc theo mép đường và đi dần vào tâm theo
phương dọc. ở các đoạn siêu cao việc lu lèn bắt đầu từ bên thấp tiến dần sang bên cao
và tiếp tục lu cho đến khi khơng có vệt bánh lu và lớp móng được lu lèn đồng đều,
liên kết chặt
Trong quá trình lu lèn, nếu vật liệu bị khơ thì tưới thêm nước bổ sung đảm bảo độ ẩm
thích hợp và cơng việc lu lèn chỉ có hiệu quả nhất với độ ẩm lý tưởng.
Sau khi hồn tất cơng tác đầm nén thì tiến hành kiểm tra chất lượng của móng. Yêu
cầu về độ chặt: Phải đạt độ chặt K  0,98. Trong quá trình lu lèn phải thường xuyên
kiểm tra độ chặt bằng phương pháp rót cát.
Độ bằng phẳng của móng sẽ được kiểm tra bằng thước 3m và máy thuỷ bình sẽ kiểm
tra cao độ thi cơng so với cao độ thiết kế.

Liên danh Công ty CP 482 & Công ty TNHH KT - TM & sản xuất MTH

11


Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tiểu dự án thành phố Cà Mau.
Gói thầu : Xây dựng khu tái định cư tập trung giai đoạn 2. Mã hiệu : CM – PW – 3.2

Các sai số cho phép của lớp cấp phối móng trên và móng dưới :
Stt

Đặc điểm

Sai số cho phép so
với bản vẽ

Tần suất kiểm tra

1 Cao độ bề mặt
-10 mm
40 – 50m kiểm tra một lần tại
2 Dốc ngang hoặc mui
±0.5%
các đoạn thẳng, 20-25m kiểm
luyện
tra một lần tại các đoạn cong
3 Chiều dày của lớp
±10 mm
trên một mặt cắt
4 Chiều rộng của lớp

-50 mm
5 Độ phẳng bề mặt. Đo
≤10 mm
100m kiểm tra một lần
bằng thước thẳng 3m
Bề mặt của tất cả các lớp cấp phối móng trên được thi cơng phải khơng có các phần
khơng bằng phẳng có thể chứa ẩm và mui luyện của tất cả các bề mặt này phải theo
đúng bản vẽ.
Khi kiểm tra độ không đồng đều của bề mặt lớp cấp phối móng sẽ được trải bê tông
nhựa ở trên mặt, tất cả các vật liệu rời phải được quét đi bằng chổi cứng.
Để đảm bảo độ chặt lu lèn trên tồn bộ bề rộng móng, khi khơng có khn đường
hoặc đá vỉa, phải rải vật liệu CPĐD rộng thêm mỗi bên tối thiểu là 25 cm so với bề
rộng thiết kế của móng. Tại các vị trí tiếp giáp với vệt rải trước, phải tiến hành loại bỏ
các vật liệu CPĐD rời rạc tại các mép của vệt rải trước khi rải vệt tiếp theo.
Trường hợp sử dụng máy san để rải vật liệu CPĐD, phải bố trí cơng nhân lái máy lành
nghề và nhân công phụ theo máy nhằm hạn chế và xử lý kịp hiện tượng phân tầng của
vật liệu. Với những vị trí vật liệu bị phân tầng, phải loại bỏ tồn bộ vật liệu và
thay thế bằng vật liệu CPĐD mới. Việc xác lập sơ đồ vận hành của máy san, rải
CPĐD phải dựa vào kết quả của công tác thi cơng thí điểm

Liên danh Cơng ty CP 482 & Cơng ty TNHH KT - TM & sản xuất MTH

12


Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tiểu dự án thành phố Cà Mau.
Gói thầu : Xây dựng khu tái định cư tập trung giai đoạn 2. Mã hiệu : CM – PW – 3.2

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH
1.


CĂN CỨ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ban hành
ngày 06 tháng 02 năm 2013.
- Điều lệ quản lý chất lượng cơng trình xây dựng bao gồm 9 chương 39 điều kèm theo
8 phụ lục. Một số phụ lục này là những văn bản được sử dụng thường xuyên trong
suốt quá trình thi cơng cơng trình như:
o Biên bản nghiệm thu bộ phận (cấu kiện, thiết bị…) cơng trình (trong giai đoạn
xây lắp)
o

Biên bản nghiệm thu để đưa cơng trình xây dựng xong vào sử dụng

o

Danh mục tài liệu của hồ sơ hoàn thành cơng trình xây dựng.

o

Bản vẽ hồn cơng cơng trình

o

Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng và các phiếu kiểm tra xác nhận chất lượng
vật liệu xây dựng cơng trình.

o

Các tài liệu biên bản nghiệm thu chất lượng bộ phận cơng trình trong giai đoạn
xây lắp.


o

Nhật ký giám sát thi cơng cơng trình

o

Biên bản nghiệm thu chất lượng cơng trình xây dựng hoàn thành

- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tập VII: Quản lý chất lượng thi công và
nghiệm thu.
Nội dung chủ yếu về quản lý chất lượng của công trường bao gồm:
o Nghiên cứu kỹ thực tế, phát hiện những sai sót hoặc bất hợp lý, phát hiện những
vấn đề cần đảm bảo chất lượng.
o

Làm tốt khâu chuẩn bị thi công, lập biện pháp thi công đối với mỗi loại công tác
trên công trường đặc biệt chú trọng đến các bộ phận cơng trình quan trọng, phức
tạp về kỹ thuật và các biện pháp bảo đảm và nâng cao chất lượng xây lắp cơng
trình.

o

Tìm nguồn cung cấp vật liệu xây dựng, bán thành phẩm, đảm bảo tiêu chuẩn
chất lượng. Tổ chức kiểm tra, thí nghiệm vật liệu theo quy định. Tuyệt đối
không đưa vật liệu không đảm bảo chất lượng vào cơng trình.

o

Lựa chọn cán bộ kỹ thuật, cơng nhân đủ trình độ kinh nghiệm. Tổ chức đầy đủ

bộ phận đốc công, giám sát, kiểm tra hướng dẫn kỹ thuật.

Liên danh Công ty CP 482 & Công ty TNHH KT - TM & sản xuất MTH

13


Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tiểu dự án thành phố Cà Mau.
Gói thầu : Xây dựng khu tái định cư tập trung giai đoạn 2. Mã hiệu : CM – PW – 3.2

2.
2.1.

2.2.

o

Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, quy phạm thi công,
đặc biệt những bộ phận khuất và quan trọng. Sửa chữa những sai sót, sai phạm
kỹ thuật một cách nghiêm túc.

o

Phối hợp và tạo điều kiện cho sự giám sát kỹ thuật của đại diện cơ quan thiết kế,
tư vấn giám sát và Chủ đầu tư.

o

Thực hiện đầy đủ các văn bản về quản lý chất lượng trong q trình thi cơng: Sổ
nhật ký cơng trình, biên bản thí nghiệm vật liệu, bán thành phẩm, biên bản kiểm

tra, nghiệm thu hồn cơng và các văn bản có liên quan khác.

o

Tổ chức và điều hành có hiệu lực các lực lượng thi công trên hiện trường, thống
nhất quản lý chất lượng đối với các bộ phận trực thuộc.

CÔNG TÁC TỔ CHỨC LAO ĐỘNG
Nhân lực tham gia thi cơng cơng trình:
- Tất cả cán bộ trong Ban chỉ huy công trường đều là những kỹ sư dày dạn kinh
nghiệm kết hợp với những kỹ sư trẻ, nhiệt tình có kinh nghiệm thi cơng khơng ít hơn
02 cơng trình tương tự.
- Công nhân trực tiếp thi công đều là lực lượng thợ lành nghề với hơn 50% có tay
nghề bậc 4/7 trở lên, đã được thử thách qua nhiều cơng trình, có kỷ luật và đãi ngộ
xứng đáng. Các tổ đội cơng nhân được bố trí theo từng cơng việc cụ thể như: bê tông,
cốt thép, tổ mộc, tổ thi công cơ giới, tổ thi công đường và các cơng việc có liên quan
bằng máy móc, tổ hồn thiện, ốp ...
- Thực hiện thưởng phạt nghiêm minh để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và kích thích sản
xuất tăng năng suất lao động.
Công tác tổ chức lao động:
Tổ chức lao động nhằm nâng cao năng xuất lao động, nâng cao chất lượng công tác và
tiết kiệm vật tư trên cơ sở nâng cao tay nghề nhân công, sử dụng có hiệu quả thời gian
lao động, sử dụng tối đa công suất của thiết bị thi công và vật tư kỹ thuật đó là:
Việc xác định số lượng cơng nhân, cơ cấu và trình độ tay nghề của cơng nhân trong tổ
đội sản xuất, phải căn cứ vào khối lượng và thời gian công việc được giao và khả
năng của từng tổ, đội cụ thể.
- Căn cứ vào khả năng của từng tổ đội để giao kế hoạch cụ thể trước khi thi công cho
từng tổ đội sản xuất. Trong đó phải ghi rõ khối lượng, cơng tác cần phải làm, thời gian
phải làm, các yêu cầu kỹ thuật có liên quan và khối lượng vật tư được sử dụng. Tổ đội
sản xuất và từng người công nhân phải được nhận mặt bằng thi công trước khi bắt đầu

làm việc.
- Cuối giờ trong mỗi ngày làm việc phải có cuộc họp giao ban ngắn nhằm đánh giá
kết quả làm việc trong ngày để rút ra kinh nghiệm cho ngày hôm sau.

Liên danh Công ty CP 482 & Công ty TNHH KT - TM & sản xuất MTH

14


Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tiểu dự án thành phố Cà Mau.
Gói thầu : Xây dựng khu tái định cư tập trung giai đoạn 2. Mã hiệu : CM – PW – 3.2

- Khi tổ chức, sắp xếp mặt bằng thi công phải đặc biệt chú ý đảm bảo an tồn cho
cơng nhân, phải che chắn, chiếu sáng, có những dụng cụ trang thiết bị phòng hộ lao
động theo quy định của kỹ thuật an tồn lao động.
2.3. Cơng tác cơ giới:
- Căn cứ vào kế hoạch, tiến độ thi công và yêu cầu thiết bị thi công trên cơ sở phương
án tổ chức thi công, phải xây dựng tiến độ, thời gian cung cấp và thời gian sử dụng
thiết bị cao nhất nhằm nâng cao hiệu xuất sử dụng, đảm bảo tiến độ và chất lượng thi
cơng cơng trình.
- Cơng nhân vận hành máy phải được giao nhiệm vụ, trách nhiệm rõ ràng về quản lý,
sử dụng máy cùng với nhiệm vụ sản xuất. Phải bố trí cơng nhân vận hành máy phù
hợp với chuyên môn được đào tạo và bậc thợ quy định với từng máy cụ thể.
- Các máy đưa vào cơng trình phải được chấp nhận bởi cơ quan kiểm định máy.
3.
HỆ THỐNG TỔ CHỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TRƯỜNG
3.1. Chức năng và nhiệm vụ các tổ chức kiểm tra chất lượng:
Nhằm thực hiện công tác kiểm tra chất lượng cơng trình, hạng mục được thi cơng trên
cơng trường một cách khách quan, chính xác, đảm bảo chất lượng đúng yêu cầu thiết
kế. Nhà thầu tiến hành tổ chức công tác kiểm tra gồm hai bộ phận.

3.1.1. Bộ phận kiểm tra chất lượng của Công ty:
Thành phần gồm có:
- Kỹ sư kiểm tra chất lượng của phịng kỹ thuật chất lượng (Ban điều hành).
Thẩm quyền và trách nhiệm của bộ phận này như sau:
o Quan hệ với Chủ đầu tư để thống nhất lại lần cuối các tiêu chuẩn chất lượng,
nguồn gốc, quy cách của các loại vật liệu, các hạng mục sẽ thi công.
o

Giúp đỡ Ban chỉ huy công trường trong công tác kiểm tra chất lượng các loại vật
liệu như: xi măng, các chủng loại thép, các chủng loại gạch, cát, đá …

o

Xác định và trình Chủ đầu tư các chứng chỉ, nguồn gốc, quy cách… của các loại
vật liệu đó.

o

Cùng Ban chỉ huy cơng trình kiểm tra các cơng tác cốp pha, gia cơng thép, đổ bê
tông, xây, trát, lát, nền, cấp phối, BTN… và các thiết bị khác để mời Chủ đầu tư
nghiệm thu.

3.1.2. Bộ phận kiểm tra chất lượng của công trường:
Chất lượng cơng trình là thành quả lao động và phấn đấu của công tác kiểm tra chất
lượng sản phẩm bắt đầu từ người công nhân đến các bộ phận. Thành phần kiểm tra
chất lượng của cơng trường gồm có:
- Chỉ huy trưởng cơng trường: Chịu trách nhiệm quản lý tồn bộ công tác thi công vật
tư, nhân sự liên hệ với bên A và đơn vị thiết kế để nắm bắt kịp thời các thay đổi hoặc
yêu cầu về thiết kế.
Liên danh Công ty CP 482 & Công ty TNHH KT - TM & sản xuất MTH


15


Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tiểu dự án thành phố Cà Mau.
Gói thầu : Xây dựng khu tái định cư tập trung giai đoạn 2. Mã hiệu : CM – PW – 3.2

- Chủ nhiệm KCS: Chịu trách nhiệm kiểm tra các tiêu chuẩn chất lượng của các vật tư
và sản phẩm của công trường, giúp Chỉ huy trường công trường về KCS.
- Kỹ sư phịng thí nghiệm hiện trường: Thực hiện cơng tác thí nghiệm, đo đạc, kiểm
tra các tiêu chuẩn chất lượng của các vật tư và sản phẩm của công trường.
- Kỹ sư phụ trách hạng mục: Hướng dẫn và rà soát hạng mục phụ trách đúng theo bản
vẽ và biện pháp thi công đã được Chủ đầu tư phê duyệt. Kiểm tra và chịu trách nhiệm
chất lượng vật tư và các hạng mục trong phạm vi mình phụ trách.
- Tổ trưởng: Thực hiện công tác đúng theo bản vẽ, điều động, phân công, kiểm tra và
cùng làm việc với từng tổ viên, công nhân.
3.1.3. Sơ đồ tổ chức kiểm tra (xem sơ đồ minh hoạ)
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THI CƠNG
Các hạng mục xây dựng
Trong và sau khi thi cơng mỗi
hạng mục
Kỹ thuật tự kiểm tra
Điền vào mẫu chất lượng
công trình
BCH kiểm tra chất lượng
xem xét chất lượng
Kỹ sư TN kiểm tra CL mẫu
đánh giá chất lượng
Chuyển tiếp công tác


3.1.4. Tổ chức nghiệm thu các hạng mục thi công
a.
Thuyết minh công tác tổ chức nghiệm thu các hạng mục thi công:
Công tác nghiệm thu và kiểm tra chất lượng của các hạng mục được nhà thầu tổ chức
nghiệm thu cùng Chủ đầu tư theo các bước tuần tự như sau:
Tổ trưởng→ Kỹ sư phụ trách↔ Kỹ sư KCS ↔ Chỉ huy trưởng công trường ↔ Kỹ sư
giám sát bên A (TVGS) ↔ Chủ đầu tư.
- Tổ trưởng: Kiểm tra chất lượng lần cuối và đề xuất nghiệm thu.

Liên danh Công ty CP 482 & Công ty TNHH KT - TM & sản xuất MTH

16


Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tiểu dự án thành phố Cà Mau.
Gói thầu : Xây dựng khu tái định cư tập trung giai đoạn 2. Mã hiệu : CM – PW – 3.2

- Kỹ sư phụ trách: Kiểm tra và tiến hành mời kỹ sư KCS nghiệm thu, chuẩn bị các thủ
tục để Chỉ huy trưởng công trường thay mặt bên B làm việc với bên A.
- Kỹ sư KCS: Kiểm tra thấy đảm bảo chất lượng sẽ đề nghị Ban chỉ huy công trường
làm giấy mời bên A nghiệm thu.
- Chỉ huy trưởng công trường: Tiến hành các thủ tục và mời bên A nghiệm thu cùng
tập thể bên B và bên A thiết lập các văn bản nghiệm thu chất lượng cơng trình
- Kỹ sư giám sát cơng trình của Chủ đầu tư (TVGS): Kiểm tra, nghiệm thu cùng kỹ
sư phụ trách kỹ thuật của bên B, tiến hành lập các thủ tục cần thiết.
- Giám đốc dự án của Chủ đầu tư: Tiến hành các thủ tục kiểm tra chất lượng xây
dựng cơ bản theo các văn bản hiện hành và thiết lập các văn bản cần thiết về chất
lượng cơng trình cùng bên B.
- Các biểu mẫu mời nghiệm thu sẽ được gửi cho kỹ sư giám sát công trình của Chủ
đầu tư trước 24h.

b.

Sơ đồ tổ chức nghiệm thu các hạng mục thi công:
LIÊN LẠC KỸ THUẬT
Các tổ công tác thi công
Bộ phận kỹ thuật xem xét

Thiết kế

Ban chỉ huy công trường
xem xét

Liên danh Công ty CP 482 & Công ty TNHH KT - TM & sản xuất MTH

TVGS
Chủ đầu tư

17


Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tiểu dự án thành phố Cà Mau.
Gói thầu : Xây dựng khu tái định cư tập trung giai đoạn 2. Mã hiệu : CM – PW – 3.2

XEM XÉT NGHIỆM THU KỸ THUẬT
Các tổ công tác nộp đề nghị
Đơn vị thi công tự kiểm tra
Nộp đơn lên kỹ sư kiểm tra chất lượng xem xét
nghiệm thu
Kỹ sư, giám sát, chủ đầu tư
kiểm tra chất lượng

Hội đồng nghiệm thu ký
chứng nhận chất lượng
Cho lấp kín hoặc chuyển tiếp
giai đoạn thi công
c.

4.

5.
6.

Công tác kiểm tra, nghiệm thu các công việc và vật tư
Công tác nghiệm thu được phân thành 02 loại để kiểm tra và nghiệm thu.
- Loại 1: Công trường tiến hành nghiệm thu nội bộ để sản xuất đại trà là các chủng
loại vật tư nhập về như: cát, đá, xi măng, thép, CPĐD… Các công tác lắp dựng cốp
pha, gia công thép, đổ bê tông, xây, trát… trong lúc đang thi công.
- Loại 2: Công trường tiến hành nghiệm thu và mời phía Chủ đầu tư nghiệm thu.
CÁC TIÊU CHUẨN QUY PHẠM ÁP DỤNG ĐỂ GIÁM SÁT VÀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH
(Theo tiêu chuẩn quy phạm áp dụng của dự án)
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỤ THỂ:
(Trình bày trong phần biện pháp thi cơng chi tiết)
BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO TIẾN ĐỘ THI CƠNG CƠNG TRÌNH
- Họp giao ban hàng ngày giữa chủ trì cơng trình với cán bộ kỹ thuật và tổ trưởng các
tổ đội.
- Tất cả các cơng việc kiến nghị lên chủ trì cơng trình phải được giải quyết ngay trong
ngày.
- Các nguồn vật tư cung cấp cho cơng trình phải có ít nhất là hai nguồn cho mỗi chủng
loại.


Liên danh Công ty CP 482 & Công ty TNHH KT - TM & sản xuất MTH

18


Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tiểu dự án thành phố Cà Mau.
Gói thầu : Xây dựng khu tái định cư tập trung giai đoạn 2. Mã hiệu : CM – PW – 3.2

- Các loại phụ tùng thay thế cho máy thi công phải được chuẩn bị sẵn nguồn mua hoặc
có dự trữ trong kho để có thể thay thế kịp thời khi cần thiết.
- Các thông tin thời tiết phải được cập nhật hàng ngày để Ban chỉ huy có thể đưa ra
những quyết định phù hợp.
- Không được cho công nhân làm thêm giờ quá 3 ngày trong 1 tuần mà phải bố trí
thêm tổ đội chia ca kíp để đảm bảo sức khoẻ cho người lao động và chất lượng cơng
trình.
- Các loại vật tư chính phải được thơng qua và được duyệt mẫu trước với một thời
gian phù hợp, chú ý những thiết bị phải nhập khẩu cần tính toán kỹ thời gian đặt và
nhập hàng tránh chậm tiến độ.
- Việc thay đổi thiết kế phải có đủ thủ tục về pháp lý và kèm theo bảng tính phát sinh
tăng hoặc giảm.

Cà Mau, ngày

tháng

năm 2016

ĐẠI DIỆN LIÊN DANH

Liên danh Công ty CP 482 & Công ty TNHH KT - TM & sản xuất MTH


19



×