Tải bản đầy đủ (.doc) (306 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công cải tạo nâng cấp mở rộng trung tâm y tế Huyện Bình Liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.76 MB, 306 trang )

LIÊN DANH HUY HOÀNG – TÙNG THẮNG

THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG
GĨI THẦU SỐ 02: THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH (BAO GỒM
CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH VÀ HẠ
TẦNG KỸ THUẬT)
DỰ ÁN

: CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG TRUNG TÂM Y
TẾ HUYỆN BÌNH LIÊU

CHỦ ĐẦU TƯ

: SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG NINH

QLDA-TVGS

: BQLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH
DD&CN TỈNH QUẢNG NINH

NHÀ THẦU

: CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ HUY HOÀNG

1


LIÊN DANH HUY HOÀNG – TÙNG THẮNG


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG
GĨI THẦU SỐ 02: THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH (BAO GỒM
CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH VÀ HẠ
TẦNG KỸ THUẬT)
DỰ ÁN

: CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG TRUNG TÂM Y
TẾ HUYỆN BÌNH LIÊU

CHỦ ĐẦU TƯ

: SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG NINH

QLDA-TVGS

: BQLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH
DD&CN TỈNH QUẢNG NINH

NHÀ THẦU

: CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ HUY HOÀNG

CHỦ ĐẦU TƯ

QLDA-TVGS

NHÀ THẦU THI CÔNG

2



LIÊN DANH HUY HOÀNG – TÙNG THẮNG

MỤC LỤC:
1

PHẦN 1: MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ VẬT TƯ, THIẾT BỊ, NHÂN SỰ: 2

1.1 GIẢI PHÁP KỸ THUẬT, BIỆN PHÁP THI CƠNG CHỦ YẾU CHO CƠNG TÁC
CHÍNH................................................................................................................................... 2
1.1.1
1.1.2
1.1.3

2

TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG..............................................................................................2
CÔNG TÁC THI CÔNG CẢI TẠO NHÀ B+D.........................................................................................2
CÔNG TÁC THI CÔNG XÂY MỚI:.........................................................................................................2

PHẦN 3. TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG

2

2.1 Tiến độ thi cơng cơng trình............................................................................................2
A.1. Căn cứ lập tiến độ................................................................................................................................................2
A.2. Nguyên tăc lập tiến độ.........................................................................................................................................2
A.3. Các phân đoạn, phân đợt, giai đoạn thi công.......................................................................................................2
A.4.Cách thể hiện tiến độ............................................................................................................................................2

A.5.Cách điều chỉnh tổng tiến độ................................................................................................................................2
A.6.Tiến độ thi cơng....................................................................................................................................................2
A.7.Kiểm sốt thời gian thi công, báo cáo chủ đầu tư.................................................................................................2

2.2 Biểu đồ tiến độ, huy động nhân sự, vật liệu, thiết bị, xe máy thi công...........................2
2.3 Biện pháp thi công trong mùa mưa bão..........................................................................2
2.4 HỆ THỐNG TỔ CHỨC CÔNG TRƯỜNG...................................................................2
1.4.1 Sơ đồ mối quan hệ tác nghiệp giữa các đơn vị...................................................................................................2
1.4.2.Sơ đồ quản lý cơng trình doanh nghiệp..............................................................................................................2
1.4.3.Sơ đồ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế..............................................................................................2
1.4.4. Nhân lực thi công của nhà thầu.........................................................................................................................2
1.4.5. Sơ đồ tổ chức hiện trường.................................................................................................................................2
1.4.6.Bộ máy Ban chỉ huy cơng trình..........................................................................................................................2
1.4.7.Mơ tả quan hệ giữa trụ sở chính và quan hệ ngồi hiện trường.........................................................................2
1.4.8.Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường..............................................................................................................2

3

PHẦN 4. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

2

3.1 Sơ đồ quản lý chất lượng...............................................................................................2
3.2 Quản lý chất lượng vật tư...............................................................................................2
B.1. Quy trình cung cấp vật tư, vật liệu.......................................................................................................................2
B.2. Quy trình tiếp nhận, quản lý chất lượng vật tư, vật liệu.....................................................................................2
B.3. Yêu cầu về vật tư, vật liệu....................................................................................................................................2
B.4. Bảo quản vật tư, vật liệu......................................................................................................................................2
B.5. Nội dung quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình của Nhà thầu..........................................................2
B.6.Nội dung kiểm tra chất lượng...............................................................................................................................2

B.7. Kiểm tra và nghiệm thu kỹ thuật..........................................................................................................................2
B.8. Tổng kiểm tra nghiệm thu....................................................................................................................................2
B.9. Tổ chức nghiệm thu cơng trình xây dựng............................................................................................................2
B.10. Giải pháp xử lý vật tư, vật liệu và thiết bị phát hiện không phù hợp với yêu cầu của gói thầu.........................2

3.3 Quản lý chất lượng cho từng công tác thi công..............................................................2
3.4 Biện pháp bảo quản vật liệu, thiết bị, cơng trình khi mưa bão.......................................2
3.5 Biện pháp sửa chữa, khắc phục hư hỏng........................................................................2

3


LIÊN DANH HUY HOÀNG – TÙNG THẮNG

4
PHẦN 5. VỆ SINH MƠI TRƯỜNG, PHỊNG CHÁY, CHỮA CHÁY, AN TỒN
LAO ĐỘNG 2

A. VỆ SINH MƠI TRƯỜNG.................................................................................................2
B. PHỊNG CHÁY, CHỮA CHÁY........................................................................................2
C.

AN TỒN LAO ĐỘNG................................................................................................2

II.

PHẦN 6. BẢO HÀNH, BẢO TRÌ

1.


BẢO HÀNH CƠNG TRÌNH.........................................................................................2

2

2. BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH..............................................................................................2
PHẦN 7: BẢN VẼ BIỆN PHÁP THI CƠNG, BẢNG TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG.

4


LIÊN DANH HUY HOÀNG – TÙNG THẮNG

1 PHẦN 1: MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ VẬT TƯ, THIẾT BỊ, NHÂN SỰ:
Nhà thầu cam kết đáp ứng đáp ứng cung cấp vật tư vật liệu (có tài liệu kèm theo)

5


LIÊN DANH HUY HOÀNG – TÙNG THẮNG

2 PHẦN 2: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT, BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ YẾU
CHO CÔNG TÁC CHÍNH
2.1.1 TỔ CHỨC MẶT BẰNG CƠNG TRƯỜNG
Mặt bằng bố trí cơng trường, thiết bị thi cơng, kho bãi tập kết vật liệu, đường tạm thi cơng
a.1. Bố trí tổng mặt bằng
Cơng trình được thi cơng thủ cơng kết hợp cơ giới, đảm bảo thi cơng cơng trình theo
đúng tiến độ đề ra, đạt chất lượng, tuân thủ Hồ sơ yêu cầu, các tiêu chuẩn, quy phạm, quy
trình kỹ thuật xây dựng hiện hành.
Cơ giới hoá tối đa nhất là các cơng tác có khối lượng lớn để rút ngắn thời gian xây
dựng và đảm bảo chất lượng cơng trình và chi phí nhỏ nhất.

Chú trọng đến các cơng tác chủ yếu như thi công cọc, đào đất, bê tông móng - khung
sàn, kết cấu thép, lợp mái, cơng tác xây. Các cơng tác khác sẽ bố trí làm xen kẽ để tận dụng
mặt bằng thi công và giảm thời gian thi cơng, đảm bảo q trình thi cơng được liên tục giảm
thiểu chi phí ngừng việc do thiếu mặt bằng thi cơng gây ra.
Trong q trình thi cơng dựa vào giải pháp kỹ thuật kết cấu cơng trình, mặt bằng thi
công và khối lượng công việc, ta chia mặt bằng thi công thành các phân đợt phân đoạn để tổ
chức thi công dây chuyền nhằm tránh chồng chéo các công việc đồng thời rút ngắn thời gian
xây dựng.
a.2. Nguyên tắc bố trí
a.2.1.Cơ sở tính tốn:
- Vị trí địa lý, địa hình, hướng gió.
- Tính chất các cơng việc phải thực hiện trong cơng trình xây dựng, tiến độ thi cơng
cơng trình, Xác định nhu cầu cần thiết về vật tư, vật liệu, nhân lực, thiết bị.. để thi công
công trình đúng tiến độ đã đề ra,
- Tình hình cung cấp các loại vật tư, vật liệu tại khu vực thi công,
- Mặt bằng công trường tại thời điểm thi cơng,
- Các điều kiện khác có tính chất đặc thù như an ninh, an tồn… trong khu vực thi cơng.
a.2.2.Mục đích tính tốn:
- Tính tốn lập tổng mặt bằng thi cơng để đảm bảo tính hợp lý trong cơng tác tổ chức,
quản lý, thi công, trong các dây chuyền sản xuất, tránh hiện tượng chồng chéo khi di
chuyển.
- Đảm bảo tính ổn định và phù hợp trong cơng tác phục vụ và thi cơng, tránh trường hợp
lãng phí hay khơng đủ đáp ứng nhu cầu.
- Để đảm bảo các công trình tạm, các bãi vật liệu, cấu kiện, các máy móc, thiết bị được
sử dụng một cách tiện lợi nhất không ảnh hưởng khi triển khai các giai đoạn thi công.
- Để cự ly vận chuyển các loại vật tư, phế thải là ngắn nhất, số lần bốc dỡ ít nhất.
- Đảm bảo an tồn lao động, vệ sinh cơng nghiệp và phòng chống cháy nổ.
a.2.3.Lập tổng mặt bằng thi công:
Sau khi nghiên cứu thực tế tại hiện trường, nhà thầu thiết lập tổng mặt bằng thi công
theo từng giai đoạn – (Xem bản vẽ tổng mặt bằng thi công các giai đoạn)


6


LIÊN DANH HUY HOÀNG – TÙNG THẮNG

a.2.7.Nhà bảo vệ, cổng ra vào cơng trình:
Bố trí ngay cổng ra vào cơng trình, nhà bảo vệ có chức năng kiểm tra, kiểm sốt người,
vật liệu, phương tiện ra vào cơng trình và chốt bảo vệ ở cuối bãi để tăng cường an ninh về
đêm. Những người khơng có nhiệm vụ khơng được phép ra vào cơng trình. Cổng vào tận
dụng cổng hiện có A1; nhà thầu bố trí cổng ra A2
a.2.8.Nhà ban chỉ huy công trường:
Nơi công tác, trao đổi về kỹ thuật nghiệp vụ, quản lý tất cả các bộ phận khác của cơng
trình, nhà được bố trí gần nhà bảo vệ, gần nơi ra vào cơng trình tiện cho việc liên hệ và khả
năng bao qt cơng trình
Đây là nơi điều hành, phân công công việc trực tiếp tại công trường và là địa điểm tổ
chức họp giao ban hàng tuần hoặc đột xuất giữa Nhà thầu và các bộ phận chức năng liên
quan, có đầy đủ điện, nước và các tiện nghi cần thiết như: bàn, ghế, tủ tài liệu, bảng v.v....
Theo các giai đoạn thi công nhà thầu sẽ di chuyển trong mặt bằng cơng trình để khơng làm
ảnh hưởng tới việc tập kết thiết bị, vật tư, vật liệu phục vụ thi công.
a.2.9.Lán trại công nhân:
Lán trại cơng nhân: Lán trại được nhà thầu bố trí ngồi vị trí cơng trường thi cơng.
Đảm bảo chỗ ăn ở cho công nhân ăn ở thường xuyên thuận lợi cho việc đến cơng trình làm
việc cơng trường.
a.2.10.Hệ thống kho bãi
Kho, bãi tập kết vật liệu phục vụ thi công, gia công kết cấu thép và dự trữ các vật tư
trên cơng trường sẽ bố trí tuỳ thuộc vào từng giai đoạn thi công các hạng mục. Bãi chữa vật
liệu xây dựng như: Cát, đá... được tôn cao hơn cốt tự nhiên .
Kho ximăng và kho thép:
Kho xi măng phải đảm bảo khô ráo, không dột nhưng phải đảm bảo độ thoáng mát.

Kho thép và kho xi măng phải được kê cao cách mặt đất tối thiểu là 0,3m. Đối với thép
cây để ở ngoài kê cao cách mặt đất là 0.4m có bạt che nắng che mưa. Kho này có khả năng
chứa và dự trữ ximăng đủ phục vụ cho các công tác thi công trên hiện trường.
Bãi gia công thép ở cạnh nhà kho có mặt bằng tương đối phẳng thuận tiện cho việc gia
công. Bãi tập kết cột chống cốp pha định hình, giàn giáo được tập kết phía sau của cơng
trình
Bãi tập kết vật liệu rời:
Mặt bằng thi cơng thuận lợi nhưng việc bố trí bãi tập kết vật liệu rời phải khoa học hợp
lý theo đúng tiến độ: gồm cát vàng, cát đen, đá 1×2, tập kết gọn ở phía trước cơng trình
(riêng đống cát vàng, đống đá, đống cát đen tránh lẫn đất và các tạp chất. bãi tập kết gạch
được bố trí phía sát cổng vào dùng đến đâu tập kết đến đó.
Bãi chứa vật liệu và bãi gia công cấu kiện sẽ được làm từ cấp phối đá dăm lớp đá dăm
tiêu chuẩn, lu lèn chặt, trên nền cát san lấp đầm kỹ, tạo độ dốc để thát nước mưa và nước
rửa vật liệu.
Bãi gia cơng cấu kiện sẽ bố trí các tấm vải bạt dự phòng để che mưa, nắng khi thời tiết
khơng thuận lợi.
Bãi cũng cịn dùng chứa cốp pha, giáo thép các loại trong các giai đoạn khác nhau.
Khu vực tập kết xe máy, thiết bị thi công:

7


LIÊN DANH HUY HOÀNG – TÙNG THẮNG

Khu vực này được bố trí đối diện với văn phịng cơng trường, đồng thời phải ở vị trí dễ
nhìn từ phía nhà bảo vệ để thuận lợi trong việc điều động và quản lý xe máy, thiết bị trong
q trình thi cơng
Nhà vệ sinh công cộng:
Nhà vệ sinh tạm của công trường đặt ở góc cơng trường và cuối hướng gió chính. Nhà
vệ sinh này luôn được vệ sinh, cọ rửa sạch sẽ để đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường chung

trong cơng trình. Nước thốt được đi qua bể phốt bán tự hoại để xử lý trước khi thải ra ống
thoát chung của khu vực
a.2.11.Phịng thí nghiệm
Bố trí 1 phịng thí nghiệm trong khu vực lán trại thi cơng, Phịng thí nghiệm của Nhà thầu
sẵn sàng đáp ứng yêu cầu thi cơng và do cơng tác thí nghiệm phải được thực hiện thường
xuyên, liên tục nên nhà thầu sẽ huy động trong suốt q trình thi cơng.
a.2.12.Cổng ra vào cơng trường, giao thông trong công trường
Cổng ra vào 1A tận dụng cổng hiện trạng, nhà thầu bố trí thêm 1 cổng ra 1B để thuận tiện
tham gia giao công trong công trường. Khi vật tư vào cơng trường thì đi cổng 1A, ra đi cổng
1B.
a.2.13.Rào chắn cơng trường
Nhà thầu bố trí hệ thống rào chắn ngăn cách khu vực cải tạo thi cơng với khu vực bệnh viện
cịn hoạt động để tránh ảnh hưởng trong q trình thi cơng, hệ thống rào chắn được căng bạt
ngăn bụi và vật rơi
Khi triển khai thi cơng hạ tầng ngồi phạm vi bệnh viện, nhà thầu sử dụng hệ thống rào
chắn di động, có biển cảnh báo thi công, biển xin lỗi đã làm phiền.
a.2.14.Biển báo công trường
Xung quanh hàng rào công trường, nhà thầu bố trí biển báo cơng trường, biển báo thể hiện
nội dung cơ bản về dự án, nhà thầu triển khai.
a.3.Việc hồn trả mặt bằng sau khi bàn giao cơng trình
Sau khi thi cơng xong, tồn bộ máy móc, trang thiết bị thi cơng và các lán trại, văn
phịng tạm sẽ được tháo dỡ, chuyển ra khỏi phạm công trường và dọn dẹp sạch sẽ để bàn
giao cơng trình cho chủ đầu tư đưa vào sử dụng.
Giải pháp cấp điện, cấp nước, thốt nước, giao thơng, liên lạc trong q trình thi cơng
b.1.Đường thi cơng, đường ra vào cơng trình:
Đường thi cơng ngồi cơng trường: Tuyệt đối tn thủ về an tồn giao thơng theo Pháp
luật
Đường thi cơng nội bộ, đường ra vào cơng trình:
- Nhà thầu báo cáo CĐT vị trí đường ra vào cơng trình
- Đảm bảo hành lang an toàn khi các loại thiết bị di chuyển,

- Bố trí hợp lý sao cho cự ly vận chuyển hoặc tập kết vật tư được thuận tiện và thuận
tiện nhất.
- Đường thi cơng trong và ngồi cơng trình được vệ sinh thường xuyên để đảm bảo vệ
sinh môi trường.
Giải pháp đảm bảo giao thông:

8


LIÊN DANH HUY HOÀNG – TÙNG THẮNG

- Ngay sau khi nhận được thông báo trúng thầu Nhà thầu liên hệ với chính quyền địa
phương, Chủ đầu tư và cơ quan quản lý giao thông để xin các giấy phép cần thiết sử
dụng trong thời gian thi công.
- Xin giấy phép để cắm các biển báo tốc độ, báo chú ý trên tuyến đường vào công
trường, phù hợp với mặt bằng thi công và bảo đảm giao thông.
- Đường giao thông trong công trường được sử dụng đường nội bộ đã được qui hoạch
theo tuyến. Những đoạn đường trong công trường cho xe cơ giới đi lại để vận chuyển
vật liệu được gia cố một lớp đá dăm tiêu chuẩn lu lèn chặt.
- Sau khi kết thúc cơng trình được nghiệm thu kỹ thuật, Nhà thầu di dời tất cả các cơng
trình tạm, máy thiết bị thi cơng ra ngồi, hồn trả lại mặt bằng trước khi bàn giao.
b.2.Hệ thống điện, nước phục vụ thi công:
Phần điện thi công:
Nhà thầu sẽ làm việc với điện lực sở tại để lắp đặt nguồn điện phục vụ thi cơng. Nhà
thầu sẽ bố trí một tủ điện chính dẫn đến các tủ điện phụ đều có cầu dao, Aptomát đủ cơng
suất, dây dẫn vỏ bọc cao su đủ tiết diện, đảm bảo an toàn.
Ngoài ra Nhà thầu chuẩn bị máy phát điện dự phòng, khi mạng điện lưới bị mất, máy sẽ
hoạt động sau 5 phút.
Bố trí các đèn pha có cơng suất lớn dọc theo hàng rào cơng trình, đảm bảo cho việc thi
cơng ban đêm và bảo vệ cơng trình.

Phần nước gồm các nguồn:
Nước sinh hoạt: Nhà thầu sẽ liên hệ với cơ quan chức năng để xin mua nguồn nước
sạch của Thành phố phục vụ sinh hoạt, hoặc giếng khoan có hệ thống lọc đảm bảo vệ sinh.
Nước thi công: Khoan giếng tại Cơng trình: Nguồn nước chính phục vụ thi công: vệ
sinh, trộn vữa, trộn bê tông, tưới bụi, chữa cháy nếu xảy ra hoả hoạn …
Hệ thống chứa nước:
Giai đoạn đầu: Nhà thầu sẽ trang bị tại công trường 02 bể 16m3 để dự trữ nước.
Sau khi xây dựng xong bể ngầm Nhà thầu sẽ dùng các bể này để dự trữ nước.
Thốt nước thi cơng:
Sau khi tiếp nhận mặt bằng, nhà thầu sẽ tiến hành xây dựng hệ thống ống cống, mương
rãnh thốt nước thích hợp để tránh tình trạng đọng nước trên mặt bằng gây ảnh hưởng đến
thi cơng và giao thơng đi lại.
Đối việc thốt nước hố móng, nhà thầu sẽ làm hệ thống rãnh thu nước về các giếng thu
rồi dùng bơm nước thoát lên bờ và chảy vào hệ thống thoát nước mặt bằng của cơng trường.
Trên cơng trường phải bố trí hệ thống thốt nước thi cơng đảm bảo tiêu nước triệt để
khơng gây ngập úng trong suốt qúa trình thi cơng. Nước thải trước khi thải ra hệ thống
thoát nước chung thành phố phải thải qua hố thu lắng đọng bùn đất, phế thải để thi công
nạo vét thu gom chuyển đến nơi quy định.
b.3.Nước sinh hoạt Cầu rửa xe và hệ thống cấp thốt nước trong mặt bằng thi cơng
Nguồn nước sinh hoạt được sử dụng từ hệ thống cấp nước sạch thành phố hoặc nước
giếng khoan để đảm bảo yêu cầu nước thi công & sinh hoạt phải là nước sạch, khơng có tạp
chất, khơng lẫn dầu mỡ. Nước đạt tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4506:2012.
Xây dựng hệ thống cầu rửa xe để rửa các phương tiện khi ra khỏi công trường, tránh
việc lê đất cát ra đường làm ảnh hưởng môi trường.

9


LIÊN DANH HUY HOÀNG – TÙNG THẮNG


Trên mặt bằng thi cơng nhà thầu có hệ thống thu và thốt nước thải xây dựng khi thi
công phần ngầm và khi trời mưa. Nước trước khi đưa vào hệ thống thoát nước chung của
khu vực phải được xử lý (lắng, lọc) tại hố thu.
Có hệ thống máy bơm hút cưỡng bức và biện pháp khơi thốt về rãnh thốt chung bên
ngồi để giải quyết thoát nước khẩn cấp khi gặp trời mưa to hoặc sử lý nước khi thi công
phần ngầm.
Hệ thống thốt nước trong mặt bằng thi cơng: Dùng hệ thống thốt nước của cơng trình
ra đường thốt nước chung của khu vực.
b.4.Hệ thống thông tin liên lạc nội bộ
Nhà thầu trang bị đầy dủ thiết bị liên lạc nội bộ như: Điện thoại, bộ đàm.... cho Ban
điều hành sử dụng phục vụ thi công.
Nhà thầu lắp đặt hệ thống mạng Lan giữa các phịng ban với bên ngồi, bố trí tại một
số hạng mục các tủ đấu cáp điện kết nối với tủ mạng trung tâm LAN-TT đặt tại vị trí thích
hợp (phịng điện nhẹ) tầng 1 của nhà ký túc xá. Các tủ đấu cáp từ các hạng mục khác được
kết nối về tủ đấu cáp chính LAN-TT.
Bố trí hàng rào, biển cơng trình, báo hiệu:
 Hàng rào:
Sau khi được bàn giao mặt bằng thi công nhà thầu sẽ tiến hành lắp đặt hệ thống hàng
bao che quây xung quanh khung đất để đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường không làm
ảnh hưởng đến các khu vực lân cận.
Gia cố đường thi công “đường cắt qua vỉa hè”, đảm bảo khơng gây ảnh hưởng tới các
cơng trình ngầm như: hệ thống cấp thoát nước của Thành phố, hệ thống cáp điện chìm, hệ
thống cáp thơng tin liên lạc.
 Biển cơng trình, báo hiệu:
Bảng báo hiệu: Bảng thơng báo cơng trình xây dựng (theo qui định) được đặt ở trên
hiện trường.
Nội qui công trường, qui chế về an tồn lao động, tiêu lệnh phịng cháy chữa cháy đặt
tại cổng công trường và khu vực lán trại công nhân.
Tại các điểm nguy hiểm khi làm việc hoặc cần cảnh báo, các bộ phận sản xuất đều có
đặt các biển hiệu cảnh báo nguy hiểm.

Kích cỡ chữ viết, vị trí đặt các biển báo: theo quy phạm TCVN, như sau:
- Biển báo cơng trình: bản vẽ phối cảnh cơng trình xây dựng, kèm theo các thông tin
về Chủ đầu tư, Nhà thầu thiết kế, Nhà thầu thi công, Tư vấn giám sát, thời gian thực
hiện, các số điện thoại cần thiết.
- Biển chỉ lối đi.
- Biển báo nguy hiểm.
- Biển báo cấm.
- Biển báo cấm lửa hoặc dễ cháy, nổ.
- Đèn báo ban đêm.
- Nội qui công trường.

10


LIÊN DANH HUY HỒNG – TÙNG THẮNG

2.1.2 CƠNG TÁC THI CÔNG CẢI TẠO NHÀ B+D
I. CÔNG TÁC PHÁ DỠ
1. Mục tiêu chính.
Sau khi nghiên cứu kỹ thực tế hiện trường, giải pháp kỹ thuật thi cơng cho cơng trình phải
đảm bảo được những mục tiêu sau:
- Từ khi khởi công đến khi kết thúc giai đoạn tháo dỡ, không làm hư hỏng hoặc ảnh hưởng
đến hoạt động của toàn bộ khu vực xung quanh cơng trình, đảm bảo nội quy an tồn trong
thi cơng, đảm bảo an ninh trong khu vực, tuân thủ chặt chẽ mọi quy định và yêu cầu về công
tác vệ sinh môi trường.
- Tuân thủ chặt chẽ các quy định, nội quy của đơn vị chủ quản, quản lý cơng trình, khu vực
thi cơng.
- Tn thủ tuyệt đối các yêu cầu kỹ thuật đã được quy định trong các tiêu chuẩn đối với
từng công tác thi công.
- Thi công đúng tiến độ đề ra.

2. Nguyên tắc chung.
- Thực hiện các thủ tục pháp lý với Chủ đầu tư:
+ Liên hệ với bộ phận chức năng để được phổ biến các quy định riêng có tính chất đặc thù
về an ninh, an toàn điện ... trong khu vực. Nhà thầu sẽ đưa các quy định trên vào nội dung
giảng dạy cùng với công tác an ninh, an tồn trước khi thi cơng và tuyệt đối tn thủ các
quy định trên.
+ Để công tác quản lý tài sản, con người được tốt nhất nhà thầu sẽ liên hệ với bộ phận bảo
vệ phụ trách an ninh để làm thẻ ra vào cho tất cả cán bộ, công nhân, các máy móc thi cơng,
các phương tiện vận chuyển thường xun có mặt trong cơng trường. Các tài sản mang vào
hoặc đem ra công trường đều được đăng ký hoặc ký nhận bằng hệ thống sổ sách với bộ
phận bảo vệ của Nhà thầu.
- Tập kết thiết bị: Nhà thầ sẽ tập kết các thiết bị, đồ dùng phục vụ thi công tới mặt bằng
công trường hợp lý theo từng giai đoạn, tạo điều kiện cho mặt bằng được rộng nhất, thi công
dễ dàng nhất.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng hữu quan tại địa bàn thi công làm tốt công tác VSMT
và quản lý hè đường, nơi đổ phế liệu...
- Trên cơ sở vị trí mặt bằng hiện tại của cơng trình và các quy định của hồ sơ thiết kế về an
ninh, an toàn, vệ sinh môi trường, giải pháp tổ chức tổng mặt bằng thi công phá dỡ như sau:
+ Khu vực thi công được khảo sát và xác định lại trước khi bắt đầu công việc, cùng với Chủ
đầu tư và đơn vị Tư vấn giám sát, nhà thầu sẽ kiểm tra lại mặt bằng, tài sản trong cơng trình,
hệ thống đường ống cấp nước, thoát nước, đường dây điện, đường dây điện thoại "đang sử
dụng"... nếu phát hiện được các cơng trình ngầm nằm trong phạm vi cơng trường hoặc nằm
ngồi khu vực phá dỡ nhưng có thể bị ảnh hưởng khi thi công, nhà thầu sẽ báo cáo với Chủ
đầu tư và các cơ quan liên quan phối hợp cùng xử lý.
+ Khảo sát đánh giá đúng tình trạng hiện tại của nền móng, tường cột, dầm, sàn trần và các
kết cấu khác có liên quan đến q trình tháo dỡ;
+ Khảo sát đánh giá các nguy cơ về cháy, nổ và hậu quả của việc phá dỡ đối với sức khỏe
con người, báo cáo với cơ quan chức năng quản lý điện để ngắt toàn bộ điện liên quan tới
hạng mục cần tháo dỡ;
+ Khảo sát đánh giá và có biện pháp kiểm tra đối với các cơng trình lân cận, đánh giá ảnh

hưởng trong và sau khi phá dỡ cải tạo;
+ Thiết lập hàng rào và hệ thống chắn bụi bao quanh cơng trình tháo dỡ.

11


LIÊN DANH HUY HOÀNG – TÙNG THẮNG

+ Trong mặt bằng thi cơng, hướng thi cơng được thực hiện theo trình tự: các hạng mục Nhà
B và nhà D sẽ được tháo dỡ trước, tiếp theo là các hạng mục ở phía trong.
+ Chia thành các tổ thợ có nhiệm vụ cụ thể để thi công cuốn chiếu các hạng mục, được thực
hiện như sau:
* Trên một hạng mục cơng trình: Bộ phận chắn bụi - bộ phận tháo dỡ thiết bị, tài sản bộ
phận tháo dỡ phần thân cơng trình - bộ phận thu dọn mặt bằng. Tháo dỡ 2 khối nhà B và D
được tiến hành đồng thời theo phương pháp cuốn chiếu, để các công tác thi công không bị
chồng chéo đồng thời hạn chế tối đa nguy hiểm do phải làm đan xen và tại các cốt thi công
khác nhau trong cùng một khu vực.
* Công tác tháo hoặc phá dỡ được thực hiện từ trên xuống dưới, từ mép ngồi cơng trình
giật lùi vào trong.
+ Trước khi phá dỡ đại trà, đơn vị thi công sẽ tiến hành phá dỡ bằng thủ công tại các vị trí
tiếp giáp nhằm tách rời khu vực phá dỡ với các cơng trình lân cận, hạn chế ít nhất chấn động
gây ảnh hưởng xấu tới các cơng trình kiến trúc xung quanh.
+ Trong q trình thi cơng các cơng trình lân cận được bảo vệ, không bị ảnh hưởng, lún nứt.
Đơn vị thi công thường xuyên phối hợp với Chủ đầu tư để kiểm tra và làm tốt công tác an
ninh khu vực, giải quyết tốt những khúc mắc nảy sinh trong q trình thi cơng.
+ Phá dỡ cơng trình là công tác tiềm ẩn các yếu tố rủi ro, nên khi tháo dỡ cơng trình nhà
thầu trang bị đầy đủ các trang thiết bị an toàn lao động cho cán bộ công nhân viên trực tiếp
thi công tại công trường như: Mũ bảo hộ, gang tay, đai an toàn, kính bảo hộ, giày bảo hộ,
mặt nạ hàn…
* Cơng tác thi công từng công việc cụ thể được phối kết hợp giữa các loại thiết bị chuyên

ngành và lao động thủ cơng, tận dụng tối đa tính năng hoạt động của các loại thiết bị, hạn
chế người lao động phải làm các công việc nặng nhọc hoặc nguy hiểm. Trên mặt bằng thi
cơng tại từng vị trí các cơng việc được thực hiện bằng máy hoặc thủ công phụ thuộc vào
tính chất, điều kiện và yêu cầu kỹ thuật của từng công việc cụ thể như sau:
2. Giải pháp kỹ thuật cho công tác tháo dỡ:
- Qua khảo sát trực quan tại hiện trường và tham khảo HSMT của Chủ đầu tư, nhà thầu
nhận thấy công tác phá dỡ để cải tạo sửa chữa cơng trình gồm 2 khối nhà hiện có là khối
nhà B và khối nhà D. Trong đó có các cơng tác:
+ Tháo dỡ mái, bao gồm phần mái ngói khối nhà B và mái tơn khối nhà D.
+ Tháo dỡ các thiết bị điện, thiết bị nước đã cũ hỏng.
+ Tháo dỡ cửa đi, cửa sổ 2 khối nhà.
+ Tháo dỡ trần cũ khu vệ sinh.
+ Tháo dỡ lớp gạch ốp tường, gạch lát nền của 2 khối nhà.
+ Phá dỡ tường xây gạch
+ Phá dỡ 1 kết cấu chính khối nhà D từ trục 13 đến trục 16 ( Theo HSTK)
3. Sơ đồ tổ chức quy trình tháo dỡ

Ban chỉ huy điều hành dự án

Bộ phận kỹ
thuật hiện
trường

Bộ phận an
tồn lao
động, VSMT

Bộ phận hành
chính, kế
tốn


Bộ phận Vật
tư thiết bị
12


LIÊN DANH HUY HỒNG – TÙNG THẮNG

Tổ thi cơng tháo
dỡ khối nhà B

Tổ thi công tháo
dỡ khối nhà D

Tổ cơ giới, vận
chuyển.

a. Ban chỉ huy điều hành dự án
Ban chỉ huy điều hành dự án là kỹ sư nhiều kinh nghiệm trong cơng tác xây dựng và quản
lý, có đủ thẩm quyền quyết định mọi công việc liên quan để đảm bảo thi công đạt tiến độ,
chất lượng, kỹ-mỹ thuật, an toàn lao động theo yêu cầu của bản vẽ thiết kế được duyệt và
phù hợp với các qui định của Nhà nước. Ban Chỉ huy cơng trình quản lý cơng việc thơng
qua hệ thống các bộ phận hành chính, kỹ thuật, phục vụ và quản lý chất lượng.
b. Các bộ phận giúp việc cho Ban Chỉ Huy điều hành dự án:

Giúp việc cho Ban Chỉ huy điều hành dự án có các bộ phận:
+ Bộ phận kỹ thuật hiện trường
+ Bộ phận an toàn lao động
+ Bộ phận hành chính kế tốn
+ Bộ phận vật tư thiết bị

Các bộ phận này phối hợp với nhau nhằm giúp Ban Chỉ huy điều hành thi công nhịp nhàng,
kinh tế với chất lượng cao, thực hiện tốt quy trình thi cơng theo qui định chung của Ngành
và Nhà nước.
c. Bộ phận Kỹ thuật hiện trường:
Bộ phận này trực tiếp nhận lệnh thi công từ ban Điều hành dự án và để chỉ đạo các đội thi
công thực hiện tốt các kế hoạch ngày, kế hoạch tuần cũng như tổng tiến độ đã đề ra.
Căn cứ theo tiến độ thi công đã được Chủ đầu tư phê duyệt để đề ra các kế hoạch thi công
cụ thể cho từng công tác, từng hạng mục: lập kế hoạch cung ứng vật tư, thiết bị cho từng
giai đoạn nhằm đảm bảo các công việc sẽ được thi công một cách nhanh nhất nhưng tất cả
các công việc, các hạng mục vẫn phải được thi công phối hợp một cách hợp lý theo đúng
trình tự cơng nghệ đảm bảo chất lượng cơng trình.
Giám sát thi cơng về kỹ thuật, kết cấu, khối lượng, chất lượng và an tồn lao động, vệ sinh
mơi trường cho việc thi cơng tại từng hạng mục cũng như trên tồn bộ cơng trường.
d. Bộ phận An tồn lao động, VSMT:
Là bộ phận giúp việc trực tiếp cho ban Chỉ huy công trình, bộ phận này có trách nhiệm giám
sát tồn bộ tình hình thực hiện các nội qui, qui định về đảm bảo chất lượng trong từng khâu
của quá trình thi cơng, phối hợp với các nhóm AT&VSMT thuộc bộ phận kỹ thuật thi công
trực tiếp thi công các hạng mục cơng trình để đảm bảo an tồn lao động và vệ sinh mơi
trường trên tồn bộ phạm vi cơng trường.
Đối với cơng tác an tồn lao động và VSMT, hàng tuần, bộ phận này sẽ kiểm điểm các hoạt
động trong tuần, lập báo cáo, đề xuất an tồn trình lên Ban Chỉ huy cơng trường để có cơ sở
ra các quyết định chỉ đạo đối với các công việc đang tiến hành và có định hướng chỉ đạo cho
các cơng việc tiếp theo.
e. Bộ phận Vật tư, thiết bị:
Đây là bộ phận quản lý các khu vực, đội, nhóm thi cơng có tính chất hỗ trợ cho đội thi cơng
xây dựng như: xưởng gia công thép, kho vật thiết bị, đội lắp đặt điện, nước phục vụ thi
công.

13



LIÊN DANH HUY HOÀNG – TÙNG THẮNG

Căn cứ theo yêu cầu của bộ phận kỹ thuật, bộ phận hỗ trợ sẽ có các hoạt động cung ứng các
vật tư, vật liệu máy móc cho từng cơng việc, từng hạng mục nhằm đảm bảo việc thi công
liên tục, không gián đoạn.
f. Bộ phận Hành chính, kế tốn:
Bộ phận này đảm bảo các cơng việc:
Giữ gìn an ninh chung cho cơng trường thi công.
Đảm bảo việc thông tin liên lạc giữa công trường với Chủ đầu tư, với Công ty và các cơ
quan chức năng có liên quan khác.
Thực hiện cơng tác BHXH, BHYT và triển khai công tác y tế khi cần thiết.
Thực hiện việc tổng hợp khối lượng thi công theo từng kỳ rồi trình lên Chủ đầu tư, Cơng ty
để làm thủ tục thanh quyết tốn cho các cơng việc đã hồn thành.
g. Các đội thi cơng:
Bên dưới bộ phận Kỹ thuật là các đội thi công chuyên ngành, các đội thi cơng này do các kỹ
sư có kinh nghiệm trực tiếp chỉ huy. Dưới đội là các tổ trưởng và an toàn viên làm việc theo
khu vực, hạng mục cơng trình được phân cơng. Đội trưởng chịu trách nhiệm về chất lượng,
tiến độ, an toàn trong khu vực của mình và quyết tốn lương của đội gửi cho bộ phận giúp
việc để thanh toán lương và khối lượng hàng tháng.
Bộ phận cơ giới quản lý các máy móc, thiết bị thi công hiện đại, phù hợp với yêu cầu thi
cơng cụ thể của cơng trình để tiến hành các cơng việc địi hỏi cơng tác cơ giới hóa cao hoặc
hỗ trợ các đội tháo dỡ trong quá trình thi cơng. Bộ phận có chức năng hỗ trợ tất cả các tổ thi
cơng xây dựng khác, đội sẽ có mặt trong suốt q trình thi cơng cơng trình, thơng qua chỉ
thị của Kỹ sư trưởng và căn cứ theo yêu cầu cụ thể của công việc của từng khu vực, từng
hạng mục để bố trí các máy móc thiết bị thi công nhằm đáp ứng tối đa khả năng thi công cơ
giới nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công và nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc.
Căn cứ vào khối lượng công việc phải thực hiện để chuẩn bị số lượng cơng nhân có chun
mơn phù hợp theo yêu cầu của từng công tác thi công.
Các công nhân kỹ thuật: Công nhân hợp đồng dài hoặc ngắn hạn với nhà thầu.

Lao động phổ thông: Dùng công nhân hợp đồng và thuê thêm lao động tại địa phương.
Toàn bộ công nhân thi công trên công trường đều được phổ biến kỹ thuật thi cơng, học tập
về an tồn lao động, phòng chống cháy nổ..vv.
4. Sơ đồ thực hiện tháo dỡ khối nhà B và Nhà D

Bộ phận kỹ thuật hiện trường

14


LIÊN DANH HUY HỒNG – TÙNG THẮNG

Tổ đội thi cơng tháo dỡ nhà B

Tổ đội thi công tháo dỡ nhà D

Lắp dựng dàn giáo ngoài, hộ
lan, lưới bao che

Lắp dựng dàn giáo ngồi, hộ
lan, lưới bao che

Tháo dỡ
hệ
thống
mái
ngói

Tháo dỡ
thiết bị

điện
nước

Tháo dỡ
cửa đi,
cửa sổ,
tháo dỡ
trần cũ

Tháo dỡ
hệ
thống
mái tôn

Tháo dỡ
tường
cũ, đục
thông
cửa

Tháo dỡ
gạch
ốp, lát
nền sàn


Vận
chuyển
phế thải
lên xe ô



Tháo dỡ
tường từ trục
13 đến trục
16, từ trên
xuống dưới

Tháo dỡ
sê nô
BTCT

Vận chuyển phế
thải lên xe ô tơ,
tập kết

Tháo dỡ
thiết bị
điện
nước

Tháo dỡ kết cấu
chịu lực chính
từ trục 13 đến
trục 16 từ trên
xuống dưới

Tháo dỡ
cửa đi,
cửa sổ,

tháo dỡ
trần cũ

Tháo dỡ gạch ốp,
lát nền sàn cũ

Vận chuyển
phế thái lên xe
ô tô, đổ thải tại
nơi quy định

Các khối nhà tháo dỡ, cải tạo này nằm cạnh cơng trình xây dựng mới riêng khối nhà D
nằm tiếp giáp khu dân cư với địa hình tương đối phức tạp. Do đó, nhà thầu lựa chọn phương
án phá dỡ bằng thủ công kết hợp các máy móc như máy hàn, máy cắt, máy tời điện, máy
đục, vận thăng… để thực hiện việc tháo dỡ, cải tạo cơng trình.
Việc tháo dỡ cơng trình được tiến hành từ trên xuống dưới, phần ngói và mái tôn tháo
dỡ được xếp gọn thành từng kiện rồi đưa xuống mặt đất bằng vận thăng chuyên dụng, nhà
thầu tuyệt đối khơng để tình trạng quăng, ném đồ vật từ trên cao xuống mặt đất, nếu phát
hiện có trường hợp không chấp hành nhà thầu sẽ lập biên bản và đình chỉ thi cơng với cá
nhân hoặc tổ đội thi cơng đó.
Dàn giáo thi cơng cơng tác phá dỡ nhà thầu sẽ dùng dàn giáo chữ H (Phoenix), và dùng
lưới chắn bụi màu đen để bao quanh hạng mục cần phá dỡ.
Phế thải được tập kết, gom gọn thành từng đống, rồi xúc lên xe ô tô tự đổ vận chuyển
tới các bãi đổ thải. Nhà thầu luôn nhắc nhở đội ngũ lái xe cần che phủ bạt trước khi vận
chuyển phế thải ra khỏi công trường.

15


LIÊN DANH HUY HOÀNG – TÙNG THẮNG


Qua nghiên cứu hiện trường và HSMT, nhà thầu chọn giải pháp tháo dỡ các hạng mục
cơng trình bằng biện pháp tháo dỡ thủ công kết hợp phá dỡ bằng máy ( Tháo dỡ bằng các
thiết bị máy cầm tay).
Công tác tháo, phá dỡ bằng thủ công áp dụng đối với các thiết bị, bộ phận cấu kiện độc
lập mà khi tháo dỡ không làm ảnh hưởng hay biến dạng các phần cấu kiện khác trong cơng
trình như: cửa gỗ, cửa nhơm kính, mái tơn, mái ngói, hệ thống xà gồ, cầu phong, li tơ mái
ngói, thiết bị điện, thiết bị vệ sinh cũ và các Kết cấu và các phần cơng trình khơng thể tiến
hành phá dỡ bằng máy vì sự an tồn của các cơng trình xung quanh.
5. Giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công công tác tháo dỡ:
5.1. Giải pháp bố trí nhân lực thi cơng tháo dỡ
Đội ngũ công nhân chủ chốt của nhà thầu đã được đào tạo qua các khóa học nghề và lớp
tổ chức tập huấn an tồn lao động vệ sinh mơi trường…
Nhà thầu lựa chọn những đội, nhóm thi cơng có tính tổ chức cao, thi công lành nghề để
trực tiếp tham gia thi cơng gói thầu.
Theo thực tế hiện trường và khả năng huy động của nhà thầu, nhà thầu sử dụng 2 nhóm
thi cơng tháo dỡ, mỗi nhóm gồm 20 mươi cơng nhân. Trong đó, mũi thi cơng số 1 thi công
tháo dỡ nhà B và mũi thi công số 2 tháo dỡ khối nhà D, mỗi mũi thi công gồm 9 công nhân
lành nghề thuộc biên chế công ty, số lượng cơng nhân cịn lại là lao động thời vụ, nhà thầu
sẽ thuê trực tiếp nguồn nhân lực dồi dào tại địa phương.
Danh sách công nhân của nhà thầu thực hiện thi công tháo dỡ, cải tạo các hạng mục của
dự án:

Trình độ chun mơn
Stt

Họ và Tên

I


Vị trí/Chức danh

(ghi từ chuyên ngành đào Ghi chú
tạo)

Công nhân kỹ thuật

1

Dương Văn Hải

Cơng nhân kỹ thuật

Chứng chỉ nghề

Thợ nề

2

Hồng Thị Hương

Cơng nhân kỹ thuật

Chứng chỉ nghề

Thợ nề

3

Phạm Tiến Hùng


Công nhân kỹ thuật

Chứng chỉ nghề

Thợ nề

4

Nguyễn Văn Dương

Công nhân kỹ thuật

Chứng chỉ nghề

Thợ nề

5

Nguyễn Thị Minh

Cơng nhân kỹ thuật

Chứng chỉ nghề

Thợ nề

6

Hồng Văn Dũng


Cơng nhân kỹ thuật

Chứng chỉ nghề

Thợ nề

7

Hồng Mạnh Hùng

Cơng nhân kỹ thuật

Chứng chỉ nghề

Thợ nề

16


LIÊN DANH HUY HỒNG – TÙNG THẮNG

8

Ngơ Tiến Đơ

Cơng nhân kỹ thuật

Chứng chỉ nghề


Thợ nề

9

Hồng Văn Lù

Cơng nhân kỹ thuật

Chứng chỉ nghề

Thợ nề

10 Lê Văn Chinh

Công nhân kỹ thuật

Chứng chỉ nghề

Thợ nề

11 Chu Thị Liều

Công nhân kỹ thuật

Chứng chỉ nghề

Thợ nề

12 Trần Tiến Tình


Cơng nhân kỹ thuật

Chứng chỉ nghề

Bê tơng

13 Trần Văn Kỳ

Công nhân kỹ thuật

Chứng chỉ nghề

Bê tông

14 Lê Vũ Giáp

Công nhân kỹ thuật

Chứng chỉ nghề

Thợ sắt

15 Loan Văn Huy

Công nhân kỹ thuật

Chứng chỉ nghề

Thợ hàn


16 Trần Văn Luận

Công nhân kỹ thuật

Chứng chỉ nghề

Thợ mộc

17 Lỷ A Tài

Công nhân kỹ thuật

Chứng chỉ nghề

Cấp thốt
nước

18 Đào Danh Cường

Cơng nhân kỹ thuật

Chứng chỉ nghề

Thợ điện

5.2. Giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công dàn giáo, lưới bao che:
1. Yêu cầu chung về thi công dàn giáo, lưới bao che:
Lắp dựng dàn giáo bao giờ cũng là một công đoạn cực kỳ quan trọng trong thi công xây
dựng. Dàn giáo chính là thiết bị đóng vai trị bảo đảm an tồn và quyết định tiến độ nhanh
chậm của cơng trình. Do đó, nhà thầu nhất thiết phải sử dụng những bộ dàn giáo chất lượng

và tìm hiểu thật kỹ quy trình lắp dựng dàn giáo sao cho đầy đủ những tiêu chuẩn cần thiết.
Quy trình lắp dựng dàn giáo an tồn phải được thực hiện bởi những người cơng nhân có
hiểu biết và kinh nghiệm nhất. Hệ thống dàn giáo được đưa vào thi công phải là những bộ
dàn giáo đảm bảo các tiêu chuẩn cơ bản được quy định bao gồm:
- Các bộ phận dùng để lắp đặt dàn giáo phải phù hợp với hồ sơ kỹ thuật, bảo đảm các
yêu cấu về cường độ, kích thước và trọng lượng. Dàn giáo được lắp dựng phải đủ chịu lực
an toàn theo tải trọng thiết kế.
- Hệ thống dàn giáo có các bộ phận được làm từ những vật liệu chắc chắn, cấu tạo gọn
nhẹ, dễ dàng lắp dựng, tháo dỡ
- Cơ chế tháo lắp nhanh chóng, hợp lý phù hợp với mơi trường làm việc trên cao và có
những biện pháp phịng ngừa trường hợp nguy hiểm có thể xảy ra
- Có thể sử dụng lâu dài, độ bền cao
- Có tính linh động với khả năng ln chuyển nhiều lần

17


LIÊN DANH HUY HOÀNG – TÙNG THẮNG

Trước khi tiến hành lắp dựng một bộ dàn giáo nhà thầu chuẩn bị chu đáo về nhân công
cũng như chất lượng dàn giáo và điều kiện hiện trạng nơi thi cơng cơng trình, cụ thể:
- Nhà thầu lựa chọn người lao động phải có sức khỏe và đặc biệt khơng có tiền sử bệnh
sợ độ cao .
- Người chịu trách nhiệm lắp đặt dàn giáo đã được đào tạo bài bản, được hướng dẫn
chuyên biệt cho mục đích liên quan đến dàn giáo và phải có chứng chỉ tham gia các lớp tập
luyện về an toàn lao động, trang bị đầy đủ những thiết bị bảo hộ lao động cần thiết.
- Trước khi lắp đặt dàn giáo nhà thầu phải kiểm tra chất lượng dàn giáo và các chứng
nhận xét duyệt chính thức bao gồm bản vẽ thiết kế và chú thích. Đặc biệt, trong q trình
lắp dựng phải có sự chỉ đạo, giám sát của bộ phận kỹ thuật liên quan.
Mặt bằng nơi lắp đặt dàn giáo phải ổn định và có rãnh thoát nước tốt. Cột đỡ dàn giáo

và giá đỡ phải được đặt thẳng đứng, được giằng neo theo đúng thiết kế. Chân cột đỡ phải
được kê đệm chống lún, chống trượt, tuyệt đối không dùng gạch, đá hay ván gãy để kê đệm.
2. Quy trình lắp dựng dàn giáo
- Nhà thầu lựa chọn dàn giáo chữ H (phoenix) để thi cơng hệ thống dàn giáo, lưới bao
che cơng trình.

- Lắp các thanh giằng nằm ngang theo 2 phương vuông góc và chống chuyển vị bằng
giằng chéo. Trong khi lắp dựng không được thay thế các bộ phận và phụ kiện của chân
chống bằng những thiết bị khác
- Phải điều chỉnh khớp nối đúng vị trí để lắp đặt được chốt giữ khớp nối. Tuy nhiên,
trường hợp khung tam giác chịu tải trọng nén mà không chịu tải trọng kép thì khơng cần lắp
chốt giữ khớp nối.
- Sau khi hồn thành, bộ phận kỹ thuật phụ trách giám sát công tình cần tiến hành kiểm
tra nghiệm thu: tổng chiều dài chung và chiều dài các đốt; các góc gãy giữa đoạn này với
đoạn kia; kích thước giữa các vách ngang cơ bản; độ lệch tâm của phân đoạn và sự đầy đủ
các bộ phận lắp ráp theo thiết kế và tính tổng thể của tồn cột. Đây là những u cầu cơ bản
và bắt buộc trong quá trình lắp dựng dàn giáo để đảm bảo tính an tồn cho cơng trình sau
này.
3. Quy tắc lắp đặt dàn giáo hồn chỉnh

18


LIÊN DANH HUY HOÀNG – TÙNG THẮNG

Dàn giáo liên quan đến tính mạng của tồn bộ cơng nhân thi cơng cơng trình. Trong bối
cảnh ngày càng nhiều những tin tức về các vụ sập dàn giáo gây thiệt hại về người và của
cùng uy tín của nhà thầu thì quy trình lắp dựng dàn giáo ban đầu lại càng quan trọng hơn cả.
Nhà thầu đặc biệt lưu ý các yếu tố sau:
Số lượng móc treo và dây chằng của dàn giáo và giá đỡ phải tuân thủ đúng thiết kế,

không được phép neo vào các bộ phận có kết cấu kém ổn định như lan can, ban công,..
Chiều rộng của sàn thao tác không được nhỏ hơn 1m, giữa sàn và cơng trình phải chừa
một kẽ hở khồng 10cm. Sàn dàn giáo phải bằng phằng, đầu ván phải khít và ghim chắc vào
sàn. Sàn thao tác có thể được làm bằng gỗ với điều kiện không bị mục hay nứt gãy và để an
tồn tuyệt đối thì tốt nhất nên sử dụng mâm nhôm hoặc sắt trong thi công.
Đối với dàn giáo cao từ 6m trở lên phải làm ít nhất 2 sàn cơng tác: sàn phía trên để làm
việc và sàn phía dưới để bảo vệ. Cấm làm việc đồng thời trên 2 sàn trong cùng một khoang
mà không có sàn hoặc lưới bảo vệ.
Đối với dàn giáo cao trên 12m phải dành hẳn một khoang dàn giáo làm cầu thang. Cầu
thang này phải có độ dốc khơng q 60o và có tay vịn.
Các lối qua lại phía dưới dàn giáo và giá đỡ phải được che chắn phía trên đề phịng vật
liệu hoặc dụng cụ có thể rơi xuống.
Tải trọng đặt lên dàn giáo và giá đỡ phải phù hợp với thiết kế. Công nhân không được
tập trung vào một chỗ hoặc để các vật liệu, thiết bị quá nhiều cùng nhau để tránh vượt quá
tải trọng cho phép.
Tuyệt đối không cho phép các vật nặng đang cẩu chuyển va chạm vào dàn giáo hay giá
đỡ hoặc đặt mạnh lên sàn thao tác.
Giám sát cơng trình phải kiểm tra dàn giáo, giá đỡ để đảm bảo an toàn cho công nhân
lên làm việc hàng này và phải thường xun tổ chức kiểm tra tình trạng an tồn của dàn
giáo. Trường hợp phát hiện thấy hư hỏng phải tạm ngừng công việc để sửa chữa rồi mới tiếp
tục cho làm việc.
Hết ca làm việc không được phép lưu lại dàn giáo các vật liệu, dụng cụ.
Dàn giáo bằng thép được lắp dựng phải cách đường dây điện ít nhất 5m và phải báo xin
cắt điện liên tục cho đến khi hồn thành cơng việc. Phải có biện pháp đảm bảo an tồn
chống sét với những dàn giáo có độ cao trên 4m, ngoại trừ trường hợp dàn giáo ở trong
phạm vi bảo vệ chống sét có sẵn.
5.3. Tháo dỡ mái ngói khối nhà B, tháo dỡ mái tơn khối nhà D:
Công việc tháo dỡ phần mái 2 khối nhà B và D được tiến hành song song, tuần tự từ
mái xuống, trình tự khi tháo dỡ được thực hiện như sau:
-


Với khối nhà D:

Cần phá dỡ toàn bộ 1 phần cơng trình từ trục 13 đến trục 16 ( Theo HSTK) để hồn trả
mặt bằng thi cơng khối nhà 4 tầng xây mới.
Sử dụng máy tháo mái tôn chuyên dụng, máy hàn và các dụng cụ như búa, đục, máy cắt
cầm tay để tháo dỡ phần mái, vách bao che.
Bước 1: Tháo các tấm che khe nối

19


LIÊN DANH HUY HỒNG – TÙNG THẮNG

Cơng nhân móc dây đai an toàn vào hệ thống dây cứu sinh hoặc điểm móc an tồn tạm
cho việc thi cơng.
Cơ lập khu vực thi công bằng dây cờ và biển cảnh báo xung quanh.
Việc lắp đặt các tấm che khe nối là bước cuối cùng trong biện pháp thi công lợp mái an
toàn, nên tháo dỡ các tấm che khe nối là bước đầu tiên trong thi công tháo dỡ mái tôn an
toàn.
Bước 2: Tháo các viền bao xung quanh
Sử dụng thiết bị điện an toàn đã được kiểm tra cho việc tháo
Diềm mái và mái hắt là các dải kim loại được sử dụng để bao quanh toàn bộ chu vi của
mái nhà.
Sử dụng bao hoặc dụng cụ tương tự cho việc lưu trữ thiết bị khi tháo ra: đinh vít…
Tuyệt đối cấm ném vật tư xuống đất. Sử dụng dây cột phía trên từ từ di chuyển xuống.
Trước khi tháo viền xung quanh cần chú ý đến hệ thống máng nước. Trong điều kiện
cần thiết sẽ tiến hành tháo máng nước rồi mới tháo dỡ các viền xung quanh.
Bước 3: Tháo dỡ tấm tôn cũ
Đây là bước quan trọng trong biện pháp thi cơng tháo dỡ mái tơn an tồn, thực hiện theo

nguyên tắc tháo từ trên xuống dưới.
Công nhân thao tác 100% móc dây an tồn khi thực hiện. Nghiêm cấm việc tháo dây an
toàn khi thao tác.
Tiến hành tháo các đinh vít và những tấm tơn ở vị trí cao nhất, ngồi cùng nhất. Thực
hiện thứ tự các tấm tơn tiếp theo đến khi tháo tồn bộ các tấm tơn xuống một cách an tồn.
Khu vực mái đã tháo phải được gắn dây cờ phía trên cho việc cảnh báo.
Vật tư sau khi tháo được tập kết tại vị trí quy định, tránh bừa bãi cản trở lối đi và nguy
cơ vấp té khi thi công.
Bước 4: Tiến hành tháo hệ thống xà gồ mái nhà
Sau khi tiến hành tháo dỡ mái tơn an tồn, sẽ tiến hành tháo dỡ hệ thống xà gồ, vì kèo
mái nhà nếu khảo sát, kiểm tra cần thay thế mới.
Công nhân thao tác yêu cầu đứng tại giàn giáo an toàn đã được lắp đặt cho việc tháo
khung xà gồ. Tuyệt đối cấm đứng thao tác trực tiếp trên khung kết cấu cho việc tháo.
Vận chuyển tơn lợp, xà gồ, vì kèo, tấm vách bao che xuống đất bằng vận thăng được lắp
trên cấu kiện cơng trình (tuỳ thuộc vào vị trí của kết cấu thép cần tháo) hoặc được công
nhân vận chuyển trực tiếp theo cầu thang bộ xuống dưới, quá trình này hơi tốn cơng nhưng
lại an tồn và thực tế khối lượng kết cấu thép, tôn cần tháo dỡ là không lớn và khu vực tháo
dỡ gần cầu thang thì giải pháp này sẽ phát huy được hiệu quả kinh tế. Sau khi tháo dỡ phải
chuyển ngay xuống dưới để vận chuyển ra khỏi cơng trình.
* Khi thi cơng trên cao bắt buộc công nhân phải mang đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ
như: đeo dây an toàn, mặc quần áo bảo hộ, giầy, mũ bảo hộ ...
* Với các thiết bị cầm tay nhất thiết phải có dây treo an tồn tránh tình trạng dụng cụ
tuột khỏi tay rơi từ trên cao xuống.

20



×