Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Biện pháp thi công nạo vét khu nước Cảng tổng hợp Dung Quất, thuyết minh và bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.83 KB, 40 trang )

Chơng I
giới thiệu chung

hsdt gói thầu: nạo vét khu nớc trớc bến bến số 1 - cảng tổng hợp dung quÊt qu¶ng ng–i


1.1

Số liệu về địa chất và thuỷ văn.

1.1.1 Địa chất.
Căn cứ hồ sơ khảo sát địa chất công trình số: /KSĐC tháng 4 năm 2006 do công
ty cổ phần t vấn xây dựng cảng - Đờng thuỷ lập. Địa tầng từ trên xuống dới khu vực xây
dựng cầu tầu nh sau:
-Lớp 1: Lớp này nằm phủ trên bề mặt địa hình, gặp tại các lỗ khoan B1, B2, B3, B4, BS3,
BS4, BS5, lớp có chiều dày thay đổi từ 0,4m tới 4,4m.
-Lớp 2: Cát bị lẫn sạn mầu xám xanh. Lớp này cũng phủ trên bề mặt điạ hình nh ng ơe
khu vực không tồn tại lớp 1. lớp có chiều dày nhỏ, mỏng nhất đợc xác định là 0,6m ở lỗ
khoan BS4, lớn nhất ở lỗ khoan BS1.
-Lớp 3: Bùn sét mầu xám xanh xám tro, lớp nàu không bắt gặp ở lỗ khoan khu vực bÃI
B1, B2, B3 vµ cµng xa bê chiỊu dµy cđa líp cã xu hớng tăng dần, lớn nhất là 24,5m tại
BS2.
-Lớp 4: Cát thô lẫn sỏi sạn. phụ lớp này phân bố không liên tụcvà có chiều dày khá
mỏng, gặp tại các lỗ khoan B1, B2, B3, KB2, KB4, KN1, chiều dày cảu lớp nhỏ nhất là
0,5mvà lớn nhất là 5,3m.
-Lớp 4b: Cát nhỏ mầu xám xanh, phụ lớp này chỉ gặp tại lỗ khoan BS5 với chiều dày
0,8m.
-Lớp 5: Sét pha lẫn sạn, mầu loang lổ, dẻo cứng nửa cứng (sản phẩm đá granit phong
hóa hoàn toàn) Bắt gặp lớp 5 tại tất cả các vị trí lỗ khoan, cao độ mặt lớp cũng nh chiều
dày thay đổi mạnh, tại BS1 dày 0,2m, tại BS2 dày 14,1m. Do mức độ phong hóa khác
nhau nên đất trong lớp này không đồng nhất, hầu hết có trạng tháI dẻo cứng nửa cứng


nhng đôI trỗ có trạng tháI dẻo mềm hoặc cứng, đặt biệt tại lỗ khoan KB1 và BS4 cong bắt
gặp phần đá granit cha phong hóa hết có chiều dày tng ứng là o,5m và 1,1m.
-Lớp 6: Đá granit phong hóa nhẹ, mầu xám đốm đen, độ cứng cấp 6 7 (thẻo thang
Mohs), đây là lớp cuối cùng trong giới hạn chiều sau thăn dò và tất cả các lỗ khoan đều
két thúc trong lỗ này. cao độ mặt lớp thay đổi mạnh, từ -8,7m lỗ B1 đến -31,95m lỗ BS2
1.1.2 Thuỷ văn.
a. Đặc điểm khí tợng
- Nhiệt độ không khí: nhiệt độ trung bình tháng không thay đổi nhiều, tháng lớn nhất là
290, thấp nhất là 22,3 0 nhiệt độ trung bình 26 0
- Độ ẩm tơng đối trung bình nhiều năm tại Dung Quất khá cao khoảng 84,6%
- Gió : Trong báo cáo sử dung tài liệu gió tại trạm khí tợng Quảng NgÃI với chuối số liệu
liên tục trong 25 năm (1976 2001)

hsdt gói thầu: nạo vÐt khu níc tríc bÕn – bÕn sè 1 - cảng tổng hợp dung quất quảng ngi


- Nhìn chung gió tại Qủng NgÃI không mạnh. Trong năm gío lặng chiếm 49,5%, gío tốc
độ từ 1-4m/s chiếm 45,3%.
- Hớng gío thịnh hành trong năm là hớng gío bắc, tây bắc, đông và đông nam.
BÃo: Quảng NgÃI là tỉnh chịu ảnh hởng nhiều cảu bÃo, có năm phảI chịu 4 tới năm cơn
bÃo, tốc độ gió lớn nhất đo đcợ là 42m/s.
Ma: Theo số liệu thống kê 34năm tại khu vực, tổng lợng ma trung bình là 2.312,6m . Lợng
ma lớn nhất vào tháng 10 và 11, tháng 2, 3 và 4 là những tháng có lợng ma nhỏ.
Sơng mù: Trong năm trung bình có 20,6 ngày có sơng mù, tập trung vào các tháng 2,3 và
4
b. Đặc điểm thuỷ văn
- Thuỷ triều: Mực nớc cao nhất quan trắc đợc tại Quy Nhơn là 296cm tơng ứng có mực nớc tại Dung Quất là 285cm. Mực nớc thấm nhất tại Quy Nhơn là 27cm, tơng ứng có mực
nớc tại Dung Quất là 23cm.
- Dòng chảy: Số liệu đo hớng và tốc độ dòng chảy khu vực ngang cửa sông Mới do TEDI
thực hiện tại thuỷ trực T2 vào tháng 10, 11/1995 và T3 vào tháng 6 năm 1997 cho thấy

vận tốc hớng dòng chảy: Hớng chính là tây bắc, bắc và đông bắc. Tốc độ dòng chảy mặt
lớn nhất quan trắc đợc tại vịnh là 0,93m/s và tốc độ dòng chảy đáy lớn nhất quan trắc đợc
là 0,89m/s.
Kết quả đo dòng chảy từ 7h ngày 18/1/2006 đến 7h ngày 20/1/2006 cho thấy dòng chảy
trong khu nớc trớc bến rất nhỏ với vận tốc quan trăc lớn nhất 0,18m/s.
1.2

Quy mô và Đặc điểm hạng mục
Luồng tầu: Luồng tầu vào bến số 1 Cảng tổng hợp Dung Quất, hớng luồng vào
bến đợc bố trí theo hớng tây, song song với đê chắn sóng phía bắc đang xây dựng. Chiều
dàI tuyến luồng là 404m vào đến khu quay trở trcớ bến.
Khu đậu tầu: Khu đậu tầu đợc bố trí ngay trứơc mép bến, chiều dàI và chiều rộng
khu đậu tầu đợct hiết kế cho bến 30.000DWT

a. Chiều rộng luồng tầu:
- Chiều rộng luồng tầu Bl = 120m.
b. Chiều sâu chạy tầu:
- Chiều sâu chạy tầu đáy luồng và khu quay trở tầu theo hệ hảI đồ là - 11.0m
c. Chiều s©u khu níc tríc bÕn:
- ChiỊu s©u khu níc tríc bến theo hệ hảI đồ là - 12.0m
d. Mái dốc nạo vét:

hsdt gói thầu: nạo vét khu nớc trớc bến bến số 1 - cảng tổng hợp dung quất qu¶ng ng–i


- Với cấu tạo địa chất khu vực thi công là bùn lẫn vỏ sò hến do đó lựa chọn mái dốc nạo
vét m = 10.
e. Khối lợng nạo vét:
- Khối lợng nạo vét đợc xác định dựa trênc cơ sở bình đổ tỉ lệ 1/1000 khu vực bến và
luồng tầu do công ty t vấn xây dựng Cảng - Đờng thuỷ lập tháng 3 năm 2006.

- theo khối lợng hình học: 294.902m3
- Theo khối lợng sai số: 307.609m3
f. Vị trí đổ đất:
- Vị trí đổ đất cách khu vựct hi công khoảng 3km. Khu vực đổ đất đợc giới hạn trong vùng
cso kích thớc 1200x1200m. Vị trí đổ đất có toạ độ gần đúng 15 02525 vĩ độ bắc,
10804828.40 kinh độ đông.
1.3

Vị trí và đặc điểm mặt bằng khu đất xây dựng
Toàn khu vực Vịnh Dung Quất khá rộng, các đờng đẳng sâu cso dạng hình rẻ quạt
không song song với bờ. Cao độ tự nhiên -4.0m đến -17.0m (theo hệ hảI đồ), phần diện
tích khu nớc có chiều sâu lớn hơn 12m chiếm khoảng 30%. Đây là vị trí tự nhiên tơng đối
kín, chỉ có hớng bắc là tiếp giáp với biển thoáng.
Địa hình đáy biển phức tạp, khu vực ven bờ có nhiều đá mồ côI, phần trên cạn có
những tảng đá to, đồi cát, núi đá có cây côI rậm rạp.

hsdt gói thầu: nạo vét khu níc tríc bÕn – bÕn sè 1 - c¶ng tỉng hợp dung quất quảng ngi


Chơng 2
quản lý công trờng

2.1

Nhân sự

hsdt gói thầu: nạo vét khu níc tríc bÕn – bÕn sè 1 - c¶ng tổng hợp dung quất quảng ngi


2.1.1. Ban chỉ huy công trờng

Để thi công công trình đạt hiệu quả cao, bảo đảm đúng thiết kế, bảo đảm chất lợng
và kỹ mỹ thuật, vấn đề tổ chức nhân sự trong thi công là nhân tố quyết định. Công ty
chúng tôi thành lập một ban chỉ huy công trình dới sự điều hành trực tiếp của Phó Giám
đốc Công ty. Ban chỉ huy công trình gồm:
1 Kỹ s chỉ huy trởng công trình.
02 kỹ s phụ trách thi công.
01 thủ kho.
01 cán bộ y tế.
04 bảo vệ thay ca.
01 cán bộ điều phối vật t.
01 cán bộ ATLĐ.
02 kỹ thuật trắc địa.
01 cán bộ KCS tổng hợp công tác chất lợng.
Ban chỉ huy công trình có nhiệm vụ phối hợp điều hành hoạt động của các đội thi
công trên công trờng đông thời là đầu mối chịu sự kiểm tra giám sát, hỗ trợ nghiệp
vụ của các phòng ban nghiệp vụ thuộc Công ty.
2.1.2. Các tổ đội thi công
Dới ban chỉ huy công trờng là các tổ đội thi công theo từng chuyên ngành nh : trắc
địa, tổ máy vận hàn... có kinh nghiệm và là đội quân chủ lực của Công ty đ... có kinh nghiệm và là đội quân chủ lực của Công ty đ ợc huy
động tối đa để hoàn thành công việc một cách tốt nhất (Có bản thống kê nhân sự chi tiết
phục vụ và trực tiếp thi công công trình kèm theo).
2.2

An ninh công trờng

2.2.1. Hệ thống bảo vệ
- Công tác bảo đảm an ninh trên công trờng đợc thực hiện bởi 4 bảo vệ trực thay ca
24/24 tiếng trong ngày có trách nhiệm bảo đảm an ninh, an toàn cho toàn bộ khu vực thi
công, Ban chỉ huy công trình, các tổ đội thi công, phát hiện những ngời không có nhiệm
vụ không đợc vào khu vực thi công, bảo đảm an toàn cho các công việc đà thực hiện

xong, bảo quản, giữ gìn vật t thiết bị máy móc thi công không bị mất mát.
- Đội bảo vệ sẽ kết hợp với đội bảo vệ của chủ đầu t, công an và tổ an ninh dân phố phối
hợp bảo đảm trËt tơ an ninh cho c¸c khu vùc xung quanh.
2.2.2. Các biện pháp quản lý an ninh đối với cán bộ công nhân viên trên công trờng

hsdt gói thầu: nạo vÐt khu níc tríc bÕn – bÕn sè 1 - cảng tổng hợp dung quất quảng ngi


- Lập nội qui chi tiết, cụ thể trên công trờng và phổ biến cho toàn thể các cán bộ công
nhân viên tham gia thi công công trình( có bảng nội quy tại công trình).
- Quản lý nguồn nhân lực của công trờng, cán bộ nhân viên của công ty mang thẻ ghi rõ
họ tên.
- Phân vùng hoạt động: Phân biệt rõ phạm vi hoạt động của các tổ đội công nhân d ới sự
giám sát của các kỹ s phụ trách thi công, tránh hiện tợng lộn xộn, gây mất trật tự tại
công trờng.
- Hệ thống phao tiêu báo hiệu khu vực thi công, ánh sáng báo hiệu khu vực thi công:
Lập hệ thống phao tiêu có đèn ác quy, phát sáng vào ban đêm để báo hiệu khu vực thi
công.
- Quan hệ quản lý nhân khẩu với chính quyền sở tại: Tất cả các cán bộ, công nhân, bảo
vệ nghỉ tại công trờng sau giờ làm việc đều đợc đăng ký tạm trú với chính quyền phờng
sở tại theo đúng quy định của Nhà nớc.
2.3

Thông tin liên lạc
- Nội bộ ban chỉ huy công trờng: Giao ban hàng ngày, kiểm điểm các công việc đà thực
hiện và công việc tiếp theo qua bản theo dõi phân công công tác, nắm thông tin liên tục
từ công trờng về Công ty và ngợc lại.
- Bố trí điện thoại, fax tại Ban chỉ huy công trờng để đảm bảo liên lạc với các bộ phận có
liên quan ngoài công trờng, đảm bảo thông tin thông suốt với Công ty kịp thời nắm thông
tin mới để phục vụ tốt cho thi công.

- Điện thoại, fax : Bảng ghi số điện thoại của các phòng ban nghiệp vụ và cán bộ quản
lý.

2.4

Quản lý tài liệu
Các tài liệu phục vụ cho công trình đều đợc phân loại và lu trữ tại công trình, có ngời
quản lý, tránh tình trạng lộn xộn và thất lạc tài liệu bao gồm:
- Các văn bản pháp lý liên quan.
- Bản vẽ thiết kế.
- Nhật ký công trình.
- Phiếu xử lý hiện trờng.
- Các biên bản họp giao ban nội bộ.
- Biên bản họp giao ban A - B.
- Các văn bản của Công ty.
- Hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật.

hsdt gói thầu: nạo vét khu nớc trớc bến bến số 1 - cảng tổng hợp dung quất qu¶ng ng–i


chơng 3
tổ chức tổng mặt bằng thi công
máy móc thiết bị, nguồn cung cấp vật liệu

hsdt gói thầu: nạo vét khu níc tríc bÕn – bÕn sè 1 - c¶ng tổng hợp dung quất quảng ngi


3.1 đánh giá thực tế mặt bằng và các giải pháp đáp ứng yêu cầu của hồ
sơ mời thầu
3.1.1 Vị trí công trình

- Công trình đợc xây dựng tại xà Bình Thuận huyện Bình Sơn tỉnh Quảng NgÃi.
3.1.2. Các giải pháp đáp ứng yêu cầu của Hồ sơ mời thầu
a. Công tác khảo sát mặt bằng
- Ngay sau khi mua hồ sơ mời thầu, để lập biện pháp thi công chi tiết, Nhà thầu đà tiến
hành công tác khảo mặt bằng, đà bố trí lực lợng trắc đạc tiến hành đo đạc khảo sát lại
chi tiết khu vực thi công công trình để nắm vững các điều kiện hiện trờng phục vụ cho
quá trình thi công.
b. Công tác thăm dò mặt bằng
- Ngay sau khi nhận mặt bằng, Nhà thầu sẽ tiến hành kiểm tra thăm dò hiện trờng. Thăm
dò nền đất và các chớng ngại ngầm dới đất tại vị trí có cọc bê tông (rễ cây, dị vật).
Nghiên cứu và khảo sát các đờng ống, hệ thống mơng rÃnh thoát nớc hiện có, đờng dây
cáp điện đi qua khu vực công trờng để có giải pháp cụ thể phục vụ cho thi công đợc tối u. Có biện pháp giải phóng các công trình ngầm còn tồn tại trong mặt bằng thi công.
c. Công tác vệ sinh dọn dẹp mặt bằng
- Cùng với các công việc trên, Nhà thầu sẽ bố trí lực lợng làm công tác dọn dẹp và vệ
sinh mặt bằng thi công, làm phẳng để đảm bảo thuận lợi cho việc di chuyển của máy
móc thiết bị thi công.
d. Công tác chuẩn bị thi công
Ngay sau khi hoàn thành công tác khảo sát mặt bằng... Nhà thầu sẽ khẩn trơng
làm công tác chuẩn bị cho thi công nh:
- Lập báo cáo khảo sát mặt bằng, so sánh với thiết kế. Trình Chủ đầu t nếu có sai lệch.
- Lập biện pháp thi công và tiến độ thi công chi tiết cho các công việc.
- Tiến hành công tác chuẩn bị mặt bằng thi công nh xây dựng hàng rào, xây dựng lán
trại tạm, vệ sinh, hệ thống điện, nớc phục vụ thi công...
e. Công tác xin cấp các loại giấy phép của các cơ quan quản lý chức năng
Để phục vụ tốt cho công tác thi công, chúng tôi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy phép
cần thiết để tạo điều kiện thuận lợi nh :
- Giấy phép mở cổng.
- Giấy phép đặt biển báo, phao báo hiệu khu vựa thi công.
- Giấy phép cho ô tô ra vào công trình.
hsdt gói thầu: nạo vét khu níc tríc bÕn – bÕn sè 1 - c¶ng tổng hợp dung quất quảng ngi



3.2 Cơ sở để thiết kế tổng mặt bằng thi công
Tổng mặt bằng thi công đợc Nhà thầu đặc biệt quan tâm và có biện pháp để đảm
bảo đợc các yêu cầu nh sau:
- Không ảnh hởng đến hoạt động bình thờng của khu nớc xung quanh.
- Không ảnh hởng và làm h hại đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có (các hệ thống đờng, ống cấp, thoát nớc, cáp điện, điện thoại, ...)
- Đảm bảo phân luồng thi công hợp lý và an toàn giao thông thuỷ trong vịnh.
- Đảm bảo hoạt động tối u các công tác thi công trên công trờng.
3.3

Tổ chức tổng mặt bằng thi công
Từ các yêu cầu trên và từ đặc điểm của mặt bằng công trình, qua nghiên cứu mặt
bằng thực tế của công trình sự đòi hỏi về mặt tiến độ thi công chúng tôi đề ra phơng án
tổ chức mặt bằng nh sau:

3.3.1. Tổ chức hệ thống phao tiêu báo hiệu khu vực thi công.
- Chúng tôI lập hệ thống các phao tiêu báo hiệu khi vực thi công. Các phao tiêu này nằm
cách vị trí thi công ngắn nhất là 50m.
- Hệ thống cọc tiêu phục vụ thi công.
3.3.2. Bố trí hệ thống văn phòng, kho tàng và công trình phụ trợ
Công trình thi công trên mặt nớc, công nhân cà các tổ đội ở trên các phơng tiện
nổi. Trên bờ chúng tôi bố trí một văn phòng ban điều hành thi công:
- Nhà BCH công trờng, kích thíc: 4,0*6,0m.
- Kho vËt t 20m2
- BĨ níc sinh ho¹t 3m3
3.3.3. Quản lý nguồn cấp điện
- Hệ thống điện đợc cung cấp bằng nguồn điện hiện có của khu công nghiệp phục vụ
cho thi công và chiếu sáng trong quá trình thi công. Nhằm bảo đảm an toàn cho các thiết
bị thi công và đủ ánh sáng cho thi công ban đêm và ánh sáng bảo vệ, tiện lợi cho ng ời

sử dụng và các tình huống đặc biệt.
- Hệ thống điện trong mặt bằng công trờng sẽ đợc tách làm 2 mạch: 1 mạch phục vụ cho
thi công, mạch còn lại phục vụ cho khu vực chiếu sáng và bảo vệ. Các mạch điện đều bố
trí các thiết bị bảo vệ, đóng ngắt đảm bảo an toàn theo các quy phạm hiện hành.
- Ngoài ra, chúng tôi bố trí dự phòng 1 máy phát điện 150 KVA, đề phòng khi mất điện
không ảnh hởng đến tiến độ thi công trong suốt qúa trình thi công.

hsdt gói thầu: nạo vét khu níc tríc bÕn – bÕn sè 1 - c¶ng tổng hợp dung quất quảng ngi


- Hê thống điện thắp sáng các phao tiêu vào ban đêm dùng nguồn điện DC cấp bởi các
bình ác quy.
3.3.4. Tổ chức chiếu sáng
- Chiếu sáng tại các phao tiêu. tại khu vặc đang thi công chiếu sáng bằng các đèn pha
bóng halogien công suất 250W một bóng.
3.3.5. Quản lý nguồn cấp nớc thi công
- Nhà thầu liên hệ với chủ đầu t để mở họng cấp nớc phục vụ cho công trình.
- Chúng tôi sử dụng nguồn nớc phục vụ thi công và sinh hoạt là nguồn nớc hiện có của
Công ty. Nớc trớc khi đợc dùng sẽ đợc mang đi thí nghiệm để phân tích, đảm bảo theo
các tiêu chuẩn hiện hành.
- Sử dụng bể nớc nhỏ 3m3 ở trên bờ và nớc dùng cho sinh hoạt và thi công ở trên tầu đợc chứa trong các tank của tầu và đợc chuyển ra từ bờ bởi sà lan chuyên chở.
3.3.6. Bố trí thiết bị cứu hỏa
- Để đảm bảo phòng chống cháy nổ, chúng tôi bố trí các bình bọt cứu hoả theo quy định
của công tác phòng cháy chữa cháy.
3.3.7. Quản lý hệ thống tiêu thoát nớc thải
- Nhà thầu có các tank nớc thu gon nớc thải sinh hoạt và nớc thải thi công sau đó đổ
đúng nơI quy định.
3.4. Bố trí hệ thống máy móc thiết bị
- Máy móc thiết bị đợc bố trí chi tiết theo hồ sơ năng lực của Nhà thầu.
- Các máy móc thiết bị phục vụ thi công ®ỵc bè trÝ tØ mØ hỵp lý trong tõng giai đoạn thi

công, tránh tình trạng chồng chéo.
- Máy móc phục vụ để thi công công trình đợc chúng tôi huy động từ các công trình lân
cận và đợc chở đến bằng ô tô và đờng thuỷ.
3.5. Nguồn cung cấp nguyên liệu cho thi công
Nguyên liệu nh dầu.. đợc mua tại điạ phơng và đợc chuển ra tầu nạo vét bằng các tầu
nhỏ chuyên dụng.

hsdt gói thầu: nạo vét khu nớc trớc bến bến số 1 - cảng tổng hợp dung quÊt qu¶ng ng–i


Chơng 4
Công tác trắc đạc

hsdt gói thầu: nạo vét khu níc tríc bÕn – bÕn sè 1 - c¶ng tỉng hợp dung quất quảng ngi


4.1

Yêu cầu chung
- Công tác định vị công trình có yêu cầu rất quan trọng, nó đảm bảo cho quá trình thi
công thực hiện theo đúng đồ án thiết kế đà đề ra.
- Sau khi tiến hành đo đạc định vị chính xác vị trí công trình, lập các tài liệu hồ sơ cần
thiết để tiến hành so sánh với thiết kế, nếu có sai lệch Nhà thầu sẽ báo cáo cụ thể bằng
văn bản với chủ đầu t để có biện pháp sử lý phù hợp.

4.2

Thực hiện

4.2.1. Lới khống chế mặt bằng

- Căn cứ vào bản vẽ định vị công trình, các cơ sở dữ liệu do bên chủ đầu t cung cấp tiến
hành xác định hệ lới trục cho công trình theo phơng pháp truyền dẫn và bình sai.
- Sau khi đà rải xong hệ lới trục công trình chúng tôi kiểm tra lại và so sánh với các mốc
giới, chỉ giới đờng đỏ trong hồ sơ xin phép xây dựng xem có sai lệch không nếu có sai
lệch Nhà thầu sẽ báo cáo cụ thể bằng văn bản với chủ đầu t để có biện pháp sử lý phù
hợp.
- Sau khi có lới mốc khng ch mặt bằng, đợc bên A nghiệm thu, kiểm tra nhà thầu tiến
hành thi công rải hệ mốc phục vụ cho thi công cọc tiêu cho từng dảI thi công.
4.2.2. Lới khống chế cao độ thi công
- Điểm khống chế cao độ này là điểm dẫn từ mốc chuẩn do chủ đầu t cung cấp và đơn vị
thiết kế bàn giao. Chúng tôI triển khai một số một đo cao trên mặt nớc.
4.2.3. Phơng pháp định vị mặt bằng và chuyển cao độ, chuyển trục các hạng mục
- Từ các mốc chuẩn định vị tất cả các trục, các trục này đợc bật dấu mực lên bề mặt các
cấu kiện công trình trớc khi thi công tiếp theo bằng máy kinh vĩ DT06 ( độ sai số 10s'').
- Chuyển cao độ lên cao bằng máy thuỷ bình và thớc thép sau đó dùng máy thuỷ bình
loại SOKKIA C32 của Nhật để triển khai các cốt thiết kế trong quá trình thi công.

hsdt gói thầu: nạo vét khu nớc trớc bến bến số 1 - cảng tổng hợp dung quất quảng ngi


Chơng 5
Biện pháp thi công

5.1

Công tác chuẩn bị.

hsdt gói thầu: n¹o vÐt khu níc tríc bÕn – bÕn sè 1 - cảng tổng hợp dung quất quảng ngi



5.1.1. Công tác định vị thả phao báo hiệu.
- Xác định ranh giới, thả phao định vị tuyến nạo vét bằng máy toàn đạc. Các phao định vị
đúng vị trí khống chế, màu sắc theo quy định. Các phao tiêu này đợc dùng trong suốt
thời gian thi công.
- Thi công thả rùa neo cho toàn tuyến: Các rùa neo đợc tập kết trên ponton 400T, dùng
cần cẩu 25T để thả các rùa neo vào đúng vị trí, các vị trí thả rùa neo đợc xác định bằng
máy toàn đạc. Toàn bộ tuyến có 10 ruà neo tơng đơng với 10 phao tiêu định hớng, các
phao này hình thành nên tuyến của các phao định vị.
5.2 Công tác thi công nạo vét.
5.2.1 Thiết bị nạo vét:
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và khảo sát mặt bằng tại hiện trờng. Nhà thầu
xử dụng tầu hút bụng tự hành có gắn lỡi xén. Một số tính năng của tầu nh sau:
- Năng suất nạo vét: 3500m3/h
- Sức chứa bụng: 3200 m3
- Độ sâu nạo vét 16m.
Với khối lợng, tiến độ và độ sâu nạo vét, tiến độ và độ sâu nạo vét trong hồ sơ mời
thầu thì thiết bị nạo vét là phù hợp.
5.2.2 Tiến hành thi công nạo vét:
Để phối hợp các công việc cùng triển khai trong gói thầu cảu dự án, nhà thầu chia
công việc nạo vét thành hai đợt:
- Đợt 1: Nạo vét khu vực khoan cọc, khu đậu tầu và một phần tiếp theo (45m tiếp theo)
của khu quay trở tầu đến cao độ 11.00m, thời gian nạo vét là 1 tháng và tiếnhành tr ớc
khi thi công cọc khoan nhồi của bến cập tầu.

-

-

Đợt 2: nạo vét tiếp khu quay trở tầu và luôngd tầu vào khu đậu tầu đến cao trìn thiết
kế. Và nạo vét khu nớc trớc bến đện cao trình 12.00m. Đợt 2 tiến hành nạo vét trớc

khi hoàn thiện xong bến cập tầu 1 tháng.
Theo mặt bằng việc nạo vét đợc phân thành từng dảI có bề rộng 16m. Theo mặt cắt
ngang việc nẹo vét đợc tiến hành theo từng lớp dày khoảng 1m.
Trong quá trình nạo vét công việc theo dõi mức nợc đực tiến nhành thờng xuyên đo
đạc kiểm tra cao độ nạo vét để từ đó đIều chỉnh sự di chuyển của tầu và việc nâng
hạ ống hút cho hợp lý.

hsdt gói thầu: nạo vét khu nớc trớc bến bến số 1 - cảng tổng hợp dung quÊt qu¶ng ng–i


chơng 6
công tác hoàn thiện

- Sau khi nạo vét xong nhà thầu sẽ đo đạc kiểm tra tòan bộ khu vực nạo vét từ kích th ơc,
cao độ, mái dốc. Nếu ha đạt yêu cầu sẽ phảo nạo vét bổ xung.

hsdt gói thầu: nạo vét khu nớc trớc bến bến số 1 - cảng tổng hợp dung quất quảng ng–i


Chơng 7
Các biện pháp tổ chức hệ thống
Đảm Bảo Chất Lợng

hsdt gói thầu: nạo vét khu nớc trớc bến bến số 1 - cảng tổng hợp dung quất quảng ng–i


7.1 Chính sách
Công ty cổ phần xây dựng Vinashin là đơn vị thành viên của Tổng Công ty công
nghiệp tàu thuỷ Việt Nam cam kết thực hiện các hoạt động cải tiến liên tục nhằm thoả
mÃn ngày càng tốt hơn các yêu cầu của Chủ đầu t về chất lợng và tiến độ thi công công

trình. Chính vì vậy Công ty thực hiện xây dựng hệ thống đảm bảo chất lợng theo các yêu
cầu đợc nêu trong bộ tiêu chuẩn ISO 9002.
7.2

Thực hiện
Để thực hiện các chính sách Công ty chúng tôi triển khai thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ dựa trên cơ sở xây dựng và kiểm soát chặt chẽ các công đoạn của qui trình
sản xuất . Cụ thể nh sau :

7.2.1. Trách nhiệm lÃnh đạo
Giám đốc chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ các nguồn lực để thực hiện triển khai
các công việc tại công trờng. Các chức danh liên quan đến hoạt động của công trờng
đều đợc mô tả rõ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn và mối quan hệ đối với các phòng
ban nghiệp vụ của Công ty. Giám đốc giữ quyền kiểm tra, giám sát thông qua các buổi
họp giao ban sản xuất của Công ty, các buổỉ họp với chủ đầu t và kiểm tra định kỳ, đột
xuất tại công trờng.
7.2.2. Lập kế hoạch chất lợng
Các hoạt động của công trờng đều đợc thiết lập các kế hoạch chất lợng trong đó
bao gồm từ kế hoạch chất lợng tổng thể của cả công trờng cho đến kế hoạch chất lợng
của các tổ đội nghiệp vụ. Các kế hoạch chất lợng đều chỉ rõ ngời chịu trách nhiệm chính,
ngời và bộ phận phối thuộc, thời gian bắt đầu thực hiện và kết thức từng phần công việc,
lịch trình tổ chức kiểm tra xem xét khớp nối giữa các bộ phận, các văn bản và tài liệu liên
quan . Đây chính là cơ sở chủ yếu để đảm bảo tính khả thi của công t¸c triĨn khai thùc
hiƯn theo c¸c biƯn ph¸p ký tht ban đầu đồng thời cho phép điều chỉnh cho phù hợp với
thực tế nhằm đảm bảo đạt đợc mục tiêu cuối cùng là công trình đợc huy chơng vàng của
ngành Xây dựng và kịp thời đa công trình vào sử dụng theo đúng thời gian yêu cầu.
7.2.3. Kiểm soát tài liệu
Các tài liệu nh: hồ sơ thiết kế, văn bản pháp lý, hồ sơ hợp đồng, thuyết minh về
các giải pháp thi công, an toàn lao động, hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật, qui trình, qui
phạm và các văn bản phát sinh khác của công trình đợc kiểm soát chặt chẽ thông qua

sổ theo dõi danh mục tài liệu hiện hành, sổ tay phân phối tài liệu và dấu kiểm soát tài
liệu. Điều này cho phép loại bỏ hoàn toàn các sai sót do sử dụng các tài liệu lỗi thời vào
công trình đồng thời đảm bảo cho mọi ngời liên quan đến các hoạt động sản xuất đều
sẵn có các tài liệu cần thiết để thực thi nhiệm vụ.
7.2.4. Kiểm soát quá trình xây dựng
Các công tác liên quan đến quá trình xây dựng đều đợc kiểm soát từ các khâu:
Khảo sát hiện trờng; quản lý chất lợng vật liệu nhập vào công trờng, lập và phê duyệt
hsdt gói thầu: nạo vét khu nớc trớc bến bến số 1 - cảng tổng hợp dung quất quảng ngi


biện pháp thi công các thành phần công việc, triển khai thực hiện và nghiệm thu các
công việc sản xuất từ nội bộ Công ty đến hội đồng nghiệm thu cơ sở; Nghiên cứu tổng
thể và chi tiết toàn bộ đồ án thiết kế cụ thể đối với từng hạng mục, chi tiết để phát hiện
các điều tồn tại bất hợp lý trong đồ án cũng nh sự thiếu hợp lý liên quan giữa các bộ
phận, công việc và tổng thể đồ án để kịp thời đề xuất với chủ đầu t và các cơ quan liên
quan nh t vấn thiết kế, t vấn giám sát kỹ thuật xây dựng, qui định hình thức tổ chức thực
hiện các cuộc họp giao ban, cơ thĨ nh : Thùc hiƯn giao ban hàng ngày giữa Chủ nhiệm
công trình, cán bộ kỹ thuật và các tổ đội, giao ban hàng tuần trong nội bộ công trình với
cán bộ giám sát của chủ đầu t, giao ban hàng tháng giữa Công ty và Ban chỉ huy Công
trờng, giữa Chủ đầu t và Công ty để xác định khối lợng các công việc đà hoàn thành, giải
quyết các vớng mắc tồn đọng trong qúa trình thực hiện, kiểm điểm tiến độ và đề xuất giải
pháp dự phòng.
7.2.5. Quản lý máy móc thiết bị
Toàn bộ các máy móc thiết bị liên quan đến hoạt động thi công đều đ ợc lập danh
mục theo dõi và tổ chức bảo dỡng định kỳ để đảm bảo phục vụ kịp thời cho thi công.
Việc quản lý và điều phối máy trên công trờng đuợc thực hiện bởi chuyên viên quản lý
máy móc thiết bị, các cán bộ thao tác vận hành máy đều phải tuân thủ nghiệm túc các
qui định về vận hành đối với từng loại máy móc thiết bị cụ thể. Các loại máy móc thiết bị
sử dụng đều có các giải pháp dự phòng thay thế để không ảnh hởng đến tiến độ thi công
khi có sự cố.

7.2.6. Kiểm soát công tác mua hàng
Tất cả các nhà cung cấp nguyên vật liệu cho công trình không loại trừ là doanh
nghiệp bên ngoài hay nội bộ Công ty đều đợc lập thành danh sách trên cở sở kiểm tra và
cân đối về chất lợng và giá thành sản phẩm cung cấp cũng nh uy tín và cách thức phục
vụ nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế và kỹ thuật cũng nh hạn chế đến mức thấp nhất khả
năng chờ đợi do nguyên vật liệu không đợc cung ứng kịp thời và phù hợp với tiến độ thi
công trên công trình.
7.2.7. Các hành động khắc phục, phòng ngừa
Công ty có văn bản qui định rõ việc thực hiện các hoạt động khắc phục đối với bất
kỳ một lỗi không phù hợp nào nảy sinh trong quá trình thi công, không hạn chế là các lỗi
kỹ thuật đơn thuần hay các sai lỗi từ việc quản lý tài liệu, tiến độ cung ứng và chất lợng
nguyên vật liệu đồng thời qui định cách thức tiến hành các hoạt động phòng ngừa để
trách lặp lại hay nảy sinh mới các lỗi không phù hợp đặc biệt là các biện pháp phòng
ngừa đối với công tác an toàn lao động.
7.2.8. Công tác đào tạo
Quan tâm và tuân thủ nghiêm túc các qui định của Công ty về công tác đào tạo
nhằm đảm bảo cho mọi ngời hiểu rõ đợc chức năng nhiệm vụ đợc giao, bố trí nhân lực
cho các công việc theo đúng tiêu chuẩn chức danh đảm bảo cho mỗi ngời đợc bố trí
công việc phù hợp với năng lực và nhiệm vụ . Đối với các hoạt động nghiệp vụ trớc khi tổ

hsdt gói thầu: nạo vét khu níc tríc bÕn – bÕn sè 1 - c¶ng tỉng hợp dung quất quảng ngi


chức triển khai đều thực hiện tập huấn cho toàn thể cán bộ về công tác an toàn lao
động.

7.3

Các tiêu chuẩn chất lợng, quy phạm áp dụng cho công trình


52/1999/NĐ-CP
1. Điều lệ quản lý đầu t và xây dựng
07/2003/NĐ-CP
88/NĐ-CP
2. Quy chế đấu thầu
66/NĐ-CP
3. Quy định quản lý chất lợng công trình

17/2000/QĐ-BXD

4. Quy phạm kỹ thuật an toàn xây dựng

TCVN 5308-91

5. Quy chế bảo hành công trình

17/2000/QĐ-BXD

6. Bàn giao công trình xây dựng

TCXD 5640

7. Các qui trình qui phạm hiện hành có liên quan

7.4. Các yêu cầu kỹ thuật cho các công việc
7.4.1. Chuẩn bị mặt bằng:
- Sau khi nhận mặt bằng và các mốc toạ độ, cao độ chuẩn, bộ phận trắc đạc trên cơ sở
các mốc đợc giao sẽ xây dựng lới toạ độ, cao độ thi công trên phạm vi toàn công trờng.
Các mốc đợc làm bằng bê tông, kích thớc 10x10x50cm. Trên đầu các mốc có dấu định vị,
các mốc cao độ đợc đặt cùng một cao độ để thuận lợi cho việc dẫn mốc sau này.

7.4.2. Công tác nạo vét:
- Trớc khi nạo vét dùng máy trắc đạc để kiểm tra cao độ và tọa độ khu vực cần nạo vét.
- Máy móc, phơng tiện thi công đợc kiểm tra tình trạng kỹ thuật trớc khi làm việc.
- Đất nạo vét đợc vận chuyển đa đến vị trí đổ theo đúng qui định.
- Trong quá trình đào luôn có cán bộ kỹ thuật theo dõi.
- Có biện pháp phòng ngừa ngời ngà từ trên tầu xuống nớc.
7.4.3. Hoàn thiện :
- Kiểm tra lại toàn bộ công trình, hoàn thiện các thiếu sót, tồn tại dọn dẹp lại toàn bộ mặt
bằng xung quanh công trờng và bàn giao Chủ đầu t đa vào sử dụng.
hsdt gói thầu: n¹o vÐt khu níc tríc bÕn – bÕn sè 1 - cảng tổng hợp dung quất quảng ngi



×