Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Ép cọc BTCT móng cống hộp C29, thuyết minh và bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.42 KB, 5 trang )

Cơng trình: Xử lý cấp bách điểm đen đoạn từ ngã ba Mai Sơn đến đầu đường đôi vào thành phố Sơn La
(km289+800- km290+411) Quốc lộ 6, tỉnh Sơn La.

ĐỀ CƯƠNG
ÉP CỌC BTCT MÓNG CỐNG HỘP C29 KM290+255,25
1/ Các căn cứ và chỉ dẫn kỹ thuật:
- Tập chỉ dẫn kỹ thuật thi công và nghiệm thu của dự án.
- TCVN 4453:1995, Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép tồn khối - Quy phạm thi
cơng và nghiệm thu.
- Tiêu chuẩn TCVN 9394-2012- Đóng và ép cọc – Thi cơng và nghiệm thu.
- TCVN 9393:2012, Cọc-Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt.
C.ty TNHH MTV Thanh Tùng lập đề cương cơng tác ép cọc BTCT móng cống hộp
C29 Km290+255,25.
2)Đặc điểm nền đất tự nhiên tại khu vực thử nghiệm
Lớp (1b) : Đất bùn ruộng, bùn ao màu xám đen, lớp đất này nằm trên bề mặt địa
hình tự nhiên tại các ao ruộng trên tuyến, đây là lớp đất yếu có biện pháp xử lý sao cho
phù hợp.
Diện phân bố của lớp của lớp được thể hiện trên trắc dọc và trắc ngang địa chất trên
tuyến.
Lớp ( 2) : Đất phủ hữu cơ thành phần là đất sét pha lẫn vật chất hữu cơ hoặc đất
san lấp thành phần là sét pha lẫn dăm sạn kết cấu kém chặt hoặc đất đổ thải thành phần là
sét pha lẫn dăm sạn + đá tảng kết cấu kém chặt - đất cấp II.
3)Vật liệu cọc
- Cọc bê tông cốt thép được sử dụng là cọc đặc, tiết diện hình vng, bê tơng cọc phải đảm
bảo mác thiết kế, cọc được nghiệm thu theo TCVN 4453:1995.
- Kiểm tra cọc tại nơi sản xuất gồm các khâu sau đây:
a) Vật liệu:
- Chứng chỉ xuất xưởng của cốt thép, xi măng; kết quả thí nghiệm kiểm tra mẫu thép, và
cốt liệu cát, đá (sỏi), xi măng, nước theo các tiêu chuẩn hiện hành;
- Cấp phối bê tơng;


- Kết quả thí nghiệm mẫu bê tơng;
- Đường kính cốt thép chịu lực;
- Đường kính, bước cốt đai;
- Lưới thép tăng cường và vành thép bó đầu cọc;
- Mối hàn cốt thép chủ vào vành thép;
- Sự đồng đều của lớp bê tông bảo vệ;
b) Kích thước hình học:
- Sự cân xứng của cốt thép trong tiết diện cọc;
Nhà thầu thi công: C.ty NTHH MTV Thanh Tùng

1


Cơng trình: Xử lý cấp bách điểm đen đoạn từ ngã ba Mai Sơn đến đầu đường đôi vào thành phố Sơn La
(km289+800- km290+411) Quốc lộ 6, tỉnh Sơn La.

- Kích thước tiết diện cọc;
- Độ vng góc của tiết diện các đầu cọc với trục;
- Độ chụm đều đặn của mũi cọc;
- Khơng được dùng các đoạn cọc có độ sai lệch về kích thước vượt quá quy định trong
Bảng 1 và có vết nứt rộng hơn 0,2 mm. Độ sâu vết nứt ở góc khơng q 10 mm, tổng diện
tích do lẹm, sứt góc và rỗ tổ ong khơng lớn hơn 5 % tổng diện tích bề mặt cọc và không
quá tập trung.

Bảng 1- Mức sai lệch cho phép về kích thước cọcng 1- Mức sai lệch cho phép về kích thước cọcc sai lệch cho phép về kích thước cọcch cho phép về kích thước cọc kích thước cọcc cọcc
Kích thước cấu tạo

Mức sai lệch cho phép

1. Chiều dài đoạn cọc, mm


± 30

2. Kích thước cạnh (đường kính ngồi) tiết diện của cọc đặc
(hoặc rỗng giữa), mm

+5

3. Chiều dài mũi cọc, mm

± 30

4. Độ cong của cọc (lồi hoặc lõm), mm
5. Độ võng của đoạn cọc
6. Độ lệch mũi cọc khỏi tâm, mm

10
1/100 chiều dài đốt cọc
10

7. Góc nghiêng của mặt đầu cọc với mặt phẳng thẳng góc trục
cọc:
- Cọc tiết diện đa giác, %;
- Cọc trịn, %.
8. Khoảng cách từ tâm móc treo đến đầu đoạn cọc, mm

nghiêng 1
nghiêng 0,5
± 50


9. Độ lệch của móc treo so với trục cọc, mm

20

10. Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ, mm

±5

11. Bước cốt thép xoắn hoặc cốt thép đai, mm

± 10

12. Khoảng cách giữa các thanh cốt thép chủ, mm

± 10

13. Đường kính cọc rỗng, mm

±5

14. Chiều dày thành lỗ, mm

±5

15. Kích thước lỗ rỗng so với tim cọc, mm

±5

4)Quy cách cọc thử:
- Cọc BTCT thường tiết diện vuông 20x20cm theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

- Chiều đai cọc dự kiến: 6.0m
- Sức chịu tải yêu cầu:
Hạng mục
Sức chịu tải
Đơn vị
Cọc số 1
9.2
Tấn
Cọc số 2
9.2
Tấn
Cọc số 3
9.2
Tấn
Vị trí cọc do tư vấn thiết kế xác định tại hiện trường.
5. Số lượng, vị trí và biện pháp thử cọc:

Nhà thầu thi công: C.ty NTHH MTV Thanh Tùng

2


Cơng trình: Xử lý cấp bách điểm đen đoạn từ ngã ba Mai Sơn đến đầu đường đôi vào thành phố Sơn La
(km289+800- km290+411) Quốc lộ 6, tỉnh Sơn La.

- Phương pháp thử cọc: Tải trọng tĩnh ép dọc trục.
- Số lượng cọc thử: 3 cọc
- Vị trí cọc thử: ép vào vị trí chính thức của cọc theo hồ sơ thiết kế được duyệt.
- Cộc bê tông cốt thép được ép xuống đất bằng kích, có đồng hồ đo áp lực xác định lực nén
cọc.

5. Trình tự ép cọc.
a. Quy trình ép cọc
- Hệ thống kích và giá đỡ cần được định vị đúng vị trí và thẳng đứng.
- Thiết bị ép cọc được liên kết với hệ thống neo hoặc hệ dầm chất đối trọng.
- Đốt cọc phải được định vị chính xác về độ thẳng đứng và vị trí.
- Cọc mối bằng thép được sử dụng trong quá trình ép cọc. hai đầu cầu cọc mồi phải phẳng
và vng góc với trục cọc.
- Bản thép đệm đầu cọc phải được gắn chắc với đầu cọc, mặt phẳng bản vng góc với
trục cọc, đủ cường độ và độ cứng phân bố ứng xuất lên đầu cọc.
- Đo tải trọng tác dụng. tải trọng tác dụng lên cọc được đo bằng đồng hồ áp lực, với các
yêu cầu sau: Được gắn ổn định, chắc chắn và đạt độ chính xác trong phạm vi 5%, được
hiệu chỉnh lại trước khi thử cọc, được hiệu chỉnh lại sau khi thử cọc ( lưu ý: kích hệ thống
thủy lực và đồng hồ phải được hiệu chỉnh đồng thời)
- Đo dịch chuyển đầu cọc:
b. Yêu cầu chung:
+ Chuyển vị đầu cọc được do bằng 2-4 chuyển vị kế có độ chính xác đến 0.01mm, có hành
trình chuyển dịch ít nhất 50mm hoặc đủ để đo được chuyển vị lớn nhất theo dự kiến.
+ Đầu đo của đồng hồ đo chuyển vị phải đặt trên mặt phẳng nhẵn, tốt nhất là dùng các tấm
kính nhỏ.
+ Phát hiện được thời điểm nghiêng cọc trong quá trình thử cọc.
+ Dầm chuẩn và giá đỡ đồng hồ đo: Dầm chuẩn và giá đỡ đồng hồ đo cần đạt các yêu cầu
sau: Dầm chuẩn được tựa lên các giá đỡ và thường dùng bằng vật liệu gỗ để ít bị ảnh
hưởng của nhiệt độ. Các giá đỡ dầm chuẩn được đặt cách cọc thử bằng 5 lần đường kính
cọc và khơng nhỏ hơn 1.5m.
+ Dễ dàng kiểm tra chuyển vị của dầm bằng trắc đạc.
+ Khi lắp dựng xong, đầu cọc khơng bị nén trước khi thí nghiệm.
+ Lý lịch cọc ép : cọc được ghi chép ngay trong q trình thi cơng
- Dừng éo cọc: Cọc được phép dừng nén khi thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Đạt chiều sâu xấp xỉ chiều sâu do thiết kế quy định hoặc lực ép bằng 1.5 lần nội lực lớn
nhất cọc của cọc theo yêu cầu của thiết kế.

c. Tải trọng thí nghiệm.
+ Lực ép bằng 150% nội lực lớn nhất của cọc theo yêu cầu của thiết kế, cụ thể:
Hạng mục
( Pep) Min
(pep) max =1.5xPchiutai
Đơn vị
Cọc số 1
9.2
13.8
Tấn
Cọc số 2
9.2
13.8
Tấn
Cộc số 3
9.2
13.8
Tấn
+ Cọc được ngàn vào lớp đất tốt chịu lực một đoạn ít nhất bằng 3 đến 5 lần đường kính
cọc( kêt từ lúc áp lực kích tăng đáng kể)
d. Thiết bị ép cọc
Nhà thầu thi công: C.ty NTHH MTV Thanh Tùng

3


Cơng trình: Xử lý cấp bách điểm đen đoạn từ ngã ba Mai Sơn đến đầu đường đôi vào thành phố Sơn La
(km289+800- km290+411) Quốc lộ 6, tỉnh Sơn La.

- Hệ gia tải gồm kích, bơm và hệ thống thủy lực phải đảm bảo khơng bị dị rỉ, hoạt động an

toàn dưới áp lực 150% áp lực làm việc.
-Hệ bơm dầu áp lực phải kín, có tốc độ và lưu lượng thích hợp. Đồng hồ đo áp lực nhất
thiết cần kiểm chứng tại cơ quan có thẩm quyền và được cấp chứng chỉ.
- Hệ thống định vị kích và cọc ép cần chính được điều chỉnh đúng tâm, khơng gây lực
ngang tác dụng lên đầu cọc. Trong trường hợp hệ ép cọc bao gồm nhiều kích ép, tổng hợp
lực của các kích ép phải trùng với trục đi qua tâm cọc.
-Chân đế hệ thống kích ép phải ổn định và đặt phẳng trong xuất quá trình ép cọc.
- Tổng trọng lượng kể cả dàn chất tải, dầm chính khơng nhỏ hơn 120% tải trọng thí
nghiệm lớn nhất theo dự kiến.
e. Báo cáo ép cọc thử:
- Lập báo cáo kết quả cọc thử ( tuân thủ theo các biểu mẫu trong điều lệ xây dựng cơ bản
hiện hành theo TCVN 9394-2012).
- Kết luận về kết quả ép cọc thử: lực ép và chiều dài cọc.
Lưu ý:
-Khi chọn vị trí ép cọc thử đã xét dùng lại làm cọc chính nên khi ép phải xác định chính
xác và tuân thủ nghiêm ngặt quy định ép hạ cọc và các bước hạ cọc chính binh thường.
- Trong qua trình ép cọc thử phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định trong tiêu chuẩn
TCVN 9393-2012: cọc - Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc
trục. TCVN 9394-2012: đóng và ép cọc – thi công và nghiệm thu.
- Chiều dài cọc được quyết định dựa vào kết quả ép cọc thử và được chủ đầu tư, tư vấn
quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế và nhà thầu thi công quyết định tại hiện
trường.
7.Công tác kiểm tra và nghiệm thu:
- Nghiệm thu công tác thi công cọc tiến hành dựa trên cơ sơ các hồ sơ sau:
+ Hồ sơ thiết kế được duyệt;
+ Biên bản nghiệm thu trắc đạc định vị trục móng cọc;
+ Chứng chỉ xuất xưởng của cọc theo các điều khoản nêu trong phần 3 về cọc thương
phẩm;
+ Nhật ký hạ cọc và biên bản nghiệm thu từng cọc;
+ Hồ sơ hồn cơng cọc có thuyết minh sai lệch theo mặt bằng và chiều sâu cùng các cọc bổ

sung và các thay đổi thiết kế đã được chấp thuận;
+ Các kết quả thí nghiệm động cọc đóng (đo độ chối và thí nghiệm PDA nếu có);
+ Các kết quả thí nghiệm kiểm tra độ tồn khối của cây cọc- thí nghiệm biến dạng nhỏ
(PIT) theo quy định của Thiết kế;
+ Các kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc theo TCVN 9393:2012.
- Độ lệch so với vị trí thiết kế của trục cọc trên mặt bằng không được vượt quá trị số nêu
trong hoặc ghi trong thiết kế.

Độ lệch trên mặt bằng lệch cho phép về kích thước cọcch trên mặt bằngt bằngng
Loại cọc và cách bố trí chúng

Nhà thầu thi cơng: C.ty NTHH MTV Thanh Tùng

Độ lệch trục cọc cho phép

4


Cơng trình: Xử lý cấp bách điểm đen đoạn từ ngã ba Mai Sơn đến đầu đường đôi vào thành phố Sơn La
(km289+800- km290+411) Quốc lộ 6, tỉnh Sơn La.

1) Cọc có cạnh hoặc đường kính đến 0,5 m
a) Khi bố trí cọc một hàng

0,2d

b) Khi bố trí hình băng hoặc nhóm 2 và 3 hàng
- Cọc biên

0,2d


- Cọc giữa

0,3d

c) Chi bố trí q 3 hàng trên hình băng hoặc bãi cọc
- Cọc biên

0,2d

- Cọc giữa

0,4d

d) Cọc đơn

5 cm

e) Cọc chống

3 cm

2) Các cọc trịn rỗng đường kính từ 0,5 m đến 0,8 m
a) Cọc biên

10 cm

b) Cọc giữa

15 cm


c) Cọc đơn dưới cột

8 cm

3) Cọc hạ qua ống khoan dẫn (khi xây dựng cầu)

Độ lệch trục tại mức trên cùng của ống dẫn
đã được lắp chắc chắn không vượt quá
0,025D ở bến nước (ở đây D là độ sâu của
nước tại nơi lắp ống dẫn) và ± 25 mm ở vũng
khơng nước

- Nghiệm thu cơng tác đóng và ép cọc tiến hành theo các quy định hiện hành. Hồ sơ
nghiệm thu được lưu giữ trong suốt tuổi thọ thiết kế của cơng trình.
8. Kết luận.
Đề cương trên đây là cơ sở để Nhà thầu tiến hành thi công cọc ép BTCT hạng mục
móng cống hộp C29 Km290+255,25.Nhà thầu sẽ tiến hành thi công cọc thử và sẽ tiến
hành thi công đại trà khi cọc thử được chấp thuận.
Xin chân thành cảm ơn!
CÔNG TY TNHH MTV THANH TÙNG
Giám đốc
`

Phan Thanh Tùng

Nhà thầu thi công: C.ty NTHH MTV Thanh Tùng

5




×